Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Giao an tuan 22 hot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.19 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22. Thứ hai ngày 4 tháng 2 năm 2013 Tập đọc - Kể chuyện Tiết 64-65: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ. A. Mục tiêu: - Rèn đọc đúng các từ: Ê - đi - xơn, đèn điện , lóe lên , miệt mài , móm mém . - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu nghĩa các từ khó (SGK), nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn giàu sáng kiến luôn mong muốn đêm khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) - Kể chuyện: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo lối phân vai - GDHS tìm tòi học hỏi trong học tập. B . Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc. C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc - 3 học sinh lên bảng đọc bài. lòng bài “Bàn tay cô giáo “ và TLCH. - Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Luyện đọc: - Đọc diễn cảm toàn bài. -Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu học sinh đọc từng câu - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở - Luyện đọc các từ khó phát âm. mục A. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước - Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. lớp. - Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ - Giải nghĩa từ mới (SGK) và đặt câu: khó: nhà bác học, cười móm mém. -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và chú thích dưới ảnh Ê - đi - xơn, TLCH: + Hãy nói những điều em biết về Ê đi - xơn?. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và phần chú thích về Ê - đi - xơn để trả lời:. + Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 và mất năm 1931... + Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà + Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc cụ xảy ra từ lúc nào ? ông ...... một trong các số người đó. - Yêu cầu một học sinh đọc thành - Một học sinh đọc đoạn 2 và 3, cả lớp tiếng đoạn 2 và đoạn 3 , cả lớp đọc đọc thầm. thầm theo. + Bà cụ mong muốn điều gì ? + Bà mong ông Ê - đi - xơn làm được một loại ...... mà lại rất êm. + Vì sao bà cụ lại ước được một cái + Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị xe không cần ngựa kéo? ốm. + Từ mong muốn của bà cụ đã gợi + Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì ? chiếc xe chạy bằng dòng điện. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4. - Cả lớp đọc thầm đoạn 4. + Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ + Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – được thực hiện ? xơn, sự quan tâm ...... thực hiện bằng được lời hứa. + Theo em khoa học đã mang lại lợi + Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện ích gì cho con người ? cuộc sống con người, làm cho con người Liên hệ: sống tốt hơn, sung sướng hơn. c) Luyện đọc lại : -Treo bảng phụ hd HS đọc đoạn 3 - Đọc mẫu đoạn 3. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Mời HS lên thi đọc đoạn 3. - Hai em thi đọc lại đoạn 3 của bài. - Mời HS đọc phân vai toàn bài. - 3 em đọc phân vai toàn bài. - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn - Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay người đọc hay nhất . nhất. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi - Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện . gợi ý. 2. Hướng dẫn dựng lại câu chuyện - Nhắc học sinh nói lời nhân vật do - Lần lượt các nhóm thành lập và phân mình nhập vai.Kết hợp làm một số công thành viên đóng vai từng nhân vật.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> động tác điệu bộ . - Yêu cầu từng tốp 3 em lên phân vai kể lại - Giáo viên cùng lớp bình chọn nhóm kể hay nhất . 3) Củng cố dặn dò : - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?. trong chuyện - Các nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất.. - Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại. Mong muốn mang lại điều tốt cho con người đã thúc đẩy ông lao động cần cù và sáng tạo.. - Về nhà học bài xem trước bài “Cái cầu”. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Toán Tiết 106: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm) - Củng cố về kĩ năng xem lịch. - GDHS yêu thích học toán. B.Đồ dùng dạy học: Tờ lịch C.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: - Một năm có mấy tháng? Nêu tên - 2HS trả lời miệng. những tháng đó. - Hãy nêu số ngày trong từng tháng ? - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Một học sinh nêu đề bài. - Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 - Xem lịch và tự làm bài. năm 2004. - Hướng dẫn cho học sinh làm mẫu 1 + Ngày 3 tháng 2 là thứ ba. câu..