Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.23 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23: Thứ hai ngày 28/01 /2013 TẬP ĐỌC-KÊ CHUYỆN: NHÀ ẢO THUẬT I.MỤC TIÊU: TĐ: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Hiểu ND của bài KC: Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa truyện trang SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TIẾT 1 H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài: “Cái cầu” - 2 học sinh đọc lại bài B. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài 2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Gọi học sinh đọc nối tiếp câu. -Hs đọc - Luyện đọc đoạn - 5 em nối tiếp nhau đọc 5 đoạn (2 lần) - Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài : - Vì bố của các em nằm trong viện, … + Vì sao chị em nhà Xô-phi không đi không tiền của mẹ mua vé. xem ảo thuật ? - Tình cờ gặp chú Lí ở ga, hai chị em đã + Hai chị em Xô-phi đã gặp và giúp đỡ giúp chú Lí mang những đồ đạc lỉnh nhà ảo thuật như thế nào ? kỉnh đến rạp xiếc. - Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn - Hai chị em nhớ tới lời mẹ dặn không vào rạp ? được … không muốn chờ chú trả ơn. - Vì sao chú Lí đến nhà Xô-phi và Mác? - Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất - Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi ngoan, đã giúp đỡ chú. người uống trà ? - Đã xảy ra hết bất ngờ này … chú thỏ - Theo em, chị em nhà Xô-phi xem ảo trắng mắt hồng bỗng nằm trên chân thuật chưa ? Mác. - Giáo viên giảng: Nhà ảo thuật Trung - Chị em nhà Xô-phi đã được xem ảo Quốc đã tìm đến nhà hai bạn nhỏ để biểu thuật tại nhà. diễn, bày tỏ sự cảm ơn đối với hai bạn. Sự ngoan ngoãn và lòng tốt của hai bạn đã được đền đáp. 4. Luyện đọc lại :Giáo viên treo bảng phụ - Luyện đọc nhóm 4. hướng dẫn luyện đọc đoạn 4. - Hai nhóm thi đọc HDHS Kể chuyện: - Dựa vào tranh, kể lại câu chuyện nhà ảo - Hs thi kể thuật bằng lời của Xô-phi hoặc Mác. 5. Củng cố - dặn dò : -Giáo viên nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TOÁN: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT) I.MỤC TIÊU: -Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). -Vận dụng trong giải toán có lời văn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: H Đ của GV H Đ của HS A.KTBC: -Gọi HS làm bài 1,2,3/114 -3 HS lên bảng làm bài B.Bài mới: *Giới thiệu bài: HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1427x 3 = ? *GV ghi: 1427 x 3 =? -HS đọc phép tính -1 HS lên bảng đặt tính, lớp bảng con *GV ghi như SGK -3 HS nêu cách thực hiện rồi giải -Vài HS nhắc lại HĐ 2: Thực hành: Bài 1/115: -4 HS lần lượt lên bảng làm bài -Lớp bảng con Bài 2/115: -HS nêu yêu cầu bài -HS làm bài vào vở Bài 3/115: - HS đọc đề toán -1 HS tóm tắt, lớp bảng con. Tóm tắt: 1 xe : 1425 kg gạo 3 xe : ... kg gạo ? -Cả lớp giải vào vở Bài giải: Số gạo 3 xe chở được là: 1425 x 3 = 4275( kg) ĐS: 4275 kg gạo. Bài 4/115: -HS nêu yêu cầu -Trao đổi nhóm đôi -Đaị diện nhóm lên bảng giải C.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Bài sau: Luyện tập Thứ ba ngày 29/01/2013 TOÁN: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Biết nhân số có bốn chữ với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). -Biết tìm số bị chia, giải bài toán có hai phép tính..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : H Đ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 học sinh sửa bài tập 4 - Cho 2 học sinh làm phép tính 1325 x 2 = ? ; 1917 x 3 =? B. Bài mới - Hướng dẫn học sinh luyện tập * Bài 1 - Làm miệng : Gọi 1 học sinh làm bài a, một học sinh làm bài b, lớp làm bảng con. * Bài 2: Làm vở (giải toán) - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi điều gì ? - Tính tiền An mua 3 cây bút - Tính số tiền còn lại ? - Hãy trình bày bài giải trên ?. * Bài 3: Tìm x - Gọi học sinh nhắc lại quy tắc tìm số bị chia ? * Bài4( a) Thực hiện dưới dạng trò chơi nhanh nhất, đúng nhất, dùng bút chì điền vào chỗ chấm. * Cách chơi: Cho cả lớp thực hiện C.Củng cố, dặn dò: *Nhận xét tiết học. H Đ của HS - Chu vi đất đó là: 1508 x 4 = 6032 (m) ĐS: 6032 m 1325 x 2 = 2650; 1917 x 3 = 5751. - 2 HS làm miệng, lớp làm bảng con. a. 1324 x 2 = 2648 1719 x 4 = 6876 b. 2308 x 3 = 6924 1206 x 5 = 6030 - An mua 3 cây bút mỗi cây 2500đ, đưa 8000đ. - Cô bán hàng phải trả lại An bao nhiêu? 