Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội huyện châu thành tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (947.92 KB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
----------------------------------------

NGÔ TH M HUỆ

QU N L THU B O HIỂM
TẠI B O HIỂM

HỘI BẮT BUỘC
HỘI

HU ỆN CH U THÀNH T NH TIỀN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01

Long An, tháng 12 năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
----------------------------------------

NGÔ TH M HUỆ

QU N L THU B O HIỂM
TẠI B O HIỂM

HỘI BẮT BUỘC


HỘI

HU ỆN CH U THÀNH T NH TIỀN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã ngành: 8.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: TS Dư ng Ngọc Du n

Long An, tháng 12 năm 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Qu n

thu

o hiểm ã h i ắt u c t i B o

hiểm ã h i hu n Ch u Thành t nh Tiền Giang” là cơng trình nghiên cứu của
riêng tơi. Kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này không sao chép của
bất cứ luận văn nào khác và cũng chƣa đƣợc trình bày hay cơng bố trong các tạp chí
khoa học và cơng trình nghiên cứu nào khác trƣớc đây.
Các số liệu trong luận văn đƣợc thu thập có nguồn gốc rõ ràng và đƣợc ghi
chú rõ ràng.
Học vi n thực hi n uận văn

Ng Th M Hu



ii

LỜI C M ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự
giúp đỡ nhiệt tình từ Qu Thầy Cơ, các bạn học cũng nhƣ đồng nghiệp đã giúp tơi
hồn tất luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Qu Thầy Cô Trƣờng Đại học Kinh tế Cơng
nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức qu báu cho tôi
trong suốt thời gian tôi học tập tại trƣờng.
Tôi xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc và các Anh/Chị đồng nghiệp đang
công tác tại Bảo hiểm xã hội huyện Châu Thành, t nh Tiền Giang đã hết lòng hỗ trợ,
cung cấp số liệu và đóng góp kiến qu báu cho tơi trong q trình làm luận văn.
Đặc biệt, tơi xin chân thành cảm ơn TS. Dƣơng Ngọc Duyên đã trực tiếp
hƣớng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ
và đóng góp nhiều

kiến qu báu để tơi có thể hồn thiện luận văn này.

Do thời gian và năng lực nghiên cứu cịn hạn chế, nên luận văn khơng tránh
kh i những thiếu sót, tơi rất mong nhận đƣợc những

kiến đóng góp từ Qu Thầy

Cơ để luận văn đƣợc hồn thiện hơn.

Tác gi


Ngô Thị M

uệ


iii

NỘI DUNG TÓM TẮT
QU N L THU B O HIỂM
HỘI BẮT BUỘC TẠI
B O HIỂM

HỘI HU ỆN CH U THÀNH
T NH TIỀN GIANG

Luận văn đƣợc thực hiện nhằm nghiên cứu: “Qu n

thu

o hiểm ã h i

ắt u c t i B o hiểm ã h i hu n Ch u Thành t nh Tiền Giang” Phƣơng
pháp nghiên cứu định tính với dữ liệu thu thập từ năm 2016 đến 2018 đƣợc sử dụng
nhằm làm rõ thực trạng cũng nhƣ đề xuất các giải pháp thích hợp để tăng hiệu quả
hoạt động quản l thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Châu
Thành, t nh Tiền Giang.
Luận văn đã trình bày cơ sở l luận về hiểm xã hội, bảo hiểm xã hội bắt buộc
từ đó cho thấy sự cần thiết phải quản l thu bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Dựa trên những số liệu thực tế và cụ thể, luận văn đã phân tích và đánh giá
thực trạng quản l thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Châu

Thành, t nh Tiền giang.
Trên cơ sở nhận diện đƣợc những hạn chế và nguyên nhân của những hạn
chế đã phân tích ở trên, luận văn đã đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động quản l thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Châu
Thành, t nh Tiền Giang, đồng thời có kiến nghị với các đơn vị hữu quan.


