Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

GIAO AN LOP 5TUAN 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.65 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 25 Thø hai ngµy 18 th¸ng 2 n¨m 2013 To¸n: KiÓm tra I.Môc tiªu: TËp trung vµo viÖc kiÓm tra: - Tỉ số phần trăm và giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. - Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt... - Nhận dạng, tính DT, tính thể tích một số hình đã học. II §Ò bµi: PhÇn I: Mçi bµi tËp díi ®©y cã kÌm c©u tr¶ lêi A, B , C , D Khoanh vào câu trả lời đúng. Bµi1: Mét líp häc cã 18 N÷ vµ12 Nam. TÝnh tØ sè % cña sè HS n÷ vµ HS c¶ líp. A. 18% B. 30% C. 40% D. 60% Bài2: Biết 25% của một số là 10. Hỏi số đó là bao nhiêu. A. 10 B. 20 C. 30 D. 40 Bµi 3: DiÖn tÝch cña h×nh t« ®Ëm díi ®©y lµ: A. 14 cm 12cm B. 20 cm2 4cm C. 24 cm2 5cm D. 34 cm2 PhÇn II Bài1 Một mét khối đất nặng 1,75 tấn . Muốn đào một cái bể ngầm hình hộp chữ nhật sâu 3m, rộng 9m, dài 12m thì phải đào bao nhiêu tấn đất. Nếu dùng xe để chuyên chở đất ấy đi thì phải mất bao nhiêu chuyến xe ? Biết rằng trung bình mỗi chuyến xe chở đợc 4,5 tấn III Các hoạt động dạy học 1.Bµi cò : ổn định tổ chức 2.Bµi míi:* Giíi thiÖu bµi H§1: Giao bµi - Nh¾c nhë hs tríc khi lµm bµi - Quan s¸t theo dâi hs lµm bµi H§2: Thu bµi C.Cñng cè dÆn dß - HS «n bµi cò, chuÈn bÞ bµi míi. ------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tập đọc: Phong cảnh đền Hùng. I. MUÏC TIEÂU: - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hieåu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bảy tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu 2 HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi: - Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? - Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? - GV nhận xét – đánh giá điểm 2. Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm mới Nhớ nguồn với các. Hoạt động học 2 HS đọc và trả lời: - Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng. - Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, vì cung cấp những thông tin mật từ phía kẻ địch, giúp ta hiểu hết ý đồ của địch, kịp thời ngăn chặn, đối phó./…có ý nghĩa vô cùng to lớn.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> bài học cung cấp cho HS những hiểu biết về cội nguồn và truyền thống quý báu của dân tộc, của cách mạng. - GV giới thiệu bài Phong cảnh đền Hùng - bài văn miêu tả cảnh đẹp đền Hùng, nơi thờ các vị vua có công dựng nên đất nước Việt Nam. 2.2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc: - Một HS giỏi đọc toàn bài. - GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn (lượt 1): - GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn (chót vót, dập dờn, uy nghiêm, vòi vọi, sừng sững, Ngã Ba Hạc,…) - GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn (lượt 2): + Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài (đền Hùng, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, Ngã Ba Hạc, ngọc phả, đất Tổ, chi…). + Đoạn 1: từ đầu đến bức hoành phi treo chính giữa.. + Đoạn 2: từ Lăng của các vua Hùng đến đồng bằng xanh mát. + Đoạn 3: phần còn lại. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV gọi một, hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài - nhịp điệu khoan thai, giọng trang trọng, tha thiết; nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng, vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên vùng đất Tổ và niềm thành kính tha thiết đối với đất Tổ, với tổ tiên. b) Tìm hiểu bài: GV hỏi: - Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng. - Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng. GV: Những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. - Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó. GV: Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn dân tộc. - Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? “ Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. 3. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn.. vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để chủ động chống trả, giành thắng lợi mà đỡ tốn xương máu. HS quan sát tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK. HS lắng nghe. - 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi bài đọc trong SGK. - 3 HS đọc tiếp nối nhau. - HS luyện phát âm. - Các tốp HS đọc tiếp nối. - 1 HS đọc phần chú giải trong SGK - Nhóm 2. - 1, 2 HS đọc. - HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV. - Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam. - Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm. - Có những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh,… - Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh - một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước./ Núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng - một truyền thuyết chống giặc ngoại xâm./ Hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết về An Dương Vương - một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước. - Câu ca dao ngợi ca một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thủy chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc./ Nhắc nhở, khuyên răng mọi người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn. - 3 HS đọc tiếp nối. - Cả lớp luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm. - Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài “Cửa sông”. ------------------------------------------------------------------------------------------------------. Thø ba ngµy 19 th¸ng 2 n¨m 2013 Toán: Bảng đơn vị đo thời gian. I.MUÏC TIEÂU: Biết: - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ kẽ sẵn Bảng đơn vị đo thời gian. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Sửa bài kiểm tra. 2. Bài mới: a/ Ôn tập các đơn vị đo thời gian: * Các đơn vị đo thời gian: - Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS khác - GV yêu cầu: nhận xét và bổ sung. +Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học 1 thế kỉ = 100 năm và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. 