Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

giao an tuan 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN Tiết 1+2: Tập đọc- Kể chuyện Tiết 97+98: CÓC KIỆN TRỜI I. Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời người dân chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới (Trả lời được các CH trong SGK). - KC Kể lại được một đoạn chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh họa (SGK). GDMT: GV liên hệ : Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên (“Trời”) gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó. Khai thác gián tiếp nội dung bài. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK. Tranh kể chuyện THTV 1063. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. HS: Đọc trước bài. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi học sinh lên bảng đọc bài "Cuốn sổ tay" và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. - GV nhận xét. 3. Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs * Giới thiệu bài : - Cả lớp theo dõi. * Đọc diễn cảm toàn bài. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. * Hdẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo - Nối tiếp nhau đọc từng câu. dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải SGK). - 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn 2 lần; Lần 1 kết hợp giải - Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK. nghĩa từ khó (SGK). - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Mời ba nhóm nối tiếp nhau thi đọc đoạn. - HS nối tiếp nhau thi đọc đoạn. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. -Vì sao Cóc phải lên kiện Trời ? - Mời một em đọc đoạn 2.Yêu cầu lớp đọc thầm - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi. theo và TLCH: + Vì trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, - Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi muôn loài đều khổ sở. lên đánh trống ? - HS đọc to đoạn 2. Lớp đọc thầm theo. + ...Ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức - Hãy kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bê mạnh của mỗi con vật: Cua trong chum nước, - GV nhận xét, kết luận. Ong sau cánh cửa, Cáo, Gấu và Cọp nấp sau cửa . - Yêu cầu lớp đọc thầm tiếp đoạn 3 của bài và + Cóc bước đến đánh ba hồi trống, Trời nổi giận TLCH: sai Gà ra trị tội, Cóc ra hiệu Cáo nhảy ra cắn cổ - Sau cuộc chiến thái độ của Trời thay đổi Gà tha đi, Trời sai Chó ra Gấu tiến tới quật chết như thế nào? tươi … - Lớp đọc thầm đoạn 3 và TLCH: - Theo em Cóc có điểm gì đáng khen? + Trời mời Cóc vào thương lượng: Thôi, cậu hãy - GV nhận xét, kết luận. về đi. Ta sẽ cho mưa xuống. Trời còn dặn lần sau - Yêu cầu đọc thầm cả bài. muốn mưa chỉ cần nghiến răng báo hiệu.... - Câu chuyện muốn nói lên điều gì với chúng ta ? + …Cóc dũng cảm, dám đi kiện Trời, mưu trí, GDMT: nhận xét và liên hệ: Nạn hạn hán hay thông minh khi chiến đấu chống quân nhà Trời, lũ lụt do thiên nhiên (“Trời”) gây ra nhưng cứng cỏi khi nói chuyện với Trời.…...

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó. Luyện đọc lại: - 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn. - Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn 2. - HS thi đọc đoạn văn. - Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất. Kể chuyện GV nêu nhiệm vụ: - Gọi 1HS đọc yêu cầu. Yêu cầu học sinh quan sát 4 bức tranh . - Mời hai em nói vắn tắt về nội dung từng bức tranh. - Gọi HS tự chọn nhân vật và tập kể trong nhóm theo lời của một nhân vật trong truyện. - HS luyện kể trong nhóm. - Gọi từng nhóm kể lại câu chuyện. - Một hai em thi kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp. - GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò - Nxét tiết học.Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.. - Đọc thầm bài. - Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân. Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới - HS nối tiếp đọc đoạn. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu đoạn 2. - HS luyện đọc nhóm đoạn 2. - Hai nhóm thi đọc diễn cảm đoạn 2. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. - Quan sát các bức tranh gợi ý để kể lại một đoạn câu chuyện. - HS nêu vắn tắt nd mỗi bức tranh. - HS nhìn tranh gợi ý kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện. - HS thi kể câu chuyện trước lớp. - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. - Lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về nội dung câu chuyện . - Về nhà tập kể lại nhiều lần. - Học bài và xem trước bài mới.. Tiết 3: Toán Tiết 161: KIỂM TRA (đề tham khảo) I. Mục tiêu Tập trung vào việc đánh giá: - Kiến thức, kĩ năng đọc, viết số có năm chữ số. - Tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp); chia số có năm chữ số cho số có một chữ số. - Đổi đơn vị đo liên quan đến giờ. Biết giải bài toán có đến hai phép tính. II. Đề