2500 x 3 = 7500 8000 - 7500 = 500 Số tiền An mua 3 cây bút: 2500 x 3 = 7500đ Số tiền còn lại là: 8000 - 7500 = 500 (đồng) ĐS: 500 đồng a. x : 3 = 1527 x = 1527 x 3 x = 4581 b. x : 4 = 1823 x = 1823 x 4 x = 7292. CHÍNH TẢ: NGHE NHẠC I.MỤC TIÊU: -Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. -Làm đúng BT (2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bảng lớp viết (2 lần) nội dung bài tập 2a hoặc 2b - 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3a hoặc 3b III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Rầu rĩ, giục giã, dồn dập, dễ dàng. - 2 học sinh viết bảng lớp - Tập dượt, dược sĩ, ướt áo, mong ước. - Cả lớp viết bảng con B. Bài mới: a. Hướng dẫn chuẩn bị - Gọi 2 học sinh đọc lại - 2 học sinh đọc lại - Bài thơ kể chuyện gì? - Cả lớp đọc thầm bài chính tả. - Cho cả lớp nhìn sách, chú ý các chữ cần - Bé Cương thích âm nhạc. viết hoa trong bài. - Nghe tiếng nhạc nổi lên, bé chơi bi nhún - Gọi học sinh đọc thầm bài chính tả, tìm nhảy theo từng tiếng nhạc. Tiếng nhạc tiếng dễ mắc lỗi : mải miết, bỗng, nổi làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn nhạc, giẫm, vút, réo rắt, trong veo. tròn rồi nằm im. b. Giáo viên đọc học sinh viết bài - Nhìn sách đọc các chữ viết hoa: Đầu bài, - Cách trình bày bài viết như thế nào ? đầu dòng thơ, tên riêng của người. c. Chấm - chữa bài - Đọc thầm bài chính tả 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả - HS viết vào vở- Đổi vở chấm chéo. * Bài tập 2( a/b) - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài 2 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 - Cho 2 học sinh thi làm đúng, nhanh sau - Cả lớp làm bài vào vở bài tập chính tả. đó đọc kết quả bài 2. - 2 học sinh thi làm đúng nhanh bài 2 - Gọi 5 học sinh đọc lại lời giải đáp án: - Cả lớp sửa bài 4. Củng cố, dặn dò : - Về viết lại lỗi viết sai, mỗi lỗi 1 dòng. - Nhận xét tiết học. -Về nhà làm bài 3/43.. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài: LÁ. CÂY.. I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Biết được cấu tạo ngoài của lá cây - Biết được sự đa dạng về hình dạng, độ lớn và màu sắc của lá cây. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Các hình minh họa SGK; - Học sinh : Một số lá cây thật III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Rễ cây có vai trò gì đối với sự sống của cây? Rễ cây có thể dùng để làm gì?.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Lá cây. b) Các hoạt động: Hoạt động của học sinh Hoạt động của GV Hoạt động 1: Giới thiệu các bộ phận của lá cây. Mục tiêu: HS kể tên, xác định được các bộ phận ngoài của lá cây. - Tổ chức cho HS quan sát lá cây mang - Nhóm đôi, vài HS trả lời, lớp bổ đến lớp và cho biết lá màu gì? gồm sung. những bộ phận nào - HS nhắc lại. Kết luận: Mỗi chiếc lá thường có màu xanh lục; có cuống lá, phiến lá, trên - Vài HS nhắc lại kết luận. phiến lá có gân lá. Hoạt động 2: Sự đa dạng của lá cây. Mục tiêu: Quan sát và mô tả được đặc điểm bên ngoài của lá cây: màu sắc, hình dạng, độ lớn. - Tập hợp nhóm, thảo luận, cử đại diện - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, trả lời: quan sát bộ lá H4 SGK theo định + Xanh, đỏ, vàng, màu vàng hướng: Xanh là phổ biến + Lá cây có những màu gì? Màu nào + Hình tròn, dài, bầu dục, kim,... phổ biến? + To, nhỏ khác nhau, một số lá có + Lá cây có những hình dạng gì? răng cưa ở mép. + Kích thước của các loại lá như thế nào? 4) Củng cố: 2’ Qua bài học hôm nay em biết được điều gì? (Lá gồm những bộ phận nào? Lá cây có những hình dạng gì?) Kích thước của các loại lá như thế nào? IV. Dặn dò: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài cho tiết học tới: Khả năng kỳ diệu của lá cây.. ÂM NHẠC GIỚI THIỆU VỀ MỘT SỐ HÌNH NỐT NHẠC. I. YÊU CẦU: - Tập biểu diễn một số bài hát đã học. Nhận biết một số hình nốt nhạc. Tập viết các hình nốt nhạc.. Biết nội dung câu chuyện Du Bá Nha-Chung Tử Kỳ II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tranh vẽ các nốt nhạc trên khuông nhạc. - Tranh vẽ minh hoạ câu chuyện Bá Nha-Tử Kỳ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh Giới thiệu một số hình nốt nhạc: HS ghi bài Trong các bài hát, luôn có