Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

van 6 tuan 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.52 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 26 Ngày soạn: 09/03/2013 Tiết 101-102 Ngày dạy 11/03/2013 Văn bản: CÔ TÔ Nguyễn Tuân. A/Mức độ cần đạt - Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn. - Hiểu được nghệ thuật miêu tả và tài sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả. - Yêu mến thiên nhiên và con người trên đất nứơc. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản. 2.Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản:giọng đọc vui tươi, hồ hởi. - Đọc-hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả. - Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản. 3.Thái độ: Yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước và có ý thức quảng bá, giữ gìn. C/Phương pháp: Trực quan, đọc hiểu văn bản, phát vấn, thuyết trình, phân tích, thảo luận. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 6ª1.................................... 6ª2.................................... 6ª3.................................... 2.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “Lượm”?. Cho biết tình cảm của nhà thơ đối với Lượm? 3. Bài mới: Sau một chuyến ra đi thăm Quảng Ninh, nhà văn Nguyễn Tuân đã viết bài kí về Cô Tô. Một hòn đảo ở Quảng Ninh, Bắc Bộ nước ta. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của Gv và Hs Nội dung kiến thức Giới thiệu chung I/Giới thiệu chung: - Hs đọc chú thích 1.Tác giả : - Gv: Nêu một vài nét chính về tác giả ? - Nguyễn Tuân (1910 – 1987) quê ở Hà Nộ - Hs: Trả lời sở trường của ông là thể tuỳ bút và ki. - Gv: Cho xem chân dung, giới thiệu thêm. 2.Tác phẩm : - Gv: Văn bản được trích từ tác phẩm nào? Thể loại gì? - Xuất xứ:“ Cô Tô” là phần cuối của bài ký - Hs: trả lời. Cô Tô “ 1976. Đọc-hiểu văn bản - Thể loại :Ký - GV nêu yêu cầu đọc, Gv và Hs đọc hết văn bản. II/Đọc-hiểu văn bản. - HS giải nghĩa từ khó. 1.Đọc – tìm hiểu từ khó.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gv: Xác định Bố cục của bài văn? - Hs:3 đoạn: + Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau trận bão đã qua + Cảnh mặt trời mọc trên biển. + Còn lại: Cảnh sinh hoạt và lao động. - Gv: Nhà văn đứng ở đâu để quan sát quang cảnh Cô Tô? Vẻ đẹp của đảo hiện lên qua những hình ảnh nào? - Hs: Tìm chi tiết. - Gv: Khi miêu tả tác giả sử dụng nghệ thuật và từ loại nào? - Hs: Tính từ màu sắc, nghệ thuật so sánh. - Gv phân tích làm nổi bật vẻ đẹp tinh khôi, bao la, tươi đẹp của Cô Tô sau cơn bão và chuyển ý: Mặt trời mọc trên biển, hoàng hôn xuống trên núi luôn là đề tài hấp dẫn của thơ ca nhạc họa. Bây giờ chúng ta sẽ khám phá cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô qua ngòi bút tài hoa của Nguyễn Tuân. TIẾT 104 - Hs: Đọc đoạn 2 - Gv:Tác giả chọn vị trí nào để miêu tả, miêu tả theo trình tự nào? và tập trung miêu tả cảnh trời mọc trên biển qua những chi tiết nào? - Hs: Trả lời. - Gv:Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng? - Hs: Miêu tả từ xa đến gàn, so sánh liên tưởng. - Gv:Nhận xét của em về cảnh mặt trời mọc trên biển ở đây như thế nào? - Hs: Trả lời. - Gv phân tích cảm nhận: Bằng đôi mắt quan sát và tài năng nghệ thuật Nguyễn Tuân đã quan sát và ghi lại những khám phá tinh tế mới mẻ của mình về cảnh mặt trời mọc. Mặt trời nhô lên trên biển như lòng đỏ trứng gà nằm ở nơi trời nước giao nhau.Sự liên tưởng vừa độc đáo vừa cụ thể “Quả trứng hồng hào...”