Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Tình hình thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch ở tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.97 KB, 78 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐỊA HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

́
̣c K

in

h



́H



-----------

ại

ho

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ

TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO NGÀNH

Tr
ươ



̀ng

DU LỊCH Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

NGUYỄN THỊ HƯƠNG

Niên khóa: 2015 – 2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐỊA HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN

́
̣c K

in

h



́H



-----------

ho


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO NGÀNH

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

DU LỊCH Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Thị Hương

TS. Nguyễn Lê Hiệp

Lớp: K49B Kế hoạch – Đầu tư
Niên khóa: 2015 – 2019

Huế, tháng 12 năm 2018


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

Lời Cảm Ơn

́

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H




Trong thời gian thực tập và hồn thành khóa luận tốt nghiệp đại
học, ngoài sự cố gắng của bản thân, em đã nhận được nhiều sự quan
tâm giúp đỡ, hướng dẫn của các cá nhân trong và ngoài trường.
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong
khoa Kinh tế phát triển trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ em
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành bài khóa luận
tốt nghiệp. Đặc biệt, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Lê
Hiệp – người đã tận tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến và truyền đạt
những kinh nghiệm để khóa luận tốt nghiệp của em được hồn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Sở Kế hoạch và đầu tư
tỉnh Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện cho em có cơ hội được thực tập ở
đây, đặc biệt là các anh chị phòng Kinh tế ngành đã nhiệt tình giúp đỡ,
cung cấp những tài liệu cần thiết và tiếp xúc với những công việc liên
quan đến ngành học trong suốt q trình thực tập, từ đó tạo điều kiện
cho em được học hỏi những kinh nghiệm thực tế.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè – những
người đã ln động viên, giúp đỡ em trong suốt thời gian qua.
Trong suốt thời gian làm báo cáo, do trình độ lí luận, kinh nghiệm
thực tiễn và giới hạn về kiến thức của em cịn nhiều hạn chế nên khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót. Em hi vọng sẽ nhận được ý kiến đóng
góp của thầy cơ để đề tài được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hương

SVTH: Nguyễn Thị Hương

i



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp
MỤC LỤC

Lời Cảm Ơn ......................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... viii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài ...................................................................................................1

́



2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................................2

́H

2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3


h

3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................3

in

3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................3

̣c K

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
5. Bố cục khóa luận .........................................................................................................3

ại

ho

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...........................................4
1.1 Cơ sở lí luận chung về vấn đề nghiên cứu.................................................................4

Đ

1.1.1 Tổng quan về đầu tư ...............................................................................................4
1.1.1.1 Khái niệm đầu tư .................................................................................................4

̀ng

1.1.1.2 Phân loại đầu tư ...................................................................................................5


Tr
ươ

1.1.2 Tổng quan về vốn đầu tư và thu hút vốn đầu tư.....................................................5
1.1.2.1 Vốn đầu tư ...........................................................................................................5
1.1.2.2 Thu hút vốn đầu tư...............................................................................................7
1.1.3 Du lịch và sự cần thiết phải thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch ........................8
1.1.3.1 Du lịch .................................................................................................................8
1.1.3.2 Sự cần thiết phải thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch ......................................8
1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch ......................10
1.1.5 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thu hút vốn đầu tư......................................................13
1.2 Cơ sở thực tiễn.........................................................................................................14
1.2.1 Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch ở Đà Nẵng...........................14
SVTH: Nguyễn Thị Hương

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

1.2.2 Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch ở Đà Lạt ..............................14
1.2.3 Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch ở Quảng Bình......................15
1.2.4 Bài học kinh nghiệm trong thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch ở tỉnh Thừa
Thiên Huế ......................................................................................................................16
CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ VÀO NGÀNH DU LỊCH Ở
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2015 – 2017 ................................................17
2.1 Tổng quan về tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................................17

2.1.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................................17

́



2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội .....................................................................................20

́H

2.1.2.1 Dân số và lao động ............................................................................................20
2.1.2.2 Hệ thống cơ sở hạ tầng ......................................................................................20



2.2 Tiềm năng phát triển du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế ..........................................23

h

2.2.1 Tài nguyên du lịch tự nhiên..................................................................................23

in

2.2.2 Tài nguyên du lịch nhân văn ................................................................................26

̣c K

2.3 Tình hình phát triển ngành du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017 28
2.3.1 Khách du lịch và doanh thu du lịch ......................................................................28


ho

2.3.2 Điều kiện trang bị cơ sở vật chất ..........................................................................32

ại

2.3.2.1 Hệ thống cơ sở lưu trú .......................................................................................32
2.3.2.2 Xây dựng và khai thác các tuyến du lịch...........................................................33

Đ

2.3.3 Hoạt động kinh doanh lữ hành và hướng dẫn du lịch ..........................................34

̀ng

2.3.4 Hoạt động đón khách du lịch tàu biển ..................................................................37

Tr
ươ

2.4 Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế..............38
2.4.1 Các chính sách thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch ..........................................38
2.4.2 Tình hình thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế.............40
2.4.3 Đánh giá của doanh nghiệp về chính sách thu hút vốn đầu tư vào du lịch tỉnh
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................46
2.4.4 Đánh giá tác động của thu hút đầu tư vào du lịch đối với hoạt động kinh tế - xã
hội của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017 ....................................................49
2.5 Đánh giá chung về tình hình thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2015 – 2017............................................................................................51
2.5.1 Thành tựu đạt được...............................................................................................51

2.5.2 Hạn chế .................................................................................................................52
iii
SVTH: Nguyễn Thị Hương


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

2.5.3 Nguyên nhân.........................................................................................................53
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP............................................................56
3.1 Định hướng thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế ............56
3.2 Một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2020 ..............................................................................................56
3.2.1 Huy động nguồn vốn đầu tư từ các doanh nghiệp tư nhân trong nước ................57
3.2.2 Huy động vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài...........................................................57
3.2.3 Phát triển đồng bộ, hiện đại hệ thống hạ tầng du lịch ..........................................57

́



3.2.4 Đảm bảo môi trường du lịch thuận lợi, an toàn để thu hút khách du lịch ............58

́H

3.2.5 Chú trọng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực du lịch ..........................................59




