Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện chợ gạo, tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (944.34 KB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

----------------------------

NGUYỄN TƯỜNG VI

QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN CHỢ GẠO TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01

Long An, tháng 11 năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
--------------------------------------NGUYỄN TƯỜNG VI

NGUYỄN TƯỜNG VI

LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÀNH
TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG

QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN CHỢ GẠO TỈNH TIỀN GIANG


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01

Long An, tháng 11 năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

------------------------

NGUYỄN TƯỜNG VI

QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN CHỢ GẠO
TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. Lê Đình Viên

Long An, tháng 11 năm 2019


i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu, và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các tạp chí
khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ
ràng./.
Tác giả luận văn

Nguyễn Tường Vi


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tác giả xin chân thành cảm ơn Q Thầy, Cơ của Khoa Tài chính Ngân hàng, Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An đã truyền đạt nhiều kiến thức
quý báu, giúp tác giả trang bị tri thức, tạo môi trường thuận lợi nhất trong q trình học tập
và giúp tác giả hồn thành luận văn này.
Với lịng kính trọng và biết ơn, tác giả bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến GS. TS. Lê
Đình Viên, người đã động viên, tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả rất nhiều trong quá
trình thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình.
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, các anh, chị, em tại Chi cục Thuế huyện Chợ
Gạo, tỉnh Tiền Giang đã cung cấp nguồn tư liệu, tài liệu hữu ích phục vụ cho đề tài nghiên
cứu.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng do cịn thiếu kinh nghiệm trong nghiên cứu
khoa học, vì vậy luận văn này khơng thể tránh khỏi cịn nhiều thiếu sót. Tác giả rất mong
nhận được các ý kiến đánh giá, góp ý của Q Thầy, Cơ, các bạn học viên, các đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Sau cùng, tác giả xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên tinh
thần, hỗ trợ tác giả trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn này.
Trân trọng cảm ơn/.

Tác giả luận văn

Nguyễn Tường Vi


iii

NỘI DUNG TĨM TẮT
Thuế trong nền kinh tế khơng chỉ là công cụ để đảm bảo nguồn thu chủ yếu cho
NSNN mà cịn là cơng cụ quan trọng để Nhà nước quản lý, điều tiết nền kinh tế vĩ mô.
Trong hệ thống chính sách thuế hiện hành ở Việt Nam, thuế GTGT đóng vai trị quan
trọng trong việc điều tiết vĩ mơ nền kinh tế, có tác dụng điều tiết thu nhập và của tổ chức,
cá nhân tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Theo tính tốn của Bộ Tài chính,
thuế GTGT chiếm khoảng 27-28% tổng thu từ thuế và là mức thu cao nhất trong các sắc
thuế. Tuy nhiên, việc quản lý nguồn thu này tại nước ta thời gian qua vẫn còn một số hạn
chế nhất định.
Để đạt được mục tiêu "Minh bạch - Chuyên nghiệp - Liêm chính - Đổi mới" trong
thực thi pháp luật thuế, hồn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị thu NSNN được giao thì
việc tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp được xem là vấn đề
quan tâm hàng đầu tại Cục Thuế tỉnh Tiền Giang nói chung, và tại Chi cục Thuế huyện
Chợ Gạo trực thuộc Cục Thuế tỉnh Tiền Giang nói riêng.
Nghiên cứu, hồn thiện quản lý thu thuế GTGT sẽ góp phần làm lành mạnh hóa
hoạt động tài chính, đầu tư và tăng cường tính hiệu lực, hiệu quả của chính sách thuế;
khẳng định vai trò của thuế GTGT trong hệ thống thuế, trong huy động nguồn thu cho
NSNN, trong điều tiết kinh tế vĩ mô và thực hiện công bằng trong xã hội.


iv

ABSTRACT

Taxes in the economy are not only a tool to ensure the main source of revenue for
the state budget but also an important tool for the State to manage and regulate the macro
economy. In the current tax policy system in Vietnam, VAT plays an important role in
regulating the macro-economy, with the effect of regulating income and of organizations
and individuals consuming goods and services. subject to VAT. According to calculations
by the Ministry of Finance, VAT accounts for 27-28% of total tax revenue and is the
highest rate in taxes. However, the management of this revenue source in our country still
has some certain limitations.
In order to achieve the goal of "Transparency- Professional - Integrity - Innovation"
in tax law enforcement, successfully completing the assigned tasks of state budget
collection, strengthening the management of VAT collection for businesses Industry is
considered a matter of primary concern at the Tax Department of Tien Giang province in
general, and at the Tax Department of Cho Gao district under the Tax Department of Tien
Giang province in particular.
Researching and perfecting VAT collection management will contribute to making
financial and investment activities healthier and enhancing the effectiveness and efficiency
of tax policies; affirming the role of VAT in the tax system, in mobilizing revenue for the
state budget, in regulating macroeconomics and implementing equity in society.


