Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

lop ghep tuan 30 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.32 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ, ngày Tiết TiếtCT 1 2 30 Thứ hai 3 146 8/4/13 4 88 5 89 1 147 2 59 Thứ ba 3 9/4/13 4 30 5 1 90 2 Thứ tư 3 30 10/4/13 4 148 5 30 1 30 2 30 3 Thứ năm 149 11/4/13 4 5 1 60 2 3 30 Thứ sáu 4 150 12/4/13 5 DUYỆT. 30. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 30 (LỚP 2) ( Từ ngày 8/4/13 đến ngày 12/4/13)  Môn Tên bài dạy Tên thiết bị- ĐDDH CC ĐĐ Bảo vệ loài vật có ích t1 T Ki – loâ -meùt TĐ Ai ngoan sẽ được thưởng t1 TĐ Bảng phụ Ai ngoan sẽ được thưởng t2 T thước Mi– li -meùt CT Nghe viết: Ai ngoan sẽ được thưởng Bảng phụ, bảng nhĩm TD KC Tranh kể chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng TĐ MT LTVC T TC TNXH TV T. CT TD TLV T AN. Cháu nhớ Bác Hồ. Bảng phụ. Từ ngữ về Bác Hồ Luyeän taäp Laøm voøng ñeo tay t2 Nhaän bieát caây coái vaø caùc con vaät Chữ hoa: M (kieåu 2) Vieát soá thaønh toång caùc traêm, chuïc, ñôn vò. Bảng phụ, bảng nhóm Bộ TH toán 2, thước Dụng cụ gấp. Nghe viết: Cháu nhớ Bác Hồ. Bảng phụ, bảng nhóm. Nghe – trả lời câu hỏi Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1100 Hoïc haùt baøi: Baéc kim thang. Bảng phụ, bảng nhóm Bộ TH toán 2, thước. Chữ hoa: A Bộ TH toán 2. Nhạc cụ thường dùng. Trường xuân, ngày 7 tháng 4 năm 2013 Người lập bảng. Nguyễn Văn Chỉ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ, ngày Tiết 1 Thứ hai 8/4/13. Thứ ba 9/4/13. Thứ tư 10/4/13. Thứ năm 11/4/13. Thứ sáu 12/4/13. TCT 59. 2 3 4 5. 146 30 30. 1 2. 147 30. 3 4 5 1 2 3. 59 59 148 30. 4 5 1 2 3 4 5 1. 60 30 60 149 60 60 30. 2 3 4 5. 150 60 30. Duyệt. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 30 (LỚP 4) ( Từ ngày 8/4/13 đến ngày 12/4/13)  Môn Tên bài dạy Tên TB ĐDDH TĐ Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa Tiếng anh T Rút gọn phân số ĐĐ Lịch sự với mọi người LS Nhà Hậu Lê và việc quản lí đất Bản đổ tự nhiên nước T Luyện tập CT Nhớ viết: chuyện cổ tích về loài Bảng phụ người Tiếng anh TD LTVC Câu kể: Ai thế nào? Bảng phụ KH Âm thanh Kèn, chai, thước… T Qui đồng mẫu số các phân số KC Kể chuyện được chứng kiến hoặc Bảng phụ tham gia TĐ Bè xuôi sông La Bảng phụ TC Làm vòng đeo tay t2 Dụng cụ gấp, cắt TLV Trả bài văn miêu tả đồ vật Bảng phụ MT T Qui đồng mẫu số các phân số (tt) KH Sự lan truyền âm thanh Hộp đèn LTVC Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? Bảng phụ ĐL Hoạt động sản xuất của người Bản đồ dân ở đồng bằng Nam Bộ TD T Luyện tập TLV Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối Bảng phụ AN Nhạc cụ thường dùng Hoïc haùt baøi: Baéc kim thang Trường Xuân, ngày 7 tháng 4 năm 2013 Người lập bảng. Nguyễn Văn Chỉ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ hai ngày tháng năm 20 Môn: ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T 1) I/ Mục tiêu : - Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống của con người. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích . - Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và nơi công cộng. - HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích… *Giáo dục BVMT (Mức độ tích hợp: Toàn phần): Tham gia nhắc nhở mọi người bảo vệ loài vật có ích là góp phần bảo vệ sự cân bằng sinh thái: giữ gìn môi trường thân thiện với môi trường và góp phần BVMT tự nhiên II/ Các kỹ năng sống/ kỹ thuật dạy học. 1/ Các kỹ năng cơ bản - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để bảo vệ loài vật có ích 2/ Các kỹ thuật dạy học: -Thảo luận nhóm -Động não –trò chơi III/ CHUẨN BỊ: Phiếu thảo luận IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy học bài mới: * Hoạt động 1 : Trò chơi đố vui “Đoán xem con gì”. - HS biết ích lợi một số con vật có ích. - GV phổ biến luật chơi : Tổ nào có nhiều câu trả lời nhất sẽ là tổ thắng cuộc. - GV giới thiệu tranh ( ảnh ) các con vật : trâu, bò , gà , heo , … - GV ghi tóm tắt ích lợi của các con vật có ích lên bảng. Kết luận : Trên trái đất này, hầu hết các con vật đều có ích cho cuộc sống. * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Giúp HS hiểu được sự cần thiết phải tham gia bào vệ loài vật có ích. + N1 : Em biết những con vật nào có ích ? + N2 & N3 : Hãy kể những ích lợi của những con vật có ích đó ?. MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 59: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK).HSKG trả lời được câu hỏi 5. II/ Các kỹ năng sống/ kỹ thuật dạy học. 1/ Các kỹ năng cơ bản- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân; giao tiếp 2/ Các kỹ thuật dạy học: trình bày suy nghĩ, ý tưởng III/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy học bài mới: * Luyện đọc đúng - GV chia 6 đoạn, Gọi hs đọc nối tiếp 6 đoạn văn, Gv chú ý theo dõi, chữa cách phát âm cho hs ở những từ khó. - Gọi 6 hs đọc lượt 2, Kết hợp hướng dẫn hs xem tranh và giải thích một số từ khó ở cuối bài. Ngắt câu dài (Ngày 8 .. ., đoàn …thuyền/ ….Nha) - Cho hs luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 hs đọc cả bài. * Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Gọi hs đọc đoạn 1 và cả lờp trả lời : +Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?  Rút Ý1 - Y/c hs đọc thầm đoạn 2,3,4,5 và trả lời : + Vượt Đại Tây Dương đoàn thuyền phát hiện điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + N4 : Cần làm gì để bảo vệ những con vật có +Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì ích đó ? dọc đường? - GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận . +Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? Kết luận : Cần phải bảo vệ loài vật để giữ gìn - Giảng : Nam Mĩ thuộc Châu Mĩ, đảo Ma-tan môi trường, giúp chúng ta sống trong môi thuộc quần đảo Phi-líp-pin ngày nay (Châu Á), trường trong lành . Cuộc sống của con người Tây Ban Nha ngày nay thuộc Châu Âu không thể thiếu các loài vật có ích . Loài vật  Rút ý 2: Đoạn2,3,4,5 cho biết điều gì? không chỉ có ích lợi cụ thể mà còn mang lại cho - Gọi 1 hs đọc đoạn 6, cả lớp đọc thầm chúng ta niềm vui và giúp ta hiểu thêm nhiều +Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả điều kì diệu . gì? * Hoạt động 3 : Nhận xét đúng sai. + Câu chuyện giúp em hiểu gì về những nhà -Giúp HS phân biệt các việc làm đúng, sai khi thám hiểm? đối xử với các con vật . Rút ý 3: Cuộc thám hiểm có kết quả ra sao? - GV đưa các tranh, ảnh cho các nhóm. - Cho hs nêu lại bố cục, ý đoạn + Tranh 1 : Tịnh đang chăn trâu. - Gợi ý cho hs nêu được nội dung bài. + Tranh 2 : Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn * . Luyện đọc diễn cảm chim. Gv đọc diễn cảm toàn bài giọng rõ ràng, chậm + Tranh 3 : Hương đang cho mèo ăn . rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng ở các từ ngữ + Tranh 4 : Thành đang rắc thóc cho gà ăn. :khám phá, mênh mông, bát ngát, chẳng thấy - GV yêu cầu HS trình bày kết quả đã quan sát bờ, bỏ mình, khẳng định, phát hiện,… và nhận xét về các hành động đúng , sai. - Gọi 6 hs đọc 6 đoạn trả lời câu hỏi Kết hợp GDBVMT: Các loài vật có ích thì - Cho hs luyện đọc diễn cảm đoạn 2,3,4,5 chúng ta nên chăm sóc và bảo vệ chúng - Cho hs thi đọc diễn cảm theo nhóm. - Cho hs trình bày trước lớp. - Nhận xét đánh giá chung. V/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ + Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ loài vật có - Liên hệ giáo dục sự kiên nhẫn và lòng ham ích ? tìm tòi hiểu biết + Bảo vệ các loài vật chúng sẽ mang lại những - Dặn hs chuẩn bị bài :Dòng sông mặc áo. gì cho chúng ta ? - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài cũ , làm tốt những điều đã học. - Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… Môn: TOÁN MÔN: Tiết 146 KI – LÔ - MÉT Tiếng anh I. Muïc tieâu: - Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét. - Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị ki-lô-mét. - Có kĩ năng so sánh giữa các khoảng cách đo bằng km, m, dm, cm. * Bài 1, 2, 3. II/ CHUẨN BỊ: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy học bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Luyện tập , thực hành Bài1 :Số ? - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con -GV nhận xét sửa sai . Bài 2 : - GV vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc tên từng đường thẳng . + Quảng đường từ A  B dài bao nhiêu km ? + Quảng đường từ B  D dài bao nhiêu km ? + Quảng đường từ C  A dài bao nhiêu km ? Bài 3 :Nêu rõ số đo thích hợp .