3.2.6 Tăng cường cơng tác quản lí nhà nước về du lịch................................................60
3.2.7 Nâng cao nhận thức của xã hội về phát triển du lịch............................................60

in

h

3.2.8 Xây dựng chính sách ưu đãi, huy động các nguồn lực đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch

̣c K

.......................................................................................................................................61
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................62
1. Kết luận......................................................................................................................62

ho

2. Kiến nghị ...................................................................................................................62

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................64
PHỤ LỤC ......................................................................................................................66


SVTH: Nguyễn Thị Hương

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1. Tiếng Anh
ASEAN

: Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
(Associstion of Southeast Asian Nations)

FDI

: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)

ICOR

: Hệ số sử dụng vốn (Incremental Capital – Output Ratio)

́H

́

: Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)




GDP



UNESCO : Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc

: Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization)

in

WTO

h

(United Nations Educational Scientific and Cultural Organization)

: Đơn vị tính

ại

CTCP : Cơng ty cổ phần

ho

ĐVT

̣c K


2. Tiếng Việt

Đ

NSNN : Ngân sách nhà nước

̀ng

TNHH : Trách nhiệm hữu hạn

Tr
ươ

UBND : Ủy ban nhân dân
VĐT

: Vốn đầu tư

SVTH: Nguyễn Thị Hương

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: Lượng khách quốc tế và nội địa đến Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017

.......................................................................................................................................31
Biểu đồ 2: Cơ cấu trình độ lao động của nguồn nhân lực phục vụ ngành du lịch trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017..............................................................................35
Biểu đồ 3: Số hướng dẫn viên du lịch với tỉ lệ biết ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017 .................................................................................36

́



Biểu đồ 4. Tình hình vốn đầu tư vào ngành du lịch giai đoạn 2015 – 2017 .................41

́H

Biểu đồ 5. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư vào ngành du lịch theo quốc gia.........................45
Biểu đồ 6: Số lao động trong ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 -

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K


in

h



2017 ...............................................................................................................................50

SVTH: Nguyễn Thị Hương

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Tình hình dân số và lao động thành phố Huế giai đoạn 2015 - 2017 ..............20
Bảng 2: Lượng khách và doanh thu du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 –
2017 ...............................................................................................................................28
Bảng 3: Thị trường khách du lịch quốc tế đến lưu trú tại tỉnh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2015 - 2017 ...........................................................................................................30
Bảng 4: Tình hình phát triển cơ sở lưu trú ngành du lịch giai đoạn 2015 – 2017.........32

́



Bảng 5: Bảng đơn vị lữ hành hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn


́H

2015 – 2017 ...................................................................................................................34
Bảng 6: Vốn đầu tư phát triển ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 -



2017 ...............................................................................................................................42

h

Bảng 7: Tình hình thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch theo nguồn vốn đầu tư giai

in

đoạn 2015 - 2017 ...........................................................................................................42

̣c K

Bảng 8: Tình hình thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch theo đối tượng đầu tư giai
đoạn 2015 – 2017 ..........................................................................................................44

ho

Bảng 9: Đánh giá của doanh nghiệp về môi trường đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế ........46
Bảng 10: Đánh giá về việc thực hiện biện pháp cải thiện môi trường đầu tư của tỉnh

ại


Thừa Thiên Huế.............................................................................................................47

Đ

Bảng 11: Đánh giá về khó khăn của doanh nghiệp khi hoạt động ở địa phương..........48

̀ng

Bảng 12: Tốc độ tăng trưởng kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2017......49

Tr
ươ

Bảng 13: Cơ cấu GDP theo ngành kinh tế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế..............49

SVTH: Nguyễn Thị Hương

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp
DANH MỤC HÌNH

́
Tr
ươ

̀ng


Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H



Hình 1. Bản đồ hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................ 17

SVTH: Nguyễn Thị Hương

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ


1. Lý do lựa chọn đề tài
Du lịch là một trong những hình thức nghỉ ngơi phổ biến nhất, trở thành một
phần không thể tách rời trong đời sống con người với khát vọng khám phá, tìm hiểu
những vùng đất mới, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của các dân tộc. Chính vì
vậy, trong những năm qua, cùng với sự đổi mới của đất nước, ngành du lịch Việt Nam
ngày càng thể hiện được tầm quan trọng khi khẳng định được vai trị và vị trí của mình

́



trong nền kinh tế quốc dân. Khơng những thế, Đảng và Nhà nước luôn đặt việc đầu tư

́H

phát triển du lịch trở thành một ngành mũi nhọn và là một trong những định hướng lớn



để nước ta sớm đạt được mục tiêu trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện

h

đại.

in

Theo xu thế phát triển của các quốc gia trên thế giới, với bề dày lịch sử lâu đời,


̣c K

di tích văn hóa địa phương đánh dấu những chặng đường lịch sử của dân tộc, cảnh
quan thiên nhiên đẹp và hữu tình cùng với quần thể di tích lịch sử được thế giới công

ho

nhận, Thừa Thiên Huế hội tụ đủ các yếu tố để trở thành một đô thị “di sản, văn hóa,
sinh thái, cảnh quan và thân thiện”. Là một ngành kinh tế quan trọng của tỉnh, du lịch

ại

từng bước phát triển mạnh mẽ và đã đạt được những thành tựu to lớn khi thành phố

Đ

Huế được tôn vinh là “Thành phố văn hóa ASEAN” và “Thành phố bền vững về môi

̀ng

trường của ASEAN” vào năm 2014. Sự đầu tư vào ngành du lịch đã góp phần cải thiện
chất lượng đời sống người dân, đồng thời đưa hình ảnh con người xứ Huế đến với bạn

Tr
ươ

bè trong và ngoài nước.

