Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

GA 4 tuan 26 hoan chinh Huu Tuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.03 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Từ ngày 18 đến ngày 22 tháng 03 năm 20113 Thứ/ngày Tiết. Thứ hai 18 / 03. Thứ ba 19 /03. Thứ tư 20/ 03. Thứ năm 21/ 03. Thứ sáu 22/ 03. Môn. TCC. Tên bài dạy. 1. Tập đọc. 51. Thắng biển. 2 3 4. Mĩ thuật Toán Đạo đức. 26 131 26. GV chuyên Luyện tập Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 1). 5. PĐHSY. 26. Luyện toán. 1. LT & câu. 51. Luyện tập về câu kể Ai là gì?. 2. TL văn. 51. LT xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. 3. Toán. 132. Luyện tập. 4. Lịch sử. 26. Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong. 5. Kĩ thuật. 26. Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình KT. 1. Tập đọc. 52. Ga-vrốt ngoài chiến lũy. 2. Thể dục. 51. GV chuyên. 3. Toán. 133. Luyện tập. 4. Âm nhạc. 26. GV chuyên. 5. Khoa học. 51. Nóng lạnh và nhiệt độ (tiếp theo). 1. Chính tả. 26. Nghe- viết: Thắng biển. 2. Địa lí. 26. Ôn tập. 3. Toán. 134. Luyện tập. 4. Thể dục. 52. GV chuyên. 5. LT & câu. 52. Mở rộng vốn từ: Dũng cảm. 1. TL văn. 52. Luyện tập miêu tả cây cối. 2. Kể chuyện. 26. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 3. Toán. 130. Luyện tập. 4. Khoa học. 50. Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt. 5. SHTT. 26. Sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 1. Soạn ngày 12 tháng 3 năm 2013 Dạy thứ hai, ngày 18 tháng 03 năm 2013 Môn: Tập đọc. BÀI: THẮNG BIỂN TCT 51 I.MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yêu. (trả lời được các câu hỏi 2,3,4 trong SGK). * Giao tiếp: thể hiện sự thông cảm. - Ra quyết định, ứng phó. - Đảm nhận trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Bài thơ về tiểu đội xe không kính - GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc và trả lời các câu hỏi trong bài. - GV nhận xét và chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút ) Giới thiệu bài Bài học hôm nay khắc hoạ rõ nét lòng dũng cảm ấy của con người trong cuộc vật lộn với cơn bão biển hung dữ, cứu sống quãng đê. Hướng dẫn luyện đọc - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hát đầu giờ - 3HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - Tranh vẽ những người thanh niên đang lấy thân mình làm hàng rào để ngăn dòng nước. - Lắng nghe.. - HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn + Đoạn 1: Cơn bão biển đe doạ + Đoạn 2: Cơn bão biển tấn công - GV yêu cầu HS luyện đọc + Đoạn 3: Con người quyết chiến quyết thắng theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) với cơn bão biển. - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn - Lượt đọc thứ 1: Bài. + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc. - GV đọc diễn cảm cả bài + HS nhận xét cách đọc của bạn. - Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm - HS đọc thầm đoạn 1. lướt cả bài 1. Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn - Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu mạnh – bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nước biển càng dữ – biển cả như muốn nuốt nào? tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. - Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm - HS đọc thầm đoạn 2. đoạn 1.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói - Cuộc tấn công của cơn bão biển được miêu tả lên sự đe doạ của cơn bão biển? rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ - GV nhận xét và chốt ý tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, - Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm vụt vào thân đê rào rào. đoạn 2 3. Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển - Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: một được miêu tả như thế nào ở đoạn 2? bên là biển, là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người ……… với - GV hỏi thêm: tinh thần quyết tâm chống giữ. - HS nêu: + Trong đoạn 1 và 2, tác giả đã sử dụng biện + Biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng + Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinh động, gì? gây ấn tượng mạnh mẽ. - GV nhận xét và chốt ý - HS đọc thầm đoạn 3. - Bước 4: GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 4. Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn - Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh & sự vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn chiến thắng của con người trước cơn bão dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặt. biển? - Họ hụp xuống trồi lên, những bàn tay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt những cột tre đóng chắc, dẻo như chão, đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm sống lại. - Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách - HS thi đọc diễn cảm đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng). - GV sửa lỗi cho các em. 4.Củng cố Dặn dò:( 3 phút ) * Trong cuộc sống chúng ta phải biết đoàn * Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng kết, dũng cảm thì sẽ vượt qua được mọi thử của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống thách của thiên tai. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài bình yêu. văn, chuẩn bị bài: Ga-vrốt ngoài chiến lũy. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ******************************************** Tiết 2 Mĩ thuật GV chuyên Tiết 26 Tiết 3. Môn: Toán.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> BÀI: LUYỆN TẬP TCT 126 I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. - BT3;4 HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2 5 2 x5 10 10 5 10 7 70 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) x   :  x  Phép chia phân số 21 7 21 5 105 a. 3 7 3x7 21 - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc 10 2 10 3 30 :  x  - GV nhận xét. 21 3 21 2 42 2.Bài mới: ( 30 phút ) - HS nhắc lại. Hoạt động1: Giới thiệu bài - HS nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1:Tính rồi rút gọn - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thực hiện phép chia rồi rút gọn - HS làm bài. kết quả (đến tối giản). - Các kết quả đã rút gọn. 3 3 3 4 12 4 2 3 2 10 20. 4  x   :  x   a. 5 4 5 3 15 5 ; 5 10 5 3 15 3 9 3 9 4 36 3 :  x   8 4 8 3 24 2 1 1 1 2 2 1 1 1 1 6 6 3 :  x   :  x   b. 4 2 4 1 4 2 ; 8 6 8 1 8 4 1 1 1 10 10 2 :  x   5 10 5 1 5 1 =2 :. Bài tập 2:Tìm x - 1 HS đọc yêu cầu. - GV lưu ý: Tìm một thừa số hoặc tìm số chia - 2HS làm bài. chưa biết được tiến hành như đối với số tự - HS sửa nhiên. - GV hướng dẫn học sinh cách tìm thừa số và 3 4 số chia trong phép tính. 5 xx = 7 - GV nhận xét cho điểm 4 3 : x= 7 5 20 x = 21. Bài tập 3:Tính ( HS khá, giỏi ) - GV hướng dẫn học sinh tính và mời 3 học sinh lên giải - 3HS làm bài. - GV nhận xét cho điểm - HS sửa bài.. 1 1 :X  8 5 1 1 X : 8 5 X. 5 8. 2 3 2 x3 6 1 x    a. 3 2 3 x 2 6 1 =1 4 7 4 x7 28 1 x    b. 7 4 7 x 4 28 1 =1. Bài tập 4( HS khá, giỏi làm) - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. 