Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại chi cục thuế khu vực châu thành tân phước, tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

NGUYỄN ĐÀO THANH TRÚC

QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
KHU VỰC CHÂU THÀNH – TÂN PHƢỚC
TỈNH TIỀN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân Hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01

Long An, năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

---------------------------------------------------------------------

NGUYỄN ĐÀO THANH TRÚC

QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ
KHU VỰC CHÂU THÀNH – TÂN PHƢỚC
TỈNH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân Hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS.Trần Thị Kỳ

Long An, năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các tạp chí
khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ
ràng./.
Tác giả

Nguyễn Đào Thanh Trúc


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ hỗ trợ
của Q Thầy, Cơ Phịng Sau đại học và Quan hệ Quốc tế Trường Đại học Kinh tế
Công nghiệp Long An trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lịng
biết ơn sâu sắc đến Cơ TS. Trần Thị Kỳ, người trực tiếp hướng dẫn khoa học và giúp
đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu để có được luận văn này.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban Lãnh đạo; các cán bộ công chức
tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước, tỉnh Tiền Giang đã giúp đỡ tác giả
trong thời gian thực hiện luận văn cũng như trong công tác.

Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do còn thiếu kinh nghiệm trong nghiên cứu
khoa học, vì vậy luận văn này chắc chắn còn nhiều khiếm khuyết. Tác giả rất mong
nhận được các ý kiến: Đánh giá góp ý của Quý Thầy, Cô, các bạn học, các đồng nghiệp
để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn./.
Tác giả

Nguyễn Đào Thanh Trúc


iii

NỘI DUNG TÓM TẮT
Thuế là nguồn thu quan trọng và chủ yếu, hình thành quỹ tiền tệ tập trung để
thực hiện các chức năng của nhà nước, có tác động ảnh hưởng sâu rộng tới mọi lĩnh
vực của nền kinh tế. Vì vậy, quản lý thuế là một trong các nhiệm vụ cần phải được
quan tâm đúng mức nhằm đạt các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của nhà nước.
Đề tài: "Quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu
vực Châu Thành-Tân Phước, tỉnh Tiền Giang" nghiên cứu nhằm đề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT.
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, với dữ liệu thứ cấp và sơ
cấp giai đoạn 2017-2019, đã đạt được các mục tiêu đặt ra: (1) Tổng hợp và làm rõ
cơ sở lý thuyết về thuế và quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp; (2) Phân
tích thực trạng hoạt động quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Chi cục
Thuế khu vực Châu Thành-Tân Phước, tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2017-2019 và
đánh giá những kết quả đạt được, các hạn chế và nguyên nhân của hạn chế; (3) Từ
kết quả phân tích đã đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT tại
Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước, tỉnh Tiền Giang. Đồng thời, kiến
nghị với Cục Thuế tỉnh Tiền Giang, Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành, Ủy ban nhân
dân huyện Tân Phước trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao hỗ trợ Chi cục

Thuế khu vực Châu Thành -Tân Phước để các giải pháp được khả thi, hiệu quả.
Hạn chế của luận văn, khảo sát các doanh nghiệp là người nộp thuế, nhưng chưa
dùng mơ hình định lượng để kiểm định.


iv

ABSTRACT
Taxes are an important and major source of revenue, forming a centralized
monetary fund to perform the functions of the state, having a profound impact on all
sectors of the economy. Therefore, tax administration is one of the tasks that must be given
due attention in order to achieve the State's socio-economic development goals.
Subject: "VAT management for businesses in the Regional Tax Department of
Chau Thanh - Tan Phuoc, Tien Giang province" is researched to propose solutions to
improve the efficiency of VAT management.
The author uses a qualitative research method, with secondary and primary data for
the period 2017-2019, has achieved the set goals: (1) Synthesize and clarify the theoretical
basis of tax and management. VAT administration for enterprises; (2) Analyzing the
current situation of VAT administration activities for businesses at the Chau Thanh-Tan
Phuoc Regional Tax Department, Tien Giang province in the period of 2017-2019 and
assessing the results achieved, the limitations and the cause of the restriction; (3) From the
analysis results, it is proposed to improve the efficiency of VAT management at the Tax
Department of Chau Thanh region - Tan Phuoc, Tien Giang province. At the same time,
proposing to the Tax Department of Tien Giang province, the People's Committee of Chau
Thanh district, the People's Committee of Tan Phuoc district within the scope of functions
and assigned tasks to support Chau Thanh-Tan Phuoc Regional Tax Department to The
solutions are viable and effective.
Limitations of the thesis, surveying businesses are taxpayers, but have not used the
quantitative model to test.