bài: Phần 1: Hãy khoanh vào các chữ A, B, C, D trước những câu trả lời đúng . Bài 1: Số liền sau của 68457 là: A. 68 467 B. 68447 C. 68456 D. 68 458 Bài 2: Hãy sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn . A. 48 617; 48 716; 47 861; 47 816 B. 48 716; 48 617; 47 861; 47 816 C. 47 816; 47 861; 48 617; 48 716 D. 48 617; 48 716; 47 816; 47 861 Bài 3: Kết quả của 36528 + 49347 là: A. 75865 B. 85865 C. 75875 D. 85875 Bài 4: Kết quả của 85371 – 9046 là: A. 76325 B. 86335 C. 76335 D. 86325 Phần 2: Bài 1: Đặt tính rồi tính : 11045 + 986 100000 – 7638 21628 x 3 15250 : 5 Bài 2: Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm: 196 phút = ... giờ ... phút 6 ngày = ... giờ Bài 3: Ngày đầu cửa hàng bán được 230 m vải. Ngày thứ hai bán được 340 m vải. Ngày thứ 3 bán được bằng 1/3 số mét vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. Hướng dẫn đánh giá: Phần 1. (4 điểm); Mỗi ý khoanh đúng được 1 điểm Phần 2. (6 điểm) Bài 1: 3 điểm Bài 2: 1 điểm Bài 3: 2 điểm IV. Học sinh làm bài, thu bài chấm. Tiết 1: Chính tả ( Nghe- viết) Tiết 65: CÓC KIỆN TRỜI I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết không sai quá 5 lỗi. - Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam Á (bài tập 2). Làm đúng (BT3) a/b II. Đồ dùng dạy học: GV: Nội dung bài dạy. Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. HS: Đọc trước bài. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - HS viết bảng lớp các từ các từ: sông hồ, mỡ màu, trăng soi, nghịch. - GV nhận xét. 3. Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs - GV nêu mục đích, YC của tiết học. Hướng dẫn viết chính tả a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lượt. - YC ba em đọc bài cả lớp đọc thầm.. - Nghe GV giới thiệu bài.. - Theo dõi sau đó 3 HS đọc lại. - HS trả lời. - Vì sao Cóc phải lên kiện Trời ? - Trời hạn hán quá lâu, ruộng đồng, cây cỏ, chim muông chết dần, chết mòn vì khát. - Những từ nào trong bài được viết hoa ? Vì - Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, và tên sao ? riêng Trời, Cóc, Cua, Gấu, Cọp, Ong, Cáo. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết - HS nêu từ khó, dễ lẫn khi viết ctả. chính tả: ruộng đồng, quyết lên, khôn khéo, - HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp. trần gian. - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. - HS viết bài vào vở b) GV đọc cho HS viết bài vào vở - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời GV đọc cho HS viết bài vào vở đọc của GV. e) Soát lỗi - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - Các HS còn lại tự chấm bài cho mình. g) Chấm bài GV chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày Hướng dẫn HS làm bài tập - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS dưới lớp làm vào vở. - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - 2 HS lên bảng viết. - Mời 1HS đọc cho 2 bạn lên bảng viết, mỗi em - Học sinh đọc lại bài. một ý, lớp làm vở. - Cả lớp nhận xét, - Gọi HS đọc lại bài. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Bài 3: - HS dưới lớp làm vào vở. - Nêu yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng làm - Gọi 2 HS lên bảng mỗi em một ý. a) cây sào - xào nấu; lịch sử - đối xử. - Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng. Câu b) chín mọng - mơ mộng; 4. Củng cố, dặn dò hoạt động - ứ đọng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Học sinh đọc lại bài. - Về nhà viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài - Cả lớp nhận xét, sau.. Tiết 2:. Toán Tiết 162: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000. I. Mục tiêu - Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. - BT cần làm 1, 2, 3 (a; cột 1 câu b), 4. II . Đồ dùng dạy học: GV: nội dung bài dạy. Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. HS: vở bài tập III. Hoạt động dạy học 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên làm bài tập 4 tiết trước. - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài. - Gọi một em lên bảng viết số. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét, đánh giá Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Lưu ý cách đọc các số có tận cùng là các chữ số 1, 4, 5. - Mời một em nêu cách đọc và đọc các số. - Gọi em khác nhận xét bài bạn . - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. Bài 3:- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. a. Viết các số theo mẫu. b. Viết các tổng theo mẫu. - Gọi HS lên bảng - Gọi em khác nhận xét bài bạn . - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh. HS khá, giỏi làm cả 2 cột của ý b Bài 4: - Mời một em đọc đề bài. - Hỏi học sinh về đặc điểm từng dãy số để giải thích lí do viết các số còn thiếu vào chỗ chấm. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Mời hai em lên bảng giải bài . - Gọi em khác nhận xét bài bạn . - Nhận xét, đánh giá bài làm học sinh . 