.Mặt trời dần dần lên cao, sự sống thiên nhiên xuất hiện với cánh nhạn, hải âu chao liệng... - HS đọc phần còn lại. - Gv phát phiếu học tập và yêu cầu: Để miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo cô Tô, tác giả chọn địa điểm nào, thời gian nào để quan sát? Có những hoạt động gì? - Hs: Làm việc theo bàn, trình bày - Gv và Hs nhận xét. - Gv:Tại sao tác giả chọn duy nhất cái giếng nước. 2.Tìm hiểu văn bản a, Bố cục - Từ đầu … sóng ở đây: Vẻ đẹp trong sán của đảo Cô Tô sau cơn bão. - Tiếp … nhịp cánh”: Cảnh mặt trời mọc tr biển. - Còn lại: Cuộc sống sinh hoạt của người d trên đảo. b1/Cảnh Cô Tô sau cơn bão: - Điểm nhìn: Trên nóc đồn - Cảnh nổi bật: + Bầu trời trong sáng + Cây thêm xanh mượt + Nước biển lại lam biếc, đặm đà hơn, cát l vàng giòn hơn. + Lưới càng nặng thêm mẻ cá giã đôi. -> So sánh:Bức tranh tươi sáng, bao la v mang sức sống mới. b2, Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo C Tô : - Điểm nhìn: Ngoài mũi đảo-> phù hợp. - Mặt trời chưa mọc: chân trời, ngấn bể sạ như tấm kính. - Mặt trời mọc. + Tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ một q trứng thiên nhiên đầy đặn. + Quả trứng hồng hào thăm thẳm, đường đặt lên một mâm bạc ... - Mặt trời lên: Vài chiếc nhạn chao đi ch lại, hải âu là là nhịp cánh. => So sánh, miêu tả: Nguy nga, tráng l rực rỡ.. b3/Cuộc sống sinh hoạt của con ngư trên đảo Cô Tô: - Cảnh sinh hoạt: + Tắm quanh giếng + Gánh nước và múc nước nhộn nhịp + Thuyền chuẩn bị ra khơi. - Hình ảnh so sánh: + Cái sinh hoạt…đất liền + Chị Hòa Mãn địu con…như biển cả là m hiền mớm cá cho lũ con lành. -> Cảnh sinh hoạt đầm ấm, đông vui v.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ngọt để tả cảnh sinh hoạt trên đảo Cô Tô ? - Hs: Đây là cảnh sinh hoạt đặc trưng của dân trên đảo. - Gv liên hệ đời sống cần nước ngọt, trữ nước ngọt trên đảo. - Gv:Tác giả tập trung miêu tả cụ thể nhân vật nào? - Hs:Anh chị Châu Hòa Mãn - Gv: Con người ở đây như thế nào? (trẻ trung, yêu lao động, dịu dàng, dịu hiền. - Gv: Qua các hoạt động trên đảo em thấy cuộc sống ở đây ra sao? - Hs: Bộc lộ, chốt ý. - Gv cho Hs xem phim về Cô Tô. Qua bài học em học được gì về nghệ thuật miêu tả và tình yêu quê hương của Nguyễn Tuân. - Hs: Tìm nghệ thuật, ý nghĩa văn bản. - Gv liên hệ giáo dục:Là học sinh các em cần học tập, tiếp tục khám phá và quãng bá vẻ đẹp của thiên nhiên. Đó cũng là biểu hiện của tình yêu.. - GV cho HS đọc ghi nhớ SGK. Hướng dẫn tự học - Đọc lại văn bản để nắm vững vẻ đẹp của Cô Tô - Sưu tầm thêm các bài viết khác về Cô Tô - Chuẩn bị bài “Cây tre Việt Nam”: Đọc bài thơ, cho biết sự gắn bó của tre với người dân Việt Nam?. thanh bình. 3.Tống kết a, Nghệ thuật: - Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác, đ đáo. - Sử dụng các phép so sánh mới lạ và từ ng giàu tính sáng tạo. b, Nội dung: Ý nghĩa:Bài văn cho thấy vẻ đẹp độc đ của thiên nhiên trên biển đảo Cô Tô, vẻ đ của người lao động trên vùng đảo này. Q đó thấy được tình cảm yêu quý của tác g đối với mảnh đất quê hương. * Ghi nhớ sgk/91. III. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Đọc kĩ văn bản, nhớ được những chi tiế hình ảnh tiêu biểu. - Hiểu ý nghĩa các hính ảnh so sánh. - Tham khảo một số bài viết về đảo Cô Tô hiểu và thêm yêu mến một vùng đất của T Quốc. * Bài mới: Soạn bài “ Cây tre Việt Nam”. E/Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………............................. ********************************* Tuần 26 soạn: 05/03/2013 Tiết 103 dạy: 07/03/2013. Ngày Ngày Tiếng Việt:. HOÁN DỤ. A/Mức độ cần đạt - Nắm được khía niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ. - Hiểu được tác dụng của hoán dụ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biết vận dụng kiến thức vê fhoasn dụ vào việc đọc hiểu văn bản văn học và viết bài văn miêu tả. B/Trọng tâm kiến thưc, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức - Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ. - Tac dụng của phép hoán dụ. 2.Kĩ năng: - Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng Tiếng Việt. - Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong viết và nói. 3.Thái độ: Chăm chỉ, tích cực tiếp thu bài. C/Phương pháp: Phát vấn, phân tích, thuyết giảng, tích hợp văn bản. D/Tiến trình bài dạy 1.