v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................ii
NỘI DUNG TÓM TẮT .......................................................................................................... iii
ABSTRACT .............................................................................................................................. iv
MỤC LỤC ................................................................................................................................. v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................................. ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................................... x
DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ ....................................................................................xii
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................................ 1
1. Sự cần thiết của đề tài........................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................. 1
2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................................................... 1
2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................................... 2
3. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................................. 2
4.1 Phạm vi về không gian địa điểm ........................................................................................... 2
4.2 Phạm vi về thời gian ............................................................................................................. 2
5. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................................... 2
6. Những đóng góp mới của luận văn...................................................................................... 3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................................... 3
7.1 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................... 3
7.2 Phương pháp thu thập dữ liệu .............................................................................................. 4
7.2.1 Số liệu thứ cấp .................................................................................................................. 4



vi
7.2.2. Số liệu sơ cấp .................................................................................................................... 4
7.3 Phương pháp xử lý dữ liệu .................................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ QUẢN LÝ THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP .................................................... 5
1.1 Tổng quan về thuế và thuế đối với doanh nghiệp ............................................................ 5
1.1.1 Khái niệm về thuế .............................................................................................................. 5
1.1.2. Đặc điểm của thuế............................................................................................................. 5
1.1.3. Phân loại thuế.................................................................................................................... 6
1.1.4. Các loại thuế phải nộp đối với doanh nghiệp ................................................................... 7
1.2. Thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ...................................................................... 8
1.2.1. Khái niệm về thuế giá trị gia tăng ..................................................................................... 8
1.2.2. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng [16] ............................................................................. 8
1.2.3. Nội dung cơ bản về thuế giá trị gia tăng [25] ................................................................... 9
1.3. Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ..................................................... 10
1.3.1. Khái niệm ........................................................................................................................ 10
1.3.2 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả quản lý thuế giá trị gia tăng ........................................... 12
1.3.3 Nội dung quản lý thuế giá trị gia tăng [25] ...................................................................... 12
1.3.4 Các chỉ tiêu đánh giá quản lý thuế giá trị gia tăng .......................................................... 13
1.3.5 Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý thuế giá trị gia tăng .................................................. 15
1.4. Bài học từ kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng từ Chi cục Thuế các địa phƣơng18
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng từ Chi cục Thuế các địa phương ................. 18
1.4.2. Bài học về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân
Phước tỉnh Tiền Giang .............................................................................................................. 20
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................................... 22


vii
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC CHÂU THÀNH-TÂN PHƢỚC

TỈNH TIỀN GIANG ............................................................................................................... 24
2.1 Giới thiệu về Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phƣớc tỉnh Tiền Giang ....... 24
2.1.1 Quá trình ra đời và phát triển ........................................................................................... 24
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Chi cục Thuế khu vực Châu Thành-Tân Phước [31] ......... 24
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý [31] ................................................................................ 25
2.1.4 Kết quả hoạt động của Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước ....................... 26
2.2 Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế
khu vực Châu Thành - Tân Phƣớc tỉnh Tiền Giang ........................................................... 27
2.2.1 Đặc điểm doanh nghiệp tại khu vực Châu Thành - Tân Phước ảnh hưởng đến quản lý
thuế giá trị gia tăng ................................................................................................................... 27
2.2.2 Kết quả thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực
Châu Thành - Tân Phước .......................................................................................................... 29
2.2.3 Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu
vực Châu Thành - Tân Phước ................................................................................................... 31
2.3 Kết quả khảo sát doanh nghiệp nộp thuế thuộc quản lý của Chi cục Thuế khu vực
Châu Thành - Tân Phƣớc tỉnh Tiền Giang .......................................................................... 46
2.4 Đánh giá thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại Chi
cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phƣớc tỉnh Tiền Giang ........................................... 46
2.4.1 Những kết quả đạt được .................................................................................................. 46
2.4.2 Các hạn chế ...................................................................................................................... 50
2.4.3 Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................................... 51
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................................... 57
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC CHÂU
THÀNH-TÂN PHƢỚC TỈNH TIỀN GIANG ...................................................................... 58


viii
3.1 Định hƣớng và mục tiêu quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại
Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phƣớc tỉnh Tiền Giang.................................... 58

