Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế các doanh nghiệp trên địa bàn huyện vĩnh hưng, tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 113 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

----------------------------------------

VÕ THỊ LÝ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI TUÂN
THỦ THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN VĨNH HƯNG, TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài Chính -Ngân hàng
Mã ngành: 8.34.02.01

Long An, năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

----------------------------------------

VÕ THỊ LÝ

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNG VI
TUÂN THỦ THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH HƯNG, TỈNH
LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Chuyên ngành: Tài Chính -Ngân hàng
Mã ngành: 8.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Lê Đình Viên

Long An, năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các cơng
trình để nhận bằng cấp nào khác.
Các thông tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ
ràng./.
Học viên thực hiện luận văn

Võ Thị Lý


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tác giả đã nhận được
sự giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Tác giả xin gửi lời cám ơn
sâu sắc và chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tác giả
trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế Công
nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tác
giả trong suốt thời gian tác giả học tập tại trường.

Đặc biệt, Tác giả xin chân thành cảm ơn GS. TS Lê Đình Viên, người đã
trực tiếp hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
Tác giả cũng xin chân thành cám ơn Phịng SĐH&QHQT Trường Đại học
Kinh tế Cơng nghiệp Long An và các anh, chị và các bạn học viên cao học của đã
nhiệt tình hỗ trợ, động viên và chia sẻ những kinh nghiệm, kiến thức trong suốt thời
gian học tập và nghiên cứu.
Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn được hồn
thiện khơng thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tác giả rất mong nhận được
những ý kiến của các thầy cô giáo cùng các bạn.
Tác giả

Võ Thị Lý


iii

NỘI DUNG TÓM TẮT
Chi cục Thuế Huyện Vĩnh Hưng là đơn vị trực thuộc Cục Thuế tỉnh Long An,
giai đoạn từ năm 2015 - 2019 đã đạt được những kết quả đáng khích lệ trong hoạt
động quản lý thuế đảm bảo thu đúng và thu đủ, đồng thời đảm bảo tính tuân thủ và
hợp lý của người nộp thuế, cụ thể: ln hồn thành vượt mức kế hoạch thu ngân
sách, lần lượt: 135,2%; 153,9%; 150,9%; 123,7% và 100,1%. Tuy nhiên, qua kiểm
tra quyết toán thuế tại 200 doanh nghiệp, Chi cục thuế huyện Vĩnh Hưng đã truy
thu thuế với số tiền lên đến 12 tỷ đồng, phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
thuế là 3 tỷ đồng, truy thu 9 tỷ đồng. Vì vậy, cần thiết nghiên cứu tìm giải pháp
phù hợp để cải thiện việc chấp hành chính sách thuế. Từ lý do trên, tác giả chọn đề
tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế các doanh nghiệp trên
địa bàn huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An” để làm luận văn nghiên cứu của mình.
Dựa trên cách tiếp cận suy diễn, nghiên cứu này sử dụng phương pháp định
tính và kết hợp phương pháp định lượng để phân tích và đánh giá thực trạng tuân

thủ thuế của doanh nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Hưng giai đoạn từ năm 2015 2019, trên cơ sở dữ liệu thứ cấp từ báo cáo kết quả hoạt động của Chi cục thuế và
tiến hành khảo sát thu thập bằng bảng câu hỏi từ những doanh nghiệp trên địa bàn
huyện Vĩnh Hưng.
Tiếp thu các lý thuyết về hành vi gian lận và các nghiên cứu thực tiễn của các
nhà nghiên cứu trong nước và nước ngoài, tác giả tiến hành xây dựng thang đo
likert 5 mức độ, độ tin cậy của thang đo đã được kiểm định bởi hệ số Cronbach’s
Alpha và phân tích nhân tố, mơ hình hồi quy tuyến tính tiến hành nhận dạng và xác
định mức độ tác động của các yếu tố (1) Đặc điểm tâm lý của doanh nghiệp; (2)
Yếu tố xã hội; (3) Yếu tố kinh tế; (4) Yếu tố pháp luật, chính sách về thuế đến
hành vi tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Hưng. Đây là góp
phần hồn thiện chính sách, cải cách thủ tục hành chính về thuế tạo điều kiện thuận
lợi tối đa cho người nộp thuế trong việc thực hiện tuân thủ pháp luật về thuế, góp
phần tăng thu NSNN và sự phát triển kinh tế - xã hội./.


iv

ABSTRACT
Vinh Hung District Tax Department is a unit under the Tax Department of
Long An Province, the period from 2015 - 2019 has achieved encouraging results in
tax administration activities to ensure correct and full collection, while ensuring
ensuring the compliance and rationality of taxpayers, specifically: always fulfilling
the budget collection plan, respectively: 135.2%; 153.9%; 150.9%; 123.7% and
100.1%. In fact, after checking the tax finalization at 200 enterprises, the Vinh
Hung District Tax Department collected tax arrears of up to 12 billion dong, the
administrative fines for taxation were 3 billion dong and 9 billion dong arrears. co.
Therefore, it is necessary to research and find suitable solutions to improve, from
the above reasons, the author chooses the topic "Factors affecting tax compliance
behavior of enterprises in Vinh Hung district, Long province. an ”to do an economic
thesis, specializing in Finance - Banking.