Cùng với q trình đơ thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ trên địa bàn tỉnh, dân cư đô


thị đang có xu hướng tăng lên về cả số lượng và chất lượng. Nhu cầu du lịch theo bộ
phận dân cư này cũng tăng lên đáng kể, tạo ra cơ hội và thách thức lớn cho du lịch tỉnh
Thừa Thiên Huế. Do đó, du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế cần khai thác các tài nguyên du
lịch tự nhiên và nhân văn của mình để tạo ra các sản phẩm độc đáo, mang sắc thái
khác biệt để hấp dẫn du khách.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được, ngành du lịch được UBND tỉnh
đặc biệt quan tâm nhưng còn gặp nhiều hạn chế, chưa xứng tầm với tiềm năng vốn có,
SVTH: Nguyễn Thị Hương

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

ảnh hưởng tới tiến độ hoàn thành mục tiêu xây dựng Huế thành “trung tâm du lịch của
cả nước” theo đúng lộ trình. Những hạn chế như là sản phẩm du lịch chưa có sức cạnh
tranh cao, các thế mạnh tiềm năng du lịch chưa được khai thác hết, các khu di tích
ngày càng xuống cấp, hoạt động xúc tiến quảng bá của địa phương chưa chủ động,
kinh phí đầu tư phát triển du lịch quá lớn dẫn đến việc huy động vốn cịn gặp nhiều
khó khăn khi thiếu các nhà đầu tư tầm cỡ, đào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế.
Thu hút vốn đầu tư vào du lịch sẽ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo một

́



lượng lớn việc làm cho người dân, nâng cao năng lực quản lí và phát huy bản sắc địa


́H

phương. Do đó, việc đầu tư vào du lịch đóng vai trị quan trọng trong việc phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế, tạo ra sợi dây liên kết giữa các ngành, các



vùng, tạo động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển. Để phát triển

h

ngành du lịch, tỉnh cần giải quyết một loạt các vấn đề, tuy nhiên vấn đề tìm kiếm

in

nguồn vốn đầu tư địi hỏi phải có những chính sách thu hút vốn phù hợp hướng tới

̣c K

mục tiêu phát triển bền vững. Xuất phát từ thực tế đó, tơi đã chọn đề tài: “Tình hình

2.1 Mục tiêu chung

ại

2. Mục tiêu nghiên cứu

ho

thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế”.


Đ

Tìm hiểu, đánh giá tình hình thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước vào ngành

̀ng

du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2017. Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải

Tr
ươ

pháp nhằm thúc đẩy và nâng cao hiệu quả thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch tại địa
phương giai đoạn 2018 - 2020.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch.
Phân tích, đánh giá tình hình thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2017.
Đề xuất một số kiến nghị và giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả thu hút
vốn đầu tư vào ngành du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

SVTH: Nguyễn Thị Hương

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung vào phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch,
bao gồm thu hút vốn đầu tư từ nguồn vốn trong nước và ngoài nước.
3.2 Phạm vi nghiên cứu



Thời gian: trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến năm 2017.

́H

4. Phương pháp nghiên cứu

́

Không gian: địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.



Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Nguồn thông tin được thu thập từ các sở

h

ban ngành liên quan trên địa bàn tỉnh như Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế,

in

Niên giám thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017. Một số tạp chí, sách báo có liên


̣c K

quan, internet,…

Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cập được thu thập thông qua điều

ho

tra 30 doanh nghiệp kinh doanh du lịch gồm 10 công ty lữ hành, 15 khách sạn nhà
nghỉ và 5 nhà hàng đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

ại

Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng bảng, biểu đồ để mô tả một cách khái quát

Đ

thực trạng thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế.

̀ng

Phương pháp so sánh: So sánh sự chênh lệch, thay đổi giữa các số liệu của từng

Tr
ươ

năm để từ đó rút ra nhận xét, kết luận.
5. Bố cục khóa luận
Bố cục đề tài nghiên cứu ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, phần nội dung gồm


có 3 chương.
Chương 1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
Chương 2. Tình hình thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2015 - 2017.
Chương 3. Giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch
thành phố Huế đến năm 2020.
SVTH: Nguyễn Thị Hương

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lí luận chung về vấn đề nghiên cứu
1.1.1 Tổng quan về đầu tư
1.1.1.1 Khái niệm đầu tư

́



Trong thực tế có nhiều cách hiểu khác nhau về đầu tư, điều này phụ thuộc vào
việc đứng trên các góc độ nghiên cứu mà hình thành nên những khái niệm đầu tư khác

́H


nhau.



Theo Bài giảng Kinh tế đầu tư của ThS. Hồ Tú Linh, Trường Đại học kinh tế

h

Huế, trang 15, 2014, khái niệm đầu tư được hiểu là “Hoạt động đầu tư nói chung là sự

in

hi sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho

đạt được các kết quả đó”.

̣c K

người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để

ho

Theo Luật đầu tư 2005, đầu tư được hiểu “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn

ại

bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vơ hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt

Đ


động đầu tư”. Khái niệm này cho thấy nhà đầu tư chỉ bỏ vốn (có thể là vơ hình hay

̀ng

hữu hình) vào đầu tư mà không biết được kết quả đầu tư thế nào.
Như vậy, chúng ta có thể hiểu chung nhất về đầu tư: Đầu tư là quá trình sử dụng

Tr
ươ

các nguồn lực (tiền vốn, lao động, đất đai, nguyên liệu,…) cho mục đích sản xuất kinh
doanh trong một khoảng thời gian tương đối dài nhằm thu về sản phẩm, lợi nhuận và
lợi ích kinh tế - xã hội. Khái niệm này về cơ bản đã thể hiện được bản chất của đầu tư
trong nền kinh tế, có thể áp dụng cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp.
Từ các khái niệm trên có thể rút ra các đặc điểm của đầu tư.
Một là, đầu tư phải có vốn. Vốn có thể được biểu hiện bằng tiền, bằng các loại tài
sản khác như máy móc, thiết bị, nhà xưởng, các nguồn tài ngun, cơng trình kĩ thuật
thuộc nhiều hình thức sở hữu khác nhau như vốn nhà nước, vốn tư nhân, vốn góp,…

SVTH: Nguyễn Thị Hương

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

Hai là, hoạt động đầu tư thường diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định,
thời gian càng dài thì mức độ rủi ro càng cao.

Ba là, lợi ích do hoạt động đầu tư mang lại thường được biểu hiện trên hai khía
cạnh bao gồm lợi ích tài chính và lợi ích xã hội.
1.1.1.2 Phân loại đầu tư
Đầu tư được chia làm hai loại: đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.
 Đầu tư trực tiếp

́



Theo Luật đầu tư 2005, đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư trong đó nhà đầu tư

́H

vừa bỏ vốn vừa trực tiếp tham gia quản lí.

Nhà đầu tư có thể là đơn vị thuộc nhà nước, chính phủ đầu tư vào cộng đồng



nhằm mang lại lợi ích cho xã hội, được thể hiện qua việc đầu tư vào các cơng trình dân

h

sinh, phúc lợi. Ngồi ra, nhà đầu tư cịn có thể là cá nhân, doanh nghiệp bao gồm nhà

in

đầu tư trong nước và ngoài nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.