1 2 1x 2 2 1 x    c. 2 1 2 x1 2 1 =1.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Phân tích đề toán:. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1HS làm bài, HS còn lại làm vào vở, nhận xét bài làm của bạn. Giải Độ dài đáy của hình bình hành là:. - GV mời 1 học sinh lên bảng giải. 3.Củng cố - Dặn dò:( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài và làm VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - GV nhận xét.. 2 2 : 1( m) 5 5. Đáp số: 1 m Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ******************************************** Môn: Đạo đức Tiết 4: BÀI: TÍCH CỰC THAM GIA. CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 1) TCT 26 I.MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. * Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 1) - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. - GV nhận xét. 2.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài Hoạt động1: Thảo luận nhóm 4 - GV yêu cầu các nhóm HS đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi 1, 2 - GV kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần phải cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hành động nhân đạo. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (bài tập 1) - GV giao cho từng nhóm thảo luận bài tập 1 - GV kết luận: + Việc làm trong tình huống (a), (c) là đúng + Việc làm trong tình huống (b) là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 4HS nêu. - HS nhận xét.. - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi, tranh luận.. - HS đọc nội dung bài tập 1. - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (bài tập 3) - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2. + Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành. - GV yêu cầu HS giải thích lí do. + Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối. GV kết luận: + Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng - Các ý kiến (a), (d) là đúng. lự. -Ý kiến (b), (c) là sai. - HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. 3.Củng cố- Dặn dò:( 3 phút ) * HS hiểu hoạt động nhân đạo là giúp đỡ các - HS giải thích lí do và thảo luận chung cả gia đình, những người gặp khó khăn, hoạn lớp. nạn để họ vượt qua được khó khăn. - GV mời vài HS đọc ghi nhớ. - Về học thuộc lại phần ghi nhớ. - GV nhận xét. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ********************************************. Tiết 1. Thứ ba ngày 19 tháng 03 năm 2013 Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP VỀ CÂU “AI LÀ GÌ?” TCT 51 I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? Đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bìa cứng ghi từ ngữ của bài tập 1. - Bảng phụ chép bài thơ ngắn. III. CÁC HOẠT DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - 2HS lên bảng đặt câu kể Ai là gì ? - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: ( 30 phút ) Giới thiệu bài: Luyện tập về câu “Ai là gì? Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài, tìm các câu kể Ai là gì? có trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó. GV dán tờ giấy đã ghi sẵn lên bảng.. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS - 2 HS lên bảng thực hiện.. - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh phát biểu ý kiến. -Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên (giới thiệu ). -Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội (nêu nhận định ). -Ông Năm là dân định cư của làng này (giới thiệu )..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS -Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. (nêu nhận định ).. Hoạt động 2: Bài tập 2: Xác định CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được. 4 HS lên bảng làm trên phiếu, cả lớp phát biểu ý kiến. - GV nhận xét.. -2 HS đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. Nguyễn Tri Phương /là người Thừa Thiên. Cả hai ông/ đều không phải là người Hà Nội. Ông Năm/ là dân định cư của làng này. Cần trục/ là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.. Hoạt động 3: Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập. - HD học sinh cần tưởng tượng tình huống cùng bạn đến thăm bạn Hà bị ốm. Gặp bố mẹ của Hà, trước hết cần phải chào hỏi, nêu lí do đến thăm, sau đó giới thiệu với bố và mẹ Hà từng người trong nhóm. - Cần giới thiệu tự nhiên. - GV theo dõi, nhận xét, sửa chữa cho HS.. -1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - HS nối tiếp nhau đọc bài của mình. VD: Tuần trước, bạn Hà tổ em bị ốm. Tan học mấy đứa chúng em ở gần nhà Hà rủ nhau đến thăm Hà. Đến cổng nhà bạn, chúng em bấm chuông. Bố mẹ Hà vui vẻ đón với chúng em: - Chào các cháu! Các cháu vào nhà đi! Tất cả chúng em cùng nói: - Vâng ạ!Em bước lên trước và nói: - Thưa bác, nghe tin bạn Hà ốm, chúng cháu đến thăm bạn ạ! Đây là bạn Nam-Nam là lớp trưởng lớp cháu. Bạn Thu là lớp phó. Đây là Minh. Nhà bạn Minh ở gần đây bác ạ. Còn cháu là Hương. Cháu là ngồi cùng bàn với Hà.. 3. Củng cố – dặn dò: ( 3 phút ) - HS về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài: MRVT: Dũng cảm. - GV nhận xét. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ********************************************. Tiết 2. Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI TCT 51. I. MỤC TIÊU: - Nắm được 2 cách kết bài ( mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vài đoạn văn mẫu kết bài III.CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ). HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gọi 3 HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về một cái cây mà em định tả. -3 HS đọc đoạn mở bài của mình trước lớp, - Nhận xét, cho điểm từng HS. cả lớp theo dõi và nhận xét. 2. Bài mới: ( 30 phút ) Giới thiệu bài: - Một bài văn miêu tả cây cối gồm những bộ phận nào? + Gồm 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. - Có những cách kết bài nào? + Có 2 cách kết bài là kết bài mở rộng, kết *Trong TLV hôm nay, các em sẽ thực hiện viết bài không mở rộng. đoạn văn kết bài theo cách mở rộng và không - Lắng nghe. mở rộng để chuẩn bị tôt cho bài văn viết. .Hướng dẫn luyện tập: *Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và ND bài tập. - 1HS đọc yêu cầu. - Thảo luận theo cặp đôi. -HS trao đổi theo nhóm đôi. -Đại diện vài nhóm nêu - GV nhận xét kết luận: - Đoạn a,b để kết bài. Đoạn a nói lên tình cảm của người tả đối với cây. Đoạn b nêu lên lợi ích và tình cảm của người tả đối với cây.