Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.99 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 27 Bài :. Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY. I. MỤC TIÊU. - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: bác bỏ, sửng sốt, phản bảo, cổ vũ, vẫn quay, giản dị, Ga - li - lê; Cô - pec - ních, .... - Đọc rành mạch, trôi chảy ; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Tự nhận thức: xác địnhgiá trị cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh minh hoạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Cho hs đọc và trả lời câu hỏi bài Ga – vrốt ngoài chiến lũy. - Nhận xét. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc - Cho hs đọc bài. - Chia đoạn - Lần 1:Sửa cho Hs phát âm các từ. - Lần 2: Hs kết hợp giải nghĩa từ trong SGK - Hs luyện đọc theo nhóm. Hoạt động của trò. - Đọc bài và trả lời câu hỏi. - Lớp lắng nghe. - 3 HS đọc theo trình tự. + Luyện đọc các tiếng: Ga-li-lê, Cô-pécních - Luyện đọc theo nhóm 3 - Các nhóm đọc bài. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài: giọng kể,rành mạch. c) Tìm hiểu bài: - Cho hs đọc nối tiếp từng đoạn và trả lời câu hỏi. - ... Cô - péc - ních thì lại chứng minh + Ý kiến của Cô - péc - ních có điểm ngược lại: Chính Trái đất mới là hành tinh gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ ? quay quanh Mặt trời. + Sự chứng minh khoa học về Trái Đất + Đoạn 1 cho em biết điều gì? của Cô - péc - ních. - Ghi ý chính đoạn 1. + Ga-li - lê viết sách nhằm mục đích.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> gì ?. - Ga - li - lê viết sách nhằm bày tỏ sự ủng hộ với nhà khoa học Cô - péc - ních. + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? + Tòa án lúc bấy giờ phạt Ga - li - lê vì - Ghi bảng ý chính đoạn 2. cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược lại lời phán bảo - Lòng dũng cảm của Cô - péc - ních của chúa trời. và Ga - li - lê thể hiện ở chỗ nào? + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? + Nội dung đoạn 3 nói lên: Tinh thần - Ghi bảng ý chính đoạn 3. dũng cảm không sợ nguy hiểm để bảo vệ -Truyện đọc trên nói lên điều gì ? chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô - péc - ních và G -li-lê. - Ghi nội dung chính của bài. + Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. d) Đọc diễn cảm: - HS đọc, lớp đọc thầm. - 3 HS đọc từng đoạn của bài. - Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. hay. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - Cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện - 3 HS thi đọc cả bài. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - HS trả lới. - Nhận xét và cho điểm học sinh. - HS cả lớp thực hiện. 4.Củng cố – dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. Tiết 3: Toán Tiết : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU. - Rút gọn được phân số . - Nhận biết được phân số bằng nhau . - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. - GD HS tính cẩn thận, tự giác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Kiểm tra bài cũ. - Cho hs lên bảng làm bài. - Nhận xét 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1 : + HS đọc đề bài. - HS lên bảng giải bài, lớp làm bài vào vở - HS chỉ ra các phân số bằng nhau. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2 : + HS đọc đề bài. - HS lên bảng giải bài, lớp làm bài vào vở - HS khác nhận xét bài bạn. - Gợi ý : Lập phân số. - Tìm phân số của một số Bài 3 : + HS nêu đề bài. Gợi ý HS: - Tìm độ dài đoạn đường đã đi. - Tìm độ dài đoạn đường còn lại. - HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1em lên bảng giải bài. Hoạt động của trò - 1HS lên bảng thực hiện.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS tự thực hiện vào vở. - 2 HS lên làm bài trên bảng. - Nhận xét bạn bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Lắng nghe hướng dẫn. Tự làm vào vở - 1 HS lên bảng giải bài. + HS nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Tự làm bài vào vở. Bài giải Anh Hải còn phải đi tiếp là. 2. 15 x 3. = 10 ( km). Đáp số : 10 km - HS nhận xét bài bạn. - HS khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.. ********************************************************************* Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Tập đọc Bài : CON SẺ I. MỤC TIÊU.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung ; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Trách nhiệm của cha mẹ (Dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Cho hs đọc lại bài Dù sao trái đất vẫn quay và trả lời câu hỏi. - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện đọc - Cho hs đọc bài. - Chia đoạn - Lần 1:Sửa cho Hs phát âm các từ. - Lần 2: Hs kết hợp giải nghĩa từ trong SGK - Hs luyện đọc theo nhóm. Hoạt động của trò. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - Lớp lắng nghe. - 3 HS đọc theo trình tự. + Luyện đọc các tiếng - Luyện đọc theo nhóm - Các nhóm đọc bài. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài: giọng kể,rành mạch. c. Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. + HS lắng nghe. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - Ghi ý chính đoạn 1. + Nói về con chó gặp con sẻ non rơi từ trên tổ xuống. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. hỏi. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi + Việc gì đột ngột xảy ra khiến con con theo cặp và trả lời câu hỏi. chó dừng lại và lùi ? + Em hiểu "khản đặc " có nghĩa là gì? + Đoạn này có nội dung chính là gì? - Nói lên hành động dũng cảm của sẻ - Ghi ý chính của đoạn 2. già cứu trẻ non. - HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu - 2 HS nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> hỏi. + Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cây lao xuống cứu con được miêu tả như cặp và trả lời câu hỏi. thế nào ? + Đoạn 3 cho em biết điều gì ? - Miêu tả hình ảnh dũng cảm quyết liệt cứu con của sẻ già. - Ghi ý chính của đoạn 3. - HS nhắc lại . - HS đọc đoạn 4 trao đổi và trả lời câu - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi hỏi. theo cặp. - HS đọc đoạn 5 trao đổi và trả lời câu -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo hỏi. cặp. - Ý nghĩa của bài này nói lên điều gì? - Ca ngợi hành động dũng cảm xả thân cứu sẻ non của sẻ già. - Ghi ý chính của bài. - 2 HS nhắc lại . d . Đọc diễn cảm: - Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - 5 HS tiếp nối đọc theo hình thức phân của câu truyện. vai. + HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung -Cả lớp theo dõi tìm cách đọc. của bài, lớp theo dõi để tìm cách đọc. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. - HS thi đọc diễn cảm bài văn. + HS lắng nghe. - Nhận xét và cho điểm từng HS. + Thi đọc từng đoạn theo hình thức tiếp 4. Củng cố – dặn dò: nối. - Bài văn này cho chúng ta biết điều gì? - HS trả lời - Nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh. Bài :. Tiết 2: Chính tả BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH. I. MỤC TIÊU. - Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b, BT do Gv II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Cho hs viết bảng : lập lòe, bong bóng, đông đúc... - HS thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ trong bài: " Bài thơ về tiểu đội xe không kính " - Đoạn thơ này nói lên điều gì ? * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để viết vào vở đoạn trích trong bài " Bài thơ về tiểu đội xe không kính " * Soát lỗi chấm bài: + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 2 : - Dán phiếu viết sẵn bài tập lên bảng. - GV giải thích bài tập 2. - Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở. - Phát phiếu lớn cho 4 HS. - Nhóm nào làm xong thì dán phiếu lên bảng. - HS nhóm khác nhận xét bổ sung bài bạn. - GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương những HS làm đúng và cho điểm. Bài tập 3: + HS đọc đoạn văn. - Treo tranh minh hoạ để học sinh quan sát. - GV dán phiếu, 4 HS lên bảng thi làm bài. - Gạch chân những tiếng viết sai chỉnh tả, sau đó viết lại cho đúng để hoàn chỉnh câu văn.. - Lớp lắng nghe. - 3 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + Đoạn thơ nói về tinh thần dũng cảm lạc quan không sợ nguy hiểm của các anh chiến sĩ lái xe. - Các từ: xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa, vào, ướt,... + Nhớ lại và viết bài vào vở.. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập. -1 HS đọc. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. -Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu. - Bổ sung. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + Thứ tự các từ có âm đầu là s / x cần chọn để điền là: a/ Viết với âm s * Viết với âm x + Trường hơp không viết với dấu ngã.. - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - Quan sát tranh. - 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở. a/ Tiếng viết sai: (xa mạc ) sửa lại là sa mạc b/ Tiếng viết sai: đáy (biễn) và thung (lủng) - Sửa lại là: đáy biển - thung lũng..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn - Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. chỉnh - Nhận xét bài bạn. - GV nhận xét ghi điểm từng HS. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa - HS cả lớp thực hiện. tìm được và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Toán KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II (Kiểm tra theo đề của chuyên môn nhà trường) Chiều thứ ba/ 6/3/ 2012 Tiết 1: Đạo đức Bài : TÍCH CỰC THAM GIACÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU. - Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo. - Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng. - Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. - GD HS biết thương yêu và giúp đỡ người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. - Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Cho hs nêu phần ghi nhớ của bài. - Nhận xét 3. Bài mới a) Giới thiệu nội dung bài học. b) Nội dung. * Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4- SGK/39) - GV nêu yêu cầu bài