Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Giao an lop 3 Tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.03 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011 Tiết 1 + 2: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN :. Cậu bé thông minh I. Mục tiêu : A. Tập đọc : Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội bài: Ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé . Trả lời được các câu hỏi trong SGK. B. Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II. Đồ dùng : - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK . - Bảng viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc . III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS . B. bài mới : Tập đọc : 1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu 8 chủ điểm trong SGK - HS mở SGK lắng nghe tập 1 - GV giới thiệu và ghi đầu bài 2. Luyện đọc : a. GV đọc toàn bài : - HS chú ý nghe - GV hd cách đọc b. GV hd luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : + Đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc nối tiếp từng câu trong bài - HS đọc từ khó: trứng, gà trống, chim sẻ,.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Đọc đoạn trước lớp - GV hd đọc đoạn khó trên bảng phụ. xẻ thịt, sứ giả. Mỗi đoạn 1 HS đọc - 1 HS đọc đoạn khó trên bảng phụ - HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải. nghĩa từ - Tìm từ gần nghĩa với từ trọng thưởng - khen thưởng - Em hiểu thế nào là từ hạ lệnh ? - Đưa lệnh xuống + Đọc đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm 2 - Thi đọc đoạn trước lớp. -Mỗi nhóm cử 1 bạn đọc Lớp bình chọn người đọc hay. 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1 - Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người -2 HS TL- HS nhận xét ( Lệnh cho mỗi tài?. người trong làng phải nộp một con gà. trống biết đẻ trứng). - Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh -HSTL- NX( Vì không bao giờ có gà trống của nhà vua ?. biết đẻ trứng nên không có trứng nộp cho. vua theo lệnh của Ngài) - 1 HS đọc đoạn 2 - Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy - HS thảo luận nhóm đôi- Đại diện nhóm lệnh của ngài là vô lí ?. trình bày- Lớp NX (Cậu nói chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé ) vua phải. thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí ) * HS đọc thầm đoạn 3 - Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu -HSTL- NX (Cậu yêu cầu sứ giả về tâu cầu điều gì ?. đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật. - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?. sắc để sẻ thịt chim) -1 HSTL-Lớp NX (Yêu cầu 1 việc không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của. - Câu chuyện này nói lên điều gì ? 4. Luyện đọc lại : Câu chuyện có mấy NV?. vua) . * HS đọc thầm cả bài . HSTL- Ca ngợi trí thông minh của cậu bé - HS chú ý nghe - HS đọc trong nhóm ( phân vai ). GV đọc mẫu. - 2 nhóm HS thi đọc phân vai - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay nhất KỂ CHUYỆN :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. GV nêu yêu cầu : 2. HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh a. GV treo tranh lên bảng :. - HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn trên. b. GV gọi HS kể tiếp nối :. bảng - HS nhẩm kể chuyện - HS kể tiếp nối đoạn Mỗi đoạn 1 HS kể.. - Gợi ý để HS nhớ ND từng đoạn - HS TL để nắmđược ND từng đoạn truyện - Tranh 1: Quân lính đang làm gì? - Đang đọc lệnh mỗi làng .... đẻ trứng - Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? - Lo sợ - Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang - Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo : bố cậu mới đẻ làm gì? - Thái độ của vua ra sao ?. em bé , ..... bố đuổi đi . - Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo dám đùa với vua - Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giải điều - Về tâu với vua chiếc kim thành 1 con dao gì? - Thái độ của vua thay đổi ra sao ?. thật sắc để sẻ thịt chim - Vua biết đã tìm được người tài , nên trọng thưởng cho cậu bé , gửi cậu vào trường để rèn luyện . - sau mỗi lần kể lớp nhận xét về nội dung, diễn đạt, cách dùng từ. III. Củng cố dặn dò : - Cậu bè rong bài có phẩm chất gì - Thông minh, dũng cảm. đáng quý? * Nhận xét tiết học - Dặn dò giờ sau học Tiết 3: Tiếng Anh GV chuyên dạy Tiết 4: Toán. Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số A. Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biết cách đọc, viết , so sánh các số có ba chữ số . B. Hoạt động dạy học I. KTBC: - GV kiểm tra sách vở + đồ dùng sách vở của HS. II. Bài mới : * Bài 1: Yêu cầu HS đọc và - HS đọc yêu cầu BT + mẫu viết đúng số có ba chữ số .. - 2 HS lên bảng - Lớp làm vào vở - Nhận xét bài làm của bạn. 2. Hoạt động 2: Ôn tập về thứ tự số * Bài 2 : Số ?. - HS nêu yêu cầu BT. - GV dán 2 băng giấy lên bảng. - HS thi tếp sức ( theo nhóm ). - GV theo dõi HS làm bài tập. + Băng giấy 1: 310 311 312 314 315 316 317 318 + Băng giấy 2: 400 399 398 397 396 395 394 393 392. + Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy 1? + Em có nhận xét gì về các số ở - Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự giảm băng giấy thứ 2? a. Bài 3: >, < = ?. - GV nhận xét , sửa sai cho HS. dần từ 400 ->392 - HS làm bảng con 303 < 330. 