Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GA lop 4 tuan 29 hoan chinh Thuy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.04 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29 (Từ ngày 1 đến ngày 5 tháng 4 năm 2013). THỨ NGÀY. 2. 3. 4. 5. TIẾT. 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7. 6. 1 2 3 4. MÔN HỌC. Chào cờ Tập đọc Đạo đức Toán Tin học Lịch sử Tiếng Việt Tiếng Anh. TIẾT THỨ. TÊN BÀI DẠY. 57. Đường đi Sa Pa. 141. Luyện tập chung. 29 ôn. Quang Trung đại phá quân Thanh Tập đọc: Đường đi Sa Pa. Toán Khoa học PTTNTT. ôn 57 5. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó Thực vật cần gì để sống Phòng tránh tai nạn do điện giật, sét đánh. Tiếng Việt Tập làm văn Viết chữ đẹp Kĩ thuật Toán Tập làm văn Mĩ thuật LTVC Toán Tin học Địa lý. ôn 57 29. Tập đọc: Trăng ơi… từ đâu đến ? Kiểm tra viết bài văn miêu tả cây cối Bài số 11. 144 57. Luyện tập Kiểm tra viết bài văn miêu tả cây cối. 58 ôn. Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị Luyện tập. 29. Người dân và hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung. ĐIỀU CHỈNH.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 29 Ngày soạn: 29 – 3 – 2013. Ngày giảng: 1 – 4 – 2013.. Thứ 2 ngày 1 tháng 4 năm 2013.. Sáng: LỚP 4D Tiết 1: Tiết 2:. Tập đọc:. T57: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa thể hiện hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. ( Trả lời đươc các câu hỏi, thuộc hai đoạn cuối bài). - KNS: Thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực; hợp tác, giao tiếp. II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập hai, vở ghi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV. tập đọc trước. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. 2. Hướng dẫn luyện đọc: - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gợi ý chia đoạn. 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu...lướt thướt liễu rủ. + Đoạn 2: Tiếp theo...sương núi tím nhạt. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của lần 1. bài. - Nhắc nhở HS chú ý câu dài: Những đám - Luyện đọc cá nhân. mây trắng nhỏ sà xuống cửa kình ô tô / tạo nên một cảm giác bồng bềnh, huyền ảo. - HDHS đọc đúng: sà xuống, trắng xóa, trắng - Lắng nghe và luyện đọc cá nhân. tuyết, Tu Dí, Phù Lá, Hmông, Khoảnh khắc. - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> lần 2. - Giảng nghĩa từ khó trong bài: rừng cây âm âm, Hmông, Tu Dí, Phù Lá, hoàng hôn, áp phiên,… - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận để trả lời câu hỏi: ? 2 em ngồi cùng bàn hãy nói cho nhau nghe những điều em hình dung được khi đọc đoạn 1.. bài. - Lắng nghe, đọc chú giải SGK. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài, em khác đọc thầm theo. - HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận để trả lời câu hỏi: + Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xóa tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu: những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa; những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào: con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.. - Các em hãy đọc thầm đoạn 2. ? Nói điều các em hình dung được khi đọc + Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ đoạn văn tả cảnh một thị trấn nhỏ trên đường sắc màu: nắng vàng hoe; những em bé đi Sa Pa? Hmông, Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa; người ngựa dập dìu đi chợ trong sương núi tím nhạt. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại: + Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức ? Miêu tả điều em hình dung được về cảnh tranh phong cảnh rất lạ: thoắt cái, lá đẹp của Sa Pa? vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung quý hiếm. ? Những bức tranh bằng lời trong bài thể hiện + Những đám mây trắng nhỏ sà xuống sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu một cửa kình ô tô tạo nên cảm giác bồng chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy. bềnh huyền ảo khiến du khách tưởng như đang đi bên những thác trắng xóa tựa mây trời + Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa. + Những con ngựa nhiều màu sắc màu khác nhau, với đôi chân dịu dàng, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ. + Nắng phố huyện vàng hoe..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Sương núi tím nhạt. + Sự thay đổi mùa ở Sa Pa: Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết trên những cành đào, lê, mận. Thoắt cái, gió xuân hây hẩy nồng nàn. ? Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà kì diệu + Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự của thiên nhiên”? đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có. ? Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với + Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi: Sa Pa quả là món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta. 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL: - GV đọc mẫu cả bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gọi 3 HS đọc lại 3 đoạn của bài. - 3 HS đọc 3 đoạn của bài - Yêu cầu HS lắng nghe, theo dõi tìm những - Những từ ngữ cần nhận giọng: từ cần nhấn giọng trong bài, tìm cách đọc cả chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, bài. trắng xóa, âm âm, rực lên... - Toàn bài đọc với giọng: Nhẹ nhàng, thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa - Khi đọc các em nhớ nhấn giọng những từ - Lắng nghe, ghi nhớ ngữ gợi cảm, gợi tả cảnh đẹp Sa Pa. - HD HS đọc diễn cảm 1 đoạn + GV đọc mẫu 1 đoạn. + Lắng nghe, đọc thầm theo. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp + Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. + Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. + Nhận xét, bình chọn. - Yêu cầu HS nhẩm HTL hai đoạn văn cuối - Nhẩm 2 đoạn văn cuối bài. bài. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng trước lớp. - Vài em thi đọc thuộc lòng. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn thuộc - Cùng GV nhận xét, bình chọn. tốt. D. Củng cố, dặn dò: ? Bài văn nói lên điều gì? + Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước. - Giáo dục: Tự hào, yêu mến đất nước mình. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - Về nhà luyện đọc nhiều lần, thuộc lòng 2 đoạn cuối. Chuẩn bị bài sau. - Lắng gnhe và thực hiện. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 3:. Đạo đức: (Giáo viên chuyên). Tiết 4:. Toán:. T141: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Bài tập cần làm: Bài 1 (a,b), bài 3, Bài 4. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - Hát đầu giờ. B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc hoàn thiện các bài tập ở nhà - Hợp tác cùng GV. của HS. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Tiết toán hôm nay, các em sẽ ôn tập về tỉ số và giải các bài toán về Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. 2. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biết: - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng lớp, em - HS thực hiện. 3 5 khác làm trên bảng con. ; b. - Kết quả. a. 4 7 - Hướng dẫn: Khi thực hiện viết tỉ số, các em - Lắng nghe và thực hiện. có thể rút gọn như phân số. - Nhận xét, sửa sai. - Lắng nghe và điều chỉnh. * Bài 3: Hai số có tổng bằng 1080. Tìm hai số đó, biết rằng gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai. - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS nêu các bước giải. - Nêu các bước giải. + Xác định tỉ số. + Vẽ sơ đồ. + Tìm tổng số phần bằng nhau. + Tìm các số. - Yêu cầu HS thực hiện giải bài toán trong - Giải bài toán trong nhóm đôi nhóm đôi Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số (phát phiếu cho 2 nhóm) 1 thứ hai nên số thứ nhất bằng 7 số thứ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hai. - Cùng HS nhận xét, kết luận bài giải đúng * Bài 4: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 125m, chiều rộng bằng. 2 3. Giải. Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135 Số thứ hai là: 1080 - 135 = 945 Đáp số: số thứ nhất: 135; số thứ hai: 945 - Lắng nghe và sửa sai.. chiều dài. Tính. chiều dài, chiều rộng của hình đó. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS nêu các bước giải. - 1 HS đọc đề bài. + Vẽ sơ đồ. + Tìm tổng số phần bằng nhau. + Tìm chiều rộng, chiều dài. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở - Tự làm bài, 1 HS lên bảng giải. Giải Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 125 - 50 = 75 (m) Đáp số: chiều rộng 50 m; chiều dài: 75 m - Chấm bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau kiểm - Đổi vở cho nhau để kiểm tra. tra. D. Củng cố, dặn dò: ? Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của - 1 HS trả lời. hai số đó ta làm sao? - Về nhà có thể làm thêm bài 5. Chuẩn bị bài - Lắng nghe và thực hiện. sau. - Nhận xét tiết học.. Chiều: LỚP 4A Tiết 5:. Tin học: (Giáo viên chuyên).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 6:. Lịch sử:. T29: QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. + Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng ta chiếm Thăng Long, Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh. + Ở Ngọc Hồi, Đống Đa ( Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn đánh Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy về nước. + Nêu công lao của Nguyễn Huệ - Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc. II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Lịch sử và Địa lý 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi nội dung bài - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: tiết trước: 1. Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc vào năm nào? 1. Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc vào để làm gì? năm 1786 để tiêu diệt chính quyền họ Trịnh. 2. Em hãy trình bày kết quả của việc nghĩa 2. Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước sau hơn 200 năm chia cắt. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung (nếu có). C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Hàng năm, cứ đến ngày mùng 5 Tết, ở gò - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. Đống Đa Hà Nội nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận Đống Đa, dâng hương tưởng nhớ vị anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ và các chiến binh Tây Sơn trong trận đại phá quân Thanh. Bài học hôm nay, thầy cùng các em tìm hiểu về trận chiến thắng chống quân Thanh xâm lược. 2. Diễn biến của trận Quang Trung đại phá quân Thanh: - GV trình bày nguyên nhân của việc Nguyễn - Lắng nghe. Huệ tiến quân ra Bắc: Phong kiến Phương Bắc từ lâu đã muốn thôn tính nước ta, nay mượn cớ giúp nhà Lê khôi phục ngai vàng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nên quân Thanh kéo sang xâm lược nước ta. Chính vì thế Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để đánh quân Thanh. - Trên bảng nhóm thầy đã ghi các mốc thời