Based on the deductive approach, this study uses qualitative methods and
combines quantitative methods to analyze and assess the status of tax compliance of
businesses in Vinh Hung district from 2014- In 2018, based on the secondary data
from the Tax Department's performance report and conducting the survey collected
by questionnaires from enterprises in Vinh Hung district.
Acquiring the theory of fraudulent behavior and practical studies of domestic
and foreign researchers, the author conducted a 5-level likert scale, the reliability of
the scale was tested. by Cronbach's Alpha coefficients and factor analysis, linear
regression models identify and determine the impact level of the factors (1)
Psychological characteristics of the business; (2) Social factors; (3) Economic
factors; (4) Legal factors, tax policies to tax compliance behavior of enterprises in
Vinh Hung district. This is a contribution to perfecting policies and reforming
administrative procedures on taxation to create the most favorable conditions for
taxpayers in complying with tax laws, contributing to increasing state budget
revenues and economic development. - society./.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
NỘI DUNG TÓM TẮT ............................................................................................... iii
ABSTRACT .................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................... v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ......................................................... ix
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ............................................................ x
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... xi
DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ ............................................................................... xii
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................... 1

1.1 Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 2
1.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 3
1.4 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 3
1.4.1 Phạm vi thời gian ................................................................................................... 3
1.4.2 Phạm vi không gian ................................................................................................ 3
1.4.3 Phạm vi nội dung ................................................................................................... 3
1.5 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 3
1.6 Những đóng góp mới của luận văn ........................................................................ 4
1.6.1 Đóng góp về phương diện khoa học ...................................................................... 4
1.6.2 Đóng góp về phương diện thực tiễn ....................................................................... 4
1.7 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 4
1.8 Tổng quan cơng trình trước ................................................................................... 5
1.8.1 Các nghiên cứu trong nước .................................................................................... 5
1.8.2 Các nghiên cứu ngoài nước .................................................................................... 5
1.9 Cấu trúc dự kiến luận văn ...................................................................................... 7
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU.............................. 8
2.1 Lý thuyết về hành vi tuân thủ thuế ....................................................................... 8


vi

2.1.1 Hành vi ................................................................................................................... 8
2.1.2 Hành vi tuân thủ thuế ............................................................................................. 9
2.2 Các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế ............................................... 13
2.3 Tổng hợp các nghiên cứu trước đây .................................................................... 19
2.3.1 Các nghiên cứu trong nước .................................................................................. 19
2.3.2 Các nghiên cứu nước ngồi .................................................................................. 20

2.4 Mơ hình nghiên cứu và giải thuyết nghiên cứu đề xuất .................................... 22
2.4.1 Mơ hình nghiên cứu ............................................................................................. 22
2.4.2 Giả thuyết nghiên cứu đề xuất ............................................................................. 23
Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 23
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 24
3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................ 24
3.2 Xây dựng thang đo tham khảo ............................................................................. 25
3.2.1 Đặc điểm tâm lý doanh nghiệp ............................................................................ 26
3.2.2 Yếu tố xã hội ........................................................................................................ 26
3.2.3 Yếu tố kinh tế ....................................................................................................... 27
3.2.4 Yếu tố pháp luật, chính sách về thuế ................................................................... 27
3.3 Nghiên cứu định tính và điều chỉnh thang đo .................................................... 28
3.3.1. Nghiên cứu định tính ........................................................................................... 28
3.3.2. Thang đo chính thức............................................................................................ 31
3.4 Nghiên cứu định lượng ......................................................................................... 32
3.4.1. Hình thức thực hiện ............................................................................................. 32
3.4.2 Các bước thực hiện nghiên cứu ............................................................................ 33
3.5 Phương pháp chọn mẫu và xử lý số liệu ............................................................. 33
3.5.1 Phương pháp chọn mẫu ........................................................................................ 33
3.5.2 Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................... 34
Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 40
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................... 41
4.1 Hành vi tuân thủ thuế tại Chi Cục thuế huyện Vĩnh Hưng .............................. 41
4.1.1 Cơ cấu tổ chức Chi cục Thuế huyện Vĩnh Hưng ................................................. 41
4.1.2 Vị trí chức năng và nhiệm vụ ............................................................................... 42


vii

4.1.3 Tình hình thực hiện thu tại Chi cục Thuế huyện Vĩnh Hưng .............................. 43

4.1.4 Kết quả nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế
của doanh nghiệp ............................................................................................................. 46

