Tải bản đầy đủ (.docx) (129 trang)

Nghiên cứu sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới ở huyện lệ thủy, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

DƯƠNG KHÁNH VIỆT

NGHIÊN CỨU SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN
TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Ở HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NƠNG NGHIỆP Chun
ngành: Phát triển nơng thơn Mã số: 60.62.01.16

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. HOÀNG MẠNH QUÂN

HUẾ - 2015

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và hoàn toàn chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã được cảm ơn
và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn


Dương Khánh Việt

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành được luận văn tốt nghiệp, ngồi sự giúp đỡ, động viên của gia
đình, bạn bè và nỗ lực của bản thân trong suốt quá trình làm đề tài, tôi xin chân thành
cảm ơn lãnh đạo, tồn thể các thầy giáo, cơ giáo trong Khoa Khuyến Nơng&PTNT đã
tận tình giảng dạy, dìu dắt tơi trong suốt quá trình học tập. Cảm ơn nhà trường, cán bộ
UBND huyện Lệ Thủy đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành khóa luận này.
Đặc biệt cho phép tơi được bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc tới Thầy giáo PGS. TS. Hoàng
Mạnh Quân - Người đã trực tiếp giảng dạy, hết lịng hướng dẫn tơi trong cả quá trình
học tập cũng như tiến hành làm luận văn.
Mặc dù đã có cố gắng, song với kiến thức và năng lực cịn nhiều hạn chế nên
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự chỉ bảo của q thầy
cơ và ý kiến đóng góp của bạn bè để luận văn của tơi được hồn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

Huế, ngày 20 tháng 6 năm 2015
Học viên

Dương Khánh Việt

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BCĐ

Ban chỉ đạo

BQ

Bình qn

CC

Cơ cấu

CN-TTCN

Cơng nghiệp - Tiểu thủ cơng nghiệp

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa

CT

Chương trình

DT

Diện tích


ĐVT

Đơn vị tính

GSCĐ

Giám sát cộng đồng

GTSX

Giá trị sản xuất

LĐNT

Lao động nông thôn

NTM

Nông thôn mới

PTNT

Phát triển nông thôn

SL

Sản lượng

TBKT


Tiến bộ kỹ thuật



Trong đó

UBND

Ủy ban nhân dân

VSMT

Vệ sinh mơi trường

XD

Xây dựng

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................ iii
MỤC LỤC.................................................................................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................................................. viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH.............................................................................................. viii

MỞ ĐẦU...................................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.......................................................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học............................................................................................................................... 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn................................................................................................................................ 2
Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU................................................................................... 3
1.1. Cơ sở lý luận....................................................................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm về nông thôn và phát triển nông thôn............................................................... 3
1.1.2. Khái niệm về nông thôn mới..................................................................................................... 3
1.1.3. Nội dung chủ yếu về chương trình xây dựng nơng thơn mới....................................... 4
1.1.4. Sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới.......................................... 5
1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài............................................................................................................. 16
1.2.1. Kinh nghiệm về sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới ở một
số nước trên thế giới............................................................................................................................... 16
1.2.2. Tình hình xây dựng nơng thơn mới ở Việt Nam.............................................................. 20
1.2.3. Tình hình xây dựng nơng thơn mới ở tỉnh Quảng Bình............................................... 22
1.2.4. Một số vấn đề rút ra từ nghiên cứu tổng quan................................................................. 25
Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........29
2.1. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................................... 29
2.2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu................................................................................................. 29
2.3. Nội dung nghiên cứu..................................................................................................................... 29

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


v
2.4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................. 30
2.4.1. Thu thập thông tin thứ cấp:..................................................................................................... 30
2.4.2. Thu thập số liệu sơ cấp.............................................................................................................. 30

2.4.3. Phương pháp phân tích số liệu............................................................................................... 32
2.4.4. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng........................................................................................................ 32
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................................ 34
3.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của huyện Lệ Thủy................................................ 34
3.1.1. Điều kiện tự nhiên....................................................................................................................... 34
3.1.2. Điều kiện kinh tế......................................................................................................................... 37
3.1.3. Điều kiện xã hội........................................................................................................................... 39
3.2. Thực trạng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Lệ Thủy............................... 42
3.2.1. Kết quả thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới........................................... 42
3.2.2. Đánh giá chung kết quả triển khai thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn
mới ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình......................................................................................... 48
3.3. Sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện.....49
3.3.1. Sự tham gia của người dân trong tuyên truyền xây dựng nông thôn mới.............50
3.3.2. Sự tham gia của người dân trong việc tổ chức thực hiện các hoạt động xây dựng
nông thôn mới........................................................................................................................................... 52
3.3.3. Sự tham gia của người dân trong việc tập huấn để chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
trong sản xuất............................................................................................................................................ 56
3.3.4. Sự tham gia của người dân trong việc đóng góp nguồn lực để xây dựng nơng
thơn mới...................................................................................................................................................... 57
3.3.5. Sự tham gia của người dân trong việc kiểm tra, giám sát............................................ 61
3.3.6. Sự tham gia của người dân trong việc quản lý, sử dụng tài sản hình thành trong
quá trình xây dựng nông thôn mới.................................................................................................... 62
3.3.7. Sự tham gia của người dân trong việc bảo vệ môi trường, quản lý tài nguyên...64
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới 65

3.4.1. Yếu tố bên trong.......................................................................................................................... 66
3.4.2. Yếu tố bên ngoài.......................................................................................................................... 68

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



vi
3.5. Các giải pháp nhằm thúc đẩy tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn
mới................................................................................................................................................................ 70
3.5.1. Giải pháp chung........................................................................................................................... 70
3.5.2. Giải pháp nâng cao sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới. 71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................................................... 76
1. Kết luận.................................................................................................................................................. 76
2. Kiến nghị............................................................................................................................................... 77
2.1. Đối với các cấp chính quyền:..................................................................................................... 77
2.1.1. Đối với nhà nước:....................................................................................................................... 77
2.1.2. Đối với các cấp chính quyền địa phương:......................................................................... 77
2.2. Đối với người dân nông thôn..................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................. 79
PHỤ LỤC.................................................................................................................................................. 81