4. Củng cố, dặn dò. - Đọc yêu cầu bài tập. - Suy nghĩ lựa chọn số thích hợp để điền vào dưới mỗi vạch. - Lớp thực hiện điền số vào vạch: 1a/ Mỗi vạch liền sau được tăng thêm 10000. (số 30000, 40000, 50000…) 1b/ Mỗi vạch liền sau được tăng lên 5000 (Điền số 90 000, 95 000, …) - Một em nêu yêu cầu bài tập: đọc số - Cả lớp thực hiện vào vở . - Một em nêu miệng cách đọc các số và đọc số * Lớp lắng nghe và nhận xét. - Em khác nhận xét bài bạn a. Viết các số theo mẫu - Lớp thực hiện làm vào vở. - Hai em lên bảng giải bài. a. 6819 = 6000 + 800 + 10 + 9 2096 = 2000 + 90 + 6 5204 = 5000 + 200 + 4 1005 = 1000 + 5 b. 9000 + 900 + 90 + 9 = 9999 9000 + 9 = 9009 - Đọc yêu cầu bài tập. - Suy nghĩ lựa chọn số thích hợp để điền chỗ chấm. a/ 2005, 2010, 2015, 2020, 2025. b/ 14300, 14400, 14500, 14600, 14700 c/ 68000, 68010, 68020, 68030, 68040 - Em khác nhận xét bài bạn. - Vài em nhắc lại nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau.. - Về nhà học và làm vở bài tập.. Tiết 3: Tự nhiên - Xã hội Tiết 65: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU I. Mục tiêu: - Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - HS khá, giỏi nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu. - Biết loại đới khí hậu nơi mình ở. GDBVMT: Bước đầu biết các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. Mức độ liên hệ. II. Đồ dùng dạy - học: Gv: - Tranh ảnh trong sách trang 124, 125. - Quả địa cầu, tranh ảnh về thiên nhiên và các đới khí hậu khác nhau. HS: đọc trước bài, tranh ảnh về thiên nhiên và các đới khí hậu khác nhau. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các kiến thức qua bài : “Năm tháng và mùa” - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . - Nhận xét, đánh giá về sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu “Các đới khí hậu” Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Yêu cầu quan sát tranh theo cặp. - Yêu cầu quan sát hình 1trang 124 sách giáo khoa. - Lớp mở sách giáo khoa quan sát hình 1 - Hãy chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán trang124 và một số em lên bảng chỉ và cầu và Nam bán cầu ? nêu trước lớp. - Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ? - Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu - Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc - Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực và từ xích đạo đến Nam cực ? cực có các đới: nhiệt đới, ôn đới và hàn - Nêu đặc điểm chính của 3 đới khí hậu? (HS đới. khá, giỏi) - Lần lượt một số em nêu kết quả quan - Yêu cầu một số em trả lời trước lớp. sát. - Lắng nghe nhận xét đánh giá ý kiến của học - Hai em nhắc lại nội dung hoạt động 1. sinh. - Rút kết luận: Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực hay Nam cực đều có các đới khí hậu sau : Khí hậu nhiệt đới, khí hậu ôn đới, hàn đới. - Các nhóm tiến hành trao đổi thảo luận HĐ 2: Hoạt động theo nhóm. và cử đại diện lên làm thực hành chỉ về - Yêu cầu các nhóm thực hành chỉ trên quả địa các đới khí hậu có trên quả địa cầu trước cầu về các đới khí hậu như yêu cầu trong sách lớp. giáo viên. - Trưng bày tranh ảnh sưu tầm về các - Mời lần lượt các đại diện từng nhóm lên làm đới khí hậu. thực hành trước lớp. - Lắng nghe và nhận xét đánh giá rút ra kết - Lớp quan sát và nhận xét đánh giá luận. phần thực hành của nhóm bạn HĐ 3: Trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu. - Chia lớp thành các nhóm. - Lớp tiến hành chia ra các nhóm theo - Phát cho mỗi nhóm hình vẽ tương tự như yêu cầu giáo viên. hình 1 sách giáo khoa và 6 dải màu. - Phát lệnh bắt đầu, yêu cầu các nhóm tiến - Trao đổi lựa chọn để dán đúng các dải.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hành dán các dải màu vào hình vẽ. - Theo dõi, nhận xét, bình chọn nhóm làm đúng , đẹp và xong trước . - Nước Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào ? 4. Củng cố- dặn dò: GDBVMT:Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới. - Nhận xét tiết học.. màu vào từng hình vẽ. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn trả lời đúng nhất . - Hai em nêu lại nội dung bài học - Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới .. Tiết 4: Đạo đức Tiết 33: Dành cho địa phơng: Bảo vệ di tích lịch sử : đền ĐễNG CUễNG I-Môc tiªu: -Hs biÕt tù b¶o vÖ vµ nh¾c nhë mäi ngêi gi÷ g×n vµ b¶o vÖ di tÝch lÞch sö cña x· nhµ. II- ChuÈn bÞ: III- Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới *Giới thiệu bài *H§1: Giíi thiÖu di tÝch lÞch sö huyện nhµ :§Òn Đông Cuông . - GV dựa vào tài liệu ở địa phơng giới thiệu cho HS rõ -HS l¾ng nghe. vÒ di tÝch lÞch sö §Òn Đông Cuông * H§2:Gi¸o dôc HS gi÷ g×n, b¶o vÖ di tÝch lÞch sö x· nhµ. - Cho Hs tù nªu c¸ch gi÷ g×n vµ b¶o vÖ di tÝch . - HS tù nªu - GV chốt lại những việc cần làm để HS nắm đợc và biết nhắc nhở mọi ngời cùng có ý thức chung để giúp