Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.53 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 28 Từ ngày 25 /03/2013 đến ngày 29 /03/2013. Thứ ngày Thứ hai (25/03/2013). Thứ ba (26/03/2013). Thứ tư (27/03/2013). Thứ năm (28/03/2013). Thứ sáu (29/03/2013). Tiết 1 2+3 4 5. Môn TĐ-KC Toán TN-XH HĐTT. Tên bài dạy Cuộc chạy đua trong rừng. So sánh các số trong phạm vi 100 000 Thú (TT) (PM) Sinh hoạt chủ điểm 26/3, ngày thành lập Đoàn. 1 2 3 4 5 1 2 3. Chính tả Đạo đức Toán Tập viết Thể dục Tập đọc Mỹ thuật Toán. 4. LT-Câu. 5 1 2 3 4. Âm nhạc Chính tả Toán Thể dục HĐTT. Nghe viết: Cuộc chạy đua trong rừng. Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. Luyện tập . Ôn chữ T(tt) Ôn bài TD Với hoa hoặc cờ. (PM) Cùng vui chơi. Vẽ trang trí: Vẽ màu vào hình có sẵn . Luyện tập Nhân hoá - Ôn cách đặt và TLCH: Để làm gì?- Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than Tiếng hát bạn bè mình (tt). Nhớ viết: Cùng vui chơi. Diện tích của một hình. Trò chơi: Hoàng anh, hoàng yến (PM). 1 2 3 4 5. TLV Toán TNXH Thủ công HĐTT. Kể lại trận thi đấu thể thao. Đơn vị đo diện tích Xăng ti mét vuông Mặt trời. (PM) Làm đồng hồ để bàn. (PM) Sinh hoạt lớp. Thứ hai, ngày 25 tháng 03 năm 2013 Tập đọc - Kể chuyện:. CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG A / Mục tiêu: - Đọc trôi chảy bài, biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Luyện đọc đúng các từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh … - Hiểu nội dung bài: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Trả lời các câu hỏi SGK. Kể chuyện: Kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. B / Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : - Cả lớp theo dõi. b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên - Nối tiếp nhau đọc từng câu. theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp. - 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. thích). - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan. + Chúng em thảng thốt khi nghe tin buồn đó. + Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Tìm hiểu nội dung - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. câu hỏi : + Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như + Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, … thế nào ? Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ra dáng một nhà vô địch. - Lớp đọc thầm đoạn 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. + Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó + Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ? cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. + Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm + Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thế nào ? thắng. - Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> trong hội thi ?. nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc. + Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ.. + Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? d) Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. - Mời 3 nhóm thi đọc phân vai . - Mời 1HS đọc cả bài. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con. - Một em đọc cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.. Kể chuyện - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. 1. Giáo viên nêu nhiệm vu:ï - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. - Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới Ngựa Con. nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến 2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: gặp bác thợ rèn. - Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu. + Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm - Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể nhau. lại câu chuyện, xưng "tôi"hoặc "mình". +Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị hư - Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói móng … nhanh ND từng tranh. - 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu - Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp. của câu chuyện theo lời Ngựa Con. - Một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất. đ) Củng cố- dặn dò: - Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng - Giáo viên nhận xét đánh giá. như nhỏ thì sẽ thất bại. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới. -----------------------------------------------. Toán:. SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 A/ Mục tiêu : - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số. - Giáo dục HS chăm học . B/ Chuẩn bị :.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bảng phụ. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền trước và số liền sau của các số: 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) HD tìm hiểu bài: * Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Giáo viên ghi bảng: 999 … 1012 - Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( <, =, > ) thích hợp rồi giải thích. - Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV kết luận. - Tương tự yêu cầu so sánh hai số 9790 và 9786. - Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số : 3772 ... 3605 8513 ... 8502 4579 ... 5974 655 ... 