gian, dựa vào các thông tin trong SGK, các em hãy thảo luận nhóm 4 điền các sự kiện chính tiếp vào (...) để hoàn thành phiếu.. - Lắng nghe, nhận bảng nhóm, thảo luận nhóm 4. * Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân 1789 ... (Quang Trung) chỉ huy quân ra đến Tam Điệp (Ninh Bình). Quân sĩ được lệnh ăn Tết trước, rồi chia thành 5 đạo quân tiến ra Thăng Long. * Đêm mồng 3 Tết năm kỉ Dậu 1789... (Quân ta) kéo sát tới đồn Hà Hồi mà giặc không hề biết. Vào lúc nửa đêm, quân ta vây kín đồn Hà Hồi, Quang Trung bắc loa gọi. Tướng sĩ dạ rầm trời. Quân Thanh trong đồn hoảng sợ xin hàng. * Mờ sáng mùng 5... tết, quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, quân Thanh bắn đại bác ra dữ dội, khói lửa mù mịt. Cuộc chiến diễn ra ác liệt, quân giặc chết nhiều vô kể. Đồn Ngọc Hồi bị mất, quân thanh bỏ chạy về Thăng Long . Cùng tờ mờ sáng ngày mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc Sầm Nghi Đống thắt cổ tự tử, Tôn Sĩ Nghị hoảng sợ cùng đám tàn quân vượt sông Hồng chạy về phương Bắc. Quân ta toàn thắng. - Dựa vào kết quả làm việc và kênh hình trong - 1-2 HS thuật lại diễn biến của sự kiện. SGK, các em hãy thuật lại trong nhóm diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh. Kết luận: Trong vòng 15 ngày, nghĩa quân - Lắng nghe, ghi nhớ. của Nguyễn Huệ đã đánh tan quân Thanh ở Hà Hồi, Ngọc Hồi, Đống Đa đem về chiến thắng vẻ vang cho quân ta. 3. Lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của vua Quan Trung: ? Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về + Nhà vua phải cho quân hành bộ từ Thăng Long đánh giặc? Nam ra Bắc để đánh giặc. ? Thời điểm nhà vua chọn để đánh giặc là thời + Nhà vua chọn đúng Tết Kỉ Dậu để điểm nào? Theo em, việc chọn thời điểm ấy đánh giặc. Trước khi vào Thăng Long có lợi gì cho quân ta, có hại gì cho quân địch? nhà vua cho quân ăn Tết trước ở Tam Trước khi cho quân tiến vào Thăng Long nhà Điệp để quân sĩ thêm quyết tâm đánh vua đã làm gì để động viên tinh thần quân sĩ? giặc. Còn đối với quân Thanh, xa nhà.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? Tại trận Ngọc Hồi, nhà vua đã cho quân tiến vào đồn giặc bằng cách nào? Làm như vậy có lợi gì cho quân ta?. lâu ngày, vào dịp Tết chúng sẽ uể oải, nhớ nhà, tinh thần sa sút. + Vua cho quân ta ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài, rồi cứ 20 người một tấm tiến lên. Tấm lá chắn này giúp quân ta tránh được mũi tên của quân địch, rơm ướt khiến địch không thể dùng lửa đánh quân ta. + Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc, lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy. - Lắng nghe, ghi nhớ.. ? Vậy, theo em vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh? Kết luận: Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy nên ta đã giành đại thắng . Trưa ngày mùng 5 tết, vua Quang Trung ngồi trên lưng voi, áo bào sạm đen khói súng, đi đầu đại quân chiến thắng tiến vào Thăng Long giữa muôn ngàn tiếng reo hò. Ngày nay, cứ đến ngày mùng 5 tết, ở Gò Đống Đa nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh. D. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/63. - Vài HS đọc to trước lớp. - Về nhà xem lại bài, kể lại trận đánh quân Thanh của vua Quang Trung cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 7:. Tiếng Việt: (Ôn luyện). Tập đọc: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa thể hiện hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. ( Trả lời đươc các câu hỏi, thuộc hai đoạn cuối bài). - KNS: Thể hiện sự tự tin; lắng nghe tích cực; hợp tác, giao tiếp. II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4, tập hai, vở ghi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - Học sinh hát. B. Kiểm tra bài cũ: C. Luyện đọc: - GV đọc mẫu. - Học sinh nghe..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV cho học sinh luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - GV hướng dẫn học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng, giọng đọc của nhân vật. - GV cho học sinh luyện đọc theo nhóm. - GV cho học sinh thi đọc bài trước lớp. - GV nhận xét cá nhân, nhóm đọc hay nhất. * Trả lời các câu hỏi trong SGK và nêu nội dung bài: D. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn Học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 8:. - Mỗi Học sinh đọc từng đoạn. - Học sinh luyện đọc đoạn trong nhóm. - Đại diện nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất. - Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK. - 2 Học sinh nêu nội dung bài. - Học sinh nghe.. Tiếng Anh: (Giáo viên chuyên). Ngày soạn: 30 – 3 – 2013. Ngày giảng: 2 – 4 – 2013.. Thứ 3 ngày 2 tháng 4 năm 2013.. Chiều: LỚP 4B Tiết 5:. Toán: (Ôn luyện). TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Toán 4 tập hai, vở ghi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: C. Luyện tập: * Bài 1: (HSTB): Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm: - GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - GV gọi 2 HS trả lời miệng, lớp điền vào vở bài - 2 HS trả lời miệng, lớp điền vào tập. vở bài tập. a) + Hiệu của hai số bằng 12 + Số lớn được biểu thị là 5 phần bằng nhau + Số bé được biểu thị là 2 phần như thế 5. + Tỉ số của số lớn và số bé là 2.