v

MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU, BIỂU ĐỒ ........................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung ..............................................................................................................2

2.2 Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................................2
4.1 Phạm vi về không gian địa điểm ...................................................................................2
4.2 Phạm vi về thời gian ......................................................................................................2
5. Câu hỏi nghiên cứu .........................................................................................................2
6. Những đóng góp mới của luận văn .................................................................................2
6.1 Đóng góp về phương diện khoa học .............................................................................2
6.2 Đóng góp về phương diện thực tiễn ..............................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................3
8. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước ...................................................................3
9. Kết cấu luận văn ..............................................................................................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP .....................................................................................................4
1.1 Tổng quan về thuế và thuế Giá trị gia tăng ...............................................................4
1.1.1 Cơ sở lý luận về thuế ..................................................................................................4
1.1.1.1 Khái niệm ................................................................................................................4
1.1.1.2 Bản chất của thuế ....................................................................................................5
1.1.1.3 Vai trò của thuế .......................................................................................................5
1.1.1.4 Chức năng của thuế ................................................................................................6


vi

1.1.1.5 Hệ thống thuế ..........................................................................................................8
1.1.1.6 Hệ thống chính sách thuế ........................................................................................8
1.1.2 Cơ sở lý luận về thuế Giá trị gia tăng ........................................................................9
1.1.2.1 Khái niệm thuế Giá trị gia tăng ..............................................................................9
1.1.2.2 Đặc điểm thuế Giá trị gia tăng .............................................................................10
1.1.2.3 Vai trò của thuế Giá trị gia tăng ...........................................................................11

1.1.2.4 Nội dung cơ bản của Luật Quản lý thuế Giá trị gia tăng ......................................13
1.2 Quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ..............................................21
1.2.1 Các loại hình doanh nghiệp hiện nay .......................................................................21
1.2.2 Quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp .................................................22
1.2.2.1 Khái niệm quản lý thuế .........................................................................................22
1.2.2.2 Mục tiêu và yêu cầu quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ............22
1.2.2.3 Nội dung quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ..............................23
1.3 Hiệu quả quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ...............................28
1.3.1 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý thu thuế Giá trị gia tăng ...................................28
1.3.2 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ...................................................................................29
1.3.2.1 Các chỉ tiêu phân tích quản lý thu thuế Giá trị gia tăng ......................................29
1.3.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý thuế Giá trị gia tăng ...............................29
1.3.3 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả quản lý thuế Giá trị gia tăng ....................................32
1.4 Các bài học kinh nghiệm ..........................................................................................32
1.4.1 Kinh nghiệm quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Bến Tre .............................................32
1.4.2 Kinh nghiệm quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Long An ............................................34
Kết luận chương I ...............................................................................................................37
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI
CỤC THUẾ HUYỆN CHỢ GẠO TỈNH TIỀN GIANG ..............................................38
2.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội và tổ chức bộ máy thu thuế ở Chi cục Thuế
Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang ................................................................................38
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội ...........................................................................38
2.1.1.1 Vị trí địa lý ............................................................................................................38


vii

2.1.1.2 Đặc điểm kinh tế, xã hội ........................................................................................38
2.1.1.3 Số đóng góp vào Ngân sách Nhà nước qua số thu từ các khoản thuế ..................38
2.1.2 Cơ cấu tổ chức quản lý ở Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang ...........42

2.1.2.1 Tổng quát về tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo ........................42
2.1.2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo ....................................43
2.2 Hoạt động thu thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp giai đoạn 2016-2018
tại Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang ...................................................44
2.2.1 Tình hình phát triển của doanh nghiệp tại Huyện Chợ Gạo ....................................44
2.2.2 Kết quả quản lý thu thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế
Huyện Chợ Gạo ..................................................................................................................46
2.2.3 Thực trạng quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế
Huyện Chợ Gạo từ năm 2016-2018 ..................................................................................48
2.2.3.1 Các hành vi của doanh nghiệp trốn thuế Giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế
Huyện Chợ Gạo .................................................................................................................48
2.2.3.2 Các biện pháp mà Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo đã áp dụng để tăng cường
quản lý thuế Giá trị gia tăng .............................................................................................49
2.2.3.3 Đánh giá chung về việc chống thất thu thuế Giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp tại Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo giai đoạn 2016-2018 ......................................58
Kết luận chương II .............................................................................................................60
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN CHỢ GẠO, TỈNH TIỀN
GIANG .............................................................................................................................61
3.1 Giải pháp chung .........................................................................................................61
3.1.1 Tuân thủ quy trình quản lý thuế ...................................................................................
3.1.2 Quản lý chặt chẽ căn cứ tính thuế ............................................................................61
3.1.3 Tăng cường thanh tra, kiểm tra thuế ........................................................................64
3.1.4 Xử lý nợ đọng thuế ...................................................................................................66
3.1.5 Tăng cường ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý thuế ..............................67