3.1.1 Định hướng quản lý thuế của Tổng cục Thuế từ năm 2020-2025 .................................. 58
3.1.2 Mục tiêu quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu
vực Châu Thành - Tân Phước từ năm 2020 - 2025 .................................................................. 59
3.2 Giải pháp tăng cƣờng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại Chi
cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phƣớc tỉnh Tiền Giang ........................................... 59
3.2.1 Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ............................................................................... 59
3.2.2 Quản lý người nộp thuế ................................................................................................... 60
3.2.3 Quản lý tính thuế và thu thuế ........................................................................................... 61
3.2.4 Thanh tra, kiểm tra thuế ................................................................................................... 62
3.2.5 Thu nợ thuế ...................................................................................................................... 63
3.2.6 Xử lý các sai phạm về thuế .............................................................................................. 63
3.2.7 Về chất lượng đội ngũ công chức thuế ............................................................................ 64
3.2.8 Về ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thuế ........................................................ 65
3.2.9 Về chủ động phối kết hợp với các cơ quan chức năng trong quản lý thuế ...................... 65
3.3 Kiến nghị .......................................................................................................................... 66
3.3.1 Đối với Cục Thuế tỉnh Tiền Giang ................................................................................. 66
3.3.2 Đối với Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành và huyện Tân Phước............................... 66
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ....................................................................................................... 66
KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 68
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 69
PHỤ LỤC 01: ............................................................................................................................ I
PHỤ LỤC 02........................................................................................................................... III


ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
01
02

03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

TỪ VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

BTC

Bộ Tài chính

CP

Chính phủ


CBCC

Cán bộ cơng chức

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐND

Hội đồng nhân dân

KK&KTT

Kê khai và kế toán thuế

KBNN

Kho bạc nhà nước

NSNN

Ngân sách nhà nước

NĐ - CP


Nghị định - Chính phủ

NNT

Người nộp thuế

QH

Quốc hội

QĐ - TCT

Quyết định - Tổng cục Thuế

QLT

Quản lý thuế

QLN&CCNT

Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCT

Tổng cục Thuế


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TT&HT NNT

Tuyên tuyền và hỗ trợ người nộp thuế

UBND

Ủy ban nhân dân


x

DANH MỤC BẢNG BIỂU
TÊN BẢNG BIỂU

STT
Bảng 2.1
Bảng 2.2

Kết quả thực hiện thu thuế tại Chi cục Thuế khu vực Châu
Thành-Tân Phước

Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8

Bảng 2.9

Thành-Tân Phước

31

Cơ cấu thu thuế GTGT theo loại hình doanh nghiệp

32

Kết quả các doanh nghiệp nộp tờ khai thuế GTGT

36

Thực hiện quy định về thời gian nộp tờ khai thuế

37

Thực hiện kế hoạch quản lý thu thuế GTGT tại Chi cục Thuế

38

Kết quả hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế tại Chi

Bảng 2.12

Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT giai đoạn 2017-2019

42


43

Nợ đọng thuế GTGT của các doanh nghiệp giai đoạn 20172019

Bảng 2.14

40

Kết quả kiểm tra thuế tại các doanh nghiệp giai đoạn 2017 2019

Bảng 2.13

39

Hoạt động của các doanh nghiệp giai đoạn từ năm 2017 2019

Bảng 2.11

30

Tỷ trọng thu thuế GTGT tại Chi cục Thuế khu vực Châu

cục Thuế
Bảng 2.10

29

Cơ cấu doanh nghiệp theo loại hình và theo ngành nghề sản
xuất kinh doanh


Bảng 2.4

28

Số lượng doanh nghiệp của huyện Châu Thành giai đoạn
2017-2019

Bảng 2.3

Trang

Thu thuế trên một công chức quản lý thuế GTGT

44

46


xi
Bảng 2.15
Bảng 2.16

Chi phí quản lý thuế GTGT
Vi phạm pháp luật quản lý thuế GTGT của công chức thuế tại
Chi cục