30 + 100 < 131. 199 < 200. 243 = 200 + 40 +3. 615 > 516. 410- 10 < 400 + 1. Bài 4: Yêu cầu HS biết tìm số - HS nêu yêu cầu bài tập lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho 375 ; 241; 573 ; 241 ; 735 ; 142. - HS so sánh miệng + Số lớn nhất : 735 + Số bé nhất : 142. - GV nhận xét, sửa sai cho HS Bài 5: Yêu cầu HS viết các số - HS nêu yêu cầu BT đã cho theo thứ tự từ. - HS thảo luận nhóm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> bé đến lớn và ngược lại. - Đại diện nhóm trình bày a, 162 ; 241 ; 425 ; 519; 537 b, 537 ; 519 ; 425 ; 241 ; 162 - Lớp nhận xét. - GV nhận xét sửa sai cho HS II. Củng cố dặn dò : - Nêu lại nội dung bài học - HS nêu - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị cho tiết học sau . Ngày 31 tháng 8 năm 2011 Lao dộng chuẩn bị khai giảng năm học Ngày 01 tháng 9 năm 2011 Lao dộng chuẩn bị khai giảng năm học Ngày 05 tháng 9 năm 2011 khai giảng năm học. 0. Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011 Tiết 1:TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( KHÔNG NHỚ ). A. Mục tiêu: - Giúp HS : + Ôn tập củng cố cáh tính cộng , trừ các số có ba chữ số . + Củng cố giải bài toán có lời văn nhiều hơn , ít hơn . B . Các hoạt động dạy học : I.KTBC: - GV kiểm tra bài tập về nhà của HS : - GV nhận xét II. Bài mới : Bài 1(4) : Tính nhẩm. - GV nhận xét, kết luận , đúng sai Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS tính nhẩm và nêu kết quả 400 +300 = 700 500 + 40 = 540 700 – 300 = 400 540 – 40 = 500 100 + 20 + 4 = 124 300 + 60 + 7 = 367 - Lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bảng con 352 732 418 416 511 201 768 221 619. 395 44 351. -Sau mỗi lần giơ bảng GV quan sát và sửa sai cho HS ( nếu có ) * Bài 3: - GV hd HS phân tích - GV quan sát HS làm bài. - GV kết luận * Bài 4: - GV yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT - HS phân tích bài toán - HS nêu cách giải và trả lời - 2HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Giải Số HS khối lớp hai là : 245 – 32 = 213 ( HS) Đáp số : 213 HS - HS nhận xét bài làm của bạn - HS nêu yêu cầu bài - HS phân tích bài toán - Gv gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán , 1HS lên giải , lớp làm vào vở.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giải Giá tiền một tem thư là : 200 + 600 = 800 ( đồng ) Đáp số : 800 đồng - HS nêu yêu cầu BT - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày 315 + 40 = 355 355 – 40 = 315 40 + 315 = 355 355 – 315 = 40. Bài 5:. - GV nhận xét , kết luận III. Củng cố – dặn dò : - Nêu cách cộn, trừ số có ba CS? - Về nhà chuẩn bị bài sau. HSTL. _________________________________ Tiết 2: Tự nhiên xã hội : Bài 1:. Hoạt động thở và cơ quan hô hấp. I. Mục tiêu : -Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp. - Chỉ đúng các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ. ** Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục - Nếu bị ngừng thở từ 3 – 4 phút người ta có thể bị chết. II. Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK (45) III. Các hoạt động dạy học : 1. Hoạt động 1: Thực hành cáh thở sâu . a. Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức . b. Cách tiến hành : * Bước 1: Trò chơi - GV cho HS cùng thực hiện động tác - HS thực hiện “ bịt mũi nín thở ” + Cảm giác của các em sau khi nín thở - Thở gấp hơn , sâu hơn bình thường . lâu ? - 1HS đứng trước lớp thực hiện động tác thở sâu như H1 - Lớp quan sát.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên lồng ngực và hít vào thật sâu và thở ra hết sức . - Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực ? So sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thường với thở sâu ? - HS nêu C. Kết luận : - Khi ta thở , lồng ngực phồng lên , xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp gồm hai động tác : Hít vào và thở ra , khihít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận không khí , lồng ngực sẽ mở to 2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK a. Mục tiêu: -Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các cơ quan hô hấp . - Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi hít vào và thở ra . - Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người . b. Cách tiến hành : * Bước 1: Làm việc theo cặp . - HS quan sát H2 (5 ) - GV hd mẫu + HS a. Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ? - HS b: Hãy chỉ đường đi của không - HS làm việc theo cặp khí trên hình 2 (5 ) - HSa: Đố bạn biết mũi tên dùng để làm gì? - HSb: Vậy khí quản, phế quản có chức năng gì? - HSa: Phổi có chức năng gì? - HSb: Chỉ H5 (5) đường đi của không khí ta hít vào thở ra.....