̣c K

 Đầu tư gián tiếp

ho

Theo Bài giảng Kinh tế đầu tư của ThS. Hồ Tú Linh, Đại học Kinh tế Huế, trang
27, 2014, đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư mà người bỏ vốn không trực tiếp tham

ại

gia điều hành quản lí q trình thực hiện và vận hành các kết quả đầu tư. Người bỏ vốn

Đ

đầu tư và người quản lí khơng cùng một chủ thể. Đầu tư gián tiếp thường được thể

̀ng

hiện dưới các hình thức cho vay, cổ phiếu, trái phiếu, đầu tư gián tiếp nước ngồi FPI,
viện trợ khơng hồn lại hoặc có hoàn lại ODA.

Tr
ươ

1.1.2 Tổng quan về vốn đầu tư và thu hút vốn đầu tư
1.1.2.1 Vốn đầu tư
Theo Bài giảng Kinh tế đầu tư của ThS. Hồ Tú Linh, Đại học Kinh tế Huế, trang

119, 2014, vốn đầu tư là phần tích luỹ của xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh doanh,

là tiền tiết kiệm của dân và huy động từ các nguồn khác được đưa vào quá trình tái sản
xuất xã hội nhằm duy trì cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt xã hội
và trong mỗi gia đình.
Vốn đầu tư là tập hợp các loại chi phí nhằm đạt được mục đích đầu tư thơng qua
việc xây dựng nhà xưởng, mua máy móc thiết bị, thuê nhân công. Do đối tượng của
đầu tư phức tạp nên tính chất của chúng cũng đa dạng, do đó cần phải phân loại vốn
SVTH: Nguyễn Thị Hương

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

đầu tư để phản ánh được các mặt hoạt động của đầu tư, thấy được sự cân đối hay mất
cân đối trong sự phát triển toàn diện của mỗi doanh nghiệp. Đồng thời, vốn đầu tư
cũng là nhân tố quan trọng thúc đẩy đầu tư phát triển bên cạnh khoa học kĩ thuật, tài
nguyên thiên thiên. Vậy nên, việc phân loại và đánh giá đúng trọng tâm từng nguồn
vốn để đưa ra được những chính sách thu hút vốn đầu tư hiệu quả hơn.
Dưới đây, bài luận văn sẽ phân chia nguồn vốn đầu tư trên phạm vi quốc gia, bao
gồm đầu tư bằng nguồn vốn trong nước và đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài.

́
́H



 Đầu tư bằng nguồn vốn trong nước


Vốn đầu tư trong nước là vốn tích lũy của nội bộ nền kinh tế bao gồm vốn nhà



nước (NSNN, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước và nguồn vốn đầu tư của

h

doanh nghiệp nhà nước), vốn của doanh nghiệp tư nhân, tiết kiệm của khu vực dân cư.

in

Nguồn vốn trong nước thể hiện sức mạnh nội lực của một quốc gia, chúng có ưu điểm

̣c K

ổn định, bền vững, giảm thiểu rủi ro và tránh được các hậu quả từ bên ngoài. Mặc dù
trong thời đại ngày nay, các nguồn vốn nước ngoài ngày càng trở nên quan trọng

ho

nhưng nguồn vốn trong nước vẫn giữ vai trò quyết định. Tuy vậy, nước ta hiện tại là
nước đang phát triển, nguồn vốn từ nhà nước và phần tiết kiệm từ khu vực dân cư

ại

doanh nghiệp chưa đủ để đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển. Do đó, cần có các chính

Đ


sách sử dụng hiệu quả nguồn vốn trong nước và thu hút các nguồn vốn ngoài nước.

̀ng

 Đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài

Tr
ươ

So với nguồn vốn đầu tư trong nước, nguồn vốn đầu tư nước ngoài có ưu thế là

bổ sung vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội từ đó thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hướng cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa, là cầu nối quan trọng giữa Việt Nam và
các quốc gia trên thế giới, nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trong
nước, sử dụng hợp lí các nguồn lực như tài nguyên, lao động, đất đai. Tuy nhiên, việc
sử dụng quá nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài mang lại những nhân tố gây bất lợi
cho nền kinh tế như sự lệ thuộc vào các nguồn vốn nước ngoài, khủng hoảng nợ,…
Vậy nên, việc thu hút vốn đầu tư đặt ra nhiều thử thách khơng nhỏ, cần phải có những
chính sách thu hút vốn và sự kiểm soát nguồn vốn chặt chẽ của nhà nước, doanh
nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Hương

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

Vốn đầu tư nước ngồi được huy động thơng qua hai hình thức đầu tư phổ biến là

viện trợ phát triển chính thức ODA và đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI.
Viện trợ phát triển chính thức ODA: Đây là nguồn vốn phát triển do các tổ chức
quốc tế, chính phủ nước ngồi cung cấp với mục tiêu bổ sung cho sự thiếu hụt của
nguồn vốn trong nước, đồng thời giúp cho các quốc gia nhận viện trợ tiếp cận nhanh
chóng các thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại, xây dựng cơ sở hạ tầng, đầu tư nghiên
cứu, đào tạo nguồn nhân lực. Từ đó thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng bền vững, đời

́



sống người dân được cải thiện. ODA là hình thức có tính ưu đãi cao như ưu đãi về lãi

́H

suất, thời gian cho vay dài, khối lượng cho vay lớn và có yếu tố khơng hồn lại đạt ít
nhất 25%. Bên cạnh đó, ODA cịn mang tính chất ràng buộc với nước tiếp nhận viện



trợ và là nguồn vốn có khả năng trở thành nợ quốc gia trong tương lai. Do đó, chính

in

h

phủ cần quản lí nguồn vốn vay để sử dụng hợp lí và hiệu quả.

̣c K


Đầu tư trực tiếp nước ngoài : Đây là nguồn vốn quan trọng không chỉ đối với các
nước đang phát triển mà còn cả các quốc gia phát triển, chúng là nguồn vốn mà nhà
đầu tư nước ngồi đóng góp một số vốn đủ lớn vào nước khác bằng cách thiết lập và

ho

quản lí doanh nghiệp trong một khoảng thời gian dài. FDI giúp cho các nước nhận
nguồn vốn tiếp cận với khoa học công nghệ hiện đại, đào tạo nguồn nhân lực, góp

ại

phần giải quyết nạn thất nghiệp, tăng thu nhập,… Tuy nhiên, nước tiếp nhận đầu tư

̀ng

thác tài nguyên.