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Diện tích đất tự nhiên của huyện Lệ Thủy giai đoạn 2012-2014...................... 36
Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu kinh tế của huyện Lệ Thủy năm 2012-2014.............................. 37
Bảng 3.3. Tình hình dân số và lao động huyện Lệ Thủy năm 2012-2014......................... 40
Bảng 3.4. Kết quả huy động nguồn lực trong xây dựng NTM huyện Lệ Thủy trong 4
năm 2011-2014......................................................................................................................................... 43
Bảng 3.5. Số lượng tiêu chí các xã đạt trước và sau khi triển khai thực hiện chương
trình xây dựng nơng thơn mới ở huyện Lệ Thủy......................................................................... 47
Bảng 3.6. Các kênh thông tin mà người dân nhận được về chương trình xây dựng NTM,
phân theo xã............................................................................................................................................... 51


Bảng 3.7. Các kênh thông tin mà người dân nhận được về chương trình xây dựng
NTM, phân theo loại hộ........................................................................................................................ 52
Bảng 3.8. Tỷ lệ hộ tham gia thành lập ban phát triển thôn xây dựng NTM, phân theo xã . 53

Bảng 3.9. Một số hình thức, nội dung tham gia của người dân trong các cuộc họp......54
Bảng 3.10. Tỷ lệ hộ tham gia lập kế hoạch xây dựng nông thôn mới, phân theo xã.....55
Bảng 3.11. Tỷ lệ hộ tham gia các hoạt động xây dựng nông thôn mới, phân theo loại hộ. 56

Bảng 3.12. Tỷ lệ hộ tham gia tập huấn để chuyển giao TBKT trong sản xuất.................57
Bảng 3.13. Sự tham gia của người dân trong đóng góp cơng lao động để xây dựng các
cơng trình năm 2011-2014, phân theo xã....................................................................................... 58
Bảng 3.14. Sự tham gia của người dân trong đóng góp kinh phí để xây dựng các cơng
trình năm 2011-2014, phân theo xã.................................................................................................. 59
Bảng 3.15. Sự tham gia của người dân trong hiến đất để xây dựng các cơng trình .......59
Bảng 3.16. Tỷ lệ hộ dân tham gia trong việc huy động các nguồn lực, phân theo loại hộ. 60
Bảng 3.17. Sự tham gia của người dân trong việc giám sát các cơng trình xây dựng .. 61

Bảng 3.18. Sự tham gia của người dân trong việc quản lý, sử dụng các tài sản hình
thành trong quá trình xây dựng NTM.............................................................................................. 63
Bảng 3.19. Số cơng trình tập kết rác thải đã được xây dựng ở các xã nghiên cứu.........64
Bảng 3.20. Các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến sự tham gia của người dân trong xây
dựng NTM, phân theo nhóm xã......................................................................................................... 66
Bảng 3.21. Các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến sự tham gia của người dân trong xây
dựng nông thôn mới, phân theo loại hộ.......................................................................................... 67
Bảng 3.22. Ảnh hưởng của yếu tố thể chế cộng đồng đến sự tham gia của người dân
trong xây dựng đường giao thông nông thôn................................................................................ 68
Bảng 3.23. Đánh giá của hộ về công tác tuyên truyền xây dựng NTM của các xã điều tra

69


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Các lực lượng chính tham gia xây dựng nơng thơn mới......................................... 8
Hình 1.2. Tam giác phối kết hợp 3 nguồn lực trong xây dựng NTM..................................... 9
Hình 1.3. Quá trình tham gia của người dân trong các hoạt động xây dựng nông thôn mới .. 13

Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình........................................... 34
Sơ đồ 3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của người dân trong xây dựng NTM

66

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng nông thôn mới là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta nhằm làm
thay đổi tồn diện nơng thơn cho phù hợp với thời kỳ CNH - HĐH nông nghiệp, nông
thôn. Xây dựng nông thôn mới với mục tiêu: kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước
hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với
phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy
hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường
sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của
người dân ngày càng được nâng cao; theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Chương trình MTQG xây dựng nơng thơn mới là một chương trình tổng hợp,

mang tính tồn diện, địi hỏi phải có sự vào cuộc của tồn bộ hệ thống tổ chức, chính
trị - xã hội, trong đó lấy người dân làm trọng tâm, đóng vai trị là chủ thể, là yếu tố
quyết định đến sự thành công của chương trình.Với mục tiêu cuối cùng người dân
được hưởng lợi từ chương trình, tạo ra một diện mạo mới, một đời sống mới ở nơng
thơn, góp phần nâng cao chất lượng và cải thiện đời sống của người dân nơng thơn. Có
thể nói rằng người dân đóng vai trị quan trọng trong công cuộc xây dựng nông thôn
mới. Sự tham gia của người dân vào chương trình thể hiện thông qua việc dân biết, dân
bàn, dân làm, dân kiểm tra và dân hưởng lợi.
Chính sách về phát triển nơng nghiệp – nơng thơn – nơng dân là chính sách có ý
nghĩa quan trọng. Tuy nhiên sự tham gia của người dân trong các chương trình cịn hạn
chế và chưa được thể hiện rõ. Nhiều vùng địa phương còn mang tính tự quyết định bởi
chính quyền và những người thực hiện chương trình mà khơng phải là người nơng dân.
Điều đó làm cho kết quả thực hiện các chương trình là khơng cao.
Tỉnh Quảng Bình nói chung và huyện Lệ Thủy nói riêng đã và đang tiến hành
thực hiện chương trình xây dựng nơng thơn mới đạt được nhiều thành công. Nhiều
năm qua, Lệ Thủy luôn đi đầu tỉnh về các chỉ tiêu kinh tế; cơ cấu kinh tế đa dạng về
nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp. Nhiều mơ hình kinh tế
mới, hiệu quả ở Lệ Thủy đã được biết đến như: Dồn điền đổi thửa, chuyển đổi cây
trồng có giá trị kinh tế cao,… huyện cũng luôn quan tâm đầu tư xây dựng hạ tầng cơ
sở cho nông nghiệp, nông thôn. Tuy nhiên, cũng cịn có những hạn chế và bất cập như:
Vai trò chủ thể của người dân chưa thực sự được phát huy, s ự tham gia của người dân trong
việc xây dựng và phát triển nông nghiệp, nông thôn vẫn còn nhiều hạn chế; mức độ tham
gia của người dân còn thấp; sự tham gia của người dân tại các xã trên địa bàn huyện còn
thiếu đồng đều; vấn đề tham gia của người dân vẫn chưa được cụ thể hố một cách chi
tiết, chưa có tính đồng bộ, thống nhất, phù hợp với tình hình thực tế.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


2

Vì vậy, để góp phần thúc đẩy thực hiện chương trình xây dựng nơn thơn mới trên
địa bàn huyện Lệ Thủy, đánh giá đúng thực trạng vai trò sự tham gia của người dân trong
xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp thực hiện tốt mơ hình này,
chúng tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu sự tham gia của người dân
trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình”.

