Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế trên địa bàn tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

NGUYỄN THÀNH TÂM

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH
TUÂN THỦ THUẾ CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01

Long An, Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

NGUYỄN THÀNH TÂM

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÍNH
TUÂN THỦ THUẾ CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. LÊ ĐÌNH VIÊN



Long An, Năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các tạp chí
khoa học và cơng trình nào khác. Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có
nguồn gốc và được ghi chú rõ ràng./.

Học viên thực hiện luận văn

Nguyễn Thành Tâm


ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Thầy GS. TS. Lê Đình Viên, từ lúc gặp Thầy
và được Thầy tận tình hướng dẫn, tơi đã học được rất nhiều từ Thầy, không chỉ là kiến
thức mà cịn là những kỹ năng cần thiết trong cơng việc cũng như trong cuộc sống.
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu, Thầy ln theo dõi, nhắc nhở tơi nhằm hồn
thành đúng tiến độ. Thêm vào đó, Thầy cịn là một người rất tỉ mỉ, cẩn thận trong từng
câu, từng chữ, tôi đã học được từ Thầy kĩ năng viết văn mạch lạc và hệ thống. Chính
những điều đó đã giúp tơi hồn thành luận văn này một cách chất lượng và đúng thời
hạn do trường quy định.

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các anh/chị tại Cục Thuế
Tỉnh Long An đã tích cực hỗ trợ để tơi có thể hồn thành đề tài này.
Sau cùng, tôi cảm ơn tất cả các giảng viên của Khoa Sau Đại Học đã tận tình
truyền đạt những kiến thức cần thiết, cảm ơn tất cả các bạn lớp cao học Tài chính Ngân Hàng, khố 3 đã đồng hành cùng tơi trong suốt 2 năm học tập.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong tìm tịi, học hỏi và nghiên cứu nhưng với khả
năng còn hạn chế nên luận văn khơng thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính
mong nhận được sự thơng cảm sâu sắc và đóng góp ý kiến từ Quý Thầy (Cô) cũng
như từ các độc giả quan tâm để tơi có thể nâng cao hơn nữa kiến thức của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
Học viên thực hiện luận văn

Nguyễn Thành Tâm


iii

NỘI DUNG TÓM TẮT

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nâng cao tuân thủ thuế của người nộp
thuế tại Cục Thuế Tỉnh Long An. Với mẫu dữ liệu là 204 khách hàng nộp thuế tại Cục
Thuế Tỉnh Long An được chọn theo nguyên tắc ngẫu nhiên có giao dịch tại Cục Thuế
Tỉnh Long An năm 2018 và cùng với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.0. Phân tích
nhân tố EFA và phân tích hồi quy bội được sử dụng trong nghiên cứu. Kết quả nghiên
cứu đã giải quyết được vấn đề đặt ra:
 Một là, xác định các yếu tố tác động đến công tác quản lý thuế và tính tuân thủ
thuế của NNT trên địa bàn tỉnh Long An;
 Hai là, trình bày thực trạng quản lý thuế tại Cục Thuế Tỉnh Long An giai đoạn
2016 – 2018. Đồng thời, phân tích nhân tố EFA và phân tích hồi quy bội với sự hỗ trợ
của phần mềm SPSS 20.0, tác giả đã trình bày được 7 nhân tố tác động đến tính tuân
thủ thuế của NNT trên địa bàn tỉnh Long An;

 Ba là, với kết quả đạt được, luận văn đưa ra một số giải pháp và các KIẾN
NGHỊ cụ thể nhằm nâng cao tính tuân thủ thuế của NNT trên địa bàn tỉnh Long An
trong thời gian tới.
Bên cạnh đó, nghiên cứu cần được xem như là một tài liệu tham khảo hữu ích
cho các nhà nghiên cứu quan tâm đến lĩnh vực nghiên cứu này, một lĩnh vực nghiên
cứu có tính chất mới trong hệ thống ngân hàng hiện nay./.


iv

ABSTRACT

The study was conducted with the goal of improving tax compliance of
taxpayers at the Tax Department of Long An Province. With the data sample of 204
taxpayers at Long An Tax Department, they were selected on the principle of random
transactions at the Tax Department of Long An Province in 2018 and with the support
of software SPSS 20.0. EFA factor analysis and multiple regression analysis were used
in the study. The research results have solved the issues:
 Firstly, identify the factors affecting the tax administration and tax compliance
of taxpayers in Long An province;
 Secondly, presenting the situation of tax administration at Long An Tax
Department in the period of 2016 - 2018. At the same time, factor analysis EFA and
multiple regression analysis with the support of software SPSS 20.0, the author has
presented 7 factors affecting tax compliance of taxpayers in Long An province;
 Thirdly, with the achieved results, the thesis offers some specific solutions and
recommendations to improve tax compliance of taxpayers in Long An province in the
near future.
In addition, the research should be considered as a useful reference for
researchers interested in this field of research, a new research field in the current
banking system./.



v

MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... .viii
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU ............................................................................... .....ix
DANH MỤC HÌNH VẼ .............................................................................................. .xi
CHƯƠNG 1 .................................................................................................................. .1
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..................................................................... .1
1.1. Tính cần thiết của đề tài ....................................................................................... .1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. .2
1.2.1. Mục tiêu chung............................................................................................... .2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... .2
1.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... .2
1.4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. .3
1.4.1. Phạm vi về thời gian ...................................................................................... .3
1.4.2. Phạm vi về không gian ................................................................................... .3
1.5. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... .3
1.6. Những đóng góp mới của luận văn ..................................................................... .3
1.7. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... .3
1.8. Kết cấu luận văn ................................................................................................... .4
CHƯƠNG 2 .................................................................................................................. .5
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM ........................ .5
2.1. Cơ sở lý thuyết ...................................................................................................... .5
2.1.1. Lý thuyết về tuân thủ thuế ............................................................................. .5
2.1.2. Quản lý và nâng cao tuân thủ thuế của các doanh nghiệp ........................... ..9
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý thuế nhằm nâng cao tuân thủ thuế của
người nộp thuế ....................................................................................................... 10