Bảng 2.17

47


Quản lý thuế GTGT thông qua giao dịch điện tử tại Chi cục

47

48


xii

DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
STT
Sơ đồ 2.1

TÊN ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ

Cơ cấu tổ chức quản lý của Chi cục Thuế khu vực Châu

26

Thành- Tân Phước
Các bước công việc xử lý quản lý thuế tại Chi cục Thuế

Hình 2.2

Trang

khu vực Châu Thành - Tân Phước

34



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Thuế ra đời và phát triển gắn liền với sự hình thành và phát triển của Nhà nước.
Thu thuế từ doanh nghiệp là một khoảng thu chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn thu
thuế nói chung, góp phần tăng thu ngân sách cho Nhà nước.
Thời gian qua, quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp trên địa bàn khu vực
huyện Châu Thành – Tân Phước, tỉnh Tiền Giang đã có nhiều chuyển biến tích cực, số
thu thuế GTGT ln đạt cao hơn so với dự toán được giao, cụ thể: Thực tế thu thuế
GTGT năm 2017 đạt 101,72% so dự toán, năm 2018 đạt 102,19%, năm 2019 đạt
103,63%.
Bên cạnh đó, nợ thuế GTGT đối với các doanh nghiệp vẫn còn cao: Năm 2016
là 2.159 triệu đồng, năm 2017 là 2.366 triệu đồng, tăng 207 triệu đồng, tốc độ tăng
9,58% so với năm 2016. Năm 2018 là 2.220 triệu đồng, giảm so với năm 2017 là 146
triệu đồng, tốc độ giảm 6,17%, nhưng năm 2019 nợ thuế GTGT là 2.827 triệu đồng,
tăng 607 triệu đồng, tốc độ tăng 27,34% so với năm 2018.[10]
Ngồi ra, chế độ sổ sách kế tốn, chứng từ hóa đơn các doanh nghiệp cịn tùy
tiện, chưa đúng chế độ, các sai phạm pháp luật thuế GTGT còn nhiều....nên cần thiết
phải có sự nghiên cứu để khắc phục những mặt hạn chế trên. Vì vậy, tác giả chọn
nghiên cứu đề tài: “Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp tại Chi cục
Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước tỉnh Tiền Giang” làm luận văn thạc sĩ
chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản
lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân
Phước tỉnh Tiền Giang.



2

2.2 Mục tiêu cụ thể
Tổng hợp cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế giá trị gia tăng tại
các doanh nghiệp.
Phân tích thực trạng về quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Chi cục
Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2017-2019 và đánh
giá những kết quả đạt được, các hạn chế và nguyên nhân của hạn chế.
Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT
đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước tỉnh Tiền
Giang.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp và thực tiễn quản lý thuế GTGT
tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành-Tân Phước.
Khách thể nghiên cứu: Các cán bộ công chức ngành thuế và các doanh nghiệp
thuộc đối tượng nộp thuế GTGT tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước
tỉnh Tiền Giang.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1 Phạm vi về không gian địa điểm
Tại Chi cục Thuế Khu vực Châu Thành - Tân Phước tỉnh Tiền Giang.
4.2 Phạm vi về thời gian
Dữ liệu thứ cấp thu thập phục vụ nghiên cứu giai đoạn 2017-2019. Dữ liệu sơ
cấp thu thập 2 tháng năm 2020
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với các doanh
nghiệp từ năm 2020 đến năm 2025.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế khu vực
Châu Thành - Tân Phước, tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2017-2019 như thế nào?



