Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.95 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29 Thứ hai ngày..... tháng...... năm 2011 Tiết 2 - 3 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: BUỔI HỌC THỂ DỤC I/. Yêu cầu: 1. TẬP ĐỌC: - Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. - Hiểu nôi dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. (trả lời được các hỏi trong sách giáo khoa) - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. - Thể hiện sự cảm thông. 2. KỂ CHUYỆN: - Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. * Học sinh khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II/Chuẩn bị: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Cùng vui chơi. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a.Giới thiệu: GV đưa tranh minh hoạ bài đọc phóng to lên bảng. Hỏi:Em hãy cho biết tranh vẽ gì? -Các em nói đúng rồi. Tranh vẽ các HS và thầy giáo trong một buổi tập thể dục của lớp. Bạn HS đang leo lên cây cột tên là gì? Bạn có leo được tới đích hay không? Các em hãy cúng tìm hiểu bài tập đọc Buổi tập thể dục để biết được điều đó. Ghi tựa. b. Hướng dẫn luyện đọc: -Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc sôi nổi (Đ1), chậm rãi (Đ2), hân hoan cảm động (Đ3). Cần nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. *Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. -Hướng dẫn phát âm từ khó: -Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. -Chia đoạn.(nếu cần) -YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt. Hoạt động của học sinh - Hát.. -HS quan sát. -Tranh vẽ một cậu bé gù cố leo lên cây cột. Thầy giáo vẽ mặt chăm chú theo dõi. Các bạn đứng dưới khích lệ. -HS lắng nghe và nhắc tựa.. -Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.. -Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài. (2 vòng) -HS đọc theo HD của GV: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay. -3 HD đọc, mỗi em đọc một đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. -Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. VD: Nen-li rướn người lên / và chỉ còn cách xà.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> giọng cho HS.. ngang hai ngón tay. // “Hoan hô! // Cố tí nữa thôi!” / -Mọi người reo lên, //Lát sau, / Nen-li đã nắm chặt được cái xà. // -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. -HS trả lời theo phần chú giải SGK. -YC HS đặt câu với từ mới. (nếu cần) -HS đặt câu với từ: Chật vật. -YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi -Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo HS đọc 1 đoạn. yêu cầu của giáo viên: - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. -Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - 3 nhóm thi đọc nối tiếp. -YC lớp đồng thanh. -HS đồng thanh đoạn 1. (giọng vừa phải). c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (Thể hiện sự cảm thông) -Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. -1 HS đọc, lớp theo dọi SGK. -YC HS đọc đoạn 1. -1 HS đọc đoạn 1. -Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì? -Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao rồi đứng thẳng người trên xà ngang. -Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế -Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti ….con bò mọng non. nào? -YC HS đọc đoạn 2. -1 HS đọc đoạn 2. -Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? -Vì bị tật từ nhỏ. Nen-li bị gù. -Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi -Vì Nen-li muốn vượt qua chính mình, muốn người? làm được những việc như các bạn đã làm. -YC HS đọc đoạn 2, 3. -1 HS đọc đoạn 2, 3. -Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li. -Nen-li bắt đầu leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán, cậu cố sức leo, Nen-li rướn người lên, Nen-li nắm chặt được cái xà. -Em hãy đặt cho câu chuyện bằng một tên khác? -Cậu bé can đảm. -Nen-li dũng cảm. -Một tấm gương sáng. -……………………………… * Luyện đọc lại: -GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. -HS theo dõi GV đọc. -Gọi HS đọc các đoạn còn lại. -2 HS đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. -HS xung phong thi đọc. -Cho HS luyện đọc theo vai. -5 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai. -Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * NGHỈNGIẢI LAO 1 PHÚT. * Kể chuyện: a.Xác định yêu cầu: -Gọi 1 HS đọc YC SGK. -1 HS đọc YC SGK. -Các em kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật. b. Kể mẫu: -GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời một nhân -2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1. (chọn một nhân vật. Các em có thể theo lời Nen-li, lời Đê-rốt-ti, vật để mình sắp vai kể). Cô-rét-ti, Ga-rô-nê, hoặc kể theo lời thầy giáo. -GV nhận xét nhanh phần kể của HS. c. Kể theo nhóm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên -HS kể theo YC. Từng cặp HS kể..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> cạnh nghe. d. Kể trước lớp: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố-Dặn dò: -Hỏi: Câu chuyện ca ngợi điều gì?. -HS nhận xét cách kể của bạn. -3 HS thi kể trước lớp. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.. - 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình. -Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. -Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến -Lắng nghe. khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. Về nhà học bài. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... _______________________________________ Tiết 4 TOÁN : DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I/ Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó. - Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là Xăng – ti – mét vuông. - Làm các bài tập: 1, 2, 3. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II/ Chuẩn bị: - Hình minh hoạ trong phần bài học SGK đủ cho mỗi HS. - Phấn màu. - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra bài tiết trước. -GV hỏi thêm: +Những hình nào có diện tích bằng nhau?. Hoạt động học sinh. -3 HS lên bảng tính diện tích của ba hình. +Hình A và C có diện tích bằng nhau và cùng bằng 16 cm2. +Hình nào có diện tích nhỏ nhất? +Hình C có diện tích nhỏ nhất vì 12 cm2 < 16 cm2. +Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình C bao +Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình C là: nhiêu xăng-ti-mét vuông? 16 – 12 = 4 (cm2) - Nhận xét-ghi điểm: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách tính -Nghe giới thiệu. diện tích của một hình chữ nhật. b.Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -GV phát cho mỗi HS một hình chữ nhật đã chuẩn bị như phần bài học của SGK. -Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu hình vuông? -GV hỏi: Em làm thế nào để tìm được 12 ô vuông? -GV hướng dẫn HS cách tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD: +Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia làm mấy hàng? +Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông? +Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông? -GV hỏi: Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? -Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? -GV yêu cầu HS đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ABCD. -GV yêu cầu HS thực hiện phép tính nhân 4cm x 3cm. -GV giới thiệu: 4cm x 3cm= 12cm2, 12cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo). -GV hỏi lại: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào? b. Luyện tập: Bài 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. -HS nhận đồ dùng. -Gồm 12 hình vuông. -HS trả lời theo cách tìm của mình (có thể đếm, có thể thực hiện phép nhân 4 x 3, có thể thực hiện phép cộng 4 + 4 +4 hoặc 3 + 3 + 3) +Được chia làm 3 hàng. +Mỗi hàng có 4 ô vuông. +Hình chữ nhật ABCD có: 4 x 3 = 12 (ô vuông) -Mỗi ô vuông là 1cm2. -Hình chữ nhật ABCD có diện tích là 12cm2. -HS dùng thước đo và báo cáo kết quả: Chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm. -HS thực hiện 4 x 3= 12. (HS có thể ghi đơn vị của kết quả là cm). -HS nhắc lại kết luận.. -Bài tập cho chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật, yêu cầu chúng ta tính diện tích và chu vi của hình. -GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình -1 HS nhắc lại trước lớp, HS cả lớp theo dõi và chữ nhật. nhận xét. -Yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Chiều dài Chiều rộng Diện tích hình chữ nhật Chu vi hình chữ nhật. 5cm 3cm 5 x 3 = 15(cm2) (5+3) x 2 = 16 (cm). -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: -GV gọi HS đọc đề toán. -GV yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt Chiều rộng: 5cm Chiều dài: 14cm Diện tích:……? -Gv nhận xét và cho điểm HS.. 10cm 4cm 10 x 4 = 40(cm2) (10+4) x 2 = 28 (cm). 32cm 8cm 32 x 8 = 256(cm2) (32+8) x 2 = 80(cm). -Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều rộng 5cm, chiều dài 14cm. Tính diện tích miếng bìa đó. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật là: 14 x 5= 70(cm2) Đáp số: 70 cm2.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 3: -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV hỏi: Em có nhận xét gì về số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật trong phần b? -Vậy, muốn tính được diện tích hình chữ nhật b, chúng ta phải làm gì trước? -GV yêu cầu HS làm bài.. -1 HS đọc trước lớp. -Chiều dài và chiều rộng không cùng một đơn vị đo. -Phải đổi số đo chiều dài thành xăng-ti-mét vuông. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải: a.Diện tích hình chữ nhật là: (5 x 3 = 15 (cm2) b.Đổi 2dm = 20cm Diện tích hình chữ nhật là: 20 x 9 = 180 (cm2) Đáp số: a. 15cm2; b. 180cm2. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4 Củng cố – Dặn dò: -5 HS nhắc lại qui tắc. -Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc tính diện tích HCN. -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT, học thuộc qui tắc và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... _______________________________________ Thứ ba, ngày......tháng........năm 2011 Tiết 1 CHÍNH TẢ (Nghe – viết) BUỔI HỌC THỂ DỤC I/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục (BT2). - Làm đúng bài tập (3) a/b. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II/ Đồ dùng: Bảng viết sẵn các BT chính tả. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1/ Ổn định: - Hát. 2/ KTBC: - Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả - 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết trước. vào bảng con. - Nhận xét ghi điểm. -Bóng ném, cầu lông, đấu võ, thể dục thể hình,… 3/ Bài mới: a/ GTB: Nêu mục tiêu bài học. - Ghi tựa: -Lắng nghe và nhắc tựa..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> b/ HD viết chính tả: * Trao đổi về ND đoạn viết: -GV đọc đoạn văn 1 lần. -Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc * HD cách trình bày: thầm. -Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì? -Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép. -Đoạn văn có mấy câu? -4 câu. -Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? -Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết Vì sao? hoa. (Nen-li). -Có những dấu câu nào được sử dụng? -Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu ngoặc kép, dấu chấm than. * HD viết từ khó: -YC HS tìm từ khó rồi phân tích. -HS: Nen-li, Cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống, …… -YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. -3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con. *Viết chính tả: -GV đọc bài cho HS viết vào vở. -HS nghe viết vào vở. -Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: -HS tự dò bài chéo. * Chấm bài: -HS nộp bài. -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét. c/ HD làm BT: Bài 2: -Gọi HS đọc YC bài tập. -1 HS đọc YC trong SGK. -GV nhắc lại yêu cầu: BT yêu cầu các em phải viết đúng, đẹp tên các bạn HS trong câu chuyện Buổi học thể dục. -Sau đó YC HS tự làm. -HS làm bài cá nhân. -Cho HS lên bảng viết tên HS trong câu chuyện. -2 HS trình bày bài làm. -GV nhận xét + nêu cách viết hoa tên riêng tiếng -Đọc lời giải và làm vào vở. nước ngoài, các em nhớ viết hoa chữ cái đầu tiên, -Lắng nghe. đặt dấu gạch nối giữa các tiếng trong tên riêng ấy. Bài 3: GV chọn câu a hoặc câu b. Câu a: Cho HS đọc yêu cầu của câu a. -GV nhắc lại yêu cầu: BT cho một số từ nhưng có tiếng trong từ ấy để trống phụ âm đầu, các em phải -1 HS đọc YC SGK. chọn s hoặc x để điền vào chỗ trống sao cho đúng. -Cho HS làm bài. -Cho HS làm bài trên bảng phụ (GV đã chuẩn bị trước bài tập). -GV nhận xét và chốt lời giải đúng. -Yêu cầu HS chép bài vào VBT. -HS tự làm bài cá nhân. Câu b: Cách làm tương tự như câu a. -2 HS đại điện cho nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét. Bài giải: nhảy xa, nhảy sào, xới vật. -HS chép bài vào vở. Bài giải: điền kinh, truyền tin, thể dục thể hình. 4/ Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học, bài viết HS. -Lắng nghe. -Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả. Học thuộc các từ đã học để vận dụng vào học tập..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... _______________________________________ Tiết 2 ĐẠO ĐỨC BÀI 13: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (TT) I.Yêu cầu: - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. - Kỹ năng lắng nghe ý kiến các bạn. II Chuẩn bị: - Vở BT ĐĐ 3. - Bảng từ. Phiều bài tập. - 4 ảnh chụp cảnh đang sử dụng nước (ở miền núi và đồng bằng hay miền biển). Ảnh chụp dùng trong hoạt động 2 tiết 1. III. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Khởi động: 2/Kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới: * Hoạt động 1 : Xác định các biện pháp . Mục tiêu : HS biết tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước . Cách tiến hành : GV cho các nhóm lên trình bày Các nhóm lần lượt trình bày kết quả điều tra kết quả việc làm của nhóm. thực trạng và nêu các biện pháp thực trạng bảo vệ nguồn nước . GV kết luận : GV nhận xét kết quả hoạt động của nhóm giới thiệu biện pháp hay và khen cả lớp . * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm . (Kỹ năng lắng nghe ý kiến các bạn) Mục tiêu : HS biết đưa ra ý kiến đúng sai . Yêu cầu các nhóm đánh giá ý kiến ghi trong Cách tiến hành : GV chia nhóm phát phiếu học phiếu và giải thích lý do . tập . Các nhóm thảo luận . a-Nước sạch không bao giờ cạn . Đại điện từng nhóm trình bày . b-Nướo giếng khơi không phải trả tiền không cần Các nhóm khác trao đổi bổ sung ý kiến . phải tiết kiệm . c-Nguồn nước cần được giữ gìn cho cuộc sống hôm nay và mai sau . d-Nước thải của nhà máy , bệnh viện cần được xử lý . đ-Gây ô nhiễm nguồn nước là phá hoại môi trường . e-Nước ô nhiễm có hại cho sức khoẻ ..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV kết luận : a-Sai , vì nước sạch có hạn cần phải tiết kiệm . b-Sai ,vì nguồn nước ngầm có hạn . c-Đúng ,vì làm như vậy chúng ta mới có đủ nước dùng . d-Đúng vì không làm ô nhiễm nguồn nước . đ-Đúng ,vì nước ô nhiễm sẽ ảnh hưởng xấu đến cuộc sống con người . e-Đúng ,vì nước ô nhiễm sẽ gây ra bệnh tật cho con người . * Hoạt động 3. : Trò chơi ai nhanh , ai đúng . Mục tiêu : HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước . HS làm việc theo Cách tiến hành : GV chia nhóm và phỗ biến cách chơi. Nhóm nào tìm được nhiều nhất nhamh nhất nhóm đó sẽ thắng cuộc . 4/ Củng cố : Gv Kết : Nước là tài nguyên quý . Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó , chúng ta cần phải sử dụng hợp lí , tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm 5/ Dăn dò: + Bài nhà: Tìm các cách sử dụng nước tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gia đình . + Chuẩn bị: Chăm sóc cây trồng , vật nuôi. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ______________________________________ Tiết 4 TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình chữ nhật. - Làm các bài tập: 1, 2, 3. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II/ Chuẩn bị: Hình vẽ bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà. -3 HS lên bảng làm BT. -Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật. - Nhận xét-ghi điểm..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em rèn luyện kĩ năng tính diện tích HCN có kích thước cho trước.. Ghi tựa. b.Hướng dẫn kuyện tập: Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. -GV hỏi: Bài cho trước kích thước của hình chữ nhật như thế nào? -BT yêu cầu chúng ta làm gì?. -Nghe giới thiệu.. -1 HS đọc yêu cầu BT. -Hình chữ nhật có chiều dài là 4dm, chiều rộng là 8cm. -BT yêu cầu chúng ta tính diện tích, chu vi của hình chữ nhật. -Khi thực hiện tính diện tích, chu vi của hình -Số đo các cạnh phải cùng một đơn vị. chữ nhật, chúng ta phải chú ý đến điều gì về đơn vị của số đo các cạnh? -Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Tóm tắt VBT. Bài giải: Chiều dài: 4dm Đổi 4dm = 40cm Chiều rộng: 8cm Diện tích của hình chữ nhật là: Chu vi: ……cm? 40 x 8 = 320(cm2) Diện tích: ……cm? Chu vi của hình chữ nhật là: (40 + 8) x 2 = 96(cm2) -Chữa bài và cho điểm HS. Đáp số: 320 cm2; 96 cm2 Bài 2: -Gọi 1 HS đọc YC. -1 HS đọc yêu cầu BT. -Yêu cầu HS quan sát hình H. -HS quan sát hình trong SGK. -Hình H gồm những hình chữ nhật nào ghép lại -Hình H gồm hai hình chữ nhật ABCD và DMNP với nhau? ghép lại với nhau. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Bài tập yêu cầu chúng ta tính diện tích của từng hình chữ nhật và diện tích của hình H. -Diện tích hình H như thế nào so với diện tích -Diện tích của hình HS bằng tổng diện tích hai của hai hình chữ nhật ABCD và DMNP? hình chữ nhật ABCD và DMNP. -Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS lên bảng làm BT, cả lớp làm VBT. A 8cm B Bài giải: a.Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 10cm 8 x 10 = 80 (cm2) C D M Diện tích hình chữ nhật DMNP là: 8cm 20 x 8 = 160 (cm2) P N b.Diện tích hình H là: 20cm 80 + 60 = 240(cm2) Đáp số: a. 80 cm2; 160 cm2 - Chữa bài và cho điểm. b. 240cm2 Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -1 HS đọc yêu cầu BT. -Bài toán cho biết những gì? -Chiều rộng hình chữ nhật là 5cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng . -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Bài toán yêu cầu chúng tìm diện tích của hình chữ nhật. -Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta -Biết được số đo chiều rộng và số đo chiều dài. phải biết được gì? -Đã biết số đo chiều dài chưa? -Chưa biết và phải tính. -Yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm BT, cả lớp làm VBT. Tóm tắt: Bài giải:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chiều rộng: 5cm Chiều dài: gấp 2 chiều rộng. Diện tích: ……cm? -Chữa bài và cho điểm HS. 4 Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau. -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM. Chiều dài hình chữ nhật là: 5 x 2 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 5 = 50(cm2) Đáp số: 50cm2. ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... _______________________________________ Thứ tư ngày.......tháng....... năm 2011 Tiết 2 TẬP ĐỌC LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I/ Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Bước đầu biết hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. - Lắng nghe tích cực. II/ Chuẩn bị: Tranh minh hoa bài tập đọc (Ảnh Bác Hồ đang luyện tập thể dục). Bảng phụ viết sẵn câu văn cần HD luyện đọc. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: 2.KTBC: -HS đọc từng khổ thơ HS đã học thuộc lòng ở các tiết trước, kết hợp trả lời một câu hỏi SGK. -Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: a.GTB: Nêu mục tiêu của bài học. Ghi tựa. b.Luyện đọc: -Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt. -HD: Cần đọc với giọng rành mạch, dứt khoát. Nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm. -Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó. -HD phát âm từ khó.. Hoạt động của học sinh - Hát. -5 –6 HS lên bảng thực hiện. -HS đọc bài Bé thành phi công mỗi em một khổ. Kết hợp trả lời câu hỏi. -HS lắng nghe. -Theo dõi GV đọc. -Lắng nghe.. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. -HS luyện phát âm từ khó do HS nêu. (hoặc các từ ở phần mục tiêu). -HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. -Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV. -HD HS chia bài thành 3 đoạn. -HS dùng bút chì đánh dấu phân cách. -Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn của -3 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> bài, theo dõi HS đọc để HD cách ngắt giọng cho giọng cho đúng. HS. VD: Mỗi một người dân yếu ớt / tức là cả nước yếu ớt, / mỗi một người dân mạnh khoẻ / là cả nước mạnh khoẻ. // Vậy nên / luyện tập thể dục, / bồi bổ sức khoẻ / là bổn phận của mỗi một người yêu -Giải nghĩa các từ khó. nước. // -Yêu cầu HS đặt câu với từ: bồi bổ. -HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ khó. -YC 3 HS đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. -HS thi nhau đặt câu. -YC HS đọc bài theo nhóm. -3 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK. -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. -Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong nhóm. -Đọc đồng thanh cả bài. -Ba nhóm thi đọc nối tiếp. c. HD tìm hiểu bài: -Cả lớp cùng đồng thanh. (Lắng nghe tích cực) -HS đọc cả bài trước lớp. +Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc xây -1 HS đọc. Lớp theo dõi SGK. dựng và bảo vệ Tổ quốc? +Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì có sức +Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu khoẻ cũng mới làm thành công. nước? +Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả +Sau khi đọc bài văn của Bác, em sẽ làm gì? nước mạnh khoẻ. +Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục thể d. Luyện đọc lại: thao… -GV đọc lại toàn bài. HD đọc lần hai. -Yêu cầu HS tự chọn một đoạn trong bài và luyện -HS theo dõi. đọc lại đoạn đó. -HS tự luyện đọc. -Gọi 3 đến 4 HS thi đọc. -3 đến 4 HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận -Nhận xét và cho điểm HS. xét. 4. Củng cố – Dặn dò: -Hỏi: Bài văn nói về điều gì? -Mỗi HS, người dân đều có ý thưc luyện tập -Nhận xét giờ học. thể dục để nâng cao sức khoẻ. -Dặn HS về nhà tập đọc lại bài và chuẩn bị cho bài chính tả tiết sau. -Soạn các bài tập có liên quan đến bài viết. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... _______________________________________ Tiết 4 TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I/ Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó và bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị là Xăng – ti – mét vuông. - Làm các bài tập: 1, 2, 3..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II/ Chuẩn bị: - Hình minh hoạ trong phần bài học SGK đủ cho mỗi HS. - Phấn màu. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà. -Nêu lại qui tắc tính diện tích và chu vi hình chữ nhật? - Nhận xét-ghi điểm. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau học cách tình diện tích của hình vuông. Ghi tựa. b.Hướng dẫn tính diện tích hình vuông: -GV phát cho mỗi HS 1 hình vuông đã chuẩn bị như phần bài học của SGK. -Hình vuông ABCD gồm bao nhiêu hình vuông? -Em làm thế nào để tìm được 9 ô vuông? -GV HD cách tìm số ô vuông trong hình vuông ABCD: +Các ô vuông trong hình vuông ABCD được chi làm mấy hàng? +Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông? +Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông? -GV hỏi: Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? -Vậy hình vuông ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? -GV yêu cầu HS đo cạnh của hình vuông ABCD. -GV yêu cầu HS thực hiện phép tính nhân 3cm nhân 3cm. -GV giới thiệu: 3cm x 3cm = 9cm2, 9cm2 là diện tích của hình vuông ABCD. Muốn tính diện tích hình vuông ta có thể lấy độ dài của một cạnh nhân vơi chính nó. -GV hỏi lại: Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào? c.Luyện tập:. Hoạt động học sinh -3 HS lên bảng làm BT. -4 HS nêu lại, lớp nhận xét.. -Nghe giới thiệu.. -HS nhận đồ dùng. -Gồm 9 ô vuông. -HS trả lời theo cách tìm của mình (có thể đếm, có thể thực hiện phép nhân 3 x 3, có thể thực hiện phép cộng 3 + 3 + 3) +Được chia làm 3 hàng. +Mỗi hàng có 3 ô vuông. +Hình vuông ABCD có: 3 x 3 = 9 (ô vuông) -Mỗi ô vuông là 1cm2. -Hình vuông ABCD có diện tích là 9cm2. -HS dùng thước đo và báo cáo kết quả: Hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm. -HS thực hiện: 3cm x 3cm = 9(cm2) -Lắng nghe.. -HS nhắc lại kết luận..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 1: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. -1 HS nêu yêu cầu BT. -Bài tập cho số đo cạnh của hình vuông, yêu cầu chúng ta tính diện tích và chu vi của hình đó. -1 HS nhắc lại trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. -GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu CHV 3cm 5cm 10cm vi hình vuông. CVHV 3x4=12(cm) 5x4=20(cm) 10x4=40(cm) -Yêu cầu HS làm bài. DTHV 3x3=9(cm2) 5x5=25(cm2) 10x10=100(cm2) -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. -1 HS nêu yêu cầu BT. -Bài tập yêu cầu chúng ta tính diện tích của tờ giấy hình vuông theo xăng-ti-mét vuông. -Tính theo mi-li-mét.. -Số đo cạnh tờ giấy đang tính theo đơn -Phải đổi số đo cạnh hình vuông theo đơn vị xăng-ti-mét. vị nào? -Vậy muốn tính diện tích của tờ giấy -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. hình vuông theo xăng-ti-mét vuông Bài giải: trước hết chúng ta phải làm gì? Đổi: 80mm = 8cm -Yêu cầu HS làm bài. Diện tích của tờ giấy hình vuông là: Tóm tắt: 8 x 8 = 64 (cm2) Cạnh HV: 80mm Đáp số: 64 cm2 2 Diện tích : ……cm ? -GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Hãy nêu qui tắc tính diện tích của hình vuông. -Vậy muốn tính được diện tích của hình vuông chúng ta phải biết gì? -Bài toán đã cho chúng ta độ dài cạnh chưa? -Bài toán đã cho gì? -Từ chu vi của hình vuông, có tính được độ dài cạnh không? Tính như thế nào? -Yêu cầu HS làm bài. Tóm tắt: Chu vi: 20cm Diện tích : ……cm2? -Nhận xét và cho điểm HS. 4 Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -YC HS về nhà học thuộc qui tắc tính diện tích HCN, HV và luyện tập thêm các bài tập ở VBT. Chuẩn bị bài sau.. -1 HS nêu yêu cầu BT. -Tính diện tích của hình vuông. -2 HS nêu, lớp nghe và nhận xét. -Chúng ta phải biết độ dài cạnh của hình vuông. -Bài toán chưa cho chúng ta biết độ dài cạnh. -Cho chu vi của hình vuông. -Tính độ dài cạnh hình vuông bằng cách lấy chu vi chia cho 4. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT. Bài giải: Số đo cạnh hình vuông là: 20 : 4 = 5(cm) Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 (cm2) Đáp số: 25 cm2 -Lắng nghe và ghi nhận..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... _______________________________________ Tiết 5 TẬP VIẾT Bài: ÔN CHỮ HOA: T (Tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Tr); Viết đúng tên riêng Trường Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Trẻ em ... là ngoan (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II/ Đồ dùng: - Mẫu chữ viết: T (Tr). - Tên riêng và câu ứng dụng. - Vở tập viết 3/2. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1/ Ổn định: 2/ KTBC: -Thu chấm 1 số vở của HS. - HS nộp vở. - Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết - 1 HS đọc: Thăng Long trước. Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. - HS viết bảng từ: Thăng Long - 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con. - Nhận xét – ghi điểm. 3/ Bài mới: a/ GTB: Ghi tựa. -HS lắng nghe. b/ HD viết chữ hoa: * Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ - Có các chữ hoa: T, S, B. hoa nào? - HS nhắc lại qui trình viết các chữ T, S, B. - 2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn) - YC HS viết vào bảng con. -3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/ con: T, S, B. c/ HD viết từ ứng dụng: -HS đọc từ ứng dụng. -2 HS đọc Trường Sơn. -Em biết gì về Trường Sơn? -HS nói theo hiểu biết của mình. - Giải thích: Trường Sơn là tên một dãy núi dài - HS lắng nghe. gần 1000km kéo dài suốt miền Trung nước ta. Trong kháng chiến chống Mĩ, đường mòn Hồ Chí Minh chạy dọc theo dãy Trường Sơn là con đường rất quan trọng, đưa bộ đội ta vào chiến trường miền Nam đánh Mĩ. Nay theo đường mòn Hồ Chí Minh, chúng ta đang làm con đướng quốc lộ 1B nối các miền của Tổ quốc với nhau. -QS và nhận xét từ ứng dụng: -Chữ t, g, s, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao -Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> nào? -Viết bảng con, GV chỉnh sửa.. chữ o. - 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:. d/ HD viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: -3 HS đọc. -Giải thích: Câu thơ trên thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ đối với thiếu nhi. Bác xem trẻ em như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn, chăm học.. -Nhận xét cỡ chữ. -HS viết bảng con chữ Trẻ, Biết.. -Chữ g, l. h, y, t, b cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o. - 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.. e/ HD viết vào vở tập viết: - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV -HS viết vào vở tập viết theo HD của GV. 3/2. Sau đó YC HS viết vào vở. -1 dòng chữ Tr cỡ nhỏ. - Thu chấm 10 bài. Nhận xét. -1 dòng chữ S, B, cỡ nhỏ. -2 dòng Trường Sơn cỡ nhỏ. -4 dòng câu ứng dụng. 4/ Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học chữ viết của HS. -Về nhà luyện viết phần còn lại, học thuộc câu ca dao. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... _______________________________________ Thứ năm, ngày.......tháng.......năm 2011 Tiết 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY I/. Yêu cầu: - Kể được tên một số môn thể thao (BT1). - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Thể thao (BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3a/b hoặc a/c). * HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II/. Chuẩn bị: Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng. III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: +GV nêu BT: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?” trong 3 câu sau (SGK trang 85) -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Các em đã được biết một số môn thể thao qua các bài tập đọc, qua sách báo, qua xem truyền hình. Hôm nay trong tiết LTVC các em sẽ được mở rộng vốn từ về thể thao. Sau đó, các em tiếp tục ôn về dấu phẩy- Ghi tựa. b.HD làm bài tập: Bài tập 1: -Gọi HS đọc YC của bài. -GV nhắc lại yêu cầu BT:Bài tập yêu cầu các em kể môn thể thao bắt đầu bằng những tiếng: bóng, chạy, đua, nhảy. -Cho HS làm bài. -HS làm bài thi (làm trên bảng phụ đã chuẩn bị trước). -GV nhận xét chốt lời giải đúng. -Yêu cầu HS bổ sung những từ cần thiết vào VBT của mình.. Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -GV nhắc lại YC: BT cho trước một câu chuyện vui Cao cờ. Nhiêm vụ của các em là phải tìm trong câu chuyện vui đó những từ ngữ nói về kết quả thi đấu. -Yêu cầu HS đọc lại truyện vui. -Yêu cầu HS làm bài. -Yêu cầu HS trình bày. -Nhận xét, chốt lời giải đúng. -Cho HS đọc lại truyện vui. *Hỏi: Anh chàng trong truyện có cao cờ không? +Dựa vào đâu em biết như vậy? +Truyện đáng cười ở chỗ nào?. - Hát. -3 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét. +Câu a: để làm lại bộ máy. +Câu b: để tưởng nhớ ông. +Câu c: để chon con vật nhanh nhất. -Nghe giáo viên giới thiệu bài.. -1 HS đọc yêu cầu BT SGK. Lớp lắng nghe. -Lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. Sau đó trao đổi nhóm. -HS thi tiếp sức. 2 nhóm HS lên bảng thi làm bài, lớp theo dõi nhận xét. -Đáp án: a.Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng ném, bóng nước, bóng bàn,… b.Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ trang, chạy đua, … c. Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua ô tô, đua ngựa, đua voi, … d.Nhảy: nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy sạp, nhảy cầu, nhảy dù, … -1 HS đọc yêu cầu của bài.. -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -2 – 3 HS trình bày. -Lớp nhận xét. Sau đó chép bài vào vở. Bài giải: *Được, thua, không ăn, hoà, thắng). -1 HS đọc bài. +Là người chơi cờ rất kém. + Anh ta chơi 3 ván đều thua cả ba. +Anh chàng đánh cờ 3 ván đều thua cả ba nhưng khi được hỏi lại dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua.. Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu BT. -1 HS đọc yêu cầu BT. -GV nhắc lại yêu cầu: BT3 cho 3 câu a, b, c nhưng chưa có dấu phẩy. Nhiệm vụ của các em là.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong từng câu. -Cho HS làm bài. -Cho HS làm bài trên 3 băng giấy GV đã chuẩn bị -HS làm bài cá nhân. sẵn nội dung của 3 câu. -HS lên bảng đặt dấu phẩy vào các câu trên -GV nhận xét chốt lời giải đúng. băng giấy. Lớp nhận xét. -Yêu cầu HS chép vào vở. Bài giải: Câu a: Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA GAMES 22 đã thành công rực rỡ. Câu b: Muốn cơ thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục. Câu c: Để trở thành con ngoan trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện. 4: Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. Biểu dương những em học tốt. -GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm các từ ngữ về thể thao. Nhớ truyện vui Cao cờ để kể cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... _______________________________________ Tiết 2 CHÍNH TẢ (nghe – viết) LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC I . Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập (2) a/b. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II .Chuẩn bị: Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ. III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau: sới vật, nhảy sào, điền kinh, duyệt binh, truyền tin, ……… -Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Ghi tựa. b. Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung bài viết. -GV đọc đoạn văn 1 lượt. -Hỏi: Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục?. Hoạt động của học sinh -1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con.. -HS lắng nghe, nhắc lại.. -Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại. -Vì tập thể dục để có sức khoẻ, giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì có sức khoẻ cũng mới làm thành công..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> *Hướng dẫn cách trình bày: -Đoạn văn có mấy câu? -Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa? *Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả: -GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở. -Nhắc nhở tư thế ngồi viết. * Soát lỗi: -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. -Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. * Chấm bài: -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2. GV chọn câu a hoặc b. Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu và đọc truyện vui: Giảm 20 cân. -GV nhắc lại YC: BT cho một truyện vui, một số tiếng trong truyện vui đó còn trống phụ âm đầu. Nhiệm vụ của các em là chọn s hay x để điền vào chỗ trống sao cho đúng. -Yêu cầu HS tự làm. -Cho HS thi làm bài trên 3 tờ giấy to trên bảng lớp (thi theo hình thức tiếp sức).. -HS trả lời: 3 câu. -Những chữ đầu đoạn và đầu câu. -giữ gìn, sức khoẻ, khí huyết, …… -Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. -HS nghe viết vào vở.. -HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. -HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK và truyện vui, lớp theo dõi. -HS đọc thầm và HS làm bài cá nhân. -3 nhóm mỗi nhóm 4 HS lên thi. Lớp nhận xét.. -1 HS đọc truyện theo yêu cầu. -Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. Đáp án: -bác sĩ – mỗi sáng – xung quanh – thị xã – ra sao – sát. -Người béo muốn gầy đi, nên sáng nào cũng cưỡi -Yêu cầu HS đọc lại truyện vui sau khi đã điền ngựa đi chung quanh thị xã. Kết quả là con ngựa phụ âm đầu. sút 20 cân vì phải chịu sức nặng của anh ta, còn -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. anh ta chẳng sút đi chút nào. -Truyện vui giảm 20 cân gây cười ở chỗ nào? -Lời giải: lớp mình – điền kinh – tin – học sinh. -Lắng nghe. Câu b: HS làm tương tự câu a. (không làm) 4.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm s/x. Nhớ và kể lại câu chuyện BT2. Chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... _______________________________________ Tiết 3.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> TỰ NHIÊN XÃ HỘI THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (tiết 1) I/Yêu cầu: - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích , say mê môn học. - Kỹ năng hợp tác: hợp tác khi làm việc nhóm như: kỹ năng lắng nghe, trình bày ý kiến các nhân và khả năng diễn đạt, tôn trọng ý kiến người khác, tự tin. Nổ lực làm việc của cá nhân tạo nên kết quả chung của cả nhóm. II/ Chuẩn bị: Các hình trong SGK III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định 2/ KTBC: Thú HS đọc nội dung bài và TLCH + Nêu đặc điểm chung của loài thú? + Tại sao không nên săn bắt mà bảo vệ chúng? Nhận xét 3/ Bài mới: Giới thiệu + ghi tựa HS nhắc lại Đi thăm thiên nhiên GV dẫn HS đi thăm thiên nhiên ở gần trường hoặc ở ngay vườn trường. HS đi theo nhóm. Các nhóm trưởng quản lí các bạn không ra khỏi khu vực. GV đã chỉ định trong nhóm. GV giao nhiệm vụ cho cả lớp: quan sát vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và con vật các em đã nhìn thấy. (Kỹ năng hợp tác: hợp tác khi làm việc nhóm như: kỹ năng lắng nghe, trình bày ý kiến các nhân và khả năng diễn đạt, tôn trọng ý kiến người khác, tự tin. Nổ lực làm việc của cá nhân tạo nên kết quả chung của cả nhóm) Lưu ý: Từng Hs ghi chép hay vễ đọc lập, sau đó về báo cáo với nhóm. Nếu có nhièu cây cối và các con vật, nhóm trưởng sẽ hội ý phân công mỗi bạn đi sâu tìm hiểu một loài để bao uát được hết. Củng cố – Dặn dò: Nhớ lại những chi tiết tham quan để tiết học sau báo cáo. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... _______________________________________ Tiết 4.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình vuông. - Làm các bài tập: 1, 2, 3 (a). - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II/ Chuẩn bị: Các bảng ghi nội dung tóm tắt bài tập. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà. -HS nêu qui tắc tính diện tích và chu vi hình chữ nhật và hình vuông. -Nhận xét-ghi điểm. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay củng cố về cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. Ghi tựa. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. -Yêu cầu HS tự làm bài.. -Nhận xét bài làm của một số HS. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài: -Hình chữ nhật có kích thước như thế nào?. Hoạt động học sinh -4 HS lên bảng làm BT. -4 HS nêu, lớp nghe và nhận xét.. -Nghe giới thiệu.. -Tính diện tích hình vuông có cạnh là: 7cm, 5cm. -2 HS lên bảng, lớp làm bảng con. a.Diện tích hình vuông là: 7 x 7 = 49 (cm2) b. Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25 (cm2) -1 HS đọc yêu cầu BT SGK. -1 HS lên bảng, lớp làm VBT. Bài giải: Diện tích của một viên gạch men là: 10 x 10 = 100 (cm2) Diện tích của mảng tường được ốp thêm là: 100 x 9 = 900 (cm2) Đáp số: 900 cm2. -1 HS đọc yêu cầu BT. -Hình chữ nhật có chiều dài là 5cm, chiều rộng là 3cm. -Hình vuông có kích thước như thế nào? -Hình vuông có cạnh là 4cm. -Hãy tính chu vi và diện tích của mỗi hình, sau -1 HS lên bảng, lớp làm VBT. đó so sánh chu vi và diện tích hình chữ nhật ABCD với chu vi và diện tích hình vuông EGHI. -Theo dõi HS cách làm bài, hướng dẫn những HS Bài giải: chưa hiểu cách làm bài. a. Chi vi của hình chữ nhật ABCD là: -Nhận xét bài làm của một số HS và cho điểm. ( 5 + 3) x 2 = 16 (cm) -GV nêu: Hình chữ nhật ABCD và hình vuông Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: EGHI tuy có cùng chu vi với nhau nhưng diện 5 x 3 = 15 (cm2) tích hình chữ nhật ABCD bé hơn diện tích hình Chi vi của hình chữ nhật ABCD là:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> vuông EGHI.. 4 x 4 = 16 (cm) Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: 4 x 4 = 16 (cm2) Đáp số: 16cm; 15 cm2; 16cm; 16 cm2. 4 Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... _______________________________________ Thứ sáu, ngày......tháng.......năm 2011 Tiết 1 TẬP LÀM VĂN VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I . Mục tiêu: - Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý tiết TLV tuần 28. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định: 2. KTBC: -Cho HS kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. -Nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ở tiết TLV tuần 28, các em đã được làm bài miệng: Kể lại một trận thi đấu thể thao. Trong tiết TLV hôm nay, các em có nhiệm vụ là: dựa vào bài miệng ở tuần 28 để viết một đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu.. Ghi tựa. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT và các gợi ý. -GV: Nhắc lại yêu cầu: Trước khi viết, các em phải xem lại các câu hỏi gợi ý ở BT1 (trang 88). Đó là điểm tựa để các em dựa vào mà trình bày bài viết của mình. -Các em cần viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu. -Các em cần viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết vào vở. -Cho HS viết bài.. Hoạt động của học sinh - Hát. -2 HS kể lại trước lớp, lớp lắng nghe và nhận xét. -Lắng nghe.. -1 HS đọc YC SGK. -Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV.. -HS viết bài vào vở...