chỗ hát nhanh, hát chậm, có chỗ HS theo dõi ngân dài, có chỗ ngân ngắn. vì trong bài hát, những chỗ đó dùng nốt nhạc có trường độ khác nhau. Trường độ của các nốt nhạc được biểu hiện bằng các loại hình nốt mà các em được làm quen sau đây: HS theo dõi - Nốt trắng: gồm thân nốt hình bầu dục và đuôi nốt. - Nốt đen: nốt đen giống như nốt trắng nhưng thân nốt được tô đen - Nốt móc đơn: nốt móc đơn giống như nốt đen nhưng có thêm dấu móc hình vòng cung. - Nốt móc kép: nốt móc kép giống như nốt móc đơn nhưng có hai dấu móc hình vòng cung. HS tập viết các hình Tập viết các hình nốt nhạc trên: nốt - GV yêu cầu HS tập viết 4 loại hình nốt trên vào vở, chưa cần viết trên khuông nhạc. HS nghe và nhắc lại - Trong 4 loại hình nốt các em làm quen, ngân dài nhất là nốt trắng, rồi đến nốt đen, nốt móc đơn và ngân ngắn nhát là nốt móc kép. Trong âm nhạc, người ta quy định nốt trắng ngân dài = 2 nốt HS theo dõi đen= 4 nốt mó đơn=8 nốt móc kép. Ví dụ trong thời gian một người đang hát một nốt trắng, người khác có thể hát được 4 nốtmóc đơn, người khác hát HS suy nghĩ và trả lời được 8 nốt móc kép… - GV hỏi về đặc điểm của từng loại hình nốt: + Hình nốt nào có hai dấu móc hình vòng cung?(Nốt móc kép). HS nghe kể chuyện + Hình nốt nào có thân nốt để trắng?(nốt trắng). + hình nốt nào có một dấu móc hình vòng cung?(nốt móc đơn). + hình nốt trắng khác hình nốt đen ở điểm nào?… Nghe kể chuyện GV đọc câu chuyện Bá Nha- Tử Kỳ và đặt một vài câu hỏi: - Trong hai người, ai là người biết chơi đàn?- Vì sao hai HS suy nghĩ và trả người lại kết thành đôi bạn thân?- Vì sao Bá Nha thề không lời(Bá Nha) ( vì cả hai bao giờ chơi đàn nữa?( vì bạn thân của ông đã mất và vì ông đều am hiểu về âm thấy không còn ai biết thưởng thức, hiểu được tiếng đàn của nhạc, một người chơi mình) đàn hay, một người thưởng thức giỏi). GV nêu tính giáo dục của câu chuyện: các em phải cố gắng HS ghi nhớ và nhắc lại học tập môn âm nhạc để hiểu biết những nét của nghệ thuạt này. nếu không trở thành ca sĩ hoặc nhạc công tài giỏi, chúng ta cũng biết thưởng thức cái hay, vẽ đẹp của các bài hát, bản nhạc.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ tư ngày 31/01/2013 TẬP ĐỌC: CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC I. MỤC TIÊU : -Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài. -Hiểu ND tờ quảng cáo; bước đầu biết một số đặc điểm về nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo. (trả lời được các CH trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa bài tập đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải -Học sinh luyện đọc nối tiếp câu, mỗi em nghĩa từ. 1 câu (2 lần). - Hướng dẫn học sinh đọc ngắt, nghỉ hơi -Học sinh đọc ngắt câu dài : đúng giọng đọc bảng quảngcáo. Ảo thuật biến hóa bất ngờ/ thú vị.// 3. Tìm hiểu bài: Xiếc nhào lộn khéo léo/ dẻo dai//. - Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì - Học sinh luyện đọc nhóm đôi. ? - Em thích những nội dung nào trong - Để lôi cuốn mọi người đến rạp xem quảng cáo ? Vì sao ? xiếc. - Quảng cáo đưa ra những thông tin - Em thích nhất phần quảng cáo tiết mục quan trọng như thế nào ? mới vì phần này cho biết chương trình - Cách viết các thông báo như thế nào ? biểu diễn xiếc rất đặc sắc, nhiều tiết Có ngắn gọn, rõ ràng không ? mục ra mắt lần đầu, có cả ảo thuật là - Những từ ngữ được in đậm trong tiết mục em thích. quảng cáo có ý nghĩa như thế nào ? Có - Quảng cáo thông báo những thông tin mấy kiểu chữ, màu sắc của chữ ra sao? cần thiết, được người xem quan tâm Làm như vậy có tác dụng gì nhất như tiết mục mới, điều kiện của - Ngoài phần thông tin, quảng cáo còn rạp xiếc, mức giảm giá vé, thời gian được trang trí như thế nào ? biểu diễn, cách liên hệ mua vé. 4. Luyện đọc lại bài - Thông báo của rạp xiếc rất ngắn gọn, rõ 5. Củng cố - dặn dò ràng, dễ nhớ.. TOÁN: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: -Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia hết, thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số). -Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bảng con , phấn III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: H Đ của GV A.Bài cũ: Gọi HS làm bài tập 2,3/116 B.Bài mới: *Giới thiệu bài: HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia: 