Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.64 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013 TẬP ĐỌC : (Tiết 47). VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN. I. MỤC TIÊU : - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui. - Hiểu nội dung bài : Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. (Trả lời các câu hỏi trong SGK). * KT: Đọc đoạn 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa bài TĐ SGK. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. BÀI CŨ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng từng khổ thơ trong bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ và trả lời câu hỏi về nội dung bài trong SGK. - Nhận xét và ghi điểm. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : Bản tin vẽ về cuộc sống an toàn mà các em được học hôm nay là bản tin được đăng trên báo Đại đoàn kết. Bản tin thông báo về tình hình thiếu nhi tham dự cuộc thi vẽ tranh tuyên truyền theo chủ đề Em muốn sống an toàn. Vậy thế nào là bản tin ? Nội dung tóm tắt của bản tin ntn ? Cách đọc bản tin ra sao ? Các em sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc bài theo trình tự - Chú ý giọng đọc, đọc toàn bài với HS1 : 50000 bức tranh ... đáng khích lệ. giọng thông báo tin vui, rõ ràng, rành HS2 : UNICEF Việt Nam ... sống an mạch, to, tốc độ hơi nhanh. toàn. - Yêu cầu HS mở SGK. Gọi 5 HS tiếp HS3 : Được phát động từ ... Kiên Giang. nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt). HS4 : Chỉ cần điểm qua ... giải ba. - Tìm từ khó đọc và từ mới HS5 : 60 bức tranh ... đến bất ngờ. Luyện đọc câu khó: UNICEF Việt Nam và báo Thiếu niên Tiền phong / vừa tổng kết cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề / “Em muốn sống an toàn”. - Yêu cầu HS đọc bài theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc. - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao - Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. + Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ? + Em muốn sống an toàn. + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi ntn ? + Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về Ban tổ chức. + Điều gì cho thấy các em nhận thức + Chỉ cần điểm tên một số tác phẩm đúng về chủ đề cuộc thi ? cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú : Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, gia đình em được bảo vệ an toàn, trẻ em không nên đi xe đạp ra đường, chở ba người là không được ... + Những nhận xét nào thể hiện sự đánh + 60 bức tranh được chọn treo ở triễn giá cao khả năng thẩm mỹ của các em ? lãm, trong đó có 46 bức đoạt giải. Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp, màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các họa sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ. + Những dòng in đậm ở đầu bản tin có + Những dòng in đậm ở đầu bản tin tóm tác dụng gì ? tắt cho người đọc nắm được những thông tin và số liệu nhanh. c) Đọc diễn cảm - Yêu cầu 5 HS đọc bài. - HS đọc. Lớp theo dõi, tìm giọng đọc. - Treo bảng phụ có đoạn văn cần đọc diễn cảm: Được phát động từ tháng 4….Cần Thơ. - GV đọc mẫu, sau đó tổ chức cho HS - Theo dõi GV đọc, sau đó tự luyện đọc. tự đọc diễn cảm cá nhân. - 3 HS thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Nội dung chính của bài là gì ? Qua bài học em rút ra điều gì? Bài sau : Đoàn thuyền đánh cá..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> LUYỆN TẬP (Tr 128). TOÁN : (Tiết 116). I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. - Bài tập cần làm: 1, 3. * HS khá, giỏi làm bài 2. * KT: BT 1 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. BÀI CŨ: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập 1, 2a,b của tiết 115. - Nhận xét và ghi điểm. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục làm các bài toán luyện tập về phép cộng phân số. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: - GV viết bài mẫu lên bảng, yêu cầu HS - HS làm bài. viết 3 thành phân số có mẫu số là 1 sau 3 + 4 = 3 + 4 = 15 + 4 = 5 1 5 5 5 đó thực hiện qui đồng và cộng các phân 19 số. 5. - GV giảng : Ta nhận thấy mẫu số của phân số thứ hai trong phép cộng là 5, 15. nhẩm 3 là 15, vậy 3 = 5. nên có thể 4. viết gọn bài toán như sau : 3 + 5 15 4 + 5 5. =. =. 19 5. - Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào BC. của bài. - GV nhận xét bài làm của HS. * Bài 2: HS khá, giỏi - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất kết hợp - 1 HS nêu. của phép cộng các số tự nhiên. - Yêu cầu HS tính và viết vào bài. - HS làm bài 3. 2. 1. 6. 3. ( 8 + 8 )+ 8 = 8 = 4 3 2 1 6 + ( + ) = 8 8 8 8 3 2 HS nêu : ( 8 + 8 ) + 2 1 + 8 ) 8. 3. = 4 1 8. =. 3 +( 8. - Hỏi : Vậy khi thực hiện cộng một tổng - Khi thực hiện cộng một tổng hai phân hai phân số với phân số thứ ba chúng ta số với phân số thứ ba chúng ta có thể có thể làm ntn ? cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba. - Kết luận : Đó chính là tính chất kết hợp.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> của phép cộng các phân số. - Em có nhận xét gì về tính chất kết hợp của phép cộng các phân số tự nhiên và tính chất kết hợp của phép cộng các phân số. * Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài.. - Tính chất kết hợp của phép cộng các phân số cũng giống như tính chất kết hợp của phép cộng các số tự nhiên. - 1 em đọc. - HS làm bài vào vở BT. Tóm tắt 2. Chiều dài : 3 m 3. - Nhận xét bài làm của HS.. Chiều rộng : 10 m Nửa chu vi : ... m ? Bài giải Nửa chu vi của hình chữ nhật là : 2 3 + 3 10. 29. = 30 29. ĐS : 30 m C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. Bài sau : Phép trừ phân số.. (m).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐẠO ĐỨC:(Tiết 24) GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (T2) I. MỤC TIÊU : - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. * Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. * Điều chỉnh: Không yêu cầu HS tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về các tấm gương giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng; có thể yêu cầu HS kể về những việc làm của mình, của các bạn hoặc của nhân dân địa phương trong việc bảo vệ các công trình công cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Nội dung một số câu chuyện về tấm gương giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. KTBC: HS1: Vì sao phải bảo vệ giữ gìn các công trình công cộng ? HS2: Nêu một số công việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng ? B. BÀI MỚI : Giới thiệu bài và ghi đề lên bảng. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1 : Trình bày (BT2) - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm ứng xử về - Thảo luận nhóm và đại diện HS các tình huống sau trình bày. N1, 2 : Một hôm, khi đi chăn trâu ở gần đường Cần báo cho người lớn hoặc sắt. Hưng thấy một số thanh sắt nối đường rây những người có trách nhiệm về đã bị bọn trộm lấy đi. việc này (công an, nhân viên Nếu em là bạn Hưng, em sẽ làm gì khi đó? Vì đường sắt…) sao ? N3, 4: Trên đường đi học về, Toàn thấy mấy Cần phân tích lợi ích của biển báo bạn nhỏ rủ nhau lấy đất, đá ném vào các biển giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy được tác hạicủa hành động ném báo giao thông ven đường. Theo em, Toàn nên làm gì trong tình huống đó đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ. ? Vì sao ? - Tổng hợp các ý kiến của HS. * Hoạt động 2 : (BT3) - Làm việc với bảng màu: màu xanh: đúng, Làm việc cá nhân màu đỏ: sai - GV nêu từng câu, HS giơ bảng màu a) Đúng b, c) Sai * Hoạt động 3: Kể chuyện về những việc làm. (BT5) - Yêu cầu HS kể về việc làm của mình,của các - HS kể cá nhân. bạn hoặc của nhân dân địa phương về việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. - Nhận xét về bài kể của HS. - Lớp lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Kết luận : Để có các công trình công cộng sạch đẹp đã có rất nhiều người phải đổ xương máu. Bởi vậy, mỗi người chúng ta phải có trách nhiệm trong việc bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng đó. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. Bài sau : Ôn tập và thực hành kĩ năng GKII..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013. PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (Tr 129). TOÁN : (Tiết 117). I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết trừ hai phân số cùng mẫu số. - Bài tập cần làm: 1; 2 (a, b). * HS khá, giỏi làm thêm 2 (c, d); 3. * KT: BT 1 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. BÀI CŨ: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập 1, 3 của tiết 116. - Nhận xét và ghi điểm. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Các em đã biết cách thực hiện phép cộng các phân số, bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép trừ các phân số. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2. Hướng dẫn hoạt động với đồ dùng trực quan. 5 - GV nêu : Từ băng giấy màu, lấy - HS đọc nhẩm đề bài. 6. 3 6. để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu. phần của băng giấy ? - Chia mỗi băng giấy thành 6 phần bằng - HS thực hành. 5 6. nhau. Yêu cầu HS cắt lấy. của một. trong hai băng giấy. 5. 3. + Có 6 băng giấy, lấy đi bao nhiêu để ... lấy 6 băng giấy. cắt chữ ? 3. + Yêu cầu HS cắt lấy 6 băng giấy. + Yêu cầu HS đặt phần còn lại sau khi đã 3. cắt đi 6 băng giấy. 5 6. 3 6. băng giấy ... còn lại 2 băng giấy. 6 thì còn lại bao nhiêu phần của băng giấy ? +. băng giấy, cắt đi. 5. 3. 5. 3. 2. + Vậy 6 - 6 = ? + HS nêu : 6 - 6 = 6 3. Hướng dẫn trừ hai phân số cùng mẫu - Để biết còn lại bao nhiêu phần của băng - Tính trừ 5 - 3 6 6 giấy chúng ta làm phép tính gì ? 5. 3. 2. - GV viết : 6 - 6 = 6 - GV hỏi : Muốn trừ hai phân số có cùng - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> mẫu số ta làm ntn ? 4. Luyện tập thực hành * Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét bài làm của HS.. trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào BC. 15. 7. 15 −7. a) 16 - 16 7. = 16. 8. = 16. 3. 7−3 4 = 4 =1 4 9 3 9− 3 6 - 5 = = 5 5 5 17 12 17 −12 5 - 49 = 49 = 49 49. b) 4 - 4 = c) d) * Bài 2: a, b - Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài.. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào BC. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn - HS nhận xét. 2 3 2 1 1 trên bảng. a) 3 - 9 = 3 - 3 = 3 - Nhận xét, cho điểm HS. 7 15 7 3 4 Câu c, d : HS khá, giỏi làm thêm. b) 5 - 25 = 5 - 5 = 5 * Bài 3: HS khá, giỏi làm thêm. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT. Tóm tắt 5. Huy chương vàng : 19 tổng số Huy chương bạc và đồng : ... tổng số ? Bài giải Số huy chương bạc và đồng chiếm số phần là : 5. 1- 19. 14. = 19 14. ĐS : 19. (tổng số huy chương) tổng số huy chương. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. Bài sau : Phép trừ phân số (tt).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> KHOA HỌC : (Tiết 47) ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các hình minh họa trong SGK/94,95. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. BÀI CŨ: HS1: Bóng tối xuất hiện ở đâu, khi nào ? Có thể làm cho bóng của vật thay đổi bằng cách nào ? HS2: Lấy ví dụ chứng tỏ bóng của vật thay đổi khi vị trí chiếu sáng đối với vật đó thay đổi? * Nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI: * Giới thiệu bài : Để hiểu được vai trò của ánh sáng đối với thực vật, về nhà các em đã gieo cây theo hướng dẫn. Sau đây chúng ta cùng phân tích, nghiên cứu để tìm hiểu xem ánh sáng cần cho thực vật ntn ? Nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài thực vật ra sao? HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1 : Vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. Yêu - Quan sát, trao đổi và trả lời. cầu HS quan sát các cây và trả lời câu hỏi. + Em có nhận xét gì về cách mọc của + Các cây đậu khi mọc đều hướng về cây đậu ? phía có ánh sáng. Thân cây nghiêng hẳn về phía có ánh sáng. + Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển ntn ? + Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển bình thường, lá xanh thẫm, tươi. + Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng sẽ ra + Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng bị héo sao ? lá, úa vàng, bị chết. + Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu + Không có ánh sáng, thực vật sẽ không không có ánh sáng ? quang hợp được và sẽ bị chết. * Kết luận : Ánh sáng rất cần cho sự sống của thực vật. Ngoài vai trò giúp cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như : hút nước, thoát hơi nước, hô hấp, sinh sản ... Không có ánh sáng, thực vật sẽ mau chóng tàn lụi vì chúng cần ánh sáng để duy trì sự sống. * Hoạt động 2 : Nhu cầu về ánh sáng của thực vật. - GV : Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng Mặt trời nhưng có phải mỗi loài cây đều cần một thời gian chiếu sáng.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh yếu như nhau không ? Các em cùng tìm hiểu. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 và trả lời câu hỏi. + Tại sao một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng, thảo nguyên ... được chiếu sáng nhiều ? Trong khi đó lại có một số loài cây sống được trong rừng rậm, hang động ? + Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng ? * Kết luận : Mặt trời đem lại sự sống cho thực vật, thực vật lại cung cấp thức ăn không khí sạch cho động vật và con người. Nhưng mỗi loài thực vật lại có nhu cầu ánh sáng mạnh, yếu, ít nhiều khác nhau. Vì vậy những có những loài cây chỉ sống ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng, thảo nguyên thoáng đãng đầy ánh sáng, đó là những cây ưa sáng. Một số loài cây khác ưa sống nơi ít ánh sáng nên có thể sống được trong hang động. Một số loài cây lại không thích hợp với ánh sáng mạnh nên cần được che bớt nhờ bóng của cây khác. * Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế.. - HS hoạt động nhóm 4 trao đổi, thảo luận và trả lời. Nhưng mỗi loài thực vật lại có nhu cầu ánh sáng mạnh, yếu, ít nhiều khác nhau. Vì vậy những có những loài cây chỉ sống ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng, thảo nguyên thoáng đãng đầy ánh sáng, đó là những cây ưa sáng như : cây gỗ tếch, phi lao, bồ đề, xà cừ, bạch đàn và các cây nông nghiệp. Một số loài cây khác ưa sống nơi ít ánh sáng nên có thể sống được trong hang động. Một số loài cây lại không thích hợp với ánh sáng mạnh nên cần được che bớt nhờ bóng của cây khác như : cây dọc, các loài hoa, vạn liên thanh, các loại thuộc họ gừng, họ cà phê .... - HS trình bày những hiểu biết của mình. + Khi trồng cây ăn quả cần được chiếu nhiều ánh sáng, người ta chú ý đến khoảng cách giữa các cây vừa đủ để cho cây đủ ánh sáng. Phía dưới tán cây có thể trồng các cây : gừng, giềng, lá lốt, ngải cứu là những cây cần ít ánh sáng. + Ứng dụng nhu cầu sáng khác nhau của cây cao su và cây cà phê, người ta có thể trồng cà phê dưới rừng cao su mà không ảnh hưởng gì đến năng suất. + Trồng cây đậu tương cùng với ngô trên cùng một thửa ruộng. + Trồng họ cây khoai môn dưới bóng cây chuối ... C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Ánh sáng có vai trò ntn đối với đời sống của thực vật ? - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. Bài sau : Ánh sáng cần cho sự sống (tt). - GV giảng : Tìm hiểu về nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây, người ta đã ứng dụng kiến thức khoa học đó để tìm ra những biện pháp kĩ thuật trồng trọt sao cho cây vừa được chiếu sáng thích hợp và đem lại hiệu quả năng suất cao. Em hãy tìm những biện pháp kĩ thuật ứng dụng cho nhu cầu ánh sáng khác nhau của thực vật mà cho thu hoạch cao ?.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> KỂ CHUYỆN : (Tiết 24). KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU : - Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động mình đã tham gia (hoặc chứng kiến) để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. - Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết sẵn đề bài. - Tranh ảnh về các phong trào giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. BÀI CŨ: - Gọi 2 HS lên bảng kể một câu chuyện em được nghe hoặc được đọc ca ngợi cái đẹp phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - Nhận xét HS kể chuyện và ghi điểm. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Chúng ta đang cùng chung sống trong một môi trường. Ngày nay, cùng với sự tăng dân số, sự phát triển về khoa học kĩ thuật ngày càng làm cho môi trường sống của chúng ta có nguy cơ bị ô nhiễm. Để giữ cho môi trường luôn xanh, sạch, đẹp mỗi người chúng ta phải làm gì ? Các em đã làm gì để giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. Trong tiết kể chuyện hôm nay, mỗi bạn sẽ kể cho cả lớp nghe một câu chuyện về một hoạt động mà mình đã tham gia để làm sạch, đẹp môi trường. HOẠT ĐỘNG DẠY 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài SGK/58. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ : em đã làm gì, xanh-sạch-đẹp. - Gọi HS đọc phần gợi ý. - Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể trước lớp.. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 em đọc. - HS lắng nghe. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - 3-5 HS tiếp nối nhau giới thiệu. + Tôi muốn kể cho các bạn nghe về phong trào quét dọn đường làng vào mỗi sáng thứ 7 hàng tuần ở đường làng nhà tôi. Cứ mỗi sáng thứ 7, tôi lại cùng với các cô, chú, bác tronứỗm quét dọn, hốt rác ở đoạn đường khu gần nhà mình. + Ở làng tôi, cứ mỗi chiều 29 hoặc 30 Tết, các anh chị thanh niên, các em thiếu nhi lại cùng nhau đi dọn vệ sinh đường làng để đón năm mới. Tôi đã.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> tham gia cùng mọi người để góp phần làm sạch đường làng. - 2 HS đọc.. - Yêu cầu HS đọc gợi ý 2 trên bảng. b) Kể trong nhóm - Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 - Kể chuyện, trao đổi và nhận xét. HS. - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS chú ý lắng nghe bạn kể và cho điểm từng bạn trong nhóm. - Gợi ý cho HS các câu hỏi. + Bạn cảm thấy ntn khi tham gia dọn vệ sinh cùng mọi người ? + Theo bạn việc làm của mọi người có ý nghĩa ntn ? + Theo bạn, mọi người có nên thường xuyên làm việc này không ? Vì sao ? + Bạn thấy không khí của những buổi dọn vệ sinh ntn ? + Bạn sẽ làm gì để phong trào giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp ở địa phương luôn diễn ra thường xuyên ? c) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - HS thi kể, lớp theo dõi hỏi lại bạn và trả lời câu hỏi của bạn. - Gọi HS nhận xét từng bạn kể theo các - Nhận xét bạn kể và trả lời câu hỏi. tiêu chí đã nêu. - Nhận xét, cho điểm HS. - HS bình chọn bạn có câu chuyện hay - HS cả lớp tham gia bình chọn. nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - Tuyên dương. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Về nhà có ý thức giữ gìn môi trường xung quanh mình luôn sạch, đẹp. Bài sau : Những chú bé không chết..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (Tiết 47) CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. MỤC TIÊU : - Hiểu tác dụng và cấu tạo của câu kể Ai là gì ?(ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn (BT1,mục III). - Biết đặt câu kể Ai là gì ? theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng nhóm; Bảng phụ viết sẵn nhận xét 1, BT1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. BÀI CŨ: - Gọi 2 HS thực hiện tiếp nối các yêu cầu. + Đọc thuộc lòng một câu tục ngữ thuộc chủ điểm Cái đẹp. + Nêu trường hợp có thể sử dụng câu tục ngữ ấy. - Nhận xét chung và ghi điểm. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Các câu mà người ta thường dùng để tự giới thiệu về mình hoặc giới thiệu về người khác thuộc kiểu câu kể Ai là gì ? Bài học hôm nay các em cùng tìm hiểu về kiểu câu này. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2. Tìm hiểu ví dụ * Bài 1,2: Gọi HS đọc 3 câu được - 1 em đọc. gạch chân trong đoạn văn. - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận và trả - HS trao đổi, thảo luận và làm bài. lời câu hỏi : Câu nào dùng để giới + Câu giới thiệu về bạn Diệu Chi : Đây là thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Diệu Chi ? Chi là học sinh cũ của trường Tiểu học - GV nhận xét câu trả lời của HS. Thành Công. + Câu nhận định về bạn Diệu Chi : Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy. * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 em đọc. Để tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? - Lắng nghe. các em hãy gạch một gạch dưới nó, để tìm bộ phận trả lời câu hỏi là gì ? các em hãy gạch hai gạch dưới nó. Sau đó cùng đặt câu hỏi. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và - 2 HS tiếp nối nhau đặt câu. làm bài. Bạn Diệu Chi// là học sinh cũ của trường Tiểu học Thành Công. + Ai là học sinh cũ của trường Tiểu học Thành Công ? + Bạn Diệu Chi là ai ? Bạn ấy// là một họa sĩ nhỏ đấy. Các câu hỏi : - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Ai là họa sĩ nhỏ ? - GV nêu : Các câu giới thiệu và nhận + Bạn ấy là ai ? định về bạn Diệu Chi là kiểu câu kể.