viii

3.1.6 Tiếp tục áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 và

cải cách thủ tục hành chính thuế .......................................................................................68
3.2 Kiến nghị ....................................................................................................................68
3.2.1 Kiến nghị với Cục Thuế Tỉnh Tiền Giang ...............................................................68
3.2.2 Kiến nghị với Ủy Ban Nhân Dân Huyện Chợ Gạo ..................................................69
Kết luận chương III ............................................................................................................70
KẾT LUẬN CHUNG ..........................................................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................75


ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT

STT

TỪ VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1

GTGT

Giá trị gia tăng

2

NSNN

Ngân sách Nhà nước


3

TNCN

Thu nhập cá nhân

4

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp


x

DANH MỤC BẢNG BIỂU

BẢNG

TÊN BẢNG BIỂU

TRANG

Nguồn thu Ngân sách nhà nước của huyện giai đoạn 2016-2018

42

BIỂU
Bảng 2.1

Bảng 2.2

Bảng 2.3

Số lượng các doanh nghiệp ngồi quốc doanh theo loại hình
doanh nghiệp tại huyện Chợ Gạo
Cơ cấu ngành nghề và đóng góp của các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn huyện Chợ Gạo giai đoạn 2016-2018

44

45

Bảng 2.4

Kết quả thu thuế GTGT của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh

47

Bảng 2.5

Kết quả thu thuế GTGT theo từng loại hình doanh nghiệp

47

Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8

Bảng số liệu tạm nghỉ kinh doanh của các doanh nghiệp ngoài

quốc doanh tại huyện Chợ Gạo
Kết quả kiểm tra tại Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo
Tình hình ghi thu và nợ đọng thuế GTGT của các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh

53
57
58


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Thuế GTGT ra đời nhằm phần thúc đẩy sản xuất, mở rộng lưu thơng hàng hóa
và dịch vụ, khuyến khích phát triển nền kinh tế quốc dân, động viên một phần thu nhập
của người tiêu dùng vào NSNN. Luật thuế GTGT được Quốc hội khóa IX thơng qua tại
kỳ họp thứ 11 (từ ngày 02 tháng 4 năm 1997 đến ngày 10 tháng 5 năm 1997), có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 1999. Sau gần 20 năm thực hiện, Luật thuế
GTGT đã đi vào cuộc sống, phát huy tác dụng tích cực trên các mặt của đời sống kinh
tế - xã hội như: khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh; khuyến khích xuất khẩu
và đầu tư; thúc đẩy hạch toán kinh doanh của các doanh nghiệp; tạo nguồn thu lớn và
ổn định cho NSNN. Luật thuế GTGT ra đời đã khắc phục tình trạng trùng lắp về thuế;
giảm số lượng thuế suất; tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hội nhập quốc tế của
Việt Nam.
Trong suốt quá trình thực hiện, Luật thuế GTGT đã được Ủy ban Thường vụ
Quốc hội, Chính phủ, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số quy định nhằm khắc phục
những tồn tại, đảm bảo phù hợp với thực tiễn của Việt Nam, tuy nhiên vẫn còn những
vướng mắc cần điều chỉnh như: hệ thống thuế chưa đồng bộ và thường xuyên được
chỉnh sửa đã tạo nhiều kẽ hở cho các đối tượng chịu thuế có cơ hội luồn lách, trốn lậu

thuế, nảy sinh nghi ngờ cho đối tượng chịu thuế về chính sách của Nhà nước, là nguyên
nhân gây thất thốt một phần lớn NSNN. Vì vậy, cơng tác quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp luôn đặt ra thách thức đối với ngành thuế, cán bộ thuế bởi nhiều yếu tố
phức tạp và khác biệt.
Chi cục Thuế huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang với chức năng tổ chức thực hiện
cơng tác quản lý thu thuế, phí, lệ phí, các khoản thu khác của NSNN thuộc phạm vi,
nhiệm vụ của ngành thuế trên địa bàn huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang. Để đạt được
mục tiêu “Minh bạch - Chuyên nghiệp - Liêm chính - Đổi mới” trong thực thi pháp
luật thuế, hồn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị thu NSNN được giao thì việc tăng
cường quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp là một việc rất quan trọng.
Đứng trước yêu cầu cần thiết đó, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý thuế Giá trị gia