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Bước 2: Làm việc cả lớp - HS từng cặp hỏi đáp - GV kết luận đúng sai và khen ngợi HS hỏi đáp hay. - Vậy cơ quan hô hấp là gì và chức - HS nêu năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp? c. Kết luận: Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. - Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi. - Mũi, khí quản, phế quản là đường dẫn khí. - 2 lá phổi có chức năng trao đổi khí. III. Củng cố – dặn dò: - Điều gì sảy ra khi có di vật làm tắc đường thở? - Nhắc lại ND bài học? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết học sau.. Tiết 3: Âm nhạc GV chuyên dạy. Tiết 4: Tin GV chuyên dạy Tiết 5: Chính tả : ( tập chép ). Cậu bé thông minh I. Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Chép lại chính xác đoạn và trình bày đúng quy định bài CT. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. -Làm đúng bài tập 2(a,b); điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng BT3 II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn HS cần chép ND bài tập 2 a - Bảng phụ (BT3) . III. Các hoạt động dạy học : A. Mở đầu : - KT đồ dùng học tập của HS B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. HD HS tập chép : a. HD HS chuẩn bị : - GV đọc đoạn chép trên bảng + Đoạn này chép từ bài nào các em đã học ? - Tên bài viết ở vị trí nào trong vở ? + Đoạn chép có mấy câu ? + Cuối mỗi câu có dấu gì ?. - HS chú ý nghe - 2 HS nhìn bảng đọc thầm đoạn chép HSTL - Cậu bé thông minh - Viết ở giữa trang vở - 3 câu - Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm , cuối. câu 2 có dấu hai chấm . + Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? - Viết hoa - GV hướng dẫn HS viết tiếng khó vào - HS viết vào bảng con bảng con : chim sẻ, kim khâu ... b. Hướng dẫn HS chép bài vào vở : - GV theo dõi uốn nắn HS c. Chấm, chữa bài : - GV chấm bài , nhận xét từng bài 3. HD HS làm bài tập chính tả : a. Bài 2a (6): Điền vào chỗ trốngl/n. - GV theo dõi - Gv nhận xét kết luận b. Bài 3: - GV đưa ra bảng phụ. - HS chép bài vào vở -HS đổi vở chữa lỗi - HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm bài , lớp làm vào bảng con - Lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu BT - 1 HS làm mẫu - 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào BC.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - HS đọc cá nhân ,ĐT bài tập 3 - HS học thuộc 10 chữ tại lớp - GV xoá hết những chữ đã viết ở cột - Một số HS nêu lại chữ - GV xoá hết tên chữ viết ở cột chữ - GV xoá hết bảng. - HS nhìn cột tên chữ nói lại -HS đọc thuộc lòng (3em) -Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở. 4. Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học; những chữ nào viết sai về viết lại 1 dòng ở cuối bài. - Về nhà chuẩn bị bài học sau. Buổi chiều Tiết 1: Toán. Ôn tập MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS cách tính cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số. - Củng cố, ôn tập bài toán về tính giá trị biểu thức, giải toán có lời văn . - Rèn cho HS kĩ năng đặt tính và tính cộng các số có 3 chữ số ( không nhớ) 1 cách thành thạo, nhanh nhẹn, chính xác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I.. A. Ôn cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)  Bài 1 : tính a/ 142 +. 410 +. 73 +. 217. 339. 614. - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp làm bài vào vở 410 142 + + 339 217 749 359. b/ 747 343 *. 667 323. 282 80. +. 73 614 687. 747 343. 667 323. 282 80. 404. 344. 202.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 2 : Tính giá trị biểu thức a/ 434 – 322 + 101 b/ 204 + 315 - 305. * Bài 3 : - Khối 1: 260 HS ? HS - Khối 2 : 228 HS - Đề bài cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - GV sửa bài cho HS sai B. củng cố - Chấm , sửa bài cho HS. - Nhận xét, tuyên dương.. - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bảng con a/ 434 – 322 + 101 b/ 204 + 315 - 305 = 112 + 101 = 519 - 305 = 213 = 214 - Lớp nhận xét kết quả - 1 HS đọc yêu cầu Bài giải Số học sinh 2 khối có : 228 + 260 = 488 (HS) Đáp số: 488 HS. - HS nộp bài, chữa bài - Nhận xét. Tiết 2: Tiếng Việt. Ôn tập I. MỤC TIÊU - Cho HS chép lại chính xác đoạn 1trong bài : cậu bé thông minh. - Rèn cho hs viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn lộn, biết cách trình bày 1 đoạn văn. - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở. II. CHUẨN BỊ GV: bảng phụ, bảng lớp viết sẵn nội dungđoạn văn HS cần chép. HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1: hướng dẫn HS tập chép GV đọc đoạn chép trên bảng. - GVHD học sinh nhận xét. - 2 hoặc 3học sinh đọc lại đoạn chép. - Đoạn này chép từ bài nào ?. - Cậu bé thông minh. - Tên bài viết ở vị trí nào ?. - Viết giữa trang vở. - Đoạn chép có mấy câu ?. - 6 câu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Cuối mỗi câu có dấu gì ?. - Cuối câu có dấu chấm. - Chữ đầu câu viết như thế nào ?. - Viết hoa . - HS nêu miệng tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.. - GV yêu cầu HS viết bài vào vở.. - HS viết bài vào vở. - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề. HĐ2: Chấm bài – sửa bài - Chấm, chữa bài. - HS nộp vở. - Nhận xét. - HS sửa bài. Tiết 3: SHTT Tô chức cho HS múa hát tập thể chào mừng năm học mới..