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ai là gì ? - Hỏi : Bộ phận CN và VN trong câu kể Ai là gì ? trả lời cho những câu hỏi nào ? * Bài 4: GV nêu : Các em hãy phân biệt 3 kiểu câu đã học Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? để thấy chúng giống và khác nhau ở điểm nào ? - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. - Bộ phận CN trả lời cho câu hỏi Ai ? Bộ phận VN trả lời cho câu hỏi là gì ?. - Suy nghĩ và trả lời. - Giống nhau : Bộ phận CN cùng trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ? - Khác nhau : + Câu kể Ai làm gì ? VN trả lời cho câu hỏi làm gì ? + Câu kể Ai thế nào ? VN trả lời cho câu hỏi thế nào ? + Câu kể Ai là gì ? VN trả lời cho câu hỏi là gì ? + Câu kể Ai là gì ? gồm có những bộ + Câu kể Ai là gì ? gồm 2 bộ phận CN và phận nào ? Chúng có tác dụng gì ? VN. Bộ phận CN trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ? Bộ phận VN trả lời cho câu hỏi là gì ? + Câu kể Ai là gì ? dùng để làm gì ? + Câu kể Ai là gì ? dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về một người, một vật nào đó. 3. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - 2 em đọc. SGK/57. - Yêu cầu HS đặt câu kể Ai là gì ? nói - 3-5 HS tiếp nối đọc câu của mình. rõ CN và VN của câu. + Bố em// là bác sĩ + Chích bông// là con chim rất đáng yêu + Hoa đào, hoa mai// là bạn của mùa xuân. 4. Luyện tập * Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài. - 3 nhóm HS làm vào bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a) Thì ra đó …chế tạo (Giới thiệu) Đó chính là…hiện đại (nhận định) b) Lá là lịch.. Cây lại là… Trăng lặn… Mười ngón tay… Lịch lại là…(Nhận định) c) Sầu riêng…miền Nam (Nhận định-giới thiệu) * Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, - Gọi HS nói lời giới thiệu. GV sửa lỗi cùng giới thiệu về gia đình mình cho nhau ngữ pháp, dùng từ cho từng HS. nghe. - 5-7 HS tiếp nối nhau giới thiệu. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, hoàn thành đoạn văn BT2 vào vở..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài sau : Vị ngữ trong câu kể Ai là gì ? ĐỊA LÍ : (Tiết 24). THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh: + Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn. + Thành phố lớn nhất cả nước. + Trung tâm kinh tế văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển. - Chỉ được Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ). * HS khá, giỏi: + Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số Thành phố Hồ Chí Minh với các thành phố khác. + Biết các loại đường giao thông từ Thành phố Hồ Chí Minh đi đến các tỉnh khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ, lược đồ Việt Nam và Thành phố Hồ Chí Minh. - Tranh ảnh về thành phố Hồ Chí Minh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. BÀI CŨ: - Tại sao nói ĐB Nam Bộ là vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta ? - Các hoạt động sinh hoạt như mua bán, trao đổi ... của người dân thường diễn ra ở đâu ? * GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI : * Giới thiệu bài và ghi đề lên bảng HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1 : Thành phố trẻ lớn nhất cả nước. - GV treo bản đồ Việt Nam, lược đồ thành - HS thảo luận cặp đôi, quan sát và trả phố Hồ Chí Minh. Yêu cầu HS quan sát, lời câu hỏi. thảo luận và trả lời câu hỏi. + TP Hồ Chí Minh đã bao nhiêu tuổi? + Đã 300 tuổi + Trước đây thành phố có tên gọi là gì ? + Trước đây thành phố có tên : Sài Gòn, Gia Định. + Thành phố mang tên Bác từ khi nào ? + Từ năm 1976. - Với lịch sử hơn 300 năm, Thành phố Hồ - Lắng nghe. Chí Minh được coi là một thành phố trẻ. + Dòng sông nào chảy qua thành phố ? + Sông Sài Gòn. + Thành phố, tỉnh nào tiếp giáp với thành + Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình phố Hồ Chí Minh ? Dương, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang. + Phía Đông của thành phố giáp với gì ? + Biển Đông. * Từ thành phố đi đến các nơi bằng những + Đường ôtô, đường sắt, đường thủy, loại đường giao thông nào ? đường hàng không. - Yêu cầu HS quan sát lược đồ, bảng số - Trả lời : Thành phố Hồ Chí Minh là liệu SGK trả lời câu hỏi : Tại sao nói thành phố lớn nhất vì có số dân nhiều thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất và diện tích lớn nhất cả nước..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhất cả nước ? - Chỉ vị trí TP Hồ Chí Minh trên bản đồ * Hoạt động 2 : Trung tâm kinh tế - Văn hóa - Khoa học lớn. - GV treo hình minh họa và giới thiệu. + Đây là chợ Bến Thành, một chợ lớn nổi tiếng của thành phố Hồ Chí Minh, nơi đây trao đổi buôn bán rất nhiều hàng hóa. Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập thường xuyên. + Đây là một góc của công viên Đầm Sen - nhà hoa ôn đới. Công viên Đầm Sen nổi tiếng khắp cả nước về các trò chơi giải trí kì lạ, nhiều trò chơi hấp dẫn. + Đây là những hoạt động sản xuất diễn ra thường ngày ở thành phố Hồ Chí Minh. Các sản phẩm này sẽ được sử dụng trong cả nước và xuất khẩu ở nước ngoài. - GV treo bản đồ thành phố Hồ Chí Minh lên bảng, yêu cầu HS làm việc theo nhóm. + Nhóm 1: Tìm các dẫn chứng thể hiện thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế lớn của cả nước.. + Nhóm 2: Tìm các dẫn chứng chứng tỏ thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm khoa học lớn. + Nhóm 3: Tìm các dẫn chứng chứng tỏ thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm văn hóa lớn. * Kết luận : Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố và trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Các sản phẩm công nghiệp của thành phố rất đa dạng, được tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và xuất khẩu. Thành phố cũng là trung tâm văn hóa, khoa học lớn của cả nước.. Làm việc cá nhân - Lắng nghe.. - HS chia thành các nhóm thực hiện yêu cầu. + Nhóm 1: Các ngành công nghiệp : điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may Các chợ, siêu thị : chợ Bến Thành, siêu thị Metro, Makro, chợ Bà Chiểu, chợ Tân Bình ... Cảng Sài Gòn, sân bay Tân Sơn Nhất... + Nhóm 2: Các trường đại học lớn : ĐH Quốc gia thành phố HCM, ĐH Kỹ thuật, ĐH Kinh tế, ĐH Y dược ... Viện nghiên cứu các bệnh nhiệt đới ... + Nhóm 3: Bảo tàng chứng tích chiến tranh, khu lưu niệm Bác Hồ, bảo tàng Tôn Đức Thắng. Nhà hát lớn thành phố. Khu công viên nước Đầm Sen, khu du lịch Suối Tiên .... C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Sưu tầm các tranh ảnh, tìm hiểu thêm về thành phố Cần Thơ. Bài sau : Thành phố Cần Thơ..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2013 TẬP ĐỌC : (Tiết 48) ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ I. MỤC TIÊU : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả và vẻ đẹp của lao động. (Trả lời các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 1, 2 khổ thơ yêu thích). * KT: Đọc khổ thơ 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài TĐ trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. BÀI CŨ: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài Vẽ về cuộc sống an toàn và trả lời câu hỏi về nội dung bài trong SGK. - Nhận xét và ghi điểm. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Qua bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của nhà thơ Huy Cận các em sẽ cảm nhận được vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp của lao động và không khí lao động của những người dân làm nghề đánh cá. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - HS đọc toàn bài. Chú ý giọng đọc, toàn - 5 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi em 1 bài đọc với giọng nhịp nhàng, khẩn trương khổ. thể hiện tâm trạng hào hứng, phấn khởi của những người đánh cá trên biển. - Yêu cầu HS mở SGK. Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ (2 lượt). - HS tìm và luyện đọc từ khó đọc - Từ khó đọc như:luồng sáng,xoăn tay,lóe. - HS tìm và giải thích từ mới: Thoi - Thoi là một bộ phận của khung cửi hay máy dệt để luồn sợi trong khi dệt vải. Nó có hình thoi. - Luyện đọc câu khó: - HS ngắt nhịp và luyện đọc Mặt trời xuống biển / như hòn lửa. Sóng đã cài then / đêm sập cửa Hát rằng:/ cá bạc Biển Đông lặng Gõ thuyền / đã có nhịp trăng cao - 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. đọc từng khổ thơ. - GV đọc mẫu. - HS theo dõi b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ trao đổi, - Đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao thảo luận nhóm 2 để trả lời các câu hỏi đổi và trả lời. trong SGK. + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó ? hoàng hôn. Câu thơ : Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa + Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc + Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào ? Em biết điều đó nhờ những câu thơ bình minh. Những câu thơ cho biết nào ? điều đó : Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng Mặt trời đội biển nhô màu mới. + Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy + Các câu thơ nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển ? hoàng của biển : Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa Mặt trời đội biển nhô màu mới Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi. - Yêu cầu HS đọc tiếp bài và hỏi. - HS đọc thầm và trả lời. + Công việc lao động của người đánh cá +Công việc kéo lưới được miêu tả thật được miêu tả đẹp như thế nào ? đẹp: Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng/ - Giảng bài : Công việc lao động của Vảy bạc đuôi vàng lóe rạng người đánh cá được tác giả miêu tả bằng đông/Lưới xếp buồn lên đón nắng những hình ảnh chân thực, sinh động mà hồng. rất đẹp. Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của + Hình ảnh đoàn thuyền trở về thật những người đánh cá cùng gió làm căng đẹp Câu hát căng buồm với gió khơi/ cánh buồm, đẩy thuyền đi nhanh hơn, nhẹ Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời. hơn. Họ rất vui vẻ, phấn khởi khi có Bài thơ còn ca ngợi vẻ đẹp của những những mẻ cá xoăn tay. con người lao động trên biển. - Em cảm nhận được điều gì qua bài thơ? - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả và vẻ đẹp của những con người lao động trên biển. c) Học thuộc lòng bài thơ - Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. - 5 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Treo bảng phụ có ghi đoạn thơ cần đọc Lớp theo dõi phát hiện ra giọng đọc diễn cảm : Mặt trời xuống biển như hòn hay. lửa…Nuôi lớn đời ta tự buổi nào. - GV đọc mẫu, sau đó tổ chức cho HS tự - Theo dõi GV đọc, sau đó tự luyện đọc diễn cảm cá nhân. đọc. - Tổ chức cho HS học thuộc lòng theo - 4 HS nhóm, cùng học thuộc lòng. nhóm. Gọi HS đọc thuộc lòng 1, 2 khổ thơ yêu thích. - 2-3 HS đọc. - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Nêu nội dung chính của bài ? VN học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ yêu thích. Bài sau : Khuất phục tên cướp biển..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (tt) (Tr 130). TOÁN : (Tiết upload.123doc.net). I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu. - Bài tập cần làm: 1,3. * HS khá, giỏi làm bài 2. * KT: BT 1 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. BÀI CŨ : - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập 1 của tiết 117. - Nhận xét và ghi điểm. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Chúng ta đã biết thực hiện phép trừ các phân số có cùng mẫu số, bài học hôm nay giúp các em biết cách trừ các phân số khác mẫu số. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2. Hướng dẫn trừ hai phân số khác mẫu 4 - GV nêu : Một cửa hàng có tấn - HS đọc nhẩm đề bài. đường, cửa hàng đã bán được. 5 2 3. tấn. đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần của tấn đường ? - Để biết cửa hàng còn lại bao nhiêu phần - Tính trừ. của tấn đường chúng ta làm phép tính gì? 4 - Hãy tìm cách thực hiện phép trừ - - HS trao đổi thực hiện. 5. 2 =? 3. - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. - Yêu cầu HS thực hiện.. - HS nêu : Cần qui đồng mẫu số hai phân số rồi thực hiện phép trừ. - Qui đồng mẫu số hai phân số 4 4 x3 = 5 5 x3 2x5 10 = 3x5 15. =. 12 15. 2 3. ;. =. - Trừ hai phân số 4 2 5 3. 12. 10. 2. = 15 - 15 = 15 - Vậy muốn thực hiện trừ hai phân số khác - Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, mẫu số chúng ta làm ntn ? ta qui đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đó. 3. Luyện tập thực hành * Bài 1 - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào BC. 4 1 12 5 7 Các câu còn lại thực hiện tương tự. a) = = 5. 3. 15. 15. 15.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn b) 5 - 3 = 40 - 18 = 22 6 8 48 48 48 trên bảng. 8 2 24 14 10 - Nhận xét, cho điểm HS. c) 7 - 3 = 21 - 21 = 21 5. 3. 25. 9. d) 3 - 5 = 15. - 15. 16. = 15. * Bài 2: HS khá, giỏi làm thêm vào phiếu học tập. * Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vào vở. Tóm tắt 6 - Nhận xét và ghi điểm HS. Hoa và cây xanh : 7 diện tích 2. Hoa : 5 diện tích Cây xanh : ... diện tích ? Bài giải Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần: 6 2 7 5. 16. = 35 16. ĐS : 35. (diện tích). diện tích. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.BT2 - Nhận xét tiết học. Bài sau : Luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> TẬP LÀM VĂN : (Tiết 47). LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU : - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết BT1,2, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. BÀI CŨ: - Gọi 2 HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của cây. - Nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Tiết học trước đã giúp các em hiểu về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. Tiết học này, các em sẽ luyện tập viết các đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối để chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra viết. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi : - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. Từng nội dung trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối ? - Gọi HS trình bày ý kiến. + Giới thiệu cây chuối (phần mở bài) - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối (phần thân bài) + Nêu ích lợi của cây chuối tiêu (phần kết bài). * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn. - HS viết đoạn văn vào vở, một số em viết vào bảng nhóm. - Gọi HS dán lên bảng đọc đoạn văn của - Theo dõi, quan sát. mình. - GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ cho từng HS. - Nhận xét, cho điểm những HS viết tốt. - HS dưới lớp đọc bài của mình C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn thành đoạn văn. Bài sau : Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> KĨ THUẬT:. CHAÊM SOÙC RAU, HOA ( tieát 1). I/ Muïc tieâu: -HS bieát muïc ñích ,taùc duïng, caùch tieán haønh moät soá coâng vieäc chaêm soùc caây rau, hoa. -Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa -Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau,hoa II/ Đồ dùng dạy- học: -Vaät lieäu vaø duïng cuï +Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục. +Dầm xới,hoặc cuốc. +Bình tưới nước. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. -Chuẩn bị đồ dùng học tập 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Chăm sóc cây rau, hoa và neâu muïc tieâu baøi hoïc. đđđđ b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu muïc ñích, caùch tieán haønh thao taùc kyõ thuaät chaêm soùc caây. * Tưới nước cho cây: -GV hoûi: +Tại sao phải tưới nước cho cây? +Ở gia đình em thường tưới nước cho nhau, -Thiếu nước cây bị khô héo hoặc chết. hoa vào lúc nào? Tưới bằng dụng cụ gì? -HS quan sát hình 1 SGK trả lời . Người ta tưới nước cho rau, hoa bằng cách naøo? -GV nhận xét và giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời râm mát (để cho nước đỡ bay -HS lắng nghe. hôi) -GV làm mẫu cách tưới nước. -HS theo dõi và thực hành. * Tæa caây: -GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ tỉa -HS theo doõi. những cây cong queo, gầy yếu, … -Hoûi:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> +Theá naøo laø tæa caây? +Tæa caây nhaèm muïc ñích gì? -GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b. * Laøm coû: -GV gợi ý để HS nêu tên những cây thường mọc trên các luống trồng rau, hoa hoặc chậu cây.Làm cỏ là loại bỏ cỏ dại trên đất trồng rau, hoa Hoûi: +Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa? +Tại sao phải chọn những ngày nắng để laøm coû? -GV keát luaän: treân luoáng troàng rau hay coù coû dại, cỏ dại hút tranh chất dinh dưỡng của cây vaø che laáp aùnh saùng laøm caây phaùt trieån keùm. Vì vậy phải thường xuyên làm cỏ cho rau và hoa. -GV hỏi :Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau vaø hoa baèng caùch naøo ? Laøm coû baèng duïng cuï gì ? -GV nhận xét và hướng dẫn cách nhổ cỏ bằng cuốc hoặc dầm xới và lưu ý HS: +Cỏ thường có thân ngầm vì vậy khi làm cỏ phải dùng dầm xới. +Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc cây khi coû moïc saùt goác. +Cỏ làm xong phải để gọn vào 1 chỗ đem đổ hoặc phơi khô rồi đốt, không vứt cỏ bừa baõi treân maët luoáng. * Vun xới đất cho rau, hoa: -Hỏi: Theo em vun xới đất cho cây rau, hoa coù taùc duïng gì? -Vun đất quanh gốc cây có tác dụng gì? -GV làm mẫu cách vun, xới bằng dầm xới, cuoác vaø nhaéc moät soá yù: +Không làm gãy cây hoặc làm cây bị sây saùt. +Kết hợp xới đất với vun gốc. Xới nhẹ trên mặt đất và vun đất vào gốc nhưng không vun. -Loại bỏ bớt một số cây… -Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng. -HS quan saùt vaø neâu:H.2a caây moïc chen chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có khoảng cách thích hợp nên cây phaùt trieån toát, cuû to hôn.. -Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất. -Coû mau khoâ. -HS nghe.. -Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới. -HS laéng nghe.. -Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí. -Giữ cho cây không đổ, rễ cây phát trieàn maïnh..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> quaù cao laøm laáp thaân caây. 3.Nhaän xeùt- daën doø: -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. -HS chuaån bò caùc vaät lieäu, duïng cuï hoïc tieát sau: Chăm sóc rau hoa (T2) -Cả lớp. Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2013. LUYỆN TẬP (Tr 131). TOÁN : (Tiết 119). I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên. - Bài tập cần làm: 1, 2 (a, b, c), 3. * HS khá, giỏi làm bài 4,5. * KT: BT 1 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. BÀI CŨ: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập 1 của tiết upload.123doc.net. - Nhận xét và ghi điểm. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Trong giờ học này, các em sẽ cùng làm các bài toán luyện tập thêm về phép trừ các phân số. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1 - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện, lớp làm - HS làm bài. BC. Kết quả: 3 7 18 - GV nhận xét bài làm của HS. a) = 1 b) c) 3. * Bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài.. 5. 8. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT. 3. 2. 21. 8. 7. 2. 21. 10. 13. a) 4 - 7 = 28 - 28 = 28 - Chữa bài, sau đó nhận xét và cho điểm 3 5 6 5 1 HS. b) 8 - 16 = 16 - 16 = 16 c) 5 - 3 = 15 - 15. - HSKG : Làm thêm câu d * Bài 3. 11. = 15. 3 - GV viết 2- 4 và yêu cầu HS nêu cách - HS nêu. thực hiện phép trừ. - Hướng dẫn HS làm bài. + Hãy viết 2 thành phân số có mẫu số là + HS nêu 2 = 8 (vì 8 : 4 = 2) 4 4. 3 8 3 3 + HS thực hiện 2- 4 = 4 - 4 + Hãy thực hiện phép trừ 2. 4. 5 4. =.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Yêu cầu HS làm các phần còn lại, sau đó chữa bài trước lớp. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. * Bài 4: HSKG làm vào phiếu học tập * Bài 5: HS khá, giỏi - Gọi HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt. 5. Học và ngủ : 8 ngày 1. Học : 4 ngày Ngủ : ... ngày ?. - HS làm bài vào BC. 37. 37. c) 12 - 3 = 12. 36. - 12. 1. = 12. - 1 em đọc. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT. Bài giải Thời gian ngủ của bạn Nam trong một ngày là : 5 1 - 4 8. 3. = 8 (ngày) 3. ĐS : 8 ngày. - Nhận xét, cho điểm HS. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. Bài sau : Luyện tập chung.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (Tiết 48) VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. MỤC TIÊU : - Nắm được kiến thức cơ bảnđể phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì? (ND ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì ? bằng cách ghép hai bộ phận câu (BT1, BT2, mục III); biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng nhóm; Bảng phụ viết sẵn phần Nhận xét.BT1,2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. BÀI CŨ: - Gọi 1 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu kể Ai là gì ? tìm CN, VN của câu. - Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn giới thiệu về các bạn trong lớp hoặc gia đình em có dùng câu kể Ai là gì ? - Nêu cấu tạo và tác dụng câu kể Ai là gì ? - Nhận xét chung và ghi điểm. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Trong tiết học trước các em đã hiểu được cấu tạo và tác dụng của câu kể Ai là gì ? Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ về bộ phận VN của kiểu câu này. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2. Tìm hiểu ví dụ * Bài 1,2,3 - Yêu cầu HS đọc đoạn văn và yêu cầu - 1 em đọc. bài. - Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.. + Đoạn văn trên có mấy câu ?. ... có 4 câu.. + Câu nào có dạng Ai là gì ?. ... câu Em là cháu bác Tự.. + Tại sao câu Em là con nhà ai mà đến + Vì đây là câu hỏi, mục đích là để hỏi giúp chị chạy muối thế này ? không chứ không phải để giới thiệu hay nhận phải là câu kể Ai là gì ? định nên đây không phải là câu kể Ai là gì ? + Để xác định được VN trong câu ta ... tìm xem bộ phận nào trả lời cho câu phải làm gì ? hỏi là gì ? + Trong câu Em là cháu bác Tự, bộ ... là cháu bác Tự. phận nào trả lời cho câu hỏi là gì ? + Bộ phận đó gọi là gì ?. ... gọi là VN..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Những từ ngữ nào có thể làm VN ... danh từ hoặc cụm danh từ. trong câu kể Ai là gì ? + VN được nối với chủ ngữ bằng từ gì? ... bằng từ là. - Kết luận : Trong câu kể Ai là gì ? VN được nối với chủ ngữ bằng từ là. VN thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành. 3. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS đặt câu kể Ai là gì ? và phân tích VN của câu. 4. Luyện tập * Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. - Lắng nghe.. - 2 em đọc. - HS đặt câu và phân tích câu của mình.. - 1 em đọc. - 2 HS làm bài trên bảng lớp.. Các câu kể Ai là gì ? + Người// là cha, là bác, là anh VN + Quê hương// là chùm khế ngọt VN + Quê hương// là đường đi học VN * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 em đọc. - HS thảo luận nhóm đôi ghép tên con - HS đại diện nhóm lên bảng ghép vào vật vào đúng đặc điểm của nó để tạo hình. thành câu thích hợp. + Chim công là nghệ sĩ múa tài ba - Nhận xét, chữa bài. + Gà trống là sứ giả của bình minh + Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh + Sư tử là chúa sơn lâm. * Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. - Tiếp nối nhau đặt câu. a) Hải Phòng là một thành phố lớn Đà Nẵng là một thành phố lớn Cần Thơ là một thành phố lớn b) Bắc Ninh là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ. c) Xuân Diệu là nhà thơ Trần Đăng Khoa là nhà thơ Vũ Duy Thông là nhà thơ d) Nguyễn Du là nhà thơ lớn của VN Tố Hữu là nhà thơ lớn của VN C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Về nhà học thuộc phần Ghi nhớ và hoàn thành lại các bài tập SGK. Bài sau : Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?. CHÍNH TẢ : (Tiết 24) Nghe - viết: HỌA SĨ TÔ NGỌC VÂN I. MỤC TIÊU : - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài chính tả văn xuôi. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2b. * HS khá, giỏi làm bài tập 3. *KT : Nhìn viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. BÀI CŨ: GV đọc cho 2 HS viết : họa sĩ, bán sỉ, nước Đức, lướt thướt, lang thang, lan man ... - Nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : Đây là chân dung họa sĩ Tô Ngọc Vân - một họa sĩ bậc thầy trong nền mỹ thuật Đông Dương. Ông sinh năm 1906 mất năm 1954. Ông là người con ưu tú của dân tộc đã tham gia cách mạng, chiến đấu bằng tài năng hội họa của mình. Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ viết bài văn Họa sĩ Tô Ngọc Vân. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi HS đọc bài văn trong SGK. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. + Họa sĩ Tô Ngọc Vân nổi danh với + Họa sĩ Tô Ngọc Vân nổi danh với những những bức tranh nào ? bức tranh : Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen... + Đoạn văn ca ngợi Tô Ngọc Vân là một + Đoạn văn nói về điều gì ? nghệ sĩ tài hoa, tham gia công tác cách mạng bằng tài năng hội họa của mình và đã ngã xuống trong kháng chiến. b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn - Các từ ngữ : nghệ sĩ tài hoa, hội họa, hỏa khi viết chính tả. tuyến, Tô Ngọc Vân, Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ ... c) Viết chính tả: GV đọc bài chính tả HS viết chính tả. cho HS viết. d) Soát lỗi và chấm bài Đổi vở chấm bài theo cặp. 3. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 em đọc. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn làm - Nhận xét, chữa bài. trên bảng. - Lời giải: Mở - mỡ , Cãi - cải, Nghỉ - nghĩ - Nhận xét, kết luận lời giải đúng..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> * Bài 3: HS khá, giỏi - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc và giải nghĩa câu đố: Nhận xét sửa chữa. a) nho - nhỏ - nhọ. b) chi – chì - chỉ - chị. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Về nhà học thuộc các câu đố, các từ ở BT3. Bài sau : Khuất phục tên cướp biển.. Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2013 TOÁN : (Tiết 120). LUYỆN TẬP CHUNG (Tr 131). I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một phân số, cộng (trừ) một phân số với (cho ) một số tự nhiên. - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. - Bài tập cần làm: 1 (b, c) ; 2 (b, c); 3. * KT: BT 1 b,c * HS khá, giỏi làm bài 1(a,d); 2(a,d) 4, 5. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. BÀI CŨ: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập 1,2 của tiết 119. - Nhận xét và ghi điểm. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Trong giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục làm các bài tập luyện tập về phép cộng và phép trừ các phân số. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1 b, c - Muốn thực hiện phép cộng hay phép trừ - Chúng ta qui đồng mẫu số các phân hai phân số khác mẫu số chúng ta làm số sau đó thực hiện phép cộng, trừ các ntn? phân số cũng mẫu số. - Yêu cầu HS làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào BC. 3 9 24 45. 69. 3. 13. b) 5 + 8 = 40 + 40 = 40 HSKG làm thêm câu a,d * Bài 2: b, c - Tiến hành tương tự BT1. HSKG làm thêm câu a,d. 2 21. 8. c) 4 − 7 =28 − 28 =28 - Lớp làm bài vào vở BT. b). 7 3. -. 5 6. 27. = 18. c) 1 +. 2 3. =. 5 3. * Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS làm bài.. - Tìm x. - 3 HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào BC..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> 4 5. x+. 3 2. =. x-. 3 2. =. 11 4 3 2. x= 11 4. 4 5. -. x=. 3. + 2 7. x = 10 - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.. 25 3. 17 4. 5. -x= 6 x= x=. * Bài 4 : HS khá, giỏi làm thêm - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS làm bài.. x=. 25 3 45 6. 5. - 6. - Tính bằng cách thuận tiện. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT. 12. 19. 8. 12. a) 17 + 17 + 17. 8. = ( 17 + 17 ). 19. + 17 20. 19. 39. = 17 + 17 2 7 13 + + 5 12 12 13 2 20 ) = 5 + 12 12. b). =. 25 15. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. * Bài 5: HS khá, giỏi làm thêm - Gọi HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt. 2. Học tiếng Anh : 5 tổng số HS 3. Học Tin học : 7 tổng số HS Học tiếng Anh và Tin học : ... số HS ?. 2 7 +( + 5 12. 2 5 + 3 5. =. = 17. 6. = 15 +. 31. = 15. - 1 em đọc. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT. Bài giải Số HS học tiếng Anh và Tin học chiếm số phần là : 2 3 + 7 5. 29. = 35 29. ĐS : 35. (tổng số HS). tổng số HS. - Nhận xét, cho điểm HS. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Bài sau : Phép nhân phân số.. LỊCH SỬ : (Tiết 24). ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập : - Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (Thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện). Ví dụ: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước; năm 981, cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất,… - Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phiếu học tập; Các tranh ảnh từ bài 7-19. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. BÀI CŨ: HS1: Kể tên các lĩnh vực khoa học đã được các tác giả quan tâm nghiên cứu trong thời kì Hậu Lê ? HS2: Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu biểu trong thời kì này ? * GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI : * Giới thiệu bài : Trong giờ học này, các em sẽ cùng ôn lại các kiến thức lịch sử đã học từ bài 7-19. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1 : Các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 938 đến thế kỉ XV. - Phát phiếu học tập cho từng HS và yêu - HS nhận phiếu và làm bài. cầu HS hoàn thành nội dung phiếu. - Gọi HS báo cáo kết quả làm việc với - 3 HS lên bảng nêu kết quả làm việc. phiếu. Lớp theo dõi, bổ sung ý kiến. * Hoạt động 2 : Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học. - Cho HS xung phong thi kể về các sự - HS xung phong kể trước lớp. kiện lịch sử, các nhân vật lịch sử mà + Kể về sự kiện lịch sử : Sự kiện đó là.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> mình đã chọn. sự kiện gì ? Xảy ra lúc nào ? Xảy ra ở - Tổng kết cuộc thi, tuyên dương những đâu ? Diễn biến chính của sự kiện ? Ý HS kể tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng. nghĩa của sự kiện đó đối với lịch sử dân tộc ta ? + Kể về nhân vật lịch sử : Tên nhân vật đó là gì ? Nhân vật đó sống ở thời kì nào ? Nhân vật đó có đóng góp gì cho lịch sử nước nhà ? + Khuyến khích dùng thêm tranh ảnh, bản đồ, lược đồ các tư liệu khác trong bài kể. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Dặn HS ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong bốn giai đoạn lịch sử vừa học, làm các bài tập đánh giá. Bài sau : Trịnh - Nguyễn phân tranh.. KHOA HỌC : (Tiết 48). ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (tt). I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Nêu được vai trò của ánh sáng: + Đối với sự sống của con người : có thức ăn, sưởi ấm, sức khỏe. + Đối với động vất: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các hình minh họa trong SGK/96,97. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. BÀI CŨ: HS1: Ánh sáng có vai trò ntn nào đối với đời sống của thực vật ? HS2: Hãy nói về nhu cầu ánh sáng của thực vật? * Nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI : * Giới thiệu bài : Không có ánh sáng, thực vật sẽ mau chóng tàn lụi vì chúng cần ánh sáng để duy trì sự sống. Con người và động vật cần ánh sáng cho sự sống của mình ntn ? Các em cùng học bài. HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC * Hoạt động 1 : Vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. - Hoạt động nhóm 4 trao đổi, thảo luận và trả lời. + Ánh sáng có vai trò ntn đối với sự sống + Ánh sáng giúp ta : Nhìn thấy mọi vật, của con người ? phân biệt được màu sắc, phân biệt được + Tìm những ví dụ chứng tỏ ánh sáng có kẻ thù, phân biệt được các loại thức ăn, vai trò rất quan trọng đối với sự sống con nước uống, nhìn thấy được các hình ảnh người? của cuộc sống ... + Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc. + Vài trò của ánh sáng đối với sức khỏe + Ánh sáng còn giúp cho con người khỏe của con người. mạnh, có thức ăn, sưởi ấm cho cơ thể ....
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV giảng : Tất cả các sinh vật trên Trái Đất đều sống nhờ vào năng lượng từ ánh sáng Mặt Trời. Ánh sáng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất bao gồm nhiều loại tia sáng khác nhau. Trong đó có một loại tia sáng giúp cơ thể tổng hợp Vitamin D giúp cho răng và xương cứng hơn, giúp trẻ em tránh được bệnh còi xương. Tuy nhiên cơ thể chỉ cần một lượng rất nhỏ tia này. Tia này sẽ trở nên nguy hiểm nếu ta ở ngoài nắng quá lâu. + Cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu + Nếu không có ánh sáng Mặt Trời thì không có ánh sáng Mặt Trời ? Trái Đất sẽ tối đen như mực. Con người sẽ không nhìn thấy mọi vật, không tìm được thức ăn nước uống, động vật sẽ tấn công con người, bệnh tật sẽ làm cho con người yếu đuối và có thể chết. + Ánh sáng có vai trò ntn đối với sự sống + Ánh sáng tác động lên mỗi chúng ta của con người ? trong suốt cả cuộc đời. Nó giúp chúng ta có thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức khỏe. Nhờ ánh sáng mà chúng ta cảm nhận được tất cả vẻ đẹp của thiên nhiên. * Hoạt động 2 : Vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Hoạt động nhóm 4 trao đổi, thảo luận và trả lời. 1. Kể tên một số động vật mà em biết. - Tên một số loài động vật : chim, hổ, Những con vật đó cần ánh sáng để làm báo, hươu, nai, mèo, chó, gà, thỏ, voi, tê gì? giác, sư tử, cú mèo, chuột, rắn, trâu, bò... Những con vật đó cần ánh sáng để di cư đi nơi khác tránh rét, tránh nóng, tìm thức ăn, nước uống, chạy trốn kẻ thù. 2. Kể tên một số động vật kiếm ăn vào - Động vật kiếm ăn vào ban ngày : gà, ban đêm, một số động vật kiếm ăn vào vịt, trâu, bò, hươu, nai, voi, tê giác, thỏ, ban ngày? khỉ ... - Động vật kiếm ăn vào ban đêm : sư tử, chó sói, mèo, chuột, cú mèo, dơi, ếch, nhái, côn trùng, rắn ... 3. Em có nhận xét gì về nhu cầu ánh - Các loài động vật khác nhau có nhu cầu sáng của các loài động vật đó ? về ánh sáng khác nhau, có loài cần ánh sáng, có loài ưa bóng tối. 4. Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để - Trong chăn nuôi người ta dùng ánh kích thích cho gà ăn nhiều, chóng tăng sáng điện để kéo dài thời gian chiếu sáng cân và đẻ nhiều trứng ? trong ngày, kích thích cho gà ăn được * Kết luận : Loài vật cần ánh sáng để di nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng. chuyển, tìm thức ăn, nước uống, phát hện ra những nguy hiểm cần tránh. Ánh.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> sáng và thời gian chiếu sáng còn ảnh hưởng đến sự sinh sản của một số loài động vật. Trong thực tế người ta áp dụng nhu cầu về ánh sáng khác nhau của động vật để có những biện pháp kĩ thuật đem lại hiệu quả kinh tế cao. Chẳng hạn người ta dùng ánh sáng điện để kéo dài thời gian chiếu sáng trong ngày, kích thích cho gà ăn được nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Ánh sáng có vai trò ntn đối với đời sống của con người? + Ánh sáng cần cho đời sống của động vật ntn ? Bài sau : Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt.
<span class='text_page_counter'>(35)</span>
<span class='text_page_counter'>(36)</span>