tập. Những việc làm nào sau là nhân đạo? a. Uống nước ngọt để lấy thưởng. b. Góp tiền vào quỹ ủng hộ người nghèo. c. Biểu diễn nghệ thuật để quyên góp giúp đỡ những trẻ em khuyết tật.. Hoạt động của trò - Hs thực hiện. - HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp - Cả lớp nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> d. Góp tiền để thưởng cho đội tuyển bóng đá của trường. e. Hiến máu tại các bệnh viện. - GV kết luận: + b, c, e là việc làm nhân đạo. + a, d không phải là việc làm nhân đạo. * Hoạt động2: Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/38- 39) - GV chia 2 nhóm và giao cho mỗi nhóm HS thảo luận 1 tình huống. òNhóm 1: a.Nếu trong lớp em có bạn bị liệt chân. òNhóm 2: b.Nếu gần nơi em ở có bà cụ sống cô đơn, không nơi nương tựa. - GV kết luận: + Tình huống a: Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (nếu bạn có xe lăn), quyên góp tiền giúp bạn mua xe (nếu bạn có xe và có nhu cầu … ),… + Tình huống b: Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc lặt vặt thường ngày như lấy nước, quét nhà, quét sân, nấu cơm, thu dọn nhà cửa. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 5- SGK/39) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - GV kết luận: Cần phải cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người khó khăn, cách tham gia hoạn nạn bằng những hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng. * Kết luận chung: - GV mời 1- 2 HS đọc to mục “Ghi nhớ” – SGK/38. 4. Củng cố - Dặn dò: - HS thực hiện dự án giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn đã xây dựng theo kết quả bài tập 5. - Chuẩn bị bài tiết sau.. - HS lắng nghe.. - Các nhóm thảo luận. - Theo từng nội dung, đại diện các nhóm cùng lớp trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến.. - Các nhóm thảo luận và ghi kết quả vào phiếu điều tra theo mẫu. - Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, bình luận. - HS lắng nghe. - HS đọc ghi nhớ.. Tiết 2: Kĩ Thuật Bài : LẮP CÁI ĐU (Tiết 1).
<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. MỤC TIÊU. - Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được cái đu theo mẫu. - GD HS biết yêu cái đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Mẫu cái đu lắp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Lắp cái đu và nêu mục tiêu bài học. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu cái đu lắp sẵn và hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận của cái đu, hỏi: + Cái đu có những bộ phận nào? - GV nêu tác dụng của cái đu trong thực tế:Ở các trường mầm non hay công viên, ta thường thấy các em nhỏ ngồi chơi trên các ghế đu. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật GV hướng dẫn lắp cái đu theo quy trình trong SGK để quan sát. + GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết - GV và HS chọn các chi tiết theo SGK và để vào hộp theo từng loại. - GV cho HS lên chọn vài chi tiết cần lắp cái đu. + Lắp từng bộ phận - Lắp giá đỡ đu H.2 SG:trong quá trình lắp, GV có thể hỏi: - Lắp gía đỡ đu cần có những chi tiết nào ? - Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý điều gì ?. Hoạt động của học sinh - Chuẩn bị đồ dùng học tập.. - HS quan sát vật mẫu. - Ba bộ phận : giá đỡ, ghế đu, trục đu.. - HS quan sát các thao tác. - HS lên chọn. - HS quan sát. - Cần 4 cọc đu, 1 thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục. - Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài.. - Lắp ghế đu H.3 SGK. GV hỏi: - Để lắp ghế đu cần chọn các chi tiết nào? Số - Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng lượng bao nhiêu ? 7 lỗ, tấm 3 lỗ, 1 thanh chữ U.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Lắp trục đu vào ghế đu H.4 SGK. dài. GV gọi 1 em lên lắp. GV nhận xét, uốn nắn bổ sung cho hoàn chỉnh. - HS lên lắp. GV hỏi: Để cố định trục đu, cần bao nhiêu vòng - 4 vòng hãm. hãm? GV kiểm tra sự dao động của cái đu. + Hướng dẫn HS tháo các chi tiết - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận , sau đó - HS lắng nghe. mới tháo từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự ráp. - Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào trong hộp. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần thái độ học tập của HS. - HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau. ******************************************************************** Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Luyện từ và câu Bài : CÂU KHIẾN I. MỤC TIÊU. - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ). - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Tìm câu thành ngưc tục ngữ nói về lòng dũng cảm. - HS thực hiện tìm 3- 4 câu thành ngữ hoặc 3.Bài mới: tục ngữ. a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu ví dụ: - HS lắng nghe. Bài 1: - HS đọc nội dung và TLCH bài tập 1. - HS đọc, trao đổi, thảo luận, gạch chân câu - HS tự làm bài. có trong đoạn văn bằng phấn màu, lớp gạch - HS nhận xét bài bạn. bằng chì vào SGK. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Chỉ ra tác dụng của câu này dùng để làm.