Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

TUAN 31C

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.18 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 31 Thứ hai ngày 15 tháng 4 năm 2013. Tập đọc: Ngưỡng cửa I.Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ và khổ thơ - Hiểu nội dung bài :Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đi đầu tiên , rồi lớn lên đi xa hơn nữa. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa ở sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 3 HS đọc bài người bạn tốt và trả lời câu hỏi: + Ai đã cho bạn Hà mượn bút chì? + Bạn nào giúp Cúc sữa lại dây đeo cặp? - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới 1. GV giới thiệu bài (2’) - GV giới thiệu bài và ghi :Ngưỡng cửa. 2.Luyện đọc: (18’) - GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm. + Luyện đọc tiếng, từ khó - GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khó đọc: Ngưỡng, cửa, quen, dắt, vòng,… + Tiếng ngưỡng được phân tích như thế nào? - GV nhận xét và HD các tiếng còn lại tương tự. - GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc các tiếng còn lại. - Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các từ khó đọc. - GV cho HS đọc trơn từ. GV cho HS luyện đọc từ. *Luyện đọc câu, đoạn, cả bài: - GV chia bài thơ làm 3 đoạn và gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1(GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt hơi ) - GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2 - GV gọi HS nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa các dãy bàn.. Học sinh 3 HS đọc bài người bạn tốt và trả lời câu hỏi: + Bạn Nụ lấy bút chì cho Hà mượn. + Bạn Hà giúp Cúc sữa lại dây đeo cặp. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài. - 1 em đọc lại bài - HS đọc nối tiếp các nhân - cả lớp: - Cá nhân HS nối tiếp nhau đọc: Ngưỡng, cửa, quen, dắt, vòng,… - ngờ + ương + dấu ngã. - HS đọc nối tiếp cá nhân - cả lớp. - HS đọc theo dãy bàn. - HS đọc cá nhân nối tiếp. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV nhận xét tuyên dương. - GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài. 3 Ôn các vần ăt – ăc: (10’) - GV gọi 2 em đọc lại toàn bài - GV nêu yêu cầu 1 . - Tìm tiếng trong bài có vần ăt - GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng. - GV cho HS nêu yêu cầu 2. - GV nhận xét sữa sai. - GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần ươu tương tự và đọc. - GV nhận xét sữa sai - GV hướng dẫn HS nói tiếng có chứa vần ăc - GV cho HS đọc lại toàn bài. Tiết 2 4. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: (30’) - GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần. - GV theo dõi và nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét tuyên dương. - GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài. - GV gọi 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Ai dắt bé tập đi men theo ngưỡng cửa ? - Gọi 1 em đọc đoạn 2 và trả lời. - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? - GV gọi HS nhận xét bổ sung. - GV nhận xét và rút ra nội dung bài. * Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng theo nhóm đôi và cho HS cả lớp đọc đồng thanh, GV kết hợp xóa dần từ, câu. * Thi đọc thuộc lòng - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả đoạn, bài thơ. - GV nhận xét tuyên dương chấm điểm động viên * Luyện nói - GV cho HS mở SGK giới thiệu tranh và chia lớp làm nhiều nhóm 4 cho HS dựa vào câu hỏi SGK làm việc. - Gọi HS trả lời. + Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà bạn đi đâu?. - Mỗi dãy bàn đọc 1 lần. - 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - HS đọc đồng thanh toàn bài. - 2 em đọc lại toàn bài - HS tìm và nêu: dắt - HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân, cả lớp. - dờ – ắt – dắt - sắc - dắt + Nói câu có chứa tiếng có vần ăt, hoặc ăc - HS tìm và nêu:…. - HS đọc đồng thanh cả lớp.. - HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: Cá nhân - dãy bàn - cả lớp. - 2 HS nối tiếp nhau thi đọc. - HS đọc đồng thanh cả lớp - 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Mẹ và bà dắt em tập đi 1 em đọc đoạn 2 và trả lời. - Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến trường và đi xa hơn nữa. - HS đọc theo nhóm 2 em. - HS đọc đồng thanh cả lớp – nhóm - cá nhân. - HS thi đọc cá nhân - dãy bàn.. - HS quan sát tranh thảo luận nhóm 4:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV bao quát giúp đỡ nhóm còn lúng túng - GV mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương HS C. Củng cố, dăn dò: (5’) - GV cho vài HS đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Kể cho bé nghe.. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung. - Đi đến trường, đi chơi, đi chợ,..... - 3 HS nối tiếp đọc. - HS nghe.. Buổi chiều. Tiếng Việt:* Nắng I. Môc tiªu: - Củng cố cách đọc , trả lời được các câu hỏi theo đúng nội dung của bài. Làm tốt bài tập ở vở thực hành . - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp. II. §å dïng d¹y häc: - Vë thùc hµnh. III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Giíi thiÖu bµi: (2’) 2. Hưíng dÉn HS lµm bµi tËp ë vë thùc hµnh (30’) Bài 1: §äc bµi : Nắng. - GV đọc mẫu toàn bài . - Hướng dẫn cách đọc. + Bài tập đọc này gồm mấy dòng thơ? - Luyện đọc cả bài Bài 2: §¸nh dÊu √❑ vµo tríc c©u tr¶ lời đúng: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. -Yêu cầu HS lµm vµo vở thùc hµnh. -Nhận xột kết luận đáp án đúng. Bài 3: Tìm trong bài đọc và viết lại : - 1 tiÕng trong bài có vần ăt? - 2 tiÕng ngoài bài cã vÇn ăc? +Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3.Yêu cầu HS tìm và viết vào vở bài tập. Nhận xét. - GV chÊm 1 sè bµi nhËn xÐt 3. Nhận xét, dÆn dß: (3’) - GV nhËn xÐt giê häc. - Chuẩn bị tiết 2. Học sinh - L¾ng nghe.. - HS theo dâi trong bµi. - HS l¾ng nghe - Bài này gồm 10 dòng thơ - Luyện đọc từng dòng thơ - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - Luyện đọc đoạn: cá nhân, đồng thanh - HS đọc cả bài: cá nhân, đồng thanh - Lớp làm vào vở . 2 HS nêu kết quả điền.. - Lớp làm vào vở . 2 HS nªu kÕt qu¶ - Nhận xét. đã.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiếng Việt:*Ôn điền vần ăt/ăc, g/g, ng/ngh I. Môc tiªu: - §iÒn vần cã chứa ăt hoặc ăc và chữ g, gh, ng hoặc ngh để tạo thành từ có nghĩa. - Làm tốt bài tập ë vë thùc hµnh. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp. II. §å dïng d¹y häc: -Vë thùc hµnh. III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên Học sinh 1.Giíi thiÖu bµi: (2’) - L¾ng nghe. 2. Hưíng dÉn HS lµm bµi tËp ë vë thùc hµnh: (30’) Bài 1: Điền vần ăt hoặc ăc - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. - 1 HS nêu - cả lớp quan sát tranh và điền -Yêu cầu HS lµm vµo vở thùc hµnh. vần vào chỗ chấm để tạo thành từ đúng với nội dung tranh. - Lớp làm vào vở . 