6369 : 3 = ? H/ Muốn chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số trước hết ta phải làm gì? *Đây là trường hợp chia hết *Mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm: chia, nhân, trừ. HĐ 2: Hướng dẫn thực hiện phép chia: 1276 : 4 = ? *Lưu ý: Lần 1: Nếu lấy 1 chữ số ở số bị chia mà bé hơn số chia thì phải lấy 2 chữ số để chia. HĐ 3: Thực hành: Bài 1/117: Bài 2/117: Bài 3/117: -Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? C.Củng cố, dặn dò: *Nhận xét tiết học -Về nhà luyện chia cho thành thạo.. H Đ của HS -3 HS lên bảng làm bài -HS đọc phép chia -Đặt tính -Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải hoặc từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. -HS tự đặt tính rồi tính như SGK -Vài HS nhắc lại cách chia trên.. -HS thực hiện tương tự như VD a -Vài HS nhắc lại cách chia.. -3 HS lên bảng -Lớp bảng con - HS đọc đề toán -1 HS lên tóm tắt, giải -Lớp làm vào vở -2 HS đại diện nhóm lên bảng giải -Lớp làm vào vở -...lấy tích chia cho thừa số đã biết.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU NHƯ THẾ NÀO ? I.MỤC TIÊU: -Tìm được những vật được nhân hóa,cách nhân hóa -Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào ? (BT2). -Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó (BT 3 a/c/d hoặc b/c/d). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng lớp viết 4 câu hỏi bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ: Nhân hóa là gì ? - 1 học sinh trả lời..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> H Đ của GV B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập a. Bài tập 1 - Cho HS trao đổi theo cặp bài tập 1 - Gọi 3 học sinh lên bảng thi trả lời đúng, nhanh các ý: a, b.. a. Những vật được nhân hóa. Kim giờ Kim phút Kim giây Cả ba kim. H Đ của HS. - 3 học sinh xung phong lên bảng thi trả lời đúng nhanh. - Cả lớp nhận xét. b. Cách nhân hóa Những vật ấy Những vật ấy được tả bằng những từ ngữ. được gọi bằng Bác thận trọng, nhích từng li, từng li Anh lầm lì, đi từng bước, từng bước. Bé tinh nghịch, chạy vút lên trước hàng. Cùng tới đích, rung một hồi chuông vang.. H Đ của GV. H Đ của HS. * Bài tập 2 - Câu a: Bác kim giờ nhích về phía trước như thế nào ?. - HS1: Bác kim giờ nhích về phía trước từng li, từng li. HS2: Bác kim giờ nhích về phía trước một cách rất thận trọng. - Câu b: Anh kim phút đi như thế nào ? - HS1: Anh kim phút đi lầm lì từng bước, từng bước. HS2: Anh kim phút đi thong thả từng - Câu c: Bé kim giây chạy lên trước bước một. hàng như thế nào ? - HS1: Bé kim giây chạy lên trước hàng rất nhanh. HS2: Bé kim giây chạy lên trước hàng * Bài tập 3: một cách tinh nghịch. - Gọi HS tiếp nối đặt câu hỏi cho bộ - Câu a: Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế phận câu in đậm trong mỗi câu. nào ? - Câu b: Ê-đi-xơn làm việc như thế nào ? 3. Củng cố - dặn dò : - Câu c: Hai chị em nhìn chú Lý như thế nào ? TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA Q I. MỤC TIÊU: Viết đúng và tương dối nhanh chữ hoa Q (1 dòng), T, S( 1 dòng); Viết đúng tên riêng Quang Trung (1 dòng) và câu ứng dụng: Quê em... nhịp cầu bắc ngang(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu các chữ viết hoa Q. -Tên Quang Trung và câu ca dao trên dòng kẻ ô li..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ : - 2 HSlên bảng viết từ : Phan Bội Châu, Phá Tam Giang. - Học sinh dưới lớp viết bảng con. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con : H Đ của GV H Đ của HS a. Luyện viết chữ hoa : Q, T, B - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - Treo mẫu chữ viết hoa. Yêu cầu học sinh - 2 học sinh nhắc lại quy trình viết. nhắc lại quy trình viết. - Giáo viên viết mẫu, nhắc lại cách viết từng - 2 học sinh viết bảng lớp. - Lớp viết bảng con. chữ : - Học sinh viết chữ mẫu Q, T trên bảng con. - Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh b. Luyện viết từ ứng dụng : - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu về Quang Trung : Là tên hiệu của Nguyễn Huệ (1753-1792), người anh hùng dân tộc, đã có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh. - Giáo viên viết từ ứng dụng :. - 1 HS đọc : Quang Trung. - Học sinh viết trên bảng con : Q, T - Hai