4.2 Thống kê mô tả mẫu quan sát .............................................................................. 47
4.3 Phân tích độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha .............................................. 50
4.3.1 Biến độc lập .......................................................................................................... 50
4.3.2 Biến phụ thuộc ..................................................................................................... 53
4.4 Phân tích nhân tố EFA ......................................................................................... 53
4.4.1 EFA biến độc lập .................................................................................................. 53
4.4.2 EFA biến phụ thuộc ............................................................................................ 56
4.4.3 Kết luận ............................................................................................................... 57
4.5 Phân tích tương quan, hồi quy ............................................................................. 57
4.5.1 Phân tích hồi quy .................................................................................................. 57
4.5.2 Phân tích tương quan............................................................................................ 59
Kết luận chương 4 ....................................................................................................... 61
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ........................................... 63
5.1 Kết luận .................................................................................................................. 63
5.2 Hàm ý về mặt chính sách ...................................................................................... 65
5.2.1 Về đặc điểm tâm lý của doanh nghiệp ................................................................. 65
5.2.2 Về yếu tố xã hội ................................................................................................... 66
5.2.3 Về yếu tố kinh tế .................................................................................................. 66
5.2.4 Về yếu tố pháp luật, chính sách thuế ................................................................... 66
5.3 Khuyến nghị ........................................................................................................... 67
5.3.1 Đối với Chi cục Thuế huyện Vĩnh Hưng ............................................................. 67
5.3.2 Đối với Chi cục Thuế tỉnh Long An .................................................................... 68
5.4 Hạn chế của đề tài ................................................................................................. 68
5.5 Hướng nghiên cứu tiếp theo ................................................................................. 69
Kết luận chương 5 ....................................................................................................... 69
KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................................. 70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 71

PHỤ LỤC 01 ...................................................................................................................I


viii

PHỤ LỤC 02 ................................................................................................................ IV
PHỤ LỤC 03 .............................................................................................................VIII
PHỤ LỤC 04 ................................................................................................................ XI
PHỤ LỤC 05 ............................................................................................................. XVI
PHỤ LỤC 06 .......................................................................................................... XXIII


ix

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
STT

Chữ viết tắt

Chữ đẩy đủ

1

CQT

Cơ quan thuế

2

DDTL


Đặc điểm tâm lý doanh nghiệp

3

DN

Doanh nghiệp

4

KT

Yếu tố kinh tế

5

NNT

Người nộp thuế

6

NSNN

Ngân sách nhà nước

7

PL


Yếu tố pháp luật, chính sách về thuế

8

XH

Yếu tố xã hội

9

TTT

Hành vi tuân thủ thuế


x

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
STT

Chữ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

1

ANOVA


Analysis of Variance

Phân tích phương sai

2

EFA

Exploratory Factor Analysis

Phân tích nhân tố
khám phá
Hệ số kiểm định sự

3

KMO

Kaiser Mayer Olkin

phù hợp của mơ hình
EFA

4

OECD

5


SPSS

Organizations for economic

Tổ chức hợp tác và

cooperative and development

phát triển kinh tế.

Statistical Package for the Social

Phần mềm thống kê

Sciences

cho khoa học xã hội


xi

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số bang biểu Tên bảng biểu

Trang

Bảng 3.1

Thang đo các nhân tố trong mơ hình nghiên cứu đề xuất


25

Bảng 3.2

Danh sách các chuyên gia tham gia thảo luận nhóm

30

Bảng 3.3

Thang đo chính thức

31

Bảng 4.1

Kết quả thu ngân sách qua các năm 2015 - 2019

43

Bảng 4.2

Thống kê tình hình kiểm tra thuế tại các doanh nghiệp

44

Bảng 4.3

Thống kê tình hình nợ thuế của doanh nghiệp từ năm


45

2015 - 2019
Bảng 4.4

Bảng tần số theo giới tính

47

Bảng 4.5

Bảng tần số theo trình độ

47

Bảng 4.6

Bảng tần số theo ngành nghề kinh doanh

48

Bảng 4.7

Bảng tần số theo quy mô lao động

48

Bảng 4.8

Cronbach’s Alpha của thang đo đặc điểm tâm lý của doanh


50

nghiệp

Bảng 4.9

Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố xã hội

51

Bảng 4.10

Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố kinh tế

51

Bảng 4.11

Cronbach’s Alpha của thang đo yếu tố pháp luật, chính

52

sách thuế
Bảng 4.12

Cronbach’s Alpha của thang đo hành vi tuân thủ thuế

53


Bảng 4.13

Kiểm định KMO

54

Bảng 4.14

Total Variance Explained (1)

54

Bảng 4.15

Total Variance Explained (2)