iv

ABSTRACT
MANAGEMENT OF COMPULSORY SOCIAL INSURANCE
COLLECTION AT CHAU THANH DISTRICT SOCIAL
INSURANCE, TIEN GIANG PROVINCE
The dissertation was conducted to research: “Management of compulsory
social insurance collection at Chau Thanh district social insurance, Tien Giang
province”. The qualitative research method with data collected from 2016 to 2018
is used to clarify the situation and propose appropriate solutions to increase the
effectiveness of the management of compulsory social insurance collection in Chau
Thanh district social insurance, Tien Giang province.
The thesis presented the theoretical basis of compulsory social insurance and
social insurance, thereby showing the need for the management of compulsory
social insurance.
Based on actual and specific data, the thesis analyzed and assessed the
situation of management of compulsory social insurance collection at Chau Thanh
district social insurance, Tien Giang province.
Based on the identification of the limitations and the causes of the
aforementioned limitations, the thesis proposes solutions to improve the efficiency
of management of compulsory social insurance collection at Chau Thanh district
social insurance, Tien Giang province, and made recommendations to the relevant
units.



v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Viết

ASXH

An sinh xã hội

BHTN

Bảo hiểm tự nguyện

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHXHVN

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

BHYT

Bảo hiểm y tế

BQL


Ban quản lý

CHC

Tổ chức hành chính

DN

Doanh nghiệp

DNFDI

Doanh nghiệp vốn đầu tƣ nƣớc ngoài

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DNTƢ

Doanh nghiệp trung ƣơng

HCSN
ĐND
HTX

ành chính sự nghiệp
ội đồng nhân dân
ợp tác xã


KCN

Khu cơng nghiệp

KHTC

Kế hoạch tài chính

LĐTBX

Lao động thƣơng binh xã hội

NHCT

Ngân hàng công thƣơng

NLĐ

Ngƣời lao động

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

QLHS

Quản l hồ sơ

SDLĐ


Sử dụng lao động

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNLĐ

Tai nạn lao động


vi

DANH MỤC CÁC B NG BIỂU
B ng

N i dung

iểu
Bảng 1

Tỷ lệ trích đóng các khoản B X

Trang

bắt buộc từ 01/1/2016 đến trƣớc

01/6/2017


17

Bảng 2

Tỷ lệ trích đóng các khoản B X bắt buộc từ 01/6/2017 đến nay

18

Bảng 3

Số đơn vị tham gia B X bắt buộc tại B X

33

Bảng 4

Số lao động tham gia BHXH bắt buộc tại BHXH Huyện Châu Thành

Bảng 5

uyện Châu Thành

Tổng qu lƣơng trích nộp BHXH của các đơn vị SDLĐ đăng k tại
BHXH huyện Châu Thành

34
37

Bảng 6


Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thu BHXH bắt buộc

42

Bảng 7

Kết quả thu B X theo các đơn vị qua 3 năm 2016 - 2018

44

Bảng 8

Tình hình nợ đọng B X theo các đơn vị qua 3 năm

45


vii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ SƠ ĐỒ
S



Sơ đồ 1

N i dung
Quy trình thu B X bắt buộc của B X Việt Nam

Trang

22

Sơ đồ 2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của BHXH huyện Châu Thành

30

Sơ đồ 3

39

Quy trình thu B X bắt buộc của B X huyện Châu Thành


viii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................................ii
NỘI DUNG TÓM TẮT .......................................................................................................iii
ABSTRACT .........................................................................................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.............................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .....................................................................................vii
MỤC LỤC ..............................................................................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................. 1
2.Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 2
3.Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................................... 3
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 3

5. Câu h i nghiên cứu ................................................................................................. 3
6. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ B O HIỂM
BUỘC VÀ QU N L THU B O HIỂM

HỘI B O HIỂM

HỘI BẮT

HỘI BẮT BUỘC .........................................4

1.1 Lý luận về b o hiểm xã h i ................................................................................. 4
1.1.1 Khái niệm về bảo hiểm xã hội ........................................................................... 4
1.1.2 Bản chất của bảo hiểm xã hội ............................................................................ 5
1.1.3 Vai trò của bảo hiểm xã hội ............................................................................... 5
1.1.4 Nguyên tắc bảo hiểm xã hội ............................................................................... 7
1.1.5 Qu bảo hiểm xã hội .......................................................................................... 8
1.1.6 Quản l nhà nƣớc về bảo hiểm xã hội ................................................................ 9
1.1.7 ệ thống các chế độ bảo hiểm xã hội .............................................................. 10
B o hiểm ã h i ắt u c.................................................................................. 10


ix

1.2.1 Đối tƣợng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc ................................................. 10
1211

.................................... 10
sử dụ


1.2.1.2

....................... 11

1.2.2 Các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc ............................................................... 11
Qu n

thu B o hiểm ã h i ắt u c ................................................ 12

1.3.1 L

luận về quản l thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc........................................... 12