2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu sự tham gia của người dân trong xây dựng nơng thơn mới với tìm ra
các giải pháp nhằm thúc đẩy sự tham gia của người dân trong xây dựng nơng thơn
mới, góp phần thúc đẩy quá trình triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

3.1. Ý nghĩa khoa học
Hệ thống hóa và góp phần hồn thiện những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát
triển nông thôn, xây dựng nông thôn mới. Làm rõ khái niệm xây dựng nơng thơn mới
là q trình xây dựng kinh tế chính trị, văn hóa, xã hội nơng thơn. Phân tích làm rõ vai
trị chủ thể của người dân trong xây dựng nông thôn mới được thể hiện như thế nào.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đánh giá những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế về sự tham gia của
người dân. Làm rõ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của người dân
trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
Đề xuất được hệ thống các giải pháp có căn cứ, phù hợp và khả thi nhằm thúc
đẩy sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới, phát huy vai trị chủ thể
của mình theo tinh thần Nghị quyết 26-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng
Khóa X đã đề ra.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



3
Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm về nông thôn và phát triển nông thôn
Hiện nay, trên thế giới vẫn chưa có khái niệm chuẩn xác về nơng thơn, có quan
điểm cho rằng vùng nơng thơn là vùng thường có dân số và mật độ dân số thấp hơn
vùng thành thị. Một số quan điểm khác nêu ra, vùng nơng thơn là vùng có dân cư làm
nông nghiệp là chủ yếu, tức là nguồn sinh kế chính cư dân trong vùng là từ sản xuất
đất nông nghiệp… Những bối cảnh này đúng khi đặt trong bối cảnh cụ thể của từng
nước, phụ thuộc vào sự phát triển, cơ cấu kinh tế, cơ chế áp dụng cho từng nền kinh tế.
Đối với những nước đang thực hiện cơng nghiệp hóa chuyển từ sản xuất thuần nơng
sang phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ, xây dựng các khu đô thị nhỏ, thị
trấn, thị tứ rải rác ở các vùng nơng thơn thì khái niệm về nơng thơn có đổi khác so với
khái niệm trước đây. Có thể hiểu nơng thơn hiện nay có thể bao gồm các đô thị nhỏ, thị
trấn, thị tứ, các trung tâm cơng nghiệp nhỏ có quan hệ mật thiết gắn với nông thôn,
cùng tồn tại và thúc đẩy nhau phát triển.
Như vậy, khái niệm nơng thơn chỉ mang tính chất tương đối, có thể thay đổi
theo thời gian và theo tiến trình phát triển kinh tế, xã hội của các quốc gia trên thế giới.
Trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam, nhìn nhận dưới góc độ quản lý, có thể hiểu
“Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có nhiều nơng dân. Tập
hợp cư dân này tham gia các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và mơi trường trong
một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác” [6].
Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng được nhận thức với rất nhiều quan
điểm khác nhau. Đã có nhiều nghiên cứu và triển khai ứng dụng các thuật ngữ này ở
các quốc gia trên thế giới. Ở Việt Nam, thuật ngữ phát triển nông thôn được đề cập đến
từ lâu và có sự thay đổi về nhận thức qua các thời kỳ khác nhau.
Ngân hàng thế giới (1975) đã đưa ra định nghĩa “Phát triển nông thôn là một
chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống về kinh tế, xã hội của một nhóm người
cụ thể - người nghèo ở vùng nơng thơn. Nó giúp những người nghèo nhất trong những
người dân sống ở khu vực nơng thơn được hưởng lợi ích từ sự phát triển” [13].

1.1.2. Khái niệm về nơng thơn mới
Đã có một số diễn giải và phân tích về khái niệm thế nào là nông thôn mới.
Nông thôn mới trước tiên phải là nơng thơn chứ khơng phải là thị tứ; đó là nông thôn
mới chứ không phải nông thôn truyền thống. Nếu so sánh giữa nông thôn mới và nông
thôn truyền thống, thì nơng thơn mới phải bao hàm cơ cấu và chức năng mới [14].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


4
Ngày 04 tháng 6 năm 2010 Thủ Tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
800/Qđ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010 – 2020. Tại quyết định này, mục tiêu chung của Chương trình
được xác định là: “Xây dựng nơng thơn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng
bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông
nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị
theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; mơi
trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ vững; đời sống vật chất và tinh
thần của người dân ngày càng được nâng cao theo định hướng xã hội chủ nghĩa [15].
Như vậy, nơng thơn mới là nơng thơn có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện
đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, xã hội dân chủ, ổn định,
giàu bản sắc văn hóa dân tộc, đời sống vật chất, tinh thần được nâng cao, môi trường
sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững.
1.1.3. Nội dung chủ yếu về chương trình xây dựng nơng thơn mới
1.1.3.1.Mục tiêu của chương trình:
Xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; Cơ cấu
kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh
công nghiệp và dịch vụ; Gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; Xã hội
nông thôn dân chủ, ổn định giàu bản sắc văn hóa dân tộc; Mơi trường sinh thái được
bảo vệ; An ninh trật tự được giữ vững; Đời sống vật chất và tinh thần của người dân