55

Bảng 4.16

Ma trận xoay

55

Bảng 4.17

Kiểm định KMO

56


Bảng 4.18

Total Variance Explained

57

Bảng 4.19

Ma trận nhân tố

57

Bảng 4.20

Hệ số β (1)

58

Bảng 4.21

Bảng ANOVA

59


xii

Bảng 4.22

Hệ số β (2)


59

Bảng 4.23

Bảng Durbin-Watson

60


xiii

DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
Số hình vẽ

Tên hình vẽ

Hình 2.1

Mơ hình các nhân tố tác động đến hành vi tn thủ

Trang
20

thuế của Doanh nghiệp
Hình 2.2

Mơ hình các nhân tố tác động đến hành vi tn thủ

21


thuế
Hình 2.3

Mơ hình nghiên cứu đề xuất

22

Hình 3.1

Quy trình nghiên cứu tác giả thực hiện trong nghiên cứu

24

Hình 4.1

Cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục thuế huyện Vĩnh Hưng

42

Số hình vẽ

Tên hình vẽ

Đồ thị 4.1

Giới tính

48


Đồ thị 4.2

Trình độ

49

Đồ thị 4.3

Ngành nghề kinh doanh

49

Đồ thị 4.4

Quy mô lao động

50

Đồ thị 4.5

Đồ thị ScatterPlot của phần dư - đã chuẩn hóa

60

Đồ thị 4.6

Đồ thị Histogram của phần dư - đã chuẩn hóa

61


Trang


1

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Sự cần thiết của đề tài
Thuế là một nguồn thu vô cùng quan trọng và chiếm tỉ trọng cao, góp phần
khơng nhỏ vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước. Thuế là khoản đóng góp
mang tính chất bắt buộc được nhà nước quy định thành luật để mọi tổ chức kinh tế
và người dân phải nộp cho nhà nước nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước.
Để đạt được điều này, chúng ta không chỉ quan tâm đến việc đưa ra những chính
sách thuế hợp lý mà cịn phải quan tâm đến hoạt động quản lý thuế của nhà nước.
Hoạt động quản lý thuế hiện nay đối với Việt Nam nói riêng và các nước trên
thế giới nói chung, đang phải đứng trước nhiều thách thức khác nhau trong nhiệm vụ
thu thuế của nhà nước. Một trong những thách thức đó, là sự đa dạng hành vi tuân thủ
thuế. Trong khi nguồn lực cho quản lý thu thuế có giới hạn, sự phức tạp về hành vi tuân
thủ thuế ngày càng tăng và khó nắm bắt, từ đó làm cho cơ quan thuế phải chịu nhiều sức
ép trong việc làm sao phải đảm bảo số thu cho NSNN nhằm hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ
chi cho phát triển kinh tế - xã hội cũng như quản lý đất nước trong một xã hội ngày
càng phát triển như hiện nay (Đặng Thị Bạch Vân, 2014).
Trên địa bàn tỉnh Long An số lượng doanh nghiệp hiện nay chiếm khoảng
97% tổng số doanh nghiệp hiện có trên địa bàn 11.305 doanh nghiệp, Hợp tác xã
gọi chung là doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp này đang đóng góp hơn 40%
GDP và 15% tổng thu ngân sách của tỉnh Long An. (Long An, 2019).
Chi cục thuế huyện Vĩnh Hưng là đơn vị trực thuộc Cục Thuế tỉnh Long An,
giai đoạn từ năm 2015 - 2019 đã đạt được những kết quả đáng khích lệ trong hoạt
động quản lý thuế đảm bảo thu đúng và thu đủ, đồng thời đảm bảo tính tuân thủ và
hợp lý của người nộp thuế, cụ thể: Theo báo cáo của Chi cục Thuế huyện Vĩnh

Hưng, giai đoạn từ năm 2015 - 2019, ln hồn thành vượt mức kế hoạch thu ngân
sách, lần lượt: 135,2%; 153,9%; 150,9%; 123,7% và 100,1%. Cụ thể tổng thu thuế