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: TẬP ĐỌC. Hai bàn tay em I. Mục tiêu : - Đọc đúng, rành mạch biết nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ. Đọc đúng: nụ, nằm ngủ, lòng, siêng năng. - Hiểu nội dung :Hai bàn tay đẹp, rất có ích, rất đáng yêu . - TL được các câu hỏi trong SGK.Thuộc 2-3 khổ thơ trong bài. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn . III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC: - GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện “ cậu bé thông minh” và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện đọc : a. GV đọc bài thơ - HS chú ý nghe b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - HS nối tiếp nối mỗi em 2 dòng ( chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ: cánh tròn, siêng năng, giăng giăng ) - Đọc từng khổ thơ trước lớp - HS nối tiếp 5 khổ thơ - 1 HS đọc chú giải + Tìm từ gần nghĩa với từ siêng năng ? - HS trả lời – Lớp NX + Đặt câu với từ thủ thỉ ? 2- 3 HS đặt câu, lớp NX - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo cặp 2 phút. Thi đọc trước lớp. - GV theo dõi HD HS đọc đúng 3. Tìm hiểu bài : - Hai bàn tay bé được so sánh với gì ?. HSNX - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài * HS đọc thầm khổ thơ 1 2 HSTL- lớp NX- (Được so sánh với những nụ hồng, những ngón tay xinh). - GV : Hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp - Hai bàn tay thân thiết với bé như thế 2 HSTL- lớp NX( Buổi tối : hai hoa ngủ nào ?. cùng bé. - Em thích nhất khổ thơ nào ? vì sao? Bài thơ muốn nói với em điều gì?. - Buổi sáng : tay giúp bé đánh giăng .... - Khi bé học ...bàn tay như với bạn) - HS phát biểu những suy nghĩ của mình HSTL. 4. Học thuộc lòng : - GV treo bảng phụ đã viết sẵn hai khổ thơ - GV xoá dần các từ , cụm từ chỉ để lại - HS đọc đồng thanh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> tiếng đầu dòng ( các khổ thơ còn lại - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ tương tự ). - Thi đọc tiếp sức theo tổ - Thi đọc cá nhân theo khổ dưới hình thức hái hoa - 2-3 HS thi đọc thuộc cả bài. 5. Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc lòng bài thơ . Chuẩn bị bài : Đơn xin vào đội Tiết 2: Thể dục GV chuyên dạy. TIẾT 3: TOÁN. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết cộng, trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số. + Biết giải toán về “ tìm x”, giải toán có lời văn có 1 phép trừ. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : A.KTBC:. - 2HS lên bảng làm bài tập 1,2 (VBT) - Lớp nhận xét, GV nhận xét ghi điểm .. B. Bài mới : Bài 1(4): Đặt tính rồi tính. - GV nhận xét, sửa sai cho HS Bài 2: Tìm x. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con a. 324 761 405 128 729 889 b. 645 666 302 333 343 333. 25 721 746 485 72 413. - HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở x – 125 = 344 x + 125 = 266.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> x = 344 +125 x = 469. x = 266 –125 x = 141. - Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế - Lớp nhận xét trên bảng nào? - Muốn tìm số hạng ta làm như thê nào? Bài 3GV HD HS phân tích bài toán. - HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, lớp làm vào vở. - GV nhận xét chung . Bài 4: - GV HD thêm cho HS còn lúng túng. Giải : Số nữ có trong đội đồng diễn là : 285 – 140 = 145 ( người ) Đáp số : 145 người - Lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hình trong SGK - HS lấy đồ dùng đã chuẩn bị và thực hành ghép hình - 1HS lên bảng làm. - GV nhận xét chung III. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau. TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài 1:. ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT – SO SÁNH. I. Mục tiêu - Xác định được các từ chỉ sự vật BT1. - Tìm được những từ chỉ sự vật được so sán ới nhau trong câu văn, câu thơ BT2 - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó BT3. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ trong bài tập 1 . - Bảng lớp viết sẵn câu văn, câu thơ BT 2. - Tranh minh hoạ 1 chiếc diều giống như dấu á ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Hoạt động dạy học : A. Bài mới : - GV nói về tác dụng của tiết LTVC mà HS đã làm quen ở lớp 2, giúp các em mở rộng vốn từ, cách dùng từ , biết nói thành câu ngắn gọn . B. Bài mới : 1. Gới thiệu bài : 2. HD HS làm bài tập : Bài 1(8) : Tìm các từ ngữ chỉ sự vật - GV yêu cầu. - GV bao quát lớp Bài 2:. - HS nêu yêu cầu BT - Gọi HS làm mẫu dòng thơ 1 - Lớp làm bài tập vào vở,3 HS lên bảng làm(gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật ) - Lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm mẫu phần a - Lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng gạch chân những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau - Lớp nhận xét. - GV chốt lại ý đúng a. Vì sao hai bàn tay em được so sánh. HSTL- Vì hai bàn tay của bé nhỏ , xinh. với hoa đầu cành ? như một bông hoa . b. Vì sao nói mặt biển như tấm thảm khổng lồ ? Mặt biển và tấm thảm có gì - Đều phẳng , êm và đẹp giống nhau ? - Màu ngọc thạch là màu như thế nào ? - Xanh biếc, sáng trong - GV cho HS xem 1 chiếc vòng