cho di tích luôn sạch đẹp và trang nghiêm. -HS l¾ng nghe. 3- Cñng cè- dÆn dß. -Nhắc nhở HS có ý thức gi÷ g×n vµ b¶o vÖ khu di tÝch lÞch sö. Tiết 1:. Tập đọc Tiết 99: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI. I. Mục tiêu - Đọc rành mạch, trôi chảy; Biết ngắt giọng hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ). II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh họa trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 3 HS kể chuyện “Cóc kiện Trời”, trả lời câu hỏi về ND bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tìm hiểu về ndung của bài “Mặt trời xanh của tôi” Hoạt động của gv Hoạt động của hs Luyện đọc:Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đọc mẫu bài chú ý đọc đúng diễn cảm bài thơ (giọng tha thiết trìu mến) - Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ. - HS khá, giỏi bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm. - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trước lớp. - Mời học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Yêu cầu các nhóm thi đọc bài thơ. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài thơ. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu bài thơ . - Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ? - Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị ? - GV nhận xét, kết luận. - Yêu cầu lớp đọc thầm hai khổ thơ cuối của bài. - Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời? - Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh không? Vì sao?. - Lớp lắng nghe đọc mẫu để nắm được cách đọc đúng. - Lần lượt đọc từng dòng thơ (đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng). - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. Kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - Từng nhóm thi đọc đồng thanh. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. + Cả lớp đọc thầm 2 khổ đầu của bài thơ. +… Được so sánh với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào ào. - Nằm dưới rừng cọ nhìn lên nhà thơ thấy trời xanh qua từng kẽ lá. - Lớp đọc thầm hai khổ thơ còn lại. + Lá cọ hình quạt, có gân lá xòe ra như các tia nắng nên tác giả thấy nó giống mặt trời. - Trả lời theo suy nghĩ của bản thân: có, vì lá cọ tròn, có những đường gân xoè ra trông như mặt trời và có màu xanh……. Luyện đọc lại : - Mời 4 em nối tiếp đọc bài - Một em khá đọc lại cả bài thơ. - Mời một em đọc lại cả bài thơ . - Hướng dẫn đọc thuộc lòng khổ thơ và cả bài - Bốn em nối tiếp thi đọc từng khổ của bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp. thơ. - Lớp theo dõi , bình chọn bạn đọc đúng, hay. - YC học sinh nhẩm thuộc bài thơ. - Về nhà học thuộc bài, xem trước bài: “Sự tích - YC lớp thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. chú Cuội cung trăng” - Theo dõi, bình chọn em đọc tốt nhất 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà đọc lại bài. Tiết 2:. Toán Tiết 163: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000. I. Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định. - BT cần làm 1, 2, 3, 5. II. Đồ dùng dạy học: GV: nội dung bài dạy. Bảng phụ viết nội dung bài tập 5. HS: vở bài tập III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng nêu làm bài tập 2 tiết trước - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: - Suy nghĩ lựa chọn để điền dấu thích hợp. - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Một em lên bảng làm . - Gọi 2 em lên bảng làm bài. 27 469 < 27 470 vì hai số đều có 5 chữ số, các - Yêu cầu lớp làm vào vở. chữ số hàng chục nghìn đều là 2 hàng nghìn đều.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Mời một học sinh khác nhận xét. HS giải thích vì sao em điền được dấu đó. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Mời một em lên bảng. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3 Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở - Mời một em lên bảng. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: HS khá, giỏi Bài 5: Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở bài tập. - Mời một em lên bảng. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - về học bài và chuẩn bị trước bài sau Tiết 3:. là 7 hàng trăm đều là 4 nhưng hàng chục có 6 < 7 nên 27 469 < 27 470. - Tìm số lớn nhất trong các số. - Cả lớp thực hiện vào vở. Một em lên bảng:a/ Số lớn nhất là 42360 (vì có hàng trăm 2 lớn nhất) b/ Số lớn nhất là 27 998 - Lớp lắng nghe và nhận xét bài bạn. - HS đọc yêu cầu - Lớp thực hiện làm vào vở . - Hai em lên bảng xếp dãy số : 59825, 67 925, 69725, 70100 Bài 4 Bé dần: 96400, 94600, 64900, 46 900 - Hai em khác nhận xét bài bạn. Ba số được viết từ bé đến lớn là: C. 8763, 8843, 8853. Thủ công Tiết 33: LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (T3). I. Mục tiêu: - Biết cách làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp có thể cách nhau hơn một ô và chưa đếu nhau. Quạt có thể chưa tròn. - HS khéo tay: Làm được quạt giấy tròn. Các nếp gấp thẳng, phẳng, đều nhau. Quạt tròn. II. Chuẩn bị: GV: Mẫu quạt giấy tròn làm bằng giấy thủ công . HS: Kéo, giấy thủ công, bút màu, thước kẻ, hồ dán, tờ bìa khổ A4, III. Các hoạt động dạy học: 1. Khởi động (ổn định tổ chức). 2. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Củng cố lại kiến thức. - Cái quạt tròn có mấy phần? Đó là những bộ phận nào? - Có phần giấy gấp thành các nan và có cán - Nếp gấp của cái quạt tròn như thế nào? cầm. *Hoạt động 2 : Học sinh thực hành - Có nếp gấp và buộc chỉ giống như gấp Bước 1: Cắt giấy: quạt giấy đã học. - Hướng dẫn cách cắt các tờ giấy hoặc bìa như hướng dẫn trong - Hai em nêu nội dung các bước gấp cái sách giáo viên. quạt tròn. Bước 2: Gấp dán quạt. - Thực hành cắt giấy rồi gấp thành cái quạt - Hướng dẫn gấp Cách gấp các tờ giấy như hình 2 hình 3 và tròn bằng giấy học sinh theo các bước để hình 4 sách giáo khoa để có phần quạt bằng giấy. tạo ra các bộ phận của chiếc quạt tròn theo Làm cán và hoàn chỉnh quạt: sự hướng dẫn của giáo viên. - Hướng dẫn cách gấp. - Gấp, dán quạt. - kẻ và cắt theo các bước như hình 5 và hình 6 sách giáo viên. - làm cán và hoàn chỉnh quạt - Đến từng nhóm quan sát và giúp đỡ những HS còn lúng - Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết túng. sau thực hành gấp qụt tròn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm - YC các nhóm trưng bày SP của nhóm lên bàn. - Nxét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp. 4. Củng cố & dặn dò: + Nhận xét tiết học + Chuẩn bị bài sau. Tiết 1:. - HS trưng bày sản phẩm. - Gv và HS cùng nhận xét đánh giá.. Tập viết Tiết 33: ÔN CHỮ HOA Y. I. Mục tiêu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng ); P, K (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng : Yêu trẻ ... để tuổi cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: GV: Mẫu chữ viết hoa Y tên riêng Phú Yên và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. HS: vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra HS viết bài ở nhà Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. Hai, ba HS viết bảng lớp, cả lớp viết nháp: Đồng Xuân. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. 3. Bài mới : Hoạt động của gv Hoạt động của hs GTB: Tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa Y có trong từ và câu ứng dụng. - Nghe GV giới thiệu. Hướng dẫn HS viết a) Luyện viết chữ viết hoa - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - HS trả lời: Có chữ hoa P, K, Y. - Treo bảng chữ viết hoa P, K, Y gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chữ vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS - 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. quan sát. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào - Yêu cầu HS viết các chữ hoa P, K, Y vào nháp. GV đi chỉnh nháp. sửa lỗi cho HS. b) Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Phú Yên là tên một tỉnh nằm ở ven biển miền Trung. - Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - 2 HS đọc - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? - Nghe GV giới thiệu - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng trên bảng. GV theo dõi và - HS trả lời. chỉnh sửa lỗi cho HS. - HS trả lời. c) Luyện viết câu ứng dụng - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào - Gọi HS đọc câu ứng dụng. nháp. - Câu ứng dụng khuyên ta điều gì? (Câu tục ngữ khuyên mọi người sống phải yêu mến trẻ em thì được trẻ yêu mến và kính trọng người già thì được sống thọ, sống lâu). - 2 HS đọc - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? Hướng dẫn viết vào vở Tập viết Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập Kính già , già để tuổi cho. hai, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở. Nhắc nhớ học sinh về - Nghe GV giới thiệu tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng - HS trả lời. mẫu. - HS viết : Chấm, chữa bài - GV chấm nhanh 5 đến 7 bài + 1 dòng chữ Y cỡ nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. + 1 dòng chữ P, K cỡ nhỏ. 4. Củng cố, dặn dò + 1 dòng chữ Phú Yên cỡ nhỏ. - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. +Viết câu ứng dụng : 2 lần. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Toán Tiết 164: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu - Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000. - Biết giải toán bằng hai cách. - Làm bài tập: 1, 2, 3 . II. Đồ dùng dạy học: GV: Nội dung bài dạy. HS: vở bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài tập 3 tiết trước. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Luyện tập : Bài 1: - Một em đọc đề bài 1: Tính nhẩm. - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 em nêu miệng kết quả nhẩm và giải - 1 em nêu miệng kết quả nhẩm: thích về cách nhẩm. - chẳng hạn: 20 000 x 3 (Hai chục nghìn nhân 3 bằng - Yêu cầu lớp làm vào vở . sáu chục nghìn ………) - Mời một em khác nhận xét . a/ 50 000 + 20 000 = 70 000 - Nhận xét, đánh gia.