Đ

phải gánh chịu nhiều thiệt thòi do phải áp dụng các khoản ưu đãi về thuế, quyền khai

Tr
ươ

1.1.2.2 Thu hút vốn đầu tư
Thu hút vốn đầu tư bao gồm tổng thể các cơ chế, chính sách, kết cấu hạ tầng kỹ

thuật, các nguồn tài nguyên,… nhằm huy động các nguồn đầu tư để đáp ứng nhu cầu
vốn đầu tư cho phát triển kinh tế. Nội dung của thu hút vốn đầu tư bao gồm:
Công tác quy hoạch: là hoạt động nhằm cụ thể hóa chiến lược phát triển, là cơng

cụ giúp cho các nhà lãnh đạo thực hiện các định hướng phát triển kinh tế - xã hội của
một quốc gia, vùng lãnh thổ trong tương lai.
Ban hành danh mục dự án kêu gọi đầu tư: có thể hiểu là cơ quan chức năng đưa
ra danh sách tên các dự án muốn kêu gọi đầu tư theo từng ngành hay nhóm ngành kinh
tế được công bố rộng rãi cho mọi đối tượng biết để lựa chọn đầu tư.
SVTH: Nguyễn Thị Hương

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

Xúc tiến đầu tư: là các hoạt động tuyên truyền, quảng bá như quảng cáo, tổ chức
các buổi hội nghị hội thảo đầu tư, cam kết đầu tư, tổ chức các buổi triển lãm thương
mại và đầu tư,… để các nhà đầu tư có cơ hội nắm bắt, hiểu rõ thơng tin để từ đó lựa
chọn và đưa ra quyết định đầu tư.
Ban hành các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư: là những chính sách ưu đãi, hỗ trợ
đã được nhà nước, chính phủ ban hành nhằm khuyến khích đầu tư.
1.1.3 Du lịch và sự cần thiết phải thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch

́



1.1.3.1 Du lịch

́H


Hoạt động du lịch trên thế giới được hình thành từ rất sớm, từ thời kỳ cổ đại đến



thời kỳ phong kiến, từ cận đại đến hiện đại. Hoạt động kinh doanh du lịch cũng dần
phát triển và ngày càng được nâng cao cả về cơ sở vật chất lẫn điều kiện ăn, ở, giải trí.

in

h

Ngày nay, du lịch mang tính tồn cầu, trở thành nhu cầu thiết yếu trong đời sống văn
hóa – xã hội của con người. Đồng thời, khi đời sống người dân dần được cải thiện, du

̣c K

lịch cũng trở thành tiêu chuẩn đánh giá mức sống và chất lượng cuộc sống của các
tầng lớp dân cư trong xã hội. Vì vậy, có rất nhiều cách hiểu khác nhau về du lịch.

ho

Theo Tổ chức Du lịch thế giới, du lịch bao gồm tất cả hoạt động của con người
ngoài nơi cư trú với mục đích tham quan, khám phá, trải nghiệm hoặc nghỉ ngơi, thư

ại

giãn trong thời gian liên tục nhưng khơng q một năm; loại trừ mục đích kiếm tiền.

Đ


Du lịch là một dạng nghỉ ngơi năng động trong môi trường sống khác nơi định cư.

̀ng

Theo Luật du lịch Việt Nam 2017 do Quốc hội ban hành, du lịch là các hoạt động
có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên trong thời

Tr
ươ

gian không quá một năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải
trí, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác.
Qua đó, du lịch có thể được hiểu là tổng hợp các hiện tượng và các mối quan hệ

phát sinh từ tác động qua lại giữa khách du lịch, nhà kinh doanh, chính quyền và cộng
đồng dân cư địa phương trong q trình thu hút và tiếp đón du khách.
1.1.3.2 Sự cần thiết phải thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch
 Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Thu hút vốn đầu tư sẽ làm tăng tài sản cho nền kinh tế, dù vốn đầu tư trong nước
hay vốn đầu tư nước ngoài, dù đầu tư vào tài sản lưu động hay tài sản cố định, khoản
vốn tăng thêm đó bù đắp phần tài sản cũ bị mất đi hoặc làm tăng thêm tiết kiệm trong
SVTH: Nguyễn Thị Hương

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp


sản xuất kinh doanh. Đồng thời, mơ hình Harrod – Domar đã chỉ ra vốn đầu tư của nền
kinh tế có ảnh hưởng trực tiếp đến tốc độ tăng trưởng: Mức tăng trưởng GDP = Vốn
đầu tư / ICOR. Nếu hệ số ICOR khơng thay đổi thì mức tăng trưởng GDP hồn tồn
phụ thuộc vào vốn đầu tư. Do đó, khi thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch sẽ làm cho
lượng vốn tăng lên, sản lượng đầu ra cũng tăng lên góp phần thúc đẩy tăng trưởng
ngành kinh tế nói chung và ngành du lịch nói riêng.
 Thúc đẩy q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế

́



Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá trình phát triển của các ngành kinh tế dẫn đến

́H

sự tăng trưởng khác nhau giữa các ngành và làm thay đổi tương quan giữa chúng so



với thời điểm trước đó. Đầu tư làm thay đổi tỷ trọng đóng góp GDP vào nền kinh tế,
đầu tư vào ngành nào càng nhiều thì khả năng đóng góp vào GDP của ngành đó càng

in

h

lớn. Vấn đề tập trung đầu tư vào ngành nào, lĩnh vực nào phụ thuộc vào chính sách,

̣c K


chiến lược phát triển của từng quốc gia, phù hợp với từng giai đoạn phát triển.
Ngành du lịch là một bộ phận cấu thành nên nền kinh tế, do đó khi thu hút vốn

ho

đầu tư vào du lịch sẽ làm ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành, tác động
mạnh mẽ đến chuyển dịch cơ cấu vùng, hình thành nên các vùng du lịch trọng điểm từ

ại

đó phát huy được những lợi thế của địa phương. Hoạt động du lịch đòi hỏi sự hỗ trợ

Đ

của các ngành nơng nghiệp, cơng nghiệp, thủ cơng nghiệp, bưu chính viễn thơng,…

̀ng

Do đó, khi du lịch phát triển sẽ thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển, tạo ra