1 tuần lễ = 7 ngày - GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng. 1 năm = 12tháng 1 ngày = 4 giờ 1 năm = 365ngày 1 giờ = 60 phút 1năm nhuận = 366ngày 1 phút = 60 giây Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận - Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa là: - GV cho HS biết : Năm 2000 là năm nhuận, vậy 2008, 2012, 2016 … năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là năm nào? - Sau khi HS trả lời, GV cho HS nhận xét đặc điểm của năm nhuận và đi đến kết luận: Số chỉ - 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày, các tháng còn lại có 30 ngày (riêng tháng 2 có 28 năm nhuận chia hết cho 4. - GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày của ngày, nếu là năm nhuận thì có 29 ngày). từng tháng. GV có thể nêu cách nhớ số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào hai nắm tay. Đầu xương nhô lên là chỉ tháng có 31 ngày, còn chỗ - HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo thời gian. hõm vào chỉ tháng có 30 ngày hoặc 28, 29 ngày. - Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh và treo bảng - Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng × 1,5 = đơn vị đo thời gian lên cho cả lớp quan sát và đọc. 18 tháng 0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: 180 phút = 3 giờ - Gv cho HS đổi các đơn vị đo thời gian. Cách làm: như SGK + Đổi từ năm ra tháng: 216 phút = 3 giờ 36 phút + Đổi từ giờ ra phút : Cách làm: như SGK + Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm) Vậy 216 phút = 3,6giờ 3. Luyện tập : Bài1. HS đọc đề và thảo luận theo cặp Bài 1 : Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện - Các đại diện trình bày kết quả thảo luận lịch sử. trước lớp. - Cho hs đọc đề và làm việc theo cặp + Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130)và cho biết - HS khác nhận xét, bổ sung. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào? - HS làm ra nháp sau đó điền kết quả vào chỗ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp, nhận xét, bổ sung. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập : - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm rồi chữa bài. - Nhận xét, ghi điểm.. chấm: a) 6 năm = 72 tháng 4 năm 2 tháng = 50 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng (12 tháng × 3,5 = 42 tháng) 3 ngày = 72 giờ 0,5 ngày= 12 giờ Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập : Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ - GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng làm. chấm: - Nhận xét, ghi điểm. a) 72 phút = 1,2 giờ. 4. Củng cố - Dặn dò: 270phút =4,5giờ. - GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian. b) 30 giây = 0,5 phút. - Y êu cầu HS về nhà làm bài tập trong sách bài 135 giây = 2,25 phút. tập. -----------------------------------------------------------------------------------------------------(TiÕt 2). KÜ thuËt: L¾p xe ben. I - Môc tiªu: Sau bµi häc nµy, häc sinh cÇn : - Thùc hµnh l¾p xe ben. - Lắp đợc xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II - Tµi liÖu vµ ph¬ng tiÖn: - Mẫu xe ben đã lắp sẵn. - Bé l¾p ghÐp m« h×nh kÜ thuËt. III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu: * Giíi thiÖu bµi - Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục đích tiết học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 3 : Hớng dẫn thực hành a) Chän lùa c¸c chi tiÕt - GV cho HS chọn các chi tiết theo bảng - HS tiến hành chọn lựa các chi tiết và để gọn vào SGK. n¾p hép. b) L¾p tõng bé phËn - Gọi 1 - 2 em đọc phần ghi nhớ SGK trang 83. - Yêu cầu HS quan sát lại các hình và đọc - Quan sát các hình trong SGK. l¹i c¸c néi dung trong SGK. - Cho học sinh thực hiện lắp từng bộ phận - Học sinh thực hiện theo nhóm để thực hành lắp theo nhãm. c¸c chi tiÕt thµnh c¸c bé phËn chÝnh cña xe ben. - GV quan s¸t, uèn n¾n häc sinh (nhãm học sinh) thao tác cha đúng. c) Th¸o rêi c¸c bé phËn - Thùc hiÖn thao t¸c th¸o rêi c¸c chi tiÕt. - Cho häc sinh th¸o rêi c¸c chi tiÕt ë c¸c bộ phận vừa lắp, để gọn vào hộp. IV - NhËn xÐt - dÆn dß: - Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng thực hành của cá nhân hoÆc nhãm häc sinh. - Chuẩn bị đồ dùng học tập để giờ sau thực hành. -----------------------------------------------------------------------------------------------------( Nghe – viết). ChÝnh t¶:. I. MUÏC TIEÂU:. Ai lµ thñy tæ loµi ngêi. - Nghe - viết đúng bài CT. - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng. (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kieåm tra baøi cuõ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS làm lại bài tập 3 tiết trước. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Trong các tiết chính tả trước, các em đã ôn tập về quy tắc viết hoa tên người, tên - HS lắng nghe. địa lí Việt Nam. Tiết chính tả hôm nay sẽ giúp các em củng cố quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. 2. Hướng dẫn học sinh nghe – viết: - Cả lớp theo dõi SGK. - Giáo viên đọc toàn bài. - 1 HS đọc thành tiếng bài chính tả, trả lời câu - Giaùo vieân nhaéc HS chuù yù caùc teân rieâng hoûi veà noäi dung baøi. viết hoa, những chư hay viếtsai chính tả - Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả. - Giáo viên đọc : Chúa trời, A-đam,Ê-va, - 2 HS viết bảng, cả lớp viết nháp Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, - HS vieát Sác-lơ Đác-uyn, … - HS soát lại bài. - Giáo viên đọc. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HS sửa - Giáo viên đọc toàn bài chính tả 1 lượt. những chữ viết sai bên lề trang vở. - Giáo viên chấm 7 đến 10 bài và nêu - HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa nhận xét về nội dung bài chép , chữ viết lí nước ngoài. caùch trình baøy. Tìm các tên riêng trong mẩu chuyện vui dưới đây và cho biết những tên riêng đó được viết như thế - Giáo viên treo bảng phụ đã viết quy nào. taéc. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả . - Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện : Dân chơi đồ cổ, suy nghĩ, làm bài - Các em dùng bút chì gạch Baøi taäp 2 dưới tên riêng tìm được trong VBT và giải thích - Giáo viên giải thích từ Cửu Phủ. cách viết những tên riêng đó. - Gọi một HS đọc thành tiếng nội dung - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: BT1, một HS đọc phần chú giải trong Các tên riêng trong bài là : Khổng Tử, Chu Văn SGK. Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái - Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại ý kiến Công. Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả đúng. các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là tên riêng nước - Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt. đồ cổ” - HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”, suy H: Anh chàng mê đồ cổ có tính cách như nghĩ trả lời câu hỏi : thế nào ? - Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là một kẻ - Giaùo vieân vaø HS nhaän xeùt, choát laïi. gàn dở, mù quáng : C. Củng cố, dặn dò: - Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp - GV nhận xét tiết học. mua liền, không cần biết đó là đồ thật hay là đồ - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn người và tên địa lí nước ngoài; nhớ mẩu mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo chuyện vui Dân chơi đồ cổ, về nhà kể lại mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ đời Khương Thái cho người thân. công. ------------------------------------------------------------------------------------------------------. LuyÖn tõ vµ c©u :LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. MUÏC TIEÂU: - Hiểu và nhận biết những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; Làm được các BT ở mục III. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết 2 câu văn ở BT1 (phần Nhận xét). - 4 Bảng nhóm - 2 bảng 2 đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập) và 2 bảng chép 2 đoạn văn ở BT2.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. Kieåm tra baøi cuõ - Mời HS làm lại bài tập 1,2 (Phần luyện tập, tiết LTVC Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng).. - 2 HS laøm laïi caùc baøi taäp 1; 2. Bài tập 1: Các cặp từ hô ứng : chưa … đã, vừa .. .đã, càng… càng. Bài tập 2 : càng…càng, mới …đã (vừa…đã, chưa…đã), bao nhiêu…bấy nhiêu. - GV nhận xét, ghi điểm. - HS lắng nghe. B. Dạy bài mới - 1 HS đọc yêu cầu bài. 1. Giới thiệu bài: - HS trao đổi theo cặp Trong các tiết LTVC vừa - HS phaùt bieåu yù kieán. qua, các em đã học cách thức - từ đền lặp lại từ đền ở câu trước. nối các vế trong câu ghép. - 1 HS đọc yêu cầu bài, thử thay thế từ đền ở câu thứ 2 bằng Tiết LTVC hôm nay các em một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả sẽ được học cách thức liên kết các câu với nhau trong một thay theá. - HS phaùt bieåu yù kieán. đoạn văn, bài văn. - HS phát biểu ý kiến: 2. Phaàn nhaän xeùt: + Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước Bài tập 1 : Tìm những tữ nhà (chùa, trường, lớp), những khóm hải đường đâm bông ngữ được lặp lại để liên kết rực đỏ… caâu + Nếu thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ - Giaùo vieân nhaän xeùt, choát. nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung hai câu không còn ăn Baøi taäp 2 : - GV cho HS đọc yêu cầu của BT, thử thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế.. - Cả lớp và giáo viên nhận xeùt, choát. Baøi taäp 3 : - GV cho HS đọc yêu cầu của BT, suy nghĩ, phát biểu. - Giaùo vieân nhaän xeùt, choát. 3. Phần ghi nhớ - GV cho hai HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK. - GV yêu cầu một, hai HS nói lại nội dung cần ghi nhớ kết hợp nêu ví dụ minh họa. 4. Phaàn luyeän taäp Bài tập 2 : Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để các câu, các đoạn lieân keát nhau. - GV nêu yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn; suy. nhập gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau: câu 1 nói về đền Thượng còn câu 2 lại nói về ngôi nhà hoặc ngôi chùa hoặc trường hoặc lớp. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS phaùt bieåu yù kieán. Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn. HS đọc nội dung phần ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm. - 2 HS nhaéc laïi. - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. - HS đọc thầm hai đoạn văn, làm bài cá nhân. - 2 HS laøm treân bảng nhóm. - HS phaùt bieåu yù kieán. - HS daùn baøi leân baûng vaø trình baøy. a) Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hóa Đông Sơn (1) chính là bộ sưu tập trống đồng (1) hết sức phong phú. Trống đồng (2) Đông Sơn (2) đa dạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu. - Thi đua: b) Trong một sáng đào công sự, lưỡi xẻng của anh chiến sĩ (1) xúc lên một mảnh đồ gốm có nét hoa văn (1) màu nâu và xanh hình đuôi rồng. Anh chiến sĩ (2) quả quyết rằng những nét hoa văn (2) này y như hoa văn trên hữu rượu thờ ở đình làng anh. Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn ; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào ô trống. - 2 HS làm trên bảng nhĩm (mỗi em một đoạn)..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS phaùt bieåu yù kieán. - HS daùn baøi leân baûng vaø trình baøy. Đại diện nhóm trình bày: … Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn buồm chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang… Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì,…Những con tôm C.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba,… ghi nhớ kiến thức vừa học về - Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng. liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ; chuẩn bị bài “Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ”. -----------------------------------------------------------------------------------------------------PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT CAO– TRÒ CHƠI “CHUYỂN NHANH, NHẢY NHANH” I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn bật cao phối hợp chạy- bậtcao. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và bật tích cực. - Học mới trò chơi “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. II. Địa điểm, phương tiện : - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, bóng III. Nội dung và phương pháp, lên lớp: Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động 1. Phần mở đầu(6 phút) - Nhận lớp G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Chạy chậm G điều khiển H chạy 1 vòng sân. - Khởi động các khớp G hô nhịp khởi động cùng H. - Ôn bài thể dục Cán sự lớp hô nhịp, H tập - Vỗ tay hát. Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài. - Trò chơi “Mèo đuổi chuột.” G nêu tên trò chơi tổ chức cho H chơi 2. Phần cơ bản (24 phút) - Ôn phối hợp chạy và bật G nêu tên động tác, tập mẫu chỉ dẫn cho H tập.G tập mẫu cùng nhảy – mang vác 1H G kết hợp sửa sai cho H. Cán sự lớp tập mẫu cùng một nhóm, điều khiển H tập, G đi sửa sai uốn nắn từng động tác chạy và bật nhảy, mang vác G chia nhóm ( 8 H ) từng đôi lên di chuyển chạy bật nhảy và mang vác. G làm trọng tài cùng cán sự ghi điểm để tính xem đội nào nhất - Bật cao, phối hợp chạy đà - được tuyên dương, đội nào thua phải chịu phạt. bật cao G nêu tên động tác, hướng dẫn H thực hiện từng nhịp của động tác. G thực hiện mẫu chậm từ bật cao đến chạy đà - bật cao. G chọn 5 H bật đẹp lên làm mẫu. H G nhận xét đánh giá G cho từng H vào vị trí chạy đà rồi bật cao. - Học trò chơi “Chuyển G nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi nhanh, nhảy nhanh” G chơi mẫu cùng một nhóm, H quan sất cách thực hiện H lên chơi thử, G giúp đỡ sửa sai cho từng tổ. G cho từng tổ lên chơi chính thức G làm trọng tài quan sát nhận xét biểu dương bạn nào chuyển nghĩ, chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống trong VBT. GV cho HS phát biểu ý kiến - GV dán 2 bảng nhóm, mời 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp và giáo viên nhận xeùt.. ThÓ dôc:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhanh, nhảy nhanh nhất. Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng H. H đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp H+G. củng cố nội dung bài. Củng cố Một nhóm lên thực hiện lại động tác vừa học. - Nhận xét G nhận xét giờ học G ra bài tập về nhà - Dặn dò H về ôn các động tác nhảy dâykiểu chân trước chân sau. -----------------------------------------------------------------------------------------------------THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II 3. Phần kết thúc (5 phút ) - Thả lỏng cơ bắp.. Đạo đức:. I. MUÏC TIEÂU: - Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quoác teá. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yeâu Toå quoác Vieät Nam.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh như SGK phóng to. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :. Hoạt động dạy 1.Baøi cuõ: “Em yeâu toå quoác Vieät Nam” - Gọi học sinh đọc ghi nhớ bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam. - Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để xây dựng đất nước? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK trang 30). * Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương. * Cách tiến hành: - GV nêu từng ý kiến trong bài tập 2, SGK. - GV mời một số HS giải thích lí do. Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Tán thành với những ý kiến (a), (d); không tán thành với các ý kiến (b), (c). Hoạt động 2: Xử lý tình huống (bài tập 2, SGK trang 33) * Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã (phường) tổ chức. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ xử lí tình huống cho từng nhóm HS. - GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày. - GV kết luận: + Tình huống (a): Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam. + Tình huống (b): Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại Nhà văn hóa của phường. + Tình huống (c): Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo, …ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt. Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK trang 36). * Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu biết về tình yêu quê hương, đất nước của mình qua tranh vẽ. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trưng bày tranh vẽ theo nhóm. - GV nhận xét về tranh vẽ của HS. - GV yêu cầu HS hát, đọc thơ,… về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt. Hoạt động học - 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời.. - HS giơ thẻ màu theo quy ước bày tỏ thái độ. - Một số HS trình bày, các HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến.. - Các nhóm HS thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nam. HS xem tranh và trao đổi. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS trình bày. - Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết tới: “Em yêu hòa bình”. ................................................................................................................ Thø t ngµy 20 th¸ng 2 n¨m 2013 KÓ chuyÖn: VÌ MUÔN DÂN I. MUÏC ÑÍCH, YEÂU CAÀU: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Giáo viên: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK. + Học sinh: Soạn câu chuyện theo đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết. - GV cùng HS nhận xét và ghi điểm cho từng HS. 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài : Tiết kể chuyện hôm nay, các em cùng nghe kể lại câu chuyện về Trần Hưng Đạo. Đây là một câu chuyện có thật trong lịch sử nước ta. Trần Hưng Đạo là anh hùng dân tộc có công giúp các vua nhà Trần ba lần đánh tan ba cuộc xâm lược của giặc Nguyên - Mông. Không chỉ vậy Trần Hưng đạo còn có một tính cách đẹp, đáng học tập và trân trọng. Tính cách đó là gì? Các em cùng nghe cô kể chuyện. a) GV kể chuyện : - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK. - GV kể lần 1 : Giọng kể thong thả, chậm rãi. - HS nghe, GV kể xong, giải nghĩa một số từ khó đã ghi trên bảng lớp : Dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc giữa các nhân vật trong truyện, chỉ lược đồ, giới thiệu tên 3 nhân vật: Trần Quốc Tuấn và Trần Quang Khải là anh em họ : Trần Quốc Tuấn là con ông bác, Trần Quang Khải là con ông chú. Trần Nhân Tông là cháu gọi Trần Quang Khải là chú. - GV kể lần 2 : GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa phóng to treo trên bảng lớp. HS vừa nghe GV kể vừa quan sát tranh. - GV kể lần 3: b) Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: *Kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh. - Gọi HS phát biểu. GV kết luận, ghi nhanh lên bảng.. Hoạt động của học sinh - 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK. - HS lắng nghe. - Đọc chú giải SGK : tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm-pa, Sát Thát.. - Lắng nghe + Tranh 1: Cha của Trần Quốc Tuấn trước khi qua đời dặn con phải dành lại ngôi vua. Trần Quốc Tuấn không cho điều đó là phải, nhưng thương cha nên gật đầu. + Tranh 2 : Năm 1284, giặc Nguyên sang xâm lược nước ta. + Tranh 3 : Trần Quốc Tuấn mời ông Trần Quang Khải xuống thuyền của mình ở bến Đông để cùng nhau bàn kế đánh giặc. + Tranh 4 : Trần Quốc Tuấn tự tay dội nước tắm cho Trần Quang Khải, khéo léo cởi bỏ mâu thuẩn gia tộc. + Tranh 5 : Theo lời Trần Quốc Tuấn, vua mở hội nghị Diên Hồng triệu tập các vị bô.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 HS tạo lão từ mọi miền đất nước. thành một nhóm, khi 1 HS kể các HS khác chú ý + Tranh 6 : Cả nước đoàn kết một lòng lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn. nên giặc Nguyên mới bị đánh tan. - Kể chuyện theo nhóm 4 - HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - HS trao đổi với nhau về ý ngfhĩa câu * Thi kể chuyện trước lớp: chuyện. - GV cho HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo - HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp hình thức nối tiếp. theo hình thức nối tiếp. - GV nhận xét, cho điểm HS kể tốt. - Hs thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. Gọi - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: HS nhận xét bạn kể chuyện. HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của * Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: mình - GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo ý + Câu chuyện kể về Trần Hưng Đạo. kiến của mình. Sau đó GV chốt lại: + Câu chuyện giúp em hiểu về truyền + Câu chuyện kể về ai? thống đoàn kết, hoà thuận của dân tộc ta + Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì? * Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần + Câu chuyện có ý nghĩa gì ? Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ + Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thãnh ngữ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải nào nói về truyền thống của dân tộc? để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. 3. Củng cố- dặn dò: - HS thi đua phát biểu. Ví dụ : - GV hỏi : + Vì sao câu chuyện có tên là “Vì muôn + Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. dân”? + Máu chảy ruột mềm - Giáo dục hs noi gương các anh hùng, luôn có lòng + Môi hở răng lạnh. yêu nước. + Anh em như thể tay chân - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân Rách lành đùm bọc, khó khăn đỡ đần. nghe và chuẩn bị câu chuyện nói về truyền thống + Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. + Một cây làm chẳng lên non - GV nhận xét tiết học. Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. - Hs suy nghĩ, trả lời ___________________________________________. To¸n:. CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN. I. MUÏC TIEÂU: Bieát: - Thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - Làm các BT (Bài 1 dòng 1,2; bài 2).BT1(dòng 3,4):HSKG. II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS tính: 4 năm 2 tháng 1,5 giờ 3 ngày rưỡi 72 phút - Nhận xét.. Hoạt động của học sinh - 2 HS tính: 4 năm 2 tháng = 50 tháng 1,5 giờ = 90 phút 3 ngày rưỡi = 84 giờ 72 phút = 1,2 giờ. - HS nêu phép tính tương ứng. 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ? - HS ñaët tính, tính a) Ví duï 1 : 3 giờ 15 phút - Giáo viên nêu bài toán trong ví 2 giờ 35 phút duï 1 5 giờ 50 phút - Giáo viên tổ chức cho HS tìm - HS nêu phép tính tương ứng. caùch ñaët tính vaø tính 22phuùt 58 giaây + 23 phuùt 25 giaây = ? - Vậy : 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 - HS đặt tính, tính phút = 5 giờ 50 phút. 22phuùt 58 giaây. 2. Dạy bài mới: 2.1. Thực hiện phép cộng số đo thời gian.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> b) Ví duï 2 : - Giáo viên nêu bài toán trong ví duï 2. 23 phuùt 25 giaây 45 phuùt 83 giaây - HS nhận xét rồi đổi 83 giaây = 1 phuùt 23 giaây. - Giaùo vieân cho HS tìm caùch ñaët 45 phuùt 83 giaây = 46 phuùt 23 giaây tính vaø tính Vaäy : 22phuùt 58 giaây + 23 phuùt 25 giaây = 46 phuùt 23 giaây - Giáo viên cho HS nhận xét và đổi - HS nhận xét : 83 giây = 1 phút 23 giây + Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây từng loại đơn vị. + Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn lieàn keà. - Cả lớp làm vào vở sau đó đổi vở kiểm tra chéo cho nhau. - HS laøm treân baûng vaø trình baøy. 3. Luyện tập: a) 12 năm 15 tháng = 13 năm 3 tháng Bài 1: Thực hiện phép cộng số đo 9 giờ 37 phút thời gian b) 7 ngày 35 giờ = 8 ngày 11 giờ 9 phút 28 giây - Giáo viên hướng dẫn HS yếu - Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai. caùch ñaët tính vaø tính, chuù yù phaàn - Cả lớp làm vào vở. đổi đơn vị đo thời gian. - HS laøm treân baûng vaø trình baøy. Bài 2 : Vận dụng giải toán đơn Baøi giaûi giaûn Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút Đáp số : 2 giờ 55 phút. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhaän xeùt baøi laøm cuûa baïn - Muốn cộng số đo thời gian ta làm như thế nào? - HS sửa chỗ sai, hoàn thiện bài giải. - Dặn HS về thực hành tính ở nhà. - Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng - Nhận xét tiết học. loại đơn vị. ------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tập đọc: CỬA SễNG. I. MUÏC TIEÂU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bĩ. - Hieåu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ ). II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:. Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của giáo viên A. Kieåm tra baøi cuõ GV yêu cầu 2 HS đọc lại bài Phong cảnh đền Hùng và trả lời các câu hỏi: - Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? - Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Bài thơ Cửa sông – sáng tác của nhà thơ. Hoạt động của học sinh - 2 HS đọc bài Phong cảnh đền Hùng. và trả lời caâu hoûi. + Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm. + Có những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn,.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Quang Huy là một bài thơ có nhiều hình ảnh đẹp, lời thơ giản dị nhưng giàu ý nghĩa. Qua bài thơ này, nhà thơ Quang Huy muốn nói với các em một điều rất quan trọng. Chúng ta cùng học bài thơ để biết điều đó là gì. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hieåu baøi a. Luyện đọc - Một HS giỏi đọc bài thơ. - GV yêu cầu từng tốp (mỗi tốp 6 HS) tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ. - GV nhắc HS chú ý phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai chính tả (then khóa, mênh mông, cần mẫn, nước lợ, nông sâu, tôm rảo, lấp lóa…). - GV cho HS luyện đọc lượt 2. - GV giúp HS giải nghĩa thêm những từ ngữ, hình ảnh các em chưa hiểu (Cần câu uốn cong lưỡi sóng - ngọn sóng uốn cong tưởng như bị cần câu uốn). - Giaùo vieân nhaéc HS chuù yù : + Ngắt giọng đúng nhịp thơ. + Phát âm đúng. - GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình cảm; nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; ngắt giọng tự nhiên giữa các dòng thơ để gây ấn tượng. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Giáo viên tổ chức học sinh đọc ( thành tiếng, đọc thầm, đọc lướt ) từng đoạn và trao đổi, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét các ý kiến thảo luận và chốt kiến thức . - Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ? Cách giới thiệu ấy có gì hay ? GV: Biện pháp độc đáo đó là chơi chữ: tác giả dựa vào cái tên “cửa sông” để chơi chữ. - Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào ? - Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn ? c. Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng - Giáo viên hướng dẫn HS xác lập kĩ thuật đọc. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm khổ 4 vaø 5. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét cách đọc của bạn mình. Giaùo vieân choát laïi yù nghóa cuûa baøi thô.. trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh,… - HS lắng nghe. - 1 HS đọc bài thơ. - HS quan sát tranh minh hoạ. - 6 HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ (lượt 1). - HS luyện phát âm. - HS đọc lượt 2. - Học sinh đọc thầm phần chú giải từ và giải nghĩa các từ ngữ đó.. - HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV. - HS luyện đọc theo cặp. - 1,2 HS đọc toàn bài thơ. - Học sinh đọc ( thành tiếng, đọc thầm, đọc lướt ) từng đoạn và trao đổi, trả lời các câu hỏi cuối baøi. Để nói về nơi sông chảy ra biển, trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ: Là cửa, nhưng không then, khóa / Cũng không khép lại bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt - cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác mọi cái cửa bình thường - không có then, có khóa. Bằng cách đó, tác giả làm người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cảm thấy cửa sông rất thân quen. - Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ; nơi nước ngọt chảy vào biển rộng; nơi biển cả tìm về với đất liền; nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn của biển cả hòa lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ; nơi cá tôm tụ hội; những chiếc thuyền câu lấp lóa đêm trăng; nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất; nơi tiễn đưa người ra khơi… + Những hình ảnh nhân hóa được sử dụng trong khổ thơ : Dù giáp mặt vùng biển rộng, Cửa sông chẳng dứt cội nguồn / Lá xanh mỗi lần trôi xuống / Bỗng …nhớ một vùng núi non… + Phép nhân hóa giúp tác giả nói được “tấm lòng” của cửa sông không quên cội nguồn. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ - HS đánh dấu cách đọc nhấn giọng, ngắt giọng moät vaøi caâu thô, khoå thô. - Nhiều HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. - HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài. - HS neâu yù nghóa cuûa baøi thô..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Cuûng coá, daën doø - Giaùo vieân nhaän xeùt tieát hoïc. - Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. ______________________________________. Thø n¨m ngµy 21 th¸ng 2 n¨m 2013 To¸n: TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. MUÏC TIEÂU: Bieát: - Thực hiện phép trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - Cả lớp làm bài 1, bài 2 và bài 3*HSKG làm được .. II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên. 1. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS tính: 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng 4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút 3 ngày 20 giờ + 4 ngày 15 giờ. Hoạt động của học sinh - 1 HS lên bảng tính, cả lớp tính bảng con. 12 năm 15 tháng = 13 năm 3 tháng 12 giờ 77 phút = 13 giờ 17 phút 7 ngày 35 giờ = 8 ngày 11 giờ. 2. Dạy bài mới: 2.1. Thực hiện phép trừ số đo thời gian: - HS nêu phép tính tương ứng. a) Ví duï 1 : - Giáo viên nêu bài toán trong ví dụ 1. - Giáo viên tổ chức cho HS tìm cách đặt tính vaø tính. b) Ví duï 2 : - Giáo viên tổ chức cho HS tìm cách đặt tính vaø tính. - Giáo viên cho HS nhận xét và đổi. 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = ? - HS ñaët tính, tính 15 giờ 55 phút 13 giờ 10 phút 2 giờ 45 phút Vậy : 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45 phuùt - HS đọc bài toán và nêu phép tính tương ứng. 3 phuùt 20 giaây - 2 phuùt 45 giaây = ? - HS ñaët tính : 3 phuùt 20 giaây 2 phuùt 45 giaây - HS nhận xét : 20 giây không trừ được cho 40 giây, vì vậy cần lấy 1 phút đổi ra giây ta có : 3 phuùt 20 giaây = 2 phuùt 80 giaây. 2 phuùt 80 giaây _ 2 phuùt 45 giaây 0 phuùt 35 giaây Vaäy : 3 phuùt 20 giaây - 2 phuùt 45 giaây = 35 giây - HS nhaän xeùt : + Khi trừ số đo thời gian cần trừ các số đo theo từng loại đơn vị. + Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi trừ. - HS tính bảng con. - HS laøm treân baûng vaø trình baøy..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> a) 23phút 25giây - 15phút 12giây 23phút 25giây - 15phút 12giây 2. Luyện tập: 8phút 13giây Bài 1 : Thực hiện phép trừ số đo thời b) 54phút 21giây - 21phút 34giây gian 54phút 21giây 53phút 8giây Gọi HS đọc đề bài, GV hỏi: - 21phút 34giây 21phút 34giây + Bài tập yêu cầu các em làm gì? Gọi 2 32phút 47giây HS lên bảng làm. - GV cùng HS chữa bài của bạn trên bảng. c)22giờ 15 phút -12 giờ 35 phút 22giờ 15phút 21giờ 75phút - 12giờ 35phút 12giờ 35phút 9giờ 40phút - Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai. - Cả lớp làm vào vơ.û - HS laøm treân baûng vaø trình baøy. a) 23ngày 12giờ - 3ngày 8giờ 23ngày 12giờ - 3ngày 8giờ 20ngày 4giờ b) 14ngày 15giờ - 3ngày 17giờ 14ngày 15giờ 13ngày 39giờ - 3 ngày 17 giờ - 3ngày 17giờ 10ngày 22giờ c) 13năm 2tháng - 8năm 6tháng 13năm 2tháng 12năm 14tháng - 8năm 6tháng 8năm 6tháng - 4tháng 8tháng - Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai. - Cả lớp làm vào vở. - HS laøm treân baûng vaø trình baøy. Bài giải Thời gian người đó đi hết quãng đường AB (không kể thời gian nghỉ) là: 8 giờ 30 phút - 6 giờ 45 phút - 15 phút = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút - Nhaän xeùt baøi laøm cuûa baïn - HS sửa chỗ sai, hoàn thiện bài giải. - Khi trừ số đo thời gian, cần trừ các số đo theo từng loại đơn vị.. Bài 2 : Thực hiện phép trừ số đo thời gian - Giáo viên hướng dẫn HS yếu cách đặt tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian. *Baøi 3 : GV mời HS đọc đề toán, GV hướng dẫn HS phân tích đề toán. + Người đó bắt đầu đi từ A vào lúc nào? + Người đó đến B lúc mấy giờ? + Giữa đường người đó đã nghỉ bao lâu? + Vậy làm thế nào để tính được thời gian người đó đi từ A đến B không tính thời gian nghỉ? - Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên bảng, sau đó nhận xét và ghi điểm HS 3. Củng cố - dặn dò: - Muốn trừ số đo thời gian ta làm như thế nào? - Về học qui tắc và thực hành ở nhà. - Nhận xét tiết học. ______________________________________. TËp lµm v¨n:. TẢ ĐỒ VẬT. ( Kiểm tra viết ) I. MUÏC TIEÂU: - Viết được bài văn đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn. - HS có thể mang đồ vật thật mà mình định tả đến lớp.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> A. Kieåm tra baøi cuõ - Kieåm tra chuaån bò cuûa HS. B. Dạy bài mới Trong tiết TLV cuối tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật theo 1 trong 5 đề đã cho; đã trình bày miệng bài văn theo dàn ý đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành một bài viết hoàn chỉnh. 