1311

........................................ 12

1312

....................................... 12

1313

.............................................. 13

1314

s

.................................. 13


1.3.2 Quản l thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc ............................................................. 15
1321

.............. 15

1.3.2.2 Q

.. 16

1323

.................................................. 17

1324

.................................... 19

KẾT LUẬN CHƯƠNG

......................................................................................................24

CHƯƠNG : TH C TRẠNG QU N L THU B O HIỂM
B O HIỂM

HỘI BẮT BUỘC TẠI

HỘI HU ỆN CH U THÀNH T NH TIỀN GIANG ...............................26

Tổng quan về B o hiểm ã h i hu n Ch u Thành t nh Tiền Giang ......... 26

2.1.1 Giới thiệu về Bảo hiểm xã hội t nh Tiền Giang ............................................... 26
2.1.2 Giới thiệu về Bảo hiểm xã hội huyện Châu Thành, t nh Tiền Giang .............. 26
Qu n

thu

o hiểm

ã h i

ắt

u c t i

o hiểm

ã h i hu n

Ch u Thành t nh Tiền Giang ................................................................................ 31
2.2.1 Quản l đối tƣợng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc .................................... 31
2.2.2 Quản l tiền lƣơng, tiền công ........................................................................... 36
2.2.3 Quy trình thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện
Châu Thành, t nh Tiền Giang .................................................................................... 38
2.2.4 Tổ chức thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện Châu Thành,
t nh Tiền Giang ......................................................................................................... 40
2.2.5 Thực trạng thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện
Châu Thành, t nh Tiền Giang .................................................................................... 42


x


Kết qu

t ược nh ng tồn t i h n chế và ngu n nh n ........................... 47

2.3.1 Những mặt đã đạt đƣợc .................................................................................... 47
2.3.2 ạn chế............................................................................................................. 48
2.3.3 Các nguyên nhân của những hạn chế trong quản l thu bảo hiểm xã hội bắt
buộc trên địa bàn huyện Châu Thành, T nh Tiền Giang ........................................... 49
KẾT LUẬN CHƯƠNG

......................................................................................................53

CHƯƠNG : GI I PHÁP N NG CAO HIỆU QU QU N L THU B O HIỂM
HỘI BẮT BUỘC TẠI B O HIỂM

HỘI HU ỆN CH U THÀNH T NH TIỀN

GIANG ..................................................................................................................................54
Đ nh hướng phát triển c a BH H Vi t Nam ến năm

và nh ng năm

tiếp theo .................................................................................................................... 54
Mục ti u qu n
Tiền Giang

thu BH H ắt u c c a BH H hu n Ch u Thành t nh

-2023)........................................................................................... 55


Gi i pháp n ng cao hi u qu thu

o hiểm ã h i ắt u c tr n

a àn

hu n Ch u Thành t nh Tiền Giang .................................................................... 55
3.3.1 Giải quyết tốt các chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định .......... 55
3.3.2 Tiếp tục đẩy mạnh công tác truyền thông về pháp luật Bảo hiểm xã hội ........ 56
3.3.3 Xây dựng kế hoạch phát triển và quản l đối tƣợng tham gia Bảo hiểm xã hội ..
...................................................................................................................................56
3.3.4 Quản l thu Bảo hiểm xã hội đối với từng loại hình tham gia ......................... 58
3.3.5 Thực hiện cải cách hành chính và nâng cao chất lƣợng phục vụ của đội ngũ
cán bộ, viên chức ngành Bảo hiểm xã hội bắt buộc .................................................. 59
3.3.6 Tăng cƣờng kiểm tra, thanh tra, giám sát đối với thu bảo hiểm xã hội bắt buộc
và quản l qu thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại huyện Châu Thành, t nh Tiền Giang
................................................................................................................................... 60
3.3.7 Tuân thủ quy trình thu bảo hiểm xã hội bắt buộc và ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản l thu .................................................................................................. 62
3.4 Kiến ngh với B o hiểm ã h i t nh Tiền Giang ............................................. 62
Kiến ngh UBND T nh Tiền Giang và UBND hu n Ch u Thành t nh
Tiền Giang.................................................................................................................63


xi

KẾT LUẬN C ƢƠNG 3 ........................................................................................................65
KẾT LUẬN.............................................................................................................................66
T I LI U T AM K ẢO........................................................................................................67

P Ụ LỤC 1.............................................................................................................................69
P Ụ LỤC 2.............................................................................................................................91