Tr
ươ

thị trường tiêu thụ cho các ngành trên.
 Góp phần giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động
Nguồn vốn đầu tư được sử dụng vào các hoạt động du lịch góp phần tạo cơ hội

việc làm cho người lao động. Đồng thời, đầu tư vào ngành du lịch còn đánh thức,
quảng bá các ngành nghề truyền thống, đây là ngành nghề cần nhiều lao động thủ

công, do đó tạo ra nhiều việc làm hơn. Khi đầu tư vào du lịch, những cơng trình của
các dự án đầu tư đang được xây dựng là cơ hội tạo thêm nhiều việc làm cho dân cư
trong vùng, thu hút lao động nhàn rỗi của các vùng lân cận. Từ đó, làm giảm tỷ lệ thất
nghiệp, giúp xóa đói giảm nghèo, nâng cao thu nhập cho người dân, góp phần làm cho
cuộc sống người dân được ổn định hơn.
SVTH: Nguyễn Thị Hương

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

 Góp phần tăng cường khoa học kĩ thuật và nâng cao năng lực quản lí
Cơng nghệ là trung tâm cơng nghiệp hóa, đầu tư là điều kiện cần thiết cho sự
phát triển và tăng cường trình độ khoa học cơng nghệ, chúng có mối liên hệ mật thiết
với nhau, bổ sung lẫn nhau. Có hai cách để có được cơng nghệ là tự nghiên cứu phát
minh hay nhập cơng nghệ nước ngồi, nhưng dù thế nào đều cần phải có vốn.
Thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch làm cho trình độ khoa học tăng lên thông
qua các dự án đầu tư được triển khai, áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại,

́



thay thế các thiết bị lạc hậu. Đối với các nước đang phát triển, mặc dù tích lũy vốn và

́H


cơng nghệ thấp nhưng cũng có những lợi thế của người đi sau khi tiếp thu, làm chủ các



cơng nghệ có sẵn, từ đó rút ngắn thời gian và giảm rủi ro trong việc áp dụng công nghệ
mới. Đồng thời thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch góp phần nâng cao được trình độ

in

h

quản lí, năng lực điều hành của nhà doanh nghiệp.

̣c K

 Phát huy truyền thống, bản sắc văn hóa của địa phương
Trong thời kỳ hội nhập, ngồi đóng góp cho nền kinh tế, hoạt động du lịch cịn

ho

kết nối các nền văn hóa trên thế giới để bổ sung cho nhau. Từ sự tiếp thu có chọn lọc

ại

đó sẽ làm phong phú thêm nền văn hóa nhân loại, góp phần xây dựng nền văn hóa đậm
đà bản sắc dân tộc. Đồng thời du lịch cịn là hình thức hữu hiệu nhất cho việc quảng bá

Đ

hình ảnh, truyền thống văn hóa đất nước, địa phương. Vì vậy đầu tư vào các dự án du


̀ng

lịch khơng chỉ hấp dẫn du khách tham quan mà cịn làm cho nền văn hóa của nước ta

Tr
ươ

phát triển hơn.

1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch
 Môi trường đầu tư
Môi trường đầu tư là yếu tố quan trọng hàng đầu tạo nên sức hút của địa phương,
quốc gia. Các nhà đầu tư trước khi bỏ vốn vào thị trường nào đó, họ thường quan tâm
đến chính sách đầu tư, tình hình kinh tế - chính trị - an ninh xã hội, thủ tục hành
chính,… những yếu tố cấu thành nên mơi tường đầu tư. Muốn môi trường đầu tư trở
nên hấp dẫn, địa phương phải có những chính sách nhằm mang lại lịng tin cho nhà
đầu tư. Những chính sách này sẽ thu hút tối đa nguồn vốn trong và ngoài nước nhằm
SVTH: Nguyễn Thị Hương

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

phát triển kinh tế - xã hội, giúp cho việc hoạt động của các nhà đầu tư không bị gián
đoạn. Đồng thời chúng còn làm tăng khả năng cạnh tranh của quốc gia nên trường
quốc tế. Các mức ưu đãi tài chính phải vừa đảm bảo nhà đầu tư kiếm được lợi nhuận

cao nhất, vừa khuyến khích họ đầu tư ở những khu vực họ muốn đầu tư với mức ưu
đãi về thuế chiếm vị trí hàng đầu. Bên cạnh đó, ưu đãi về đất đai cũng không kém
phần quan trọng.
Khi đầu tư vào một lĩnh vực, ngành nghề các nhà đầu tư thường kì vọng sẽ đem

́



lại một khoản lợi nhuận kếch sù cho họ. Vậy nên một đất nước đang bất ổn về kinh tế -

́H

chính trị thì việc đầu tư vào mà thu được lợi nhuận là rất khó khăn. Do đó, sự ổn định
về chính trị là điều kiện tiên quyết ảnh hưởng đến việc xem xét, phân tích và đưa ra



quyết định của các nhà đầu tư, nhằm giảm thiểu mức độ rủi ro của vốn. Những bất ổn

h

về kinh tế, chính trị sẽ làm vốn đầu tư bị trì trệ, thu hẹp, khả năng thu hồi vốn của các

in

nhà đầu tư khơng cao mà cịn dẫn đến việc các nhà đầu tư sẽ tìm kiếm các địa phương

̣c K


khác an tồn và hấp dẫn hơn. Mơi trường chính trị ổn định sẽ đảm bảo cho việc mở
rộng quan hệ giữa các quốc gia trên thế giới, điều này làm tăng khả năng thu hút vốn

ho

vào du lịch nói riêng và nền kinh tế nói chung.

ại

Hệ thống pháp luật đầu tư của quốc gia phải đảm bảo sự ổn định, tính minh bạch,

Đ

an tồn về vốn cho các nhà đầu tư. Một quốc gia có hệ thống pháp luật đồng bộ, chặt
chẽ nhưng phải phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, với thông lệ quốc

̀ng

tế thì sẽ hấp dẫn các nhà đầu tư. Thủ tục hành chính nhanh chóng, đơn giản, khơng

Tr
ươ

rườm rà sẽ giúp các nhà đầu tư tiết kiệm chi phí, thời gian, tăng lợi nhuận kinh doanh.
Khi rủi ro giảm xuống, các chính sách, mơi trường càng nhiều thì vốn đầu tư sẽ

thu hút được nhiều và ổn định.
 Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Một quốc gia có vị trí địa lí thuận lợi thường nằm trong các trung tâm kinh tế,
điều này cho phép các nhà đầu tư cân nhắc các hoạt động du lịch thích hợp từ đó phân

tích lợi thế, khó khăn của địa phương để đưa ra những phương án đầu tư phù hợp nhất.
Vị trí địa lí thuận lợi sẽ tạo điều kiện cho việc lưu thông giữa các vùng trong khu vực,
giảm thiểu chi phí di chuyển, khai thác nguồn lực có hiệu quả hơn.
SVTH: Nguyễn Thị Hương