ù b/ 80 000 – 40 000 = 40 00 c/ 20 000 x 3 = 60 000 d/ 36 000 : 6 = 6 000 Bài 2: - Một em khác nhận xét bài bạn . - Gọi học sinh nêu bài tập 2. - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và tính ở - Bốn em lên bảng đặt tính và tính : từng phép tính. 38178 86 271 412 - Mời bốn em lên bảng giải bài. + 25706 - 43954 x 5 - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. 63884 42217 2060 - Gọi em khác nhận xét bài bạn. 25968 6 36296 8 - Nhận xét, đánh giá. 19 4328 42 4537 16 29 48 56 0 0 - HS nhận xét bài bạn. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Một em nêu đề bài tập 3. - Bài toán hỏi gì ? - Một em giải bài trên bảng, ở lớp làm vào vở - Bài toán cho biết gì ? Bài giải - Muốn biết trong kho còn lại bao nhiêu Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả là: bóng đèn ta phải biết gì ? 38 000 + 26 000 = 64 000 (bóng đèn) - Gọi HS nêu miệng, GV ghi bảng. Số bóng đèn còn lại trong kho là: 80 000 – 64 000 = 16 000 (bóng đèn) Đ/S: 16 000 bóng đèn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Sau khi chuyển đi lần đầu trong kho còn lại số bóng đèn là: 80 000 – 38 000 = 42 000 (bóng đèn0 Số bóng đèn còn lại trong kho là: 42 000 – 26 000 = 16 000 (bóng đèn) Đ/S: 16 000 bóng đèn - Học sinh khác nhận xét bài bạn.. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Tiết 33:. Luyện từ và câu NHÂN HOÁ. I. Mục tiêu - Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, cách nhân hóa được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn (BT1). - Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa (BT2). GDBVMT: HS viết đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hoá để tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây. Qua đó giáo dục tình cảm gắn bó với thiên nhiên, có ý thức BVMT. Khai thác trực tiếp nội dung bài. ĐCNDDH: Chỉ yêu cầu viết 1 câu có sử dụng phép nhân hóa. II. Đồ dùng dạy học: GV: bảng phụ viết nội dung bài tập 1. HS: vở bài tập III. Các hoạt động dạy học 1 . Ổn định tổ chức 2 . Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên làm lại bài tập 2 và 3 tiết trước. - Nhận xét chấm điểm.. 3 . Bài mới 32P Hoạt động của gv Hướng dẫn học sinh làm từng bài tập. Bài tập 1 -Yêu cầu hai em nối tiếp đọc bài tập1 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm trao đổi thảo luận theo nhóm. - Tìm các sự vật được nhân hóa và cách nhân hóa trong đoạn thơ. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày. - Theo dõi nhận xét từng nhóm . - Chốt lời giải đúng.. Hoạt động của hs - Hai em đọc yêu cầu bài tập 1, mỗi em một ý. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Lớp trao đổi theo nhóm tìm các sự vật được nhân hóa và cách nhân hóa trong đoạn thơ.. - Các nhóm cử đại diện lên bảng làm.. Sự vật Nhóa bằng N.hóa bằng các từ được nhân các từ ngữ, ngữ chỉ hoạt động, hóa bộ phận chỉ đặc điểm của người người Mầm cây Tỉnh giấc Hạt mưa Mải miết trốn tìm Cây đào mắt lim dim, cười Cơn dông kéo đến Lá (cây) anh em múa, reo, chào gạo Cây gạo thảo, hiền, đứng hát - Nhóm khác quan sát nhận xét ý kiến của nhóm bạn. Bài 2: - Một em đọc bài tập 2. - Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. đọc thầm theo. - Lớp làm việc cá nhân thực hiện vào nháp. - YC ớp làm việc cá nhân vào nháp. - Hai em lên thi đặt câu văn tả về cảnh bầu trời - Mời HS thi làm bài trên bảng. buổi sáng hay một vườn cây có sử dụng hình.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi một số em đọc lại câu văn của mình. - Nhận xét, đánh giá bình chọn em viết câu văn sử dụng hình ảnh nhân hóa đúng và hay. - Chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò 3p - Nêu nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. Về CB bài sau.. ảnh nhân hóa. - Lớp bình chọn bạn thắng cuộc. - Học sinh nêu lại nội dung vừa học - Về nhà học bài và làm các bài tập.. Tiết 4: Tự nhiên - Xã hội Tiết 66: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: - Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. Nói tên và chỉ được vị trí trên lược đồ. - HS khá, giỏi biết được nước chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất. - Nói được châu lục hoặc đại dương mình đang sống. GDBVMT: Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,... là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và của sinh vật. Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người. Mức độ bộ phận. II. Đồ dùng dạy - học: GV: - Tranh ảnh trong sách trang 126, 127 lược đồ về lục địa, đại dương. - Mười tấm bìa mỗi tấm nhỏ ghi tên một châu lục hoặc một đại dương. HS: sgk, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên các đới khí hậu trên Trái đất? - Nêu đặc điểm tính chất của từng đới khí hậu đó? 3. Bài mới:. - Hôm nay các em sẽ tìm hiểu bài “Bề mặt Trái Đất”. Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp . B1: Hướng dẫn quan sát hình 1 trang 126 sách giáo khoa . - Hãy chỉ ra đâu là nước và đâu là đất có trong hình vẽ ? B2: Chỉ cho học sinh biết phần nước và đất trên quả địa cầu. Rút kết luận: Phần màu xanh lơ thể hiện phần nước; phần màu vàng, đỏ, xanh lá cây thể hiện phần đất (GV vừa nói, vừa chỉ ở quả địa cầu). ? Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái đất ? Lục địa: là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất. Đại dương: là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa. KL: Trên bề mặt Trái Đất có chỗ là đất, có chỗ là nước. Nước chiếm phần nhiều hơn. Những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất là lục địa. Phần lục địa chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước mênh mông là đại dương. Có 4 đại dương. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm B1: Yêu cầu lớp phân nhóm và thảo luận theo. Hoạt động của trò. - Lớp quan sát hình 1 sách giáo khoa và chỉ vào hình để nói về những phần vẽ Đất và Nước thông qua màu sắc và chú giải . - (HS khá, giỏi biết được nước chiếm phần lớn bề mặt Trái Đất). - Lớp quan sát để nhận biết (Lục địa là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất; Đại dương là khoảng nước rộng mênh mông bao quanh lục địa).. - Lớp phân thành các nhóm thảo luận theo.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> các câu hỏi gợi ý . - Có mấy châu lục và mấy đại dương ? Chỉ và nói tên các châu lục và tên các đại dương trên lược đồ hình 3 ? - Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu lục nào ? B2: Yêu cầu đại diện các nhóm lên trả lời trước lớp . - Theo dõi và hoàn chỉnh phần trả lời của học sinh. KL: Trên Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. GDBVMT: Em cần làm gì để giữ gìn môi trường sống của con người? Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Tìm vị trí các châu lục và đại dương . - Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm. - Phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm, 10 tấm bìa nhỏ có ghi tên châu lục hoặc đại dương. - Hô “bắt đầu” yêu cầu các nhóm trao đổi và dán tấm bìa vào lược đồ câm. - Nhận xét, bình chọn kết quả từng nhóm. 4. Củng cố- dặn dò: - Nêu lại nội dung bài. - Xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học.. câu hỏi của giáo viên đưa ra. - Trên thế giới có 6 châu lục: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương và châu Nam Cực. 4 đại dương là: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. - Việt Nam nằm trên châu Á. - Lần lượt các nhóm cử đại diện báo cáo. - Lớp lắng nghe và nhận xét. - Hai em nhắc lại.. - Làm việc theo nhóm. - Khi nghe lệnh “bắt đầu” các nhóm trao đổi thảo luận và tiến hành chọn tấm bìa để dán vào lược đồ câm của nhóm mình. - Cử đại diện lên trưng bày sản phẩm của nhóm. - Quan sát nhận xét kết quả của nhóm bạn. -Về nhà học bài và xem trước bàiấuu.. Tiết 1: Chính tả ( Nghe- viết) Tiết 66: QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết không sai quá 5 lỗi. - Làm đúng bài tập 2, 3. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: GV: Nội dung bài dạy. Bảng viết sẵn BT 2 HS: Đọc trước bài. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - HS viết nháp, 2 HS viết bảng lớp: cây sào, xào nấu, lịch sử, đối xử. - GV nhận xét. 3. Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. Hướng dẫn viết chính tả - Nghe GV giới thiệu bài. - GV đọc bài. - Yêu cầu một em đọc bài viết. - HS đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo. - hạt lúa non tinh khiết và quý giá như thế nào ? - ....phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ...nặng vì chất quý trong sạch của trời. - Những chữ nào trong bài phải viết hoa? - Các chữ đầu câu phải viết hoa. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào - Yêu cầu viết vào nháp các tiếng hay viết sai trong nháp các từ dễ lẫn. bài: giọt sữa trắng thơm, trong sạch, phảng phất.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> * Đọc cho học sinh viết bài. - Đọc cho học sinh soát bài. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi phổ biến. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của BT. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận. Bài tập 3: Gọi HS nêu yêu cầu của BT. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, kết luận. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Em nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau.. - Cả lớp gấp SGK - viết bài vào vở. - Đổi vở soát bài. Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm. - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm - Hai em đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - 2 em làm bài trên bảng. a. Là nước : bánh chưng. b. Là : Thung lũng Bài 3: a- sao; - xa ; - cây sen b. cộng ; họp; hộp - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn bạn làm nhanh và làm đúng nhất. - Một hoặc hai học sinh đọc lại.. Tiết 3:. Toán Tiết 165: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết). - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân. - Bài tập cần làm bài 1, 2, 3, 4. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi một em lên bảng sửa bài tập về nhà. - Nhận xét, đánh giá phần kiểm tra. 3. Bài mới:. - Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về 4 phép tính trong phạm vi 100 000. Hoạt động của thầy Luyện tập Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu - Gọi 1 em nêu miệng kết quả nhẩm và giải thích về cách nhẩm. chẳng hạn: 80 000 – (20000 +300000) nhẩm như sau: 8 chục nghìn –(2 chục nghìn + 3 chục nghìn ) = 8 chục nghìn – 5 chục nghìn = 3 chục nghìn . - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Nhận xét, đánh giá. Hoạt động của trò. - Một em nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - 1 em nêu miệng kết quả nhẩm : a/ 30 000 + 40 000 - 50 000 = 70 000 - 50 000 = 20 000 b/ 4800 : 8 x 4 = 600 x 4 = 1200 c/ 80 000 - 20 000 - 30 000 = 60 000 - 30 000 = 30 000 d/ 4000 : 5 : 2 = 800 : 2 = 400 Bài 2: - Hai em lên bảng đặt tính và tính: - Gọi học sinh nêu yêu cầu. 37246 4083 8763 6000  - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính  3269 2469 1765 879 và tính ở từng phép tính. 7352 6294 39011 5121 - Mời 4 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét, đánh giá.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 40068 7 6004 5 Bài 3: 50 5724 10 1200 - Gọi học sinh nêu yêu cầu. 3608 6047 16 00 - Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm số   4 5 28 hạng và thừa số chưa biết. 04 - Mời hai em lên bảng tính. 0 14432 30235 4 - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của học sinh. - Một em nêu. Bài 4: - Hai em nêu cách tìm thành phần chưa biết và - Gọi một em đọc đề bài. giải bài trên bảng . ? Đây là loại toán gì đã học ? a/1999 + x = 2005 b/ x . 2 = 3998 - Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước. x = 2005 - 1999 x = 3998 : 2 - Mời một em lên bảng giải bài. x= 6 x = 1999 - Gọi em khác nhận xét bài bạn. - Hai em khác nhận xét bài bạn . - Nhận xét, đánh giá - Một em giải bài trên bảng, lớp làm vào vở. 4. Củng cố- dặn dò: Giải: Giá tiền mỗi quyển sách là: - Nhận xét, đánh giá tiết học. 28 500 : 5 = 5 700 (đồng) - Dặn về nhà học và làm vở bài tập. Số tiền mua 8 quyển sách là: 5700 x 8 = 45 600 (đồng) Đ/S: 45 600 đồng. - Em khác nhận xét bài bạn.. Tiết 4:. Tập làm văn Tiết 33: GHI CHÉP SỔ TAY. I. Mục tiêu - Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây! - Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. - Biết ghi sổ tay. II. Đồ dùng dạy học GV: bảng phụ ghi nội dung bài báo. - Tranh ảnh về một số loại động vật quý hiếm được nêu trong bài HS: Chuẩn bị trước bài. - Mỗi em có một cuốn sổ tay nhỏ. III. Các hoạt động dạy học 1 . Ổn định tổ chức 1P 2. Kiểm tra bài cũ 3P: Gọi hai em lên bảng đọc lại bài viết nói về một số việc làm bảo vệ môi trường đã học ở tiết tập làm văn tuần 32. 3. Bài mới 32P Hoạt động của gv Hoạt động của hs Bài 1: Gọi học sinh đọc bài báo A lô, Đôrê-mon Thần thông đây. - Một em đọc yêu cầu đề bài. - Gọi 1 em đọc bài A lô, Đô-rê-mon - Một em đọc yêu cầu đề bài . - Yêu cầu HS đọc theo cách phân vai. - Hai em vai người hỏi là Nguyễn Tùng Nam (Hà - Giới thiệu đến học sinh một số bức tranh Nội) và Trần Ánh Dương (Thái Bình) học sinh 3 là về các loài động vật quý hiếm được nêu Đô-rê-mon (đáp) trong tờ báo. - Quan sát các bức tranh về một số động vật quý Bài 2: hiếm. - Yêu cầu hai em nêu đề bài. - Hai em đọc yêu cầu đề bài tập 2. - HS trao đổi nhóm đôi và làm vào vở bài - Thực hiện trao đổi và viết lại tên một số động vật tập. quý hiếm và các biện pháp bảo vệ các loài động vật - Mời hai em lên làm lên bảng này. - Yêu cầu lớp trao đổi theo từng cặp và phát - Ở lớp chia thành các cặp trao đổi và phát biểu trước.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> biểu ý kiến trước lớp. - Yêu cầu lớp thực hiện viết vào sổ tay tên các loài động vật quý hiếm. - Chốt ý chính, mời học sinh đọc lại. - Gọi 2 em đọc to đoạn hỏi đáp mục b - Yêu cầu trao đổi theo cặp tập tóm tắt ý chính lời của Đô-rê-mon. - Mời một số em phát biểu trước lớp . - Nhận xét và chấm điểm một số bài tốt. 4. Củng cố dặn dò 3p - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.. lớp rồi viết vào sổ tay tên các loài động vật quý hiểm đang có nguy cơ tuyệt chủng. - Nối tiếp nhau đọc lại . - Hai em đọc các câu hỏi -đáp ở mục b - Ở Việt Nam: sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác …Thực vật : Trầm hương, trắc, cơ nia, sâm ngọc linh, tam thất … - Một số em đọc kết quả trước lớp. - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×