2

tăng đối với các Doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền
Giang” làm luận văn Thạc sĩ Kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp từ năm
2016 đến năm 2018, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế
GTGT đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế
Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016-2018.
- Đề xuất giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với doanh
nghiệp tại Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là quản lý thuế GTGT đối với Doanh nghiệp.
4. Phạm vi nghiên cứu

4.1 Phạm vi về không gian địa điểm: Tại Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền
Giang.
4.2 Phạm vi về thời gian: Giai đoạn 2016-2018.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Cụ thể bao gồm:
- Thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Chi cục Thuế Huyện
Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang như thế nào?
- Giải pháp gì để nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp
trong thời gian tới?
6. Những đóng góp mới của luận văn
6.1. Đóng góp về phương diện khoa học
Tổng hợp cơ sở lý luận về thuế GTGT đối với doanh nghiệp.


3

6.2. Đóng góp về phương diện thực tiễn
- Phân tích thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Chi cục
Thuế Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang, rút ra kết quả đạt được, các mặt còn hạn chế.
Từ đó đề xuất giải pháp thích hợp cho Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang
trong việc quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp.
- Góp phần quản lý thuế GTGT, hạn chế được sự lãng phí thời gian, nguồn lực
của ngành thuế tăng nguồn thu cho NSNN.
7. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể là:
- Phương pháp kết hợp giữa lý luận và thực tiễn.
- Phương pháp phân tích tổng hợp, đối chiếu để đánh giá kết quả.
8. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước
[1] Trương Thị Tiểu Quỳnh (2018) “Pháp luật thuế Giá trị gia tăng từ thực tiễn
các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh” Luận văn

Thạc sĩ Học viện Khoa học Xã hội, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam.
[2] Trần Thị Kim Oanh (2016) “Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi
gian lận thuế Giá trị gia tăng của các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn tỉnh Long
An” Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở
đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi gian lận thuế Giá trị gia tăng của các doanh
nghiệp thương mại, tác giả đề ra các giải pháp tăng cường quản lý thuế Giá trị gia tăng
trên địa bàn tỉnh Long An để làm gia tăng nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước.
[3] Nguyễn Phùng Hạnh (2015), “Quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”, Luận văn Thạc sĩ Trường Đại
học Kinh tế Hà Nội. Trên cơ sở nghiên cứu một số vấn đề lý luận và thực tiễn của công
tác quản lý thuế Giá trị gia tăng cũng như đánh giá thực trạng, phân tích những vấn đề
cịn hạn chế, tìm hiểu ngun nhân của cơng tác quản lý thuế Giá trị gia tăng các doanh
nghiệp xây dựng thuộc Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc trong những năm gần đây tác giả tiến
hành đề xuất một số giải pháp nhằm quản lý có hiệu quả hơn đối với thuế Giá trị gia


4

tăng, tăng nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước và đạt được mục tiêu của công tác quản
lý thuế.
[4] Phan Chí Nam (2014) “Hồn thiện cơng tác quản lý thuế Giá trị gia tăng đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên” Luận văn Thạc sĩ
Trường Đại học Thái Nguyên.
Qua nghiên cứu các đề tài nghiên cứu trước, tác giả kế thừa cơ sở lý luận, tham
khảo thực trạng và giải pháp. Từ đó, tác giả tìm ra giải pháp thích hợp cho Chi cục
Thuế Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang. Đề tài quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp có nội dung không mới. Sự khác biệt của đề tài này là về mặt không gian
và thời gian. Hiện tại, đến thời điểm tháng 9/2019, tại Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo,
Tỉnh Tiền Giang chưa có nghiên cứu nào về lĩnh vực này nên khơng có sự trùng lắp.
9. Kết cấu luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, nội dung luận
văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế Giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản lý thuế Giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế Huyện Chợ
Gạo, Tỉnh Tiền Giang.
Chương 3: Giải pháp quản lý thuế Giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại
Chi cục Thuế Huyện Chợ Gạo, Tỉnh Tiền Giang.