1

LỜI MỞ ĐẦU
Sự c n thiết c a ề tài
Bảo hiểm xã hội B X

là một trong những trụ cột của hệ thống an sinh xã

hội, là chính sách lớn của Đảng và Nhà nƣớc ta dành cho ngƣời dân. C ng với sự phát
triển kinh tế, hệ thống an sinh xã hội, đặc biệt là chính sách Bảo hiểm xã hội đã phát
huy vai trò trụ cột trong hệ thống an sinh xã hội ASX

, góp phần tích cực vào việc

ổn định xã hội, thực hiện mục tiêu dân giàu, nƣớc mạnh, xã hội công bằng, dân chủ,
văn minh. Cơng tác thu B X
thực hiện chính sách B X

ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động chi và quá trình

trong tƣơng lai. B X

cũng nhƣ các loại hình bảo hiểm

khác đều dựa trên cơ sở nguyên tắc có đóng, có hƣởng đã đặt ra yêu cầu đối với thu
nộp B X . Qua đó đã chứng minh đƣợc việc thực hiện chính sách B X theo sự đổi

mới kinh tế xã hội của Đảng và Nhà nƣớc là hoàn toàn đúng đắn và thực sự đã phát
huy tác dụng.
Bảo hiểm xã hội huyện Châu Thành trực thuộc Bảo hiểm xã hội t nh Tiền Giang,
thành lập và đi vào hoạt động từ năm 1995 với chức năng nhiệm vụ thực hiện chính
sách Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, quản l qu Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế chịu
sự quản l trực tiếp của Bảo hiểm xã hội t nh và chịu sự quản l hành chính của Ủy
ban nhân dân huyện Châu Thành, t nh Tiền Giang.
Việc đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu quả quản l thu B X

bắt buộc nhằm

giúp cho mọi đối tƣợng thuộc diện tham gia loại hình bảo hiểm này phải thực hiện
theo quy định, tránh gian lận nhằm từng bƣớc mở rộng đối tƣợng thực hiện B X đến
toàn dân, đảm bảo sự ổn định của qu B X

để thực hiện chi trả các chế độ theo quy

định.
Tuy nhiên, quá trình thực hiện chính sách B X

thời gian qua cịn bộc lộ

những hạn chế, thiếu sót, nhất là trong cơng tác thu B X bắt buộc đang đặt ra nhiều
thách thức cần đƣợc giải quyết, đó là:
Một là, việc mở rộng đối tƣợng tham gia B X bắt buộc còn chƣa tƣơng xứng
với thực tế; tình trạng trốn đóng, nợ đọng B X , chƣa tham gia hoặc tham gia không
đầy đủ cho số lao động làm việc tại đơn vị còn khá phổ biến tại địa phƣơng. Số lao


2


động tham gia B X

bắt buộc còn thấp so với tổng số lao động thực tế theo diện bắt

buộc.
ai là, vấn đề quản l lao động làm việc trong các thành phần kinh tế là cơ sở
để phát triển đối tƣợng tham gia B X bắt buộc của các cơ quan quản l nhà nƣớc có
thẩm quyền cịn gặp khó khăn, chƣa thực hiện đƣợc đồng bộ.
Ba là, công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chính sách B X

bắt buộc

của cơ quan B X và các đơn vị chƣa đƣợc thƣờng xuyên; công tác kiểm tra, xử l vi
phạm pháp luật B X

đối với các chủ sử dụng lao động cố tình khơng đóng, đóng

khơng đúng, khơng kịp thời, đầy đủ B X chƣa thực sự quyết liệt.
Bốn là, thực hiện cải cách hành chính, đổi mới tác phong, phong cách phục vụ
của đội ngũ cán bộ trực tiếp làm công tác thu B X bắt buộc và ứng dụng công nghệ
thông tin vào công tác thu, tạo thuận lợi tối đa cho tổ chức, cá nhân tham gia B X
còn những hạn chế.
Thực trạng này đòi h i phải có những giải pháp để nâng cao hiệu quả quản l
thu B X

làm cơ sở để giải quyết chế độ chính sách cho ngƣời tham gia, đảm bảo

tăng trƣởng qu B X và thực hiện công bằng xã hội.
Với những hiểu biết, những kiến thức có đƣợc trong quá trình học ở nhà trƣờng

và làm việc, tác giả chọn đề tài: "Qu n

thu

o hiểm ã h i ắt u c t i B o

hiểm ã h i hu n Ch u Thành t nh Tiền Giang" để thực hiện luận văn thạc s với
mong muốn có sự đóng góp để nâng cao hiệu quả quản l thu bảo hiểm xã hội bắt
buộc tại đơn vị.
Mục ti u nghi n cứu
Mục ti u chung
Mục tiêu chung của đề tài là đề xuất các giải phảp để nâng cao hiệu quả quản l
thu B X

bắt buộc theo quy định của Nhà nƣớc tại Bảo hiểm xã hội huyện Châu

Thành, t nh Tiền Giang.
Mục ti u cụ thể
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng quản l thu B X bắt buộc tại B X huyện
Châu Thành, t nh Tiền Giang.