2. Hướng dẫn HS làm bài: - GV cho một HS đọc 5 đề bài trong SGK. - GV hướng dẫn: Các em có thể viết theo một đề bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn. - GV cho hai, ba HS đọc lại dàn ý bài. 3. HS làm bài 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV Tập viết đoạn đối thoại, để chuẩn bị cùng các bạn viết tiếp, hoàn chỉnh đoạn đối thoại cho màn kịch Xin Thái sư tha cho!. - HS lắng nghe.. - HS 5 đề bài trong SGK. - HS lắng nghe. - 3,4 HS đọc lại dàn ý bài viết. - HS vieát baøi.. ___________________________________________. LuyÖn tõ vµ c©u: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I MUÏC TIEÂU: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND Ghi nhớ. - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó ( Laøm được 2 bài tập ở mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài 1(phần Nhận xét) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết - 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. bằng cách lặp từ ngữ. 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em - Hs lắng nghe. cùng tìm hiểu cách liên kết câu trong bài bằng cách thay thế các từ ngữ. a. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ: Bài 1: Các câu trong đoạn văn sau nói về ai ? Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài Những từ ngữ nào cho biết điều đó ? tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV gợi ý HS - HS làm bài: dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ cho + Các câu trong đoạn văn đều nói về Trần em biết đoạn văn nói về ai ? Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần - Cho hs làm bài trongtrong VBT, gọi 1 HS làm Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo trên bảng lớp. Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. Sau tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người. đó, GV kết luận lời giải đúng. Bài 2 : Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt trong - Nhận xét, ghi điểm đoạn văn sau đây ? Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. trả lời câu hỏi: + Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều từ ngữ trả lời câu hỏi: khác nhau nhưng cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế những từ nhiều từ Hưng Đạo Vương. ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ - HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) cùng nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn văn - HS tự nêu trên được gọi là phép thay thế từ ngữ. Bài 1 : Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có tác - Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế từ ngữ. dụng gì ? - GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài - HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng ngay tại lớp. phụ, kết quả : b. Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập: + Từ anh thay cho Hai Long. Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài + Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt tập. hộp thư. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em làm + Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ vào bảng phụ V. - GV cùng HS nhận xét. Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, ghi điểm. tác dụng liên kết từ. 3.Củng cố - Dặn dò - 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang 76. - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK trang 76. - Gv hệ thống lại kiến thức bài học -Dặn HS về nhà học bài, lấy ba ví dụ về liên kết câu có sử dụng phép thay thế từ ngữ và chuẩn bị bài sau. _________________________________________. Thø s¸u ngµy 22 th¸ng 2 n¨m 2013 ThÓ dôc: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA THỬ BẬT CAO– TRÒ CHƠI “CHUYỂN NHANH, NHẢY NHANH” I. Mục tiêu: - Tiếp tục ôn bật cao phối hợp chạy- bậtcao. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và bật tích cực. - Học mới trò chơi “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. II. Địa điểm, phương tiện : - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, bóng III. Nội dung và phương pháp, lên lớp: Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động 1. Phần mở đầu(6 phút) - Nhận lớp G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Chạy chậm G điều khiển H chạy 1 vòng sân. - Khởi động các khớp G hô nhịp khởi động cùng H. - Ôn bài thể dục Cán sự lớp hô nhịp, H tập - Vỗ tay hát. Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài. - Trò chơi “Mèo đuổi chuột.” G nêu tên trò chơi tổ chức cho H chơi 2. Phần cơ bản (24 phút) G nêu tên động tác, hướng dẫn H thực hiện từng nhịp của động - Ôn bật cao, phối hợp chạy tác. đà - bật cao G thực hiện mẫu chậm từ bật cao đến chạy đà - bật cao. G chọn 5 H bật đẹp lên làm mẫu. H G nhận xét đánh giá G cho từng H vào vị trí chạy đà rồi bật cao. Kiểm tra thử bật cao. G nêu yêu cầu rồi cho từng H vào vị trí để kiểm tra thử đẻ tìm ra bạn nào bật cao nhất đúng kĩ thuật nhất. G nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi - Học trò chơi “Chuyển G chơi mẫu cùng một nhóm, H quan sất cách thực hiện nhanh, nhảy nhanh” H lên chơi thử, G giúp đỡ sửa sai cho từng tổ. G cho từng tổ lên chơi chính thức G làm trọng tài quan sát nhận xét biểu dương bạn nào chuyển nhanh, nhảy nhanh nhất. 3. Phần kết thúc (5 phút ) Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng H. - Thả lỏng cơ bắp. H đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Củng cố - Nhận xét - Dặn dò. H+G. củng cố nội dung bài. Một nhóm lên thực hiện lại động tác vừa học. G nhận xét giờ học G ra bài tập về nhà H về ôn các động tác nhảy dâykiểu chân trước chân sau. .................................................................................................................... TËp lµm v¨n: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI. I. I MUÏC TIEÂU: Dựa vào vào truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của giáo viên, viết tiếp được lời các đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2). KNS*: - Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp). - Kĩ năng hợp tác ( hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch). II. ÑỒ DÙNG DAÏY HOÏC: - Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch. - Một số vật dụng để HS sắm vai, diễn kịch.