2

thu nhập doanh nghiệp chiếm tỷ trọng trên 10% so với tổng thu thuế (Cụ thể :
19,1%; 18,0%; 13,6%; 11,1%, 11,2%), trong đó: Số thu thuế thu nhập doanh
nghiệp của các doanh nghiệp chiếm tỷ trọng cao so với tổng thu thuế TNDN cụ
thể là: 83,4%; 78,2%; 63,8%, 66,4%, 67,2%. (báo cáo tổng kết tình hình thực
hiện nhiệm thu ngân sách nhà nước của Chi Cục thuế huyện Vĩnh Hưng, 2015 2019).
Tuy nhiên, kết quả trên không phản ánh đúng thực tế với tình hình hoạt
động của các doanh nghiệp đóng trên địa bàn huyện Vĩnh Hưng. Mục tiêu chính
của các doanh nghiệp là nhằm tối đa hóa lợi nhuận mà xã hội mang lại cho họ, do
đó hành vi tuân thủ thuế của các doanh nghiệp thật sự chưa nghiêm, thực tế qua
kiểm tra quyết toán thuế tại 200 doanh nghiệp. Chi cục thuế huyện Vĩnh Hưng đã
truy thu thuế với số tiền lên đến 12 tỷ đồng, phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực thuế là 3 tỷ đồng, truy thu 9 tỷ đồng (báo cáo tổng kết tình hình thực hiện
nhiệm thu ngân sách nhà nước của Chi Cục thuế huyện Vĩnh Hưng, 2015 2019). Ngoài ra, tình hình nợ thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh
Hưng có chiều hướng gia tăng, ảnh hưởng lớn đến nguồn thu ngân sách của địa
phương.
Vì vậy, cần thiết nghiên cứu tìm giải pháp phù hợp để cải thiện, từ lý do
trên, tác giả chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế
các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An” để nghiên
cứu thực hiện luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế các doanh
nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Hưng, tỉnh Long An.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể

Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế của doanh nghiệp
tại Chi cục thuế huyện Vĩnh Hưng.
Đánh giá mức độ tác động của từng yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân
thủ thuế của doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Vĩnh Hưng.


3

Đề xuất những hàm ý chính sách nhằm nâng cao tính tuân thủ thuế của
doanh nghiệp tại địa bàn quản lý của Chi cục thuế huyện Vĩnh Hưng.
1.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hành vi tuân thủ thuế của các doanh nghiệp về
các khoản thuế phải nộp dưới sự quản lý thuế của Chi cục thuế huyện Vĩnh Hưng.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Phạm vi về thời gian:
Thu thập dữ liệu sơ cấp điều tra của doanh nghiệp trong năm 2019.
Luận văn cũng sử dụng số liệu thứ cấp dựa trên báo cáo tài chính và thơng
tin cung cấp của các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn
huyện Vĩnh Hưng từ năm 2015 - 2019.
Thời gian thực hiện luận văn từ tháng 11/2019 đến tháng 6/2020
1.4.2 Phạm vi về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu những nội
dung cơ bản nhất liên quan đến lý thuyết về hành vi tuân thủ thuế của các doanh
nghiệp đang hoạt động trên địa bàn huyện Vĩnh Hưng.
1.4.3 Phạm vi nội dung:
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế của các doanh
nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Hưng.
Nghiên cứu thực trạng quản lý thuế và sự tuân thủ thuế của các doanh nghiệp
trên địa bàn huyện Vĩnh Hưng từ 2015 - 2019.
1.5 Câu hỏi nghiên cứu
Yếu tố nào tác động đến hành vi tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa

bàn huyện Vĩnh Hưng?
Mức độ tác động của các nhân tố đến hành vi tuân thủ thuế?
Những hàm ý chính sách nào là cần thiết để nâng cao hành vi tuân thủ thuế
của doanh nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Hưng?


4

1.6 Những đóng góp mới của luận văn
1.6.1 Đóng góp về phương diện khoa học
Về mặt lý thuyết, đề tài sẽ hệ thống hóa các nhân tố ảnh hưởng tới hành vi
tuân thủ thuế của doanh nghiệp, trên cơ sở đó chỉ ra những nhân tố có ảnh hưởng
lớn nhất.
1.6.2 Đóng góp về phương diện thực tiễn
Kết quả nghiên cứu nhằm giúp đỡ cơ quan thuế phát hiện các nhân tố nào
có sức ảnh hưởng lớn nhất đến hành vi tuân thủ thuế của các doanh nghiệp, làm
cơ sở giúp cơ quan thuế ngày càng hồn thiện hơn về chính sách thuế, tạo mọi
điều kiện thuận lợi nhằm giúp các doanh nghiệp hiểu, thông suốt và thực hiện
hành vi tuân thủ thuế một cách tốt nhất.
1.7 Phương pháp nghiên cứu
Dùng phương pháp kết hợp giữa định tính và định lượng:
Nghiên cứu định tính: Tác giả dùng kỹ thuật thảo luận nhóm để khám phá
các nhân tố và điều chỉnh thang đo.
Nghiên cứu định lượng: Được thực hiện thông qua kỹ thuật thu thập thông
tin bằng phiếu khảo sát từ các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn huyện
Vĩnh Hưng với số phiếu khảo sát được đưa vào phân tích là 182/200 doanh
nghiệp. Bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức độ nhằm đánh
giá mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế của
doanh nghiệp.
Kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha để

kiểm định sự tương quan giữa các biến và loại bỏ các biến có độ tin cậy khơng
phù hợp.
Phân tích nhân tố khám phá EFA tìm ra các nhân tố ảnh hưởng tới hành vi
tuân thuế của người nộp thuế.
Phân tích hồi quy nhằm xác định mức độ tác động của các nhân tố đến hành
vi của người nộp thuế.