Ổn định lớp: 6ª1.................................... 6ª2.................................... 6ª3.................................... 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút: Đề bài Câu 1: Ẩn dụ là gì? Tác dụng (3.0 điểm) Câu 2: Viết đoạn văn ngắn (từ 5 đến 6 câu) có sử dụng phép so sánh và nhân hóa? (7.0 điểm) Đáp án: Câu 1 2. Hướng dẫn chấm Thang điểm HS nêu được định nghĩa ẩn dụ 2.0 điểm Tác dụng 1.0 điểm - HS viết đúng đoạn văn đảm bảo đúng chính tả, 1.0 điểm liên kết câu, trình bày cẩn thận - Có sử dụng phép so sánh 3.0 điểm - Có sử dụng phép nhân hóa 3.0 điểm. 3.Bài mới: Hoán dụ cũng là một phép tu từ thường xuất hiện trong các tác phẩm văn chương. Vậy thế nào là hoán dụ, hoán dụ có tác dụng gì? Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của Gv và Hs Tìm hiểu chung. Nội dung kiến thức I/Tìm hiểu chung. - GV ghi VD lên bảng phụ 1. Hoán dụ, tác dụng của - HS đọc VD SGK/82 nó Các từ ngữ in đậm: “áo nâu, áo xanh”. Đó là những a) VD: SGK/82:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> màu áo ai thường mặc? Giữa “áo nâu” với “người nông thôn” và “áo xanh” với người “công nhân “có quan hệ gì? Giữa “nông thôn” với “nông dân”, “thành thị” với “công nhân” có quan hệ gì? (Vật chứa đựng) (vật bị chứa đựng) Chúng ta gọi đó là hoán dụ. Vậy theo em hoán dụ là gì? (Hoán: đổi -> cũng như ẩn dụ là 1 sự chuyển đổi tên gọi những sự vật, hiện tượng, khái niệm gần nhau) Nếu ta thay: người dân ở nông thôn cùng người công nhân ở thành thị tất cả cùng đứng lên với cách nói: áo nâu … Hãy so sánh 2 cách nói ấy. Cách nói nào hay hơn có giá trị gợi cảm gợi hình cao hơn? - Gv: Qua các ví dụ đã phân tích, em hãy cho biết có hoán dụ là gì? Tác dụng? - Hs: Trả lời, đọc ghi nhớ. Luyện tập Bài 1: Chỉ ra hoán dụ, mối quan hệ giữa các quan hệ các sự vật? Làng xóm chỉ ai? Đó là quan hệ gì?. -Mười năm?(cụ thể) lợi ích trước mắt (tt)  -Trăm năm? Đó là quan hệ gì  lợi ích troàng caây Quan hệ? (Sự lưu luyến) Trái đất? Quan hệ? (Ghi nhận công lao của Bác). b) Nhận xét - Áo nâu: màu áo người nông dân thường mặc  người nông dân ở nông thôn. - Áo xanh: màu áo người công dân thường mặc  nguời công nhân ở thành thị. - Nông thôn: chỉ nơi ở sinh sống, sản xuất của nông dân. - Thành thị: chỉ nơi ở, làm việc của công nhân  Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có quan hệ  tương cận (gần gũi) Hoán dụ - Tác dụng:Tăng sức gợi cảm, gợi hình cho sự biểu đạt. * Ghi nhớ sgk/82 2. Dấu hiệu nhận diện hoán dụ. II/ Luyện tập: Bài 1: Hoán dụ và mối quan hệ giữa các sự vật a)Làng xóm: Chỉ nhân dân sống trong làng  Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. b) Mười năm: chỉ thời gian ngắn, trước mắt ( Cụ thể) Trăm năm: chỉ thời gian lâu dài ( Cụ thể) -> Lấy cái cụ thể để nói cái trừu tượng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hướng dẫn tự học - Học thuộc lòng ghi nhớ. Chuẩn bị bài “ Các thành phần chính của câu”. Ôn lại hai thành phần chính của câu. Đọc sgk, xác định thành phần chính.. c) Áo chàm: chỉ đồng bào Việt Bắc  quan hệ dấu hiệu sự vật với nhau d) Trái