học sinh viết ở bảng lớn. c. Luyện viết câu ứng dụng : - Học sinh đọc câu ca dao. - Gọi 1 học sinh đọc câu ca dao. - Giáo viên giải thích nội dung câu ứng dụng : Câu thơ tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê. 3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - Giáo viên nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ nhỏ. 4.Chấm chữa bài: 5.Củng cố, dặn dò: *Nhận xét tiết học. Quê em đồng lúa, nương dâu, Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang. - Học sinh viết bảng con, 2 học sinh viết ở bảng lớp : Quê, Bên - Học sinh viết vào vở : + 1 dòng chữ Q cỡ nhỏ. + 1 dòng T, S cỡ nhỏ + 1dòng Quang Trung cỡ nhỏ. THỂ DỤC BÀI 45: TRÒ CHƠI “CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC” I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân, yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Trò chơi Chuyển bóng tiếp sức, yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm- Phương tiện. 1. Địa điểm: Sân trường đủ điều kiện luyện tập. 2. Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, dây nhảy, bóng. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: 5’ - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung - Cán sự tập hợp lớp điểm danh báo yêu cầu buổi tập: Trong buổi tập hôm nay, cáo sĩ số. các em sẽ chơi trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức”. - Tập bài thể dục phát triển chung - Yêu cầu học sinh tập bài thể dục phát ( 2 lần 8 nhịp ). triển chung. - Chơi trò chơi. - Cho học sinh chơi trò chơi: Đứng ngồi 25’ theo lệnh. 2. Phần cơ bản: a. Yêu cầu học sinh ôn nhảy dây cá - Luyện tập theo nhóm. nhân kiểu chụm hai chân: - Giáo viên chia nhóm, yêu cầu học sinh - Nghe giáo viên phổ biến cách chơi. luyện tập. - Nhắc học sinh thay nhau đếm số lần. - Khi nhảy xong, các em chú ý thả lỏng. b. Cho học sinh chơi trò chơi: bóng - Thực hiện trò chơi. chuyền tiếp sức: - Tập hợp học sinh thành 2 hàng dọc, số người bằng nhau, em đầu hàng cầm bóng, mỗi hàng là một đội thi đấu. Cho một nhóm học sinh làm mẫu. + Cách chơi: Khi có lệnh “bắt đầu” cuộc chơi, những em đứng trên cùng của mỗi hàng nhanh chóng đưa tay vòng qua trái ra sau cho người thứ 3, cứ lần lượt thế cho đến người cuối cùng, người cuối cùng nhận bóng vòng qua phải chuyền cho bạn đứng trước mình, người đứng trên nhanh chóng đưa sang phải bạn đứng chuyền cho bạn đứng trước mình. Trò chơi cứ thế 5’ tiếp tục cho đến khi người đứng đầu hàng nhận được bóng và đưa bóng bằng hai tay - Chạy chậm, thả lỏng, hít thở sâu. lên cao, thân người ngay ngắn và hô: “xong”. Ai để bóng rơi, người đó phải - Hệ thống bài học. nhặt lên thì mới được tiếp tục chơi. Tổ nào xong trước, ít phạm quy thì tổ đó thắng cuộc. 3. Phần kết thúc. - Cho h/s chạy chậm, thả lỏng, hít thở.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> sâu. - Hệ thống lại bài học và nhận xét tiết học. - Giao BT về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Thứ năm ngày 01/02/2013 TOÁN : CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) I.MỤC TIÊU: -Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số). -Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HOC: Bảng con, phấn, 8 hình tam giác bằng nhựa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: H Đ của GV A.Bài cũ: -Gọi HS làm bài tập 1, 2/117 B.Bài mới: *Giới thiệu bài HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia: 9365 : 3 = ? *GV ghi như sGK H Đ 2: Hướng dẫn thực hiện phép chia: 2249 : 4 = ? H/ Em có nhận xét gì về 2 ví dụ trên. H/ Trong phép chia số dư so với số chia thế nào? HĐ 3: Thực hành: *Bài 1/upload.123doc.net: *Bài 2/upload.123doc.net: *Bài 3/upload.123doc.net: Tổ chức trò chơi xếp hình C.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học -Về nhà luyện chia cho thành thạo. H Đ của HS -3HS lên bảng làm bài. -HS đọc phép tính - HS đặt tính rồi tính -Vài HS nhắc lại cách thực hiện -HS làm tương tự như VD a) -HS nhận xét -...số dư bé hơn số chia. -3 HS lên bảng -Lớp bảng con -HS đọc đề toán -1 HS tóm tắt, giải -Lớp làm vào vở -Thảo luận theo cặp -Đại diện thi xếp hình nhanh, đúng..