2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế của người nộp thuế ......... 13


vi
2.1.5. Mối quan hệ giữa quản lý và mức độ tuân thủ thuế của người nộp thuế ..... 20
2.2. Các nghiên cứu trước có liên quan ................................................................... 22
2.2.1. Các nghiên cứu nước ngoài .......................................................................... 22
2.2.2. Các nghiên cứu trước ................................................................................... 23
2.2.3. Đánh giá các nghiên cứu .............................................................................. 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 27
CHƯƠNG 3 ................................................................................................................ 28
MƠ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 28
3.1. Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 28
3.1.1. Nghiên cứu sơ bộ ......................................................................................... 29
3.1.2. Nghiên cứu định lượng ................................................................................ 32
3.2. Mơ hình đề xuất và giả thuyết nghiên cứu ....................................................... 33
3.2.1. Mơ hình đề xuất ........................................................................................... 33
3.2.2. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................. 33
3.2.3. Xây dựng thang đo và mã hóa dữ liệu ......................................................... 36
3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ......................................................................... 39
3.3.1. Phân tích thống kê mơ tả .............................................................................. 39
3.3.2. Phân tích hệ số tin cậy (Cronbach’s Alpha)................................................. 39
3.3.3. Phân tích nhân tố (EFA) .............................................................................. 40
3.3.4. Phân tích hồi quy bội (đa biến) .................................................................... 41
3.3.5. Kiểm định độ phù hợp của mơ hình ............................................................. 41
3.4. Xây dựng phương trình hồi quy cho mơ hình ................................................. 42
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 44
CHƯƠNG 4 ................................................................................................................ 45
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 45
4.1. Giới thiệu về cục thuế tỉnh Long An ................................................................. 45

4.1.1. Giới thiệu chung về Cục thuế Tỉnh Long An .............................................. 45
4.1.2. Thực trạng công tác quản lý thuế của Cục Thuế Tỉnh Long An ................. 46
4.2. Kết quả nghiên cứu............................................................................................. 54


vii
4.2.1. Thống kê đặc tính mẫu ................................................................................. 54
4.2.2. Phân tích Cronbach’s Alpha chính thức ...................................................... 55
4.2.3. Phân tích EFA .............................................................................................. 60
4.3. Phân tích hồi quy bội và rà sốt các giả định .................................................. 64
4.3.1. Phân tích hồi quy bội ................................................................................... 64
4.3.2. Rà soát các giả định ..................................................................................... 65
4.4. Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................................... 67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 69
CHƯƠNG 5 ................................................................................................................ 70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 70
5.1. Kết luận ............................................................................................................... 70
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................. 70
5.2.1. Dựa vào mơ hình nghiên cứu ....................................................................... 70
5.2.2. Một số giải pháp khác .................................................................................. 73
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................... 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ............................................................................................ 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. DÀN BÀI PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH
PHỤ LỤC 2. DÀN BÀI PHỎNG VẤN ĐỊNH LƯỢNG
PHỤ LỤC 3. PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA
PHỤ LỤC 4. PHÂN TÍCH EFA
PHỤ LỤC 5. PHÂN TÍCH HỒI QUY



viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Tiếng Việt

1

ANOVA

2

CQT

Cơ quan thuế

3

CST

Chính sách thuế

4

DNNN


5

ĐKKKNT

6

ĐT

7

ĐTNT

8

EFA

9

GTGT

Giá trị gia tăng

10

KMO

Hệ số KMO

11


LPTB

Lệ phí trước bạ

12

NNT

Người nộp thuế

13

NSNN

Ngân sách nhà nước

14

OECD

Tổ chức các nước phát triển

15

QLT

Quản lý thuế

16


SDĐ

Sử dụng đất

17

Sig

18

SPSS

Phần mềm SPSS

19

SSKT

Sổ sách kế toán

20

SXKD

Sản xuất kinh doanh

21

SXTM


Sản xuất thương mại

22

TKNT

Tự khai tự nộp

23

TNCN

Thu nhập cá nhân

24

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

25

TTHT

Tuyên tuyền hỗ trợ

26

VIF


Phân tích phương sai

Tiếng Anh
Analysis of Variance

Doanh nghiệp nhà nước
Đăng ký, kê khai, nộp thuế
Đầu tư
Đối tượng nộp thuế
Phân tích nhân tố khám phá

Ý nghĩa

Hệ số phương sai

Exploratory factor
analysis
Kaiser Manger Olkin

Significance
Statistical Package for the
Social Sciences

Variance Inflation Factor


ix

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU


Thứ tự
Bảng 2.1

Tên bảng
Các chỉ số đặc trưng cho các cấp độ tuân thủ thuế của người
nộp thuế

Trang
8

Bảng 2.2 Tóm tắt các nghiên cứu

26

Bảng 3.1 Quy trình nghiên cứu

28

Bảng 3.2 Kết quả thảo luận nhóm

30

Bảng 3.3 Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu và dấu kỳ vọng

36

Bảng 3.4 Tóm tắt và mã hố thang đo trong nghiên cứu

37


Bảng 4.1

Kết quả thu ngân sách và hoàn thành dự toán của Cục thuế
tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2018