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 2 : - HS tự làm bài. - HS phát biểu. Nhận xét, cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Gợi ý: Mỗi em đều đặt mình trong trường hợp muốn mượn một quyển vở của bạn bên cạnh. - HS tự làm bài. + Gọi 4 - 6 HS tiếp nối nhau lên bảng, mỗi HS đặt 1 câu. Mỗi em đặt các câu khác nhau - HS khác nhận xét bổ sung câu của bạn. - GV kết luận: SGV * Ghi nhớ: - HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS tiếp nối đặt câu khiến. - GV sửa lỗi dùng từ cho điểm HS viết tốt . c. Phần luyện tập: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1 HS tự làm bài. + GV dán 4 băng giấy viết một đoạn văn như sách giáo khoa. - 4 HS lên bảng gạch chân dưới những câu khiến có trong đoạn văn. - Yêu cầu HS đọc lại câu khiến theo đúng giọng điệu phù hợp với câu khiến. - HS nhận xét bài bạn. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 : - HS đọc đề bài. + Nhắc HS: trong sách giáo khoa câu khiến thường được dùng để yêu cầu HS trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập. - Cuối các câu khiến này thường có dấu chấm. - GV phát giấy khổ rộng cho các. gì - Nhận xét, bổ sung. Đọc lại các câu khiến vừa tìm được - HS đọc kết quả. + Cuối câu khiến có dấu chấm cảm. + 1 HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn.. +Tiếp nối nhau đọc bài làm: + Từng cặp HS đổi tập sửa lỗi cho nhau. + Lắng nghe. - 3 - 4 HS đọc, lớp đọc thầm. + Tiếp nối nhau đặt: - 3 - 4 HS đọc lớp đọc thầm, thảo luận cặp đôi. + 4 HS lên bảng gạch chân câu khiến, lớp gạch bằng chì vào SGK. + Sau đó đọc lại câu theo đúng giọng phù hợp với câu khiến. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng. + Đọc lại các câu khiến vừa tìm được. + HS khác nhận xét bổ sung bài bạn.. - 1 HS đọc. - Lắng nghe. - Thảo luận theo nhóm để hoàn thành bài bài tập. - Cử đại diện lên dán tờ phiếu lên bảng và.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> nhóm. - Các nhóm làm vào phiếu, tìm các câu khiến có trong sách Toán hoặc sách Tiếng Việt lớp 4. - Nhóm nào xong trước lên dán tờ phiếu lên bảng và đọc các câu khiến vừa tìm được. -Lớp nhận xét bài nhóm bạn. Bài 3: - HS đọc. GV nhắc HS: Đặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng. - HS tự làm bài đặt câu khiến vào vở. - HS tiếp nối đọc câu khiến vừa đặt. đọc lại các câu khiến vừa tìm được. + Nhận xét các câu khiến của nhóm bạn.. + HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Thực hiện đặt câu khiến vào vở theo từng đối tượng khác nhau. - Tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt.. 4. Củng cố - dặn dò: + Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu + Tiếp nối nhau nhắc lại. - HS cả lớp thực hiện. khiến ? - Dặn HS về nhà học bài và viết 3 đến 5 câu khiến Tiết 3: Toán Tiết : HÌNH THOI I. MỤC TIÊU. - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó. - GD HS tính cẩn thận, tự giác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: + Hình thành biểu tượng về hình thoi: + GV và HS cùng lắp ghép mô hình thành hình vuông + HS từ mô hình vừa ghép hãy vẽ vào vở hình vuông. - GV vẽ hình lên bảng. + GV làm lệch hình vuông nói trên để tạo thành một hình mới và giới thiệu HS đó là hình thoi. - GV vẽ hình này lên bảng.. Hoạt động của trò - HS thực hiện yêu cầu. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. + Thực hành ghép hình tạo thành hình vuông như hướng dẫn. - Vẽ hình vuông vừa ráp được vào vở. - HS quan sát. - HS vẽ hình vào vở. + Quan sát nhận dạng các hình thoi.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> + HS quan sát các hình vẽ rồi nhận xét hình dạng của hình, nhận thấy biểu tượng về hình thoi có trong các văn hoa trang trí. -Tên gọi về hình thoi ABCD. -Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. + Nhận biết một số đặc điểm về hình bình hành: + HS phát hiện các đặc điểm của hình thoi. - HS lên bảng đo các cạnh của hình thoi, ở lớp đo hình thoi trong SGK và nhận xét.. có trong các hoạ tiết trang trí. + Gọi tên hình thoi ABCD.. - 2HS đọc: Hình thoi ABCD. -1 HS thực hành đo trên bảng. - HS ở lớp thực hành đo hình thoi trong SGK rút ra nhận xét. + Hình thoi ABCD có: - Các cạnh AB, BC, CD, DA đều bằng nhau. + Nêu ví dụ về các đồ vật có dạng hình thoi có - Cạnh AB song song với DC, cạnh trong thực tế cuộc sống. AD song song với BC. + Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu HS nhận - HS nêu một số ví dụ và nhận biết biết nêu tên các hình là hình thoi. một số hình thoi trên bảng. * Hình thoi có đặc điểm gì ? * Hình thoi có hai căp cạnh đối diện song song với nhau có 4 cạnh đều bằng nhau. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. c) Luyện tập: - HS đọc. Bài 1 : - Một HS lên bảng tìm. - HS nêu đề bài,nêu đặc điểm hình thoi. + GV vẽ các hình như SGK lên bảng. H2 - Gọi HS lên bảng xác định, lớp làm vào vở H1 H3 H4. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? Bài 2 : - HS nêu yêu cầu đề bài. - Vẽ hình như SGK lên bảng. - HS đo và rút ra nhận xét về đặc điểm của 2 đường chéo của hình thoi ABCD. - Lớp làm vào vở. - HS lên bảng thực hành đo và nhận xét.. H5. - Các hình 1, 3 là hình thoi. - Hình 2 là hình chữ nhật. - Củng cố biểu tượng về hình thoi. - HS đọc đề bài. - 2 HS thực hành đo trên bảng. B. a/ HS dùng e ke đo để nhận biết hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi em khác nhận xét bài bạn * Ghi nhận xét: Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. + Gọi HS nhắc lại. 3. Củng cố , dặn dò: - Củng cố nội dung bài học - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh.. b. HS dùng thước có chia vạch xen ti - mét để kiểm tra và chứng tỏ rằng hai đường chéo hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. - HS nhận xét bài bạn.. Tiết 4: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU. - Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về lòng dũng cảm, theo gợi ý trong SGK. - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng ; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiêm tra bài cũ. - Cho hs kể lại câu chuyện về lòng dũng cảm. - Nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện; * Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: Kể một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia. - 4 HS tiếp nối đọc gợi ý 1, 2, 3, 4 - HS quan sát tranh minh hoạ về một số. Hoạt động của trò. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu - Lắng nghe giới thiệu bài. - 2 HS đọc. - Lắng nghe phân tích. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Nêu tên truyện: - Dũng cảm cứu em bé bị rơi xuống dòng nước lũ..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> việc làm thể hiện lòng dũng cảm của con người. - Trong các câu truyện được nêu làm ví dụ trong tranh minh hoạ thì các em phải tự nhớ lại một số chuyện khác có nội dung nói về lòng dũng cảm của con người (Xem SGV) + HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. + Kể chuyện ngoài các tranh minh hoạ đã nêu thì sẽ được cộng thêm điểm. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. + Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.. - Cho điểm HS kể tốt. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.. - Thắng thắn nhận lỗi với mẹ về việc làm nguy hiểm leo trèo cây của mình. + HS lắng nghe. + 2 HS đọc lại.. - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện: . Câu chuyện được diễn ra như sau ... - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện.. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. + Bạn thích nhất là nhan vật nào trong câu chuyện? Vì sao? + Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động nhất ? + Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì + Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được bài học gì về những đức tính đẹp? - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Toán Tiết : DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. MỤC TIÊU. - Biết cách tính diện tích hình thoi. II. ĐỒ DÙNG DÙNG DẠY HỌC. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho hs lên bảng chỉ hình thoi. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Nội dung +Hình thành công thức tính diện tích hình hình thoi: + Vẽ lên bảng hình thoi ABCD. + Cho HS quan sát và kẻ được hai đường chéo hình thoi, hướng dẫn HS cắt theo đường chéo để tạo thành 4 hình tam giác vuông và ghép lại ( như SGK) để có hình chữ nhật ACNM. + Nhận xét và so sánh diện tích của hình thoi ABCD và hình chữ nhật ACNM vừa tạo thành. + Nhận xét về mối quan hệ giữa hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình thoi + GV kết luận và ghi quy tắc và công thức diện tích hình thoi lên bảng. + Nếu gọi diện tích hình thoi là S. - Đường chéo thứ nhất là m. - Đường chéo thứ hai là n. S=mx n. 2 +Ta có công thức : - HS nhắc lại quy tắc. c) Luyện tập: Bài 1 : - HS nêu đề bài. + GV vẽ các hình với các số đo như SGK + HS nhắc lại cách tính diện tích hình thoi. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào B vở. D. A. - Nhận xét bài làm học sinh. -Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì C. O. Hoạt động của trò - HS thực hiện yêu cầu.. - Quan sát hình thoi ABCD, thực gọi tên và nhận biết về hai đường chéo của hình thoi ABCD. + Thực hành cắt theo đường chéo hình thoi sau đó ghép thành hình chữ nhật ACNM. + Hình chữ nhật ACNM có diện tích bằng diện tích hình thoi ABCD. + Tính diện tích hình chữ nhật ACNM là n n mXn m x 2 mà : m x 2 = 2 .. + Vậy diện tích hình thoi ABCD mXn là : 2. + Qui tắc: Diện tích hình thoi bằng tích độ dài của hai đường chéo chia cho 2.. - 2HS nêu lại qui tắc và công thức, lớp đọc thầm. + 1 HS đọc. - HS ở lớp thực hành vẽ hình và tính diện tích vào vở. + 3 HS lên bảng làm.. + Cách tính diện tích hình thoi..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 2 : - HS nêu đề bài HS nêu đề bài nêu các dử kiện và yêu cầu đề bài. + HS tự làm bài vào vở. Gọi 2HS lên bảng làm. - Nhận xét, bài làm học sinh. 4. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố nội dung bài - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh. -1 HS đọc. HS tự làm vào vở. + 2 HS lên bảng làm. + Nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài.. Tiết 2: Tập làm văn Bài : MIÊU TẢ CÂY CỐI ( Kiểm tra viết ) I. MỤC TIÊU. - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn) ; bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả cây cối: - Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. -Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. - Kết bài: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Một bài văn miêu tả cây cối gồm có mấy phần, là những phần nào? - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Gợi ý về cách ra đề: Bốn đề kiểm tra ở tiết tập làm văn là những đề bài gợi ý. GV có thể dùng 4 đề này (vì đó là những đề bài mở). Cũng có thể theo các đe gợi ý, ra đề khác cho HS. Khi ra đề cần chú ý những điểm sau: - Nêu ra ít nhất 3 đề để HS lựa chọn được 1 đề bài tả một cái cây gần gũi, mình ưa thích. - Ra đề gắn với những kiến thức TLV (về. Hoạt động của trò. - Hs nêu. - 3 HS đọc bài làm. - Một số đề gợi ý: 1. Hãy tả một cái cây ở trường gắn với nhiều kỉ niệm của em. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. 2. Hãy tả một cái cây do chính em vun trồng. Chú ý kết bài theo cách mở rộng. 3. Em thích loài hoa nào nhất? Hãy tả loài hoa đó. Chú ý mở bài theo cách gián.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> các cách mở bài, kết bài ) vừa học. - Hs làm bài vào vở. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau.. tiếp. - 2 HS đọc. + HS viết bài vào vở.. Tiết 3: Luyện từ và câu Bài : CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN I. MỤC TIÊU. - Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III) ; bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2) ; biết đặt câu với từ cho trước (hãy, xin, đi) theo cách đã học (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - Cho hs nêu ghi nhớ và lấy ví dụ về câu khiến. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Phần nhận xét: - HS đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS biết cách chuyển câu kể Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương thành câu khiến theo 4 cách đã nêu trong sách giáo khoa. - HS suy nghĩ tự làm bài. - GV dán 3 băng giấy, phát bút màu đỏ mời 3 HS lên bảng chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau. - HS đọc lại các câu khiến vừa tạo ra theo giọng điệu phù hợp . - HS nhận xét. + Cách 4: HS đọc lại nguyên văn câu kể: Nhà vua trả kiếm lại cho Long Vương, chuyển câu này thành câu khiến chỉ nhờ vào giọng điệu phù hợp. Hoạt động của trò. - HS lên bảng thực hiện. - 1 HS đọc - Hoạt động cá nhân. - Lớp làm vào vở, 3 HS đại diện lên bảng làm trên 3 băng giấy. - Đọc các câu khiến vừa tìm được. - Cách 1: Nhà hãy(nên, hoàn gươm lại vua phải đừng , cho Long chớ ) Vương - Cách 2: Nhà vua hoàn kiếm lại đi , thôi , nào cho Long Vương - Cách 3: Xin / Mong nhà vua hoàn kiếm lại.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> với câu khiến. + HS đặt câu theo giọng điệu phù hợp và đặt dấu câu hợp lí. + Nhận xét các câu HS vừa đặt. * Ghi nhớ : - HS dựa vào cách làm bài tập, tự nêu 4 cách đặt câu khiến. - HS đọc ghi nhơ. c. Luyện tập thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. + Có thể dùng phối hợp các cách mà SGK đã gợi ý. - Chia nhóm HS trao đổi thảo luận và hoàn thành chuyển câu kể thành câu khiến viết sẵn trong băng giấy. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các câu đúng cho điểm các nhóm có số câu nhiều hơn và đúng hơn. Bài 2: - HS đọc yêu cầu, trao đổi theo nhóm để đặt câu khiến đúng với từng tình huong giao tiếp, đối tượng giao tiếp. + Mời 3 HS lên làm trên bảng. - HS trong nhóm đọc kết quả làm bài. - HS nhận xét các câu mà bạn vừa đặt đã đúng với tình huống đặt ra chưa. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS lên bảng đặt câu khiến theo yêu cầu. Dưới lớp tự làm bài. - Gọi HS đọc đúng giọng điệu phù hợp từng câu khiến. Bài 4: + HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm vào vở, tiếp nối trả lời. - HS phát biểu GV chốt lại.. cho Long Vương - HS nhận xét câu của bạn. + Tiếp nối nhau đặt câu khiến + HS tự phát biểu ghi nhớ. - 4 HS nhắc lại.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Các nhóm thảo luận và hoàn thành yêu cầu trong phiếu. - Cử đại diện lên dán băng giấy lên bảng. - Bổ sung các câu kể mà nhóm bạn chưa tìm được.. - 1 HS đọc. - HS thảo luận trao đổi theo nhóm. - 3 HS lên bảng đặt câu theo từng tình huống và viết vào phiếu. + HS đọc kết quả: + Nhận xét bổ sung cho bạn. - 1 HS đọc. - Quan sát bài trên bảng suy nghĩ và thực hiện đặt câu khiến. - HS tự làm bài tập. + Đọc lại các câu vừa đặt được + Nhận xét bài bạn. -1 HS đọc, lớp đọc thầm yêu cầu. + Tự suy nghĩ và trả lời vào vở. + Tiếp nối phát biểu: + Nhận xét câu trả lời của bạn.. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ nói về dũng cảm và - HS cả lớp về nhà thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> học thuộc các thành ngữ đó. Chiều thứ năm / 8/ 3/ 2012 Tiết 1: Luyện Kĩ Thuật Bài : LẮP CÁI ĐU I. MỤC TIÊU. - Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được cái đu theo mẫu. - GD HS biết yêu cái đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Mẫu cái đu lắp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Lắp cái đu và nêu mục tiêu bài học. b) Hướng dẫn cách làm: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật GV hướng dẫn lắp cái đu theo quy trình trong SGK để quan sát. + GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết - GV và HS chọn các chi tiết theo SGK và để vào hộp theo từng loại. - GV cho HS lên chọn vài chi tiết cần lắp cái đu. + Lắp từng bộ phận - Lắp giá đỡ đu H.2 SG:trong quá trình lắp, GV có thể hỏi: - Lắp gía đỡ đu cần có những chi tiết nào ? - Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý điều gì ? - Lắp ghế đu H.3 SGK. GV hỏi: - Để lắp ghế đu cần chọn các chi tiết nào? Số lượng bao nhiêu ? - Lắp trục đu vào ghế đu H.4 SGK. GV gọi 1 em lên lắp. GV nhận xét, uốn nắn bổ sung cho hoàn chỉnh. - GV kiểm tra sự dao động của cái đu. + Hướng dẫn HS tháo các chi tiết - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận , sau đó. Hoạt động của học sinh. - HS quan sát các thao tác. - HS lên chọn. - HS quan sát. - Cần 4 cọc đu, 1 thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục. - Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. - Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, tấm 3 lỗ, 1 thanh chữ U dài. - HS lên lắp..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> mới tháo từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự ráp. - Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào trong hộp. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh - HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau.. - HS lắng nghe.. Tiết 2: Luyện Tiếng Việt. I. MỤC TIÊU. LuyÖn tËp chñ ng÷, vÞ ng÷ trong c©u kÓ ai lµ g×?. - Củng cố cho HS nắm được chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể kiểu Ai là gì?các từ ngữ làm CN, VN trong kiểu câu này. - Xác định được chủ ngữ, vị ngữ của kiểu câu kể Ai là gì?trong đoạn văn, đoạn thơ. Đặt được câu kể Ai là gì ? từ những vị ngữ đã cho. - Có ý thức sử dụng câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Sách TVNC, BT luyện từ và câu TV. III. CCÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Nêu ghi nhớ chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai là gì? - Nhận xét 3. Bài mới: - Hướng dẫn làm BT Bài 1: Điền vào chỗ trống từ làm chủ ngữ để hoàn chỉnh câu kể Ai là gì? a. ..........là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ. b. ..........là thành phố “ Hoa phượng đỏ”. c. ..........là thành phố sương mù thơ mộng trên cao nguyên. d. ............ là trường đại học đầu tiên ở nước ta. - Chốt lời giải đúng Bài 2: Tìm các câu kể Ai là gì? trong các câu sau. Gạch dưới chủ ngữ của các câu tìm được. a. Bác Hồ là vị Cha chung Là sao Bắc Đẩu, là vầng thái dương Ca dao b. Bác là non nước trời mây Việt Nam có Bác mỗi ngày đẹp hơn. Lê Anh Xuân c. Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lí chói qua tim. Hoạt động của học sinh. - HS nêu. - HS đọc đề bà - Gọi HS đọc bài - Nhận xét, bổ sung. - Gọi HS đọc bài - Làm bài vào vở - Nối tiếp nhau đọc bài - Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hồn tôi là một vườn hoa lá Rất đậm hương và rộn tiếng chim.. Tố Hữu. - Chốt lời giải đúng Bài 3: Xác định câu có mô hình Ai là gì? trong đoạn văn sau và gạch dưới bộ phận vị ngữ của câu đó. Bố của bạn Nam là một thương binh thời kì chống Mĩ. Mặc dù bị mất cả hai chân nhưng bác ấy vẫn làm việc rất giỏi. Bác ấy là một thợ giầy da giỏi - Hs làm bài vào vở. - HS đọc bài nhất ở xã em. - Chốt lời giải đúng. - NX, bổ sung 4. Cñng cè, dÆn dß: - Củng cố nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh. Tiết 3: Luyện toán ÔN LUYỆN CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU. Ôn kiến thức so sánh phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ trống (và chỉ ra cách tìm số đó ) 2 3. ❑ 3. ;. ❑ 18. =. 5 9. 7 9. ;. 3 12. =. 10 15. = ❑ 45. =. ;. 49 ❑. ;. ❑ 5. =. 18 30. Hoạt động của trò. - Hs nêu cách tìm, rồi làm bài. - Lên bản làm bài - Nhận xét. ❑ 36. =. - Nhận xét Bài 2 : Khoanh vào các phân số bằng nhau :. - Hs nêu cách tìm rồi làm bài.. a) 2. - Làm bài vào phiếu.. 1. 1. ;. 2 4 2 4. ;. 5 ; 8 2 ; 8 ;. 4 8. ; 3. b) 4 ; 12 - Nhận xét Bài 3 : Rút gọn các phân số. 9 10 5 ; 6. 3 6. ; ;. 5 20. - Hs nêu cách tìm, rồi làm bài..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 18 30. ;. 64 720. ;. 48 96. ;. - Làm bài vào vở. 42 98. - Cho hs nêu bài làm - Nhận xét Bài 4 : Quy đồng mẫu số các phân số : 1 4 19 30. và ;. 2 5 3 4. ; và. 2 3. và. 7 8. ;. 7 10. - Hs nêu cách tìm, rồi làm bài. và. 9 24. - Gọi 2 HS lên bảng giải lần lượt. cả lớp làm vào vở. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. - Củng cố bài. - Dặn dò học sinh.. - Hs làm bài vào vở. ***************************************************************** Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2012 Tiết 2 : Tập làm văn Bài : TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU. - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả …); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - Nhận thức được những cái hay trong các bài được thầy, cô khen. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung. - Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (về chính tả, dùng từ, câu,....) trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi ( phiếu phát cho từng HS ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức. 2. Bài mới. - 2 HS đọc lại đề bài. a) GV hướng dẫn hs chữa lỗi: + Lắng nghe GV. - GV viết đề bài kiểm tra lên bảng. + Nhận xét về kết quả làm bài. - Nêu những ưu điểm chính: - Xác định được yêu cầu của đề bài, kiểu bài, bố cục, ý, diễn đạt. Có thể nêu một vài ví dụ dẫn chứng kèm theo tên HS + Những thiếu sót hạn chế: - Nêu một vài ví dụ cụ thể tránh việc nêu tên HS..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Thông báo điểm cụ thể . - Trả bài cho từng HS . b) Hướng dẫn HS chữa bài: - Hướng dẫn từng HS sửa lỗi. - Phát phiếu học tập cho từng HS. - Gọi HS đọc lời phê của thầy cô giáo trong bài. - HS viết vào phiếu các lỗi theo rõ từng loại. - HS đổi vở, phiếu cho bạn để soát lỗi. - GV theo dõi , kiểm tra HS làm việc. + Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chép các lỗi lên bảng. + Gọi HS lên bảng chữa từng lỗi. - GV chữa lại cho đúng c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay + GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp + Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học tập của đoạn văn, bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình + HS chọn một đoạn trong bài của mình viết lại. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh.. - 2 HS đọc những chỗ giáo viên chỉ lỗi trong bài, viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm vào phiếu. + Hai HS ngồi gần nhau vở cho nhau để soát lại lỗi. - Lần lượt HS lên bảng chữa lỗi, HS ở lớp chữa trên nháp. + Trao đổi với nhau về bài chữa trên bảng.. - HS lắng nghe. + Trao đổi trong nhóm để tìm ra ý hay có trong đoạn văn hoặc trong cả bài văn mà mình nên học tập + Chọn 1 đoạn trong bài viết lại cho thật hay.. Tiết 4: Toán Tiết : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nói - Tính được diện tích hình thoi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Chuẩn bị các mảnh bìa hoặc giấy màu. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. - Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho hs lên bảng làm bài. Tính diện tích hình thoi: AC = 6cm;. Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> BD = 8cm - Nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: Bài 1 : - HS nêu đề bài - Các dữ kiện và yêu cầu đề bài. + HS nhắc lại cách tính diện tích hình thoi - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? Bài 2 : - HS nêu đề bài + HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm bài làm - GV nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 4 : - HS nêu đề bài. + GV vẽ các hình như SGK lên bảng. + Gợi ý HS: - Quan sát hình suy nghĩ và gấp theo từng bước như hình vẽ. + HS thực hành gấp trên giấy. - HS lên thao tác gấp trên bảng. - Nhận xét ghi điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh.. - HS làm trên bảng.. -1 HS đọc. - Cho biết số đo đường chéo - Tính diện tích hình thoi.. + Nhận xét bì bạn. - Củng cố tính diện tích hình thoi. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS tự suy nghĩ và làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bổ sung bài bạn .. - Lớp thực hành gấp và so sánh. - 1 HS lên bảng gấp. - HS cả lớp quan sát bạn nhận xét sản phẩm của bạn.. Chiều thứ sáu/ 9/ 3/ 2012 Tiết 2: Luyện Tiếng Việt LUYỆN XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU. - Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: Đọc bài văn giờ trước. - NX, đánh giá 3. Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Nội dung Đề 1 Hãy viết mở bài theo cách mở bài gián tiếp cho các đề bài sau: a. Tả một cây có nhiều kỉ niệm với em. b. Tả một loài hoa mà em yêu thích. c. Tả một loại quả có dịp thưởng thức. - YC HS đọc đề bài - HD làm bài * Gợi ý: Để mở bài gián tiếp, em có thể bắt đầu từ một bài hát, một đoạn thơ hoặc một câu chuyện, một cảm xúc có liên quan gợi nhớ đến cái cây định tả. Chẳng hạn để tả một cây có nhiều kỉ niệm với em, em có thể bắt đầu bằng những kỉ niệm tuổi thơ của mình gắn với cây đó. - Gọi HS đọc bài, nhận xét Đề 2( Dành cho hs giỏi) Hãy viết bài văn theo đề bài sau với phần mở bài gián tiếp: Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng Nhị vàng bông trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn. Dựa vào bài ca dao trên, em hãy tả vẻ đẹp của cây hoa sen và nêu cảm xúc của mình về loài hoa thanh cao đó. - Nhận xét. 4. củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh.. - 2 HS đọc bài. - HS đọc đề - HS làm bài vào vở. - Đọc bài làm của mình - NX, bổ sung. - HS đọc đề - HS làm bài vào vở - Đọc bài làm của mình - NX, bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(27)</span>