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> CHÍNH TẢ: NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM I. MỤC TIÊU : - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a.b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Ảnh Văn Cao trong SGK - 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b. - Bút dạ + 3 tờ giấy khổ to viết nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng viết: 4 tiếng bắt - 2 học sinh viết bảng lớp đầu bằng l/n hoặc có vần ut/uc. - Cả lớp viết bảng con B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết. a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giáo viên đọc một lần bài văn - HS theo dõi và đọc thầm theo - Gọi 2 học sinh đọc lại đoạn văn - 2 học sinh nhắc lại b. H/dẫn học sinh nhận xét chính tả. - Những từ ngữ nào trong bài được viết - 2 học sinh nhắc lại hoa ? c. Chấm - chữa bài - HS xem ảnh nhạc sĩ Văn Cao 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập - 2 học sinh đọc lại. *Bài tập 2 a: HS đọc yêu cầu bài - Cả lớp đọc thầm theo * Bài tập 2b : - Chữ đầu tên bài và các chữ đầu câu. - Gọi vài học sinh đọc lại từ đã điền (vần) Tên riêng: Văn Cao, Tiến Quân Ca. Con chim chiền chiện Bay vút, vút cao Lòng đầy yêu mến Khúc hát ngọt ngào 4. Củng cố - dặn dò:. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài: KHẢ NĂNG KỲ DIỆU CỦA LÁ CÂY. I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Biết và nêu được các chức năng của lá cây. - Biết và nêu được ích lợi của lá cây. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây cối. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Các hình minh họa SGK; Bảng phụ ghi 7 câu hỏi định hướng thảo luận nhóm. - Học sinh : Một số lá cây thật III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Ổn định tổ chức:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Lá gồm những bộ phận nào? Lá cây có những hình dạng gì? Kích thước của các loại lá như thế nào? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Khả năng kỳ diệu của lá cây. b) Các hoạt động: Hoạt động của học sinh Hoạt động của GV Hoạt động 1: Chức năng của lá cây Mục tiêu: Biết và nêu được các chức năng của lá cây. Tiến hành: - Thảo luận nhóm, cử đại diện trình - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ quá trình bày kết quả: quang hợp của và hô hấp của lá cây và thảo luận theo 7 câu hỏi định hướng: + Dưới ánh sáng mặt trời + Câu 1 + Lá cây + Câu 2 + Hấp thụ khí cac-bon- nic, thải khí ô + Câu 3 – xi. + Suốt ngày đêm + Câu 4 + Lá cây + Câu 5 + Hấp thụ khí ô – xi, thải khí cac-bon- + Câu 6 nic và hơi nước + Thoát hơi nước + Câu 7 - Vài HS trả lời Lá cây có những chức năng gì? Kết luận: Lá cây có 3 chức năng chính: hô hấp, quang hợp, thoát hơi nước. Hoạt động 2: Ích lợi của lá cây Mục tiêu: Biết và nêu được ích lợi của lá cây. - Thảo luận nhóm, mỗi HS trả lời 1 Tiến hành: tranh: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, + H2: gói bánh+ H3: lợp nhà quan sát hình 2 đến hình 7 và cho biết: + H4: làm thức ăn+ H5: làm nón Lá cây dùng để làm gì? + H6, 7: làm rau ăn Hoạt động 3: Trò chơi: Đi chợ theo yêu cầu Mục tiêu: Qua trò chơi, HS nêu được nhiều loại lá phù hợp với yêu cầu - Nghe phổ biến, nắm luật chơi. người mua. - Tham gia, mỗi lượt có 2 HS chơi. Tiến hành: - Phổ biến luật chơi. (SHD/53) + Không chặt cây, bẻ cành, trồng thêm - Tổ chức trò chơi. nhiều cây,... - Nhận xét, khen ngợi người bán hàng giỏi..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Lá cây có nhiều ích lợi, chúng ta cần làm gì để bảo vệ lá cây 4) Củng cố: 2’ Lá cây có những chức năng gì? Nêu ích lợi của lá cây đối với đời sống con người? IV. Dặn dò: - Ghi nhớ nội dung bài học. Sưu tầm các loại hoa để chuẩn bị cho tiết học sau. THỦ CÔNG. ĐAN NONG ĐÔI (Tiết 2). I. Mục tiêu: Học sinh yêu thích đan nan II. Giáo viên chuẩn bị: Tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi Các nan đan mẫu ba màu khác nhau III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ 2. Giới thiệu bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 3: Học sinh thực hành đan nong đôi. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình đan Học sinh thực hành trưng bày nhận nong đôi. đánh giá sản phẩm. Giáo viên nhận xét, sử dụng tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi để hệ thống lại các bước đan nong đôi. Giáo viên quan sát, giúp đở học sinh còn lúng túng. Giáo viên lựa chọn một số tấm đan đẹp, lưu tại lớp. Cũng cố dặn dò: Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học sinh. Dặn dò học sinh giờ sau mang giấy, thước, bút... để học bài “ Đan hoa chữ thập đơn” Thứ sáu ngày 01/02/2013 TẬP LÀM VĂN: KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT I. MỤC TIÊU : -Kể được một vài nét nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong SGK. -Viết được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết các gợi ý cho bài kể. - Một số tranh ảnh về các loại hình nghệ thuật: Kịch, chèo, hát, múa, xiếc, liên hoan văn nghệ của học sinh trong trường, lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> H Đ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh đọc bài viết về một người lao động trí óc. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập a. Bài tập 1 - Gọi học sinh đọc yêu cầu đề bài - Đề bài yêu cầu gì ?. H Đ của HS - 2 học sinh thực hiện.. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Kể lại rõ ràng, tự nhiên một buổi biểu diễn nghệ thuật đã được xem.. - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời từng câu hỏi gợi ý hoặc kể tự do. * Ví dụ: Kể một buổi xem xiếc + Đó là buổi biểu diễn nghệ thuật gì? + Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu ? Khi nào ?. ... một buổi biểu diễn xiếc. - Buổi biểu diễn được tổ chức ở rạp xiếc thành phố. Vào tối chủ nhật tuần trước. + Em cùng đi xem với ai ? - Em cùng đi với cả nhà: Bố, mẹ và các em trai của em. + Buổi biểu diễn có những tiết mục nào ? - Buổi biểu diễn có nhiều tiết mục : đu quay, người đi trên dây, xiếc hổ nhảy qua vòng lửa, đua ngựa, khỉ đua xe + Em thích nhất tiết mục nào nhất ? Hãy đạp, voi đá bóng,... nói cụ thể về tiết mục ấy ? - Em thích tiết mục khỉ đua xe đạp. Tiết * Bài 2: mục này làm khán giả cười nghiêng - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập ngả... - Nêu cách trình bày một đoạn văn. - Vài học sinh xung phong kể - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài - Cả lớp rút kinh nghiệm lời kể của các - Giáo viên chấm một số bài viết hay bạn. 3. Củng cố - dặn dò : - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Nhận xét tiết học. - Trình bày rõ ràng, viết thành câu - Học sinh viết bài vào vở. TOÁN: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT) I.MỤC TIÊU: -Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương). -Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: H Đ của GV H Đ của HS A.BÀI CŨ: -Gọi HS làm bài tập -2 HS lên bảng làm bài 1,2/upload.123doc.net. B.BÀI MỚI: *Giới thiệu bài: H Đ 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia -HS đọc phép tính.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4218 : 6 = ? -GV ghi bảng như SGK -Mỗi lần chia đều thực hiện tính nhẩm: chia, nhân, trừ, nhẩm. H Đ 2: Hướng dẫn thực hiện phép chia: 2407 : 4 = ? H Đ 3: Thực hành: *Bài 1/119: *Bài 2/119: *Bài 3/119:. -HS đặt tính -HS nêu cách thực hiện -Vài HS nhắc lại cách thực hiện. -Thực hiện tương tự như VD a) -HS nhận xét 2 ví dụ a) b). -HS nêu yêu cầu bài -HS làm bài bảng con -HSđọc đề bài toán -1 HS tóm tắt, giải -Lớp làm vào vở -HS thảo luận nhóm đôi -Đại diện nhóm lên trình bày. C.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Về nhà rèn kĩ năng chia và giải toán bằng hai phép tính cho thành thạo. MỸ THUẬT VẼ THEO MẪU: VẼ CÁI BÌNH ĐỰNG NƯỚC I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - HS tập quan sát, nhận xét hình dáng, đặc điểm, màu sắc cái bình đựng nước. - Vẽ được cái bình đựng nước. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: - Tranh, ảnh và vài cái bình đựng nước thật có hình dáng khác nhau. - Hình gợi ý cách vẽ. - Bài vẽ của HS năm trước. Học sinh: - Giấy vẽ, bút chì, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Thời Hoạt động của Hoạt động của giáo viên gian học sinh 1’ 1.Ổn định lớp. 2’ 2.Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 3.Bài mới: 1’ * Giới thiệu bài: (dùng tranh, ảnh) 5’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - GV cho HS xem 1 vài cái bình đựng nước và gợi ý: - Quan sát Nêu các bộ phận cái bình đựng nước ? - HSTL.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 5’. 20’. 5’. 