Đây là kết bài mở rộng. Bài 2: -Vài hs đọc to. -GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: -GV nhắc lại yêu cầu và cho hs đọc thầm lại nội VD: dung yêu cầu, trả lời câu hỏi vào nháp. a. Em quan sát cây bàng. -Gọi hs nêu lại câu trả lời. b. Cây bàng cho bóng mát, lá để gói xôi, quả -Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương. ăn được, cành để làm chất đốt. c. Cây bàng gắn bó với tuổi học trò của mỗi chúng em. a. Em quan sát cây cam. b. Cây cam cho quả ăn. c. Cây cam này cho ông em trồng ngày còn sống. Mỗi lần nhìn cây cam em lại nhớ ông. Bài 3: - GV cho hs nhắc lại “Thế nào là kết bài mở - HS giơ tay. rộng?” - HS bổ sung ý kiến. - GV yêu cầu hs tự viết đoạn kết bài mở rộng VD: Em rất yêu cây bàng ở trường em. Cây vào nháp. bàng có rất nhiều ích lợi. Nó không những là - GV cho hs đọc lại đoạn vừa viết. cái ô che nắng, che mưa cho chúng em, lá - Cả lớp, gv nhận xét tuyên dương. bàng dùng để gói xôi, cành để làm chất đốt, quả bàng ăn chan chát, ngòn ngọt, bùi bùi, thơm thơm. Cây bàng là người bạn gắn bó với những kỉ niệm vui buồn của tuổi học trò chúng em. + Em thích cây phượng lắm. Cây phượng chẳng những cho chúng em bóng mát để vui chơi mà còn làm cho phong cảnh trường em thêm đẹp. Những trưa hè mà được ngồi dưới gốc cây phượng hóng mát hay ngắm hoa phượng thì thật là thích. Bài 4:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV gọi hs đọc 3 đề bài (ghi sẵn ở bảng phụ) - 1HS đọc yêu cầu. - Gọi vài hs cho biết trong 3 loại cây trên, cây - Cả lớp lắng nghe. nào em đã thấy gần gũi, trồng ở nơi em sống. - HS tự viết vào nháp. - GV yêu cầu hs tự viết đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho cây vừa chọn. - Vài hs đọc đoạn viết - Gọi hs trình bày đọan viết - Vài hs nêu ý kiến. - Cả lớp, gv nhận xét, góp ý cho nhau. - 3 hs nhìn bảng đọc to. 3.Củng cố- Dặn dò: ( 3 phút ) - HS nêu ý kiến. -Gọi hs nhắc lại 2 cách kết bài, đọc vài bài theo kiểu mở rộng hay đúng yêu cầu cho cả lớp nghe. -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập miêu tả cây cối. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ******************************************** Tiết 3 Môn: Toán. BÀI: LUYỆN TẬP TCT 127 I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. - BT3, 4 HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) 3 HS làm bài tập - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. - GV nhận xét. 2.Bài mới: ( 30 phút ) Giới thiệu bài Thực hành Bài tập 1: Tính rồi rút gọn - Yêu cầu HS thực hiện ở giấy nháp.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2 3 2 x3 6 1 x    a. 3 2 3x 2 6 1 =1 4 7 4 x7 28 1 x    b. 7 4 7 x4 28 1 =1 1 2 1x 2 2 1 x    c. 2 1 2 x1 2 1 =1. HS thực hiện theo trình tự. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. 2 4 2 5 10 5 3 9 3 4 12 1 :  x   :  x   a. 7 5 7 4 14 7 b. 8 4 8 9 72 6 8 4 8 7 56 2 :  x   c. 21 7 21 4 84 3 5 15 5 8 40 1 :  x   d. 8 8 8 15 120 3. Bài tập 2:Tính (theo mẫu) + Trường hợp số tự nhiên chia phân số:. - 1HS đọc lại yêu cầu bài. - HS thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2:. 3 5. - HS làm vào vở.. 5 3 x7 21 1 4 x3 12   4:   - Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số a. 7 5 5 1 =12 b. 3 1 2 1 5 x6 30 là 1 (2 = ) 5:   1 1 1 =30 c. 6 3:. - Thực hiện phép chia hai phân số (. 2 3 2 5 2 ×5 10 : = × = = ) 1 5 1 3 1 ×3 3. Bài tập 3: Tính bằng 2 cách - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài trước khi làm - GV yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất đã được học. - HS tính bằng 2 cách. - HS lên bảng tính. 1 1 1 5 3 1 8 1 8 (  ) x (  ) x  x  3 5 2 15 15 2 15 2 30 1 1 1 1 1 1 1 1 10 16 8 (  )x  x  x     3 5 2 3 2 5 2 6 10 60 30. Bài 4 GV nêu yêu cầu đề bài. 1 1 1 5 3 1 2 (  ) x (  ) x  3 5 2 15 15 2 30. GV hướng dẫn học sinh đọc và nêu câu trả lời.. - 1HS đọc yêu cầu. - 3HS làm bài.. - GV hướng dẫn mẫu. 1 1 1 12 12 :  x  6 2 12 2 1 2. Vậy ½ gấp 6 lần 1/12 3.Củng cố - Dặn dò: ( 3 phút ) - HS về nhà xem lại bài làm VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - GV nhận xét.. 1 1 1 12 12 1 1 1 12 12 :  x  4 :  x  3 3 12 3 1 3 ; 4 12 4 1 4 1 1 1 12 12 :  x  2 6 12 6 1 6. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ******************************************** Tiết 4: Môn: Lịch sử. BÀI: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG TCT 26 I.MỤC TIÊU: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong. - Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ:( 5 phút ) Trịnh – Nguyễn phân tranh. - Tình hình nước ta đầu thế kỉ XVI như thế nào? - 3HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Kết quả cuộc nội chiến ra sao? - 1592: nước ta xảy ra sự kiện gì? - GV nhận xét. 2.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - GV giới thiệu bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI, XVII. - Yêu cầu HS xác định địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ. - GV nhận xét Hoạt động 2: Hoạt động nhóm4 - Trình bày khái quát tình hình từ sông Gianh đến Quảng Nam? - Khái quát tình hình từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long? - Quá trình di dân, khẩn hoang từ thế kỉ XVI, dưới sự chỉ đạo của chúa Nguyễn ở đàng trong như thế nào?. - Cuộc khẩn hoang ở đàng trong đã đem lại kết quả gì?. - HS nhận xét. - HS đọc SGK rồi xác định địa phận.. - Đất hoang còn nhiều, xóm làng và cư dân thưa thớt. - Là địa bàn sinh sống của người Chăm, các dân tộc ở Tây Nguyên, người Khơ – me. - Chúa Nguyễn tập hợp dân di cư và tù binh bắt được trong cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn để tiến hành khẩn hoang, lập làng. Họ được cấp lương thực trong nửa năm và một số công cụ, rồi chia nhau thành từng đoàn, khai phá đất hoang, lập thành làng mới. - Biến vùng đất từ hoang vắng, lạc hậu trở thành những xóm làng đông đúc & phát triển. Tình đoàn kết ngày càng bền chặt. - Xây dựng được cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi tộc người. - 2-4HS đọc lại bài học.. - Cuộc sống giữa các tộc người ở phía Nam đã dẫn đến kết quả gì? + GV cho học sinh nêu bài học 3.Củng cố Dặn dò: ( 3 phút ) - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK. - Về nhà xem lại bài và học thuộc bài học. - Chuẩn bị bài: Thành thị ở thế kỉ XVI – XVII. - GV nhận xét. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ******************************************** Tiết 5 Môn: Kĩ thuật. CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT TCT 26 I. MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Sử dụng được cờ-lê, tua-vit để lắp vít, tháo vít. - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Bài cũ: 2.Bài mới: ( 35 phút ) .Giới thiệu bài: Chương 3: Bài: Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.(tiết 1) . Phát triển: *Hoạt động 1:GV hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ. -GV lần lượt giới thiệu từng nhóm chi tiết chính theo mục 1(sgk). -GV tổ chức cho hs gọi tên nhận dạng và đếm số lượng của từng chi tiết, dụng cụ trong bảng. -GV đặt câu hỏi để hs nhận dạng, gọi tên đúng và số luợng các loại chi tiết đó. -GV giới thiệu và hướng dẫn cách sắp xếp các chi tiết trong hộp. -GV cho các nhóm hs tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như hình 1. *Hoạt động 2:GV hướng dẫn HS cách sử dụng cờ-lê, tua vít: a. Lắp vít: -GVhướng dẫn thao tác lắp vít theo các bước. -GVgọi 2,3 hs lên bảng thao tác lắp vít, sau đó cho cả lớp tập lắp vít.. b. Tháo vít: - HS quan sát. - GV hướng dẫn HS thực hành. - HS quan sát hướng của gv và hình 3 để trả lời câu hỏi trong sgk. - GV cho HS thực hành cách tháo vít. c. Lắp ghép một số chi tiết: - GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong hình 4(sgk). - GV đặt câu hỏi yêu cầu hs gọi tên và số lượng của mối ghép. - GV thao mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép. 3.Củng cố Dặn dò: ( 3 phút ) -Nhắc lại các chi tiết chính. - HS về nhà xem lại bài. - Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau: Thực hành.