3

Câu hỏi 2: Cần giải pháp gì để nâng cao hiệu quả quản lý thuế giá trị gia tăng tại
Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2020 -2025?
6. Những đóng góp mới của luận văn
Luận văn có đóng góp về phương diện thực tiễn: Các giải pháp và kiến nghị đề
xuất trong luận văn, nếu được ứng dụng vào thực tế tại Chi cục Thuế khu vực Châu
Thành - Tân Phước tỉnh Tiền Giang sẽ góp phần thực hiện quản lý thu đúng, thu đủ và
kịp thời với các đối tượng có nghĩa vụ nộp thuế GTGT theo quy định. Luận văn là tài
liệu tham khảo cho các nhà quản lý các địa phương có điều kiện tương đồng. Ngồi ra,
là tài liệu tham khảo cho học viên, sinh viên, các đối tượng quan tâm khác.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1 Phƣơng pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể:
Phương pháp diễn dịch, quy nạp và tổng hợp được sử dụng để hình thành khung
lý thuyết về quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực
Châu Thành - Tân Phước tỉnh Tiền Giang, trên cơ sở các dữ liệu thứ cấp thu thập từ
giáo trình, văn bản pháp lý, các bài viết trên tạp chí, từ các nghiên cứu trước có liên
quan…
Hệ thống các phương pháp trong thống kê, bao gồm: Số tuyệt đối, số tương đối,
số bình quân…kết hợp với phương pháp phân tích, tổng hợp sử dụng để phân tích thực
trạng quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp trên cơ sở dữ liệu thứ cấp thu thập
từ các báo cáo kết quả hoạt động tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước
tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2017-2019. Đồng thời, để làm rõ các nhân tố tác động tới
quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành Tân Phước tỉnh Tiền Giang, tác giả còn sử dụng phương pháp điều tra, khảo sát lấy ý
kiến của đối tượng có nghĩa vụ nộp thuế và cơng chức thu thuế GTGT, thông qua thiết
kế bảng câu hỏi phù hợp theo từng đối tượng.
Phương pháp phân tích và tổng hợp tiếp tục được sử dụng để đề xuất các giải
pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với các doanh



4

nghiệp tại Chi cục Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước tỉnh Tiền Giang đến năm
2025.
7.2 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
7.2.1 Số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tổng kết hoạt động năm tại Chi cục
Thuế khu vực Châu Thành - Tân Phước tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2017-2019. Bên cạnh
đó, dữ liệu thứ cấp cịn gồm giáo trình, các văn bản pháp lý do cấp có thẩm quyền ban
hành, (như Luật, Nghị định, Quyết định, Thông tư), các bài viết đăng tải trên tạp chí
chuyên ngành, các nghiên cứu trước có liên quan…..
7.2.2. Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp thu thập từ các đối tượng khảo sát trên bằng các phương pháp
phỏng vấn, bảng câu hỏi.
Thiết lập 01 bảng câu hỏi : Đối với khách hàng; khảo sát theo phương pháp
chọn mẫu, cỡ mẫu xác định theo công thức của Slovin, (1960):
n = N / (1 + N e2)

Trong đó
n: Cỡ mẫu
N: Tổng thể nghiên cứu
e: Sai số chấp nhận
Bảng câu hỏi do tác giả tự xây dựng có tham khảo các nghiên cứu trước kết
hợp kinh nghiệm bản thân trong q trình làm việc, sau đó xin ý kiến chuyên gia và
điều chỉnh thích hợp theo ý kiến chuyên gia.
Tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, thuận tiện để thu thập dữ
liệu, các bảng hỏi được phát trực tiếp hoặc qua mail và thu lại ngay một tháng với sự
hỗ trợ của bộ phận kế toán thuế, tiếp theo kiểm tra và loại những phiếu không hợp lệ.

7.3 Phƣơng pháp xử lý dữ liệu
Tác giả sử dụng bảng thống kê để tổng hợp, phân tích dữ liệu thứ cấp và sơ cấp
kết hợp biểu đồ, với sự hỗ trợ của phần mềm Excel.


5

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ QUẢN LÝ
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan về thuế và thuế đối với doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm về thuế
Thuế xuất hiện cùng với sự xuất hiện của Nhà nước và sự phát triển tồn tại của
nền kinh tế hàng hoá tiền tệ. Nhà nước sử dụng thuế như một công cụ để phục vụ cho
việc thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của mình. Lịch sử càng phát triển, pháp luật
thuế ngày càng đa dạng và hoàn thiện cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường, các
khoản đóng góp của người dân cho Nhà nước được xác định và được quy định công
khai bằng luật pháp của Nhà nước. Có rất nhiều các quan điểm nhìn nhận thuế dưới các
hình thức khác nhau, nhưng đứng trên góc độ tài chính, có thể xem xét thuế với khái
niệm như sau:
“Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các tổ chức, cá nhân cho Nhà nước
theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, khơng mang tính chất hồn trả trực
tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung tồn xã hội.” [32]
Tuy có nhiều loại thuế áp dụng cho nhiều đối tượng khác nhau nhưng đối với
doanh nghiệp chỉ áp dụng một số loại thuế, trong đó có thuế GTGT áp dụng phổ biến
tại doanh nghiệp.
1.1.2. Đặc điểm của thuế
Tính bắt buộc
Thuế là khoản thu nộp bắt buộc vào ngân sách nhà nước. Tính bắt buộc của thuế
thể hiện: đối với người nộp thuế buộc phải chuyển giao một phần tài sản của mình cho
nhà nước dưới hình thức nộp thuế, nếu khơng thực hiện thì sẽ bị áp dụng những biện