Bảng 4.2 Thống kê giới tính người nộp thuế
Bảng 4.3

Thống kê kinh nghiệm làm và ngành nghề kinh doanh của
người nộp thuế

47
54
55

Bảng 4.4

Bảng thống kê độ tin cậy biến KINHTE

55

Bảng 4.5

Bảng tương quan biến tổng biến KINHTE

55

Bảng 4.6

Bảng thống kê độ tin cậy biến QLTHUE


56

Bảng 4.7

Bảng tương quan biến tổng biến QLTHUE

56

Bảng 4.8

Bảng thống kê độ tin cậy biến PHAPLUAT

57

Bảng 4.9

Bảng tương quan biến tổng biến PHAPLUAT

57

Bảng 4.10 Bảng thống kê độ tin cậy biến NNTHUE

57

Bảng 4.11 Bảng tương quan biến tổng biến NNTHUE

57

Bảng 4.12 Bảng thống kê độ tin cậy biến NKDOANH


58


x

Bảng 4.13 Bảng tương quan biến tổng biến NKDOANH

58

Bảng 4.14 Bảng thống kê độ tin cậy biến XAHOI

58

Bảng 4.15 Bảng tương quan biến tổng biến XAHOI

59

Bảng 4.16 Bảng thống kê độ tin cậy biến TAMLY

59

Bảng 4.17 Bảng tương quan biến tổng biến TAMLY

59

Bảng 4.18 Bảng thống kê độ tin cậy biến TTTHUE

60


Bảng 4.19 Bảng tương quan biến tổng biến TTTHUE

60

Bảng 4.20 Bảng kết quả KMO và Barlett’s Test EFA của biến độc lập

61

Bảng 4.21

Bảng kết quả phân tích EFA biến độc lập ma trận thành phần
xoay

61

Bảng 4.22 Tổng phương sai trích

62

Bảng 4.23 Kết quả KMO và Bartlett’s (PT)

63

Bảng 4.24 Bảng ma trận nhân tố (PT)

63

Bảng 4.25 Bảng tổng phương sai trích (PT)

63


Bảng 4.26 Hệ số hồi quy (1)

64

Bảng 4.27 Hệ số hồi quy (2)

64

Bảng 4.28 Kết quả sau phân tích ANOVA các biến độc lập

65

Bảng 4.29 Bảng Durbin-Watson

65


xi

DANH MỤC HÌNH VẼ

Thứ tự

Tên hình vẽ

Trang

Hình 2.1 Mơ hình các cấp độ tn thủ thuế


7

Hình 2.2 Mơ hình quản lý tn thủ thuế điều chỉnh

21

Hình 2.3 Mơ hình nghiên cứu đề xuất

33

Hình 4.1 Hình đồ thị phân tán

66

Hình 4.2 Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa

66


1

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cần thiết của đề tài
Tại Việt Nam, Luật quản lý thuế được ban hành và triển khai thực hiện là bước
tiến quan trọng, tạo sự đồng bộ, rõ ràng, minh bạch; tăng cường vai trò kiểm tra, giám
sát của Nhà nước và xã hội trong công tác quản lý thuế; tạo môi trường thuận lợi cho
người nộp thuế tuân thủ pháp luật về thuế, thực hiện cơ chế tự khai, tự nộp thuế vào
ngân sách nhà nước (NSNN), hướng tới cơ chế quản lý thuế hiện đại.
Đảm bảo được sự tuân thủ tự nguyện của Người nộp thuế (NNT) luôn được coi

là nội dung trọng yếu, yêu cầu cơ bản và là mục tiêu hàng đầu của công tác (QLT).
Khi NNT đã tự nguyện tuân thủ các quy định của pháp luật thuế thì chắc chắn chính
sách pháp luật thuế sẽ được thực thi nghiêm túc. Qua đó, huy động được nguồn thu
quan trọng cho NSNN, điều tiết vĩ mô nền kinh tế và đảm bảo cơng bằng xã hội.
Tính tn thủ thuế của NNT thể hiện ở việc NNT hiểu biết và tuân thủ đầy đủ,
đúng đắn, kịp thời các quy định của pháp luật thuế, thực hiện đầy đủ quyền lợi và
nghĩa vụ thuế của mình.
Tuy nhiên, trong thực tế, do việc thực hiện nghĩa vụ thuế ít nhiều sẽ ảnh hưởng
đến những lợi ích vật chất của NNT nên họ khơng hồn tồn tự nguyện trong tn thủ
thuế. Bên cạnh đó, nếu chính sách thuế q phức tạp, khó hiểu, khó thực thi hoặc quá
lỏng lẻo, tạo nhiều kẽ hở thì cũng tạo ra cơ hội cho các hành vi không tuân thủ thuế
diễn ra.
Tại tỉnh Long An, bên cạnh những kết quả đã đạt được về công tác QLT, quản
lý nguồn thu như: đưa ngành thuế tỉnh Long An lần đầu tiên vào nhóm câu lạc bộ thu
NSNN trên 10.000 tỷ đồng năm 2017 (cùng với Tp. Cần Thơ) và là lá cờ đầu của Khu
vực đồng bằng sơng Cửu Long với ước tính số thu NSNN năm 2018 trên 13.800 tỷ
đồng (Tổng cuc Thuế, năm 2018). Tuy nhiên, theo số liệu tổng kết năm của Cục Thuế
tỉnh Long An, năm 2018 toàn ngành thuế Long An đã tiến hành trên 1.300 cuộc thanh
tra, kiểm tra, trong đó ban hành trên 1.050 Quyết định xử lý với số thuế phát sinh phải
nộp thêm sau thanh tra, kiểm tra là trên 77 tỷ đồng, giảm lỗ trên 530 tỷ đồng, giảm


2
khấu trừ thuế Giá trị gia tăng (GTGT) trên 13 tỷ đồng. Hành vi liên quan đến tuân thủ
thuế của NNT trên địa bàn tỉnh chịu sự ảnh hưởng của nhiều biến số khác nhau ln là
bài tốn nan giải đối với cơ quan thuế (CQT) trong việc đảm bảo tuân thủ thuế của
NNT. Trích dẫn các số liệu nêu trên để nhìn nhận vấn đề thực tế rằng, trong điều kiện
phát triển của nền kinh tế Việt Nam, các đối tượng nộp thuế (ĐTNT) ngày càng nhiều
về số lượng cũng như lớn về quy mô, hoạt động kinh doanh của NNT ngày càng phức
tạp, khó quản lý đặc biệt là đối với các hoạt động thương mại điện tử, chuyển giá,...