1032 - Mời 2HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét đánh giá.. * So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Yêu cầu so sánh hai số: 100 000 và 99999 - Mời một em lên bảng điền và giải thích. - Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199. - Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm của HS. c) Luyện tập:. Hoạt động của trò - 2 em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.. - Lớp quan sát lên bảng. - Cả lớp tự làm vào nháp. - 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 999 < 1012 - Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số chữ số hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ số) nên 1012 > 999. - Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn thì bé hơn. - Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu : 9790 > 978 6 vì hai số này có số chữ số bằng nhau nên ta sách giáo khoa từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải … Ở hàng chục có 9 chục > 8 chục nên 9790 > 9786. - Lớp làm bảng con, một em lên điền trên bảng: 3772 > 3605 ; 4597 < 5974 8513 > 8502 ; 655 < 1032 - So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên 99 999 < 100 000. - Một em lên bảng điền dấu thích hợp. - Lớp thực hiện làm vào bảng con. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung: 76200 > 76199 - Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Mời một em lên thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 10 001 > 4589 8000 = 8000 99 999 < 100 000. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Cả lớp làm vào vở bài 2. - Mời một em lên bảng giải bài. - Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và 89 156 < 98 516 89 999 < 90 000 chữa bài. 69731 = 69731 78 659 > 76 860 - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Một học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Lớp thực hiện vào vở, - Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, - Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bình chọn bạn làm đúng, nhanh. bảng mỗi em một mục a và b. a/ Số lớn nhất là 92 368 - Giáo viên nhận xét đánh giá. b/ Số bé nhất là : 54 307. d) Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức - Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào chỗ trống. - Về nhà xem lại các BT đã làm. -----------------------------------------------------. Tự nhiên-xã hội:. THÚ(TIẾP THEO) A/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Chỉ và nói ra được các bộ phận trên cơ thể của con thú rừng được quan sát. - Nêu được sự cần thiết bảo vệ các loài thú rừng. - Vẽ và tô màu một loài thú rừng em yêu thích. B/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 106, 107. Sưu tầm ảnh các loại thú rừng mang đến lớp. C/ Hoạt động dạy - học :.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Thú tiết 1". - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: * Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các con thú rừngø trang 106, 107 SGK và ảnh các loại thú rừng sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi: + Kể tên các con thú rừng mà em biết ? + Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng mà em biết ? + So sánh và tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên mỗi nhóm trình bày về hình dạng, đặc điểm bên ngoài của một loài thú rừng. - Hướng dẫn học sinh phân biệt về thú nhà và thú rừng - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. Bước 1 : - Chia lớp thành các nhóm nhỏ. - Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú rừng và các bức tranh do nhóm tự sưu tầm. - Yêu cầu các nhóm phân loại : Loài thú ăn cỏ. Loài thú ăn thịt. - Tai sao chúng ta cần phải bảo vệ thú rừng ? Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước lớp cử người lên thuyết minh cho bộ sưu tập. - Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp bảo vệ thú rừng,... Hoạt động của trò - 2HS trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm chung của thú. + Nêu ích lợi của các thú nhà. - Lớp theo dõi.. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung: + Các loài thú rừng và nhà có những điểm giống nhau như : Là những con vật có lông mao, đẻ con và chúng nuôi con bằng sữa. Khác nhau là : Thú nhà được con người nuôi thuần dưỡng qua nhiều đời nên thích nghi với điều kiện chăm sóc, còn thú rừng sống hoang dã thích nghi với cuộc sống tự nhiên và tự kiếm ăn. - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ.. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập được giao.. - Đại diện lên đứng lên báo cáo trước lớp về bộ sưu tập các loài thú rừng và các biện pháp nhằm bảo vệ thú rừng như : Không săn bắn các loài thú rừng, không chặt phá rừng làm mất nơi ở và sinh sống của thú rừng, … - Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc. + Bản thân em cần làm gì để góp phần bảo vệ + Vận động gia đình không săn bắt hay ăn thú rừng ? thịt thú rừng. * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - Yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì, bút - Lớp thực hành vẽ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> màu để vẽ và tô màu một con thú rừngø mà mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con vật và - Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ phiếu rồi các bộ phận của nó trên hình vẽ. trưng bày trước lớp. - Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của mình - Cử đại diện lên giới thiệu các bức tranh trưng bày trước lớp. của nhóm. - Mời một số em lên tự giới thiệu về bức tranh. - Nhận xét bài vẽ của học sinh. b) Củng cố - dặn dò: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới. -----------------------------------------------------. Thứ ba, ngày 26 tháng 03 năm 2013 Chính tả:. CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG A/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Cuộc chạy đua trong rừng”. - Làm đúng BT 2 ab. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2. C/ Hoạt động dạy - học:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. + Đoạn văn trên có mấy câu ? + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. * Đọc cho học sinh viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả. - Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Mời HS đọc lại kết quả.. Hoạt động của trò - 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt. - Cả lớp viết vào giấy nháp. - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Đoạn văn gồm 3 câu. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,.. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.. - 2 em đọc yêu cầu bài. - Học sinh tự làm bài. - 4HS lên bảng thi làm bài. - Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người thắng cuộc: mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ - Cho HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng. - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng dũng. d) Củng cố - dặn dò: - Cả lớp làm bài vào vở - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ viết sai. Đạo đức:. TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC A / Mục tiêu: - Học sinh biết: Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nuớc ở gia đình, nhà trường và địa phương. Có thái độ không đồng tình với những hành vi sử dụng không tiết kiệm nước; làm nguồn nước bị ô nhiễm. B/ Tài liệu và phương tiện: - Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương. - Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Vẽ tranh và xem ảnh. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để những gì cần thiết cho cuộc sống hàng ngày. - Cho quan sát tranh vẽ sách giáo khoa. - Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và chọn ra 4 thứ quan trọng nhất không thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn ? - Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ như thế nào ? - Mời đại diện các nhóm lên nêu trước lớp. - GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Giáo viên chia lớp thành các nhóm. - Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét về việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao ? Nếu em có mặt ở đấy thì em sẽ làm gì? - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. - GV kết luận chung: Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước nơi mình ở.. Hoạt động của trò - Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần thiết nhất: Không khí – lương thực và thực phẩm – nước uống – các đồ dùng sinh hoạt khác. - Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất nhiều khó khăn. - Lần lượt các nhóm cử các đại diện của nhóm mình lên trình bày trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có cách trả lời hay nhất.. - Lớp chia ra các nhóm thảo luận. - Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu lần lượt các nhóm cử đại diện của mình lên trình bày về nhận xét của nhóm mình : - Việc làm sai : - Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giếng nước ăn ; Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ ; Để vòi nước chảy tràn bể không khóa lại. - Lớp nhận xét, bổ sung.. * Hoạt động 3: - Gọi HS đọc BT3 - VBT. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. GV giúp - HS làm bài cá nhân. HS yếu. - Mời một số trình bày trước lớp. - Nhận xét, biểu dương những HS biết - 3 em trình bày kết quả. quan tâm đến việc sử dụng ngườn nước - Cả lớp nhận xét bổ sung. nơi mình ở * Hướng dẫn thực hành: - Về nhà thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và thực hiện sử dụng tiết kiệm, - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào bảo vệ nước sinh hoạt ở gđình và nhà cuộc sống hàng ngày. trường -----------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Toán:. LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Luyện tập về đọc và nắm được thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm. - Luyện tập so sánh các số. - Biết làm tính (tính viết và tính nhẩm) với các số trong phạm vi 100 000 . B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT: < , > = ? - 2 em lên bảng làm bài. 4589 ... 10 001 26513 ... 26517 - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. 8000 ... 7999 + 1 100 000 ... 99 999 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh nhắc lại qui luật viết dãy số tiếp theo. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 2 em lên bảng giải bài. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời HS nêu miệng kết quả nhẩm. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong dãy số là ( số đứng liền sau hơn số đứng liền trước 1 đơn vị) - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung. a) 99 600 ; 99 601 ; 99 602 ; 99 603 ; 99 604 b) 18 200 ; 18 300 ; 18 400 ; 18 500 ; 18 600 c) 89 000 ; 90 000 ; 91 000 ; 92 000 ; 93 000 - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. - 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. 8357 > 8257 3000 + 2 < 3200 36478 < 36488 6500 + 200 > 6621 89429 > 89420 8700 - 700 = 8000 8398 < 10000 9000 + 900 < 10000 - Một học sinh đọc đề bài. - Lớp thực hiện vào vở, - 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: 8000 - 3000 = 5000 3000 x 2 = 6000 6000 + 3000 = 9000 7600 - 300 = 7300 9000 + 900 + 90 = 9990 200 + 8000 : 2 = 8300 - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp làm vào vở. - 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung. a) Số lớn nhất có năm chữ số : 99 999 b) Số bé nhất có năm chữ số : 10 000. c) Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức - Điền nhanh kết quả vào mỗi phép tính. - Về nhà xem lại các BT đã làm. --------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tập viết:. ÔN CHỮ HOA T (TT) A/ Mục tiêu: - Viết đúng và tươg đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng), viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng) và câu ứng dụng : Thể dục ... nghìn viên thuốc bổ (1 lần ) cỡ chữ nhỏ. B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa T (Th), tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. C/ hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước. học tiết trước. - Hai em lên bảng viết tiếng: Tân Trào, Dù, Nhớ. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết - Lớp viết vào bảng con. trước. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.. - Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th và L vào bảng con . * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội ngày nay. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. + Câu ứng dụng khuyên điều gì ?. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Thăng Long . - Lắng nghe. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.. - 1HS đọc câu ứng dụng: Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. + Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con người - Yêu cầu luyện viết trên bảng con các khỏe mạnh như uống nhiều viên thuốc bổ. chữ viết hoa có trong câu ca dao.. - Lớp thực hành viết trên bảng con: Thể dục. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ Th một dòng cỡ nhỏ, chữ L: 1 dòng. - Viết tên riêng Thăng Long 2 dòng cỡ - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của nhỏ giáo viên. - Viết câu ứng dụng 2 lần. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, - Lắng nghe rút kinh nghiệm. cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/ Chấm chữa bài đ/ Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ. - Nêu lại cách viết hoa chữ Th. ----------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thể dục:. ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ A/ Mục tiêu: - sgv B/ Địa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ. - Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC. C/ Lên lớp: Đội hình luyện Nội dung và phương pháp dạy học tập 1/ Phần mở đầu : - GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. - Đứng tại chỗ khởi động các khớp. - Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay. 2/ Phần cơ bản : * Ôn bài thể dục phát triển chung. - Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ 2 đến 4 lần. - Lần 1, GV hô để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hô tập liên hoàn 2 x 8 nhịp. - Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần. .
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh. * Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân: - Lớp tập hợp theo đội hình 2 - 4 hàng ngang thực hiện các động tác so dây, trao dây, quay dây sau đó cho học sinh chụm hai chân tập nhảy dây một lần. - Gọi lần lượt mỗi lần 3 em lên thực hiện. - Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh. * Chơi trò chơi “Hoàng Anh, Hoàng Yến “. - Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi. - Yêu cầu tập hợp thành các đội có số người bằng nhau. - Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi. - Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lượt. - Sau đó cho chơi chính thức. - Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui. - Các đội khi chạy phải chạy thẳng không được chạy chéo sân không để va chạm nhau trong khi chơi.... 3/ Phần kết thúc: - Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng. - Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. GV - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. --------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ tư, ngày 27 tháng 03 năm 2013 Tập đọc :. CÙNG VUI CHƠI A/ Mục tiêu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : Đọc trôi chảy cả bài. Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. Đọc đúng: lộn xuống, xanh xanh, quanh quanh, tinh mắt, khỏe người … + Hiểu nội dung, ý nghĩa: Các bạn học sinh chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người. Bài thơ khuyên học sinh chăm chơi thể thao, vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui chơi và học tập tốt hơn. Trả lời các câu hỏi SGK. - Học thuộc lòng cả bài thơ.. B/ Đồ dùng dạy học:: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. C/Hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện - 4 em lên tiếp nối kể lại câu chuyện "Cuộc "Cuộc chạy đua trong rừng " chạy đua trong rừng" (mỗi em kể 1 đoạn) - Nhận xét ghi điểm. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu. b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp. - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. + Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ? - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài thơ + Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?. - Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài. + Theo em c"hơi vui học càng vui"là thế nào? - Giáo viên kết luận. d) Học thuộc lòng khổ thơ em thích : - Mời một em đọc lại cả bài thơ. - Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ và cả bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. đ) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.. - Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em đọc 2 dòng thơ. - Luyện đọc các từ khó ở mục A. - Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ. - Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Cả lớp đọc thầm cả bài thơ. + Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. - Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài thơ. + Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn khác. Các bạn chơi khéo léo nhìn rất tinh mắt đá dẻo chân cố gắng để quả cầu không bị rơi xuống đất. - Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại. + Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.. - Một em đọc lại cả bài thơ. - Cả lớp HTL bài thơ. - 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ. - Hai em thi đọc cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. - 3học sinh nhắc lại nội dung bài. ----------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Toán:. LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Luyện tập về đọc, viết số và nắm được thứ tự các số trong phạm vi 100 000. Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000. - Giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải toán có lời văn. - GD HS tính cẩn thận. B/ Đồ dùng dạy học: C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT - 2 em lên bảng làm bài. Đặt tính rồi tính: 3254 1326 8326 3254 + 2473 1326 x 3 8326 - + 2473 x 3 - 4916 4916 5727 3978 3410 - Nhận xét ghi điểm. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Một em nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật của dãy số - Cả lớp tự làm bài. rồi tự điền các số tiếp theo vào dãy số. - Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa - Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung bài. a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em b) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ; 99999..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> đọc 1 số). - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời 2 em lên giải bài trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh... Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Mời một em lên giải bài trên bảng. - Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài.. c) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ; 24690 ; 24691 - Một em nêu yêu cầu bài: Tìm thành phần chưa biết. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung. x + 1536 = 6924 x – 636 = 5618 x = 6924 – 1536 x = 5618 + 636 x = 5388 x = 6254 - Một em đọc bài toán. - Tự tóm tắt và phân tích bài toán. - Lớp làm vào vở. - Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung. Giải: Số mét mương đội đó đào trong 1 ngày là: 315 : 3 = 105 (m) Số mét mương đội đó đào trong 8 ngày là: 105 x 8 = 840 (m) Đ/S : 840 mét. Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. c) Củng cố - dặn dò: - HDHS về nhà làm BT4: quan sát hình vẽ - Một em đọc đề bài 4. rồi tự ghép hình theo mẫu. - Nhận xét đánh giá bài tiết học ----------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Luyện từ và câu :. NHÂN HÓA - ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? A/ Mục tiêu : - Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá. (BT1) - Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì (BT2)?. - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3). B/ Đồ dùng dạy học: - 3 bảng phụ viết 3 câu văn ở bài tập 2. - Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 em lên bảng làm BT: Tìm các sự vật - 1 em lên bảng làm bài. được nhân hóa trong bài thơ Em thương và - Cả lớp theo dõi nhận bài bạn. các TN được dùng để nhân hóa các sự vật đó ? - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: - Lắng nghe. a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả - Một em đọc yêu cầu bài tập 1. lớp đọc thầm theo. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Lớp suy nghĩ và tự làm bài. - Mời 3 em nêu miệng kết quả. - Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: - Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ? + Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng - Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. thân mật là tớ khi nói về mình..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 2: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và làm bài, làm xong dán bài trên bảng. - GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.. + Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta. - Một học sinh đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập vào bảng phụ. - 3 nhóm dán bài lên bảng. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng b/ Cả một vùng… mở hội để tưởng nhớ ông. c/ Ngày mai …thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. - Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ thích hợp trong các câu văn). - Lớp tự suy nghĩ để làm bài. - 2 em lên bảng thi làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.. Bài 3: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập , cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời 2 em lên bảng thi làm bài. - Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng cuộc. c) Củng cố - dặn dò - Mời HS đóng vai tiểu phẩm Ai là người - 3 em lên thể hiện tiểu phẩm. giỏi nhất + Tìm các sự vật được nhân hóa và cho các + Các sự vật được nhân hóa: mây, gió, bức tường, chuột. Các sự đó tự xưng là: tôi, ta,... sự vật đó tự xưng là gì ? - Về nhà học bài xem trước bài mới. ---------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thứ năm, ngày 28 tháng 03 năm 2013 Chính tả:. CÙNG VUI CHƠI A/ Mục tiêu: - Nhớ viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT 2 ab. - Đọc cho HSDT yếu nghe, viết. B/ Đồ dùng dạy học: Một số tờ giấy A4. Tranh ảnh về một số môn thể thao cho bài tập 2. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết - 2HS lên bảng viết: ngực nở, da đỏ, hùng vào bảng con các từ thường hay viết sai ở dũng, hiệp sĩ . tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. - Cả lớp viết vào giấy nháp. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS viết chính tả : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Yêu cầu một em đọc thuộc lòng bài thơ. - Một em đọc thuộc lòng bài thơ. - Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ - Hai em đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3, 4. cuối. - Cả lớp theo dõi đọc thầm theo. - Yêu cầu lớp đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4. + Viết các chữ đầu dòng thơ. + Những chữ nào trong bài cần viết hoa ? - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết - Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng hay vào bảng con các từ dễ lẫn: giấy, quanh viết sai trong bài thơ. quanh, mắt, sân, ... * Yêu cầu gấp sách và tự nhớ lại để chép - Cả lớp gấp SGK - chép bài vào vở. bài. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. Đọc cho.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> HSDT học yếu viết. * Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi phổ biến. c/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2b : - Gọi HS nêu yêu cầu của BT. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Yêu cầu 2 em làm bài trên giấy A4, làm bài xong dán bài trên bảng. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý chính. - Mời một đến em đọc lại đoạn văn. d) Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhắc lại tên các môn thể thao. - Về nhà tiếp tục chuẩn bị cho tiết TLV.. - Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Hai em đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm.. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 2 em làm bài trên giấy rồi dán bài trên bảng. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn bạn làm nhanh và làm đúng nhất. - Một hoặc hai học sinh đọc lại.. ---------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Toán:. DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH A/ Mục tiêu : - Làm quen với khái niệm diện tích. Bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. - Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia. Một hình được tách thành 2 hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích hai hình đã tách. - Giáo dục HS ý thức siêng năng học toán . B/ Đồ dùng dạy học - Bộ học toán. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng làm BT: Tìm x : - 2 em lên bảng làm BT. x : 2 = 2403 x x 3 = 6963 - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu bài. * Giới thiệu biểu tượng về diện tích. VD1: - Đưa mảnh bìa hình tròn màu đỏ gắn lên bảng lấy mảnh bìa hình chữ nhật màu - Lớp quan sát để nắm về biểu tượng diện trắng gắn nằm trọn trong hình tròn, giới tích. thiệu: Ta nói diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn (phần mặt miếng bìa - Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ hơn. HCN bé hơn phần mặt miếng bìa hình tròn) VD2: Giới thiệu hai hình A và B trong SGK. + Mỗi hình có mấy ô vuông ? - Quan sát hai hình A và B. + Hình có A 5 ô vuông, hình B cũng có 5 ô + Em hãy so sánh diện tích của 2 hình đó ? vuông. - KL: 2 hình A và B có dạng khác nhau, + Diện tích của hình A bằng diện tích hình B. nhưng có cùng số ô vuông như nhau nên 2.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> hình này có diện tích bằng nhau. VD3: - Cho HS đếm số ô vuông ở hình P, M và N - Hình P có 10 ô vuông, hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông. + Hãy tính số ô vuông của hình M và N ? + diện tích của hình M và N : 6 + 4 = 10 (ô vuông) - Giới thiệu : Số ô vuông ở hình M và N bằng số ô vuông ở hình P, ta nói diện tích hình P bằng tổng diện tích của hai hình M và N. - Mời học sinh nhắc lại. - 3- 4 em nhắc lại. b/ Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm. - Cả lớp làm bài cá nhân. - Gọi lần lượt từng em nêu và giải thích vì - 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sao chọn ý đó. sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Câu b là đúng, còn câu a và c sai. Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu bài tập. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu quan sát hình vẽ, đếm số ô vuông - Cả lớp tự làm bài. ở mỗi hình và tự trả lời câu hỏi. - 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả. + Hình P có 11 ô vuông và hình Q có 10 ô - Giáo viên nhận xét đánh giá. vuông. Vậy diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu quan sát hình A và B đếm số ô - Cả lớp tự làm bài. vuông ở mỗi hình rồi so sánh. - 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. - Mời 1 số em nêu miệng kết quả. + Hình A và hình B có diện tích bằng nhau vì - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. đều có 9 ô vuông như nhau. - Minh họa bằng miếng bìa để khẳng định - Thực hành cắt mảnh bìa hình vuông thành KL hai hình tam giác và ghép lại theo hướng dẫn của GV để khẳng định KL trên. c) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm. ------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Thứ sáu, ngày 29 tháng 03 năm 2013 Tập làm văn:. KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO A/ Mục tiêu: - Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật ... theo gợi ý SGK (BT1). - Tập viết lại được một tin thể thao. (BT2) B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý về một trận thi đấu thể thao, tranh ảnh một số trận thi đấu thể thao, một số tờ báo có tin thể thao. - Đọc trước bài Tin thể thao (SGK tr 86-87) C/Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài TLV của HS trong tiết - Lắng nghe rút kinh nghiệm. KTĐK 2.Bài mới: - Theo dõi GV giới thiệu bài. a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Một em đọc yêu cầu của bài. - Nhắc nhở HS: có thể kể về buổi thi đấu - Nêu một trận thi đấu thể thao mà mình lựa thể thao mà em được trực tiếp thấy trên chọn. sân vận động, sân trường hoặc qua ti vi … - Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt động + Không nhất thiết phải kê đúng như gợi ý của trận thi đấu để kể lại. mà có thể thay đổi trình tự để câu chuyện hấp dẫn hơn. - Mời một em kể mẫu và giáo viên nhận - Một em giỏi kể mẫu. xét. - Yêu cầu HS tập kẻ theo cặp. GV theo dõi - Từng cặp HS tập kể. giúp HS yếu, HSDT. - Mời một số em lên thi kể trước lớp. - Một số em thi kể trước lớp. - Nhận xét khen những em kể hấp dẫn. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài tập 2 : - Gọi một em đọc yêu cầu của bài tập. - Một em đọc yêu cầu của bài. - Nhắc nhớ HSvề cách trình bày, viết tin thể thao phải là một tin chính xác. - Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở. - Cả lớp viết bài. - Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu. - Mời một số em đọc các mẫu tin đã viết. - 4 em đọc bài viết của mình. - Nhận xét và chấm điểm một số bài văn - Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất. tốt. c) Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh lời kể để có một bài viết hay trong tiết TLV tuần sau. -------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Toán:. ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH - XĂNG-TI-MÉT VUÔNG A/ Mục tiêu : - Biết đơn vị đo diện tích: xăng – ti – mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng – ti – mét vuông. B/ Đồ dùng dạy học:: - GV HD HS cắt mỗi em một hình vuông cạnh 1cm bằng giấy (Tiết phụ đạo). C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Đưa ra 1 hình vuông A gồm 4 ô vuông, 1 - 2 em trả lời miệng, cả lớp nhận xét về kết hình chữ nhật B gồm 5 ô vuông. Yêu cầu HS quả của bạn. so sánh diện tích của 2 hình A và B - Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: * Giới thiệu xăng-ti-mét vuông : - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Giới thiệu: Để đo diện tích các hình ta dùng đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. xăng-ti-mét vuông là diện tích của một - Cả lớp theo dõi. hình vuông có cạnh dài 1cm. - Cho HS lấy hình vuông cạnh 1cm ra đo. - Lấy hình vuông ra đo. - KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông. - 2 em nhắc lại. 2 - Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm - Ghi bảng: 3cm2 ; 9cm2 ; 279cm2, gọi HS - 3 em đọc các số trên bảng. đọc. - GV đọc, gọi 2HS lên bảng ghi: mười lăm - 2 em lên bảng viết. xăng-ti-mét vuông. Hai mươi ba xăng-ti-mét vuông. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - Một em nêu yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Lớp tự làm bài, - Mời 3 em lên bảng chữa bài. - 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ - Nhận xét bài làm của học sinh. sung. + Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông:120.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> cm2 + Một nghìn năm trăm xăng-ti-mét vuông: Viết là 1500 cm2 + Mười nghìn xăng-ti-mét vuông: 10 000 cm2 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu. - Hướng dẫn HS phân tích mẫu: Hình A gồm 6 ô vuông 1cm2 . Diện tich hình A bằng 6cm2 - Yêu cầu HS tự làm câu còn lại. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu bài. - Mời 3 em đại diện cho 3 dãy lên bảng tính. - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con. - Nhận xét bài làm của học sinh.. - Một em nêu yêu cầu của bài. - Lớp tự làm bài. - 2 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. + Hình B có 6 ô vuông 1cm 2 nên hình B có diện tích bằng 6 cm2 + Diịen tích hình A bằng diện tích hình B.. - Một em nêu yêu cầu của bài. - Hai em lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. a/ 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2 b/ 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32cm2 : 4 = 8 cm2 - Một em đọc bài toán. - Cùng GV phân tích bài toán. - Cả lớp làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung.. b) Củng cố - dặn dò: - Về nhà xem lại các BT đã làm. - HD HS cách giải bài toán 4 (Nếu còn thời BT4: gian). Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là : 300 – 280 = 20 (cm2 ) Đ/S : 20 cm2 ------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tự nhiên-xã hội:. MẶT TRỜI A/ Mục tiêu: - Nám được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. - Nêu được một số việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nguồn nhiệt của Mặt Trời. B/Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong sách trang 110, 111. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài "Thú tiết 2". - 2HS trả lời câu hỏi: - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. + Nêu đặc điểm chung của thú rừng. - Nhận xét đánh giá. + Em cần làm gì để bảo vệ thú rừng ? 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi. * Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận. Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi: - Từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm + Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta trưởng thảo luận và đi đến thống nhất: vẫn nhìn rõ mọi vật ? + Chúng ta nhìn rõ mọi vật là nhờ mặt trời + Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào chiếu sáng. ? Vì sao? + Khi đi ra ngoài trời nắng ta thấy nóng. Vì + Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa do sức nóng của mặt trời chiếu vào. sáng lại vừa tỏa nhiệt ? + Khi đi ra ngoài trời chúng ta nhìn thấy mọi vật và thấy nóng điều đó chứng tỏ mặt Bước 2 : Làm việc cả lớp trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt. - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp. - Giáo viên kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. vừa tỏa nhiệt - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ. * Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời Bước 1: - Yêu cầu HS quan sát phong cảnh xung quanh trường rồi thảo luận trong nhóm theo - Lớp ra ngoài trời để quan sát phong cảnh gợi ý : xung quanh trường, thảo luận trong nhóm ..