5

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về thuế và thuế giá trị gia tăng
1.1.1 Cơ sở lý luận về thuế
1.1.1.1 Khái niệm
Theo Từ điển Tiếng Việt (Nhà xuất bản Đà Nẵng, 2005): “Thuế là khoản tiền
hay hiện vật mà người dân hay các tổ chức kinh doanh, tùy theo tài sản, thu nhập, nghề
nghiệp... buộc phải nộp cho nhà nước theo quy định”.
Trong Từ điển Kinh tế của hai tác giả người Anh Chrisopher Pass và Bryan
Lowes, đứng trên góc độ đối tượng chịu thuế cho rằng: “Thuế là một biện pháp của
Chính Phủ đánh trên thu nhập của cái và vốn nhận được của các cá nhân hay doanh
nghiệp (thuế trực thu), trên việc chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ (thuế gián thu) và tài
sản”.
Một khái niệm khác nêu trong cuốn sách “Economics” của hai nhà kinh tế Mỹ
dựa trên cơ sở đối giá như sau: “Thuế là một khoản chuyển giao bắt buộc bằng tiền
hoặc hàng hóa dịch vụ của các cơng ty và các hộ gia đình cho Chính phủ, mà trong sự
trao đổi đó họ khơng nhận được trực tiếp hàng hóa, dịch vụ nào cả, khoản nộp đó
khơng phải là tiền phạt mà tòa án tuyên phạt hành vi vi phạm pháp luật”.
Theo Giáo trình Luật Thuế Việt Nam (2005). Đà Nẵng: Nhà xuất bản Tư pháp

Hà Nội thì thuế bao gồm một số các đặc điểm như sau:
Tính bắt buộc: Tính bắt buộc là thuộc tính vốn có của thuế để phân biệt thuế với
các hình thức tài chính khác của NSNN. Đặc điểm này cho ta thấy rõ nội dung kinh tế
của thuế là những hình thái tiền tệ được hình thành một cách khách quan và có một ý
nghĩa xã hội đặc biệt. Phân phối dưới hình thức mang tính chất bắt buộc dưới hình thức
thuế là phương thức phân phối của nhà nước, theo đó một hình thức phân phối thu
nhập của người nộp thuế được chuyển giao cho nhà nước mà không kèm theo một sự
cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp thuế, mà hành động đóng thuế
là hành động thực hiện nghĩa vụ của công dân.


6

Tính khơng hồn trả trực tiếp: Tính khơng hồn trả trực tiếp của thuế được thể
hiện ở chỗ: Thuế được hồn trả gián tiếp cho người nộp thuế thơng qua việc cung cấp
các dịch vụ công cộng của nhà nước. Sự khơng hồn trả trực tiếp được thực hiện kể cả
trước và sau thu thuế. Trước khi thu thuế nhà nước không hề cung ứng bất kỳ một dịch
vụ công cộng nào cho người nộp thuế. Sau khi nộp thuế nhà nước cũng khơng có sự
bồi hồn nào cho người nộp thuế.
Tính pháp lý cao: Thuế là một cơng cụ tài chính có tính pháp lý cao, được quyết
định bởi quyền lực chính trị của nhà nước và quyền lực ấy được thể hiện bằng pháp
luật.
1.1.1.2 Bản chất của thuế
Bản chất của Nhà nước quy định bản chất của thuế. Bản chất của thuế được thể
hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có của thuế. Những thuộc tính đó có tính ổn định
tương đối qua từng giai đoạn phát triển. Khi nghiên cứu về thuế, người ta nhận thấy
thuế có những đặc điểm riêng để phân biệt với các cơng cụ tài chính khác của nhà
nước. Những đặc điểm đó là:
Thứ nhất, Thuế là một khoản chuyển giao thu nhập của các tầng lớp trong xã hội
cho Nhà nước mang tính bắt buộc phi hình sự. Tính bắt buộc phi hình sự là thuộc tính

cơ bản vốn có của thuế, nó phân biệt thuế với các hình thức huy động tài chính khác
của NSNN.
Thứ hai, Thuế là một khoản đóng góp khơng mang tính chất hồn trả trực tiếp.
Nghĩa là khoản đóng góp của cơng dân bằng hình thức thuế khơng địi hỏi phải hồn
đúng số lượng và khoản thu mà nhà nước thu từ cơng dân đó, như là một khoản vay
mượn. Nó sẽ được hồn trả lại cho NNT thông qua cơ chế đầu tư của NSNN.
Thứ ba, Các khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế chỉ được giới hạn
trong phạm vi biên giới quốc gia với quyền lực pháp lý của Nhà nước đối với con
người và tài sản.
1.1.1.3 Vai trò của thuế
Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường


7

- Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước: Ngân sách Nhà nước
được tập hợp từ nhiều nguồn thu khác nhau, nhưng thông thường số thu về thuế chiếm
tỷ trọng cao nhất trong tổng số thu NSNN.
- Thuế là cơng cụ điều hịa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội: Để tạo sự công
bằng trong xã hội, nhà nước cần phải can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập của xã
hôi. Thuế là công cụ quan trọng mà Nhà nước sử dụng để tác động trực tiếp vào q
trình này.
- Thuế là cơng cụ để thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát các hoạt động sản xuất
kinh doanh: Qua công tác quản lý thu thuế, nhà nước có thể kết hợp kiểm tra, kiểm sốt
tồn diện các hoạt động của các cơ sở kinh tế, đảm bảo thực hiện tốt quản lý Nhà nước
về mọi mặt đời sống kinh tế - xã hội.
- Thuế góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển: Nhà nước có thể dùng
thuế để tác động, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho hoạt động sản xuất kinh doanh ở một
số ngành nghề, vùng kinh tế đặc thù để khuyến khích sản xuất, kinh doanh phát triển
nhằm tạo ra một cơ cấu hợp lý.