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 . - Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2005 và tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài.. - 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. + Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư + Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là ngày Bài 3: thứ sáu . - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Một học sinh nêu yêu cầu. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi chữa - Cả lớp làm vào vở . bài. - Một HS lên bảng làm bài, lớp nhận - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. xét bổ sung. Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 4 . - HS khoanh vào chữ đặt trước câu trả - Gọi HS nêu miệng kết quả. lời đúng - Giáo viên nhận xét đánh giá - Ngày 30 tháng 8 là ngày chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là ngày 3) Củng cố - Dặn dò: thứ tư. - Xem lịch 2009, cho biết: Tháng 11 có - 1 HS trả lời. mấy thứ năm, đó là những ngày nào ? - Nhận xét – chuẩn bị tiết sau. - Lắng nghe. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ ba ngày 5 tháng 2 năm 2013 Toán Tiết 107: HÌNH TRÒN , TÂM , ĐƯỜNG KÍNH , BÁN KÍNH A. Mục tiêu: - Học sinh biết biểu tượng hình tròn ; biết tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm , và bán kính cho trước..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GDHS yêu thích học toán B/ Đồ dùng dạy học: - Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đĩa hình, compa. C/ Hoạt động day - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - KT HS về cách xem lịch. - Hai học sinh lên bảng chữa bài số 4. - Nhận xét ghi điểm . - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác : * Giới thiệu hình tròn : - Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và - Cả lớp quan sát các vật có dạng hình giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình tròn, tròn. mặt đồng hồ có dạng hình tròn. - Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn như : mặt trăng rằm , miệng li … - Cho HS quan sát hình tròn đã vẽ sẵn - Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú trên bảng và giới thiệu tâm O, bán kính ý nghe GV giới thiệu và nắm được: OM ,và đường kính AB - Tâm O là trung của đường kính AB - Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài M bàn kính A. 0. B. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và độï dài đoạn thẳng OB. - GV kết luận: - Gọi HS nhắc lại kết luận trên. * Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn - Cho học sinh quan sát com pa. + Compa được dùng để làm gì ? - Cho HS vẽ hình tròn c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.. + Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng nhau. - Nhắc lại KL.. - Quan sát để biết về cấu tạo của com pa . - Com pa dùng để vẽ hình tròn. - Theo dõi.. - Một em đọc đề bài..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS vẽ vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho các em. Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét đánh giá bài làm HS. 3) Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS lên bảng chỉ và nêu tên, bán kính, đường kính của hình tròn. - Về nhà học tập vẽ hình tròn.. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2HS nêu kết quả, lớp theo dõi bổ sung. - 1HS nêu cầu BT. - Cả lớp tự vẽ bán kính OM, đường kính CD vào hình tròn tâm O cho trước, rồi trả lời BT. - 1 HS nêu. - Cả lớp làm bài vào vở.. - 1 HS thực hiện - Lắng nghe.. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Chính tả: (nghe viết) Tiết 43: Ê - ĐI - XƠN A/ Mục tiêu : - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2 hoặc bài tập do giáo viên soạn - GDHS rèn chữ viết, giữ vở sạch. B/ Đồ dùng dạy học C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời HS lên bảng viết, cả lớp viết vào - 2 em lên bảng viết. nháp 4 tiếng có dấu hỏi và 4 tiếng có dấu - Cả lớp viết vào giấy nháp . ngã. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Giáo viên đọc đoạn văn. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - Yêu cầu HS đọc lại, cả lớp đọc thầm. - 2 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thầm. +Những chữ nào trong bài được viết hoa? + Viết hoa những chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng Ê - đi - xơn. + Tên riêng Ê - đi - xơn được viết như thế + Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nào ? ngang giữa các tiếng. - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực giấy nháp và viết các tiếng khó. hiện viết vào giấy nháp một số từ như : Ê - đi - xơn, sáng kiến ... - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 em đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - Học sinh làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng làm bài và đọc câu đố. - Hai em lên bảng làm bài. - Cùng với cả lớp nhận xét, chốt lại câu - Cả lớp nhận xét bổ sung đúng. 3) Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài học. - Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tập đọc Tiết 66: CÁI CẦU A. Mục tiêu: - Rèn kỉ năng đọc thành tiếng: Biết đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm. Biết ngắt nghỉ hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Rèn kĩ năng đọc - hiểu : Hiểu được các từ khó trong bài qua chú thích “ chum, ngòi,sông Mã ” ; - Hiểu nội dung bài : Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất , đáng yêu nhất.(trả lời được các câu hỏi SGK Học thuộc khổ thơ em thích). - GDHS luôn có tình yêu thương với người thân của mình..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> B. Đồ dùng dạy học : . C. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài Nhà bác học và bà cụ kết - Hai học sinh đọc bài, mỗi em đọc 2 hợp TLCH. đoạn và nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét ghi điểm. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm bài thơ. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: “chum , ngòi , sông Mã - HS nối tiếp nhau đọc, - Yêu cầu học sinh đọc từng câu. - Luyện đọc các từ ở mục A. - Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ -Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ - Tìm hiểu nghĩa từ: chum, ngòi, - Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ mới sông Mã - Luyện đọc trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Đọc thầm bài thơ. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ. + Người cha làm nghề xây dựng cầu. + Người cha trong bài thơ làm nghề gì ? + Cha đã gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái + Cầu Hàm Rồng bắc qua con sông Mã . cầu nào , được bắc qua dòng sông nào? - Yêu cầu HS đọc thầm lại các khổ 2, 3, 4 - Lớp đọc thầm lại các khổ thơ 2, 3, 4. của bài thơ. + Từ chiếc cầu của cha làm bạn nhỏ đã + Bạn nghĩ tới sợi tơ nhỏ như .....cầu giúp sáo qua sông … nghĩ đến những gì ? +Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào ?Vì sao? + Bạn yêu nhất chiếc cầu Hàm Rồng vì đó là .... đồng nghiệp làm nên. - Mời học sinh đọc lại bài thơ , cả lớp đọc - 1 em đọc lại bài thơ, cả lớp đọc thầm. thầm theo . + Trong bài em thích nhất khổ thơ nào ?Vì + Phát biểu suy nghĩ của mình. sao ? + Bài thơ cho thấy tình cảm của bạn nhỏ + Bạn nhỏ rất yêu cha. đối với cha như thế nào ? - Giáo viên kết luận ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> d) Học thuộc lòng bài thơ : - Giáo viên đọc mẫu lại bài thơ . -Lắng nghe. - Mời HS thi đọc bài thơ. - Hai học sinh thi đọc cả bài thơ. - Mời từng tốp 4 em thi đọc thuộc lòng 4 - 2 nhóm thi đọc thuộc lòng 4 khổ khổ thơ của bài thơ. - Mời HS thi đọc thuộc cả bài thơ . - Hai em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ trước lớp - Giáo viên theo dõi bình chọn em đọc tốt - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc nhất. đúng, hay. 3) Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài. - 2 em nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Lắng nghe. - Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ tư ngày 6 tháng 2 năm 2013 Toán Tiết 108: Luyện tập chung A. Mục tiêu : - Củng cố cho học sinh cách cộng trừ các số có 4 chữ số ôn một số bài toán có lới văn. - Giáo dục học sinh có ý thức học toán. B. Đồ dùng dạy học : C. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Yêu cầu HS lên bảng vẽ bán kính, đường - 1 em lên bảng vẽ bán kính OM, đường kính trên hình tròn có sẵn. kính AB. - Nhận xét chấm điểm. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Thực hành : Bài 1: Đặt tính rồi tính 3456 +2353: 4263-3426: 1568+2342 5863-2675 - HS nêu yêu cầu của bài. - Một em nêu yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở - Học sinh thực hiện vào vở. - Học sinh lên bảng. - 2 học sinh lên bảng làm BT - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Lớp nhận xét. Bài 2: Tìm x x + 1238 = 4529 x – 2354 = 3267 - Yêu cầu học nêu đầu bài. - 1 em nêu yêu cầu đề bài. - HS làm bài vào vở. - Học sinh thực hiện vào vở. - HS lên bảng - 2 học sinh lên bảng làm - Nhận xét đánh giá. - Lớp nhận xét. Bài 3: Tính giá trị biểu thức: 2354 + 1346 - 2517 7468 - (5468 – 231) - Yêu cầu học nêu đầu bài. - 1 em nêu yêu cầu đề bài. - HS làm bài vào vở. - Học sinh thực hiện vào vở. - HS lên bảng - 2 học sinh lên bảng làm BT - Nhận xét đánh giá. - Lớp nhận xét. Bài 4: Cho bài toán: Một cửa hàng bán gạo ngày đầu bán được 2345 kg gạo ngày sau bán ít hơn ngày đầu 235 kg gạo. Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu kg gạo? - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Học sinh làm vào vở. - Yêu cầu học sinh lên bảng. - 1 học sinh lên bảng làm - Nhận xét đánh giá 3) Củng cố - Dặn dò: - Học sinh nhắc lại nội dung bài. L- - Một vài học sinh nhắc lại. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Lắng nghe. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Luyện từ và câu Tiết 22: TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO - DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI A. Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chín tả đã học. Đặt được dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài - GDHS yêu thích học tiếng việt. B. Đồ dùng dạy học : - Một tờ giấy khổ to kẻ bảng ghi lời giải BT1; C. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 2 và - 2 HS lên bảng làm bài. 3 của tiết trước. - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn . - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 1 HS nêu. - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A 4 - Các nhóm thảo luận làm bài. yêu cầu dựa vào các bài tập đọc, và chính tả ở các tuần 21, 22 để tìm các từ ngữ chỉ trí thức và hoạt động trí thức. - Mời đại diện các nhóm dán nhanh bài - Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc làm lên bảng và đọc kết quả. kết quả. - Nhận xét chốt lại câu đúng,bình chọn - Cả lớp nhận xét bổ sung: tiến sĩ , đọc nhóm thắng cuộc . sách , học , mày mò, nhớ nhập tâm , nghề thêu, nhà bác học , viết , sáng tạo Bài 2 : , người trí thức yêu nước vv… - Yêu cầu một em đọc bài tập 2. - Một học sinh đọc bài tập 2. - Lớp làm vào vở. - Lớp làm bài. - Mời học sinh lên bảng làm bài . - Hai em lên bảng làm bài, lớp bổ - Yêu cầu đọc lại 4 câu sau khi đã điền sung: dấu xong . a/ Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim . b/Trong lớp, Liên luôn chú ý nghe Bài 3: giảng. - Yêu cầu HS đọc đề bài và truyện vui : - Một học sinh đọc đề bài tập 3. “Điện“. + Yêu cầu của bài tập là gì ? + HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu lớp làm việc cá nhân. - Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào nháp. - Gọi HS lên bảng làm bài - Hai học sinh lên thi làm trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung nếu - Cả lớp nhận xét tuyên dương bạn có . thắng cuộc. 3) Củng cố - dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học . - Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Lắng nghe. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tự nhiên xã hội: Tiết 43: RỄ CÂY A.Mục tiêu: - Kể tên một số cây có rể cọc , rể chùm, rể củ hoặc rể phụ - GDHS chăm sóc cây, hiểu được ích lợi của một số rể cây. B. Đồ dùng dạy học : - Sưu tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ mang đến lớp. C. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2HS: - 2 em trả lời nội dung câu hỏi. + Nêu chức năng của thân cây đối với cây. - Lớp theo dõi nhận xét. + Nêu ích lợi của thân cây. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK . Bước 1 :. Thảo luận theo cặp : - Yêu cầu từng cặp quan sát các hình 1, - Từng cặp ngồi quay mặt với nhau 2,..7 trang 82, 83 và mô tả về đặc điểm của quan sát tranh 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 rễ cọc rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. trong sách giáo khoa trang 82 và 83 chỉ tranh và nói cho nhau nghe về tên và đặc điểm của từng loại rễ cây có trong các hình. Bước 2: Làm việc cả lớp - Mời một số em đại diện một số cặp lên - Một số em đại diện các cặp lần trình bày về đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm lượt lên mô tả về đặc điểm và gọi.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> và rễ phụ , rễ củ. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật . * Bước 1: - Chia lớp thành hai nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính . - Yêu cầu hai nhóm dùng băng keo gắn các loại rễ đã sưu tập được lên tờ bìa rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại rễ. Bước 2: - Mời đại diện từng nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của nhóm mình trước lớp.. tên từng loại rễ cây. - Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung.. - Các nhóm thảo luận rồi dán các loại rễ cây mà nhóm sưu tầm được vào tờ bìa và ghi tên chú thích về đặc điểm của từng loại rễ vào phía dưới các rễ vừa gắn.. - Đại diện các nhóm lần lượt lên chỉ và giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ cho lớp nghe. - Nhận xét, khen ngợi nhóm sưu tầm được - Lớp theo dõi bình chọn nhóm nhiều, trình bày đẹp, nhanh và giới thiệu thắng cuộc. đúng. 3) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học bài và xem trước bài mới. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ năm ngày 7 tháng 2 năm 2013 Toán Tiết 109: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ A.Mục tiêu - Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số .( có nhớ một lần ). Giải được bài toán gắn với phép nhân. - Giáo dục HS chăm học. B. Đồ dùng dạy học: C. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi HS lên bảng làm lại BT 2 tiết trước. - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Nhận xét ghi điểm. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 2.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn phép nhân không nhớ. - Giáo viên ghi lên bảng phép nhân : 1034 x 2 = ? - Yêu cầu HS tự thực hiện nháp.. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Học sinh đặt tính và tính . 1034 2 2068 - Gọi học sinh nêu miệng cách thực hiện - 1 số em nêu cách thực hiện phép nhân phép nhân, - Gọi 1 số HS nhắc lại. - Hướng dẫn phép nhân có nhớ . - Giáo viên ghi bảng : 2125 x 3 = ? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào nháp. - Gọi HS nêu cách thực hiện, GV ghi - Một em lên bảng thực hiện, lớp nhận bảng. xét bổ sung. 2125 x 3 6375 - Cho HS nhắc lại. - Hai học sinh nêu lại cách nhân. c) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập . - Một học sinh nêu yêu cầu . - Yêu cầu lớp thực hiện vào giấy nháp. - Cả lớp thực hiện làm vào giấy nháp - Hai học sinh lên bảng thực hiện, cả - Yêu cầu lớp theo dõi chữa bài lớp nhận xét bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: ( Cột a ) - Một em đọc yêu cầu bài tập. - Gọi học sinh nêu bài tập - Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp. - Hai em lên bảng làm bài, cả lớp nhận - Mời học sinh lên bảng giải bài. xét bổ sung: - Yêu cầu lớp theo dõi chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Một học sinh đọc đề bài. - Gọi học sinh đọc đề toán . - Phân tích bài toán theo gợi ý của GV. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung: - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài Giải :.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài và mẫu. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Mời học sinh nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3) Củng cố - Dặn dò: - Học sinh nhắc lại nội dung bài.. Số viên gạch xây 4 bức tường : 1015 x 4 = 4060 ( viên ) Đ/S: 4060 viên gạch - Một em đọc yêu cầu bài và mẫu. - Cả lớp làm vào vở. - Hai học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ sung:. - 2HS nhắc lại cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có 1 chữ - Nhận xét đánh giá tiết học. số. - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Lắng nghe. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tập viết: Tiết 22: ÔN CHỮ HOA P, Ph A/ Mục tiêu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P ( Ph) (1 dòng) - Viết tên riêng (Phan Bội Châu) (1 dòng) bằng chữ cỡ nhỏ. -Viết câu ứng dụng Phá Tam Giang nối đường ra Bắc / Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. * Giáo dục tình yêu quê hương đất nước qua câu ca dao: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc / Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam - HS có ý thức rèn chữ giữ vở. B/ Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ viết hoa P ( Ph ) C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS viết bảng lớp, cả lớp viết giấy - 2 em lên bảng viết, cả lớp viết giấy nháp từ: Lãn Ông, Ổi. nháp các từ GV yêu cầu. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên giấy nháp * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có - Các chữ hoa có trong bài: P (Ph ) B, trong bài. C, T , G (Gi), Đ, H, V, N.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HD học sinh quan sát mẫu treo trên bảng. GV viết mẫu chữ Ph và kết hợp nhắc lại cách viết . - Yêu cầu học sinh tập viết vào giấy nháp chữ Ph và các chữ T, V. * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng - Giới thiệu: Phan Bội Châu 1867 - 1940 là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước. - Yêu cầu HS tập viết từ ứng dụng trên giấy nháp * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng. * Giúp học sinh hiểu nội dung câu ca dao Phá Tam Giang ở Thừa Thiên Huế dài khoảng 60 km rộng từ 1- 6 km đèo Hải Vân nằm giừa Huế và đà Nẵng cao tới 1444 m dài 20 km … - Yêu cầu học sinh luyện viết trên giấy nháp những chữ hoa có trong câu ứng dụng. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Giáo viên nêu yêu cầu viết chữ P (Ph) một dòng cỡ nhỏ ; B, C (Ch) : 1 dòng. - Viết tên riêng Phan Bội Châu 2 dòng cỡ nhỏ. - Viết câu ca dao 2 lần . - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. - Chấm chữa bài: 3/ Củng cố - Dặn dò: - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà luyện viết thêm.. - Lớp quan sát mẫu và theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào giấy nháp. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: - Lắng nghe.. - Luyện viết từ ứng dụng vào giấy nháp. - 1HS đọc câu ứng dụng:. - Lớp thực hành viết trên giấy nháp. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - 2HS nhắc lại ND bài học. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Chính tả:(Nghe viết) Tiết 44: MỘT NHÀ THÔNG THÁI A. Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả: nghe và viết lại chính xác bài “Một nhà thông thái“. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập BT 2 và 3 - GDHS rèn chữ viết nhanh, đẹp B. Đồ dùng dạy học: 4 tờ phiếu để học sinh làm bài 3b. C.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc, yêu cầu học sinh viết trên - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy bảng lớp, cả viết vào giấy nháp các từ: nháp các từ do GV đọc. chào hỏi, lễ phép, ngoan ngoãn, vất vả. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn văn. - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - Yêu cầu học sinh đọc lại bài. - Hai học sinh đọc lại bài . + Nội dung đoạn văn nói gì? + Đoạn văn nói lên: Óc sáng tạo tài ba của một nhà khoa học. + Đoạn văn có mấy câu ? + Đoạn văn có 4 câu. + Những chữ nào trong đoạn văn cần + Viết hoa những chữ đầu câu, ten riêng viết hoa ? Trương Vĩnh Ký. + Ta bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? + Bắt đầu viết cách lề 1 ô vở. - Yêu cầu đọc thầm lại bài trong sách - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực giáo khoa. nhắc học sinh nhớ cách viết hiện viết vào giấy nháp các từ dễ nhầm mấy chữ số trong bài . lẫn và các số như 26 ngôn ngữ , 100 bộ - Yêu cầu hai em lên bảng viết còn học sách , 18 nhà bác học... sinh cả lớp lấy giấy nháp viết các tiếng khó..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Giáo viên đọc cho học sinh viết bài * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân . - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài. - Nhận xét chốt ý chính. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài trên phiếu. - Yêu cầu đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng lớp và đọc to kết quả. - Nhận xét bài làm 3) Củng cố - Dặn dò: - Học sinh nhắc lại yêu cầu của bài.. - Cả lớp nghe - viết bài vào vở. - Học sinh soát và tự sửa lỗi bằng bút chì. - Hai em đọc yêu cầu bài tập 2 - Cả lớp tự làm bài. - HS chữa bài vào vở. - 2 em lên bảng làm bài - Lớp nhận xét. - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập - Các nhóm thảo luận, làm bài. - Đại diện nhóm dán bài làm lên bảng rồi đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét.. - 2HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Lắng nghe. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Đạo đức Tiết 22: TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (TIẾT 2) A / Mục tiêu: - Học sinh nêu được một số biểu hiện của việc giao tiÕp víi khách nước ngoài phï hợp với các lứa tuổi - Biết như thế nào là giao tiÕp víi khách nước ngoài.Vì sao phải giao tiÕp víi khách nước ngoài. Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt màu da, quốc tịch …Có quyền được giữ bản sác dân tộc (ngôn ngữ , trang phục). - Học sinh biết cư xử lịch sự khi gặp du khách nước ngoài . - GDHọc sinh có thái độ khi gặp gỡ tiếp xúc với khách nước ngoài ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> B .Tài liệu và phương tiện : vở bài tập đạo đức. C.Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Vì sao cần tôn trọng người nước - 2HS trả lời câu hỏi. ngoài? - Lớp theo dõi nhận xét. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn hoạt động. * Hoạt động 1: Liên hệ thực tế . - Yêu cầu từng cặp học sinh trao đổi với - Từng cặp dựa vào câu hỏi gợi ý để trao nhau và TLCH: đổi , chỉ ra được những hành vi nói về thái độ tôn trọng , lịch sự khi gặp gỡ tiếp xúc với khách nước ngoài . + Em hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua ti vi, đài báo). + Em có nhận xét gì những hành vi đó? - Mời một số học sinh lên trình bày - Đại diện các cặp lên trình bày trước trước lớp. lớp . - Lớp theo dõi nhận xét và đi đến kết luận . - GV kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt. * Hoạt động 2: Đánh giá hành vi . - Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu - Các nhóm tiến hành thảo luận nêu thảo luận trao đổi để xét về cách ứng xử nhận xét về cách ứng xử của các bạn với với người nước ngoài theo các tình khách nước ngoài trong 3 tình huống huống sau: GV đưa ra. + Bạn Vi lúng túng, xấu hổ, không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện. + Các bạn nhỏ bám theo khách nước ngoài mời đánh giày, mua quà lưu niệm mặc dù họ đã lắc đầu từ chối. + Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước ngoài khi họ mua đồ lưu niệm. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày - Các nhóm lần lượt cử đại diện của.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> trước lớp. - Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung . - Giáo viên kết luận: sách giáo viên. * Hoạt động 3 : Xử lí tình huống và đóng vai. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận về cách ứng xử trong các tình huống: + Có vị khách nước ngoài đến thăm trường em và hỏi em về tình hình học tập. + Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai . - Mời các nhóm lên trình diễn trước lớp. - Giáo viên kết luận chung: sách giáo viên . 3.Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Cần thực hiện những điều đã được học.. nhóm mình lên trình bày về cách ứng xử của nhóm đối với khách nước ngoài . - Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung .. - Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai.. - Lần lượt từng nhóm lên đóng vai - Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn. - Lắng nghe.. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 8 tháng 2 năm 2013 Toán: Tiết 110: LUYỆN TẬP A.Mục tiêu - Rèn kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ một lần ). - Củng cố về ý nghĩa phép nhân , tìm số bị chia, kĩ năng giải toán có hai phép tính. - GDHS yêu thích học toán B.Đồ dùng dạy hoc: C. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ :.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Gọi học sinh lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 1810 x 5 1121 x 4 1023 x 3 2005 x 4 - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b/ Luyện tập : Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Mời HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở KT. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT. - Yêu cầu cả lớp làm vào phiếu. - Mời một học sinh lên bảng. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3: - Mời học sinh đọc bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời học sinh lên giải bài trên bảng. - Nhận xét chữa bài.. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Mời HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3) Củng cố - Dặn dò: - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập.. - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.. - Một em nêu yêu cầu của bài. - 3 học sinh lên bảng làm bài , lớp bổ sung: - Đổi chéo vở để KT bài cho bạn .. - Một em đọc yêu cầu bài . - Cả lớp làm vào phiếu. - Một học sinh lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung: - 1HS đọc bài toán. - Lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài . Giải Số lít dầu cả hai thùng là : 1025 x 2 = 2050 ( lít ) Số lít dầu còn lại : 2050 – 1350 = 700 (l) Đ/S : 700 lít dầu - 1 em đọc yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài. - 3 em lần lượt lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung. - 2 học sinh nhắc lại nội dung bài. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tập làm văn Tiết 22: NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC A/ Mục tiêu : - Rèn kĩ năng nói: Kể được một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết ( tên , nghề nghiệp và công việc họ đang làm ). -Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều em vừa nói thành một đoạn văn ( từ 7 - 10 câu ) diễn đạt rõ ràng. - GDHS yêu quý người lao động B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa về một số trí thức: 4 bức tranh ở tiết TLV tuần 21. - Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí óc (SGK). C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh kể lại câu chuyện “Nâng niu - Hai em kể lại câu chuyện “Nâng niu từng từng hạt giống”. hạt giống”. - Nhận xét ghi điểm. - Cả lớp theo dõi. 