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật, thực vật ? + Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên mặt đất ?. + Mặt trời có vai trò chiếu sáng, sưởi ấm, giúp cho con người phơi khô quần áo … Giúp cho cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh. + Nếu không có mặt trời thì sẽ không có sự Bước 2: sống trên trái đất. - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm quả thảo luận. việc. - Giáo viên kết luận. * Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo khoa. - Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang - Học sinh làm việc cá nhân quan sát các 111 SGKvà kể với bạn những ví dụ về việc con hình 2, 3, 4 kể cho bạn nghe về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt người đã dùng ánh sáng mặt trời trong cuộc trời. sống. - Mời một số em trả lời trước lớp. - Một số em lên lên kể trước lớp. - Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của - Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung. Mặt Trời để làm gì ? - Giáo viên kết luận: Ngày nay các nhà khoa học nghiên cứu sử dụng năng lượng của Mặt Trời: pin Mặt Trời. b) Củng cố - dặn dò: - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới. ----------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Thủ công:. LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (TIẾT 1) A/ Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết cách làm đồng hồ để bàn. - Làm được một số bộ phận của đồng hồ để bàn. B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu đồng hồ để bàn. - Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu ... C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của - Giáo viên nhận xét đánh giá. các tổ viên trong tổ mình. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu. - Lớp quan sát hình mẫu. + Cái đồng hồ có mấy phần ? Đó là những + Đồng hồ để bàn có kim chỉ giờ, chỉ phút và bộ phận nào ? kim chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng hồ.... + Màu sắc của cái đồng hồ để bàn như thế - Có màu sắc đẹp. nào ? - Cho liên hệ với cái đồng hồ trong thực tế - Đồng hồ dùng để biết thời gian. nêu tác dụng của đồng hồ ? * Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu - Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa - Theo dõi GV làm và hướng dẫn mẫu. làm mẫu. Bước 1: Cắt giấy . - 2 em nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn. Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ + Làm khung đồng hồ. + Làm mặt đồng hồ + Làm đế đồng hồ + Làm chân đỡ Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. - Cho HS tập làm đồng hồ để bàn. - Tập làm một số bộ phận của đồng hồ để bàn b) Củng cố - dặn dò: (Làm khung). - Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường. - Hai học sinh nhắc lại các bước làm đồng hồ - Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bị giờ sau để bàn. thực hành. - HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> SINH HOẠT SAO A/ Yêu cầu: - HS ôn luyện các động tác về ĐHĐN và các bài hát - múa của Sao nhi đồng. - Chơi trò chơi "Trò chơi cướp cờ". B/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Tổ chức cho HS ôn tập: - Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu - Lắng nghe, nhận nhiệm vụ. học tập. - Lớp trưởng điều khiển cho các bạn ôn tập - Giao nhiệm vụ cho lớp. các động tác về đội hình đội ngũ: tập hợp - Theo dõi, uốn nắn cho các em. hàng ngang, hàng dọc, giãn cách hàng ngang - hàng dọc. Sau đó ôn các bài múa: Bông hồng tặng mẹ và cô ; Hành khúc Đội TNTPHCM : Chúng em là mầm non tương lai ... * Tổ chức cho HS chơi trò chơi "Trò chơi - Ôn về chủ đề và các ngày lễ trong năm. cướp cờ".. - Nêu tên trò chơi. - Cả lớp tham gia chơi trò chơi. - Phổ biến cách chơi và luật chơi. - Cho HS chơi thử 1 - 2 lần rồi cho HS chơi chính thức. - Nhận xét , tuyên dương những em thắng cuộc. * Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm. ======================================================.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> SINH HOẠT LỚP I Mục tiêu: - Đánh giá công tác tuần 28 - Phổ biến kế hoạch tuần 29. II. Lên lớp: - Lớp trưởng tiến hành điều khiển cho các bạn sinh hoạt. + Tổ trưởng nêu những việc đã làm và chưa làm của tổ. + Lớp trưởng nhận xét hoạt động của lớp trong tuần Tổ đề nghị tuyên dương bạn...., nhắc nhở bạn ... .GV Nhận xét chung: 1,Ưu điểm: -Đi học đều đúng giờ. - Thực hiện tốt nội quy trường lớp. - Sách vở đồ dùng học tập, đầy đủ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu - Về nhà có chuẩn bị bài ở nhà. 2,Tồn tại: - Còn HS vắng học : Y Thiếp ( ở nhà chăm sóc cha) - Trực nhật một số buổi làm vệ sinh chưa sạch - Một số em chưa mạnh dạn phát biểu xây dựng bài - Một số em còn nói chuyện riêng trong lớp học III.Kế hoạch tuần 29 - Phát huy ưu điểm khắc phục khuyết điểm trên - Thực hiện đúng nội quy trường lớp: Đồng phục, bỏ áo vào quần từ nhà đến trường. - Hát đầu giờ, cuối giờ. Vệ sinh trường lớp,Vệ sinh cá nhân sạch sẽ - Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu - Ở nhà luyện đọc thật nhiều - Viết bài, làm bài đầy đủ ở nhà. - HS ôn luyện các bài hát, bài múa. - Chơi trò chơi "Thò thụt".
<span class='text_page_counter'>(35)</span>