1.1.1.4 Chức năng của thuế
- Chức năng huy động tập trung nguồn lực tài chính hay chức năng phân phối
thu nhập.
Ngay từ khi ra đời đến nay thuế ln ln có cơng dụng là phương tiện huy
động nguồn lực tài chính cho Nhà nước. Người ta gọi công dụng này là chức năng huy
động tập trung nguồn lực tài chính của thuế. Thơng qua chức năng huy động tập trung
nguồn lực tài chính của thuế mà các quỹ bằng tiền tập trung của Nhà nước được hình
thành để đảm bảo cơ sở vật chất cho sự tồn tại và hoạt động của Nhà nước. Chính chức
năng này đã tạo ra những tiền đề để Nhà nước tiến hành tham gia phân phối và phân
phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân. Do đó chức năng này cịn được
gọi là chức năng phân phối của thuế.
Chức năng phân phối và phân phối lại của thuế được Nhà nước vận dụng dẫn
đến kết quả là diễn ra q trình “Nhà nước hóa” một bộ phận GDP dưới hình thức tiền
tệ; tạo điều kiện khách quan vô cùng cần thiết cho sự can thiệp của Nhà nước vào các


8

hoạt động kinh tế. Do đó, chính chức năng phân phối và phân phối lại, trong một chừng
mực rất đáng kể, đã tạo điều kiện cho sự ra đời và phát huy tác dụng chức năng điều
tiết kinh tế của thuế.
- Chức năng điều tiết
+ Điều tiết kinh tế: Nhà nước cũng sử dụng nhiều công cụ để quản lý điều
tiết vĩ mô nền kinh tế như các công cụ tài chính, tiền tệ, tín dụng. Trong đó, thuế là một
cơng cụ thuộc lĩnh vực tài chính và là một công cụ sắc bén nhất được Nhà nước sử
dụng để điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
+ Điều chỉnh chu kỳ kinh tế: Để điều tiết chu kỳ kinh tế có hiệu quả, thơng
thường các Nhà nước dựa vào việc áp dụng các loại thuế có mức ổn định tự động cao,
điển hình là thuế đánh trên thu nhập theo biểu thuế lũy tiến. Tuy nhiên, cũng có Nhà
nước dùng biện pháp điều chỉnh chính sách theo từng thời kỳ bằng cách hạ hay tăng

thuế suất đánh vào những hoạt động chủ yếu để tác động đến toàn bộ nền kinh tế.
+ Thuế góp phần hình thành cơ cấu ngành hợp lý: Bằng việc ban hành hệ
thống chính sách thuế, Nhà nước sẽ quy định đánh thuế hoặc không đánh thuế, đánh
thuế với mức thuế suất cao hoặc thấp vào các ngành nghề, các mặt hành cụ thể. Thơng
qua đó Nhà nước có thể thúc đẩy sự phát triển của những ngành kinh tế quan trọng
hoặc san bằng tốc độ phát triển tăng trưởng giữa chúng, đảm bảo sự cân đối hài hòa
giữa các ngành trong nền kinh tế.
+ Điều chỉnh tích lũy vốn: Việc thay đổi chính sách thuế của Nhà nước có
thể ảnh hưởng đến quy mơ và tốc độ tích lũy vốn và do đó tác động đến quá trình đầu
tư phát triển kinh tế.
+ Sử dụng thuế để bảo hộ sản xuất trong nước: Bất kỳ Nhà nước nào cũng
quan tâm và có trách nhiệm hơn với các nhà đầu tư là cơng dân của mình, để giúp họ
có thể yên tâm đầu tư, kinh doanh có hiệu quả ngay trên đất nước của họ. Vì vậy xu thế
bảo hộ cho các nhà đầu tư trong nước, cũng như khuynh hướng bảo hộ những ngành
nghề sản xuất truyền thống của dân tộc là một tất yếu buộc mọi nhà nước phải quan
tâm bằng nhiều biện pháp và về lâu dài tránh được việc phụ thuộc vào nước ngồi về
hàng hóa.