pháp cưỡng chế cần thiết. Còn đối với cơ quan thuế phải thực hiện việc thu thuế đối
với mọi tổ chức và khơng có sự ưu tiên với bất kỳ người nộp thuế nào.


6

Tính khơng hồn trả trực tiếp
Khi nộp thuế người nộp sẽ không nhận lại một số tiền tương đương với khoản
thuế đã nộp mà chỉ nhận được những lợi ích không thể xác định rõ như: phúc lợi xã
hội, cơ sở hạ tầng, an ninh trật tự…
Tính pháp lý cao
Thuế là một cơng cụ tài chính có tính pháp lý cao, được quyết định bởi quyền
lực của nhà nước và quyền lực ấy được thể hiện bằng pháp luật-Các Luật thuế.
1.1.3. Phân loại thuế
Tùy thuộc vào phương thức đánh thuế trực tiếp hay gián tiếp vào thu nhập, chia
hệ thống thuế thành hai loại: thuế trực thu và thuế gián thu.
Thuế trực thu
Là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của NNT. Thuế trực thu có
đặc điểm là đối tượng nộp thuế đồng nhất với đối tượng tự chịu thuế. Một số sắc thuế
trực thu tuy không động viên trực tiếp trên thu nhập nhưng đều đánh trực tiếp trên phần
tài nguyên khai thác được (thuế tài nguyên) hoặc phần diện tích đất trực tiếp sử dụng
(thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp) để tạo ra thu nhập
của người chịu thuế.
Thuế trực thu về nguyên tắc mang tính chất thuế lũy tiến vì nó tính đến khả
năng của NNT, người có thu nhập cao hơn phải nộp thuế nhiều hơn, người có thu nhập
thấp thì nộp thuế ít hơn.
Ưu điểm của thuế trực thu là động viên trực tiếp thu nhập của từng tổ chức, cá
nhân có thu nhập vào NSNN, do đó, thuế trực thu có tác dụng rất lớn trong việc điều
hịa thu nhập, bảo đảm tính cơng bằng xã hội.
Tại Việt Nam, hệ thống thuế hiện hành quy định thuế trực thu gồm sáu sắc thuế:

thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên, thuế môn bài, thuế
sử dụng đất nông nghiệp, thuế sử dụng đất phi nơng nghiệp. Mỗi sắc thuế có đối tượng
điều tiết và vai trò, tác dụng riêng [32].


7

Thuế gián thu
Thuế gián thu là loại thuế đánh gián tiếp vào thu nhập hay tài sản của người nộp
thuế thơng qua giá cả hàng hóa, dịch vụ. Người tiêu dùng những hàng hóa, dịch vụ đó
là người chịu loại thuế này.
Đặc điểm của thuế gián thu là NNT và người chịu thuế không đồng nhất với
nhau. Người chịu thuế là người tiêu dùng các hàng hóa, dịch vụ chịu thuế vì họ mua
hàng hóa với giá cả trong đó bao gồm thuế. Người nộp thuế là người sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ, là người thu hộ thuế từ người chịu thuế và nộp cho Nhà nước.
Thuế gián thu về ngun tắc mang tính chất lũy thối vì nó khơng tính đến khả
năng thu nhập của người chịu thuế, người có thu nhập cao hay thấp đều phải chịu thuế
như nhau nếu cùng mua một loại hàng hóa, dịch vụ. Loại thuế này thường là các sắc
thuế có cơ sở đánh thuế là các khoản thu nhập dùng để tiêu dùng.
Ưu điểm của thuế gián thu có đối tượng chịu thuế rất rộng. Thuế gián thu được
che đậy qua giá bán hàng hóa, dịch vụ nên người chịu thuế ít có cảm giác gánh nặng về
thuế. Thuế gián thu đóng góp nguồn thu lớn, thường xuyên và ổn định cho NSNN. Số
thu về thuế được tập trung nhanh vào NSNN do chu kỳ thuế ngắn (tháng, quý). Đối
tượng quản lý thu thuế cũng tập trung hơn, nghiệp vụ tính và thu thuế đơn giản, nên chi
phí quản lý thuế cũng thấp hơn so với thuế trực thu.
Tại Việt Nam, hệ thống thuế hiện hành quy định: Thuế gián thu gồm bốn sắc
thuế cơ bản: thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu - thuế nhập khẩu, thuế
bảo vệ môi trường [32].
1.1.4. Các loại thuế phải nộp đối với doanh nghiệp
Khi sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp các loại thuế như sau:

(1) Thuế Thu nhập doanh nghiệp; (2) Thuế Giá trị gia tăng; (3)Thuế Môn bài; (4) Thuế
Thu nhập cá nhân; (5) Thuế Tài ngun (nếu có); (6) Thuế Bảo vệ mơi trường (nếu
có); (7) Thuế Tiêu thụ đặc biệt (nếu có); (8) Thuế Xuất khẩu – Nhập khẩu (nếu có); (9)
Thuế sử dụng đất phi nơng nghiệp (nếu có).


8

1.2. Thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm về thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hố, dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng [22,24].
Từ khái niệm trên cho thấy:
Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hố, dịch vụ.
Thuế GTGT phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng: Đây là
một loại thuế đánh vào mỗi giai đoạn sản xuất, lưu thơng sản phẩm hàng hố, từ khi
cịn là ngun liệu thơ sơ cho đến sản phẩm hồn thành, cuối cùng là giai đoạn tiêu
dùng. Thuế GTGT được cộng vào giá bán hàng hoá, dịch vụ và do người tiêu dùng
chịu khi mua hàng hoá, sử dụng dịch vụ.
1.2.2. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng [16]
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh trực tiếp vào đối tượng tiêu dùng hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT; là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ;
là khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp; hay nói cách khác giá cả
hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng mua bao gồm cả thuế GTGT.
Thuế GTGT đánh vào GTGT của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở các giai đoạn từ
sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. Tổng số thuế GTGT thu được
ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối
cùng.
Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao. Tính trung lập biểu hiện ở hai
khía cạnh:

Thứ nhất, thuế GTGT khơng chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người
nộp thuế, do NNT chỉ là người thay mặt người tiêu dùng nộp hộ khoản thuế này vào
NSNN. Do vậy thuế GTGT không phải là yếu tố của chi phí sản xuất mà chỉ là một
khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp hàng hóa, dịch vụ.


9

Thứ hai, thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia quá
trình SXKD, do tổng số thuế ở tất cả các giai đoạn luôn bằng số thuế tính trên giá bán ở
giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít.
Về phạm vi đánh thuế: thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra
trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào phạm vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ. Đặc điểm
này tạo ra sự công bằng trong những giao dịch quốc tế thơng qua việc khơng thu thuế
đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và đánh thuế đối với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu.
1.2.3. Nội dung cơ bản về thuế giá trị gia tăng [25]
Đối tƣợng chịu thuế GTGT : là hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng không
chịu thuế theo quy định.
Ngƣời nộp thuế GTGT: là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế GTGT (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng
hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
Giá tính thuế được pháp luật thuế quy định cụ thế. Ví dụ: Tại Việt Nam, đối với hàng
hoá, dịch vụ do cơ sở SXKD bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, nhưng chưa có thuế
GTGT. Hoặc, đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập
khẩu (nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác
định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.....
Thuế suất thuế GTGT, có ít mức. Tại Việt Nam theo luật thuế GTGT có ba mức 0%

đối với các hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu...... Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hoá,
dịch vụ là nhu cầu thiết yếu của người dân, như: Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;
phân bón; quặng để sản xuất phân bón; thuốc phịng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng
trưởng vật ni, cây trồng.....và mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hố, dịch vụ cịn
lại (ngồi trừ các hàng hóa, dịch vụ theo quy định không phải chịu thuế GTGT).
Phƣơng pháp tính thuế giá trị gia tăng gồm phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia
tăng và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.