5

1.8 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước
1.8.1 Các nghiên cứu trong nước
Một số nghiên cứu thực nghiệm về hành vi tuân thủ thuế của doanh nghiệp
trong thời gian gần đây bao gồm:
Nghiên cứu của (Bùi Ngọc Toản, 2017), “ Các yếu tố ảnh hưởng đến hành
vi tuân thủ thuế thu nhập của doanh nghiệp, đặc biệt là tại khu vực thành phố Hồ
Chí Minh”. Kết quả cho thấy 7 yếu tố ảnh hưởng gồm (1) yếu tố đặc điểm của cơ
quan thuế; (2) yếu tố pháp luật và chính sách về thuế; (3) yếu tố đặc điểm tâm lý
của doanh nghiệp; (4) yếu tố đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp; (5) yếu tố
đặc điểm ngành; (6), yếu tố kinh tế; và (7) yếu tố xã hội.
Nghiên cứu của (Đặng Thị Bạch Vân , 2014), “Xoay quanh vấn đề người
nộp thuế và tuân thủ thuế”. Tạp chí phát triển & hội nhập (UEF), số 16 (26),
trang 59-63. Nêu lên các yếu tố tác động gồm có. (1) thuế suất, (2) xác suất bị
kiểm tra, (3) mức phạt, (4) nhận thức về tính cơng bằng, ý thức thuế.
Nghiên cứu của (Nguyễn Bá Hoàng, 2017), “các nhân tố ảnh hưởng đến
tính tuân thủ thuế của người nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) tại Chỉ cục Thuế
Quận 11, TP. Hồ Chí Minh”. Tạp chí khoa học Đại học Văn Hiến, số 4 (5), trang
13-25. Nêu các yếu tố (1) hiểu biết thuế, (2) tính tuân thủ thuế thu nhập cá nhân,
(3) nhận thức và tính cơng bằng về thuế.
Nghiên cứu (Nguyễn Thanh Hoài và cộng sự, 2011). “ Giám sát tính tuân

thủ thuế ở Việt Nam”. Nghiên cứu nêu lên các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến tuân
thủ thuế. Thứ nhất, nhóm yếu tố về tình hình kinh tế, xã hội. Thứ hai, nhóm yếu
tố về chính sách pháp luật nói chung và chính sách thuế nói riêng. Thứ ba, nhóm
yếu tố thuộc về quản lý của CQT. Thứ tư, nhóm nhân tố xuất phát từ bản thân.
1.8.2 Các nghiên cứu nước ngồi có liên quan
Nghiên cứu của tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD, 2004). “Quản
lý và nâng cao tuân thủ thuế”. Nghiên cứu thực tiễn sâu sắc về việc nâng cao
hành vi tuân thủ hệ thống thuế, phân tích hành vi tuân thủ thuế. Phương pháp tiếp
cận thứ nhất từ giác độ tính hợp lý về mặt kinh tế đã được xây dựng trên cơ sở áp
dụng phân tích kinh tế. Phương pháp thứ hai liên quan đến các vấn đề rộng hơn
về hành vi và chủ yếu dựa vào các khái niệm, các nghiên cứu về tâm lý học và xã


6

hội học. Đưa ra mơ hình là một phương pháp tiếp cận dựa trên việc hiểu doanh
nghiệp và bối cảnh doanh nghiệp hoạt động như là công cụ để hỗ trợ cho hiểu
biết động cơ hành vi của đối tượng nộp thuế đối với việc tuân thủ thuế. Nghiên
cứu đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế của doanh nghiệp
gồm: (1) Hồ sơ doanh nghiệp; (2) nhân tố ngành; (3) quy mô ngành; (4) nhân tố
xã hội học; (5) nhân tố kinh tế ;(6) các nhân tố tâm lý.
Nghiên cứu của (Palil, 2010), về “Các nhân tố quyết định của hành vi tuân
thủ thuế ở Châu Á - trường hợp của Malaysia”. Tập trung vào nghiên cứu sự hiểu
biết về kiến thức thuế của người nộp thuế và tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm
về các nhân tố quyết định hành vi tuân thủ thuế lại Malaysia. Kết quả của nghiên
cứu thực nghiệm này cho thấy bằng chứng thực nghiệm và cung cấp chiếc lược
cải thiện cho cơ quan thuế bằng cách nghiên cứu các điểm yếu cố hữu của hệ
thống thực thi thuế hiện nay và tìm ra mơ hình tồn diện về các nhân tố quyết
định hành vi tuân thủ thuế cho Malaysia. Gồm 9 nhân tố quyết định tuân thủ thuế
được xác định gồm: (1) khả năng xác suất bị kiểm tra, (2) nhận thức về chi tiêu