Công tác QLT cần phải đạt được mục tiêu tuân thủ cao nhất đặc biệt là sự tuân thủ tự
nguyện từ phía NNT. Chính vì vậy, việc nghiên cứu các nội dung về tuân thủ pháp luật
nói chung, tuân thủ thuế nói riêng như khái niệm, nội dung, yêu cầu, tiêu thức đánh
giá, các nhân tố ảnh hưởng, các điều kiện đảm bảo… trên góc độ lý thuyết cũng như
vận dụng vào thực tiễn điều hành QLT là nhiệm vụ cốt lỗi của CQT cả nước nói chung
và ngành thuế tỉnh Long An nói riêng.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Các yếu tố
ảnh hưởng đến tính tuân thủ pháp luật thuế của Người nộp thuế trên địa bàn tỉnh
Long An” để làm luận văn thạc sỹ kinh tế.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát đề tài là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tính
tuân thủ pháp luật thuế của Người nộp thuế và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
tính tuân thủ thuế của NNT trên địa bàn tỉnh Long An.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
 Mục tiêu 1: Xác định các yếu tố tác động đến công tác quản lý thuế và tính tuân
thủ thuế của NNT trên địa bàn tỉnh Long An.
 Mục tiêu 2: Đo lường mức độ tác động cơng tác quản lý và tính tn thủ thuế
của NNT trên địa bàn tỉnh Long An;
 Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp, gợi ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả
cơng tác quản lý và tính tn thủ thuế của NNT trên địa bàn tỉnh Long An.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ thuế của NNT
trên địa bàn tỉnh Long An.


3
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Phạm vi về thời gian
Các số liệu về thực trạng tuân thủ thuế của NNT và công tác QLT tác động đến

hành vi tuân thủ thuế của NNT tại tỉnh Long An trong giai đoạn 2016 – 2018.
1.4.2. Phạm vi về không gian
Đề tài được thực hiện với không gian nghiên cứu tại tỉnh Long An.
1.5. Câu hỏi nghiên cứu
Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu của đề tài, câu hỏi nghiên cứu cơ bản, chủ
yếu của luận văn là cần phải có những giải pháp nào để nâng cao tính tuân thủ thuế của
NNT ở Long An trong thời gian tới. Trong đó, các câu hỏi cụ thể mà luận văn cần tìm
câu trả lời là:
 Thực trạng tuân thủ thuế của NNT trên địa bàn tỉnh Long An hiện nay như thế
nào?
 Đo lường mức độ tuân thủ thuế của NNT bằng tiêu chí nào? Mức độ tác động
cơng tác quản lý và tính tuân thủ thuế của NNT trên địa bàn tỉnh Long An?
 Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao tính tuân thủ thuế của NNT trên địa bàn
tỉnh Long An?
1.6. Những đóng góp mới của luận văn
Đóng góp về phương diện khoa học: Luận văn nghiên cứu, phân tích và trình
bày một cách đầy đủ và có hệ thống các vấn đề lý luận về tính tuân thủ thuế của NNT:
các nội dung tuân thủ thuế của NNT, các tiêu thức đánh giá tính tuân thủ thuế, các
nhân tố ảnh hưởng đến tính tn thủ thuế của NNT.
Đóng góp về phương diện thực tiễn: Kết quả nghiên cứu là cơ sở khoa học góp
phần giúp CQT cải thiện chính sách, pháp luật về QLT; cải cách thủ tục hành chính về
thuế theo hướng tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho NNT trong việc thực hiện tuân thủ
pháp luật thuế, đáp ứng yêu cầu về nguồn thu ngân sách, yêu cầu quản lý kinh tế của
Nhà nước, phù hợp với khả năng đóng góp của NNT trong nền kinh tế và thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế.
1.7. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu là phương pháp kết hợp định tính
và phương pháp định lượng.



4
Phương pháp định tính: đánh giá thơng qua các số liệu quản lý thuế để khám
phá, điều chỉnh và bổ sung các thang đo nhằm tạo ra một bảng câu hỏi phù hợp dùng
cho nghiên cứu chính thức, sử dụng kỹ thuật trao đổi, thảo luận trực tiếp. Mục đích của
nghiên cứu định tính nhằm khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý và nâng cao
tuân thủ thuế của NNT tại tỉnh Long An, điều chỉnh, bổ sung, hoặc lược bỏ các biến
quan sát dùng để đo lường các yếu tố ảnh hưởng.
Phương pháp định lượng: để kiểm tra thang đo và mơ hình lý thuyết, được thực
hiện bằng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp một số NNT tại tỉnh thơng qua bảng hỏi. Có 2
nhóm nội dung câu hỏi cơ bản là: (i) Nhóm câu hỏi về thơng tin của NNT; (ii) Nhóm
câu hỏi nhằm đánh giá tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ thuế.
Mục đích của nghiên cứu định lượng là đánh giá các thang đo, kiểm định mơ hình và
các giả thuyết nghiên cứu.
1.8. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng, danh mục
các sơ đồ, hình vẽ thì nội chung chính của nghiên cứu được chia thành 5 chương. Nội
dung các chương được tóm tắt như sau:
 Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu.
 Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm.
 Chương 3: Mô hình và phương pháp nghiên cứu.
 Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
 Chương 5: Kết luận và Kiến nghị.