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài : - GV yêu cầu: Em hãy nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở các lớp 4, 5. - Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ học cách chuyển một đoạn trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ thành một vở kịch bằng cách viết tiếp các lời thoại. Sau đó lớp mình cùng tham gia diễn kịch xem ai có thể trở thành diễn viên. 2. Hướng dẫn học sinh làm BT : Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích. - GV hỏi: + Các nhân vật trong đoạn trích là ai? + Nội dung của đoạn trích là gì ? + Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đó như thế nào ? Bài tập 2: Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.. - Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở. 1 nhóm làm vào bảng phụ gắn lên bảng , cho lớp nhận xét . - GV cùng HS nhận xét, sữa chữa, bổ sung. Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của mình. - Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm. - Cho điểm những nhóm viết đạt yêu cầu. Bài tập 3:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.. Hoạt động của học sinh - HS nối tiếp nhau phát biểu : Các vở kịch : Ở vương quốc Tương lai ; Lòng dân; Người Công dân số Một. Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và đoạn trích. HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. + Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông +Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt một ngón chân để phân biệt với các câu đương khác. Người ấy sợ hãi, rối rít xin tha + Trần Thủ Độ : nét mặt nghiêm nghị giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu : vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn Bài tập 2: Dựa vào nội dung của trich đoạn trên (SGK). Hãy cùng các bạn trong nhóm viết tiếp lời thoại để hoàn chỉnh màn kịch. - HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. - HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS. VD: Phú nông : - Bẩm , vâng … Trần Thủ Độ : - Ta nghe phu nhân nói ngươi muốn xin chức câu đương, có đúng không ? Phú nông : - (Vẻ vui mừng) Dạ đội ơn Đức Ông. Xin Đức Ông giúp con được thỏa nguyện ước. Trần Thủ Độ : - Ngươi có biết chức câu đương phải làm những việc gì không ? Phú nông : - Dạ bẩm … (gãi đầu, lúng túng). Con phải … phải … đi bắt tội phạm ạ … Trần Thủ Độ : Làm sao ngươi biết kẻ nào là phạm tội ? Phú nông : -Dạ bẩm …bẩm … Con cứ thấy nghi nghi là bắt ạ. Trần Thủ Độ: - Thì ra ngươi hiểu chức phận thế.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. - Gợi ý HS : Khi diễn kịch không cần phụ thuộc quá vào lời thoại. Người dẫn chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện. - Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp. - Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch tự nhiên, sinh động. 3. Củng cố - Dặn dò: - Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn cho cả lớp xem. - Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau.. đấy! Thôi được, nể tình phu nhân, ta sẽ cho ngươi được thỏa nguyện. Có điều chức câu đương của ngươi là do phu nhân xin cho nên không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt một ngón chân ngươi để phân biệt. Phú nông: (Hoảng hốt, cuống cuồng). Ấy chết! Sao ạ? Đức ông bảo gì cơ ạ? ... - HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét. - Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập: Phân vai đọc (hoặc diễn thử) màn kịch kịch trên . - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi phân vai + Trần Thủ Độ + Phú ông + Người dẫn chuyện HS diễn kịch trước lớp. _________________________________________. To¸n:. LUYỆN TẬP. I. MUÏC TIEÂU: Bieát: - Cộng, trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. Cả lớp làm bài 1, bài 2 ; bài 3 và bài 4*HSKG làm được . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ:. GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện HS trình bày: - Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng phép cộng và trừ số đo thời gian. loại đơn vị. Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. - Khi trừ số đo thời gian, cần trừ các số đo theo từng loại đơn vị. Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ăng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường. 2. Dạy bài mới: Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống. Bài 1: Gọi 1 em đọc đề bài. - HS tự làm vào vở. - Gọi 2 em lên bảng làm và giải a) 12ngày = 288giờ thích cách làm. (giải thích 1ngày 24giờ, 12ngày = 12 × 24 = 288giờ) - GV mời HS nhận xét bài bạn làm Tương tự như trên với các số còn lại. trên bảng và thống nhất kết quả tính. 3,4ngày = 81,6giờ 4ngày 12giờ = 108giờ 1 2 giờ = 30phút b) 1,6giờ = 96phút 2giờ 15phút = 135phút 2,5phút= 150giây - Nhận xét, ghi điểm. 4phút 25giây= 265giây Bài 2. Tính Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài toán - Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng loại đơn vị. trong SGK. - Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề. GV hỏi: + Khi cộng các số đo thời gian có - HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép Bài 3. Tính. a) 4năm 3tháng - 2năm 8tháng cộng như thế nào? 4năm 3tháng 3năm 27tháng -.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Trong trường hợp các số đo theo 2năm 8tháng 2năm 8tháng đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta 1năm 19tháng làm như thế nào? b) 15ngày 6giờ - 10ngày 12giờ - Yêu cầu HS đặt tính và tính. 15ngày 6giờ 14ngày 30giờ - Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp 10ngày 12giờ 10ngày 12giờ làm vào vở. 4ngày 18giờ - GV nhận xét,ghi điểm . c) 13giờ 23phút - 5 giờ 45phút 13 giờ 23 phút 12giờ 47phút 5 giờ 45 phút 5giờ 45phút Bài 3. GV gọi HS đọc đề bài - 7giờ 2phút - Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp Bài 4. làm vào vở. - Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm -Nhận xét , ghi điểm Bài 4* : Gọi HS đọc đề bài. GV hỏi 1942 - I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm 1961. và HS nối tiếp nhau trả lời : + Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện - Chúng ta phải thực hiện phép trừ 1961 – 1942 1961 ra châu Mĩ vào năm nào? 1942 + I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào 19 năm nào? + Muốn biết được hai sự kiện này Hai sự kiện này cách nhau 19 năm. cách nhau bao lâu chúng ta phải làm - Cả lớp làm vào vở. như thế nào? - HS laøm treân baûng vaø trình baøy. - Yêu cầu HS làm bài ra nháp gọi 1 Bài giải em đọc kết quả trước lớp. Số năm hai sự kiện này cách nhau là: - GV nhận xét và ghi điểm cho HS. 1961 – 1492 = 469 (năm) Đáp số: 469 năm 3. Củng cố – dặn dò: - Nhaän xeùt baøi laøm cuûa baïn - Nhận xét tiết học. - Muốn cộng số đo thời gian ta làm - HS sửa chỗ sai, hoàn thiện bài giải. thế nào ? - Dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT Toán. ,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,. Ký duyÖt cña BGH.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×