9

+ Thuế điều tiết tiêu dùng: Việc áp dụng các mức thuế gián thu phân tầng
như thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt,... sẽ làm giảm cầu với những
hàng hóa, dịch vụ mà Nhà nước cho là cần phải hạn chế hoặc nên ưu đãi.
+ Thuế thực hiện điều tiết xã hội: Nền kinh tế hàng hóa phát triển kéo theo
đó là sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội ngày càng tăng. Trong bối cảnh đó, thuế, đặc
biệt là các loại thuế thu nhập giữ vai trị quan trọng trong việc thực hiện cơng bằng và
làm giảm khoảng cách phân hóa giàu nghèo.
Tuy nhiên, cần nhận thức rằng công cụ thuế là một trong những công cụ rất
nhạy cảm đối với nền kinh tế. Vì vậy, trong cả hai tình huống của nền kinh tế khơng

phải bao giờ sử dụng công cụ thuế cũng đều thành cơng. Do đó, để đưa nền kinh tế ổn
định tương đối, cùng với thuế phải sử dụng kết hợp đồng bộ với các công cụ khác một
cách nhịp nhàng.
1.1.1.5 Hệ thống thuế
Hệ thống thuế là một khái niệm đang có nhiều quan niệm khác nhau. Với những
giác độ tiếp cận khác nhau, người ta hình dung hệ thống thuế cũng rất khác nhau. Quan
niệm hệ thống thuế được thay đổi và phát triển theo tiến trình phát triển kinh tế xã hội.
Theo một số nhà kinh tế học muốn xây dựng hệ thống thuế hợp lý cần phải đảm
bảo theo bốn nguyên tắc cơ bản đó là: Thuế phải huy động phù hợp với khả năng và
sức lực của dân cư; mức thuế và thời hạn thanh toán phải được xác định chính xác; thời
gian thu thuế cần được quy định thuận lợi đối với người nộp thuế; các chi phí để tổ
chức thu nộp thuế cần phải thấp nhất.
Hệ thống thuế được đánh giá là tốt, khi hệ thống thuế đó đảm bảo được các tính
chất như: sự minh bạch, hiệu quả, công bằng đồng thời cũng rất linh hoạt khi vận dụng
chúng trong điều tiết nền kinh tế.
1.1.1.6 Hệ thống chính sách thuế
Hệ thống chính sách thuế là tổng hợp các quan điểm của Nhà nước về các loại
thuế trong một giai đoạn nhất định để sử dụng chức năng của thuế nhằm thực hiện mục
tiêu chiến lược chung của đất nước.


10

Hệ thống chính sách thuế của Việt Nam, bao gồm các sắc thuế: Thuế GTGT,
thuế Tiêu thụ đặc biệt, thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu, thuế Thu nhập doanh nghiệp,
thuế Thu nhập cá nhân, thuế Tài nguyên, thuế Phi nông nghiệp... được ban hành dưới
các hình thức Luật. Mỗi sắc thuế có vai trị điều tiết riêng trong nền kinh tế, song
chúng có mối quan hệ rất mật thiết và tác động lẫn nhau trong quá trình phát huy tác
dụng điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế.
Tuy nhiên, hệ thống chính sách thuế dù được xây dựng một cách ưu việt, hồn

chỉnh đến đâu cũng khơng thể phát huy tác dụng nếu khơng được vận hành trong thực
tiễn. Q trình áp dụng luật thuế vào nền kinh tế - xã hội đòi hỏi sự chấp hành của
người nộp thuế, mà qua đó số thuế được huy động từ các thể nhân và pháp nhân vào
NSNN theo đúng Luật định. Quá trình này thường khơng gắn liền với sự “tự nguyện”
mà cần có một hệ thống quản lý thuế để tổ chức, giám sát .
Những yếu tố tác động đến chính sách thuế
Trên thế giới, hầu như tất cả các quốc gia đều quy định nghĩa vụ nộp thuế của
công dân trong Hiến pháp của mình. Vì vậy, thuế là nghĩa vụ bắt buộc của mọi công
dân trong xã hội.
Cũng như những chính sách kinh tế khác, chính sách thuế nói riêng được ban
hành và chịu sự tác động của nhiều các yếu tố khách quan và chủ quan khác nhau,
trong đó 03 yếu tố quan trọng nhất, chi phối lớn nhất chính là: Chính trị, Kinh tế và Xã
hội.
1.1.2 Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng
1.1.2.1 Khái niệm thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nước đầu tiên trên thế
giới ban hành Luật thuế GTGT vào năm 1954. Thuế GTGT theo tiếng Pháp gọi là:
Taxe Sur La Valeur Ajou tée (viết tắt là TVA), tiếng Anh gọi là Value Added Tax (viết
tắt là VAT), dịch ra tiếng Việt là thuế GTGT. Khai sinh từ nước Pháp, thuế GTGT đã
được áp dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới. Ngày nay, các quốc gia thuộc khối
Liên minh Châu Âu, Châu Phi, Châu Mỹ La tinh và một số quốc gia Châu Á trong đó
có Việt Nam đã chính thức áp dụng thuế GTGT. Ở Việt Nam, tại kỳ họp lần thứ 11