1’. Các kiểu dáng? Chất liệu? Màu sắc? - GV tóm tắt. * Hoạt động 2: Cách vẽ cái bình đựng nước: - GV yêu cầu HS quan sát cái bình đựng nước và gợi ý. Tìm tỉ lệ; Màu sắc. - GV hướng dẫn tìm cách vẽ và vẽ màu: Ước lượng chiều cao, chiều ngang (cả tay cầm); Vẽ khung hình vừa với khổ giấy; Tìm tỉ lệ của miệng, thân, đáy, tay cầm; Vẽ nét chính trước, nhìn mẫu vẽ nét chi tiết sau; Nhìn mẫu điều chỉnh hình vẽ và đậm nhạt cho giống mẫu; Có thể tìm và vẽ màu theo ý thích: màu nền và màu hoạ tiết cái bình. - Cho học sinh xem một số bài vẽ của HS năm trước. * Hoạt động 3: Thực hành: - GV nêu yêu cầu HS vẽ bài. - GV bao quát lớp, nhắc nhở HS: Quan sát mẫu để vẽ khung hình, tìm tỉ lệ bộ phận; Vẽ rõ đặc điểm của mẫu. Gợi ý HS cách trang trí: Tìm hoạ tiết và vẽ màu - GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá, giỏi. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - Chọn một số bài vẽ - Gợi ý HS nhận xét: Hình vẽ cái bình (có giống mẫu không?) Hình trang trí và màu sắc (có hài hoà không?) Bài vẽ nào đẹp? Vì sao? - Gợi ý HS xếp loại bài vẽ. - GV cùng HS chọn bài vẽ đẹp. - Nhận xét chung tiết học - Khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp. 4. Dặn dò: - Về nhà sưu tầm tranh vẽ các loại. - Quan sát cảnh thiên nhiên và các con vật. - Chuẩn bị cho bài học sau: VT: Đề tài tự chọn.. - HSTL - HSTL - HSTL - Lắng nghe - Quan sát - HSTL - HSTL - Theo dõi GV hướng dẫn trên bảng.. - Xem bài vẽ của HS - Thực hành -Lắng nghe. -Nhận xét, đánh giá. - Xếp loại bài vẽ - Lắng nghe -Lắng nghe và thực hiện. *********************************** THỂ DỤC BÀI 46: ÔN TRÒ CHƠI “CHUYỂN BÓNG TIẾP SỨC” I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân, yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Chơi trò chơi: bóng chuyền tiếp sức, yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. II. Địa điểm- Phương tiện. 1. Địa điểm: Sân trường đủ điều kiện luyện tập. 2. Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, dây nhảy, bóng. III. Nội dung và phương pháp: Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: 5’ - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung - Cán sự tập hợp lớp điểm danh báo yêu cầu buổi tập: Trong giờ học hôm nay, cáo sĩ số. chúng ta ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân và ôn trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. - Yêu cầu học sinh chạy chậm trên địa - Chơi trò chơi: kéo cưa lừa xẻ. hình tự nhiên. - Cho học sinh chơi trò chơi: kéo cưa lừa 25’ xẻ. 2. Phần cơ bản: a. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai - Tập theo nhóm ở những nơi quy chân: định. - Giáo viên chia lớp thành từng nhóm tập - Thực hiện theo yêu cầu của giáo tại những nơi quy định. viên. - Yêu cầu học sinh từng đôi tập thay - Thi nhảy giữa các tổ. nhau; người tập, người đếm số lần. - Tổ chức cho học sinh thi nhảy giữa các tổ, tổ nào nhảy tổng cộng số lần nhiều nhất sẽ được khen thưởng. - Tập hợp thành 2 hàng dọc và nghe b. Cho học sinh chơi trò chơi: bóng phổ biến trò chơi. chuyền tiếp sức: - Chơi thử một lần. - Tập hợp h/s thành 2 hàng dọc, nêu tên - Chơi chính thức. trò chơi, phổ biến lại cách chơi. 5’ - Cho học sinh chơi thử một lần. - Cho chơi chính thức, cử học sinh giám - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo sát. nhịp. 3. Phần kết thúc. - Chú ý lắng nghe, hệ thống lại bài - Yêu cầu học sinh giậm chân tại chỗ, học. đếm to theo nhịp. - Hệ thống lại bài học và nhận xét tiết học. - Giao BT về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.. SINH HOẠT TẬP THỂ I/Mục tiêu: * Thấy được các ưu khuyết điểm các mặt học tập tuần 23..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> *Có hướng khắc phục khuyết điểm và phát huy các ưu điểm có được của tuần * Đoàn kết, giúp bạn cùng tiến bộ, yêu tập thể. * Lên kế hoạch hoạt động tuần 24 . II/Cách tiến hành: - Đánh giá các mặt học tập tuần qua: - Kế hoạch tuần 24: - Đầy đủ DCHT, Sách vở thực hiện đúng y/c. Thực hiện nghiêm túc việc soạn bài, phát biểu xdựng bài, hoàn thành tất cả các bài tập. - Thực hiện tốt các nề nếp sinh hoạt, vệ sinh, xây dựng cho được nề nếp tự quản. - Tổng kết tiết sinh hoạt. ****************************************** Kí duyệt, ngày Tổ trưởng:. tháng. năm 2013.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>