10

Phương pháp khấu trừ thuế giá trị gia tăng được quy định bằng số thuế giá trị gia
tăng đầu ra trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ, áp dụng đối với cơ sở kinh
doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về
kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng được quy định bằng giá trị gia tăng
của hàng hóa, dịch vụ bán ra nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng. Giá trị gia tăng được
xác định bằng giá thanh tốn của hàng hóa, dịch vụ bán ra trừ giá thanh tốn của hàng hóa,
dịch vụ mua vào tương ứng. Phương pháp này áp dụng đối với cơ sở kinh doanh và tổ
chức, cá nhân nước ngồi kinh doanh khơng có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có
thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ
và hoạt động mua bán vàng, bạc, đá q.
Ngồi ra, cịn quy định các điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào và các
trường hợp hoàn thuế cụ thể, rõ ràng.
1.3. Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm
* Khái niệm quản lý
Có nhiều quan điểm khác nhau về quản lý, như: "Quản lý là việc đạt tới mục đích
của tổ chức một cách có hiệu quả thơng qua quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo
và kiểm tra các nguồn lực của tổ chức" [19].

Quản lý là một hoạt động liên tục và cần thiết khi con người kết hợp với nhau
trong tổ chức. Đó là quá trình tạo nên sức mạnh gắn liền các hoạt động của các cá nhân
với nhau trong một tổ chức nhằm đạt được mục tiêu chung.
Quản lý là một quá trình tác động, gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách
thể quản lý một cách hợp quy luật nhằm đạt được mục tiêu chung.
* Khái niệm Quản lý thu thuế GTGT tại các doanh nghiệp
Từ khái niệm về quản lý và thuế GTGT, có thể hiểu quản lý thuế GTGT là quan
hệ giữa doanh nghiệp là người nộp thuế và cơ quan thuế là người đại điện nhà nước
quản lý thuế GTGT.


11

Quản lý thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan thuế nhằm
đảm bảo NNT chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN theo quy định của pháp luật.
“Quản lý thuế là tất cả hoạt động của Nhà nước có liên quan đến thuế bao gồm
hoạt động tổ chức, điều hành quá trình thu nộp thuế vào ngân sách nhà nước; xây dựng
chiến lược phát triển hệ thống thuế; ban hành pháp luật thuế và kiểm tra, giám sát việc
chấp hành pháp luật thuế.” [10]
Quản lý thuế nhằm quản lý nguồn thu chủ yếu của Ngân sách nhà nước bằng
pháp luật thông qua việc quy định rõ quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người nộp thuế,
cơ quan quản lý thuế và của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý thuế;
đảm bảo tính cơng bằng, hiệu quả trong quản lý thu thuế, tạo điều kiện thuận lợi cho
người nộp thuế nộp đúng, đủ, kịp thời tiền thuế vào Ngân sách Nhà nước.
* Khái niệm về hiệu quả
Hiểu theo nghĩa rộng, hiệu quả thể hiện mối quan hệ giữa kết quả đầu ra thu được
so với các yếu tố đầu vào được sử dụng để tạo ra những kết quả theo dự tính.
Theo từ điển bách khoa Việt Nam, hiệu quả là tương quan giữa kết quả đạt được
so với lao động, vật tư, tài chính để tạo ra nó, cịn hiệu quả kinh tế xã hội là chỉ tiêu
biểu hiện quan hệ của nền sản xuất xã hội, xét trên cả hai mặt kinh tế - xã hội và các

nguồn phương tiện tạo ra nó [20].
* Khái niệm Hiệu quả quản lý thuế GTGT
Từ khái niệm hiệu quả, quản lý thuế GTGT có thể khái quát: Hiệu quả quản lý
thuế GTGT là sự tác động của Nhà nước thông qua các quy định doanh nghiệp phải
tuân thủ thực hiện; trong đó cơ quan thuế sử dụng các biện pháp nghiệp vụ và các
phương pháp đặc thù tác động trực tiếp vào doanh nghiệp là người nộp thuế để đạt mục
tiêu đề ra (hay hàng năm hoàn thành và hoàn thành vượt mức dự toán thu thuế GTGT).
Nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT.
“Nâng cao”, theo từ điển tiếng Việt là sự tăng lên của hiện tượng từ thấp đến cao,
từ ít đến nhiều…[20]
Nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế GTGT là làm cho khoảng cách mong đợi và
thực tế của từng đối tượng ngày càng thu hẹp, cụ thể: Các cơ quan thuế thu đủ, đúng và


×