2 HS nêu kết quả vừa -Nhận xột kết luận đáp án đúng. điền. Bài 2: §iÒn ch÷ g hoặc gh. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2. - Điền chữ g hoặc gh vào chỗ chấm để tạo -Yêu cầu HS lµm vµo vở thùc hµnh. thành từ đúng với tranh thích hợp. - Lớp làm vào vở - 2 HS nêu kết quả -Nhận xột kết luận đáp án đúng. Bài 3: §iÒn ch÷ ng hoặc ngh. - Cho HS thực hiện tương tự - Đọc câu Bài 4. Viết: Ước mơ vượt biển. - HS viết vào vở . -Yªu cÇu HS viÕt bµi vµo vë. - Viết đúng câu theo mẫu -Nh¾c HS nÐt nèi c¸c con ch÷. -GV chÊm 1 sè bµi nhËn xÐt 3. Củng cè, dÆn dß; (3’) - GV nhËn xÐt giê häc. - Chuẩn bị tiết 3. Thứ ba ngày 16 tháng 4 năm 2013. Tập viết: Tô chữ hoa Q - R I.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa Q, R - Viết các vần từ: ăc, ăt, ươt, ươc,các từ ngữ; màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt, kiểu chữ viết cỡ thường, cỡ vừa, cỡ chữ theo vở tập viết 1 tập 2 ( mỗi từ ngữ được viết ít nhất một lần)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài viết III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi HS lên bảng đọc cho HS viết các chữ sau vào bảng con: l, m, n - GV nhận xét sữa chữa. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV giới thiệu bài ghi bảng: Tô chữ hoa: Q R. 2. Hướng dẫn HS tô chữ hoa: (12’) - GV gắn chữ Q mẫu lên bảng và hỏi: + Chữ Q hoa gồm những nét nào? + Chữ Q hoa cao mấy đơn vị? - GV nhận xét và vừa viết vừa nêu quy trình viết: - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét sữa sai. - GV gắn chữ R lên bảng và hỏi: + Chữ R hoa gồm những nét nào? - GV nhận xét và hướng dẫn cách tô vừa tơ mẫu vừa nêu quy trình tơ chữ R hoa. - GV cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét sữa sai. *Hướng dẫn viết vần, từ - GV hướng dẫn HS viết vần ăt, ăc, ươc, ươt - GV nhận xét viết mẫu và nêu cách viết. - GV cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét, sữa sai. - GV viết mẫu và cho HS viết bảng con. - GV nhận xét sữa chữa và nêu quy trình viết.. Học sinh - 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các chữ sau vào bảng con: con cừu, ốc bươu - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài. - HS nêu: + Chữ hoa Q gồm 2 nét cong nối liền nhau + Cao 2,5 đơn vị ứng với 5 ô li - HS viết bảng con: Q Q - Chữ R hoa gồm nét móc trái và nét thắt ở giữa - HS viết bảng con: R R - Con chữ t cao 3 dòng kẻ - HS viết bảng con: ăt, ăc, ươc, ươt ăt ăc ươc ươt. - Con chữ d, t - HS viết vào bảng con: màu sắc, dìu dắt. màu sắc dìu dắt - HS viết bảng con: dòng nước, xanh mát - GV hướng dẫn HS viết các từ còn lại theo quy dòng nước xanh mát trình tương tự. - GV nhận xét sữa chữa. 3. Hướng dẫn HS tập viết vào vở: (12’) - GV cho HS mở vở tập viết và hướng dẫn HS viết vào vở. - HS viết bài vào vở: các vần , các từ - GV quan sát lớp - giúp đỡ em yếu kém - Mỗi vần viết 2 lần, mỗi từ viết 1 lần. - GV nhắc nhở các em các ngồi viết hợp vệ sinh..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV thu 1 số vở chấm và nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: (4’) - GV cho HS đọc lại các chữ vừa viết. - HS đọc cá nhân, cả lớp. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe. - GV dặn HS về luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau: Tiếp theo.. Chính tả: Ngưỡng cửa I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng , chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài “ Ngưỡng cửa”; 20 chữ trong khoảng 8 - 10 phút. - Điền đúng vần ăt, ăc, chữ g hay gh vào chỗ trống . - Bài tập 2,3 (SGK) II.Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ viết sẵn khổ thơ .Nội dung các bài tập 2, 3 III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV đọc 1 số từ khó cho HS viết vào bảng con. - GV nhận xét sữa sai. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV giới thiệu bài ghi bảng: Tập chép bài: “Ngưỡng cửa” khổ thơ cuối bài. 2.Hướng dẫn HS viết bảng con: (8’) - GV đính bảng phụ lên đọc 1 lần rồi cho 2 HS nối tiếp đọc lại và trả lời. + Từ ngưỡng cửa bé đã đi đến đâu? - GV cùng HS nhận xét. - GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con. - GV cùng HS phân tích, nhận xét và sữa chữa. - GV cho vài HS nối tiếp đọc lại các từ khó viết. 3.Hướng dẫn HS chép bài: (11’) - GV cho HS mở vở chính tả và hướng dẫn HS cách trình bày tên bài, kẻ lỗi vào vở. - GV lưu ý HS chữ đầu mỗi câu thơ cần phải viết hoa . - GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết hợp vệ sinh - GV tổ chức cho HS chép bài vào vở.. Học sinh - HS viết; Cừu mới , be toáng chữa lành - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài. Ngưỡng cửa - 2 HS nối tiếp đọc lại . - Đi đến trường , đến những con đường xa tắp…. - HS viết: đưa tơi, đầu tiên, xa tắp, vẫn, …. + đưa : đ + ưa + tắp : t + ăp + vẫn : v + ân + dấu ~ - HS nối tiếp đọc. - HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn của GV. - HS nghe. - Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng phải thẳng, không tì ngực vào bàn,.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS. * GV hướng dẫn HS soát lỗi - GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì trong tay, chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại GV dừng lại ở những chữ khó viết đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi HS có viết sai chữ nào không, hướng dẫn các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV thu 8-10 vở chấm sữa lỗi chính trên bảng. 4.Hướng dẫn HS làm bài tập: (6’) Bài 2 - GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu 2. + Hai người đàn ông đang làm gì? - GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. - GV cho HS nhận xét sữa sai. C. Củng cố, dặn dò: (4’) - GV nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn bị , thái đợ học tập của HS. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Kể cho bé nghe.. khoảng cách từ mắt đến vở là 25 - 30cm - HS chép bài vào vở.. - HS tự kiểm tra.. * Bài 2: Điền vần ăt hay ăc? - Đang bắt tay chào nhau. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. + Họ bắt tay chào nhau. + Bé treo áo lên mắc - HS nghe.. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100 ; bước đầu nhận biết mối quan hệ phép cộng và phép trừ. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Phiếu bài tập - HS Bảng con III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi HS lên bảng làm bài tập. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV giới thiệu bài ghi bảng: Luyện tập. 2. Hướng dẫn luyện tập: (24’). Học sinh - 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con. 32 + 16 = 48 23 + 12 = 35 34 + 13 = 47 - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 1 - Bài 1 yêu cầu gì? - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa.. Bài 2 - Bài toán yêu cầu gì? - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa.. Bài 3 - Bài 3 yêu cầu gì? - Để điền đúng dấu vào ô trống ta cần làm gì? - GV hướng dẫn HS thực hiện tính ở vế trái, vế phải rồi so sánh và điền dấu - GV gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. * Bài 4: Dành cho HS khá giỏi. - GV cho HS nêu yêu cầu của bài - GV cùng HS nhận xét sữa chữa.. Bài 1; Đặt tính rồi tính - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 34 + 42 42 + 34 76 – 42 34 42 76 + + 42 34 42 76 76 34 76 – 34 52 + 47 47 + 52 52 47 - 76 + +47 34 52 42 99 99 Bài 2: Viết các phép tính thích hợp - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.. 42. +. 34. 76. -. 42. 76. -. 34. 76. =. 34 =. 42. Bài 3: Điền dấu < , > = vào chổ chấm. - Ta cần tính kết quả rồi so sánh 2 vế với nhau. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. > 30 + 6 = 6 + 30 <? 45 + 2 < 45 + 3 = 55 > 50 + 4 * Bài 4: Đúng ghi đ sai ghi s - HS khá, giỏi làm bài vào phiếu học tập.. 15+2. C. Củng cố, dặn dò: (4’). =. 6+12. 31+10. 41. 17. 19. Đ. Đ. S.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Đồng hồ – Thời gian.. Đạo đức: Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng (tiết 2) I.Mục tiêu: - Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng - Yêu thiên nhiên gần gũi với thiên nhiên - Biết bảo vệ vây và hoa ở trường , ở làng , ngõ xóm và những nơi công cộng khác Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện . + Nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống. * Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng. II.Đồ dùng dạy học: - Sử dụng tranh ở vở bài tập III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) + Theo em trồng cây và hoa có ích lợi gì? + Chúng ta cần làm gì để những nơi công cộng mát mẽ, đẹp hơn? - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV giới thiệu bài ghi bảng: Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. 2. Giảng bài mới: (18’) Hoạt động 1 : HD HS làm bài tập 3 - Bài 3 yêu cầu gì: - GV giải thích yêu cầu bài tập 3 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 vào vở bài tập. - GV bao quát giúp đỡ HS. - GV mời một số HS trình bày trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét bổ xung. - GV nhấn mạnh: Các em nên học tập theo các tranh 1, 2, 3, 4 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 4. - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập - GV tổ chức cho HS làm bài vào vở bài tập, 1 em lên bảng làm.. Học sinh - Cho bóng mát, cảnh đẹp. - Trồng cây, chăm sóc, bảo vệ cây. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài. Bài 3: Nối mỗi tranh dưới đây với từng khuôn mặt cho là phù hợp - Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh: 1,3, 2, 4 - HS trình bày trước lớp.. - Bài 4: Đánh đấu x vào trước câu trả lời.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV cùng HS nhận xét và hỏi: + Tại sao em lại đánh dấu x vào câu c, d? + Những việc làm đó có ích lợi gì? . Hoạt động 3: HS làm bài tập 5 - GV cho HS làm bài vào vở bài tập - GV bao quát giúp đỡ HS. - GV mời một số HS trình bày trước lớp. - GV hát và bắt nhịp cho cả lớp hát bài: Ra chơi vườn hoa. - GV nhận xét tuyên dương. * Các em cần phải có hành động, bảo vệ chăm sóc cây và hoa.Nếu phá hoại cây,hoa sẽ mất đi không khí trong lành, thiếu bóng mát. * BVMT: - Muốn cho môi trường trong sạch em cần phải làm gì? C. Củng cố, dặn dò: (5’) - GV cho HS đọc bài thơ trong vở bài tập.. - GV nhận xét và hỏi: + Môi trường trong lành có ích lợi gì? - Muốn bảo vệ môi trường trong lành ta phải làm gì ? - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuản bị bài sau: Dành cho địa phương.. đúng. - 1 em lên bảng làm bài. ( c, d ) - Tại vì ý c và d là những việc làm đúng - Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. - Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành. Bài 5 - Các bạn tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ chăm sóc cây hoa nơi công cộng làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp thêm trong lành. - HS hát .. - Cần phải bảo vệ và chăm sóc các cây và hoa nơi công cộng . - HS đọc: “Cây xanh cho bóng mát Hoa cho sắc, cho hương Xanh, sạch, đẹp môi trường Ta cùng nhau gìn giữ.” - Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. - Chúng ta cần có các hành động bảo vệ cho môi trường trong sạch trồng cây và chăm sóc cây,hoa.. Buổi chiều. Toán: Ôn luyện I.Mục tiêu: - Biết làm tính céng , trõ (không nhớ) trong phạm vi 100, gi¶i bµi to¸n cã lêi v¨n - Giáo dục HS có ý thức học tập môn toán * KNS: Rèn tính cẩn thận, kỹ năng tính toán. III.Các hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo viên 1.Giíi thiÖu bµi 2. Hưíng dÉn häc sinh lµm bµi tËp. Bài 1 Đặt tính rồi tính ( TB + Y ) 63 + 52 79 – 15 90 – 50 5 + 42 67 – 44 40 + 20 - Gọi HS đọc y/cầu bài tập - Cho hoïc sinh l làm bài Bµi 2: < > = ( K + G ) 35 – 5 … 35 – 4 36 + 12 … 48 + 2 45 + 4 … 54 + 5 69 – 9 …. 96 - 6 Bài 3: Khoanh vµo kÕt qu¶ lín nhÊt 86 – 72 95 – 80 45 - 32. Học sinh. * H nêu y/c đề bài - 3 H lªn b¶ng lµm, c¶ líp lµm bµi vµo vë - H ch÷a bµi, nhËn xÐt lÉn nhau *2 H lªn b¶ng lµm, c¶ líp lµm bµi vµo vë - H ch÷a bµi, nhËn xÐt lÉn nhau * HS làm bài. 1 em lên bảng làm, c¶ líp lµm bµi vµo vë * HS làm bài. 1 em lên bảng làm, c¶ líp lµm bµi vµo vë. Bài 4: Gi¶i bµi to¸n sau Vừa gà vừa vịt có tất cả 25 con, trong đó có 13 con gà . Hái cã tÊt c¶ mÊy con vÞt? - Gäi HS lªn b¶ng líp vµo vë 3. Củng cố - dặn dò - GV nhËn xÐt giê häc. Toán:*Ôn cộng, trừ trong phạm vi 100 I. Môc tiªu: - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 và viết đúng số giờ thích hợp . - Áp dụng làm tốt vở bài tập ë vở thùc hµnh. II. §å dïng d¹y häc: - Vë thùc hµnh. III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Giíi thiÖu bµi : (2’) 2. Hưíng dÉn häc sinh lµm bµi tËp ë thùc hµnh (30’) Bài 1: Cho HS nªu yªu cÇu bµi 1. - Muốn tính các phép tính ta phải thực hiện như thế nào ? - Cho HS làm bài và gọi 3 em lên bảng làm. Bài 2: Cho HS nêu yªu cÇu bµi .. - Gäi häc sinh lªn b¶ng lµm bµi . - Nhận xét Bài 3: Gọi HS nêu cầu. Học sinh - L¾ng nghe. - HS nªu y/c : Đặt tính rồi tính - Nêu cách đặt tính - Thực hiện từ trái sang phải -C¶ líp lµm bµi vµo vë- 3HS lªn b¶ng lµm - HS ch÷a bµi , nhËn xÐt lÉn nhau . - HS nªu y/c: Viết phép tính thích hợp. - HS quan sát vào hình vẽ và viết được 4 phép tính gồm 2 phếp cộng và 2 phếp trừ. - C¶ líp lµm bµi vµo vë - 1 HS lªn b¶ng lµm - HS nêu: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm thích hợp. - Tính phép tính các vế có kết quả rồi mới so sánh..