5

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU
THỰC NGHIỆM
2.1. Cơ sở lý thuyết

2.1.1. Lý thuyết về tuân thủ thuế
2.1.1.1. Khái niệm về tuân thủ thuế
Theo CQT Australia (ATO), “tuân thủ thuế là việc DN đáp ứng các nghĩa vụ
thuế theo quy định của luật thuế và theo các quyết định của toà án” (Cash Economy
Task Force, 1998);
Do vậy, tuân thủ thuế nghĩa là tuân thủ mục đích của luật trong khi đảm bảo
tăng cường tính chắc chắn mà mục đích đó có thể được thực hiện trên thực tế. Tuy
nhiên, khái niệm tuân thủ thuế vẫn được các nhà nghiên cứu tiếp tục tranh luận theo
hướng nghiên cứu tính tự nguyện hay không tự nguyện chấp hành nghĩa vụ thuế.
Quan điểm truyền thống của QLT chủ yếu dựa trên giả thiết rằng hầu hết DN về
bản chất là không tự nguyện tuân thủ, và chỉ chấp hành nghĩa vụ khi có sự cưỡng chế
của các CQT hay khi bị tác động bởi lợi ích kinh tế. Cách tiếp cận cưỡng chế tuân thủ
luật và cách tiếp cận kinh tế tập trung làm giảm mức độ trốn thuế chứ không hướng
vào việc tăng cường tuân thủ thuế. Nghiên cứu khái niệm tuân thủ thuế thông qua việc
tập trung vào sự khơng tn thủ, và tính cưỡng chế tn thủ là q đơn giản hố.
Có thể định nghĩa tn thủ thuế của người nộp thuế là hành vi chấp hành nghĩa
vụ thuế theo đúng mục đích của luật một cách đầy đủ, tự nguyện và đúng thời gian.
Như vậy khái niệm tuân thủ trên được đo bằng 3 yếu tố (1) tính đầy đủ, (2) tính
tự nguyện và (3) yếu tố thời gian.
Hành vi tn thủ thuế khơng dự tính bao gồm trốn thuế và tránh thuế:
1) Xét theo quan điểm kinh tế vĩ mơ: tránh thuế và trốn thuế có những ảnh
hưởng tiêu cực như nhau đối với NSNN. Vì vậy các nhà kinh tế học thường phân tích
những ảnh hưởng này một cách đồng thời, không phân biệt giữa chúng;
2) Từ cơ sở pháp lý: trốn thuế và tránh thuế là hai phạm trù khơng tn thủ mục
đích của luật nhưng hồn tồn khác nhau. Trốn thuế là hình thức không tuân thủ mục


6
đích của luật, đó là việc giảm gánh nặng thuế, vi phạm cơ sở pháp lý. Ví dụ, khi DN cố
gắng kê khai thấp thu nhập chịu thuế, kê khai chi phí kinh doanh lớn hơn thực tế hay

tránh việc kê khai thu nhập chịu thuế từ vốn, lao động và các yếu tố khác theo nguyên
tắc kế toán thuế thì DN đó đã vi phạm luật. Các chỉ số ngân sách thất thoát do trốn
thuế là khoảng 3,5 đến 13,4 % GDP ở các nước phát triển và khoảng 50% ở các nước
đang phát triển... Tránh thuế là hình thức khơng tn thủ mục đích của luật nhưng hình
thức này không vi phạm luật. Tránh thuế là nỗ lực giảm gánh nặng thuế dựa trên cơ sở
pháp lý liên quan đến: (1) khai thác những kẽ hở của luật hay các thủ thuật trì hỗn,
kéo dài thời gian q mức để giảm gánh nặng thuế; (2) phân bố lại hoạt động kinh
doanh để “tiết kiệm thuế”, chuyển thu nhập từ lao động sang thu nhập từ vốn để được
chịu tỷ lệ thuế thấp hơn hay khai thác thiên đường thuế của các quốc gia khác.
3) Xét theo quan điểm đạo đức: sự phân biệt giữa hai khái niệm này đối với
nhiều người là khơng có sự khác nhau. “Khơng có sự khác nhau giữa một nhà kinh
doanh nhỏ hoạt động trong một nền kinh tế ngầm (vi phạm luật) với một nhà đầu tư
lớn sử dụng những luật sư giỏi để tìm kiếm “thiên đường thuế”.
4) Nghiên cứu theo góc độ tâm lý hành vi của người nộp thuế: do sự khác nhau
về cơ sở pháp lý, vì vậy đối với người nộp thuế thì trốn thuế và tránh thuế là hoàn toàn
khác nhau và tác động đến việc lựa chọn hành vi tuân thủ thuế của họ. Tránh thuế
được đánh giá là tích cực hơn trốn thuế. Kiến thức về thuế của ĐTNT càng tốt thì
tránh thuế được nhận thức là công bằng hơn và được lựa chọn nhiều hơn. Ngược lại,
kiến thức về thuế càng hẹp thì ĐTNT có xu hướng lựa chọn hình thức trốn thuế nhiều
hơn.
2.1.1.2. Các cấp độ tuân thủ thuế của người nộp thuế
Mơ hình các cấp độ tn thủ thuế
Theo mơ hình này, tác giả Braithwaite (2001) đã tiến hành phân đoạn cấp độ
hay mức độ tuân thủ của người nộp thuế dựa trên mức độ sẵn sàng và khả năng thực
hiện những nghĩa vụ thuế đúng hạn của người nộp thuế. Đây cũng chính là các cấp độ
bày tỏ mối quan hệ và thái độ của người nộp thuế với CQT, hay thể hiện mức độ chấp
nhận hoặc từ chối các quy định của luật thuế, các kế hoạch và công cụ QLT. Để đánh
giá tuân thủ thuế của người nộp thuế thì biến số về cấp độ (mức độ) tuân thủ là biến số