chính phủ, (3) nhận thức về sự cơng bằng, (4) hình phạt, (5) những áp lực về tài
chính, (6) những thay đổi trong chính sách của chính phủ hiện tại, (7) ảnh hưởng
từ các nhóm tham chiếu, (8) hiệu quả hoạt động của cơ quan thuế và kiến thức về
thuế, (9) đặc biệt khi áp dụng cơ chế tự khai tự nộp.
Nghiên cứu của (Nicoleta ,2011), “ tổng hợp những nhân tố ảnh hưởng đến
tuân thủ thuế”. Mục đích nghiên cứu này là tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến
hành vi tuân thủ thuế từ hàng loạt các nghiên cứu ở nhiều quốc gia trên thế giới và
xem xét sự phù hợp của các nhân tố này trong trường hợp Rumani nhằm tạo ra mơ
hình các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế. Đã tổng hợp các nghiên
cứu trước đó và cho thấy rằng hành vi tuân thủ thuế được nghiên cứu trong kinh tế
bằng cách phân tích các quyết định giữa trả tiền thuế và trốn thuế của một người
đại diện cho tổ chức. Các nhân tố đóng vai trị quan trọng ảnh hưởng đến hành vi
tuân thủ thuế được chia thành hai nhóm. Nhóm nhân tố kinh tế và nhóm nhân tố
phi kinh tế. Nhóm nhân tố kinh tế bao gồm các nhân tố như mức thu nhập chịu
thuế, khả năng bị kiểm toán thuế, sự kiểm toán thuế, thuế suất, lợi ích từ việc đóng
thuế, hình phạt và tiền phạt vi phạm. Nhóm nhân tố phi kinh tế bao gồm các nhân


7

tố như thái độ đối với các loại thuế, những nhân tố cá nhân, chuẩn mực xã hội và
quốc gia, sự công bằng hệ thống.
1.9 Cấu trúc dự kiến luận văn
Luận văn nghiên cứu được kết cấu thành 5 chương như sau:
Chương 1. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2. Cơ sở lý luận và mơ hình nghiên cứu
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu
Chương 4. Phân tích kết quả nghiên cứu
Chương 5. Kết luận và kiến nghị



8

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương này tác giả sẽ trình bày khung lý thuyết liên quan đến các khái
niệm về hành vi tuân thủ thuế, các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế.
Trên cơ sở đó tác giả xây dựng mơ hình và các giả thuyết nghiên cứu của mình.
2.1 Lý thuyết về hành vi tuân thủ thuế
2.1.1 Hành vi
Dù ở quốc gia nào, hành vi tuân thủ thuế luôn được Nhà nước quan tâm và
được xem là thước đo giá trị cho những đóng góp mà cá nhân hoặc tổ chức mang
lại cho xã hội, mức đóng góp cho xã hội nhiều hay ít là tùy thuộc vào quy mơ và
năng lực cụ thể của từng cá nhân hoặc tổ chức mang lại.
Theo Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 thì nghĩa vụ của người nộp thuế
gồm: “Đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật. Khai thuế
chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế. Nộp tiền thuế
đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm. Chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản
lý, sử dụng hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Ghi chép chính xác,
trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao
dịch phải kê khai thông tin về thuế. Lập và giao hoá đơn, chứng từ cho người mua
theo đúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán khi bán hàng hoá, cung cấp
dịch vụ theo quy định của pháp luật. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông
tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu và nội dung giao
dịch của tài khoản mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải thích
việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế. Chấp
hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý
thuế theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo
quy định của pháp luật trong trường hợp người đại diện theo pháp luật hoặc đại

diện theo ủy quyền thay mặt người nộp thuế thực hiện thủ tục về thuế sai quy
định”.
Theo quy định trên, nghĩa vụ của người nộp thuế có thể được khái quát như
sau: Đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định. Kê khai thông tin về thuế,


9

những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ
sơ thuế đúng thời hạn. Chấp hành chế độ kế toán, thống kê, hoá đơn, chứng từ
theo quy định; cung cấp chính xác, đầy đủ kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến
xác định nghĩa vụ thuế. Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của của cơ quan
thuế, công chức thuế theo quy định; nộp tiền thuế đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa
điểm.
Nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế được trình bày trong (OECD, 2004),
quản lý rủi ro tuân thủ, quản lý và cải thiện tuân thủ thuế như sau: “Nghĩa vụ cụ
thể của đối tượng nộp thuế có thể khác nhau về trách nhiệm thuế và giữa các cơ
quan thuế khác nhau, nhưng có bốn loại nghĩa vụ mà đối tượng nộp thuế chắc
chắn phải thực hiện dù ở bất kỳ nước nào là: Đăng ký thuế; nộp tờ khai và nộp các
thông tin cần thiết liên quan đến thuế đúng thời hạn. Báo cáo các thông tin đầy đủ
và chính xác (kết hợp với việc lưu giữ sổ sách); nộp nghĩa vụ thuế đúng hạn”.
Nghĩa vụ thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế của Việt Nam và theo
OECD khơng hồn tồn giống nhau nhưng về cơ bản có những điểm chung. Luật
Quản lý thuế quy định nghĩa vụ thuế có phần chi tiết như chấp hành chế độ kế
toán, thống kê, hoá đơn, chứng từ theo quy định; chấp hành quyết định, thông báo,
yêu cầu của của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế theo quy định của
pháp luật; nộp tiền thuế đúng địa điểm. Về cơ bản nghĩa vụ thuế đều liên quan
đến các nội dung: Đăng ký thuế, nộp tờ khai, kê khai (báo cáo) thông tin và nộp
thuế.
2.1.2 Hành vi tuân thủ thuế