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Lắng nghe.. -Gọi tên các chi tiết trong bộ lắp ghép. - HS quan sát các chi tiết. - 34 loại chi tiết phân thành 7 nhóm. - Nhóm chi tiết: Nhóm trục, ốc và vít, cờ-lê, tua-vít... - Sắp xếp cùng loại, khác loại.. - Khi lắp dùng ngón tay cái và ngón trỏ tay trái vặn ốc vào vít. Sau khi ren các ốc khớp với nhau của vít, ta dùng cờ-lê giữ trật ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rảnh của vít và quay cán tua-vít chiều kim đồng hồ. - Vặn chặt cho đến khi ốc giữ chặt các chi tiết cần ghép lại với nhau. - HS quan sát nêu lại: -Tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua vít ngược chiều kim đồng hồ.. - 2-4 HS nêu lại..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ********************************************. Thứ tư ngày 20 tháng 03 năm 2013 Tiết 1. Môn: Tập đọc. BÀI: GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY TCT 52 I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. ( trả lời các CH trong SGK). * Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Đảm nhận trách nhiệm. - Ra quyết định. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Thắng biển - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét và chấm điểm 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài GV đưa tranh minh hoạ và miêu tả những gì thể hiện trong bức tranh?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hát tập thể - 3HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trả lời: Tranh vẽ một thiếu niên đang chạy trong bom đạn với cái giỏ trên tay. Những tiếng bom rơi, đạn nổ bên tai không thể làm tắt đi nụ cười trên gương mặt chú bé. - Lắng nghe.. Tranh vẽ chú bé Ga-vrốt đang đi nhặt đạn ngoài chiến lũy giúp nghĩa quân, giữa làn mưa đạn của kẻ thù. Ga-vrốt là nhân vật trong tác phẩm nổi tiếng Những người khốn khổ của nhà văn Pháp Huy-gô. Bài Ga-vrốt ngoài chiến luỹ là một trích đoạn của tác phẩm trên. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc - HS nêu: + Đoạn 1: 6 dòng đầu.. + Đoạn 2: tiếp theo …… Ga-vrốt nói. - Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt). + Đoạn 3: phần còn lại ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Lượt đọc thứ 1: GV chú ý HS cách phát âm các tên riêng tiếng nước ngoài, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp. - Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. - Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn Bài. - Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài + Giọng Ăng – giôn - ra bình tĩnh.. - Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc. + HS nhận xét cách đọc của bạn. - Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải. - 1HS đọc lại toàn bài.. + Giọng Cuốc - phây- rắc lúc đầu ngạc nhiên, sau lo lắng. + Giọng Ga-vrốt luôn bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch. Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hình ảnh chú bé nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn: mịt mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn vào, phốc ra, tới lui, dốc cạn. Đoạn cuối đọc chậm lại, giọng cảm động, ngưỡng mộ, thán phục chú bé thiên thần.. - HS nghe. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Bước 1: GV yêu cầu HS đọc lướt phần đầu truyện (từ đầu ……… bọn lính chết - HS đọc thầm đoạn 1. gần chiến luỹ) 1. Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? - Ga-vrốt nghe Ăng-giôn-ra thông báo nghĩa - GV nhận xét và chốt ý quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa quân có đạn tiếp tục chiến đấu. * Đoạn 1 cho biết do Ga-vrốt ra ngoài chiến * Đoạn 1 cho biết điều gì ? lũy. - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: - Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm - Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến đoạn tiếp theo ……… Ga-vrốt nói. lũy để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa 2. Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm đạn của kẻ địch. Cuốc-phây-rắc thét giục cậu của Ga-vrốt? quay vào chiến luỹ nhưng Ga-vrốt vẫn nán lại - GV nhận xét & chốt ý. để nhặt đạn; Ga-vrốt lúc ẩn lúc hiện giữa làn đạn của giặc, chơi trò ú tim với cái chết. * Ý chính của đoạn 2 là gì ? * Lòng dũng cảm của Ga-vrốt. - Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: đoạn cuối 3. Vì sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một thiên - HS nêu. Dự kiến: Vì thân hình bé nhỏ của chú thần? ẩn, hiện trong làn khói đạn như thiên thần / Vì - GV nhận xét & chốt ý. đạn đuổi theo Ga-vrốt nhưng chú bé nhanh hơn. *Tìm ý chính đoạn 3? *HS đọc thầm lại bài và tìm ND bài?. đạn, chú như chơi trò ú tim với cái chết / Vì hình ảnh Ga-vrốt bất chấp hiểm nguy, len lỏi giữa chiến trường nhặt đạn cho nghĩa quân là một hình ảnh đẹp, chú bé có phép như thiên thần, đạn giặc không đụng tới được. * Lòng dũng cảm của Ga-vrốt, chú bé không sợ chết. * Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> vrốt. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn - GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài - GV hướng dẫn HS đọc đúng, đọc diễn cảm lời các nhân vật trong truyện. - Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Ga-vrốt dốc bảy, tám bao đạn ……… một cách ghê rợn). - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng). - GV sửa lỗi cho các em.. * HS đọc tiếp nối nhau đoạn truyện theo cách phân vai. - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - HS đọc trước lớp. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài theo cách phân vai) trước lớp. - HS nêu. Dự kiến: Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng / Em rất khâm phục lòng dũng cảm của cậu bé Ga-vrốt ………. 4.Củng cố Dặn dò : ( 3 phút ) * HS hiểu được lòng dũng cảm của Ga-vrốt và học tập Ga-v rốt. - Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt? - Ga-vrốt là cậu bé anh hùng. Em rất khâm phục - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của lòng dũng cảm của Ga-vrốt. HS trong giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Dù sao trái đất vẫn quay. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ******************************************** Tiết 2 Thể dục GV chuyên *****************************************. Tiết 3. Môn: Toán BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TCT 128. I.MỤC TIÊU: - Thực hiện phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Biết tìm phân số của một số. -BT1c;2c; BT3 HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Luyện tập - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. - GV nhận xét. 3.Bài mới:( 30 phút ). HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 1 1 12 12 1 1 1 12 12 :  x  4 :  x  3 3 12 3 1 3 ; 4 12 4 1 4.