7
đầy đủ phản ánh rõ tuân thủ cả về tính tự nguyện, tính đầy đủ, tính kịp thời. Tuân thủ
thuế của người nộp thuế được phân đoạn theo 4 cấp độ tn thủ như sau (hình 2.1)
Hình 2.1. Mơ hình các cấp độ tuân thủ thuế

Nguồn: Braithwaite, 2001
Cam kết: NNT cảm thấy thoải mái với hoạt động QLT, hợp tác với CQT theo

-

các kế hoạch QLT và tuân thủ một cách tích cực, thậm chí có thể thay mặt CQT
khuyến khích đối tượng khác tn thủ.
Chấp nhận hay hồ hợp: NNT chấp nhận những yêu cầu QLT và tin tưởng vào

CQT.
-

Miễn cưỡng hay kháng cự: đó là cách tiếp cận chống đối, NNT có sự đối đầu,

đối nghịch với CQT.
- Từ chối: NNT hoàn toàn tách ra khỏi sự quản lý của của CQT.
ĐTNT ở cấp độ thứ nhất hay thứ hai nói chung là tuân thủ trong khi ở nhóm đối
tượng thứ ba và thứ tư thể hiện sự kháng cự và thù địch đối với nghĩa vụ thuế.
Mô hình các cấp độ tn thủ thuế điều chỉnh
Theo mơ hình gốc, đa số NNT là ở cấp độ cam kết, tiếp theo là cấp độ chấp nhận,
rất ít NNT ở cấp độ miễn cưỡng hay từ chối. Tuy nhiên, mơ hình các cấp độ tn thủ
trên chỉ đúng đối với các nước phát triển, nơi mà NNT có tinh thần và đạo đức thuế
cao và ít bị cản trở bởi các tác động kinh tế đến sự tuân thủ. Mơ hình này sẽ khơng phù
hợp với các nước đang phát triển như Việt Nam, nơi có tinh thần thuế thấp và gánh
nặng về chi phí tuân thủ quá lớn. Vì vậy, mơ hình trên cần được điều chỉnh cho phù

hợp với ĐTNT ở các nước đang phát triển. Với mơ hình điều chỉnh, tỷ lệ NNT ở cấp
độ cam kết và sẵn sàng tuân thủ khá nhỏ, trong khi tỷ lệ miễn cưỡng tuân thủ khá lớn,
tuy nhiên tỷ lệ NNT từ chối tn thủ khơng lớn (hình 2.2).


8
Theo mơ hình cấp độ tn thủ thuế, mức độ mà người quản lý và người bị quản
lý thuế đồng ý về mục tiêu và cách thức thực hiện mục tiêu là sự thể hiện việc chấp
nhận hay từ chối sự quản lý. Nếu ĐTNT chấp nhận mục tiêu và cách thức thực hiện đó
thì kết quả là CQT sẽ nhận được sự hợp tác tích cực. Mặt khác, sự tín nhiệm rất có giá
trị trong xã hội của chúng ta. Nếu CQT được NNT nhận thức là rất đáng tin tưởng, đối
xử công bằng, quan tâm đến những yếu tố ảnh hưởng lên hành vi của người nộp thuế
và có thái độ tích cực giảm gánh nặng tn thủ thuế cho NNT thì số lượng NNT ở cấp
độ thứ nhất và thứ hai sẽ có xu hướng tăng lên nhanh chóng.
Các chỉ số đặc trưng cho từng cấp độ tn thủ thuế của người nộp thuế
Theo mơ hình các cấp độ tuân thủ, tuân thủ thuế của người nộp thuế thay đổi ở 4
cấp độ hay mức độ tuân thủ khác nhau. Tuân thủ thuế ở mỗi cấp độ được thể hiện qua
các chỉ số nộp đủ, đúng thời gian và tự nguyện (bảng 2.1)
(1) Cấp độ “cam kết” được thể hiện ở ba chỉ số đều tốt là nộp đủ + nộp đúng thời
gian + tự nguyện
(2) Cấp độ “chấp nhận” được thể hiện ở hai chỉ số tốt là nộp đủ + nộp đúng thời
gian
(3) Cấp độ “ miễn cưỡng” chỉ thể hiện ở một chỉ số tốt là nộp đủ
(4) Cấp độ “từ chối” đuợc thể hiện ở ba chỉ số đều rất kém
Bảng 2.1. Các chỉ số đặc trưng cho các cấp độ tuân thủ thuế của người nộp thuế
Nộp đủ

Đúng thời gian

Tự nguyện


Từ chối

-

-

-

Miễn cưỡng

+

-

-

Chấp nhận

+

+

-

Cam kết

+

+


+

Tiêu chí

Nguồn: Thiết kế của tác giả
Từ các cấp độ tuân thủ thuế của người nộp thuế, nghiên cứu rút ra kết luận sau:
- Tuân thủ thuế của người nộp thuế là một khái niệm rất phức tạp, diễn ra ở
những cấp độ khác nhau. Nghĩa là đối tượng không chỉ đơn thuần tuân thủ hay không
tuân thủ mà tuân thủ ở cấp độ nào.
- Xác định tình trạng tuân thủ thuế của từng nhóm đối tượng cụ thể cho phép
CQT có những chiến lược quản lý phù hợp với từng nhóm đối tượng.