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

Bên cạnh vị trí địa lí thì khí hậu cũng là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến
quyết định của các nhà đầu tư, đặc biệt là đầu tư nước ngoài. Trong ngành du lịch, khí
hậu ảnh hưởng đến vấn đề lựa chọn địa điểm thích hợp để đầu tư, ảnh hưởng đến việc
thực hiện các hoạt động du lịch. Nhà đầu tư sẽ dựa vào đặc điểm khí hậu của một địa
phương để xem xét, lựa chọn, điều chỉnh các loại hình du lịch thích hợp.
Các nguồn tài ngun thiên nhiên và các di tích văn hóa lịch sử là những nhân tố
quan trọng ảnh hưởng đến việc thu hút vốn đầu tư vào du lịch. Tài nguyên du lịch là

́



những nhân tố kích thích đến động cơ của khách hàng nhằm tạo ra các lợi ích, bao
gồm tài nguyên du lịch thiên nhiên, tài nguyên du lịch nhân văn và tài nguyên du lịch

́H

xã hội. Do vậy, địa phương nào có lợi thế về tài nguyên du lịch sẽ là một trong những


h

in

 Đội ngũ lao động và khoa học công nghệ



lợi thế trong việc hấp dẫn các nhà đầu tư hơn.

̣c K

Bên cạnh những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư thì một quốc
gia có nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao, trình độ kĩ thuật lành nghề, được đào

ho

tạo bài bản về các kĩ năng cũng là một yếu tố quan trọng đến việc thu hút vốn đầu tư
vào ngành du lịch. Đặc biệt đối với quốc gia khơng có lợi thế về tài nguyên, nếu họ có

ại

một lượng lớn nguồn nhân lực trình độ cao, trình độ khoa học cơng nghệ hiện đại sẽ là

Đ

một điểm lớn hấp dẫn các nhà đầu tư. Mặt khác, nếu một địa phương, quốc gia có trình

̀ng


độ khoa học kĩ thuật lạc hậu sẽ làm hạn chế sự thu hút vốn.
Những điều trên đòi hỏi địa phương, quốc gia phải luôn tăng cường đào tạo

Tr
ươ

nguồn nhân lực, nâng cao tay nghề cho đội ngũ lao động để có thể tiếp thu được sự
chuyển giao khoa học cơng nghệ tiên tiến, từ đó nâng cao khả năng thu hút vốn vào
địa phương.

 Cơ sở hạ tầng
Sự phát triển của cơ sở hạ tầng ln đóng vai trị quan trọng trong một quốc gia,
là điều kiện hàng đầu để nhà đầu tư có thể nhanh chóng quyết định và triển khai thực
hiện các dự án đầu tư đã cam kết. Một hệ thống cơ sở vật chất chất lượng tốt sẽ thu hút
nhà đầu tư hơn là hệ thống cơ sở vật chất không đồng bộ, yếu kém. Một tổng thể hạ
tầng phát triển phải bao gồm một hệ thống giao thông đồng bộ và hiện đại, hệ thống
SVTH: Nguyễn Thị Hương

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

điện nước, thơng tin liên lạc, bưu chính viễn thơng nhằm phục vụ tốt nhu cầu hoạt
động sản xuất kinh doanh, sinh hoạt của hộ gia đình. Hệ thống mạng lưới cung cấp các
dịch vụ khác như y tế, giáo dục, tài chính, kĩ thuật,… cần phải phát triển.
 Hiệu quả của các dự án thu hút VĐT đã triển khai thực hiện trong ngành

Khi đầu tư vào một thị trường nào đó, nhà đầu tư thường quan tâm đến việc có
thu được lợi nhuận hay không. Nếu các dự án đầu tư đã được triển khai trước đó đạt
được lợi nhuận cao sẽ gia tăng lòng tin của nhà đầu tư, từ đó dễ dàng thuyết phục họ

́



bỏ vốn. Ngược lại, nếu như các dự án trước đó hoạt động khơng hiệu quả, thường
xuyên thua lỗ sẽ làm nản lòng các nhà đầu tư vì họ nhận thấy sự rủi ro trong mơi

́H

trường đầu tư.



Tóm lại, nếu muốn thu hút được vốn đầu tư thì địa phương, quốc gia đó phải có

h

nền kinh tế - chính trị - xã hội ổn định, các chính sách ưu đãi hấp dẫn, hệ thống pháp

in

luật phải minh bạch, đồng bộ, cơ sở hạ tầng phải chuẩn bị tốt, nguồn lao động trong

̣c K

lĩnh vực có trình độ cao,… Đồng thời, các nhà đầu tư thường tìm đến những nơi an

tồn, vốn đầu tư được sử dụng có hiệu quả, quay vịng nhanh và ít rủi ro. Đây là sẽ là

ho

những yếu tố đảm bảo lòng tin, lôi cuốn và hấp dẫn nhà đầu tư trong và ngồi nước.
 Luật pháp và cơ chế chính sách

ại

Hệ thống luật pháp và cơ chế chính sách bao gồm các văn bản pháp lí, các quy

Đ

định liên quan đến hoạt động đầu tư và phản ánh đầy đủ và rõ ràng nhất về môi trường

nhà đầu tư.

̀ng

đầu tư của địa phương đó. Đây là một trong những yếu tố quan trọng để hấp dẫn các

Tr
ươ

1.1.5 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thu hút vốn đầu tư
 Số dự án đầu tư
Đầu tư thường được thực hiện thông qua các dự án trong các ngành, lĩnh vực

khác nhau. Số lượng dự án đầu tư của một địa phương là con số biểu thị một phần tổng
vốn đầu tư của địa phương đó.