ngày càng được nâng cao theo định hướng xã hội chủ nghĩa [15].
Các nội dung chủ yếu của xây dựng nông thôn mới bao gồm: (1) Làm tốt công
tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch; (2) Xây dựng hạ tầng kinh tế-xã hội; (3) Phát
triển kinh tế, tổ chức sản xuất, nâng cao thu nhập cho người dân; (4) Phát triển văn hóa
xã hội-mơi trường; (5) Củng cố và xây dựng hệ thống chính trị xã hội vững mạnh tại
cơ sở là năm yêu cầu cơ bản phải luôn được gắn kết với nhau. Trong quá trình xây
dựng NTM cũng phải đánh giá xem một địa phương có khả năng xây dựng mơ hình
NTM hoặc đã trở thành một mơ hình NTM hay chưa? Tuy nhiên đây là vấn đề rất
phức tạp, hơn nữa trong hồn cảnh nơng thơn nước ta nhìn chung cịn nghèo và cơ sở
vật chất, khoa học kỹ thuật lạc hậu thì yêu cầu đồng thời phải đạt tất cả các các nội
dung sẽ trở nên khó khả thi. Tùy từng điều kiện cụ thể của mỗi địa phương mà thứ tự
ưu tiên của mỗi nội dung sẽ được thay đổi cho phù hợp và đảm bảo để công cuộc xây
dựng NTM theo chủ trương của Đảng thu được thắng lợi [15].
1.1.3.2. Các tiêu chí để xây dựng mơ hình nơng thơn mới
Tiêu chí để xây dựng mơ hình NTM đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 gồm 19 tiêu chí, được chia

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


5
thành 5 nhóm cụ thể: Các nhóm tiêu chí về quy hoạch; hạ tầng kinh tế - xã hội; kinh tế
và tổ chức sản xuất; văn hóa - xã hội - mơi trường; hệ thống chính trị và được thể hiện
qua 19 tiêu chí xây dựng mơ hình NTM là: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch, giao
thông, thủy lợi, điện, trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nơng thơn, bưu điện, nhà
ở dân cư, thu nhập bình quân đầu người/năm, tỷ lệ hộ nghèo, cơ cấu lao động, hình
thức tổ chức sản xuất, giáo dục, y tế, văn hóa, mơi trường, hệ thống tổ chức chính trị
xã hội vững mạnh và an ninh, trật tự xã hội.
1.1.4. Sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới
1.1.4.1. Sự tham gia của người dân

Trong phát triển nơng thơn có sự tham gia của nhiều tác nhân khác nhau.
Những năm gần đây khái niệm phát triển nông thơn có sự tham gia được sử dụng phổ
biến trên thế giới (participatory rural development). Hai tác giả Cohen và Uphoff
(1979), được trích dẫn bởi Vũ Trọng Bình cho rằng: “Liên quan đến phát triển nông
thôn, sự tham gia bao gồm sự liên quan của người dân vào quá trình ra quyết định vào
việc thực hiện các chương trình, sự chia sẽ lợi ích có được từ chương trình phát triển
và/hoặc các cố gắng để đánh giá những chương trình như vậy” [3].
Các lĩnh vực tham gia thay đổi tuỳ theo mục tiêu của người nghiên cứu. Tuy
nhiên, việc ra quyết định luôn được xem là lĩnh vực quyết định nhất cho bất kỳ mục
tiêu nào và không được bỏ qua. Cohen và Uphoff (1979), được trích dẫn bởi Vũ Trọng
Bình đã đưa ra khung phân tích để giám sát vai trò của sự tham gia trong các dự án và
chương trình phát triển. Theo tác giả, có 4 lĩnh vực tham gia: (1) ra quyết định; (2)
thực hiện; (3) hưởng lợi; (4) đánh giá [3].
Trong khi đó, Finsterbusch và Wiclin (1987), được trích dẫn bởi Đặng Kim Sơn
và cộng sự, nhận thấy dự án có 3 pha và 5 hình thức tham gia là: (1) lập kế hoạch
(nguyên gốc và thiết kế); (2) thực hiện (thực hiện và thiết kế lại); (3) bảo dưỡng [14].
Khung phân tích Cohen và Uphoff, được trích dẫn bởi Vũ Trọng Bình, có mục
tiêu tham gia và khung phân tích Finsterbusch và Wiclin có mục tiêu dự án, nhưng
chúng tương hợp để phù hợp với thực tế.
Trong nghiên cứu sự tham gia của địa phương về các hoạt động phát triển ở
nông thôn Thái Lan, Pong Quan (1992) quan sát thấy tham gia bao gồm: đóng góp,
hưởng lợi, liên quan đến ra quyết định và đánh giá.
Khi áp dụng vào thực tế, sự tham gia dường như thể hiện ở nhiều dạng khác
nhau. Sự tham gia là một khái niệm khó nắm bắt mà sự phân biệt giữa các dạng khác
nhau là không dễ dàng. Tuy nhiên trong bản tóm tắt của các dự án phát triển của các
quốc gia và các tổ chức phi chính phủ, Oakley (1987) được trích dẫn bởi Vũ Trọng

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



6
Bình có gợi ý rằng ba dạng khác nhau của sự tham gia trong thực tế là: Đóng góp, tổ
chức và trao quyền [3].
Tham gia đóng góp: Theo cách hiểu này, sự tham gia nhấn mạnh đến sự tự
nguyện hay các dạng khác của sự đóng góp của người dân nơng thơn để quyết định
trước các chương trình và dự án. Ví dụ như các dự án về y tế, cấp nước, lâm nghiệp,
cơ sở hạ tầng và bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên nhiên chủ yếu nhằm vào sự đóng
góp của người dân nơng thơn trong sự tham gia và thực sự là cơ sở để thành công.
Tham gia tổ chức: Đã có các cuộc tranh luận rất lâu về phạm vi của lý thuyết và
thực tế phát triển rằng sự tổ chức là công cụ cơ bản của sự tham gia. Rất ít người tranh
luận về luận điểm này nhưng sẽ không đồng ý về bản chất và phát triển của sự tổ chức.
Sự phân biệt giữa nguồn gốc của dạng tổ chức mà sẽ dùng như là phương tiện cho sự
tham gia, hoặc các tổ chức này được giới thiệu và hình thành bên ngồi như HTX, Hội
nông dân… hay các tổ chức này xuất hiện và tự cơ cấu mình như là kết quả của q
trình có sự tham gia. Cán bộ phát triển nhìn nhận có nhu cầu lớn về hỗ trợ hình thành
các tổ chức thích hợp của người nơng dân, tuy vậy chỉ khuyến khích để người dân
nơng thơn tự quyết định bản chất và cấu trúc của tổ chức.
Tham gia trao quyền: Khái niệm về sự tham gia như là sự áp dụng trao quyền
cho người dân đã được ủng hộ rộng rãi hơn trong những năm gần đây. Tuy nhiên, đó là
một khái niệm khó định nghĩa và gây ra nhiều cách giải thích khác nhau. Một số coi
trao quyền là sự phát triển các kỹ năng và khả năng giúp người dân nơng thơn quản lý
tốt hơn, có tiếng nói và đàm phán với hệ thống tổ chức, dịch vụ phát triển hiện có, một
số khác lại coi đó là cơ bản và cần thiết liên quan đến cho phép người dân quyết định
và tự thực hiện những việc mà họ cho rằng cần thiết cho sự phát triển của mình.
1.1.4.2. Vai trị của người dân trong xây dựng nơng thơn mới
Trong tồn bộ q trình phát triển nơng nghiệp và nơng thơn hiện nay, người
dân nói chung và người nơng dân nói riêng giữ vị trí là "chủ thể", đây là sự khẳng định
đúng đắn, cần thiết nhằm khơi dậy và phát huy mọi tiềm năng của người dân trong sự
nghiệp xây dựng nông thôn mới trên các mặt kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội; đồng
thời nhằm bảo đảm những quyền lợi chính đáng của người dân. Vai trò của người dân