(theo mẫu ) - Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. - GV yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài . - GV gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường. IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ + 1 Km bằng bao nhiêu mét ? + 1 m bằng bao nhiêu cm? + 1 m bằng bao nhiêu dm ? - Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. MÔN: TẬP ĐỌC Tieát 88: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I/ Mục tiêu : - Đọc đúng rõ ràng toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. - Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4, 5. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 2. II/ Các kỹ năng sống/ kỹ thuật dạy học 1/ Các kỹ năng cơ bản: 2/ Các kỹ thuật dạy học: III/ CHUẨN BỊ: Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài + Chủ điểm - HS quan sát tranh hỏi:. Môn:Toán Tiết 146 : LUYỆN TẬP CHUNG. I/ MỤC TIÊU: - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó. II/ Các kỹ năng sống/ kỹ thuật dạy học. 1/ Các kỹ năng cơ bản: 2/ Các kỹ thuật dạy học: III/ CHUẨN BỊ: + Vẽ sẵn hình vẽ vào tờ bìa như SGK. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy học bài mới: *Ôn tập công, trừ, nhân, chia phân số + Bài tập 1:- HS đọc đề vá xác định yc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Tranh vẽ những gì? - Ghi tựa bài b) Luyện đọc * Đọc mẫu: * Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu - Đọc từ khó: quây quanh, hồng hào, tắm rửa, lời non nớt, mắng phạt, trìu mến, mừng rỡ. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. - Đọc đoạn: HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc nhóm: CN, từng đoạn - Nhận xét tuyên dương. - Yêu cầu HS tự làm bài., 1 hs làm bảng - Hỏi HS về cách tính trong biểu thức: + Muốn cộng(trừ) hai phân số cùng(khác) mẫu số ta làm sao? + Muốn nhân hai phân số ta làm ntn? + Muốn chia hai phân số ta làm sao?  Qua BT1 chúng ta ôn kiến thức gì? * Ôn về hình bình hành Bài tập 2: - HS đọc đề và GV hướng dẫn phân tích đề - Muốn tính diện tích hình bình ta làm như thế nào? - M uốn tìm diện tích thì phải có dữ kiện gì? - HS tự làm vở, 1 hs làm bảng - Sửa bài  BT ôn cho chúng ta kiến thức gì? * Ôn tập tổng tỉ, hiệu tỉ Bài tập 3: Gọi hs đọc đề, pt đề - Bài toán dạng gì? HS tự xác định tổng và tỉ - Yêu cầu HS tự làm bài rồi, sửa bài  Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số ta làm ntn? IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ - Chuẩn bị bài sau - Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ - Nhận xét tiết học. - Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… MÔN: TẬP ĐỌC Tieát 89: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I/ Mục tiêu : - Đọc đúng rõ ràng toàn bài; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. - Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4, 5. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 2.. II/ Các kỹ năng sống/ kỹ thuật dạy học 1/ Các kỹ năng cơ bản: 2/ Các kỹ thuật dạy học:. MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết 30 : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (1/2) I/ MỤC TIÊU: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. - Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường II/ Các kỹ năng sống/ kỹ thuật dạy học. 1/ Các kỹ năng cơ bản: Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường; Thu thập và xử lí thông tin liên.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III/ CHUẨN BỊ: Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy học bài mới: C) Hướng dẫn tìm hiểu bài * Câu 1: Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? - Khi đi thăm cán bộ, chiến sĩ đồng bào, các cháu thiếu nhi, Bác Hồ bao giờ cũng rất chú ý thăm nơi ăn, nơi ở, nhà bếp, nơi tắm rửa, nơi vệ sinh. Sự quan tâm của Bác rất chu đáo, tỉ mỉ, cụ thể. * Câu 2: Bác Hồ hỏi những em học sinh những điều gì? ( Dành cho HS khá giỏi).. quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường; Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. Đảm nhận trách nhiệm 2/ Các kỹ thuật dạy học: Thảo luận nhóm. III/ CHUẨN BỊ:. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy học bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Em đã nhận được gì từ môi trường? - Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. Trao đổi thông tin - Gọi HS đọc 2 sự kiện SGK/43. - Gọi HS đọc 3 câu hỏi SGK/44. - Các em hãy thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: 1. Qua những thông tin trên, theo em môi trường - Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì? bị ô nhiễm do các nguyên nhân nào? 2. Những hiện tượng trên ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống con người? * Câu 3: Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những 3. Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi ai? trường? - Gọi đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu). * Câu 4: Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Kết luận: Hiện nay, môi trường đang bị ô của Bác chia? nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên * Câu 5: Tại sao Bác khen bạn Tộ ngoan? nhân: khai thác rừng bừa bãi, vứt rác xuống sông, ao hồ, dầu đổ ra sông,...Môi trường ô d) Luyện đọc lại nhiễm ảnh hưởng rất lớn đến đời sống con - HS phân vai đọc lại câu chuyện người: bệnh, đói nghèo, có thể chết do môi - Nhận xét tuyên dương trường ô nhiễm... - Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu do ai gây ra? Thầy mời các em đọc phần ghi nhớ SGK/44. - Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai? HĐ 3. Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/ 44) - Gọi HS đọc BT1. - GV lần lượt nêu từng ý kiến, các em cho rằng ý kiến nào có tác dụng bảo vệ môi trường thì giơ thẻ xanh, sai giơ thẻ màu đỏ, Sau đó các em sẽ giải thích vì sao ý kiến đó đúng hoặc sai. a. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư. b. Trồng cây gây rừng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ - HS nhắc lại tựa bài + Câu chuyện này cho em biết điều gì? - Nhận xét tuyên dương - GDHS: Chăm chỉ học tập tốt, để đạt được những gì mà Bác mong ước. - Nhận xét tiết học.. c. Phân loại rác trước khi xử lí. d. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt. đ. Làm ruộng bậc thang. e. Vứt rác súc vật ra đường. g. Dọn sạch rác thải trên đường phố. h. Đặt khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn. Kết luận: Môi trường bị ô nhiễm trầm trọng là do chính con người gây ra. Vì vậy chúng ta có thể làm những việc có tác dụng bảo vệ môi trường như: trồng cây xanh, dọn sạch rác thải trên đường phố,... IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ - Gọi HS đọc lại ghi nhớ.Thực hành bảo vệ môi trường. Về nhà tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. - Nhận xét tiết học. Môn: Lịch sử Tiết 30: NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG I/ MỤC TIÊU: - Nêu được những công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã có nhiều chính sách nhằm “Phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm pht triểu văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,… Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển. - HS khá, giỏi lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như: “Chiếu khuyến nông”, “Chiếu lập học” đề cao chữ Nôm,… II/ Các kỹ năng sống/ kỹ thuật dạy học. 1/ Các kỹ năng cơ bản: 2/ Các kỹ thuật dạy học III/ CHUẨN BỊ: + Lược đồ IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy học bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Các em đã biết Quang Trung là một nhà quân sự đại tài. Không những vậy, ông còn biết đưa ra và tổ chức thực hiện những chính sch kinh tế, văn hóa tiến bộ. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những chính sách về kinh tế và.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> văn hóa của vua Quang Trung. HĐ 2. Quang Trung xây dựng đất nước - Nêu: Dưới thời Trịnh-Nguyễn phân tranh, ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển. Sau khi đánh đuổi quân Thanh, vua Quang Trung đã có nhiều chính sách về kinh tế. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau: Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó? Kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông; đúc tiền mới, YC nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước tự do trao đổi hàng hóa, mở cửa biển cho thuyền nước ngoài vào buôn bán. HĐ 3. Quang Trung-Ông vua luôn chú trọng bảo tồn vốn văn hóa dân tộc - Các em hãy dựa vào thông tin trong SGK thảo luận nhóm trả lời: Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ nôm? - Giảng: Vua Quang Trung rất coi trọng tiếng nói dân tộc, muốn đưa tiếng nói chữ Nôm thành chữ viết của nước ta, thay cho chữ Hán. Các văn kiện nhà nước dần dần được viết bằng chữ Nôm. Năm 1789 kì thi Hương đầu tiên được tổ chức ở Nghệ An, thí sinh phải thi thơ phú bằng chữ Nôm. - Em hiểu câu "Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu" của vua Quang Trung như thế nào? Kết luận: Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành. HĐ 4. Tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung - Công việc đang thuận lợi thì điều gì xảy ra? - Tình cảm của người đời đối với ông ra sao? Kết luận: Quang Trung mất, thế là các công việc mà ông đang tiến hành phải dang dở. Ông mất đã để lại trong lòng người dân sự thương tiếc vô hạn. Quang Trung -ông vua thật sự tài năng và đức độ. IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ - Kể những chính sách về kinh tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang Trung. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Giáo dục: Nhớ ơn Vua Quang Trung. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Thứ ba ngày tháng năm 20 Môn: CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT) MÔN: TOÁN AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG Tiết 147 : TỈ LỆ BẢN ĐỒ . I/ MỤC TIÊU: I/ MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đoạn văn xuôi. tỉ lệ bản đồ là gì. - Làm được BT2 b - Bài tập cần làm: Bài 1; 2 II/ CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn nội dung II/ CHUẨN BỊ: - Bản đồ Thế giới, bản đồ VN bài tập 2 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy học bài mới: 3/ Dạy học bài mới: * Hướng dẫn chuẩn bị HĐ 1. Giới thiệu bài: - Đọc bài chính tả - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. - HS đọc lại bài HĐ 2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ * Hướng dẫn nắm nội dung bài - Cho HS xem bản đồ thế giới và bản đồ VN có - Đoạn văn kể về Bác Hồ đến thăm ở đâu? ghi tỉ lệ. * Hướng dẫn nhận xét - Gọi HS đọc các tỉ lệ bản đồ. - Nêu tên riêng có trong bài chính tả? - Giới thiệu: Các tỉ lệ 1 : 10 000 000; * Hướng dẫn viết từ khó 1 : 500000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ. - HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích + Tỉ lệ bản đồ 1: 10 000 000 cho biết hình nước tiếng các từ: Bác Hồ, ùa tới, quây quanh. VN được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: * Viết chính tả Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là - Lưu ý HS: cách ngồi viết, cầm viết để vở cho 10 000 000 cm hay 100 km ngay ngắn. + Tỉ lệ bản đồ 1: 10 000 000 có thể viết dưới - Đọc bài, HS viết bài vào vở 1 - Quan sát uốn nắn HS dạng phân số 10000000 ; tử số cho biết độ dài * Chấm, chữa bài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, - Đọc bài cho HS soát lại dm, m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương - HS tự chữa lỗi ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó. - Chấm 4 vở của HS nhận xét (10 000 000 cm, 10 000 000 dm, 10 000 000m,.) c) Hướng dẫn làm bài tập HĐ 3. Thực hnh: * Bài 2b: HS đọc yêu cầu Bài 1: - Hướng dẫn: Các em chọn và điền vào chỗ - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. trống âm tr/ ch. - Hỏi lần lượt từng câu. - HS làm bài vào vở + bảng lớp Bài 2: - Nhận xét sửa sai - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi, trình bày kết quả. Tỉ lệ 1: 1000 1: 300 1:10000 1:500 bản đồ Độ 1cm 1dm 1mm 1m dài thu nhỏ Độ 1000cm 300dm 10000mm 500m dài thật IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ - HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai nhiều - GV hệ thống lại bài. Nhắc HS có thể làm thêm - Nhận xét ghi diểm bài tập 3 ở nhà. Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GDHS: Rèn chữ viết để viết đúng, sạch và đẹp - Nhận xét tiết học hơn. -Nhận xét tiết học. …………………………………………………………………………………………………… Môn: TOÁN Tiết 147 MI – LI – MÉT I. Muïc tieâu: - Biết mi – li – mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mi – li – mét. - Biết được quan hệ giữa đơn vị mi – li – mét với các đơn vị đo độ dài: xăng – ti – mét, mét. - Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản. - Bài tập cần làm là: bài 1, 2, 4. Bài 3 dành cho HS khá giỏi. II/ CHUẨN BỊ: - Thước có vạch chia mm - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 4 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy học bài mới: a) Giới thiệu đơn vị đo độ dài mi – li – mét ( mm). - HS kể tên các đơn vị đo độ dài đã học. - Hôm nay các em học thêm một đơn vị đo độ dài khác là mi – li – mét. Mi – li – mét viết tắt là mm. Ghi bảng - HS quan sát độ dài 1cm trên thước kẻ và hỏi: + Độ dài 1cm từ 0 đến vạch 10 được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau? - Giới thiệu: độ dài 1 phần là 1 mi – li – mét. - Qua phần quan sát, em cho biết 1cm bằng bao nhiêu mi – li – mét? - Ghi bảng 1cm = 10mm + 1m bằng bao nhiêu mm? - Gợi ý: 1m bằng 100cm mà 1cm bằng 10mm. Vậy 1m bằng 10 trăm mm tức là 1m = 1000mm. b) Thực hành * Bài 1: Số? - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em vận dụng quan hệ giữa các đơn vị đã học để làm bài. - HS làm bài tập bảng con - Nhận xét sửa sai * Bài 2: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em dùng thước có vạch chia mm để đo mỗi đoạn thẳng. - HS đo và nêu độ dài các đoạn thẳng. - Ghi bảng, nhận xét sửa sai. * Bài 3: Tính chu vi hình tam giác.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Dành cho HS khá giỏi * Bài 4: Điền cm, mm vào chỗ chấm. - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em tập ước lượng để điền cm, m, mm vào các chỗ chấm. - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ - HS nhắc lại tựa bài - HS nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM Môn: KỂ CHUYỆN CHÍNH TẢ ( Nhớ – viết) Tiết 30 AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG Tiết 30 : ĐƯỜNG ĐI SA PA I/ MỤC TIÊU - Dựa theo tranh kể lại được từng I/ MỤC TIÊU: đoạn câu chuyện. - Nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình - HS khá, giỏi biết kể lại cả câu chuyện; kể lại bày đúng đoạn văn trích. được đoạn cuối theo lời của bạn Tộ. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) b II/ Các kỹ năng sống/ kỹ thuật dạy học. 1/ Các kỹ năng cơ bản: 2/ Các kỹ thuật dạy học: II/ CHUẨN BỊ: Bảng ghi sẵn các câu gợi ý II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy học bài mới: 3/ Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học kể chuyện HĐ 1. Giới thiệu bài: bài: Ai ngoan sẽ được thưởng. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. - Ghi tựa bài HĐ 2. HD nhớ-viết b) Hướng dẫn kể chuyện - Gọi HS đọc thuộc đoạn văn. * Kể từng đoạn câu chuyện - Trong đoạn viết có những chữ nào được viết - HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh. hoa? - Ghi bảng, nhận xét - Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn, tìm các từ + Tranh 1: Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng, Bác đi khó viết, dễ lẫn giữa đoàn học sinh, nắm tay hai em nhỏ. - HD phân tích và viết vào bảng con: khoảnh + Tranh 2: Bác Hồ đang trò chuyện, hỏi thăm các khắc, hây hẩy, nồng nàn, diệu kì,… em học sinh. - Gọi vài HS đọc thuộc lòng lại bài. + Tranh 3: Bác xoa đầu khen bạn Tộ ngoan, biết - Nhắc HS về tư thế ngồi viết, cách trình bày, nhận lỗi. quy tắc viết hoa. - HS dựa vào tranh kể từng đoạn theo nhóm. - Yêu cầu HS tự viết bài. - Đại diện HS kể chuyện trước lớp - Chấm chữa bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau - Nhận xét tuyên dương để kiểm tra. - Nhận xét, sửa sai. HĐ 3. HD làm bài tập Bài 2b - Gọi HS đọc yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gợi ý: Các em thêm dấu thanh cho vần để tạo ra nhiều tiếng có nghĩa. - Yêu cầu HS làm bài trong nhóm 4. - Tổ chức cho HS thi tiếp sức. - Cùng HS nhận xe't tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho - Ghi nhớ những từ ngữ tìm được trong BT2. Chuẩn bị bài sau. người thân nghe. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… THỂ DỤC Môn: LTVC (Tiết 59) MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I/ MỤC TIÊU: - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). II/ Các kỹ năng sống/ kỹ thuật dạy học. 1/ Các kỹ năng cơ bản: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; giao tiếp 2/ Các kỹ thuật dạy học: động não, hợp tác II/ CHUẨN BỊ:- Bảng phụ viết bài thơ: “Những con sông quê hương” III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy học bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yc HS làm bài trong nhóm ( 1 nhóm làm trên phiếu). - Gọi HS trình bày, đọc các từ mình tìm được. a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, cần câu, lều trại, giày, mũ, áo bơi, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, thức ăn, nước uống... c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, tua du lịch, tuyến du lịch... Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Tổ chức cho HS thi tiếp sức. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, dao, hộp quẹt,... Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hướng dẫn: Các em tự chọn nội dung mình viết hoặc vẽ về du lịch, hoặc về thám hiểm hoặc kể lại một chuyến du lịch mà em đã từng tham gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm mà các em tìm được ở BT1,2. - Gọi HS làm bài trên phiếu dán và trình bày. - Cùng HS nhận xét, sửa chữa cách dùng từ, đặt câu IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ - Về nhà viết hoàn chỉnh BT 3 vào vở. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày tháng năm 20 Môn: TẬP ĐỌC MOÂN:KHOA HOÏC Tiết 60 CHÁU NHỚ BÁC HỒ Tiết 59 NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I/ MỤC TIÊU I/ MỤC TIÊU - Đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết ngắt nhịp thơ - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển hợp lí; bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng, của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác tình cảm. nhau - Hiểu nội dung bài: tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu. - Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4; thuộc 6 dòng thơ cuối. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 2 và học thuộc lòng cả bài thơ. II/ Các kỹ năng sống/ kỹ thuật dạy học. II/ Các kỹ năng sống/ kỹ thuật dạy học. 1/ các kỹ năng cơ bản: 1/ Các kỹ năng cơ bản: - KNS: Kĩ năng hợp tác 2/ các kỹ thuật dạy học: trong nhóm nhỏ; trình bày sản phẩm thu thập và xử lý các thông tin về thực vật 2/ Các kỹ thuật dạy học: thảo luận, II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần II/ CHUẨN BỊ: luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy học bài mới: 3/ Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: a. Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh SGK hỏi: - Thực vật muốn sống và phát triển được cần + Tranh vẽ gì? phải được cung cấp các chất khoáng có trong - Ghi tựa bài đất. Tuy nhiên, mỗi loài thực vật lại có nhu cầu b) Luyện đọc về chất khoáng khác nhau. Bài học hôm nay sẽ * Đọc mẫu: giọng cảm động, tha thiết, nhấn giúp các em hiểu điều này. giọng những từ ngữ tả cảm xúc, tâm trạng bâng b. Các hoạt động: khuâng, ngẩn ngơ của bạn nhỏ càng ngắm ảnh * Vai trò của chất khoáng đối với thực vật Bác, càng nhớ Bác. - Yc HS quan sát hình các cây cà chua: a, b, c, d * Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ và thảo luận nhóm cho biết: - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu + Cây cà chua nào phát triển tốt nhất? Hãy giải - Đọc từ khó: mắt hiền, bâng khuâng, cất thầm, thích tại sao? Điều đó giúp các rút ra kết luận gì? vầng trán, ngẩn ngơ. Kết hợp giải nghĩa các từ ở + Cây nào phát triển kém nhất, tới mức không ra mục chú giải. hoa, kết quả được? Tại sao? Điều đó giúp em rút - Đọc đoạn: chia đoạn ra kết luận gì?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn - Đọc ngắt nghỉ - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm( từng đoạn, CN). - Nhận xét tuyên dương c) Hướng dẫn tìm hiểu bài * Câu 1: Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu? * Câu 2: Vì sao bạn nhỏ cất thầm ảnh Bác? Dành cho HS khá giỏi * Câu 3: Hình ảnh Bác hiện ra như thế nào qua 8 dòng thơ đầu? * Câu 4: Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ? d) Hướng dẫn học thuộc lòng - HS HTL từng đoạn và cả bài thơ xóa dần chỉ còn để lại những chữ đầu câu để làm điểm tựa. - HS thi HTL bài thơ - Nhận xét ghi điểm. - Kể những chất khoáng cần cho cây? Kết luận: Nếu cây được cung cấp đủ các chất khoáng sẽ phát triển tốt. Nếu không được cung cấp đủ các chất khoáng cây sẽ phát triển kém, cho cây năng suất thấp hoặc không ra hoa, kết quả được. Ni tơ là chất khoáng quan trọng nhất mà cây cần. * Nhu cầu các chất khoáng của thực vật - Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6 để hoàn thành phiếu học tập. +Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều ni-tơ hơn ? +Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều phôt pho hơn ? +Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều kali hơn ? +Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây ? +Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa đang vào hạt không nên bón nhiều phân? +Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy có gì đặc biệt ? - Kết luận: Mỗi loài cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người ta thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó, cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng. IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ + Em hãy nói về tình cảm của bạn nhỏ miền +Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất khoáng Nam với Bác Hồ qua bài thơ? của cây trồng trong trồng trọt như thế nào ? - GV nhận xét tiết học. -Xem lại bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MOÂN: Toán Tiết 30 TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ Tiết 148 : ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I/ MỤC TIÊU : I/ MỤC TIÊU: - Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của thiếu bản đồ. nhi đối với Bác Hồ ( BT1); biết đặt câu với từ - Bài tập cần làm: Bài 1, 2 ( Chỉ cần làm ra kết tìm được ở bài tập 1 ( BT2). quả, không cần trình bày bài giải)..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng một câu ngắn ( BT3). II/ CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi sẵn BT 1, 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: Để các em hiểu thêm về Bác Hồ. Hôm nay các em học LTVC bài mới. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: miệng - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em tìm các từ ngữ nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi và của thiếu nhi với Bác Hồ. - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương * Bài 2: miệng - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em chọn 2 từ để đặt 2 câu có từ em vừa chọn nói về quan hệ giữa Bác Hồ với thiếu nhi và của thiếu nhi với Bác Hồ - HS suy nghĩ đặt câu - HS đọc câu vừa đặt - Nhận xét tuyên dương * Bài 3: Viết - HS đọc yêu cầu - HS quan sát từng tranh, suy nghĩ, ghi lại các hoạt động của thiếu nhi trong mỗi tranh. - HS đặt câu và ghi vào vở - HS đọc câu vừa đặt - Nhận xét tuyên dương ghi bảng Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác. IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ - Chuẩn bị: - Nhận xét giờ học.. II/ CHUẨN BỊ: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy học bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yc tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Giới thiệu bài toán 1: - Yêu cầu HS xem bản đồ trường Mầm Non và nêu bài toán. . Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là bao nhiêu? . Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu? . 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu? . 2 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu ngoài thực tế? - Yêu cầu HS trình bày bài giải. Giới thiệu bài toán 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu? + Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu? + 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là bao nhiêu? + 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu? HĐ 3. Thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS làm vào SGK, sau đó nêu kết quả (không cần trình bày lời giải). Bài 2: - Yêu cầu HS làm vào vở, xong gọi HS nêu kết quả (không cần trình bày lời giải). IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ - Về nhà xem lại bài, có thể làm thêm bài tập 3 ở nhà. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM Môn: TOÁN MÔN: Kể chuyện: Tiết 148 LUYỆN TẬP Tiết 30: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ MỤC TIÊU: I/ MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép tính, giải bài toán có liên - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học. câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về - Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình du lịch hay thám hiểm có trong SGK hoặc nghe tam giác theo đơn vị cm hoặc mm. GV kể lại. - Các bài tập cần làm: bài 1, 2, 4. Bài 3 dành - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> cho HS khá giỏi. truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện). II/ Các kỹ năng sống/ kỹ thuật dạy học. 1/ Các kỹ năng cơ bản:Kĩ năng trình bày; thể hiện sự tự tin; giao tiếp. 2/ Các kỹ thuật dạy học: II/ CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 4. II/ CHUẨN BỊ: - Bảng lớp viết sẵn đề bài. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy học bài mới 3/ Dạy học bài mới: * Bài 1: Tính HĐ 1. Giới thiệu bài: - HS đọc yêu cầu - Tiết học hôm nay, các em sẽ kể những câu - Hướng dẫn: các em thực hiện phép tính trên chuyện đã nghe, đã đọc về du lịch, thám hiểm. các số và ghi kết quả và đơn vị vào. Để kể được, các em phải tìm đọc truyện ở nhà - HS làm bài tập bảng con hoặc nhớ lại câu chuyện mình đã nghe, đã đọc. - Nhận xét sửa sai - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS * Bài 2: Bài toán HĐ 2. HD HS kể chuyện - HS đọc bài toán a. HD HS hiểu yêu cầu của bài - Hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? - Gọi HS đọc đề bài. + Bài toán hỏi gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - - Gạch dưới: được nghe, được đọc, du lịch, thám HS làm bài vào vở + Bảng nhóm - HS trình bày hiểm. - Nhận xét tuyên dương - Gọi HS đọc các gợi ý 1,2 * Bài 3: Dành cho HS khá giỏi - Theo gợi ý, có 3 truyện đã có trong SGK. Các * Bài 4: Tính chu vi hình tam giác em có thể kể những truyện này. Bạn nào kể - HS đọc yêu cầu chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm. - HS đo độ dài các cạnh của hình tam giác - Em chọn kể chuyện gì? Em đã nghe kể chuyện ABC. đó từ ai, đã đọc truyện đó ở đâu? - HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác. - Dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý bài kể chuyện, - HS làm bài vào vở + bảng nhóm gọi HS đọc - HS trình bày - Nhắc nhở: Các em kể tự nhiên, với giọng kể, - Nhận xét tuyên dương nhìn vào các bạn là những người đang nghe mình kể. Với những truyện khá dài, các em có thể kể 1-2 đoạn. b. HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện. - Các em hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của mình trong nhóm đôi. Kể xong trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp. - Yêu cầu HS lắng nghe, trao đổi về câu chuyện. - Cùng HS nhận xét, bình chọn bạn có truyện hay nhất, kể chuyện hấp dẫn nhất, đặt câu hỏi hay nhất. IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ - Chuẩn bị bài sau. - Về nhà kể lại câu chuyện ở lớp cho người thân - Nhận xét tiết học. nghe. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 60: DÒNG SÔNG MẶC ÁO I/ MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng). II/ Các kỹ năng sống/ kỹ thuật dạy học. 1/ Các kỹ năng cơ bản 2/ Các kỹ thuật dạy học: III/ CHUẨN BỊ: IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy học bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Bài thơ dòng sông mặc áo là những quan sát, phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương, một dòng sông rất duyên dáng, luôn đổi màu sắc theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây. HĐ 2. HD luyện đọc.- Gọi 1 HSKG đọc cả bài. - Gợi ý chia đoạn. - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần 1. - HDHS đọc đúng: khuya, nhòa, vầng trăng, ráng vàng,... + HD nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ Nép trong rừng bưởi / lặng yên đôi bờ Sáng ra / thơm đến ngẩn ngơ Dòng sông đã mặc bao giờ / áo hoa Ngước lên / bỗng gặp la đà Ngàn hoa bưởi đã nở nhòa áo ai...// - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài lần 2. - HDHS giải nghĩa từ: điệu, hây hây, ráng,… - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi. - Gọi HS đọc cả bài. HĐ 3. Tìm hiểu bài: Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và cả bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu? - Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày? - Cách nói "dòng sông mặc áo" có gì hay? - Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao? HĐ 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - GV đọc mẫu cả bài. - Gọi 2 HS đọc lại 2 đoạn của bài. - Yêu cầu HS lắng nghe, tìm các từ cần nhấn giọng, tìm giọng đọc của bài. - Khi đọc cần nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả vẻ đẹp của dòng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> sông, sự thay đổi màu sắc đến bất ngờ của dòng sông. - HDHS đọc diễn cảm đoạn 2. GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS nhẩm bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá. IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ - Về nhà học thuộc bài thơ. - Chuẩn bị :Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất. - Nhận xét tiết học. Thủ công Thủ công : LÀM VÒNG ĐEO TAY (TIẾT 2) A. Mục tiêu -HS biết cách làm và làm được vòng đeo tay bằng giấy. - Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán và gấp các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều. * Với HS khéo tay: Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau . Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp. B. Chuẩn bị : Mẫu một số loại vòng đeo tay . Quy trình gấp , cắt và dán vòng đeo tay có hình vẽ minh hoạ cho từng bước . Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu , kéo cắt , thước .. . C. Lên lớp : Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cu: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: *Hoạt động3 : Yêu cầu thực hành gấp cắt dán vòng đeo tay - Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng nêu lại các bước gấp cắt dán vòng đeo tay . -GV tổ chức cho các em tập gấp , cắt dán vòng đeo tay, hoàn thành sản phẩm - GV nhắc nhớ HS Nếp gấp phải sát , miết kĩ . Hai nan luôn thẳng để hình gấp vuông đều và đẹp . Khi dán hai đầu sợi day thành vòng tròn cần giữ chỗ dán lâu hơn cho hồ khô . - Trong khi học sinh thực hành , GV quan sát và giúp những em còn gặp lúng túng . - Cho HS trưng bày sản phẩm , GV chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương trước lớp . -Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm HS . 3. Củng cố, dặn dò -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài và chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau. Hoạt động học -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . -Hai em nhắc lại cách gấp cắt dán vòng đeo tay : - Bước 1 : Cắt thành các nan giấy - Bước 2 : Dán nối các nan giấy - Bước 3 : Gấp các nan giấy - Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay. - Thực hành cắt , gấp cắt dán vòng đeo tay . - Trưng bày sản phẩm trước lớp . - Nhận xét bình chọn những sản phẩm đẹp . -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> sau. Thứ năm ngày Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 30 Bài: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT I/ MỤC TIÊU: - Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước. - Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật.. tháng năm 20 Môn: Tập làm văn Tiết 59: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. MỤC TIÊU: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). II/ Các kỹ năng sống/ kỹ thuật dạy học. II/ Các kỹ năng sống/ kỹ thuật dạy học. 1/ các kỹ năng cơ bản: 1/ các kỹ năng cơ bản: 2/ các kỹ thuật dạy học: 2/ các kỹ thuật dạy học: II/ CHUẨN BỊ: II/ CHUẨN BỊ: baûng, phieáu thaûo luaän III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Kieåm tra baøi cuõ : 3/ Dạy học bài mới: 3/ Dạy bài mới : HĐ 1. Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Làm việc SGK HĐ 2. HD quan sát. - HS thảo luận nhóm Bài 1, 2: - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi: - Treo tranh đàn ngan: Đàn ngan mới nở thật là + Hãy chỉ và nói: cây nào sống trên cạn, cây đẹp. Tác giả sử dụng các từ ngữ hình ảnh làm nào sống dưới nước, cây nào vừa sống trên cạn cho đàn ngan trở nên sinh động và đáng yêu thế vừa sống dưới nước, cây nào rễ hút được hơi nào? Chúng ta cùng phân tích. nước và các chất khác trong không khí. + Để miêu tả đàn ngan tác giả đã quan sát những + Hãy chỉ và nói: con vật nào sống trên cạn, bộ phận nào của chúng (HS trả lời, GV gạch dưới nước, vừa sống trên cạn vừa sống dưới chân bằng phấn màu các bộ phận tác giả quan nước, bay lượn trên không. sát). - Các nhóm thảo luận + Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em - Đại diện nhóm báo cáo cho là hay? - Cây có thể sống ở đâu. - Yêu cầu HS ghi vào vở những hình ảnh, từ ngữ - Nhận xét bổ sung miêu tả mà mình thích. * Hoạt động 2: Triển lãm - Chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho các Kết luận: Để miêu tả con vật sinh động, giúp người đọc có thể hình dung ra con vật đó như nhóm. thế nào, các em cần quan sát thật kĩ hình dung, Nhóm 1: Trình bày tranh ảnh của cây cối và một số bộ phận nổi bật, phải biết sử dụng những con vật sống trên cạn. màu sắc đặc biệt, biết liên tưởng đến những con Nhóm 2: Trình bày tranh ảnh các cây cối và vật, sự vật khác để so sánh thì hình ảnh con vật con vật sống dưới nước. được tả sẽ sinh động. Học cách miêu tả của Tô Nhóm 3: Trình bày tranh ảnh cây cối con vật Hoài, các em hãy miêu tả con chó hoặc con mèo sống trên cạn, dưới nước và con vật sống trên mà em có dịp quan sát. không. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Các nhóm thảo luận - Các nhóm trình bày - Kiểm tra việc lập dàn ý của HS. - Nhận xét kết quả của các nhóm.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> V/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ - Học bài ở nhà, chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học.. - Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con mèo, em cần tả những bộ phận nào? - Gợi ý: Các em viết lại kết quả quan sát cần chú ý những đặc điểm để phân biệt con vật em tả khác những con vật cùng loại ở những nét đặc biệt như màu lông, cái tai, bộ ria,... khi tả chú ý chỉ chọn những nét nổi bật. - Gọi HS đọc kết quả quan sát, GV ghi nhanh vào bảng Các bộ phận Từ ngữ miêu tả con chó Bộ lông: hung hung, vằn đen, màu vàng nhạt, đen như gỗ mun, tam thể… cái đầu: tròn tròn nhu quả cam sành, tròn như quả bóng ... Hai tai: dong dỏng, dựng đứng, rất thính, như hai hình tam giác nhỏ luôn vểnh lên ... Đôi mắt: tròn như hai hòn bi ve, 2 hạt nhãn, long lanh, đưa đi đưa lại.. bộ ria: trắng như cước, luôn vểnh lên, đen như màu lông, cứng như thép... bốn chân: thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như lướt trên mặt đất, ngắn chùn với những chiếc móng sắt nhọn... Cái đuôi: dài, tha thướt, duyên dáng, luôn ngoe nguẩy như con lươn... - Cùng HS nhận xét, khen ngợi những HS biết dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động. Bài 4:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gợi ý: Khi miêu tả con vật ngoài miêu tả ngoại hình, các em còn phải quan sát thật kĩ hoạt động của con vật đó. Mỗi con vật cũng có những tính nết, hoạt động khác với con chó hoặc con mèo khác, khi tả các em chỉ cần tả những đặc điểm nổi bật. - Gọi HS đọc kết quả quan sát, ghi kết quả vào 2 cột IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ - Về nhà dựa vào kết quả quan sát hoàn thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động của con chó hoặc con mèo. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. MĨ THUẬT. Môn: TẬP VIẾT Tiết 30 Bài: CHỮ HOA M KIỂU 2. Môn: Toán Tiết 150: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> (2/2) I/ MỤC TIÊU: I/ MỤC TIÊU: Viết đúng chữ hoa M – kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Mắt ( 1 - Bài tập cần làm: Bài 1; 2 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Mắt sáng như sao ( 3 lần). II/ CHUẨN BỊ: - Chữ hoa M III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy học bài mới b) Hướng dẫn viết chữ hoa * Hướng dẫn quan sát, nhận xét - Cấu tạo: chữ hoa M kiểu 2 cao 5 li, gồm 3 nét là 1 nét móc hai đầu, 1 nét móc xuôi trái và một nét kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang, cong trái. - Cách viết: + Nét 1: ĐB trên ĐK5 viết nét móc 2 đầu bên trái ( hai đầu đều lượn vào trong) DB ở ĐK2 + Nét 2: từ điểm DB của nét 1, lia bút lên đoạn nét cong ở ĐK5, viết tiếp nét móc xuôi trái, DB ở ĐK1. + Nét 3: từ điểm DB của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5, viết tiếp nét lượn ngang đổi chiều bút viết nét cong trái DB ở ĐK2. - Viết mẫu chữ hoa M - HS viết bảng con chữ hoa M - Nhận xét sửa sai c) Hướng dẫn viết ứng dụng * Giới thiệu câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng tả vẻ đẹp của đôi mắt to và sáng. * Hướng dẫn quan sát, nhận xét - Các chữ cái cao 2,5 li? - Các chữ cái cao 1,5 li? - Các chữ cái cao 1,25 li? - Các chữ cái cao 1 li? - Nối nét: nét cuối của chữ M chạm vào nét cong của chữ ă. - Viết mẫu cụm từ ứng dụng - HS viết bảng con tiếng Mắt - Nhận xét sửa sai c) Hướng dẫn viết tập viết - Chấm 4 vở của HS nhận xét IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ. II/ CHUẨN BỊ: - Ghi sẵn BT vào bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy học bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Giới thiệu bài toán 1 - Gọi 1 hs đọc đề toán - Độ dài thật (khoảng cách giữa 2 điểm A và B trên sân trường) là bao nhiêu mét? - Trên bản đồ có tỉ lệ như thế nào? - Phải tính độ dài nào ? Theo đơn vị nào? - Làm thế nào để tính? - Vì sao phải đổi đơn vị đo của độ dài thật ra xăngti-mét? - Yêu cầu HS tự giải bài toán - Giải thích: Có thể hiểu tỉ lệ bản đồ 1: 500 cho biết cứ độ dài thật là 500 cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000 cm thì ứng với 4 cm trên bản đồ. HĐ 3. Giới thiệu bài toán 2 - Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết những gì? - Bài toán hỏi gì? - Khi giải các em chú ý điều gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. HĐ 4. Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Các em tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết quả vào ô trống tương ứng. Các em lưu ý phải đổi số đo của độ dài thật ra số đo cùng đơn vị đo của độ dài trên bản đồ tương ứng. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: Không bắt buộc HS nêu lời giải. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, đánh giá. IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp -Chuẩn bị: - GV nhận xét tiết học.. - Muốn tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ ta làm sao? Về nhà chuẩn bị các dụng cụ để tiết sau thực hành. - Nhận xét tiết học. ……………………………………………………………………………………………………. Môn: TOÁN Môn: Khoa học Tiết 149 VIẾT THÀNH TỔNG CÁC Tiết 60: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ THỰC VẬT I/ MỤC TIÊU: I. Muïc tieâu - Biết viết số có 3 chữ số thành tổng của số trăm, - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau. số chục, số đơn vị và ngược lại. - Các bài tập cần làm: bài 1, 2, 3. Bài 4 dành cho HS khá giỏi. II/ Các kỹ năng sống/ kỹ thuật dạy học. 1/ Các kỹ năng cơ bản: - Kĩ năng hợp tác trong nhóm nhỏ.- Kĩ năng trình bày sản phẩm thu thập được và các thông tin về chúng 2/Các kỹ thuật dạy học: II/ CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2. II/ CHUẨN BỊ: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy học bài mới: 3/ Dạy học bài mới: a) Ôn thứ tự các số. HĐ 1. Giới thiệu bài: - HS đếm miệng các số từ 201 đến 210. -Nếu cây cung cấp đầy đủ nước, chất khoáng, - HS đếm các số từ 321 đến 332. ánh sáng nhưng thiếu không khí thì cây cũng - HS đếm các số từ 461 đến 472. không thể sống được. Không khí có ý nghĩa thế - HS đếm các số từ 591 đến 600. nào đối với đời sống thực vật? Các em cùng tìm - HS đếm các số từ 991 đến 1000. hiểu qua bài học hôm nay. b) Hướng dẫn chung HĐ 2. Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực - Nêu vấn đề: ghi bảng số 357 và yêu cầu: viết vật trong quá trình quang hợp và hô hấp thành tổng các trăm, chục và đơn vị. - Không khí có những thành phần nào? - Phân tích số 357 - Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống - Gợi ý HS xác định số trăm, chục và mấy đơn của thực vật. vị. - Quan sát hình 1,2 SGK/120,121 thảo luận - Viết số thành tổng nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau: - Hướng dẫn: Nhờ phân tích mà ta viết số thành 1. Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải tổng như sau ( vừa đọc vừa viết). ra khí gì? Đọc: Ba trăm năm mươi bảy 2. Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra Viết: 357 gồm:357 = 300 + 50 + 7 khí gì? - HS phân tích các số bảng con + bảng lớp 3. Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? - Nhận xét sửa sai 4. Quá trình hô hấp diễn ra khi nào? - Nhắc HS chú ý: nếu chữ số chục hoặc đơn vị là 5. Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai 0 thì không viết nó vào trong tổng quá trính trên ngừng? 820 = 800 + 20 705 = 700 + 5 Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp c) Thực hành và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Bài 1: Viết ( theo mẫu) - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn mẫu. - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương * Bài 2: Viết ( theo mẫu) - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Viết thành tổng các trăm, chục và đơn vị.M: 271 = 200 + 70 + 1 - HS làm bài tập vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai * Bài 3: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn cách làm bài 975 được viết thành 900 + 70 + 5, các em nối số và phân tích số lại - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét sửa sai * Bài 4: Xếp hình Dành cho HS khá giỏi. khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được. HĐ 3. Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật - Nêu vấn đề: Thực vật "ăn" gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó? - Thực vật không có cơ quan tiêu hóa như người và động vật nhưng chúng vẫn phải thực hiện quá trình trao đổi chất "ăn", "uống", "thải ra". Khí các-bô-níc có trong không khí được lá cây hấp thụ, nước và các chất khoáng cần thiết có trong đất được rễ cây hút lên. Thực vật thực hiện được khả năng kì diệu đó là nhờ chất diệp lục có trong lá cây. Trong lá cây có chứa chất diệp lục nên thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời để tạo chất bột đường từ khí các-bô-níc và nước để nuôi dưỡng cơ thể. - Nêu ứng dụng trong trồng trọt và nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật. - Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực vật. - Giảng: Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng, các bộ phẩn của cây đều tham gia hô hấp, đặc biệt quan trọng là lá và rễ. Để cây có đủ ô-xi giúp quá trình hô hấp tốt, đất trồng phải tơi, xốp, thoáng. - Kết luận: Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp con người đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như: bón phân xanh hoặc phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khoáng, vừa cung cấp khí các-bô-níc cho cây. Đất trồng cần tơi , xốp , thoáng khí IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ. IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/121 trong bài. - Về nhà xem lại bài, thực hành các nội dung - Nhận xét tiết học. được học trong bài vào trồng rau, hoa ở nhà em. Chuẩn bị bài sau: Trao đổi chất ở thực vật. - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Môn: Luyện từ và câu Tiết 60: CÂU CẢM I. MỤC TIÊU - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộ lộ qua câu cảm (BT3). - HS khá, giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu bài tập 3 với các dạng khác nhau II/ Các kỹ năng sống/ kỹ thuật dạy học. 1/ Các kỹ năng cơ bản 2/Các kỹ thuật dạy học: II/ CHUẨN BỊ: - Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy học bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Trong cuộc sống, các em có thể gặp những chuyện khiến các em phải ngạc nhiên, vui mừng, thán phục hoặc buồn bực. Trong những tình huống đó, các em thường biểu lộ thái độ bằng những câu cảm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về loại câu này. HĐ 2. Tìm hiểu bài - Gọi HS nối tiếp nhau đọc các BT1,2,3. - Hai câu văn trên dùng để làm gì? - Cuối các câu trên có dấu gì? Kết luận: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên... của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật... khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than. - Gọi HS đọc ghi nhớ. HĐ 3. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS phát biểu ý kiến. Câu kể a). Con mèo này bắt chuột giỏi. b). Trời rét. c). Bạn Ngân chăm chỉ. d). Bạn Giang học giỏi. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Nhắc nhở: Các em cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm. Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó. a). Ôi, bạn Nam đến kìa! b) Ồ, bạn Nam thông minh quá! c) Trời, thật là kinh khủng! IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ - Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ. Tự đặt 3 câu cảm và viết vào vở. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Thứ sáu ngày tháng năm 20 Môn: CHÍNH TẢ (Nghe - viết) ĐỊA LÍ Tiết 60: CHÁU NHỚ BÁC HỒ Tiết 30: THÀNH PHỐ HUẾ I/ MỤC TIÊU: I/ MỤC TIÊU: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành đúng các câu thơ lục bát. phố Huế: - Làm được BT(2) b + Thành phố Huế từng là Thủ đô của nước ta thời Nguyễn. + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch. - Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ). II/ CHUẨN BỊ:Bảng ghi sẵn các bài tập chính tả II/ CHUẨN BỊ: - Bản đồ thiên nhiên III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học chính tả bài: Cháu nhớ Bác Hồ. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn nghe viết * Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc bài chính tả - HS đọc lại bài * Hướng dẫn nắm nội dung bài - Bài thơ thể hiện tình cảm của ai đối với ai? - Bạn nhỏ ở đâu? Vào hoàn cảnh nào? * Hướng dẫn nhận xét - Tìm trong bài những từ ngữ được viết hoa? Vì sao? * Hướng dẫn viết từ khó - HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: vầng trán, Bác, bâng khuâng, ngẩn ngơ. * Viết chính tả - Đọc bài, HS viết bài vào vở - Quan sát uốn nắn HS. * Chấm, chữa bài - Đọc bài cho HS soát lại - HS tự chữa lỗi - Chấm 4 vở của HS nhận xét c) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2b: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em chọn để điền vào các chỗ trống. - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy học bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ2. Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ. - Treo bản đồ VN, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, dựa vào thông tin trong SGK, trả lời: Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào? Thành phố nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn? Nêu tên dòng sông chảy qua thành phố Huế. - Có thể gọi 1 vài HS khá giỏi lên chỉ trên bản đồ tỉnh, TP nơi em đang sống, sau đó xác định từ nơi em ở đi hướng nào để đến Huế. Kết luận: Sông Hương hay còn gọi là Hương Giang là dòng sông thơ mộng chảy qua TP Huế. Người ta cũng gọi Huế là TP bên dòng Hương Giang. Không chỉ nổi tiếng vì có thiên nhiên đẹp, Huế trở nên nổi tiếng vì từng là cố đô với nhiều công trình kiến trúc cổ. HĐ 3. Huế- TP du lịch - Gọi HS đọc mục 2. - Quan sát hình 1, các em hãy cho biết nếu đi thuyền trên sông Hương, chúng ta có thể đến thăm những địa điểm du lịch nào của TP Huế? - Đi xuôi dòng Hương Giang, còn có rất nhiều khu nhà vườn xum xuê,… - Treo các tranh, ảnh và giới thiệu tên các địa danh trong ảnh: Những cảnh đẹp này và những khu công trình kiến trúc cổ đã thu hút rất nhiều khách du lịch trong và ngoài nước đến thăm, khiến Huế trở thành TP du lịch nổi tiếng. - Bây giờ các em thảo luận nhóm để giới thiệu về vẻ đẹp của địa danh đó và giới thiệu các hoạt.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ HS về nhà tìm thêm các từ có âm đầu Chuẩn bị: - Nhận xét chung tiết học. động du lịch có thể có theo hướng dẫn. - Gọi đại diện nhóm trình bày Kết luận: Sông Hương chảy quan TP Huế, có các vườn cây cối xum xuê che bóng mát cho các khu cung điện , lăng tẩm, chùa, miếu; thêm nét đặc sắc về văn hóa: ca múa cung đình; làng nghề; văn hóa ẩm thực. IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ - Tại sao Huế là TP du lịch nổi tiếng? - Con người ở TP Huế rất mến khách, nhẹ nhàng, cần mẫn chăm chỉ và khéo tay. Chúng ta tự hào vì TP Huế đã góp phần làm VN nổi tiếng trên thế giới về tài nghệ của con người. - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. THỂ DỤC. Môn: TẬP LÀM VĂN Tiết 30: NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Muïc tieâu Nghe kể và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối ( BT1); viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở bài tập 1 ( BT2). II/ Các kỹ năng sống/ kỹ thuật dạy học. 1/ các kỹ năng cơ bản: KN Giao tiếp ; KN Lắng nghe tích cực 2/ các kỹ thuật dạy học: -Hoàn tất nhiệm vụ III/ CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học tập làm văn bài mới. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: miệng - HS đọc yêu cầu - HS quan sát tranh minh họa trong SGK + Tranh vẽ gì? - Kể chuyện 3 lần: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên. - Kể lần 1: dừng lại yêu cầu HS quan sát tranh và đọc các câu hỏi trong SGK.. Môn: Toán Tiết 150: THỰC HÀNH I/ MỤC TIÊU: - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. - Bài tập cần làm bài 1.. II/ CHUẨN BỊ: - - Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy học bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ thực hành đo độ dài của một số đoạn thẳng trong thực tế. - Kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm. HĐ 2. HD thực hành tại lớp a) Đo đoạn thằng trên mặt đất - Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi. - Nêu yêu cầu: Chúng ta sẽ dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B. - Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa 2 điểm A và B? - Kết luận cách đo đúng như SGK..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Kể lần 2: Vừa kể vừa giới thiệu lại tranh. - Kể lần 3: nêu câu hỏi a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu? b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ? c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì? d) Câu chuyện qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ? * Bài 2: Viết - HS đọc yêu cầu - Nhắc HS chú ý: chỉ viết câu trả lời cho câu hỏi d ( BT1) không cần viết lại câu hỏi. - HS nêu lại câu hỏi d và câu trả lời. - HS viết bài vào vở - HS đọc bài vừa viết - Nhận xét ghi điểm. IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ - Qua câu chuyện nói lên điều gì? - Gv nhận xét tiết học.. Môn: TOÁN Tiết 150: PHÉP CỘNG ( KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I/ MỤC TIÊU: - Biết cách làm tính cộng ( không nhớ) các số trong phạm vi 1000. - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm. - Các bài tập cần làm: bài 1 ( cột 1, 2, 3), 2 ( a), 3. Bài 1 ( cột 4, 5), 2 ( b) dành cho HS khá giỏi.. - Gọi HS cùng thực hành đo độ dài khoảng cách hai điểm A và B. b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trong SGK và nêu: + Để xác định 3 điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này. + Cách gióng cọc tiêu như sau: . Đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm cần xác định . Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu: + Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là 3 điểm chưa thẳng hàng. + Nhìn thấy 1 cạnh (sườn) của 2 cọc tiêu còn lại là 3 điểm đã thẳng hàng. HĐ 3. Thực hành ngoài lớp học - Yêu cầu: Dựa vào cách đo như thầy HD và hình vẽ trong SGK, các em thực hành đo độ dài giữa 2 điểm cho trước. * Giao việc: đo chiều dài lớp học, đo chiều rộng lớp học, đo khoảng cách hai cây bàng trên sân trường sau đó ghi kết quả đo được theo nội dung BT1 - Theo dõi, hướng dẫn hs và ghi nhận kết quả thực hành của hs - Nhận xét kết quả thực hành của các nhóm IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ - Về nhà tập thực hành gióng cọc tiêu trên mặt đất và tập ước lượng các bước đi của mình. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: Tập làm văn Tiết 60 : ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. MỤC TIÊU - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). II/ Các kỹ năng sống/ kỹ thuật dạy học. 1/ Các kỹ năng cơ bản - KNS: Thu thập, xử lí thông tin; Đảm nhận trách nhiệm công dân 2/Các kỹ thuật dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> II/ CHUẨN BỊ: Bộ TH toán 2. II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ, tranh ảnh minh họa SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Ổn định: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Dạy học bài mới: 3/ Dạy học bài mới: a) Cộng các số có ba chữ số. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Số 326 ( gắn 3 hình vuông to, 2 HCN và 6 ô - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. vuông) HĐ2. HD HS làm bài tập - Số 253 ( gắn 2 hình vuông to, 5 HCN và 3 ô Bài tập 1: vuông) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của phiếu bài - Để thực hiện cộng hai số này, để có kết quả tập. chung. - Treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải - Đặt tính thích từ ngữ viết tắt: CMND ( chứng minh nhân 326 Đặt tính viết các số thẳng cột với dân). + 253 nhau, thực hiện phép tính từ trái - Gợi ý: Bài tập này đặt trong 1 tình huống là em Sang phải. và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác. Vì - Tính vậy: 326 . 6 cộng 3 bằng 9, viết 9 + Ở mục Địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người + 253 . 2 cộng 5 bằng 7, viết 7 họ hàng. 579 . 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 + Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ + b) Thực hành nhà nơi mẹ con em đến chơi. * Bài 1: Tính + Ở mục 1. Họ và tên, em phải ghi họ, tên của - HS đọc yêu cầu mẹ em. - Lưu ý HS: viết các số thẳng cột với nhau, thực + Ở mục 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi hiện phép tính từ phải sang trái. mẹ con em ở đâu đến (không khai đi đâu, vì hai - HS làm bài bảng con + bảng lớp mẹ con khai tạm trú, không khai tạm vắng). - Nhận xét sửa sai + Ở mục 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải * Bài 2: Đặt tính rồi tính ghi họ, tên của chính em. + + + - HS đọc yêu cầu + Ở mục 10. Em điền ngày, tháng, năm. - Lưu ý HS: Đặt tính viết các số thẳng cột với + Mục Cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ nhau, thực hiện phép tính từ phải sang trái. (công an) quản lí khu vực tự kí và viết họ, tên. - HS làm bài vào vở + bảng lớp Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ (người họ - Nhận xét sửa sai hàng của em) kí và viết họ tên. * Bài 3: Tính nhẩm ( theo mẫu) - Yêu cầu HS tự điền nội dung vào phiếu. - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn mẫu - Gọi HS nối tiếp nhau đọc tờ khai. - HS nhẩm các phép tính - Cùng HS nhận xét, bổ sung. - HS nêu miệng kết quả Bài tập 2: - Ghi bảng - HS nhận xét sửa sai - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ hỏi: "Con có biết tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng không?". Em trả lời mẹ thế nào? Kết luận: Cần phải đăng kí tạm trú, tạm vắng khi rời đang ở đến nơi khác sinh sống. IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ IV/ CỦNG CỐ,DẶN DÒ + Muốn cộng số có 3 chữ số ta làm thế nào ? - Ghi nhớ cách điền vào phiếu khai báo tạm trú, - Về nhà học bài cũ , làm bài tập tạm vắng. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Âm nhạc TUẦN: 30. BÀI DẠY: HỌC HÁT BÀI: BẮC KIM THANG. Dân ca Nam Bộ. Người soạn: Nguyễn Tường Anh. I/ MỤC TIÊU: Hát đúng giai điệu và lời ca. Hát đồng đều, rõ lời. Biết bài hát Bắc kim thang là dân ca Nam Bộ. II/ CHUẨN BỊ: Hát chuẩn xác bài Bắc kim thang.thanh phách, song loan... III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1/ Hoạt động 1: Dạy hát bài Bắc kim thang. GV cung cấp cho HS biết: Bắc kim thang là một bài đồng dao trong kho tàng dân ca Nam Bộ, tính chất vui vẻ, hài hước. Trẻ em đồng bằng Nam Bộ thường hát kết hợp với trò chơi. Bài hát được chia làm 6 câu hát. GV đệm đàn và hát mẫu cho HS nghe. Cho HS đồng thanh đọc lời ca, cho 1 vài em đọc lại. - Dạy cho cácem hát từng câu hát ngắn theo lối móc xích. - Chú ý hướng dẫn các em hát đúng những tiếng luyến trong bài.(“ làm”,“ thổi”,“ thổi” luyến lên ). 2/ Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ họa. - Hướng dẫn HS hát và vỗ tay theo phách.. Bắc kim thang cà lang bí rợ... x x x x + Hát kết hợp một vài động tác phụ họa. - Động tác 1 (câu 1, 2): Chân nhún nhẹ nhàng qua trái, phải đồng thời 2 tay đưa cao nghiêng về trái, phải. ( Bắc kim thang............................bên cột). - Động tác 2 ( câu 3 , 4): Chân nhún theo nhịp, 1 tay để trước ngực tay kia đưa về phía trước sau đó đổi bên như độngtác múa của bài Chú ếch con. ( chú bán dầu..........................làm chi). - Động tác 3 ( câu 5, 6): Chân vẫn nhún theo nhịp, 2 tay bắt lên miệng làm động tác như thổi kèn đến phách cuối cùng của bài hát HS làm động tác đưa 1 chân về trước và 2 tay xòe ra 2 bên. GV cho HS tập nhiều lần để nhớ và thực hiện động tác đều đặn. Cho HS luyện tập theo nhóm để các em thuộc động tác phụ họa. 3/ Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. Cho HS hát lại bài hát đã học kết hợp vỗ tay theo phách hoặc vận động theo nhạc. GV nhận xét tiết học. Về nhà hát cho thuộc lời và thực hiện động tác vận động cho thành thạo. Tiết sau sẽ học ôn và học hát 2 lời mới của Việt Anh, các em xem trước 2 lời mới đó..

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×