2.1.2.1 Khái niệm hành vi tuân thủ thuế
Ủy ban các vấn đề về thuế của (OECD, 2004) cho rằng ‘tuân thủ thuế là
phạm vi mà đối tượng nộp thuế phải hồn thành các nghĩa vụ thuế của mình’. Tại
nhiều nước, đối tượng nộp thuế có ba nghĩa vụ cơ bản: (1) nộp tờ khai thuế đúng
hạn; (2) kê khai (báo cáo) chính xác trên tờ khai những thơng tin cần thiết để xác
định số tiền thuế; và (3) nộp nghĩa vụ thuế kịp thời. Các nghĩa vụ này thường được
coi là tuân thủ về nộp tờ khai, tuân thủ về báo cáo (kê khai), và tuân thủ về thu
nộp”.


10

Trong nghiên cứu (James & Alley,1999) được trích trong bài (Đặng Thị
Bạch Vân, 2014) thì “tuân thủ thuế theo cách hiểu đơn giản nhất là mức độ người
nộp thuế chấp hành nghĩa vụ thuế được quy định trong luật thuế”.
Theo quan điểm (Singh và cộng sự, 2003) được trích trong bài (Nguyễn Bá
Hoàng, 2017) cho rằng ‘tuân thủ thuế là hành động của một người nộp tờ khai
thuế, công khai chính xác tất cả các khoản thu nhập chịu thuế và thanh toán tất cả
các khoản thuế phải nộp trong thời hạn quy định mà không phải chờ đợi hành
động của cơ quan thuế. Trên cơ sở đó, tuân thủ thuế được tách biệt thành 2 quan
điểm: tuân thủ quan điểm về quản lý hành chính và tuân thủ theo quan điểm hồn
thành chính xác tờ khai thuế. Tn thủ theo quan điểm quản lý hành chính bao
gồm đăng ký và thơng báo với cơ quan thuế tình trạng của người nộp thuế, nộp tờ
khai thuế mỗi năm (nếu cần) và tn thủ khn khổ về thời gian thanh tốn theo
yêu cầu. Nghĩa là, tuân thủ thuế đòi hỏi người nộp thuế phải đạt được một mức độ
trung thực nhất định, có kiến thức thuế đầy đủ và khả năng sử dụng kiến thức này
để hoàn thành tờ khai thuế và các hồ sơ có liên quan kịp thời, chínhxác và đầy đủ.
Cho rằng tuân thủ thuế trở thành một vấn đề chủ yếu trong hệ thống tự khai thuế
bởi vì tổng số tiền thuế phải nộp phụ thuộc rất nhiều vào mức độ tuân thủ của
người nộp thuế mặc dù không thể tránh khỏi việc cơ quan thuế sẽ tìm kiếm thơng

tin từ những người nộp thuế khác trong khu vực để giảm thiểu rủi ro xảy ra các
trường hợp không tuân thủ, hoặc họ sẽ thường xuyên thực hiện việc kiểm tra nhiều
loại thuế khác nhau và bằng những hình thức khác chẳng hạn giáo dục kiến thức
thuế nhằm tạo ra những tác động nhất định đến việc tuân thủ thuế của người nộp
thuế’.
Tác giả (Nguyễn Thị Lệ Thúy, 2009) cho rằng “Sự tuân thủ thuế của doanh
nghiệp là hành vi chấp hành nghĩa vụ thuế theo đúng mục đích của luật một cách
đầy đủ, tự nguyện và đúng thời gian”.
Tác giả (Bùi Ngọc Toản, 2017) cho rằng ‘Tuân thủ là việc chấp hành nghĩa
vụ của người nộp thuế theo đúng luật định, bao gồm các hoạt động đăng ký, kê
khai, báo cáo, nộp thuế. Bất kỳ sự vi phạm nào xuất hiện ở một trong các khâu
trên đều dẫn đến sự không tuân thủ ở các mức độ khác nhau’.


×