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Hiệu số phần bằng nhau là 3 phần b) + Hiệu của hai số bằng 8 + Số bé được biểu thị là 3 phần bằng nhau + Số lớn được biểu thị là 4 phần như thế 3. + Tỉ số của số bé và số lớn là 4 + Hiệu số phần bằng nhau là 1 phần - GV nhận xét. * Bài 2: (HSK, G): Hiệu của hai số là 34. Tỉ số. - HS khác nhận xét.. 5. của hai số đó là 3 . Tìm hai số đó. - GV gọi 2 HS đọc đề bài. - GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bé là: 34 : 2 × 3 = 51 Số lớn là: 51 + 34 = 85 Đáp số: số bé: 51 số lớn: 85 - GV nhận xét, chấm điểm. * Bài 3: (HSG): Đoạn đường AB ngắn hơn đoạn đường CD là 2km. Tìm chiều dài mỗi đoạn đường đó, biết rằng chiều dài của đoạn đường. - 2 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn.. 3. AB bằng 4 chiều dài của đoạn đường CD. - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 3 = 1 (phần) Chiều dài đoạn đường AB là: 2 : 1 × 3 = 6 (km) Chiều dài đoạn đường CD là: 6 + 2 = 8 (km) Đáp số: AB: 6km CD: 8km. - GV nhận xét, chấm điểm. * Bài 4_SGK: (HSG): Mẹ hơn con 25 tuổi. Tuổi. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn.. 2. con bằng 7 tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người ? - GV gọi 2 HS đọc đề bài.. - 2 HS đọc đề bài..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 2 = 5 (phần) Tuổi con là: 25 : 5 × 2 = 10 (tuổi) Tuổi mẹ là: 10 + 25 = 35 (tuổi) Đáp số: con: 10 tuổi mẹ: 35 tuổi - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 5_SGK: (HSG): Hiệu của hai số bằng số. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn.. 9. bé nhất có ba chữ số. Tỉ số của hai số đó là 5 . Tìm hai số đó. - GV gọi 2 HS đọc đề bài. - GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bải tập. Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 5 = 4 (phần) Số bé nhất có ba chữ số là 100. Số bé là: 100 : 4 × 5 = 125 Số lớn là: 125 + 100 = 225 Đáp số: số bé: 125 số lớn: 225 - GV nhận xét, chấm điểm. D. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 6:. - 2 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bải tập.. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. - HS nghe.. Khoa học:. T57: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được những yếu tố cần phải duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng. - KNS: Kĩ năng làm việc nhóm; Kĩ năng quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong những điều kiện khác nhau. II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Khoa học 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy-học:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của thầy A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi bài tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Thực vật không những góp phần tạo ra một môi trường xanh, không khí trong lành mà đó còn là nguồn thực phẩm vô cùng quý giá của con người. Trong quá trình sống, sinh trưởng và phát triển, thực vật cần có những điều kiện gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống: - GV nêu vấn đề: Thực vật cần gì để sống? Để trả lời câu hỏi đó, người ta có thể làm thí nghiệm như bài hôm nay. - Yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm. - Yêu cầu HS đọc các mục quan sát/114 để biết cách làm. - Yêu cầu các nhóm làm việc như hướng dẫn trong vòng 5 phút.. Hoạt động của trò. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. - Lắng nghe. - Nhóm trưởng báo cáo. - 1 HS đọc to trước lớp.. - Làm việc theo nhóm 6. + Đặt các cây đậu và 5 lon sữa bò đã chuẩn bị trước lên bàn. - GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm làm việc + Quan sát hình 1 và thực hiện theo hướng dẫn. + Cây 2, dùng keo trong suốt để bôi vào 2 mặt lá của cây. + Viết nhanh và ghi tóm tắt điều kiện sống của cây đó (Ví dụ: cây 1: đặt ở nơi tối, tưới nước đều) rồi dán vào từng lon sữa bò) - Yêu cầu các nhóm nhắc lại công việc đã làm - Vài nhóm nhắc lại các công việc đã và trả lời câu hỏi: Điều kiện sống của cây 1, 2, làm 3, 4 là gì? + Cây 1: đặt ở nơi tối, tưới nước đều + Cây 2: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều, bôi keo lên 2 mặt của lá cây. + Cây 3: Đặt nơi có ánh sáng, không tưới nước. + Cây 4: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều + Cây 5: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước đều, trồng cây bằng sỏi đã rửa.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Tiếp theo GV HDHS làm phiếu để theo dõi sự phát triển của các cây đậu.. sạch. Phiếu theo dõi thí nghiệm “Cây cần gì để sống” Ngày bắt đầu: ................. Ngày: cây 1 cây 5. cây 2. cây 3. cây 4. - Các em về nhà tiếp tục chăm sóc các cây đậu - Lắng nghe, thực hiện. hàng ngày theo đúng HD và ghi lại những gì quan sát được theo mẫu trên. ? Muốn biết thực vật cần gì để sống có thể làm + Ta có thể làm thí nghiệm bằng cách trồng cây trong điều kiện sống thí nghiệm như thế nào? thiếu từng yếu tố. Kết luận: Muốn biết cây cần gì để sống, ta có - Lắng nghe, ghi nhớ. thể làm thí nghiệm bằng cách trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố. Riêng đối với cây đối chứng phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống. 3. Dự đoán kết quả của thí nghiệm: - Thầy có phiếu học tập, các em hãy làm việc - Làm việc theo nhóm đôi trên phiếu học tập. nhóm đôi đánh dấu x vào các yếu tố mà cây được cung cấp và dự đoán sự phát triển của cây. - Dựa vào kết quả làm việc, các em hãy trả lời các câu hỏi sau: + Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và phát + Cây số 4 là sống và phát triển bình thường vì đủ các điều kiện sống. triển bình thường? Tại sao? + Những cây khác sẽ như thế nào? Vì lí do gì • Cây 1: thiếu ánh sáng vì bị đặt nơi tối, ánh sáng không thể chiếu vào mà những cây đó phát triển không bình được thường và có thể chết rất nhanh? • Cây 2: thiếu không khí vì lá cây đã bôi lên lớp keo làm cho lá không thể thực hiện quá trình trao đổi khí với môi trường . • Cây 3: thiếu nước vì cây không được tuới nước thường xuyên. • Cây 5: thiếu chất khoáng có trong đất vì cây được trồng bằng sỏi đã rửa sạch. + Cần cung cấp nước, ánh sáng, + Hãy nêu những điều kiện để cây sống và không khí và khoáng chất. phát triển bình thường. - Lắng nghe, nhắc lại. Kết luận: Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường. D. Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe và thực hiện. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 7:. Phòng tránh tai nạn thương tích:. T5: PHÒNG TRÁNH TAN NẠN DO ĐIỆN GIẬT, SÉT ĐÁNH I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: - Biết được sự nguy hiểm của sét và tai nạn do sét đánh gây ra. - Biết được cách phòng tránh tai nạn do sét gây ra. - Thực hiện phòng tránh tai nạn do sét gây ra. II. Chuẩn bị: - Tranh, ảnh về hiện tượng sét trong thiên nhiên. III. Các hoạt động chính: * Khởi động: Hoạt động 1: Động não và đàm thoại a) Mục tiêu: HS biết được hiện tượng sét đánh. Sét đánh thường xảy ra khi nào, ở đâu và sự nguy hiểm của sét đánh b) Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi: - Các em đã nhìn thấy hoặc được nghe kể về hiện tượng sét đánh bao giờ chưa ? - Sét đánh thường xảy ra khi nào và sự nguy hiểm của sét đánh ? GV yêu cầu mỗi HS nêu nhanh một ý kiến. GV ghi các ý kiến lên bảng. c) Kết luận: - Sét đánh thường xảy ra khi trời giông bão, mưa rào, mưa to gió lớn. Trước khi sét đánh là có tiếng sấm, sét đánh phát ánh sáng chói lóa. - Sét thường đánh xuống các cây cao, cột cao, vùng đất có mỏ kim loại. - Các tai nạn do sét đánh rất nguy hiểm, tỷ lệ thương vong rất cao. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm a) Mục tiêu: HS biết được các cách phòng tránh thông thường tai nạn do sét đánh b) Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ - GV nêu yêu cầu: Các tai nạn do sét đành rất nguy hiểm, tỷ lệ thương vong rất cao, vì vậy các em cần phải biết cách phòng tránh tai nạn do sét đánh. Các nhóm thảo luận đưa ra các cách phòng tránh tai nạn do sét đánh. - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Các em khác bổ sung, góp ý. c) Kết luận: Để phòng tránh các tai nạn do sét đánh các em cần làm theo những hướng dẫn sau: - Khi trời giông bão hay mưa to gió lớn tốt nhất không nên ra khỏi nhà. - Nếu đang ở ngoài trời, gặp khi trời giông bão hay mưa to gió lớn, các em cần: + Trùm áo mưa kín đầu rồi ngồi xuống thấp, hoặc chạy vào nơi trú ẩn gần nhất + Không đứng ngoài đồng trống, lên bờ ngay nếu đang ở dưới nước + Không nấp, trú hay đứng gần những vật cao hơn xung quanh như: cây to cao, cột điện, cột thu lôi, mô đất cao… + Không mang theo hay đứng gần các đồ bằng kim loại hay đến gần các khu vực tập trung vật liệu bằng kim loại, vùng mỏ sắt,… - Không bật tivi, đài - Nên đóng các cửa sổ và cửa ra vào.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Kết luận chung: - Sét đánh rất nguy hiểm, các tai nạn do sét đánh có tỷ lệ thương vong rất cao - Các em cần ghi nhớ những cách phòng tránh các tai nạn do sét đánh. Ngày soạn: 1 – 4 – 2013. Ngày giảng: 3 – 4 – 2013.. Thứ 4 ngày 3 tháng 4 năm 2013.. Chiều: LỚP 4D Tiết 5:. Tiếng Việt: (Ôn luyện). Tập đọc: TRĂNG ƠI… TỪ ĐÂU ĐẾN ? I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 3, 4 khổ thơ trong bài). - KNS: Lắng nghe tích cực; thể hiện sự tự tin; hợp tác, giao tiếp. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - Học sinh hát. B. Kiểm tra bài cũ: C. Luyện đọc: - GV đọc mẫu. - Học sinh nghe. - GV cho Học sinh luyện đọc nối tiếp từng - Mỗi Học sinh đọc từng đoạn. đoạn. - Học sinh luyện đọc đoạn trong - GV hướng dẫn Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi nhóm. đúng, giọng đọc của nhân vật. - GV cho Học sinh luyện đọc theo nhóm. - GV cho Học sinh thi đọc bài trước lớp. - Đại diện nhóm thi đọc. - GV nhận xét cá nhân, nhóm đọc hay nhất. - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay nhất. * Trả lời các câu hỏi trong SGK và nêu nội - Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi dung bài: trong SGK. - 2 Học sinh nêu nội dung bài. D. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Học sinh nghe. - GV dặn Học sinh về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 6:. T57: KIỂM TRA VIẾT BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: Ở tiết học này HS:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK; bài viết đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi. - Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn tả cây cối: + Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. + Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. + Kết bài: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây. III. Các hoạt động dạy học: 1. Nêu yêu cầu tiết kiểm tra. 2. Nhắc nhở học sinh về: - Đọc kĩ đề bài. - Làm bài vào nháp (nếu cần). - Nghiêm túc khi làm bài, không quay cóp, ... - Cần tận dụng thời gian, không nên hấp tấp, vội vã. - Kiểm tra trước khi nộp bài. 3. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. - Nhắc chuẩn bị bài sau. Tiết 7:. Viết chữ đẹp:. T29: BÀI SỐ 11 I. Mục tiêu: - Viết đúng, đẹp câu tục ngữ, đoạn văn. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Vở Thực hành viết đúng viết đẹp 4 tập hai. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - Học sinh hát. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Học sinh nghe. 2. Hướng dẫn học sinh viết bài: - GV gọi học sinh đọc bài viết. - 1 Học sinh đọc to, lớp đọc thầm. ? Trong bài có những chữ nào được viết hoa ? + Ă, C, T, S, Đ. ? Nội dung của đoạn trích nói về điều gì ? + Nói về những quy luật trong tự nhiên. - GV nhận xét. - GV gọi học sinh nêu lên các chữ cái có độ cao - 1 Học sinh nêu. 2,5 ôli, 2 ôli, 1,5 ôli, 1 ôli. ? Khoảng cách giữa các chữ cái cần viết ntn ? + Cách nhau 1 chữ o. ? Cần trình bày đoạn trích ntn ? + Viết hoa chữ cái đầu tiên của đoạn và viết lùi vào 1 ô vuông. * GV nêu cấu tạo chữ mẫu: Gồm 4 nét cơ bản là sự phối hợp của móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> * GV nêu cách viết: - GV hướng dẫn học sinh viết các chữ hoa khó: Ă, C, T, S, Đ. - GV cho học sinh viết ra nháp các từ dễ nhầm - 2 học sinh lên bảng viết, lớp thực lẫn: đãng trí, thí nghiệm, miệt mài, gà quay, thiu hành viết ra nháp. thiu, Niu-tơn, xương, … - GV cho Học sinh viết bài. - Học sinh viết bài vào vở.. - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. - GV thu vở, chấm bài, nhận xét. C. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 8:. - Học sinh nộp vở. - Học sinh nghe.. Kĩ thuật: (Giáo viên chuyên). Ngày soạn: 2 – 4 – 2013. Ngày giảng: 4 – 4 – 2013.. Thứ 5 ngày 4 tháng 4 năm 20123.. Sáng: LỚP 4A Tiết 1:. Toán:. T144: LUYỆN TẬP Tiết 7:. Kĩ thuật: (Giáo viên chuyên). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước. - Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 4. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa Toán 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng thực hiện giải bài tập 2 tiết - Thực hiện theo yêu cầu của GV..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> trước. - Nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Tiết toán hôm nay, các em tiếp tục luyện tập về bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó. 2. Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: Hiệu của hai số là 30. Số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai. Tìm hai số đó. - Gọi HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS suy nghĩ, nêu các bước giải. - Lắng nghe, bổ sung (nếu có). - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - 1 HS đọc đề bài toán. + Vẽ sơ đồ + Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm số thứ hai + Tìm số thứ nhất. - Tự làm bài: - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS lên bảng giải Giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 (phần) Số thứ hai là: 30 : 2 = 15 Số thứ nhất là: 30 + 15 = 45 Đáp số: số thứ nhất: 45 số thứ hai: 15 * Bài 3: Một cửa hàng có số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 540kg. Tính số gạo mỗi loại, biết rằng 1. số gạo nếp bằng 4 số gạo tẻ. - Gọi HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS làm vào vở.. - 1 HS đọc đề bài toán. - Tự làm bài, 1 HS lên bảng giải: Giải: Hiệu số phần bằng nhau: 4 - 1 = 3 (phần) Số gạo nếp là: 540 : 3 = 150 (kg) Số gạo tẻ là: 540 + 180 = 720 (kg) Đáp số: gạo nếp: 150kg gạo tẻ: 720 kg - Chấm bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau để - Đổi vở cho nhau để kiểm tra. kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. * Bài 4: Nêu bài toán rồi giải bài toán theo sơ đồ. - Vẽ sơ đồ lên bảng. Yêu cầu HS nhìn vào sơ - Quan sát, suy nghĩ, tự đặt đề toán. đồ, suy nghĩ sau đó đọc đề toán mình đặt trước Lần lượt đọc đề toán trước lớp. lớp..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Chọn một vài đề toán, cùng HS phân tích, nhận xét. - Phân tích, điều chỉnh, bổ sung (nếu - Yêu cầu HS tự giải bài toán mình đặt, gọi một có). vài em lên bảng giải - Tự làm bài, 1 vài em lên bảng giải. - Cùng HS nhận xét kết luận bài giải đúng. - Nhận xét, bổ sung. D. Củng cố, dặn dò: - Về nhà có thể làm thêm ccs bài tập còn lại - Lắng nghe, thực hiện. tỏng bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 2:. Tập làm văn:. T57: KIỂM TRA VIẾT BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (Đã soạn ngày 1 – 4 – 2013) Tiết 3:. Mĩ thuật: (Giáo viên chuyên). Tiết 4:. Luyện từ và câu:. T58: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước (BT4). - KNS: Giao tiếp, ứng xử, thể hiện sự thông cảm; Thương lượng; Đạt mục tiêu. II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập hai, vở ghi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: B. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm lại BT 2,3; BT4 - 1 HS làm BT2,3; 1 HS làm BT4 - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh (nếu có). C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Các em đã biết nói, viết câu khiến để bày tỏ - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. yêu cầu, đề nghị. Bài học hôm nay giúp các em biết cách nói những lời yêu cầu, đề nghị đó sao cho lịch sự để mọi người vui vẻ, sẵn lòng thực hiện yêu cầu, đề nghị của các em..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Tìm hiểu phần nhận xét: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1,2,3,4. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn ở BT1 và tìm - 4 HS nối tiếp nhau đọc các BT1,2,3,4. các câu nêu yêu cầu, đề nghị. - Dùng bút chì gạch chân các câu nêu yêu cầu, đề nghị. • Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi. • Vậy, cho mượn cái bớm, tôi bơm lấy vậy. • Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. • Nào để bác bơm cho. ? Các em có nhận xét gì về cách nêu yêu cầu, + Bạn Hùng nói trống không, yêu cầu đề nghị của hai bạn Hùng và Hoa? bất lịch sự với bác Hai, Bạn Hoa yêu cầu lịch sự với bác Hai. ? Theo em như thế nào là lịch sự khi nêu yêu + Lịch sự khi yêu cầu, đề nghị là lời cầu, đề nghị? yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp. ? Tại sao cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu đề + Cần phải giữ lịch sự khi yêu cầu đề nghị? nghị để người nghe hài lòng, vui vẻ, sẵn sàng làm cho mình. Kết luận: Khi nêu yêu cầu, đề nghị, phải giữ - Lắng nghe, ghi nhớ. phép lịch sự. Muốn cho lời yêu cầu, đề nghị được lịch sự, cần có cách xưng hô cho phù hợp và thêm vào trước hoặc sau động từ các từ làm ơn, giùm, giúp,...Có thể dùng câu hỏi, câu kể để nêu yêu cầu, đề nghị. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/111 3. Luyện tập: - Vài HS đọc to trước lớp. * Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Thầy mời 3 bạn đọc các câu khiến trong bài - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 câu, các bạn đúng ngữ điệu, các em còn lại lắng nghe, sau lắng nghe, sau đó trả lời đó chọn cách nói lịch sự. + Khi muốn mượn bạn cái bút, em có thể chọn cách nói: a) Lan ơi, cho tớ mượn cái bút! b) Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không? * Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 4 HS đọc các câu khiến đúng ngữ điệu. - 4 HS đọc to trước lớp. ? Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi, em + Khi muốn hỏi giờ một người lớn tuổi, chọn cách nói nào? em có thể nói: a) Bác ơi, mấy giờ rồi? b) Bác ơi, bác làm ơn cho cháu biết mấy giờ rồi!.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> c) Bác ơi, bác xem giùm cháu mấy giờ rồi ạ! * Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc các cặp câu khiến đúng ngữ điệu. Yêu cầu HS lắng nghe so sánh từng cặp câu khiến về tính lịch sự, giải thích vì sao những câu ấy giữ và không giữ được phép lịch sự. a). - Lan ơi, cho tớ về với! Cho đi nhờ một cái! b). - Chiều nay, chị đón em nhé! - Chiều nay, chị phải đón em đấy! c). - Đừng có mà nói như thế! - Theo tớ, cậu không nên nói như thế!. d) - Mở hộ cháu cái cửa! - Bác mở giúp cháu cái cửa này với!. * Bài tập 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Với mỗi tình huống, có thể đặt những câu khiến khác nhau để bày tỏ thái độ lịch sự (phát phiếu cho 3 HS). - Gọi HS nối tiếp nhau đọc đúng ngữ điệu những câu khiến đã đặt. - Gọi HS làm bài trên phiếu dán kết quả và trình bày. - Cùng HS nhận xét, bổ sung.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 4 HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp suy nghĩ so sánh từng cặp câu khiến, sau đó trả lời và giải thích. a)+ Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô Lan, tớ, từ với, ơi thể hiện quan hệ thân mật. + Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô. b)+ Câu lịch sự, tình cảm vì có từ nhé thể hiện sự đề nghị thân mật. + Từ phải trong câu có tính bắt buộc, mệnh lệnh không phù hợp lời đề nghị của người dưới. c)+ Câu khô khan, mệnh lệnh. + Lịch sự, khiêm tốn, có sức thuyết phục vì có cặp từ xưng hô tớ-cậu, từ khuyên nhủ không nên, khiêm tốn: theo tớ. d)+ Nói cộc lốc, không lịch sự. + Lời lẽ lịch sự, lễ độ vì có cặp từ xưng hô bác-cháu, thêm từ giúp sau từ mở thể hiện sự nhã nhặn, từ với thể hiện tình cảm thân mật. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Lắng nghe, tự làm bài. - Nối tiếp nhau đọc to trước lớp. - Dán phiếu và trình bày: a)+ Ba ơi, ba cho con tiền để con mua một quyển sổ ạ! + Ba cho con xin tiền để con mua một quyển sổ ạ! + Ba ơi, ba cho con tiền để con mua một quyển sổ nhé! b)+ Bác ơi, cháu có thể ngồi nhờ bên nhà bác một lúc có được không ạ? + Xin bác cho cháu ngồi nhờ bên bác.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> một lúc ạ! + Bác ơi, bác cho cháu ngồi bên nhà bác một lúc nhé! + Bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc nhé! D. Củng cố, dặn dò: - Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ; viết - Lắng nghe, thực hiện. vào vở 4 câu khiến với mỗi tình huống ở BT4 viết 2 câu. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Chiều: LỚP 4B Tiết 5:. Toán: (Ôn luyện). LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy-học: - Vở bài tập Toán 4 tập hai. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. B. Kiểm tra bài cũ: C. Luyện tập: * Bài 1: (HSTB): Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm: - GV gọi HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. - GV gọi 2 HS trả lời miệng, lớp điền vào vở - 2 HS trả lời miệng, lớp điền vào vở bài tập. bài tập. a) + Hiệu của hai số bằng 12 + Số lớn được biểu thị là 4 phần bằng nhau. + Số bé được biểu thị là 1 phần như thế 4. Tỉ số của số lớn và số bé là 1 + Hiệu số phần bằng nhau là 3 phần b) + Hiệu của hai số bằng 35 + Số bé được biểu thị là 1 phần + Số lớn được biểu thị là 2 phần như thế.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1. + Tỉ số của số bé và số lớn là 2 + Hiệu số phần bằng nhau là 1 phần - GV nhận xét. * Bài 2: (HSTB): Mẹ hơn con 26 tuổi. Tính tuổi của mỗi người, biết rằng tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 1 = 2 (phần) Tuổi mẹ là: 26 : 2 × 3 = 39 (tuổi) Tuổi con là: 39 - 26 = 13 (tuổi) Đáp số: tuổi mẹ: 39 tuổi tuổi con: 13 tuổi - GV nhận xét, cho điểm HS. * Bài 3: (HSK): Dựa vào sơ đồ, giải bài toán: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 1 = 4 (phần) Số trâu là: 72 : 4 = 18 (con) Số bò là: 18 + 72 = 90 (con) Đáp số: trâu: 18 con bò: 90 con - GV nhận xét, chấm 5-7 bài. * Bài 4_SGK: (HSG): Số thứ hai hơn số thứ nhất là 60. Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần thì được số thứ hai. Tìm hai số đó. - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải: Hiệu số phần bằng nhau là: 5 - 1 = 4 (phần) Số bé là: 60 : 4 = 15 Số lớn là: 15 + 60 = 75 Đáp số: số bé: 15. - HS khác nhận xét.. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập.. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn.. - 1 HS đọc đề bài, - 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> số lớn: 75 - GV nhận xét, chấm 5-7 bài. D. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 6: Tiết 7:. - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. - HS nghe.. Tin học: (Giáo viên chuyên) Địa lý:. T29: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân đồng bằng duyên hải miền Trung: + Hoạt động du lịch của đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển. + Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền. - HS khá, giỏi: + Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung: Trồng nhiều mía, nghề đánh cá phát triển. + Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển: cảnh đẹp, nhiều di sản văn hóa. II. Đồ dùng dạy-học: - Sách giáo khoa, vở bài tập Lịch sử và Địa lý 4, vở ghi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi: 1. Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại - 2 HS lên bảng trả lời: ĐBDH miền Trung? 1. Vì ở ĐBDH miền Trung có điều kiện tương đối thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất nên dân cư tập trung khá đông đúc 2. Giải thích vì sao người dân ở ĐBDH miền 2. Vì ở ĐBDH miền Trung có đất phù Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối? sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, có đất pha cát, nước biển mặn, nhiều nắng thuận lợi cho việc trồng lúa, làm muối và trồng mía, lạc. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. 2. Hoạt động du lịch: - Yêu cầu HS quan sát hình 9 SGK/141 và đọc nội dung hình. ? Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp của bãi biển Nha Trang để làm gì? - Gọi HS đọc mục 3 SGK/141 ? Dựa vào mục 3 và liên hệ thực tế hãy kể tên một số bãi biển nổi tiếng ở miền Trung mà em biết.. ? Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung? ? Điều kiện phát triển du lịch ở ĐBDHMT có tác dụng gì đối với đời sống người dân? Kết luận: Điều kiện phát triển du lịch và việc tăng thêm các hoạt động dịch vụ du lịch (phục vụ ăn, ở, vui chơi,...) sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm, tăng thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau thời gian lao động, học tập tích cực). 3. Phát triển công nghiệp: - Yêu cầu HS quan sát hình 10 và đọc nội dung hình ? Liên hệ bài trước, các em hãy giải thích lí do vì sao ở ĐBDHMT có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố, thị xã ven biển? - Các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn. ? Các em cho biết đường, bánh kẹo mà các em hay ăn được làm từ cây gì? - Các em hãy quan sát hình 11 SGK/142 thảo luận nhóm đôi cho biết một số công việc để sản xuất đường từ cây mía.. - Yêu cầu HS quan sát hình 12 và đọc nội dung hình. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát, đọc nội dung hình 9. + Để làm các hoạt động dịch vụ du lịch, địa điểm vui chơi, khách sạn... - 1 HS đọc to trước lớp + Bãi biển Sầm Sơn (Thanh Hóa), Cửa Lò (Nghệ An), Thiên Cầm (Hà Tĩnh), Lăng Cô (Thừa Thiên-Huế), Mĩ Khê, Non Nước (Đà Nẵng), Nha Trang (Khánh Hoà), Mũi Né (Bình Thuận) + Vì nơi đây có nhiều bãi biển đẹp, nhiều địa điểm vui chơi thích hợp cho việc tham quan, nghỉ mát. + Người dân có việc làm ổn định, tăng thu nhập làm giàu cho gia đình. - Lắng nghe, ghi nhớ.. + Xưởng sửa chữa tàu. + Vì do có nhiều tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách đến ĐBDHMT nên cần có nhiều xưởng để sửa chữa tàu thuyền. - Lắng nghe, ghi nhớ. + Cây mía. - Thảo luận nhóm đôi, sau đó trình bày ▪ Thu hoạch mía ▪ Vận chuyển mía ▪ Sản xuất đường thô (làm sạch, ép lấy nước) ▪ Sản xuất đường kết tinh (quay li tâm để bỏ bớt nước và làm trắng) ▪ Đóng gói sản phẩm. - Đê chắn sóng ở khu cảng Dung Quất..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 4. Lễ hội: - Gọi HS đọc mục 5 SGK/144. - Yêu cầu HS quan sát hình 13 SGK và mô tả khu Tháp Bà. ? Trong lễ hội Tháp Bà có những hoạt động nào? ? Người dân tập trung lại khu Thác Bà để làm gì? Kết luận: Người dân ở ĐBDH MT cũng có rất nhiều lễ hội truyền thống góp phần thu hút khch du lịch. D. Củng cố, dặn dò: - Tổ chức trò chơi: thi điền đúng, nhanh - Treo 3 phiếu lên bảng, yêu cầu 3 dãy cử 3 bạn lên thi điền kết quả vào sau mũi tên.. - Gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc to trước lớp + Tháp Bà là khu di tích có nhiều ngọn tháp nằm cạnh nhau. Các ngọn tháp không cao nhưng trông rất đẹp, có đỉnh nhọn, được xây từ rất lâu rồi và vẫn còn tồn tại tới ngày nay. + Văn nghệ, thi múa hát, thể thao: bơi thuyền, đua thuyền. + Để ca ngợi công đức Nữ thần và cầu chúc một cuộc sống bình yên, ấm no, hạnh phúc. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Cử 3 bạn lên thực hiện: + Bãi biển, cảnh đẹp Địa điểm du lịch, nghỉ mát. + Đất cát pha, khí hậu nóng sản xuất đường + Biển, đầm phá, sông có nhiều cá tôm tàu đánh bắt thuỷ sản, xưởng sửa chữa tàu. - Vài HS đọc to trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

×