trong xây dựng NTM văn minh, hiện đại, được thể hiện ở chỗ: Chủ thể tích cực tham
gia vào q trình xây dựng quy hoạch và thực hiện quy hoạch xây dựng NTM; chủ
động và sáng tạo trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở nông thôn; trực tiếp
trong phát triển kinh tế và tổ chức sản xuất CNH- HĐH nơng nghiệp, nơng thơn; tích
cực, sáng tạo trong xây dựng và gìn giữ đời sống văn hố - xã hội, mơi trường ở nơng
thơn; là nhân tố góp phần quan trọng vào xây dựng hệ thống chính trị - xã hội vững
mạnh, bảo đảm ANTT xã hội ở cơ sở.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


7
Để phát huy vai trò của người dân hiện nay, Nghị quyết Đại hội XI của Đảng
nêu rõ: "Nâng cao trình độ giác ngộ của giai cấp nơng dân, tạo điều kiện để nơng dân
tham gia đóng góp và hưởng lợi nhiều hơn trong q trình cơng nghiệp hóa - hiện đại
hóa đất nước. Hỗ trợ, khuyến khích nơng dân học nghề, chuyển dịch cơ cấu lao động,
tiếp nhận và áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ, tạo điều kiện thuận lợi để nông dân
chuyển sang làm công nghiệp và dịch vụ. Nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư
nơng thơn; thực hiện có hiệu quả bền vững cơng cuộc xóa đói, giảm nghèo, làm giàu
hợp pháp" [8]. Quan điểm đó của Đảng, thực sự là những giải pháp quan trọng để khơi
dậy và phát huy vai trò chủ thể của người dân trong phát triển nông nghiệp, xây dựng
nông thôn mới ở nước ta.
1.1.4.3. Sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới
Nâng cao vai trò của người dân là nâng cao thể chế quản lý, tự quản của cộng
đồng người dân như xây dựng và thực hiện các hương ước, quy ước, nội quy,… Phát
huy vai trò của già làng, trưởng bản, trưởng dịng họ và tổ chức tơn giáo tại địa
phương; thực hiện đoàn kết trong toàn dân, xây dựng các mối quan hệ tình làng nghĩa
xóm. Phát huy tinh thần thương yêu, đùm bọc, giúp đỡ nhau trong phát triển kinh tế,
phòng chống và đấu tranh chống lại các tệ nạn xã hội; đào tạo việc làm và thực hiện
các dự án phát triển, cũng như việc vận hành và bảo dưỡng các cơng trình cơ sở hạ

tầng nơng thơn quy mô nhỏ; Quản lý, sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ
mơi trường; Hình thành các tổ nhóm tiết kiệm, tín dụng nơng thơn.
Việc xây dựng mơ hình NTM dựa vào nội lực và do người dân làm chủ và xuất
phát từ:
- Nhu cầu thực tế đòi hỏi phải có mơ hình NTM.
- Các bài học, những mơ hình thành cơng trong và ngồi nước.
- Các ngun tắc cơ bản phát triển dựa vào nội lực và do người dân làm chủ.

Tinh thần chỉ đạo của Trung ương: “người dân địa phương chịu trách nhiệm chính,
thực hiện việc xây dựng và phát triển, Trung ương, tỉnh, huyện và các đơn vị tư vấn,
hỗ trợ và thúc đẩy”.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


8
Cấp hỗ trợ
- Các bộ, ngành
- Địa phương: Tỉnh, huyện
- Các tổ chức kinh tế, chính trị,

xã hội trong và ngồi nước
cầutrịVai nối

Cơ quan tư vấn

Cấp thực hiện
- Cấp thơn, xóm, làng, bản, ấp
(người dân đóng vai trị chính
trong xây dựng NTM)

Hình 1.1. Các lực lượng
chính tham gia xây dựng nông
thôn mới [23]
Lực
lượng tham
gia vào hệ
thống NTM
được chia ra
làm 2 cấp:
Cấp được hỗ
trợ từ trên
xuống hay từ
bên
ngoài
cộng đồng
dân cư và
cấp thực hiện
là các cộng
đồng dân cư
(làng, bản,
thơn, xóm)

người
dân tại đó là
tác
nhân
chính
của
q trình xây
dựng NTM.

Vai trị của


cấp hỗ trợ là xây dựng khung pháp lý, hoạch
định chính sách hỗ trợ cho xây dựng NTM,
hỗ trợ về phương pháp và chuyển giao khoa
học kỹ thuật tiên tiến, cung cấp thông tin phù
hợp, kịp thời, để hỗ trợ người dân nông thôn,
khơi dậy và phát huy nội lực của người dân
để họ có đủ tự tin, năng lực tận dụng cơ hội
phát triển, sử dụng nguồn hỗ trợ tài chính cho
các hoạt động phát triển một cách có hiệu
quả. Cấp xã đóng vai trị cầu nối và là điểm
giao thoa của các hỗ trợ từ trên xuống và
phản ánh các nhu cầu về phát triển từ cộng
đồng dân cư lên cấp hỗ trợ. Vai trò của cán
bộ phát triển là tư vấn: tư vấn mục tiêu phát
triển, tư vấn kế hoạch xây dựng phát triển, tư
vấn phương pháp thực hiện… Ngược lại,
người dân có thể phản hồi lại những nhu cầu,
hiểu biết về địa phương để xây dựng kế
hoạch PTNT tại địa phương phù hợp nhất.