ngọc - HS quan sát thạch - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ cảnh biển lúc bình yên . c. Vì sao cánh diều được so sánh với - Vì cánh diều cong cong, võng xuống dấu á ? giống hệt 1 dấu á - GV treo lên bảng minh hoạ cánh diều - 1 HS lên vẽ 1 dấu á thật to d. Vì sao dấu hỏi được so sánh với - Vì dấu hỏi cong cong mở rộng trên rồi vành tai nhỏ ?. nhỏ dần chẳng khác gì một vành tai . - 1 HS lên viết dấu hỏi . KL: Các tác giả quan sát rất tài tình - HS chú ý nghe nên đã phát hiện ra sự giống nhau - Lớp chữa bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> giữa các sự vật trong thế giới xung quanh Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài tập - Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài - HS thảo luận cặp 2 phút, HS phát biểu ý tập 2 vì sao ? kiến riêng của mình 3. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tốt . - Về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh với những gì .. BUỔI CHIỀU Tiết 1: Thủ công Đ/c chuyền dạy. Tiết 2: Toán Ôn tập I- Mục tiêu - Rèn kĩ năng cộng, trừ ( Không nhớ) các số có ba chữ số. - Biết tìm số hạng, số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn có kèm theo đơn vị. II- Hoạt động dạy học 1/ GV giíi thiÖu 2/ Bài mới Bài 1: a) 456 + 233 b) 897 + 253 357 + 6221 962 – 861 425 + 573 431 - 411 - 2 HS lên bảng làm - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặc tính và - HS dưới lớp làm vào vở thực hiện tính cộng, trừ với các số có 3 chữ số. Bài 2: - HS nối tiếp nhau nhắc lại. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm,HS dưới lớp làm vào vở 300 + x = 800 x + 700 = 1000.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> x = 800 – 30 x = 1000 - 700 x = 500 x = 300 - Hỏi lại HS về cách tìm số hạng, tìm số x – 600 = 100 700 - x = 400 bị trừ, số trừ. x = 100 + 600 x = 700 - 400 - Nhận xét và cho điểm HS. x = 700 x = 300 Bài 3: Có 1 mảnh vải dài 1 m, đã cắt đi 5 dm để may túi. Hỏi còn lại bao nhiêu dm vải?. Bài 4: Cá heo nặng 189 kg, cá heo con nhẹ hơn cá heo mẹ 135 kg. Hỏi cá heo con nặng bao nhiêu kg? 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xet giờ học, yêu cầu HS về ôn bài.. Hs làm bài vào vở Bài giải Đổi 1m = 10 dm Số mét vải còn lại là: 10 – 5 = 5 (dm) Đáp số: 5 dm vải - HS đọc bài sau đó tự làm bài và trình bày lời giải. Bài giải Cá heo con nặng là: 189 – 135 = 54( kg) Đáp số: 54 kg. Tiết 3: LVCĐ Ôn chữ hoa A I. Mục tiêu: - Viết chữ hoa A . - Chữ viết rõ ràng đều nét, thẳng hàng . Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa A III. Các hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa: GV treo chữ mẫu. + tìm các chữ hoa có trong tên riêng - A, V, D. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - HS nghe, quan sát.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - HS tập viết từng chữ V, A, D trên bảng con. 2. Chấm, chữa bài. - HS viết trên bảng con - GV thu vở chấm bài - GV nhận xét bài viết của HS 3. Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học - GV nhắc những HS chưa hoàn thành bài. - HS đọc câu ứng dụng - HS viết bài vào vở. về nhà viết tiết .. Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Tiếng Anh GV chuyên dạy TIẾT 2:TOÁN : CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( có nhớ một lần ) A. Mục tiêu : -Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ( có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm) -Tính độ dài đường gấp khúc B. Các hoạt động dạy học : I.KTBC:. - 2HS lên bảng làm lại bài tập 1 + BT2 trong vở bài tập - Lớp nhận xét .. II. Bài mới : 1. Giới thiệu phép tính 435 +127 - Muốn cộng các phép tính ta phải làm gì?. - HS nêu phép tính. 1 HSTL- Lớp NX- Đặt tính.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính.. - HS đặt tính. -5 cộng 7 bằng 12, viết 2 ĐV nhớ 1. 435. chục, 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6,. 127 562 + Vậy cộng các số có mấy chữ số ? + Phép cộng này nhớ sang hàng nào ? 2. Giới thiệu phép cộng 256 + 162 256 162 418 - Phép cộng này có nhớ ở hàng nào?. viết 6. 4 cộng 1 bằng 5 viết5. - 3 chữ số - Hàng chục - HS đặt tính - 1 HS đứng tại chỗ thực hiện phép tính 6 cộng 2 bằng 8 viết 8 5 + 6 bằng 11 viết 1 nhớ 1 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4 viết 4, hàng trăm.. 3. Thực hành. a. Bài 1(5) :Tính - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bảng con 256 417 555 125 168 209 381 585 764 - GV theo dõi, sửa sai cho học sinh b. Bài 2: Tính. 146 214 360. - HS nêu yêu cầu BT1 - 2HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con. c. Bài 3: Đặt tính rồi tính. - Gv sửa sai cho HS d. Bài 4:. 256 452 166 182 168 283 438 620 349 - lớp nhận xét bảng - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 235 256 333 417 70 47 652 326 380. 372 136 408. 60 360 420. - HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS lên bảng làm lớp làm vào vở Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 126 + 137 = 263 ( cm) Đáp số : 263 cm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV nhận xét sửa sai đ. Bài 5:Số. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS lên bảng làm, lớp làm vở 500 đồng = 200 đồng + 300 đồng 500 đồng = 400 đồng + 100 đồng 500 đồng = 0 đồng + 400 đồng - lớp nhận xét. 3. Củng cố dặn dò : - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau .. Tiết 3: Chính tả( nghe – viết) CHƠI CHUYỀN I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài thơ. - - Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/oao BT2. Tìm đúng các tiếng có âm đầu l/n hoặc an/ ang theo nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy dọc: - Bảng phụ viết BT2 III. Các hoạt động dạy học. A. KTBC: 2HS đọc thuộc lòng thứ tự 10 chữ cái đã học ở tiết trước. Lớp + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. GT bài: GV nêu mục đích – yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn nghe – viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần bài thơ - Giúp HS nắm nội dung bài thơ + Khổ thơ 1 nói điều gì ? + Khổ thơ 2 nói điều gì ?. - HS chú ý nghe - 1 HS đọc lại + lớp đọc thầm theo HSTL- Lớp nx - Tả các bạn đang chơi chuyền ... - Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn.. - GV giúp HS nhận xét - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - 3 chữ - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế - Viết hoa.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> nào - Nên viết bắt đầu từ ô nào trong vở? - GV đọc tiếng khó:. - HS nêu - Hs tập viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai:que chuyền,hòn cuội,sáng ngời.. b. Đọc cho HS viết - GV đọc thong thả từng dòng thơ - HS viết bài vào vở - GV theo dõi, uốn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. a. Bài 2 (10): Điền vào chỗ trống ao - HS nêu yêu cầu BT hay oao - GV mở bảng phụ. - 2 HS nên bảng thi điền nhanh – lớp làm nháp. - Lời giải: ngào, ngoao ngoao, ngao.. - GV sửa sai cho HS Bài (a): - GV yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào bảng con. - HS giơ bảng + Lời giải: Lành, nổi, liềm.. - GV nhận xét – sửa sai cho HS. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Tự nhiên xã hội :. BÀI 1: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ? I. Mục tiêu : - Hiểu được tại cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh. - Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ có hại cho sức khỏe. **Biết được khi hít vào, khí ô xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể; khi thở ra khí các- bô - níc có trong máu được thải ra ngoài qua phổi. II. Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Gương soi nhỏ III. Các hoạt động dạy học : 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm . a. Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng mồm . b. Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS lấy gương soi để quan sát phía trong của mũi - HS dùng gương quan sát + Em thấy gì trong mũi? - Có lông mũi + Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra ở từ hai lỗ mũi ? - Nước mũi + Hàng ngày dùng khăn sạch lau phía - Rỉ mũi trong muũi em thấy trên khăn có gì ? + Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở - Vì trong mũi có lông mũi giúp bằng miệng? cản bụi tốt hơn, làm không khí vào phổi tốt hơn . c. Kết luận : thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ, vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi . 2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK a. Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành với tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi đối với sức khoẻ . b. Tiến hành : + Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát các hình 3,4,5 ,7 và thảo luận - Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành ? Bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? - Khi được thở nơi có không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? - Nêu cảm giác của bạn khi phải thở khong khí có nhiều khói bụi ? * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Gọi vài HS lên trình bày trước lớp kết.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> quả thảo luận - GV hỏi : + Thở không khí trong lành có lợi gì ? + Thở không khí có khói, bụi có hại gì? c. Kết luận : Không khí trong lành là không khí chứa nhiều ô xi, ít khí các- bon níc và khói bụi . Khí ô xi cần cho hoạt động sống của sơ thể . Vì vậy thở không khí trong lành sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh, không khí chứa nhiều các – bon –níc,khói bụi ... là không khí bị ô nhiễm , vì vậy thở không khí ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ. IV. Củng cố – dặn dò : - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học.. Tiết 5: Đạo đức : Bài 1:. Kính yêu Bác Hồ (Tiết 1). I. Mục tiêu : -Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lacó tình lớn đối với đất nước, với dân tộc .Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và t/c của thiếu nhi với Bác Hồ . - Thực hiện và làm theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng . . HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ. * Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện theo5 điều Bác Hồ dạy. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : * Khởi động : - GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài : Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên , nhi đồng - HS hát tập thể + Hãy nêu tên bài hát ? - HS nêu - Vậy Bác Hồ là ai ? Tại sao thiếu niên nhi - HS nghe đồng lại yêu quý bác như vậy ? Bài đạo đức hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> a. Mục tiêu : - HS biết được : Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, công lao to lớn đối với đất nước , với dân tộc - Tình cảm giữa thiêu nhi với Bác Hồ . b. Cách tiến hành : - GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu nhiệm - N1: quan sát ảnh 1 vụ cho từng nhóm. - N2: quan sát ảnh 2,3 - N3: quan sát ảnh 4,5 - Các nhóm quan sát và thảo luận tìm hiểu - Các nhóm thảo luận nội dung và đặt tên cho từng ảnh. - Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét. - Thảo luận lớp : Em còn biết thêm gì về Bác Hồ + Quê Bác ở đâu ? + Bác còn có những tên gọi nào khác ? - HS nêu + Tình cảm giữa Bác và các cháu thiếu nhi như thế nào ? + Bác đã có công lao như thế nào với nhân dân ta , đất nước ta ? c. Kết luận : - Bác Hồ hồi còn nhỏ là Nguyễn Sinh Cung . Bác sinh ngày 19/5/1890 . Quê ở làng Sen – xã Kim Liên – Huyện Nam Đàn – Tỉnh Nghệ An . Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta, là người có công lớn đối với đất nước, với dân tộc . Bác là vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam , người đã đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra đất nước Việt Nam dân chủ cộng hoà .... Thiếu Nhi Việt Nam luôn kính yêu Bác Hồ và Bác Hồ cũng luôn quan tâm yêu quí các cháu . 2. Hoạt động 2: Kể chuyện : Các cháu vào đây với Bác . a. Mục tiêu : HS biết được tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ và những việc các em cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ . b. Cách tiến hành : - GV kể chuyện 1 lần - HS chú ý nghe - Thảo luận + Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như - HS nêu thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng - Lớp nhận xét bổ xung kính yêu Bác Hồ ? c. Kết luận : - Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ và Bác Hồ cũng rất yêu quúi các cháu , quan tâm đến các cháu thiếu nhi . - Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện năm điều Bác Hồ dạy . 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng . a. Mục tiêu : Giúp HS hiếu và ghi nhớ nội dung năm điều Bác Hồ dạy Thiếu niênNhi đồng . b. Cách tiến hành : - 2 Học sinh đọc năm điều Bác Hồ dạy - GV ghi lên bảng 5 điều Bác Hồ dạy + Tìm 1 số biểu hiện cụ thể của 1 trong - HS thảo luận nhóm 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng - GV chốt lại nội dung 5 điều Bác Hồ - Đại diện nhóm trình bày dạy thiếu niên , nhi đồng - Hướng dẫn thực hành : + Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy . + Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh, ảnh về Bác Hồ . + Sưu tầm các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ .  Dặn dò Luôn ghi nhớ để thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> BUỔI CHIỀU Tiết 1: TOÁN. Ôn tập I . Mục tiêu - Rèn cho học sinh kĩ năng cộng trừ không nhớ, có nhớ trong phạm vi 1000. - Biết giải một số bài toán có liên quan tới phép tính đã học. II . Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu và mục tiêu tiết học. 2/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Bài 1 :Tính 365 245 615 352 856 865 + + + + 542 743 382 446 832 42 907 988 997 798 024 823 - HS nhắc lại cách tính. - Từng HS nhắc lại - GV nhận xét * Bài 2: a) Đặt tính rồi tính tổng 2 số . 614 và 325 ; 893 và 342 ; 362 và 6 30 - HS nhắc lại cách đặt tính. - HS làm bài. b) Đặt tính rồi tính hiệu. 789 và 534 ; 893 và 342 ; 651 và 230. * Bài 3: Có 12 mét vải may được 3 bộ quần áo - HS tóm tắt và giải bài toán như nhau. Hỏi mỗi bộ quần áo may hết Bài giải bao nhiêu mét vải ? Mỗi bộ quần áo may hét số mét vải là: - GV hướng dẫn cách tóm tắt và yêu cầu 12 : 3 = 4 ( mét ) hS làm bài. Đáp số: 4 mét vải - 1 HS lên bảng làm. * Bài 4: Bố cao 176 cm, em thấp hơn bố 53 - HS đọc bài toán. cm .Hỏi em cao bao nhiêu xăng- ti – mét - HS tự tóm tắt và giải bài toán. ? Bài giải Em cao là: - Thực hiện tương tự bài 3, 175 – 53 = 122 ( cm) Đáp số: 122 cm - GV chữa bài. 3/ Củng cố, dặn dò - Nhắc lại cách đặt tính và cách tính của phép tính sau: 879 – 658 - GV nhận xét giờ học.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Dặn HS về nhà xem lại bài vừa làm. TIẾT 2: Mĩ thuật GV chuyên dạy Tiết 3: Tiếng Việt. Ôn tập I. MỤC TIÊU - Tiếp tục ôn tập cho HS các từ chỉ sự vật. Bước đầu làm quen với các biện pháp tu từ : so sánh. - Rèn cho HS biết nêu các từ chỉ sự vật, xác định được biện pháp tu từ so sánh. -Thông qua biện pháp tu từ : so sánh, các em làm quen với hình ảnh so sánh đẹp trong thơ, văn qua đó rèn luyện óc quan sát. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * BT1: kể tên các từ chỉ sự vật trong khổ thơ Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài. Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai. * BT 2: tìm và viết lại những sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn, câu thơ dưới đây Đẹp như tiên. Xấu như ma. Mặt hồ phẳng lặng như gương. - Hình ảnh nào được so sánh với nhau ? * Chấm bài - Chấm, chữa bài. - Tuyên dương, giáo dục .. Là từ chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối. - 1 HS đọc yêu cầu của đề - HS nêu miệng : tay em, răng, hoa nhài, tóc, ánh mai - Nhận xét - HS tự làm bài - Từ chỉ sự vật là : hai bàn tay em, hoa - HS làm theo giáo viên - đẹp được so sánh với tiên - xấu được so sánh với ma - Mặt hồ phẳng lặng được so sánh với gương - HS nộp vở - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm) B. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> I.KTBC:. 2HS lên bảng làm bài BT 3,4 Lớp nhận xét.. II. Bài mới: *Bài 1(6) :Tính. - GV sửa sai cho HS Bài 2: Đặt tính rồi tính. - HS nêu yêu cầu BT - HS thực hiện bảng con. 367 108 85 120 75 72 478 183 157 - HS nêu yêu cầu BT 2 HS làm BL, Cả lớp làm BC NX bài làm. GVKL Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT - HS đặt đề toán theo tóm tắt - GV yêu cầu HS phân tích. - HS phân tích bài toán. - HS nêu cách giải - HS nên giải + lớp làm vào vở Bài giải Cả hai thùng có số lít dầu là: 125 + 145 = 260 (lít) Đáp số:260 lít dầu - GV nhận xét – ghi điểm - Lớp nhận xét. Bài 4: Yêu cầu tính nhẩm theo cách - HS nêu yêu cầu bài tập nhanh nhất. - GV yêu cầu HS: Tính nhẩm rồi điền - HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng. ngay kết quả Bài 5:. 310 + 40 = 350 400 + 50 = 450 150 + 250 = 400 515 – 415 = 100 - HS nêu yêu cầu BT - HS dùng bút chì vẽ theo mẫu sau đó tô màu.( HS làm bài vào vở). - GV hướng dẫn thêm cho HS III. Củng cố – dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tiết 2: Tập làm văn NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG. ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN. I. Mục tiêu: -Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh (BT1). -Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách III. Các hoạt động dạy học: A. Mở đầu GV nêu yêu cầu và cách học tiết tập làm văn. B. Dạy bài mới: 1. GT bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập. a. Bài 1(11) - HS nêu yêu cầu BT + lớp đọc thầm - GV: Tổ chức đội TNTP TPHCM tập - HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi. hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng, thiếu niên – sinh hoạt trong các chi đội TNTP. + Đội thành lập ngày nào? ở đâu. - Đại diện nhóm thi nói về tổ chức Đội. TNTP. + Những đội viên đầu tiên của đội là ai? - Lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người am hiểu nhất về đội TNTP. - Gv nhận xét, bổ sung – ghi điểm cho những học sinh trả lời tốt. b. Bài 2(11): - GV giúp HS nêu hình thức cảu mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm: + Quốc hiệu và tiêu ngữ + Địa điểm, ngày, tháng năm.... + Tên đơn + Địa chỉ gửi đơn + Họ tên, ngày sinh, địa chỉ lớp..... - HS chú ý nghe..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> + Nguyện vọng và lời hứa. + Tên và chữ kí của người làm đơn. - HS làm bài vào vở - 2 – 3 HS đọc lại bài viết - Lớp nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nêu nhận xét về tiết học. - Yêu cầu HS nhớ mẫu đơn, thực hành - HS chú ý nghe. điền chính xác khi viết đơn. * Về nhà chuẩn bị bài học sau. Tiết 3: Tin GV chuyên dạy TIẾT 4: TẬP VIẾT. Bài 1: ÔN CHỮ HOA A I. Mục tiêu: - Viết chữ hoa A (1 dòng) V,D (1 dòng) viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng : Anh em . . . đỡ đần bằng chữ cỡ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng đều nét, thẳng hàng . Bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa A - Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng ô kẻ li. - Vở tập viết 3, tập 1, bảng con, phấn.... III. Các hoạt động dạy học: A. Mở đầu: - GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3. + Tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa - HS chú ý nghe B. Hướng dẫn viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa: GV treo chữ mẫu. + tìm các chữ hoa có trong tên riêng - A, V, D. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ - HS nghe, quan sát - HS tập viết từng chữ V, A, D trên.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> b. GV HD HS viết từ ứng dụng. - GV giới thiệu:Vừa A Dính là một thiếu. bảng con. - HS đọc từ ứng dụng. niên người dân tộc..... - HS viết trên bảng con - GV, sửa sai uốn nắn cho HS c. Luyện viết câu ứng dụng . - HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa: Anh em thân thiết, gắn bó - HS chú ý nghe. với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau. - HS tập viết bảng con các chữ Anh, Rách. 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu - HS viết bài vào vở - GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý các nét, độ cao.... 4. Chấm, chữa bài. - GV thu vở chấm bài - GV nhận xét bài viết của HS - HS chú ý nghe 5. Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học - GV nhắc những HS chưa hoàn thành bài về nhà viết tiết .. Tiết 5: SINH HOẠT LỚP Nhận xét chung trong tuần.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×