<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Cho HS trình bày bài viết. -GV nhận xét. *Hỏi: Em viết về môn thể thao nào? Hãy đọc cho cả lớp cùng nghe bài viết của mình. *Hỏi: Còn em, em có viết về môn thể thao giống của bạn không? Hãy đọc cho cả lớp cùng nghe bài viết của mình. -GV chấm nhanh một số bài, nhận xét cho điểm. -GV nhận xét chung về bài làm của HS.. -3 – 4 HS nối tiếp nhau trình bày bài viết của mình. Lớp nhận xét. -HS trả lời viết về môn thể thao mình chon. Đọc to cho cả lớp cùng nghe. -Tương tự HS khác đọc bài viết của mình.. -Lắng nghe và nghi nhận.. 4.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Lắng nghe và về nhà thực hiện. -Yêu cầu những HS viết bài chưa xong, chưa đạt yêu cầu về nhà viết cho xong, viết lại. -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tốt cho tiết học sau (viết thư cho một bạn nước ngoài mà em biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền hình, phim ảnh, …) RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... _______________________________________ Tiết 2 TỰ NHIÊN XÃ HỘI THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (Tiết 2) I/. Yêu cầu: - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích , say mê môn học. - Kỹ năng hợp tác: hợp tác khi làm việc nhóm như: kỹ năng lắng nghe, trình bày ý kiến các nhân và khả năng diễn đạt, tôn trọng ý kiến người khác, tự tin. Nổ lực làm việc của cá nhân tạo nên kết quả chung của cả nhóm. II/. Chuẩn bị: - Chọn địa điểm tổ chức tham quan (vườn trường, …) là nơi có thể quan sát cả động vật và thực vật. - HS chuẩn bị giấy, bút vẽ. - Phiếu thảo luận,… III/. Lên lớp: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập. -HS báo cáo cho GV. -Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a.Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta -HS lắng nghe. sẽ tìm hiểu về thiên nhiên bằng quan sát từ thực tế. Ghi tựa..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> *Trước khi đi tham quan GV nhắc HS: +Không bẻ cành hái hoa làm hại cây. +Không trêu chọc, làm hại các con vật. +Trang phục gọn gàng, không đùa nghịch. Hoạt động 1: Bạn biết gì về động vật, thực vật (Kỹ năng hợp tác: hợp tác khi làm việc nhóm như: kỹ năng lắng nghe, trình bày ý kiến các nhân và khả năng diễn đạt, tôn trọng ý kiến người khác, tự tin. Nổ lực làm việc của cá nhân tạo nên kết quả chung của cả nhóm) -GV chia HS thành 2 nhóm, nhóm động vật và nhóm thực vật, căn cứ theo bài vẽ của các HS. -Yêu cầu các HS ở đội vẽ tranh động vật chia thành các nhóm nhỏ, phát cho các nhóm phiếu thảo luận số 1; Yêu cầu các HS ở đội vẽ tranh thực vật cũng chia thành các nhóm nhỏ, phát phiếu thảo luận số 2. PHIẾU THẢO LUẬN SỐ 1 -Hãy dán tranh đã vẽ về con vật mà em đã quan sát được và kể thêm tên 1 loài động vật khác. Nêu đặc điểm của chúng để hoàn thành bảng sau: Con Đặc điểm vật Đầu Mình CQDC ĐĐB. -Lắng nghe và thực hiện.. -HS thực hiện theo yêu cầu. -HS chia thành nhóm, nhận phiếu thảo luận.. PHIẾU THẢO LUẬN SỐ 2 -Hãy dán tranh đã vẽ về loài cây mà em đã quan sát được khi đi tham quan và hoàn thành bảng sau: Cây Thân. Rễ. Đặc điểm Lá Hoa Quả ĐĐB. -Cho các nhóm thảo luận 10 phút, sau đó yêu cầu các nhóm dán các kết quả lên bảng. -Yêu cầu các nhóm trình bày. -Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung. -Hỏi HS: Em thấy thực vật và động vật khác nhau ở điểm nào? -Các nhóm cử đại diện trình bày. -GV kết luận: Động vật và thực vật ở sung. -HSkhác nhận nhau xét, bổ các bộ phận cơ thể. Động vật có thểtrảdilời: chuyển -HS VD: Động vật di chuyển được, thực vật không di chuyện được, được còn thực vật thì không. Thực … vật có thể quang hợp còn động vật thì không. -Lắng nghe. -Thực vật và động vật đều là những cơ lại thểnội sống, -Nhắc dung 2- 3 HS. chúng được gọi là sinh vật. 4/ Củng cố – dặn dò: -Giáo dục tư tưởng cho HS thiên nhiên là môi RÚT KINH NGHIỆM trường rất tốt, rất đa dạng và phong phú chúng ta .......................................................................... cần phải bảo vệ và chăm sóc thiên nhiên. .......................................................................... -Nhận xét tiết học. Về nhà học bài, sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên. ................. .......................................................................... .......................................................................... ................. .......................................................................... ...........................................................................
<span class='text_page_counter'>(24)</span> ................. _____________________________________ __ Tiết 3 TOÁN PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I/ Mục tiêu: - Biết cộng các số trong phạm vi 100000 (đặt tính và tính đúng). - Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. - Làm các bài tập: 1, 2 (a), 4. - Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích, say mê môn học. II/Chuẩn bị: Bảng phụ. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. -GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà. -4 HS lên bảng làm BT. -HS nêu qui tắc tính diện tích và chu vi hình chữ -4 HS nêu, lớp nghe và nhận xét.. -Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực -Nghe giới thiệu. hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000, sau đó áp dụng phép cộng để giải các bài toán có liên b. Hướng dẫn cách thực hiện phép công 45732 *Hình thành phép cộng 45732 + 36194 -GV nêu bài toán: Tìm tổng của hai số 45732 + -HS nghe GV nêu yêu cầu.. -GV hỏi: Muốn tìm tổng của hai số 45732 + -Thực hiện phép cộng 45732 + 36194 36194, chúng ta làm như thế nào? -GV: Dựa vào cách thực hiện phép cộng các số có -HS tính và báo cáo kết quả. 4 chữ số, em hãy thực hiện phép cộng 45732 +. *Đặt tính và tình 45732 + 36194 -GV: Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện 45732 + -HS nêu: Viết 45732 rồi viết 36194 x sao cho các chữ số ở cùng một hàng với nhau: hàng đơn vị thẳng hàng đơ chục thẳng hàng chục, hàng trăm t trăm, hàng nghìn thẳng hàng nghìn, nghìn thẳng hàng chục nghìn. -Bắt đầu cộng từ đâu đến đâu? -Bắt đầu cộng từ phải sang trái (từ đến hàng cao)..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> -GV: Hãy nêu từng bước tính cộng45732 + -HS lần lượt nêu các bước tính c vị, đến hàng chục, hàng trăm, h chục nghìn của phép cộng 4573 SGK để có kết quả như sau: 45732 *2 công 4 bằng 6, viết 36194 *3 cộng 9 bằng 12, viế 81926 *7 cộng 1 bằng 8, thêm 9. *5 công 6 bằng 11, viế *4 cộng 3 bằng 7, thêm 8. Vậy 45732 + 36194 = -GV hỏi: Muốn thực hiện phép cộng các số có 5 -Muốn cộng các số có 5 chữ số chữ số với nhau ta làm như thế nào? như sau: +Đặt tính: Viết các số hạng sao ở cùng một hàng đơn vị thẳng hàng chục nghìn thẳng hàng ch nghìn thẳng hàng nghìn, hàng t trăm, hàng chục thẳng hàng ch thẳng hàng đơn vị. Viết dấu c ngang dưới các số. +Thực hiện tính từ phải sang tính từ hàng đơn vị). -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. -Yêu cầu HS nêu cách tính của 2 trong 4 phép. -1 HS đọc yêu cầu bài tập SGK. -Bài tập yêu cầu chúng ta thực các số. -4 HS làm bài trên bảng, HS lớp 64827 86149 37092 21954 12735 35864. 