9
- Thách thức của QLT không chỉ xác định những điều chưa biết về tình trạng
tn thủ thuế mà cịn thúc đẩy để NNT trở thành một tổ chức tuân thủ pháp luật.
2.1.2. Quản lý và nâng cao tuân thủ thuế của các doanh nghiệp
2.1.2.1. Khái niệm và nội dung của quản lý thuế đối với người nộp thuế
QLT của Nhà nước là một lĩnh vực quản lý hành chính công. QLT của Nhà nước
được một số tác giả khái niệm như sau: “QLT là quản lý việc thực thi và đảm bảo thực
thi các chính sách thuế hay là việc thực hiện quyền hành pháp và tư pháp của Nhà
nước trong lĩnh vực thuế. QLT là quá trình tổ chức thực thi các luật thuế, là việc định
ra một hệ thống các tổ chức, phân công các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách
nhiệm cho các tổ chức này, xác lập mối quan hệ hữu hiệu trong việc thực thi luật thuế
nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong điều kiện môi trường luôn biến động”.
Theo luật QLT ở Việt Nam, “QLT là quá trình thực thi các chức năng quản lý từ
quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế; quản lý hồn thuế, miễn
thuế, giảm thuế; quản lý xố nợ tiền thuế, tiền phạt; quản lý thông tin về NNT; kiểm
tra, thanh tra thuế; cưỡng chế thi hành các quyết định hành chính thuế; xử lý vi phạm

pháp luật thuế và giải quyết khiếu nại tố cáo về thuế”.
2.1.2.2. Nội dung quản lý thuế của Nhà nước đối với người nộp thuế
Nội dung QLT là những hoạt động mà CQT các cấp phải thực hiện trong quá
trình QLT. Nội dung QLT đối với người nộp thuế: trả lời câu hỏi các cơ quan QLT
phải làm gì để đảm bảo tuân thủ thuế của người nộp thuế. QLT của Nhà nước hiện
nay được tổ chức theo một trong ba mơ hình hoặc là kết hợp các mơ hình này gồm:
QLT theo chức năng, theo khách hàng và theo sắc thuế. Cho dù được tổ chức theo mơ
hình nào thì QLT đều phải thực hiện các nội dung QLT.
Theo luật QLT, QLT bao gồm các nội dung: Quản lý đăng ký, kê khai thuế, nộp
thuế, ấn định thuế; Quản lý hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế; Quản lý xoá nợ tiền
thuế, tiền phạt; Quản lý thông tin về NNT; Kiểm tra, thanh tra thuế; Cưỡng chế thi
hành các quyết định hành chính thuế; Xử lý vi phạm pháp luật thuế; Giải quyết khiếu
nại tố cáo.
Để xác định rõ nội dung QLT, chúng ta có thể dựa vào mơ hình chuỗi giá trị mơ hình thể hiện các hoạt động của cơ quan QLT. Theo mơ hình này, hoạt động của
cơ quan QLT bao gồm 2 nhóm là hoạt động hỗ trợ và hoạt động chính. Trong đó, các


10
hoạt động chính bao gồm:
+ Lập chiến lược và các chính sách QLT;
+ Lập dự báo thu thuế đối với người nộp thuế
+ Tuyên truyền, khuyến khích và dịch vụ hỗ trợ tư vấn;
+ Quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế và nộp thuế;
+ Thanh tra thuế;
+ Thu nợ và cưỡng chế thuế;
+ Xử lý khiếu nại và tố cáo.
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý thuế nhằm nâng cao tuân thủ thuế của
người nộp thuế
2.1.3.1. Các yếu tố thuộc về cơ quan quản lý thuế
Ba nhóm yếu tố thuộc CQT tác động đến QLT đối với người nộp thuế, đó là (1)

nguồn lực của CQT (2) các hoạt động hỗ trợ và (3) quản lý các hoạt động chính của
QLT đối với người nộp thuế. Những thuận lợi và hạn chế từ ba nhóm yếu tố này sẽ tác
động rất lớn đến QLT đối với người nộp thuế.
* Nguồn lực của cơ quan QLT: Nguồn lực của cơ quan QLT bao gồm: (1) nhân
lực (số lượng, trình độ đào tạo, kỹ năng, kinh nghiệm, đạo đức, tính trung thực, sự tận
tụy của các nhà quản lý, cán bộ hỗ trợ tư vấn thuế, thanh tra thuế, cán bộ kiểm tốn,
luật sư; sự bố trí nhân lực giữa các bộ phận, giữa CQT các cấp; mức độ tự quyết định
của CQT trong vấn đề nhân lực;….); (2) nguồn lực tài chính (sự phân bổ ngân sách
hàng năm cho cơ quan thu thuế; tỷ lệ ngân sách cơ quan thu thuế được hưởng nếu
vượt kế hoạch thu; các khoản thu được hưởng từ một số dịch vụ của chính CQT); (3)
hệ thống thơng tin; (4) cơ sở hạ tầng kỹ thuật (văn phịng, trang thiết bị máy móc....).
* Các hoạt động hỗ trợ của cơ quan QLT
Các hoạt động hỗ trợ của CQT tác động đến QLT bao gồm những hoạt động chủ
yếu sau:
+ Quản lý nhân lực thuế: các hoạt động lập kế hoạch, tuyển dụng, bố trí, đề bạt,
đánh giá, tạo động lực, đãi ngộ và đặc biệt là đào tạo và phát triển nhân lực thuế là
những yếu tố tác động đến chất lượng, số lượng nhân lực và quyết định chủ yếu đến
QLT của Nhà nước đối với người nộp thuế.
+ Quản lý tài chính: phân bổ ngân sách như thế nào và sử dụng ngân sách được