Người dân tại cộng đồng nơng thơn
đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong các
hoạt động của quá trình xây dựng NTM.
Họ là người có nhu cầu nhưng khơng có
điều kiện đáp ứng nhu cầu, là người phản
ánh nhu cầu cần có sự hỗ trợ nhưng lại là
người thực hiện, đánh giá, hưởng lợi… Do

đó, cần thay đổi tư duy về NTM từ trong
nhận thức, cách nghĩ và hoạt động NTM
trong tư tưởng người dân, hoạt động NTM
được khởi xướng và bắt đầu từ người dân,
do dân đề xuất, thực hiện, nhân tố bên
ngồi chỉ đóng vai trị hỗ trợ, tư vấn khi cần
thiết để hoạt động NTM mang lại hiệu quả
thiết thực và bền vững.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from
www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


9

1. Động lực của người dân

trong cộng đồng nông thôn

2. Cơ chế, chính sách của

nhà nước; chính quyền
địa phương

3. Hỗ trợ từ các tổ chức

bên ngoài (kinh tế, chính
trị, xã hội)

Hình 1.2. Tam giác phối kết hợp 3 nguồn lực trong xây dựng NTM [23]

Nâng cao vai trò của người dân trong sự nghiệp CNH - HĐH nông nghiệp,
nông thôn theo tư tưởng Hồ Chí Minh, trong đó nơng dân là một lực lượng sản xuất, là
lực lượng lớn gìn giữ, bảo lưu và phát triển nền văn hóa dân tộc. Với vai trị đó, nơng
dân là người trực tiếp tham gia, đồng thời là đối tượng trực tiếp thụ hưởng thành quả.
Phát huy vai trò của người dân là “Một quá trình động”, các yếu tố quyết định quá
trình đó khơng thể tách rời sự quản lý của Nhà nước.
a) Các hình thức tham gia

Người dân tham gia vào các chương trình, dự án phát triển có nghĩa là họ đang
thực thi dân chủ qua một số hình thức:
- Có quyền được biết một cách tường tận, rõ ràng những gì có liên quan trực

tiếp hay gián tiếp tới đời sống của họ.
- Được tham dự các buổi họp, tự do phát biểu, trình bày ý kiến, quan điểm và

thảo luận các vấn đề của cộng đồng. Được cùng quyết định, chọn lựa các giải pháp hay
xác định các vấn đề ưu tiên của cộng đồng.
- Có trách nhiệm cùng mọi người đóng góp cơng sức, tiền của để thực hiện các

hoạt động mang tính lợi ích chung.
- Người dân tự lập kế hoạch dự án và quản lý điều hành, kiểm tra giám sát,

đánh giá các chương trình, dự án phát triển cộng đồng. Sự quyết định và tự quản của
người dân được đánh giá ở mức độ cao bởi nó thể hiện sự tăng năng lực, quyền lực của
người dân, mang tính bền vững bởi vai trị làm chủ, trách nhiệm cao của người dân.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


10

b) Các mức độ tham gia

Các mức độ tham gia của người dân có thể được coi như một tiến trình liên tục
và chia thành 7 cấp độ khác nhau [6]:
- Tham gia thụ động: Người dân được người ngoài cho biết cái gì đã hoặc sẽ

xảy ra. Đây là những thông báo đơn phương từ các cơ quan hành chính. Phản hồi của
người dân hầu như khơng được ghi nhận. Thông tin chỉ được chia sẽ trong phạm vi
những nhà chun mơn bên ngồi cộng đồng.
- Tham gia bằng cách cung cấp thông tin: Người dân trả lời những câu hỏi của

các nghiên cứu viên hoặc cán bộ dự án, thông qua bộ câu hỏi hay phương pháp điều
tra khác. Người dân khơng có cơ hội để ảnh hưởng đến q trình thực hiện do kết quả
nghiên cứu khơng được chia sẽ và họ cũng không được giám sát các hoạt động.
- Tham gia bằng cách được hỏi ý kiến (được tham vấn): Người ngoài cộng đồng

tham khảo ý kiến của người dân để biết khó khăn và nhu cầu của họ. Các ý kiến này
chỉ có tính chất tham khảo. Người ngoài tự quyết định cả vấn đề cũng như giải pháp.
Người dân không được tham gia vào quá trình đề ra các quyết định này.
- Tham gia bằng động cơ thúc đẩy vật chất hay theo hợp đồng: Người dân

tham gia bằng cách đóng góp các tài nguyên sẵn có để đổi lấy lương thực, tiền mặt
hoặc các động cơ vật chất khác. Người ngoài sẽ quyết định toàn bộ các vấn đề. Người
dân chỉ tham gia như những người được hợp đồng để cung cấp lao động, đất đai....
- Tham gia theo chức năng (hoạt động): Người dân tham gia bằng cách hình

thành các nhóm để đạt được các mục tiêu đã định trước liên quan đến dự án. Sự tham
gia này chủ yếu xuất hiện sau khi đã có các quyết định. Các nhóm này có xu hướng
phụ thuộc vào sự thúc đẩy từ bên ngồi nhưng cũng có thể tự lập.
- Tham gia theo kiểu tương tác: Người dân tham gia bằng cách cùng phân tích


kết quả và dẫn đến kế hoạch hành động .
- Tự huy động: Người dân tự mình xác định được các vấn đề, tìm tịi và sáng tạo

các giải pháp để giải quyết vấn đề. Người ngồi chỉ đóng vai trò xúc tác và tăng cường
khả năng của người dân trong các hoạt động này .
Nội dung thể hiện sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thơn mới
Để phát huy vai trị chủ thể của người dân trong xây dựng NTM, cần tiến hành
công tác tuyên truyền, vận động để người dân hiểu được mục đích, ý nghĩa của chương
trình xây dựng NTM. Xây dựng NTM được triển khai theo phương châm “Dân biết,
dân bàn, dân đóng góp, dân làm, dân kiểm tra, dân quản lý và dân hưởng lợi” [4]. Qua
đó, khơi dậy và phát huy mọi tiềm năng của nông dân vào công cuộc xây dựng nơng
thơn cả về kinh tế, văn hóa, xã hội, đồng thời bảo đảm những quyền lợi chính đáng của