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Tính - Bài tập này có ý định nêu hiện tượng sau: Khi đổi chỗ hai phân số trong phép chia đã cho thì được phân số đảo ngược với kết quả của phép chia đã cho. - GV nhận xét cho điểm.. - HS sửa bài. - HS nhận xét. - HS thực hiện phép chia. - HS làm bài. 5 4 5 7 35 :  x  a. 9 7 9 4 36 2 1 3. 1 1 1 3 3 :  x  b. 5 3 5 1 5. 3. c.1: = x = Bài tập 2: Tính theo mẫu 3 1 2 2 Trường hợp số tự nhiên chia phân số: - HS làm bài. + Cần giải thích trước khi thực hiện theo mẫu: - HS sửa. - Đây là trường hợp phân số chia cho số tự nhiên. 3 3 2 3 1 3 : 2  :  x  - Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số 4 4 1 4 2 8 5 là 1 (5 = ) 1. - Thực hiện phép chia hai phân số. (. 2 5 2 1 2×1 2 : = × = = ) 3 1 3 5 3 ×5 15. 3 3 3 :2   4x2 8 M: 4 5 5 5 :3   7 x3 21 a. 7. 1 1 1 :5   2 x5 10 b. 2. 2 2 2 1 :4   6 3 3 x 4 12 c. =. Bài tập 3:Tính ( HS khá,giỏi làm) - GV hỏi lại cách thực hiện các phép tính trong biểu thức - GV hướng dẫn cách làm - Gv nhận xét cho điểm. Bài tập 4: - Các hoạt động giải toán: - Vẽ sơ đồ minh hoạ. - Phân tích: -Tính chiều rộng - Tính chu vi - Tính diện tích 4.Củng cố - Dặn dò:( 3 phút ) - HS về nhà xem lại bài và làm VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - GV nhận xét.. - 2HS làm bài. - HS sửa bài. 3 2 1 3x 2 1 1 1 1 2 3 1 x          a. 4 9 3 4 x9 3 6 3 6 6 6 2 1 1 1 1 3 1 3 1 3 2 1 :   x       b. 4 3 2 4 1 2 4 2 4 4 4. - 1HS đọc yêu cầu. - HS trình bày bài giải. Giải Chiều rộng của mảnh vườn là: 60 x. 3 = 36 (m) 5. Chu vi của mảnh vườnlà: (60 + 36)x 2 = 192(m) Diện tích của mảnh vườn là: 60 x36 = 2160(m2) Đáp số: Chu vi: 192m Diện tích: 2160 m2. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 4 Tiết 5:. Âm nhạc GV chuyên ***************************************** Môn: Khoa học. NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tiếp theo) TCT 51 I- MỤC TIÊU: - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi. * PTTNTT: Giúp học sinh: - Nhận biết bỏng do hóa chất và những tình huống bị bỏng do hóa chất. - Cách phòng tránh để không bị bỏng do hóa chất. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Chuẩn bị chung: phích nước sôi. -Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu;1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh (như hình 2a trang 103 SGK ). III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) -Làm sao để biết một vật nóng hay lạnh ở mức độ nào ? - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài mới : ( 30 phút ) Giới thiệu: Bài “Nóng, lạnh và nhiệt độ” Phát triển: Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự truyền nhiệt. - HS làm thí nghiệm trang 102 SGK theo nhóm. Yêu cầu hs dự đoán trước khi làm thí nghiệm và so sánh kết quả sau khi thí nghiệm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 HS trả lời câu hỏi.. -Các nhóm làm thí nghiệm, trình bày kết quả. Giải thích: vật nóng đã truyền nhiệt cho vật lạnh hơn, khi đó cốc nước toả nhiệt nên bị lạnh đi, chậu nước thu - Sau một thời gia đủ lâu, nhiệt độ của cốc và chậu nhiệt nên nóng lên. sẽ bằng nhau. - Em haỹ nêu VD về sự truyền nhiệt, trong VD đó vật nào truyền nhiệt vật nào toả nhiệt? - Chốt: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên, Các vật ở gần vật lạnh hơn sẽ toả nhiệt và lạnh đi. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên : - Cho HS tiến hành thí nghiệm trang 103 SGK theo -Thí nghiệm nh7 SGK: nước được đổ nhóm. đầy lọ, ghi lại mức chất lỏng trước và sau mỗi lần nhúng. Quan sát nhiệt kế và mức nước trong ống. -Tại sao khi nhiệt kế chỉ nhiệt độ khác nhau thì mức - Nhiệt độ càng cao thì mức nước trong nước trong ống lai khác nhau? Giữa nhiệt độ và mức ống càng cao. nước trong ống liên quan với như thế nào? - Dựa vào kiến thức này, em hãy nói nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế? - Giải thích..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Tai sao khi đun nước ta không nên đổ nước đầy ấm? * GV kết luận rút ra bài học. - Nước sôi sẽ tràn ra ngoài. 3.Củng cố Dặn dò ( 3 phút ) -Vận dụng sự truyền nhiệt người ta đã ứng dụng vào việc gì? - 2-4HS đọc lại. * PTTNTT: Chúng ta không nên đụng vào nước đang sôi sẽ làm tay chúng ta bị bỏng. - HS về nhà xem lại bài học thuộc bài học. -Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. - GV nhận xét. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ********************************************. Tiết 1:. Thứ năm ngày 21 tháng 03 năm 2013 Chính tả (Nghe – Viết). BÀI: THẮNG BIỂN TCT 26 I.MỤC TIÊU: - Nghe-Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BTCT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do GV soạn. * GDMT: Tìm hiểu bài: Trực tiếp: GD HS lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên tai gây ra để bảo vệ cuộc sống con người. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - GV đọc - GV nhận xét và chấm điểm. 2.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con - Lên xuống, lênh láng, bền bỉ, bồng bềnh, mến yêu, mênh mông... - HS nhận xét. GDMT: GDHS lòng dũng cảm tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên tai gây ra để bảo vệ cuộc sống con người. - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt. - HS theo dõi trong SGK. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết. viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài. - Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào ? - Qua đoạn văn, hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung dữ, nó tấn công dưc dội vào - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai và khúc đê mỏng manh. hướng dẫn HS nhận xét - HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai mênh mông, lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên vào bảng con. cuồng, quyết tâm,... - HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết. - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt. - GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nhận xét chung. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b - GV dán một số tờ phiếu, mời các nhóm HS lên bảng thi tiếp sức để điền vào chỗ trống.. - HS luyện viết bảng con. - HS nghe – viết. - HS soát lại bài. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS trao đổi nhóm. - Các nhóm lên bảng thi đua tiếp sức. - Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn, thơ, giải đố sau khi đã điền tiếng, vần hoàn chỉnh. - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài, bình chọn - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại nhóm thắng cuộc. lời giải đúng. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: a. nhìn lại- khổng lồ-ngọn lửa-búp nõn- ánh nến- lóng lánh- lung linh- trong nắng- lũ lụtlượn lên- lượn xuống. b. Lời giải- Thầm kín. - Lung linh-Lặng thinh. - Giữ gìn- HS. - Bình tĩnh- Gia đình. - Nhường nhịn- Thông minh. 3.Củng cố - Dặn dò:( 3 phút ) - Rung rinh. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học - Chuẩn bị bài: Nhớ – viết: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ******************************************** Tiết 2 Địa lí. OÂN TAÄP. TCT 26. I.Muïc tieâu : - Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ Việt Nam. - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ. - Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài ñaëc ñieåm tieâu bieåu cuûa caùc thaønh phoá naøy . - HS khá, giỏi: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu đất đai. II.Đồ dùng dạy học : -Lược đồ trống VN treo tường và của cá nhân HS . III.Hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của GV 1.KTBC: ( 5 phút ) -Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng trở thaønh trung taâm kinh teá, vaên hoùa, khoa hoïc cuûa ÑBSCL? GV nhaän xeùt, ghi ñieåm. 2.Bài mới : ( 30 phút ) a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phaùt trieån baøi : *Hoạt động cả lớp: - GV yeâu caàu HS leân baûng chæ vò trí caùc ñòa danh trên bản đồ . -GV cho HS leân ñieàn caùc ñòa danh: ÑB Baéc Boä, ÑB Nam Boä, soâng Hoàng, soâng Thai Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai vào lược đồ . -GV cho HS trình bày kết quả trước lớp . *Hoạt động nhóm: -Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành baûng so saùnh veà thieân nhieân cuûa ÑB Baéc Boä vaø Nam Boä vaøo PHT . Ñaëc ñieåm Khaùc nhau thieân nhieân ÑB Baéc Boä ÑB Nam Boä -Ñòa hình -Soâng ngoøi -Đất đai -Khí haäu * Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ về khí hậu đất đai. Dành cho hs khá giỏi -GV nhaän xeùt, keát luaän . * Hoạt động cá nhân : -GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết câu nào đúng, sai? Vì sao ? a/.ÑB Baéc Boä laø nôi saûn xuaát nhieàu luùa gạo nhất nước ta . b/.ÑB Nam Boä laø nôi sx nhieàu thuûy saûn nhất cả nước. c/.Thành phố HN có diện tích lớn nhấtvà số dân đông nhất nước. d/.TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. -GV nhaän xeùt, keát luaän .. Hoạt động của HS ø. -HS trả lời câu hỏi . -HS khaùc nhaän xeùt, boå sung.. -HS leân baûng chæ . -HS leân ñieàn teân ñòa danh . -Cả lớp nhận xét, bổ sung.. -Caùc nhoùm thaûo luaän vaø ñieàn keát quaû vaøo PHT. -Đại điện các nhóm trình bày trước lớp . -Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt, boå sung.. -HS đọc và trả lời . +Sai. +Đúng. +Sai. +Đúng . HS nhaän xeùt, boå sung..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3. Cuûng coá - Daën doø: ( 3 phút ) -Nhaän xeùt tieát hoïc . -Chuẩn bị bài tiết sau: “Dải ĐB duyên hải HS cả lớp lắng nghe mieàn Trung”. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ********************************************. Tiết 3. Môn: Toán BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TCT 129. I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được các phép tính với phân số. - BT1c, 2c, 3c, BT5 HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Luyện tập chung - 2 HS làm bài tập 2 .Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu: Bài tập 1:Tính - Mục đích là ôn về các trường hợp cộng, trừ phân số ở hai phân số có cùng mẫu số, một mẫu số chia hết cho mẫu số kia, cần lấy tích các mẫu số làm mẫu số chung. - GV nhận xét cho điểm. Bài tập 2:Tính - GV cho HS nhắc lại cách làm - GV mời 3 HS lên bảng thực hiện - Gv nhận xét cho điểm. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3 2 1 3x 2 1 1 1 1 2 3 1 x          a. 4 9 3 4 x9 3 6 3 6 6 6 2 1 1 1 1 3 1 3 1 3 2 1 :   x       b. 4 3 2 4 1 2 4 2 4 4 4. - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. 2 4 10 12 22     a. 3 5 15 15 15 5 1 5 2 7     b. 12 6 12 12 12 3 5 18 20 38     c. 4 6 24 24 24. - HS làm bài - HS sửa. 23 11 69 55 14     a. 5 3 15 15 15 3 1 6 1 5     7 14 14 14 14 5 3 20 18 2 1 Bài tập 3:Tính     GV hướng dẫn cách làm và mời 3 học sinh c. 6 4 24 24 24 = 12. lên bảng làm - Gv nhận xét cho điểm .. - 1HS đọc yêu cầu. - 3HS làm bài. - HS sửa bài.. b..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3 5 3 x5 15 x   a. 4 6 4 x6 24. Bài tập 4:Tính - GV hướng dẫn HS thực hiện. - GV mời 3 học sinh lên bảng làm. - GV nhận xét cho điểm.. 15 x. 4 4 x13 52 x13   5 5 b. 5. 4 15 x 4  12 5 5. c. - 1HS đọc yêu cầu. - 3HS lên bảng làm. 8 1 8 3 24 :  x  5 3 5 1 5. Bài tập 5: Tìm số đường còn lại - Tìm số đường bán vào buổi chiều - Tìm số đường bán được cả buổi. 3.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài và làm VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.. 2:. 3 3 3 :2   7 7 x 2 14. 3 2x4  4 7 2. - HS lên thực hiện bài giải - HS nhận xét Giải Số kg đường còn lại là: 50 – 10 = 40 (kg) Buổi chiều bán được số kg đường là: 40 x. 3 8. = 15 ( kg). Cả hai buổi bán được số kg là: 10 + 15 = 25(kg) Đáp số: 25 kg Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ******************************************** Tiết 4 Thể dục GV chuyên ******************************************** Tiết 5 : Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM TCT 52 I.MỤC TIÊU: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2,BT3) ; biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4,BT5). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết bài tập 1, 3, 4. III.CÁC HOẠT DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - 2HS lên bảng đặt câu kể Ai là gì? Xác định CN,VN trong câu. GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: ( 30 phút ) Giới thiệu bài: MRVT: Dũng cảm.. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS - 2HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Bài tập 1 - GV gợi ý: Từ gần nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. - GV nhận xét.. + Hoạt động 2: Bài tập 2 Gợi ý: Muốn đặt câu đúng phải nắm nghĩa của từ và xem từ ấy sử dụng vào trường hợp nào, nói về phẩm chất g? của ai?. GV nhận xét.. + Hoạt động 3: Bài tập 3 Gợi ý: HS làm việc cá nhân, làm bằng bút chì vào SGK.. + Hoạt động 4: Bài tập 4, 5 Gợi ý: HS cần nắm đựơc đúng nghĩa của thành ngữ GV nêu nghĩa của từng thành ngữ. Dựa vào ý nghĩa của thành ngữ, HS đặt câu. - GV nhận xét.. HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS - 1HS đọc yêu cầu. - Các nhóm dán nhanh lên bảng. - Cả lớp nhận xét. * Từ gần nghĩa với dũng cảm là :gan dạ, anh hùng, anh dũng, gan lì. * Từ trái nghĩa với dũng cảm là: nhát gan, nhút nhát, hèn nhát... -1 HS đọc yêu cầu. - HS tập đặt câu, viết ra nháp. - Lần lượt từng HS nêu câu văn của mình. + Lê Văn Tám là một thiếu niên dũng cảm. + Bác sĩ Ly là người quả cảm. + Các chú công an rất gan dạ. + Bạn Minh rất bạo gan, một mình mà dám đi tối. + Tên giặc hèn nhát đã đầu hàng. + Thỏ là con vật nhút nhát... - 1HS đọc yêu cầu. - 2 HS gắn từ cần điền vào ô trống. - 1 HS đọc lại. - Cả lớp sửa bài. * Dũng cảm bênh vực lẽ phải. * Khí thế dũng mãnh. * Hi sinh anh dũng. - 2HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. * Vào sinh ra tử. * Gan vàng dạ sắt. - Cả lớp nhận xét. VD: * Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần. * Bộ đội ta là những con người ga vàng dạ sắt.. .4. Củng cố – dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài: Câu khiến. - GV nhận xét. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ********************************************. Tiết 1. Thứ sáu ngày 22 tháng 03 năm 2013 Tập làm văn. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI TCT 52 I. MỤC TIÊU: - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài, cho bài văn tả cây cối đã xác định. * GDMT: HS thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên yêu thích các loài cây có ích qua thực tiễn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, phấn màu,tranh ảnh minh hoạ… III.CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Khởi động: Hát 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Gọi 3 HS đọc đoạn văn kết bài theo mở rộng về cái cây mà em thích. - Nhận xét chung, cho điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút ) Giới thiệu bài, ghi tựa. *Hướng dẫn luyện tập: Đề bài: Tả một cây bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. - Gọi hs đọc yêu cầu đề bài, nhận xét và gạch dưới từ quan trọng. - Gọi hs nêu một số cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa và yêu cầu hs chọn loại cây mà các em yêu thích. *Xây dựng dàn ý: - Gọi hs nêu các bước khi lập dàn ý một bài văn tả cây cối. - GV nhận xét và nhắc nhỡ hs:  Xác định cây mình tả là cây gì.  Nhớ lại các đặc điểm của cây.  Sắp xếp lại các ý thành dàn ý. - GV yêu cầu hs dựa vào gợi ý 1 và viết ra nháp dàn ý cây chọn tả. - Gọi hs đọc dàn ý lập được. - Cả lớp, gv nhận xét. *Chọn cách mở bài: - Gọi hs nhắc lại hai cách mở bài. - GV yêu cầu hs tự chọn cách mở bài và viết phần mở bài cho cây mình chọn tả. - Gọi hs đọc đoạn mở bài. - Cả lớp, gv nhận xét( trực tiếp hay gián tiếp) *Viết từng đoạn thân bài: - Gọi hs nêu lại ở thân bài ta cần viết những ý gì? - Gọi hs đọc gợi ý 3 SGK và cho biết đoạn này tả gì? - GV nhận xét và lưu ý hs:  Phần thân bài: cần có đủ 2 đoạn tả. bao quát và tả từng bộ phận mới đầy đủ ý.  Phần gợi ý chỉ mới có phần tả bao. quát cần thêm phần tả từng bộ phận.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - 3 HS đứng tại chỗ đọc bài, cả lớp theo dõi và nhận xét.. * GDMT: HS thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên yêu thích các loài cây có ích qua thực tiễn - 3 HS đọc to. - HS đọc thầm. - Vài HS nêu miệng. - Vài HS nêu miệng. - HS đọc gợi ý 1 và lắng nghe. - HS lập dàn ý vào nháp. - Vài hs đọc dàn ý. - HS bổ sung ý kiến. - Vài hs nêu. - Cả lớp viết đoạn mở bài vào nháp. - Vài hs đọc to. - HS nêu ý kiến. - HS nêu ý kiến. - 2 hs đọc to, cả lớp đọc thầm và nêu ý kiến - Cả lớp lắng nghe. - HS viết nháp. - 2 HS đọc. - HS bổ sung ý kiến. - 2 HS nêu 2 cách kết bài. - Cả lớp viết nháp. - HS nêu ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV yêu cầu hs dựa vào dàn ý ban đầu viết lại đoạn thân bài hoàn chỉnh. - Gọi vài hs đọc lại đoạn thân bài vừa viết. - Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương. * Chọn cách kết bài: - Gọi hs nêu các cách kết bài. - GV yêu cầu hs chọn cách kết bài và viết đoạn kết bài. -Cả lớp, gv nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - Gọi 2 hs đọc lại bài văn đã làm hoàn chỉnh. - 2 HS đọc đoạn văn - Nhận xét chung tiết học. - HS chuẩn bị tiết sau : Kiểm tra viết. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ******************************************** Tiết 2 Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC TCT 26 I.MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện ( đoạn truyện ). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Những chú bé không chết - Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện, TLCH: Vì sao truyện có tên là “Những chú bé không chết”? - GV nhận xét chấm điểm. 2Bài mới : ( 30 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài - Ngoài những chuyện đã đọc trong SGK, các em còn được đọc, được nghe nhiều chuyện ca ngợi những con người có lòng quả cảm. Tiết học hôm nay các em sẽ được kể những chuyện đó. - (GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà như thế nào) GV mời một số HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện - Bước 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể chuyện lạc đề: Kể lại một câu chuyện. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2HS kể &nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS nhận xét.. - HS giới thiệu nhanh những truyện mà các em mang đến lớp. - Bước 1 - 1HS đọc đề bài. - HS cùng GV phân tích đề bài..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc. - GV nhắc HS: + Những chuyện được nêu làm ví dụ trong gợi ý 1 là những chuyện trong SGK. Nếu không tìm thấy được câu chuyện ngoài SGK, em có thể chọn kể một trong những câu chuyện ấy. Khi đó, em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn chịu đọc, chịu nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hoặc ai đó kể lại) nên tự tìm được câu chuyện ngoài SGK. - Bước 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a. Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm - Trước khi HS kể, GV mời 1 HS đọc lại dàn ý bài kể chuyện b. Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn. - Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình.. - Bước 2 a. Kể chuyện trong nhóm: - HS kể chuyện theo cặp. - Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. b. Kể chuyện trước lớp: - HS xung phong thi kể trước lớp. - Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật & ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại với bạn về nội dung câu chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu chuyện. Có thể đối thoại thêm cùng các bạn về nhân vật, chi tiết trong truyện. - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.. 3. Củng cố - dặn dò : ( 5 phút ) - GV nhận xét tiết học, - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: luyện tập kể chuyện được chứng kiến, tham gia. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ******************************************** Tiết 3: Môn: Toán. BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG TCT 130 I.MỤC TIÊU: - Thực hiện được các phép tính với phân số. - Biết giải bài toán có lời văn. - BT2, BT3b, BT5 HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ: - 3 HS làm bài tập 2.Bài mới:( 35 phút ). HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3 5 3 x5 15 x   a. 4 6 4 x6 24. 4 4 x13 52 x13   5 5 b. 5. c..