11

Quốc hội khóa IX, Quốc hội nước Cộng hịa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đã thông qua
Luật thuế GTGT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1999.
Theo quy định của Luật thuế GTGT thì thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng
thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu

dùng.
Ðây là một loại thuế đánh vào mỗi giai đoạn sản xuất, lưu thơng sản phẩm hàng
hóa, từ khi cịn là ngun liệu thơ sơ cho đến sản phẩm hoàn thành, và cuối cùng là giai
đoạn tiêu dùng. Thuế GTGT được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu
dùng chịu khi mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ.
1.1.2.2 Đặc điểm thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh trực tiếp vào đối tượng tiêu dùng
hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT, là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hóa và
dịch vụ, là khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp, hay nói cách
khác giá cả hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng mua bao gồm cả thuế GTGT.
Thuế GTGT đánh vào giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở các giai
đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. Tổng số thuế GTGT
thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu
dùng cuối cùng.
Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao. Tính trung lập biểu hiện ở
hai khía cạnh:
Thứ nhất, thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của
người nộp thuế, do người nộp thuế chỉ là người thay mặt người tiêu dùng nộp hộ khoản
thuế này vào NSNN. Do vậy, thuế GTGT không phải là yếu tố của chi phí sản xuất mà
chỉ là một khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp hàng hóa, dịch
vụ.
Thứ hai, thuế GTGT khơng bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia quá
trình sản xuất kinh doanh, do tổng số thuế ở tất cả các giai đoạn ln bằng số thuế tính
trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít.


12

Về phạm vi đánh thuế: thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra
trong phạm vi lãnh thổ, khơng đánh vào phạm vi tiêu dùng ngồi lãnh thổ. Đặc điểm

này tạo ra sự công bằng trong những giao dịch quốc tế thông qua việc không thu thuế
đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và đánh thuế đối với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu.
1.1.2.3 Vai trị của thuế giá trị gia tăng
Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình chuyển sang cơ chế thị
trường có sự điều tiết của Nhà nước. Hoạt động vận hành của thị trường chưa thật linh
hoạt, nhiều doanh nghiệp có trình độ cơng nghệ, kỹ thuật cũng như trình độ quản lý
thấp, năng suất lao động thấp, khả năng cạnh tranh kém, chưa thích nghi và điều chỉnh
nhanh nhạy để phù hợp với chính sách kinh tế mới. Vì vậy, việc áp dụng thuế GTGT là
hết sức cần thiết, do đó thuế GTGT có vai trị rất quan trọng và được thể hiện như sau:
- Thuế GTGT thuộc loại thuế gián thu và được áp dụng rộng rãi đối với mọi tổ
chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hóa hoặc được cung ứng dịch vụ, nên tạo
được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho NSNN.
- Nâng cao được tính tự giác trong việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của người
nộp thuế. Thông thường, trong chế độ kê khai nộp thuế GTGT, cơ quan thuế tạo điều
kiện cho cơ sở kinh doanh tự kiểm tra, tính thuế, kê khai và nộp thuế. Từ đó, tạo tâm lý
và cơ sở pháp lý cho đơn vị kinh doanh không phải hiệp thương, thỏa thuận về mức
doanh thu, mức thuế với cơ quan thuế. Việc kiểm tra thuế GTGT cũng có mặt thuận lợi
vì đã buộc người mua, người bán phải nộp và lưu giữ chứng từ, hoá đơn đầy đủ nên
việc thu thuế tương đối sát với hoạt động kinh doanh, từ đó tập trung được nguồn thu
thuế GTGT vào NSNN ngay từ khâu sản xuất và thu thuế ở khâu sau cịn kiểm tra được
việc tính thuế, nộp thuế ở khâu trước nên hạn chế thất thu về thuế.
- Tăng cường cơng tác hạch tốn kế tốn và thúc đẩy việc mua bán hàng hóa có
hố đơn chứng từ, việc tính thuế đầu ra được khấu trừ số thuế đầu vào là biện pháp
kinh tế góp phần thúc đẩy cả người mua và người bán cùng thực hiện tốt hơn chế độ
hoá đơn, chứng từ.


×