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Muốn điền dấu >, <, = vào chỗ chấm ta phải làm thế nào ? - Gäi häc sinh lªn b¶ng lµm bµi . - GV nhËn xÐt chung Bài 4: Gọi HS nêu yªu cÇu bµi . +Muốn điền dấu cộng hay trừ vào ô trống ta phải làm thế nào? - Häc sinh lµm bµi - Nhận xét 3. Nhận xét, dÆn dß : (3’) - Nhận xÐt tiết học. - Chuẩn bị tiết 2. - HS làm bài vào vở - 2 em lên bảng làm - HS ch÷a bµi , nhËn xÐt lÉn nhau . - HS nêu yêu cầu: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - HS quan sát trên mặt các đồng hồ và viết số giờ thích hợp. - HS làm bài và nêu kết quả - Nhận xét. Hoạt động tập thể: Sinh hoạt sao ( Sinh hoạt sao theo chủ điểm GV ra sân quản lí HS cùng phụ trách sao) I.Mục tiêu: - Ôn tập một số nội dung đã học trong tuần II.Đồ dùng: III.Các hoạt động: Giáo viên Học sinh HĐ1: Múa hát tập thể Tổ chức múa hát tập thể - Các chị phụ trách hướng dẫn HS sinh hoạt theo chủ điểm. HĐ2: Trò chơi dân gian HS sinh hoạt Tổ chức HS chơi một số trò chơi dân gian b. Đánh giá nhận xét các tổ. Tuyên dương các tổ có thành tích cao nhất Tổ chức HS chơi nhiều lần. - HS tham gia chơi HĐ3:Dặn dò: Về nhà ôn tập và làm các bài tập đã học trong HS thực hiện theo yêu cầu chương trình Thứ tư ngày 17 tháng 4 năm 2013. Tập đọc: Kể cho bé nghe I.Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài “ Kể cho bé nghe” . Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng . - Trả lời được câu hỏi 2 SGK. II.Đồ dùng dạy học: - Phóng to các tranh trong bài tập đọc.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 2 em đọc đoạn 1 và 2 trong bài trả lời các câu hỏi trong SGK. 1. Ai dắt bé tập đi men ngưỡng cửa? 2. Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đên đâu? - GV nhận xét và cho điểm B. Bài mới 1. GV giới thiệu bài: (2’) - GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng: Kể cho bé nghe. 2. Luyện đọc: (18’) - GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm + Luyện đọc tiếng, từ. - GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khó. ầm ĩ, vện, chăng dây, quay, trâu sắt - Gọi HS nối tiếp nhau đọc, kết hợp phân tích , Đánh vần tiếng khó - GV theo dõi nhận xét sửa sai. - GV gạch chân từ khó đọc cho HS đọc thầm. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từ. - GV theo dõi nhận xét ,sửa sai. - GV giải nghĩa từ: + Trâu sắt: Là máy cày ruộng *Luyện đọc câu, đoạn, cả bài: - Khi đọc hết câu thơ em cần phải làm gì? - GV cho mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 dòng thơ ( 2 lần). - GV nhận xét sửa chữa. - GV chia mỗi khổ thơ là 1 đoạn và gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1(GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt hơi ) - GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2. - GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 3. - GV gọi HS nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa các dãy bàn. - GV nhận xét tuyên dương. - GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài. 3. Ôn các vần ươc, ươt: (10’) - Gọi 1 em đọc lại bài - GV nêu yêu cầu 1 . + Tìm tiếng trong bài có vần ươc:. Học sinh. - Mẹ và bà dắt em bé đi men ngưỡng cửa. - Đi đến trường học, đến những con đường xa. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài. - 1 em đọc lại bài. - HS đọc thầm : ầm ĩ, vện, chăng, quay, trâu sắt. - Cá nhân nối tiếp nhau đọc,cả lớp đọc. - ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, - Cá nhân nối tiếp nhau đọc - HS nghe - Cần nghỉ hơi. - HS nối tiếp nhau đọc. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1 - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 3. - HS 3 dãy mỗi dãy đọc một đoạn. - HS đọc cá nhân. - Cả lớp đọc. - 1 HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV cho nhiều em tìm đọc - GV nhận xét. * GV gọi HS nêu yêu cầu 2:. - HS tìm và đọc.nước. - GV cho HS đọc lại toàn bài.. - HS nêu tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt. - HS đọc đồng thanh cả lớp.. Tiết 2 4. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: (30’) - GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp - HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần. Cá nhân, dãy bàn, cả lớp. - GV theo dõi và nhận xét sữa sai. - 3 HS nối tiếp nhau thi đọc mỗi em 1 đoạn. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - HS đọc đồng thanh cả lớp - GV nhận xét tuyên dương. - GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài. - GV cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Cả lớp đọc thầm. - Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? - Con trâu sắt là cái máy cày, nó làm việc thay con trâu, người ta làm bằng sắt, nên gọi nó là con trâu sắt. - GV gọi HS nhận xét bổ sung. - GV hướng dẫn HS đọc theo hỏi đáp yêu cầu - 2 HS đọc 1 em đọc dòng lẻ, 1 em đọc dòng 2. chẵn. - GV gọi HS nhận xét sữa sai. - GV chia lớp làm 2 nhĩm và gọi HS đọc theo - HS nối tiếp đọc theo dãy bàn. dòng thơ chẵn lẻ. - GV nhận xét tuyên dương. - Qua bài thơ này em biết bài thơ kể về các con - Kể về các con vật ở trong nhà và ngồi vật ở đâu? đồng. - GV gọi HS nhận xét bổ sung. * Luyện nói: - GV cho HS mở SGK và gọi 1 em đọc yêu cầu - GV giới thiệu tranh trong SGK và HD HS dựa - HS làm việc theo nhóm đôi vào bức tranh trong SGK hướng dẫn HS hỏi: - Con gì sáng sớm gáy ò ó o Gọi người thức - HS: Con Gà trống dậy ? - Con gì là chúa rừng xanh (chúa sơn lâm) - HS: Con Hổ - Con gì bé tí, chăm chỉ suốt ngày, tìm hoa gây mật ? - HS: Con Ong - Con gì ăn no, bụng to mắt híp nằm thở ụt ịt ? - GV mời đại diện các nhóm trình bày trước - HS: Con Lợn lớp. - GV nhận xét , tuyên dương HS . - Đại diện các nhĩm trình bày trước lớp. C. Củng cố, dăn dò: (5’) - GV cho HS đọc lại toàn bài. - GV nhận xét tiết học. - Cả lớp đọc. -GV dặn HS về học bài,chuẩn bị bài sau: Hai chị em. - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Toán: Đồng hồ thời gian I.Mục tiêu: - Làm quen với mặt đồng hồ , biết xem giờ đúng , có biểu tượngk ban đầu về thời gian. II.Đồ dùng dạy học: - Mặt đồng hồ bằng bìa có gắn kim ngắn, kim dài. - Đồng hồ mẫu để bàn. III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV giới thiệu bài ghi bảng: Đồng hồ thời gian 2. Giảng bài mới: (14’) a. Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ - GV giơ đồng hồ cho HS quan sát và hỏi: +Trên mặt đồng hồ có những kim gì? + Có các số từ mấy tới mấy? + Kim ngắn và kim dài có quay được không? - Khi kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số chín lúc đó là mấy giờ? - GV cho HS nối tiếp nhau nêu - GV quay đồng hồ và hỏi: + Bé ngủ dậy lúc mấy giờ? + bé tập thể dục lúc mấy giờ? + Em tan học lúc mấy giờ 3. HS thực hành: (12’) - GV cho HS mở SGK quan sát và hỏi: + Quan sát các hình đồng hồ và nói đồng hồ chỉ mấy giờ? - GV cho HS nối tiếp nêu các giờ trên đồng hồ. - GV cùng HS nhận xét. - Lúc 12 giờ kim ngắn và kim dài chỉ số mấy ? - GV cho HS nhận xét sữa sai. C. Củng cố, dặn dò: (3’). Học sinh - 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con. 76 – 11 = 65 47+10 = 57 88 – 18 = 70 - HS nghe, nối tiếp nhắc lại tựa bài. - HS quan sát trả lời - Có kim ngắn và kim dài - Có các số từ 1 đến 12 - Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn (Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút). - Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào số 9 thì là 9 giờ đúng - HS nối tiếp nhau nêu 9 giờ - Lúc 5 giờ - Lúc 6 giờ - Lúc 11 giờ. - Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - HS nối tiếp nêu các giờ trên đồng hồ. 8 giờ, 9 giờ, 10 giờ, 11 giờ, 12 giờ - 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ, - Kim ngắn và kim dài đều chỉ số 12..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Trên mặt đồng hồ có những kim gì? - Có kim ngắn đậm có kim dài + Có các số từ mấy tới mấy? - Có các số từ 1 - 12 - GV nhận xét tiết học. - HS nghe. - GV gọi HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Thực hành. Tự nhiên xã hội: Thực hành quan sát bầu trời I.Mục tiêu: - Biết mô tả khi quan sát bầu trời ,những đám mây ,cảnh vật xung quanhkhi trời nắng, mưa. + Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng , trưa , tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng hay ngày có mưa , bão. III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV nêu câu hỏi và gọi 2 HS trả lời: - Khi trời nắng bầu trời trơng thế nào? - Khi đi dưới trời mưa em phải làm gì? - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới 1 . Giới thiệu bài: (2’) - GV giới thiệu bài ghi bảng: Thực hành quan sát bầu trời 2. Giảng bài mới: Hoạt động 1: Quan sát bầu trời (10’) - GV cho HS ra ngồi yêu cầu HS quan sát bầu trời xem có những gì sau đó cho HS vào lớp. GV nêu một số câu hỏi để HS trả lời: + Nhìn lên bầu trời hôm nay em thấy những gì? + Trời hôm nay nhiều mây hay ít mây? + Những đám mây đó có màu gì? Chúng đứng yên hay chuyển động? + Trên sân trường cảnh vật cây cối khô hay ướt? + Em có trơng thấy ánh nắng vàng không? - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. + Quan sát những đám mây trên bầu trời cho ta biết gì? Hoạt động 2 : Nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh: (9’) - GV nêu yêu cầu sau đó cho HS thi nói về bầu. Học sinh - HS nêu: + Bầu trời trong xanh, mặt trời sáng chói. + Cần phải đội mũ và mặc áo mưa.. - HS quan sát và trả lời. - Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết được trời đang nắng, trời râm mát hay trời sắp mưa. - HS thi nói về bầu trời theo nhóm 4.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> trời theo nhóm 4 theo 1 số gợi ý sau: + Bạn thích trời nắng hay trời mưa? + Bạn thích quan sát bầu trời vào lúc nào? + Khi trời nắng thì cảnh vât thế nào? + Sau trận mưa thì cây cối thế nào? - GV bao quát giúp đỡ các nhóm. - GV mời đại diện các nhĩm lên thi nói về bầu trời trước lớp. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương. C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Củng cố lại bài học - Chuẩn bị bài: Gió. - Thích trời nắng,.... - Vào buổi sáng - Cảnh vật luôn khô ráo. - Cây cối trở nên tươi tốt. - Đại diện các nhóm lên thi nói về bầu trời trước lớp.. Thứ năm ngày 18 tháng 4 năm 2013. Chính tả: Kể cho bé nghe I.Mục tiêu: - Nghe- viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ“ Kể cho bé nghe”trong khoảng 10-15 phút. - Điền đúng vần ươt, ươc điền chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống . - Bài tập 2,3 ( SGK). II.Đồ dùng dạy học: - Tranh phóng to các con vật, đồ vật. III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV đọc 1 số từ khó tiết trước cho HS viết vào bảng con - GV nhận xét sữa chữa. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV giới thiệu bài ghi bảng: Nghe viết bài Kể cho bé nghe. 2. Hướng dẫn HS viết bảng con: (8’) - GV đọc mẫu bài viết - GV cho HS mở SGK và gọi 3 HS nối tiếp đọc. + Trong những đoạn thơ trên kể về các con vật gì? - GV cùng HS nhận xét. - GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con. - GV cùng HS phân tích, nhận xét và sữa chữa.. Học sinh - HS viết : Con đường, đưa tôi. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài: Kể cho bé nghe. - 3 HS nối tiếp đọc lại . - Con vịt bầu, chó vện, nhện con Hay = h + ay + thanh ngang Hỏi = h + oi + dấu hỏi Chó vện.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV cho vài HS nối tiếp đọc lại các từ khó viết. 3. Hướng dẫn HS nghe viết bài: (12’) - GV cho HS mở vở chính tả và hướng dẫn HS cách trình bày tên bài, kẻ lỗi vào vở. - GV lưu ý HS chữ đầu câu thơ viết lùi vào 1 ô. Sau mỗi dấu chấm phải viết hoa chữ cái đầu câu, viết hoa tên người. - GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết hợp vệ sinh - GV đọc cho HS chép bài vào vở. - GV đọc từng dòng thơ 3 - 4 lần kết hợp theo dõi tốc độ viết của HS để điều chỉnh cách đọc. - GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS. - GV đọc cho HS soát lại bài. * GV hướng dẫn HS soát lỗi - GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì trong tay, chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại. GV dừng lại ở những chữ khó viết đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi HS có viết sai chữ nào không, hướng dẫn các em gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV thu 8-10 vở chấm sữa lỗi chính trên bảng. 4. HD HS làm bài tập (7’) Bài 2 - GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi 1 HS đọc to yêu cầu 2 + Trong tranh vẽ gì? + Vậy ta điền vần ươc hay ươt vào chổ chấm ? - GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. - GV cho HS nhận xét sữa sai. Bài 3: GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 2. - GV cùng HS nhận xét sữa sai.. C. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn bị , thái đợ học tập của HS. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Cái bống.. Chó = ch + o + dấu sắc Vện = v + ên + dấu nặng Rồng = r + ông + dấu huyền Phun = ph + un + thanh ngang Nước = n + ươc + dấu sắc Bạc = b + ac + dấu nặng - HS nối tiếp đọc. - HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn của GV. - HS nghe. - Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng phải thẳng, không tì ngực vào bàn, khoảng cách từ mắt đến vở là 25 -> 30cm - HS nghe và chép bài vào vở.. - HS tự kiểm tra.. Bài 2: Điền vần ươc hay ươt? - Tranh vẽ mái tóc mượt,.. - HS nêu:…. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. Mái tóc rất mượt Dùng thước đo vải Bài 3: Điền chữ ng hay ngh ? - Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì luyện tập hằng ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thàng người viết chữ đẹp ï - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Toán: Thực hành I.Mục tiêu: - Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. II.Đồ dùng dạy học: - Mô hình mặt đồng hồ III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV quay kim đồng hồ và hỏi. + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’) - GV giới thiệu bài ghi bảng: Thực hành 2. HS thực hành: (25’) Bài 1: Bài này yêu cầu gì? + Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Vậy kim ngắn chỉ vào số mấy? - GV gọi HS lên bảng làm bài. - GV cho HS nhận xét sữa sai. Bài 2: Bài này yêu cầu gì? - Để vẽ thêm kim ngắn ta dựa vào đâu? - Để vẽ 1 giờ vậy ta vẽ kim ngắn chỉ vào số mấy ? - GV cho 1 em lên bảng làm bài. - GV cho HS nhận xét sữa sai. Bài 3: Cho HS mở SGK quan sát tranh đọc yêu cầu. - Buổi sáng học ở trường tan lúc mấy giờ ? - Cho HS tự quan sát và nối tương ứng, sau đó gọi 1 em đọc to. - GV cho HS nhận xét sữa sai. Bài 4: - Gọi 2 em đọc to yêu cầu. - GV cho HS tự vẽ kim ngắn và giải thích tại sao lại vẽ như thế. - Gọi nhiều em nhận xét sửa sai. C. Củng cố ,dặn dò: (4’) + Trên mặt đồng hồ có những kim gì? + Có các số từ mấy tới mấy? - GV nhận xét tiết học.. Học sinh - Đồng hồ chỉ 4 giờ, 8 giờ…. - HS nghe, nối tiếp nhắc lại tựa bài. Bài 1:Viết ( theo mẫu) - Chỉ 3 giờ. - Kim ngắn chỉ vào số 3. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ. Bài 2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ đúng giờ( theo mẫu) - Dựa vào giờ ấn định trong bảng. - Kim ngắn chỉ vào số 1 trong mặt đồng hồ. - Kim ngắn chỉ các số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trên các mặt đồng hồ. Bài 3: Nối tranh với đồng hồ thích hợp - 10 giờ ta nối với tranh 1 - Buổi trưa ăn cơm lúc 11 giờ. - Buổi chiều học nhóm lúc 3 giờ. - Buổi tối nghỉ ở nhà lúc 8 giờ - Cả lớp đọc thầm Bạn An đi từ thành phố về quê lúc 6 giờ về đến nhà lúc 11 giờ… - Có kim ngắn đậm có kim dài.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV gọi HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Thực hành. - Có các số từ 1 - 12 - HS nghe.. Thủ công: Cắt, dán hàng rào đơn giản (tiết 2) I.Mục tiêu: - HS biết kẻ, cắt các nan giấy. Cắt được các nan giấy. -Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. * HS khéo tay kẻ cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn, cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào. II.Đồ dùng dạy học: - Mẫu các nan giấy, hàng rào; 1 tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì ,vở thủ công III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (3’) - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS - Nhận xét, đánh giá B. Bài mới 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét (5’) - Yêu cầu HS nêu các bước kẻ cắt hàng rào - Nêu lại các bước kẻ, cắt, dán hàng rào đơn giản - Cho HS quan sát các nan giấy mẫu và hàng rào - Định hướng cho HS thấy cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy - Có mấy nan đứng ? - Có mấy nan ngang ? 2. Hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy (8’) - Lặt mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có hai đường thẳng cách đều nhau. Hướng dẫn kẻ 4 nan đứng ( dài 6 ô, rộng 1 ô ) và 2 nan ngang ( dài 9 ô rộng 1 ô ) theo kích thước yêu cầu - Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy - Thao tác các bước chậm để HS quan sát 3. Học sinh thực hành: (11’) - Yêu cầu HS thực hành kẻ, cắt, các nan giấy - Theo dõi giúp đỡ HS lúng túng - Hướng dẫn HS nhận xét sản phẩm của bạn - Nhận xét, đánh giá. Học sinh - HS để đồ dùng học tập lên mặt bàn - Lắng nghe. - 2 HS nêu cách kẻ, cắt dán hàng rào đơn giản - Quan sát, lắng nghe. - Có 4 nan đứng - Có 2 nan ngang - Quan sát, lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tinh thần học tập của HS, chuẩn bị dụng - Cả lớp thực hành kẻ, cắt, các nan giấy. cụ học tập, kĩ năng kẻ, cắt của HS. - Để sản phẩm lên mặt bàn - Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét sản phẩm của bạn Buổi chiều. Thủ công:* Ôn: Cắt, dán hàng rào đơn giản I.Mục tiêu: - HS biết cắt, dán hàng rào đơn giản. - Thao tác nhanh nhẹn, đúng. II.Đồ dùng dạy học: -HS chuẩn bị:Giấy màu. III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS (4’) 2.Ôn: Cắt, dán hàng rào đơn giản (24’) + Muốn cắt, dán hàng rào đơn giản ta phải làm thế nào? + Khoảng cách các nan đứng bao nhiêu ô? + Nan ngang bao nhiêu ô? - GV gọi HS nhắc lại cách cắt * HS thực hành: cho các nhóm thực hành, các nhóm cắt xong trưng bày sản phẩm của nhóm mình lên bảng. -Nhận xét, tuyên dương những nhóm thao tác đúng. 2.Nhận xét, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Cắt, dán hàng rào đơn giản ( tiếp theo).. Học sinh - HS để dụng cụ lên bàn để GV kiểm tra. - HS nêu - Cắt 4 nan đứng và 2 nan ngang -1ô -2ô - 2 HS nêu lại cách cắt - Các nhóm thi đua nhau cắt, dán hàng rào đơn giản. - Trình bày sản phẩm của nhóm mình lên bảng. - Nhận xét -Lắng nghe và thực hiện. Hoạt động tập thể: Sinh hoạt sao ( Sinh hoạt sao theo chủ điểm GV ra sân quản lí HS cùng phụ trách sao) I.Mục tiêu: - Ôn tập một số nội dung đã học trong tuần II.Đồ dùng: III.Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo viên Học sinh HĐ1: Múa hát tập thể Tổ chức múa hát tập thể - Các chị phụ trách hướng dẫn HS sinh hoạt theo chủ điểm. HĐ2: Trò chơi dân gian HS sinh hoạt Tổ chức HS chơi một số trò chơi dân gian b. Đánh giá nhận xét các tổ. Tuyên dương các tổ có thành tích cao nhất Tổ chức HS chơi nhiều lần. - HS tham gia chơi HĐ3:Dặn dò: Về nhà ôn tập và làm các bài tập đã học HS thực hiện theo yêu cầu trong chương trình Thứ sáu ngày 19 tháng 4 năm 2013. Tập đọc: Hai chị em I.Mục tiêu: - HS đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: Vui vẻ, một lát,hét lên,dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài : cậu bé không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. - Trả lời được câu hỏi 2 SGK. * Xác định giá trị - Ra quyết định - Phản hồi, lắng nghe tích cực - Tư duy sáng tạo II.Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa ở SGK III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV gọi 3 HS đọc bài kể cho bé nghe và trả lời câu hỏi: - Con gì sáng sớm gáy ò ó o….Gọi người thức dậy ? - Con gì bé tí, chăm chỉ suốt ngày, tìm hoa gây mật ? - Con gì ăn no, bụng to mắt híp, nằm thở phì phò ? -GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới 1. GV giới thiệu bài: (2’) - GV giới thiệu bài và ghi : Hai chị em.. Học sinh. - Con Gà trống. - Con ong. - Con Lợn. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2. Luyện đọc: (18’) - GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm + Luyện đọc tiếng, từ khó - GV dùng phấn màu gạch chân dưới từ khó đọc: Vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn, - GV hướng dẫn và cho HS phân tích đọc từ khó. - GV nhận xét sữa chữa. - Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các từ khó đọc: - GV giải nghĩa từ: + Hét lên: nói thật to rất bực tức. * Luyện đọc câu, đoạn, cả bài: - GV gọi HS lần lượt chia câu, GV kí hiệu câu sau đó gọi 2 HS đọc 1 câu + Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần làm gì? - GV HD HS đọc câu dài và cho 1 HS đọc to. - GV nhận xét sữa sai. - GV gọi HS nối tiếp đọc mỗi em 1 câu. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương. * GV lần lượt chia đoạn. + Đoạn 1: Từ hai chị em......của em.. - 1 em đọc lại bài.. - Cá nhân nối tiếp nhau đọc, phân tích theo HD của GV. - HS đọc nối tiếp cá nhân - cả lớp. - HS nghe.. - Gặp dấu phẩy cần đọc ngắt hơi - 1 HS đọc 1 câu. - HS đọc;. + Đoạn 2: Từ một lát sau....chị ấy. + Đoạn 3: Còn lại - GV lần lượt gọi 2 em đọc 1 đoạn. + Các bạn đã nghỉ hơi ở dấu gì? - GV HD HS đọc các đoạn còn lại tương tự. - GV gọi HS nhận xét sữa sai. - GV gọi 2 em đọc trơn cả bài . - GV cho HS cả lớp đọc trơn toàn bài 3. Ôn các vần et, oet: (10’) - GV nêu yêu cầu 1 . - GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng. - GV cho HS nêu yêu cầu 3. - GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi. + Trong tranh vẽ gì? - GV hướng dẫn HS tìm và điền vần. - GV nhận xét sữa sai. - HS nối tiếp đọc cá nhân. - HS theo dõi và dùng viết chì đánh dấu - 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1.. - Nghỉ hơi ở dấu chấm. - 2 HS nối tiếp đọc đoạn 2 - 2 em đọc trơn cả bài . - HS đọc đồng thanh toàn bài. - Tìm tiếng trong bài có vần et - HS tìm và nêu: hét - HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân, cả lớp.. - GV cho HS đọc to lại toàn bài. - Điền vần et hay oet - Tranh vẽ .bánh tét.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 2 4. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: (30’) - GV HD HS luyện đọc lại bài. - GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần. - GV theo dõi và nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét tuyên dương. - GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài. - Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. 1. Cậu em làm gì khi chị đụng vào con Gấu bông? - GV gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời: 2. Cậu em làm gì khi chị lên cót chiếc ô tô nhỏ? - GV gọi HS đọc to đoạn 3 và trả lời: 3. Vì sao cậu em cảm thấy buồn khi chơi một mình ? GV nhận xét tóm ý. * Hướng dẫn HS luyện nói. - GV gọi 1 HS đọc to đề bài luyện nói. - GV cho HS mở SGK quan sát tranh và dựa vào câu mẫu luyện nói theo nhóm đôi. - GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng, sau đó gọi 1 số nhóm lên kể về những trò chơi trước lớp. - GV cho nhiều em tham gia kẻ. - GV gọi HS nhận xét tuyên dương. C. Củng cố, dăn dò: (5’) - GV cho HS nhìn SGK đọc to toàn bài. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về luyện đọc lại bài này và chuẩn bị bài sau:Hồ Gươm.. + Ngày tết ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét. + Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến - HS đọc cả lớp. - HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp. - 2 HS nối tiếp nhau thi đọc. - HS đọc đồng thanh cả lớp - 2 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Chị đừng đụng vào con Gấu bông của em. - 2 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm - Cậu em hét lên chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy. - 2 HS nối tiếp đọc - cả lớp đọc thầm. - Cậu buồn vì không có ai chơi cùng, đó là hậu quả của tính ích kỉ. - HS đọc: Em thường chơi với (anh, chị em) - Chị đừng động vào con gấu bông của em? - HS: Cậu nói chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy. - Vì không có ai cùng chơi với cậu. - HS nhìn SGK đọc đồng thanh cả lớp. - HS nghe.. Kể chuyện: Dê con nghe lời mẹ I.Mục tiêu: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện : Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu sói Sói bị thất bại nên đã tiu nghỉu bỏ đi. * Lắng nghe tích cực - Xác định giá trị - Ra quyết định - Tư duy phê phán II.Đồ dùng dạy học: - GV chuẩn bị: Tranh minh hoạ trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV cho 2 HS lên kể lại chuyện sói và sóc. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: (26’) 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Dê con nghe lời mẹ 2. Hướng dẫn kể chuyện - GV cho HS mở SGK và kể mẫu: + Lần 1: Không chỉ vào tranh + Lần 2: GV treo tranh kết hợp kể chỉ vào tranh. * Hướng dẫn HS kể từng đoạn trong câu chuyện. - GV chia lớp làm nhiều nhóm 4 cho HS quan sát từng tranh SGK và nêu yêu cầu sau đó dựa vào tranh kể lại từng đoạn cho nhau nghe theo gợi ý sau: - GV hỏi: * Tranh 1 + Dê mẹ dặn con điều gì trước khi đi?. Học sinh - 2 HS lên kể lại chuyện sói và sóc.. - HS nghe và nối tiếp nhau nhắc lại tựa bài : Dê con nghe lời mẹ - HS nghe. - HS nghe kết hợp quan sát tranh.. - HS quan sát và nêu: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh hãy kể lại nội dung của từng tranh. - HS kể theo nhóm 4 - Dê mẹ lên đường đi kiếm cỏ, dặn các con đóng chặt cửa và không được mở cửa ra.. * Tranh 2 : + Lão sói định làm gì?. - Sói đang rình và nghe được lời hát của Dê mẹ. Sói giả giọng hát của Dê mẹ để lừa các Dê con ăn thịt chúng.. * Tranh 3: - Cuối cùng sói thế nào? *Tranh 4 - Nghe dê con kể lại, dê mẹ đã làm gì? - GV bao quát giúp đỡ các nhóm còn lúng túng. - GV mời đại diện nhóm lên kể từng tranh.. - GV cùng lớp nhận xét. - GV cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện - GV cùng lớp nhận xét tuyên dương. + Câu chuyện trên có ý nghĩa gì? - GV cho vài HS nhắc lại. C. Củng cố, dặn dò: (5’) - GV cho 1 HS kể lại câu chuyện. - GV nhận xét tiết học và dặn HS về kể lại chuyện cho người thân nghe. * Con Sói rất gian ngoan, mưu mô nhưng. - Sói tiu nghỉu bỏ đi vì đã thất bại. - Dê mẹ nghe các Dê con kể lại, khen các con ngoan biết nghe lời mẹ. - Đại diện nhóm lên kể từng tranh.. - HS kể lại toàn bộ câu chuyện. + Ý nghĩa: Dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi. Truyện khuyên ta biết vâng lời người lớn. - 1 HS kể lại câu chuyện. - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> không thể đánh lừa được đàn Dê con vừa thông minh lại vừa biết nghe lời mẹ. - Chuẩn bị bài sau: Bông hoa cúc trắng.. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về - Biết xem giờ đúng ; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ ; bước đầu biết nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. II.Đồ dùng dạy học: - GV: Đồng hồ - HS : Bảng con. III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (4’) - GV quay kim đồng hồ và cho HS lần lượt đọc các giờ trên đồng hồ. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: (28’) 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Luyện tập. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Bài 1 yêu cầu gì? - Muốn nối đúng các đông hồ với giờ chỉ đúng ta dựa vào kim nào? - GV cho HS làm bài vào vở sau đó dọc to giờ mình nối. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu.. Học sinh - HS lần lượt đọc các giờ trên đồng hồ. 7 giờ, 3 giờ, 5 giờ. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa.. Bài 1: Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng - Ta dựa vào kim ngắn - HS làm bài và nêu: - Đúng 9 giờ. Nối đồng hồ có kim ngắn chỉ số 9 - 6 giờ nối kim ngắn chỉ số 6 - 3 giờ nối kim ngắn chỉ số 3 - 10 giờ nối kim ngắn chỉ số 10 - 2 giờ nối đồng hồ có kim ngắn chỉ số 2. Bài 2 - Bài toán yêu cầu gì? - GV tổ chức cho từng nhóm quay.. Bài 2: Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ 11) giờ b) 5 giờ, c) 3 giờ d) 6 giờ e) 7 giờ f) 8 giờ k)10 giờ, h) 12 giờ. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. Bài 3 - Bài 3 yêu cầu gì? - GV cho HS nhẩm đọc các câu và quan sát. Bài 3: Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp (theo mẫu) - HS quan sát và làm bài vào SGK. + Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng. + Em đi học lúc 7 giờ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> các kim trên đồng hồ. - GV cho HS tự nối vào SGK. + Em học song buổi sáng lúc 11 giờ. + Em học buổi chiều lúc 2 giờ. + Em tưới hoa buổi chiều lúc 5 giờ. + Em đi ngủ lúc 9 giờ tối.. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cho HS đổi chéo SGK để kiểm tra kết quả - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV quay đồng hồ và cho HS nêu mấy giờ trước lớp. - GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.. - HS quan sát và nêu:…... Buổi chiều. Tiếng Việt:*Ôn điền chữ thich hợp vào đoạn thơ I.Môc tiªu: - Điền chữ thích hợp để đoạn thơ có nghĩa. - Làm tốt bài tập ë vë thùc hµnh. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp. II.§å dïng d¹y häc: - Vë thùc hµnh. III.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Giíi thiÖu bµi: (2’) 2. Hưíng dÉn HS lµm bµi tËp ë vë thùc hµnh: (30’) Bài 1:Điền chữ thích hợp vào chỗ trống để đoạn thơ có nghĩa. - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1. -Yêu cầu HS lµm vµo vở thùc hµnh. -Nhận xột kết luận đáp án đúng. Bài 4. Viết: Bé toét miệng cười. -Yªu cÇu HS viÕt bµi vµo vë. -Nh¾c HS nÐt nèi c¸c con ch÷. -GV chÊm 1 sè bµi nhËn xÐt Bài 3: Hỏi nhau: Ở nhà, bạn thường làm gì giúp đỡ cha mẹ? - GV gọi HS nêu yêu cầu - Gọi từng cặp HS tự hỏi và trả lời 3. Cñng cè dÆn dß: (3’) - GV nhËn xÐt giê häc. - Chuẩn bị tiết 1 tuần 32. Học sinh L¾ng nghe.. - Lớp làm vào vở . 2 HS nêu kết quả điền. - Nhận xét - HS nêu yêu cầu của bài - Đọc câu mấu trong bài . - Viết đúng câu theo mẫu - Nhận xét. đã. - HS nêu yêu cầu của bài - Quan sát tranh và nêu những công việc đã làm để giúp đỡ bố mẹ mình. - Lớp theo dâi ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Toán:*Ôn vẽ đồng hồ I.Môc tiªu: - Vẽ được kim ngắn đúng với số giờ thích hợp. - Áp dụng làm tốt vở bài tập ë vë thùc hµnh. II.§å dïng d¹y häc: - Vë thùc hµnh. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Giíi thiÖu bµi 2. Hưíng dÉn häc sinh lµm bµi tËp ë thùc hµnh. Bài 1: Cho HS nªu yªu cÇu bµi 1 - Gäi häc sinh nêu kết quả - GV nhËn xÐt chung Bài 2: Cho HS nêu yªu cÇu bµi - Gäi häc sinh lªn b¶ng lµm bµi. Học sinh - L¾ng nghe. - HS nêu y/c đề bài - HS c¶ líp lµm bµi vµo vë: vẽ kim ngắn đúng với số giờ đã cho. - HS nêu kết quả , nhËn xÐt lÉn nhau -HS nêu y/c đề bài -C¶ líp lµm bµi vµo vë – nêu kết quả +Ví dụ: Em đi học lúc 7 giờ sáng nối với mặt đồng hồ chỉ 7 giờ... - HS ch÷a bµi , nhËn xÐt lÉn nhau .. Bài 3 :Đố vui - Cho HS nêu yªu cÇu bµi. - HS nêu cầu của bài. - Đọc nội dung bài và điền số vào ô trống. - Làm bài – nêu kết quả - Nhận xét. - Nhận xét 3. Nhận xét, dÆn dß - Nhận xÐt tiết học. - Chuẩn bị tiết 1 tuần 32.. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua. - Biết thẳng thắn phê và tự phê. - Phát động thi đua tuần tới. II.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1. Đánh giá hoạt động trong tuần a. Phần mở đầu (3’) - GV phổ biến nội dung trong tuần qua b.Nội dung (8’) +Nề nếp: Gọi các tổ trưởng lên báo cáo các hoạt động của mình.. Học sinh - HS lắng nghe - Các tổ trưởng lên báo cáo. +Tổ 1: các bạn trong tổ đã tham gia làm vệ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV theo dõi gợi ý - Nhận xét, chốt lại - Cho các tổ 2, 3 thực hiện tương tự +Học tập: (10’) - Gọi tổ trưởng lên báo cáo - Nhắc nhở các bạn chưa thực hiện. - GV nhận xét, chốt lại: trong tuần này rất nhiều bạn có tinh thần hăng say trong học tập, điển hình như bạn Hưng, Thắng, Uyên. - Bên cạnh đó còn 1 số em đọc, viết còn chậm. *Biện pháp giúp đỡ: - Động viên giúp đỡ các em. - Rèn đọc, viết vào 15 phút đầu giờ và các buổi chiều. -Hướng dẫn những em học giỏi kèm thêm cho bạn vào thời gian ở nhà. +Cho HS cả lớp bình chọn tổ và cá nhân được khen thưởng. 2.Phát động thi đua tuần 32 (7’) + Nề nếp: không nói chuyện riêng trong giờ học, ra vảo lớp đúng qui định, trực nhật sạch sẽ. + Học tập: học bài và làm bài trước khi đến lớp. -Rèn chữ giữ vở hằng ngày. -Vừa học vừa ôn tập để thi cuối kì 2 . 3.Kết thúc: (2’) - Động viên tinh thần học tập, nề nếp. sinh sân trường cũng như ở lớp học sạch sẽ, có ý thức bỏ rác đúng nơi qui định… - Nhận xét. - Tổ 1: trong tuần vừa này, đa số các bạn về nhà học bài và làm bài đầy đủ, tham gia phát biểu xây dựng bài sôi nổi, chữ viết có nhiều tiến bộ. - Các tổ khác tiến hành tương tự. - HS tự bình chọn - Thảo luận - Thống nhất ý kiến. - Cả lớp lắng nghe - Tham gia đóng góp ý kiến cho kế hoạch tuần tới..

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×