11
phân bổ một cách có hiệu quả cho các hoạt động chính của QLT là yếu tố ảnh hưởng
khơng nhỏ đến QLT của Nhà nước.
+ Quản lý nghiên cứu và dự báo: nghiên cứu và dự báo là hoạt động thu thập,
phân tích và xử lý thơng tin về NNT, về các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ thuế nhằm
xác định hành vi tuân thủ thuế của người nộp thuế một cách chính xác.
+ Quản lý thơng tin: xây dựng một hệ thống thông tin hiện đại, đảm bảo cung
cấp thông tin kịp thời, chuẩn xác cho việc thực hiện các chức năng QLT đối với người
nộp thuế. Hiện đại hố hệ thống thơng tin là cơ sở đảm bảo quản lý tuân thủ thuế của

người nộp thuế.
+ Quản lý tài sản, cơ sở vật chất: đảm bảo cơ sở vật chất kỹ thuật bao gồm mua
sắm, duy trì, kiểm soát những điều kiện vật chất cần thiết cho QLT.
+ Quản lý đối ngoại: quản lý các mối quan hệ với những lực lượng ngoài ngành
nhằm khai thác những cơ hội và phản ứng với các thách thức sẽ thúc đẩy đạt các mục
tiêu của CQT.
+ Kiểm soát nội bộ chống tham nhũng, hối lộ: tham nhũng, hối lộ làm xói mịn
những nỗ lực cải thiện các hoạt động QLT và uy tín của CQT trước DN.
* Quản lý các hoạt động chính của QLT đối với người nộp thuế
Quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra giám sát các hoạt động
QLT đối với người nộp thuế là yếu tố trực tiếp ảnh hưởng đến thành cơng và hạn chế
của QLT từ đó tác động đến tuân thủ thuế của người nộp thuế.
* Xây dựng các kế hoạch định hướng các hoạt động chính đặc biệt là các kế
hoạch TTHT, kế hoạch quản lý ĐKKKNT, kế hoạch thanh kiểm tra, kế hoạch cưỡng
chế thu nợ hay kế hoạch xử lý khiếu nại tố cáo nhằm định rõ mục tiêu và cách thức
thực hiện mục tiêu cho các hoạt động QLT.
* Tổ chức thực thi các kế hoạch QLT đối với người nộp thuế
Cơ cấu bộ máy QLT có thể được xây dựng theo các loại hình cơ cấu (1) cơ cấu
theo sắc thuế (2) cơ cấu theo chức năng và (3) cơ cấu theo khách hàng. Cơ cấu theo
sắc thuế có nhiều nhược điểm cản trở tuân thủ của người nộp thuế như: (1) gây khó
khăn cho DN có nhiều quan hệ về thuế vì mỗi NNT sẽ phải chịu sự quản lý của các bộ
phận quản lý các sắc thuế khác nhau cho cùng vấn đề tuân thủ thuế; (2) làm phức tạp
nghiêm trọng việc quản lý tuân thủ của người nộp thuế với việc sắp xếp các chức năng


12
đảm bảo tuân thủ ở các phòng ban khác nhau; (3) làm tăng khả năng đối xử không
công bằng và không nhất quán đối với người nộp thuế ở các sắc thuế khác nhau; (4)
cản trở việc phối hợp thực hiện các chương trình đảm bảo tuân thủ. Vì vậy, CQT tổ
chức theo mơ hình này sẽ thiếu đi những lợi ích của sự tập trung vào khách hàng.

* Kiểm tra, giám sát các hoạt động nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu QLT
đối với người nộp thuế. Hệ thống tiêu chuẩn kiểm tra là yếu tố đầu tiên cần đảm bảo
trước khi đặt vấn đề kiểm tra. QLT hướng về khách hàng cần coi trọng những tiêu
chuẩn đánh giá của người nộp thuế. Mặt khác, sự kết hợp hệ thống kiểm tra đầu ra với
hệ thống kiểm tra đầu vào và quá trình QLT là cần thiết để có một hệ thống kiểm tra
có hiệu quả là xu hướng của nhiều CQT hiện nay.
2.1.3.2. Các yếu tố thuộc môi trường của cơ quan quản lý thuế
QLT đối với người nộp thuế hoạt động trong một môi trường khá phức tạp. Các
yếu tố mơi trường đem đến khơng ít cơ hội cũng như thách thức cho QLT bao gồm:
DN nộp thuế: NNT nộp thuế cần được xem là một yếu tố môi trường quan trọng
nhất mà CQT phải quan hệ. Tuân thủ thuế và yếu tố tác động đến tuân thủ thuế của
người nộp thuế là những ảnh hưởng trực tiếp đến QLT.
Các ngân hàng và kho bạc: là những tổ chức thu thuế thay CQT, làm giảm
gánh nặng quản lý hành chính thuế cho CQT. Thậm chí, ở một số quốc gia ngân hàng
còn làm nhiệm vụ xử lý bản khai thuế.
Mơi trường chính trị luật pháp: Các quy định của hiến pháp về QLT như (1)
phân chia và phân công quyền lực QLT ở các cấp như cấp trung ương, cấp vùng, cấp
địa phương; (2) phân công, phân chia quyền lực QLT giữa các cơ quan lập pháp, hành
pháp và tư pháp; (3) quyền cơ bản của công dân.
Môi trường kinh tế: Xu hướng kinh tế như tăng trưởng GDP, lãi suất, tỷ giá,
thất nghiệp, chi tiêu chính phủ ảnh hưởng đến số thuế thực thu. Kinh tế thị trường sẽ
ảnh hưởng đến khả năng của CQT trong việc giải quyết khối lượng và tính phức tạp
của các giao dịch thương mại quốc tế. Tỷ lệ lạm phát có thể ảnh hưởng đến hành vi
tuân thủ của người nộp thuế và các mức ấn định tỷ lệ phạt do nộp chậm thuế. Sự phát
triển nhanh chóng của giao dịch thì trường sẽ vượt quá khả năng kiểm sốt của CQT.
Mơi trường văn hố, xã hội: Văn hố thuế cụ thể là những giá trị, quan điểm về
tuân thủ nghĩa vụ thuế được chia sẻ trong cộng đồng dân cư nói chung và cộng đồng



×