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


11
người nơng dân. Vai trị chủ thể của nơng dân trong xây dựng NTM được thể hiện
bằng việc người dân trực tiếp tích cực tham gia vào q trình xây dựng và thực hiện
quy hoạch NTM tại địa phương. Tất cả các cơng trình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
tại địa phương đều xuất phát từ nhu cầu, nguyện vọng của người dân và do người dân
bàn bạc, đề xuất, quyết định. Trong các cơng trình xây dựng hạ tầng cơ sở, chính
quyền địa phương cũng để người dân quyết định cái gì làm trước, cái gì làm sau, làm
như thế nào và đóng góp bao nhiêu phù hợp với nguồn lực của chính họ, của địa
phương và của Trung ương hỗ trợ để đạt được hiệu quả cao nhất.
Khi xem xét quá trình tham gia của người dân trong các hoạt động xây dựng
NTM, vai trò của người dân ở đây được thể hiện: “Dân biết, dân bàn, dân đóng góp,
dân làm, dân kiểm tra giám sát, dân quản lý, dân hưởng lợi” - các nội dung ở đây
hoàn toàn phù hợp với quan điểm của đảng ta là “Lấy dân làm gốc”, trong xây dựng

NTM các nội dung vai trò người dân được hiểu:
Dân biết: Là quyền lợi, nghĩa vụ và sự hiểu biết của người nơng dân về những
kiến thức bản địa để có thể đóng góp vào q trình quy hoạch nơng thơn, q trình
khảo sát thiết kế các cơng trình xây dựng cơ sở hạ tầng nơng thơn. Mặt khác, người
dân có điều kiện tham gia hiệu quả hơn vào các giai đoạn sau của q trình xây dựng
cơng trình, người dân nắm được thơng tin đầy đủ về cơng trình mà họ tham gia như:
Mục đích xây dựng cơng trình, các u cầu đóng góp từ cộng đồng, trách nhiệm và
quyền lợi của cộng đồng người dân được hưởng lợi.
Dân bàn: Bao gồm sự tham gia ý kiến của người dân liên quan đến kế hoạch
phát triển sản xuất, liên quan đến các giải pháp, mọi hoạt động của nông dân trên địa
bàn như bàn luận mở ra một hướng sản xuất mới, đầu tư xây dựng cơng trình phúc lợi
cơng cộng, các giải pháp thiết kế, phương thức khai thác công trình, tổ chức quản lý
cơng trình, các mức đóng góp và các định mức chi tiêu từ các nguồn thu, phương thức
quản lý tài chính,… trong nội bộ cộng đồng dân cư hưởng lợi.
Dân đóng góp: Là một yếu tố không chỉ ở phạm trù vật chất, tiền bạc mà còn ở
cả phạm trù nhận thức về quyền sở hữu và tính trách nhiệm, tăng tính tự giác của từng
người dân trong cộng đồng. Hình thức đóng góp có thể bằng tiền, sức lao động, vật tư
tại chỗ hoặc đóng góp bằng trí tuệ.
Dân làm: Chính là sự tham gia lao động trực tiếp từ người dân vào các hoạt
động PTNT như: Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, các hoạt động của các nhóm khuyến
nơng, khuyến lâm, nhóm tín dụng tiết kiệm và những cơng việc liên quan đến tổ chức
tiếp nhận, quản lý và sử dụng công trình. Người dân trực tiếp tham gia vào quá trình
cụ thể trong việc lập kế hoạch có sự tham gia cho từng hoạt động thi công, quản lý,
duy tu bảo dưỡng, từ những việc tham cho người dân có việc làm, tăng thu nhập cho
người dân.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


12

Dân kiểm tra: Thơng qua các chương trình, hoạt động có sự giám sát và đánh
giá của người dân, để thực hiện các quy chế dân chủ cơ sở của Đảng và Nhà nước nói
chung và nâng cao hiệu quả chất lượng cơng trình. Ở những cơng trình có nhiều bên
tham gia, sự kiểm tra, giám sát của cộng đồng hưởng lợi có tác động tích cực trực tiếp
đến chất lượng cơng trình và tính minh bạch trong việc sử dụng các nguồn lực của Nhà
nước và của người dân vào xây dựng, quản lý và vận hành cơng trình. Việc kiểm tra có
thể được tiến hành ở tất cả các cơng đoạn của q trình đầu tư trên các khía cạnh kỹ
thuật cũng như tài chính.
Dân quản lý: Thành quả của các hoạt động mà người dân tham gia: các cơng
trình sau khi xây dựng xong cần được quản lý trực tiếp của một tổ chức do nông dân
hưởng lợi lập ra để tránh tình trạng khơng rõ ràng về chủ sở hữu cơng trình. Việc tổ
chức của người dân tham gia duy tu, bảo dưỡng cơng trình nhằm nâng cao tuổi thọ và
phát huy tối đa hiệu quả trong việc sử dụng cơng trình.
Dân hưởng lợi: Chính là lợi ích mà các hoạt động mang lại, tuy nhiên cần chia
ra các nhóm hưởng lợi ích trực tiếp và nhóm hưởng lợi ích gián tiếp. Nhóm hưởng lợi
ích trực tiếp là nhóm thụ hưởng các lợi ích từ các hoạt động như thu nhập tăng thêm
của năng suất cây trồng do thực hiện thâm canh, tăng vụ, áp dụng các giống mới, các
kỹ thuật tiên tiến, phòng trừ dịch bệnh và các hoạt động tài chính, tín dụng… Nhóm
hưởng lợi gián tiếp là nhóm thụ hưởng thành quả của các hoạt động đó, để hưởng lợi
từ mức độ cải thiện mơi trường sinh thái, học hỏi nhóm hưởng lợi trực tiếp từ các mơ
hình nhân rộng, mức độ tham gia vào thị trường để tăng thu nhập,… [6].
1.1.4.4. Sự tham gia của người dân trong quyết định các vấn đề xây dựng NTM:
Tham gia thành lập BCĐ, các tiểu ban xây dựng NTM thơn xóm; tham gia đóng
góp ý kiến lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng NTM; tham gia các lớp tập huấn phát
triển kinh tế… Sự tham gia của người dân trong quyết định các vấn đề xây dựng nông
thôn mới được coi như nhân tố quan trọng, quyết định sự thành bại của việc áp dụng
phương pháp tiếp cận phát triển dựa vào nội lực và do cộng đồng làm chủ trong xây
dựng thí điểm mơ hình. Từ việc biểu quyết thành lập BCĐ, tiểu ban NTM tại địa
phương đến ý kiến lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng NTM của người dân thể hiện sự
hiểu biết, bàn bạc, hành động (làm), quyết định của nhân dân.