<span class='text_page_counter'>(27)</span>  Giới thiệu: Bài tập 1: GV yêu cầu HS tự làm bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm vì sao mỗi phần a, b, c, d là đúng, là sai. - Chú ý: Tuy bài tập chỉ nói về phép cộng, nhưng có thể liên hệ thêm với phép trừ, phép nhân và phép chia. Bài tập 2, Tính - Gv hướng dẫn học sinh tính. - Gv mời 3 học sinh lên bảng giải - Gv nhận xét cho điểm. Bài 3: Tính - GV hướng dẫn học sinh tính. - GV mời 3 học sinh lên bảng làm. - Gv nhận xét cho điểm.. 15 x. 4 15 x 4  12 5 5. - HS làm bài. - HS trao đổi nhóm và nêu kết quả thảo luận. + Phần C là phép tính làm đúng. - Các phần còn lại sai. - 1HS đọc yêu cầu. - 3 HS làm bài, HS còn lại làm vào vở nhận xét bài làm của bạn. 1 1 1 1x1x1 1 x x   a 2 4 6 2 x 4 x6 48 1 1 1 1 1 6 1x1x6 3 x :  x x   b 2 4 6 2 4 1 2 x4 x1 4 1 1 1 1 4 1 1x4 x1 1 : x  x x   c 2 4 6 2 1 6 2 x1x6 3. - HS nêu lại mẫu. - HS làm bài. - HS sửa. 5 1 1 5 x1 1 5 1 10 3 13 x         a. 2 3 4 2 x3 4 6 4 12 12 12. Bài tập 4: GV yêu cầu học sinh đọc đề bài - Gv hướng dẫn học sinh cách làm - Gv mời 1 học sinh lên bảng giải. b.. 5 1 1 5 1 30 1 31 + x = + = + = 2 3 4 2 12 12 12 12. c.. 5 1 1 5 1 4 5 4 15 8 7 − : = − x = − = − = 2 3 4 2 3 1 2 3 6 6 6. - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài - HS sửa bài Giải Số phần bể đã có nước là: 3 2 29   7 5 35 (bể). Số phần bể còn lại chưa có nước là: Bài 5: Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài - Gv hướng dẫn cách làm - Gv mời học sinh lên bảng giải - Gv nhận xét cho điểm 3.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại BT và làm VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - GV nhận xét.. 1. 29 6  35 35 (bể). - HS lên bảng làm. Giải Số kg cà phê lấy ra lần sau là: 2710 x 2 = 5420(kg) Số kg cà phê lấy ra cả 2 lần 2710 + 5420 = 8130(kg) Số kg cà phê còn lại trong kholà: 23450- 8130 = 15320(kg) Đáp số: 15320 kg cà phê.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… Tiết 4 :. Môn: Khoa học. BÀI: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT TCT 52 I.MỤC TIÊU: - Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị chung: phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay… - Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một vài tờ giấy báo, dây chỉ len hoặc sợi, nhiệt kế. * PTTNTT: Giúp học sinh: - Nhận biết bỏng do hóa chất và những tình huống bị bỏng do hóa chất. - Cách phòng tránh để không bị bỏng do hóa chất. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Nóng, lạnh và nhiệt độ - Thế nào là sự truyền nhiệt? - Vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau? - GV nhận xét và cho điểm. 2.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém Mục tiêu: HS biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (lim loại: đồng, nhôm…) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông…) và đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn trang 104 - Lưu ý: với thìa kim loại thì nên dùng thìa nhôm hoặc đồng để thìa nóng nhanh và cho kết quả rõ hơn Bước 2: - GV giúp HS có nhận xét: các kim loại (đồng, nhôm…) dẫn nhiệt tốt còn được gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa… dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách nhiệt.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 3HS trả lời. - HS nhận xét.. - HS dự đoán trước thí nghiệm. - HS làm thí nghiệm theo nhóm.. - HS thảo luận theo nhóm và nêu lên nhận.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV có thể hỏi thêm (có sự hướng dẫn giúp HS giải thích được).  Tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh?  Tại sao khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt?. xét.. - HS thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi trên: - Những hôm trời rét, khi chạm tay vào ghế sắt, tay đã truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó tay có cảm giác lạnh; với ghế gỗ và ghế nhựa thì cũng tương tự như vậy nhưng do gỗ, nhựa dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt, vì vậy tay không có cảm giác lạnh Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách như khi chạm vào ghế sắt mặc dù thực tế nhiệt của không khí nhiệt độ ghế sắt và ghế gỗ cùng đặt trong Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về việc vận dụng một phòng là như nhau. tính cách nhiệt của không khí Cách tiến hành: Bước 1: - Sau khi HS đọc, GV đặt vấn đề: chúng ta tiến hành thí nghiệm sau để tìm hiểu rõ hơn Bước 2: - Để đảm bảo an toàn, GV cho HS quấn giấy - HS đọc phần đối thoại của 2HS ở hình 3 trước khi rót nước. GV giúp HS rót nước. Mỗi trang 105. cốc có thể dùng một tay báo (1 tay có 4 trang) - HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm. để quấn. - Lưu ý: khi quấn giấy báo: - Bước 3:  Với cốc quấn lỏng: có thể vo tờ báo lại - GV hỏi thêm: vì sao chúng ta phải đổ nước để làm cho giấy nhăn và quấn lỏng sao cho nóng như nhau vào 2 cốc? Vì sao phải đo nhiệt có các ô chứa không khí giữa các lớp giấy độ 2 cốc cùng một lúc (hoặc gần như cùng một báo (nhưng các lớp giấy vẫn sát vào nhau) lúc)?  Với cốc quấn chặt: để tờ báo phẳng Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng sau một vài lớp quấn có thể buộc dây cho của các vật cách nhiệt chặt. Mục tiêu: HS giải thích được việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi - HS đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần: sau Cách tiến hành: khoảng 10 – 15’ (trong thời gian đợi kết - Có thể chia lớp thành 4 nhóm. Sau đó các quả, GV cho HS trình bày lại cách sử dụng nhóm có thể kể tên (không được trùng lắp) nhiệt kế). đồng thời nêu chất liệu là vật dẫn nhiệt hay - HS trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra cách nhiệt; nêu công dụng, việc giữ gìn đồ vật. kết luận. 4.Củng cố – Dặn dò: ( 3 phút ) - Các nhóm lần lượt thi kể tên và nêu công * PTTNTT: Chúng ta không nên cầm vào vật dụng của các vật cách nhiệt. nóng như thìa bằng sắt khi đang để trong nước sôi sẽ làm tay ta bị bỏng. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Các nguồn nhiệt. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(30)</span> SINH HOẠT LỚP Tiết 5: I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê. - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt - Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần. III. Nội dung sinh hoạt: 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ -Ý kiến các thành viên trong tổ. - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết: 2. GV đánh giá chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn. c) Học tập:- Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, còn một số em chưa tham gia phát biểu. - Một số em viết chữ còn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn. - Một số em còn hay nói chuyện riêng trong giờ học, đồ dùng học tập chưa đầy đủ. d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ. - Bầu cá nhân tiêu biểu:............................................................. - Bầu tổ tiêu biểu:..................................................................... 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ. - Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ. - Về nhà chép bài học bài và làm bài đầy đủ.. Duyệt của tổ trưởng tuần Hình thức: ................................................................................................................................................... ......... Phương pháp: ……………………………………………………………………………………………………… Nội dung: ……………………………………………………………………………………………………… Vĩnh Thanh, ngày 15 tháng 03 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trương Khánh Sơn.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

×