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và gợi ý - Hai em đọc yêu cầu BT và gợi ý. (SGK) + Hãy kể tên một số nghề lao động trí + bác sĩ , giáo viên, kĩ sư, bác học , … óc? - Yêu cầu 1HS nói về một người lao - 1HS kể mẫu, lớp nhận xét bổ sung. động trí óc mà em chọn để kể theo gợi ý. Người đó tên gì ? Làm nghề gì ? Ở đâu? Công việc hàng ngày của người ấy là gì ? Em có thích làm công việc như người ấy không ? - Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp. - Từng cặp tập kể. - Mời học sinh thi kể trước lớp . - 4 – 5 em thi kể trước lớp ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV cùng cả lớp nhận xét.. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất.. Bài tập 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS dựa vào những điều vừa nói để viết thành đoạn văn 7 – 10 câu nói về chủ đề đang học. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Mời học sinh đọc bài trước lớp. - Nhận xét chấm điểm một số bài. 3) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .. - Một học sinh đọc yêu cầu - Lớp dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1 để viết thành một đoạn văn có chủ đề nói về một người lao động trí óc từ 7 – 10 câu - HS thực hiện - 5 - 7 em đọc bài viết của mình trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất - Hai em nhắc lại nội dung bài học. - Lắng nghe.. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Tự nhiên xã hội: Tiết 44: RỄ CÂY (TT) A. Mục tiêu : - Nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rể cây đối với đời sống con người. Kể ra được ích lợi của một số rễ cây. - Giáo dục HS thích tìm tòi học hỏi về tự nhiên. B. Đồ dùng dạy học C.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các kiến thức bài “ rễ cây tiết 1“ - 2HS trả lời câu hỏi: Kể tên một số - Gọi học sinh trả lời nội dung. cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Nhận xét đánh giá. - Cả lớp theo dõi nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Bước 1: Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận - Các nhóm tiến hành thảo luận..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> theo gợi ý: + Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82. + Theo bạn vì sao nếu không có rễ , cây không sống được? + Theo bạn, rễ cây có chức năng gì ? Bước 2: Làm việc cả lớp - Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Nhận xét và kết luận: SGK. * Hoạt động 2: Bước 1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu 2 em ngồi quay mặt vào nhau và chỉ vào rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4 , 5 trang 85 sách giáo khoa cho biết những rễ đó được dùng để làm gì ? Bước 2 : Hoạt động cả lớp . - Cho HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì ? - Giáo viên nêu kết luân: sách giáo khoa. 3) Củng cố - Dặn dò: - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới .. - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.. - Quan sát các - Các cặp trao đổi thảo luận,. - Một số em đại diện lên đứng trước lớp đố nhau - Lớp theo dõi bình Nhận xét.. - Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học .. .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thủ công Tiết 22: ĐAN NONG MỐT ( TIẾT 2 ) A/ Mục tiêu : - Học sinh biết cách đan nong mốt .Kẻ, cắt các nan tương đối đều nhau - Đan được nong mốt dồn được các nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. - Rèn kĩ năng khéo tay và yêu thích môn học. B/ Đồ dùng dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Tranh quy trình kĩ thuật và sơ đồ đan nong .Các nan đan đã cắt ở tiết 1. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị sinh. của các tổ viên trong tổ mình. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: Hoạt động 1: Thực hành đan nong mốt. - Yêu cầu một số em nhắc lại qui trình - 2 HS. đan nong mốt đã học ở tiết trước. - GV nhận xét và hệ thống lại các bước,treo tranh qui trình + Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan. + Bước 2: Đan nong mốt. + Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. - Tổ chức cho HS thực hành đan nong - Thực hành đan nong mốt bằng giấy mốt. bìa theo hướng dẫn của giáo viên nan - Theo dõi, giúp đỡ học sinh để các em ngang thứ nhất luồn dưới các nan 2 , 4 , hoàn thành được sản phẩm. 6 , 8, 10 của nan dọc . Hoạt động 2: Trưng bay sản phẩm - Tổ chức cho học sinh trang trí, trưng - Trưng bày sản phẩm của mình trước bày và nhận xét sản phẩm . lớp. - Chọn vài sản phẩm đẹp nhất lưu giữ và tuyên dương học sinh trước lớp . - Đánh giá sản phẩm của học sinh . - Cả lớp nhận xét đánh giá sản phẩm 3) Củng cố - dặn dò: của các bạn. - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình đan - Một vài học sinh nhắc lại. nong mốt . - Chuẩn bị cho tiết sau: giấy TC, kéo, - Lắng nghe. thước. .................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×