86781 98884 72956 -2 HS nêu cả lớp lắng nghe và n. -GV nhận xét và cho điểm HS. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. -1 HS đọc yêu cầu BT SGK. -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tìn -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính cộng các số -1 HS neu, cả lớp theo dõi và nh -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nhận xét cả cách đặt tính và kết quả. -Nhận xét bài làm của một số HS và cho điểm.. -4 HS lên bảng, lớp làm VBT. 18257 52819 35046 64439 6546 26734 82696. 59365. 61780. -1 HS đọc yêu cầu BT. -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, giảng lại vể -1 HS lên bảng, lớp làm VBT. những dữ kiện đề bài đã cho trên hình vẽ, sau đó Ví dụ về lời giải: Bài giải:.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Đoạn đường AC dài là: 2350 – 350 = 2000 (m) Đổi 2000m = 2km Đoạn đường AD dài là: 2 + 3 = 5 (km) -GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sửa lại nếu bạn làm sai và cho HS nêu các cách giải khác với cách giải của bạn trên bảng. -Chữa bài và cho điển HS.. -Đoạn đường AD có thể tính theo các AD = AC + CD AD = AB + BD AD = AC + CB + BD. -Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần -YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................... .......................................................................... ................. .......................................................................... .......................................................................... ................. .......................................................................... .......................................................................... ................. _____________________________________ __ Tiết 4 THỦ CÔNG LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Biết cách làm đồng hồ để bàn. - Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. * Với học sinh khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp. - Thái độ: HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Chuẩn bị: - Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công (hoặc bìa màu). - Đồng hồ để bàn. - Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. - Giấy thủ công, tờ bìa màu, giấy trắng, hồ gián, …... III. Lên lớp:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định: 2.KTBC: KT đồ dùng của HS. - Nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới: a.GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu bài học. Ghi tựa. b. Thực hành: Hoạt động 1: GV HD HS Quan sát và nhận xét: -GV giới thiệu mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ và nêu các câu hỏi để HS quan sát nhận xét: -GV tạo điều kiện cho HS suy nghĩ, tìm ra cách làm đồng hồ để bàn bằng cách gợi ý cho HS mở dần đồng hồ để thấy được và trả lời. -Em hãy quan sát nhận xét về hình dạng, màu sắc, tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ như kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng hồ,…… (Hình 1). -Liên hệ và so sánh hình dạng, màu sắc các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn được sử dụng trong thực tế. Nêu tác dụng của đồng hồ. -GV nhận xét và chốt lại qua HĐ2. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. Bước 1: Cắt giấy -Cắt 2 tờ bìa màu có chiều dài 24ô, rộng 16ô để làm đế và làm khung dán mặt đồng hồ. -Cắt một tờ giấy hình vuông có cạnh dài 10ô, rộng 5ô để làm chân đỡ đồng hồ. -Cắt một tờ giấy trắng có chiều dài 14ô, rộng 8 ô để làm mặt đồng hồ. Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế, và chân đỡ đồng hồ). *Làm khung đồng hồ: Lấy một tờ giấy thủ công dài 24ô, rộng 26ô, gấp đôi chiều dài, miết kĩ đường gấp. -Mở tờ giấy ra, bôi hồ vào đều 4 mép giấy và giữa tờ giấy. Sau đó gấp lại theo đường dấu gấp giữa, miết nhẹ cho hai nữa tờ giấy dính chặt vào nhau. (Hình 2). -Gấp hình 2 lên 2ô theo dấu gấp (gấp phía có 2 mép giấy để bước sau sẽ dán vào đế đồng hồ). Như vậy, kích thước của khung đồng hồ sẽ là: dài 16ô, rộng 19ô. (Hình 3) *Làm mặt đồng hồ: Lấy tờ giấy làm mặt đồng hồ gấp làm 4 phần bằng nhau để xác định điểm giữa mặt đồng hồ và 4 điểm đánh số trên mặt đồng hồ. -Dùng bút chì chấm đậm vào điểm giữa mặt đồng hồ và gạch vào điểm đầu các nếp gấp. Sau đó, viết các số 3, 6, 9, 12 vào 4 vạch xung quanh mặt ĐH. -Cắt dán hoặc vẽ kim chỉ giờ, kim chỉ phút và kim chỉ giây từ điểm giữa hình. (Hình 4) *Làm đế đồng hồ: Đặt tờ bìa dài 24ô, rộng 16ô, mặt kẻ ô ở phía trên, gấp lên 6ô theo đường dấu gấp. Gấp.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> tiếp 2 lần nữa như vậy. Miết kĩ các nếp gấp, sau đó bôi hồ vào nếp gấp ngoài cùng và dán lại để được tờ bìa dày có chiều dài là 16ô, rộng 6ô để làm đồng hồ. (Hình 5) -Gấp hai cạnh dài của hình 5 theo đường dâu gấp, mỗi bên 1 ô rưỡi, miết cho thẳng và phẳng. Sau đó mở đường gấp ra, vuốt lại theo đường gấp để tạo chân đế ĐH. (Hình 6) *Làm chân đỡ đồng hồ: Đặt tờ giấy hình vuông có cạnh 10ô lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên. Gấp lên theo đường dấu gấp 2ô rưỡi. Gấp tiếp 2 lần nữa như vậy. Bôi hồ đều vào nếp gấp cuối và dán lại được mảnh bìa có chiều dài 10ô, rộng 2ô rưỡi. (Hình 7) +Gấp hình 7 lên 2ô theo chiều rộng và miết kĩ được hình 71. Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh *Dán mặt ĐH vào khung ĐH: -Đặt tờ giấy làm mặt ĐH vào khung ĐH sao cho các mép của tờ giấy làm mặt ĐH cách đều các mép của khung ĐH 1ô và đánh dấu. -Bôi hồ đều vào mặt sau tờ giấy làm mặt ĐH rồi dán đúng vào vị trí đã đánh dấu (Hình 8). *Dán khung ĐH vào phần đế: Bôi hồ vào mặt trước phần gấp lên 2ô của tờ bìa làm khung ĐH rồi dán vào phần đế sao cho mép ngoài cùng bằng vơi mép của chân đế (Hình 9). *Dán chân đỡ vào mặt sau khung ĐH: -Bôi hồ đều vào mặt trước phần gấp lên 2ô của chân đỡ, rồi dán vào giữa mặt đế ĐH. Sau đó bôi hồ tiếp vào phần con lại của chân đỡ và dán vào mặt sau khung ĐH (chú ý dán cách mép khung khoảng 1ô). -GV tóm tắt lại các bước làm đồng hồ để bàn và tổ chức cho HS tập làm mặt ĐH để bàn. 4. Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập của HS. -HS nêu lại các bước làm đồng hồ để bàn. -Dặn dò HS giờ học sau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng để thực hành tiếp. RÚT KINH NGHIỆM .......................................................................... .......................................................................... ................. .......................................................................... .......................................................................... ................. ...........................................................................
<span class='text_page_counter'>(29)</span> .......................................................................... ................. _____________________________________ __.
<span class='text_page_counter'>(30)</span>