 Quy mơ dự án đầu tư
Quy mơ dự án biểu thị số lượng vốn đầu tư vào một dự án là nhiều hay ít, cho
thấy dự án đó lớn hay nhỏ, là một trong những căn cứ để phân loại dự án thành các dự
án nhóm A, B, C hoặc các dự án quan trọng quốc gia.
 Vốn đầu tư thực hiện
SVTH: Nguyễn Thị Hương

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

Là số vốn thực tế mà nhà đầu tư chi ra và giải ngân để thực hiện mục đích đầu tư
trong từng thời kì.
 Tỷ lệ vốn thực hiện so với vốn đăng kí
Tỷ lệ vốn thực hiện so với vốn đăng kí (%) = (Vốn thực hiện/Vốn đăng kí)*100
 Tỷ lệ dự án thực hiện so với đăng kí
Tỷ lệ dự án thực hiện so với đăng kí (%) = (Dự án thực hiện/Dự án đăng kí)*100
1.2 Cơ sở thực tiễn

́



1.2.1 Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch ở Đà Nẵng

́H


Đà Nẵng được mệnh danh là “thủ phủ du lịch” miền Trung với những bãi biển
được thiên nhiên ưu đãi, hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại, lối sống đô thị văn minh là



những thế mạnh để thành phố Đà Nẵng phát triển du lịch. Hiện thành phố có 83 dự án

in

h

đầu tư vào lĩnh vực du lịch với tổng vốn đầu tư khoảng 7,3 tỷ USD vào năm 2017.

̣c K

Thời gian qua, điểm đến Đà Nẵng đã được nhiều du khách, doanh nghiệp, các tổ
chức du lịch, tạp chí, trang mạng chuyên về du lịch trên thế giới bình chọn và đánh giá

ho

cao. Đặc biệt là năm 2016, Đà Nẵng nhận được giải thưởng danh giá “Điểm đến sự
kiện lễ hội hàng đầu Châu Á” đã góp phần định vị hình ảnh và từng bước khẳng định

ại

vị trí thương hiệu du lịch mang tầm quốc tế.

Đ

Bên cạnh những mặt đã làm được, Đà Nẵng còn thiếu chính sách ưu đãi đầu tư


̀ng

phát triển dịch vụ giải trí, mua sắm và ẩm thực quy mơ lớn; các dự án quy hoạch điểm
xây dựng cầu tàu, bến du thuyền đã có nhưng các dự án chậm triển khai, ảnh hưởng

Tr
ươ

đến sự phát triển du lịch đường sông; chưa có sản phẩm du lịch đặc thù của địa
phương. Nhận ra những thiếu sót đó, Đà Nẵng đã đẩy mạnh các dự án đầu tư du lịch;
có các kế hoạch cụ thể để hỗ trợ các nhà đầu tư, xúc tiến quảng bá hình ảnh; tiếp tục
kêu gọi các nhà đầu tư trong nước và quốc tế để thu hút thêm nguồn lực và công nghệ;
xây dựng sản phẩm du lịch mới… Đồng thời, Đà Nẵng tập trung đào tạo và nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực phục vụ ngành du lịch, nhất là đội ngũ hướng dẫn viên du
lịch; đẩy mạnh liên kết vùng nhằm phát huy những lợi thế của các tỉnh, thành phố ven
biển, tạo ra con đường du lịch miền Trung, qua đó cùng thúc đẩy nhau phát triển.
1.2.2 Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch ở Đà Lạt

SVTH: Nguyễn Thị Hương

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

Sở hữu khí hậu mát mẻ quanh năm, Đà Lạt được ví như “Thành phố ngàn hoa”,
“Một Paris thu nhỏ” bởi sự thơ mộng, đậm chất tình. Đây cũng là điểm đến mới cho

các nhà đầu tư bất động sản cân nhắc ra quyết định, từ đó Đà Lạt được ưu đãi nhiều cơ
chế để phát triển thành một thành phố du lịch nghỉ dưỡng, sinh thái. Điển hình là nhiều
dự án nhà ở, trung tâm thương mại, khu nghĩ dưỡng có quy mô lớn.
Một dự án tiên phong cho bất động sản nghỉ dưỡng Đà Lạt là Langbiang Town
tọa lạc tại thị trấn Lạc Dương, dưới chân núi Langbiang có quy mơ 28 ha trải rộng trên

́



địa hình núi độc đáo gồm 344 Lô biệt thự và 149 lô liền kề với tổng vốn đầu tư lên đến
300 tỷ đồng. Dự án hội tụ đầy đủ các tiện ích đẳng cấp của một khu đô thị như công

́H

viên cây xạnh, trường học, trung tâm thương mại...



Gần đây nhất, Trung tâm Nhân ái Đại Hưng Phát trình làng dự án Đà Lạt Travel

h

Mall – đây là khu tổ hợp đại trung tâm thương mại và khách sạn chuyên biệt cho

in

khách du lịch có quy mơ diện tích 5.000m2 với tổng số vốn là 231 tỷ đồng. Dự án nằm

̣c K


trên quốc lộ 27C tại của Ngõ Đông Bắc đường Phan Chu Trinh được kì vọng sẽ trở
thành điểm đến khơng thể bỏ qua của du khách khi đến Đà Lạt.

ho

Đà Lạt đưa nhiều giải pháp để đa dạng hóa các sản phẩm du lịch để phục vụ du
khách như hỗ trợ phát triển loại hình du lịch trải nghiệm, du lịch cộng đồng, chú trọng

ại

xây dựng đặc sản mang thương hiệu thành phố. Tập trung kêu gọi thu hút đầu tư các

Đ

dự án vui chơi, dịch vụ giải trí về đêm.

̀ng

1.2.3 Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư vào ngành du lịch ở Quảng Bình

Tr
ươ

Quảng Bình nổi tiếng với nhiều hang động, danh lam thắng cảnh và vốn văn hóa
truyền thống giàu có hấp dẫn du khách trong và ngồi nước. Tỉnh cịn nắm giữ lợi thế
về giao thông với việc hội tụ đủ các loại hình đường bộ, đường sắt, đường biển và
đường hàng không. Đây không chỉ là điều kiện tiên quyết để phát triển du lịch mà còn
là thế mạnh hấp dẫn các nhà đầu tư.
Năm 2016 và 2017, ngành du lịch tỉnh Quảng Bình đã thu hút được 217 dự án

với tổng số vốn đầu tư hơn 17.000 tỷ đồng, hiện đang được triển khai thực hiện. Trong
giai đoạn 2018 – 2020, tỉnh đã kêu gọi được 37.000 tỷ đồng với hầu hết là các dự án
nghỉ dưỡng, sinh thái gồm 6 dự án nghỉ dưỡng tại Quảng Trạch, ven biển Tân Hòa –
Lệ Thủy, Hải Ninh… với mỗi ha đất được tính theo suất đầu tư 30 – 50 tỷ đồng.
SVTH: Nguyễn Thị Hương

15


×