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


13

Quản lý

Đóng góp

Hình 1.3. Q trình tham gia của người dân trong các hoạt động xây dựng nông thôn mới [5]

Sự tham gia đóng góp nguồn lực cho xây dựng NTM dưới nhiều hình thức như:
tiền mặt, tài sản (cổng, hàng rào, cây cối…), ngày công lao động,… để thực hiện các
hoạt động xây dựng cơ sở hạ tầng trong NTM. Đây là sự thể hiện ở phạm trù vật chất
lẫn phạm trù nhận thức về quyền sở hữu và tính trách nhiệm, tự giác của người dân.
Sự tham gia trong kiểm tra, giám sát các cơng trình xây dựng NTM được thể
hiện qua sự tham gia lao động trực tiếp, số ngày công kiểm tra thực tế vào các cơng
trình xây dựng cơ sở hạ tầng, các hoạt động của tổ, nhóm khuyến nơng,…
Sự tham gia nghiệm thu, quản lý, khai thác sử dụng cơng trình xây dựng NTM:
Nghiệm thu có nghiệm thu từng phần, từng giai đoạn và nghiệm thu tổng thể; được thể
hiện qua biên bản có sự ký kết của các thành phần tham gia, trong đó có sự tham gia
của người dân (ban thanh tra nhân dân). Số lần nghiệm thu ở các hoạt động khác nhau
cũng khác nhau, để tham gia nghiệm thu được địi hỏi cả q trình tham gia lao động
thực tế của người dân. Sau nghiệm thu tổng thể, người dân tiếp nhận quản lý và khai
thác sử dụng để phục vụ cho chính nhu cầu của họ. Vừa khai thác vừa quản lý đồng
thời nâng cao vai trò của người dân, để họ thấy rằng mình thực sự rất quan trọng trong
các hoạt động phát triển của địa phương, từ đó tăng tính trách nhiệm của người dân mà
lại nâng cao tuổi thọ cho các cơng trình.
Sự tham gia của người dân trong việc bảo vệ môi trường, quản lý tài nguyên:

thông qua các hoạt động quét dọn đường làng, ngõ xóm; khơng thả gia súc, gia cầm
trên đường làng, không phơi rơm rạ trên trục đường giao thôn liên xã, phân loại rác
thải…


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


14
1.1.4.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của người dân trong xây dựng nông
thôn mới
a) Nhận thức của cán bộ các cấp

Trong chương trình xây dựng NTM nhận thức của đội ngũ cán bộ các cấp đóng
vai trị hết sức quan trọng góp phần tạo nên hiệu quả của chương trình. Cán bộ cần
nhận thức, xây dựng NTM là chương trình phát triển nơng thơn tồn diện, bền vững
với mục đích nâng cao cuộc sống vật chất, tinh thần của người dân nơng thơn; hiểu rõ
chương trình xây dựng NTM không phải là dự án xây dựng cơ bản mà là một chương
trình phát triển tổng hợp về kinh tế, văn hóa, chính trị, xã hội; hiểu rõ vai trò của cộng
đồng là chủ thể xây dựng NTM tại địa bàn, lấy nội lực là căn bản, hiểu kỹ nội dung,
phương pháp, cách làm và tự tin đứng lên làm chủ, tự giác tham gia và sáng tạo trong
tổ chức thực hiện [12].
b) Công tác tuyên truyền về xây dựng NTM

Công tác tuyên truyền giúp nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên và nhân
dân về ý nghĩa, tầm quan trọng của Chương trình xây dựng nông thôn mới, tạo sự
thống nhất trong nhận thức và hành động, sự đồng thuận trong xã hội, phát huy tính
năng động, sáng tạo, chủ động khắc phục khó khăn, thực hiện thắng lợi nhiệm vụ xây
dựng nông thôn mới. Xóa bỏ tư tưởng ỷ lại, trơng chờ vào Nhà nước trong xây dựng
nông thôn mới. Trong tuyên truyền, phải làm rõ được yêu cầu cấp thiết của việc xây

dựng nông thôn mới; những đặc trưng, nguyên tắc xây dựng nơng thơn mới; tiêu chí
nơng thơn mới thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa giai đoạn 2011-2015; những nội
dung cơ bản của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; phương
pháp huy động vốn, các cơ chế chính sách trong xây dựng nơng thơn mới... [12].
c) Nhận thức của người dân về xây dựng NTM

Xây dựng NTM là vấn đề thiết thực nhằm nâng cao đời sống của nông dân,
nhưng hiện nay thiếu sự vào cuộc của người dân. Qua tìm hiểu cho thấy một bộ phận
người dân tại địa phương nhận thức về xây dựng nơng thơn mới rất hạn chế, mơ hồ,
thậm chí họ cho rằng xây dựng nông thôn mới là làm cho chính quyền nhà nước, là
làm dự án chứ khơng phải làm cho chính mình, họ sợ phải đóng góp cơng sức, tiền bạc
để xây dựng các hạng mục đạt tiêu chuẩn NTM.
Hiện nay tại nhiều địa phương, huyện, xã hô hào xây dựng NTM nhưng người
dân không biết NTM là gì. Trong khi đó, xây dựng NTM ở một số vùng có rất nhiều
khó khăn mà khơng giải quyết một sớm một chiều được, như các tiêu chí điện, đường
giao thơng, chợ, nhà văn hóa… [12].
Như vậy thực tế đặt ra trước mắt đó là cần phải làm tốt cơng tác tuyên truyền,
vận động để người dân trong xã thấu hiểu và đồng lòng thống nhất phát huy nội lực
của mình, tự mình làm chủ, lúc đó chương trình NTM mới gọi là thành công.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


×