đất: chỉ nhân loại (mọi người sống trên trái đất): quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng. III. Hướng dẫn tự học * Bài cũ: - Nhớ khái niệm hoán dụ - Viết một đoạn văn miêu tả cso sử dụng phép hoán dụ. * Bài mới: Soạn bài “ Các thành phần chính của câu”?. E/Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................... Tuần 26 soạn: 11/03/2013 Tiết Ngày dạy: 13/03/2013. Ngày 104. TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VĂN TẢ NGƯỜI A/Mức độ cần đạt :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hiểu được đặc điểm thơ bốn chữ. - Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca. B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: - Một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ. - Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng. 2.Kĩ năng: - Nhận diện được thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca. - Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ. - Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ. 3.Thái độ: Có tinh thần học hỏi. C/Phương pháp: Thuyết trình, phân tích, phát vấn. D/Tiến trình dạy học 1.Ổn định lớp: 6ª1……………………6ª2…………………… 6ª3…………………… 2.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của Hs 3. Bài mới: Các em đã được học một số bài thơ theo thể 4 chữ. Hôm nay các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn thể thơ này để biết cách làm bài thơ 4 chữ. Hoạt động của Gv và Hs Củng cố kiến thức - Gv dựa vào bài thơ “Lượm” hãy nhận xét về thể thơ 4 chữ: số chữ trong câu?, nhịp?vần? - Hs: trả lời - Gv chốt ý cho ghi. - Gv hướng dẫn Hs nhận biết cách gieo vần qua các ví dụ sgk/85 - Hs: Quan sát nhận biết, cho ví dụ. Luyện tập. Nội dung kiến thức I/Củng cố kiến thức - Thơ 4 chữ là thể thơ có nhiều dòng, mỗi dòng 4 chữ, thường ngắt nhịp 2/2, thích hợp với lối kể, tả, thường có cả vần lưng và vần chân xen kẽ. - Cách gieo vần: +Vần lưng: được gieo ở giữa dòng thơ. Vd: Ngàn cây nghiêm trang Mơ màng theo bụi. + Vần chân: Vần gieo ở cuối dòng thơ. Vd: Mây lưng chừng hàng Ngàn cây nghiêm trang. + Vần liền: Các câu thơ có vần liên tiếp ở cuối câu. Vd: Nghé hành nghé hẹ Nghé chẳng theo mẹ Thì nghé theo đàn Nghé chớ đi càn + Vần cách: các vần tách ra không liền nhau. Vd: Cháu đi đường cháu Chú lên đường ra Đến nay tháng sáu Chợt nghe tin nhà..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Trình bày khổ thơ 4 chữ đã chuẩn bị ở nhà - Hs: Đọc thơ - Gv viết lên bảng - Hs:trình bày nội dung, đặc điểm (vần, nhịp) của khổ thơ đó. - Hs khác nhận xét, bổ sung. - Gv sửa lỗi, đánh giá. * Tập làm bài thơ. - Từng Hs: phát triển khổ thơ thành bài thơ hoặc viết bài thơ mới. - Gv theo dõi để giúp các em thống nhất về nội dung, dùng từ để có vần. - Hs trình bày, nhận xét cho nhau. - Gv nhận xét. Hướng dẫn tự học - Xem lại bài giảng, đọc nhiều bài thơ 4 chữ để nắm đặc điểm. - Tự sáng tác một bài thơ 4 chữ hoàn chỉnh. - Chuẩn bị: Mỗi nhóm tự tìm hiểu thể thơ năm chữ qua bài “Đêm nay Bác không ngủ”, tập làm 1 bài thơ năm chữ. - Ôn lại văn miêu tả người chuẩn bị bài viết số 6. II/Luyện tập 1. Tập làm khổ thơ 4 chữ về nội dung tự chọn.. 2. Tập làm bài thơ 4 chữ.. III/Hướng dẫn tự học - Nhớ đặc điểm thể thơ 4 chữ - Nhớ một số vần cơ bản, nhận diện thể thơ 4 chữ - Sưu tầm một số bài thơ 4 chữ, sáng tác thêm. - Chuẩn bị bài “Thi làm thơ năm chữ” Hướng dẫn làm bài văn tả người - Ổn lại các bước làm bài văn tả người. - Chú ý đặc điểm nổi bật của người thân như: em bé, cụ già, người mẹ, thầy cô... - Tập lập dàn ý, viết bài văn tả người hoàn chỉnh.. E/Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×