3

Mục tiêu 2: Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thu B X bắt buộc tại
B X huyện Châu Thành, t nh Tiền Giang.
Đối tượng nghi n cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là quản l thu B X

bắt buộc theo quy định của Bảo


hiểm xã hội Việt Nam.
4. Ph m vi nghi n cứu
4 Ph m vi về kh ng gian

a iểm

Đề tài nghiên cứu tại Bảo hiểm xã hội huyện Châu Thành, t nh Tiền Giang.
4 Ph m vi về thời gian
Số liệu thứ cấp sử dụng trong luận văn đƣợc thu thập tại Bảo hiểm xã hội huyện
Châu Thành, t nh Tiền Giang trong 03 năm từ năm 2016 đến năm 2018. Các giải pháp
đƣợc đề xuất cho giai đoạn 2020 – 2023.
C u hỏi nghi n cứu
- Thực trạng quản l thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo hiểm xã hội huyện
Châu Thành, t nh Tiền Giang nhƣ thế nào
- Cần có những giải pháp nào để nâng cao hiệu quả quản l thu B X bắt buộc
tại Bảo hiểm xã hội huyện Châu Thành, t nh Tiền Giang
6 Phư ng pháp nghi n cứu
Tác giả sử dụng phƣơng pháp định tính cụ thể bao gồm: các phƣơng pháp kế
thừa l luận và kinh nghiệm các cơng trình nghiên cứu trƣớc để xây dựng cơ sở l luận
cho đề tài; phƣơng pháp thống kê để thu thập thơng tin; tổng hợp, phân tích, so sánh
các dữ liệu thu thập qua các năm để phân tích, đánh giá thực trạng quản l thu tại
B X

t nh Tiền Giang. Tác giả đã kết hợp giữa l luận và thực ti n để đề ra các giải

pháp hữu ích.


4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ B O HIỂM
B O HIỂM

HỘI

HỘI BẮT BUỘC VÀ QU N L THU

B O HIỂM

HỘI BẮT BUỘC

1.1 Lý luận về b o hiểm xã h i
1.1.1 Khái ni m về

o hiểm ã h i

Cuộc sống con ngƣời là sự đấu tranh với chính bản thân mình, với xã hội xung
quanh nhằm đạt đƣợc một vị thế trong xã hội đó. Con đƣờng chân chính để đạt mục
đích đó là lao động. Trong q trình lao động, con ngƣời không ngừng nỗ lực, phấn
đấu để đạt kết quả cao nhất. Trong lao động, con ngƣời làm ra của cải cho chính bản
thân mình và cho xã hội. Tuy vậy không phải bất cứ lúc nào sự nỗ lực của con ngƣời
cũng đƣợc đền đáp xứng đáng. Có những sự nỗ lực đã gặp phải những khó khăn, trắc
trở hoặc những rủi ro ngoài ý muốn. Những rủi ro này có thể là: ốm đau, tai nạn, mất
việc làm, già yếu, tử vong...; những rủi ro này làm cho ngƣời lao động giảm khả năng
lao động dẫn đến việc làm giảm hoặc mất thu nhập, nói một cách chung nhất là gặp
khó khăn về kinh tế trong cuộc sống hiện tại. Để khắc phục những rủi ro này thì chính
sách bảo hiểm xã hội đƣợc coi là một chính sách mang tính chất xã hội có hiệu quả tốt,
đáp ứng nhu cầu của phần lớn ngƣời lao động và đƣợc hầu hết các nƣớc trên thế giới
áp dụng. Vậy bảo hiểm xã hội là gì?

Theo tổ chức Lao động thế giới ILO : “B o hi m xã h i là sự b o v của xã
h
c

i v i tất c các thành viên của mình thơng qua m t loạt các bi n pháp cơng
k

i phó v i nhữ

k

kinh tế xã h i do bị ngừng vi c hoặc bị gi m
ây

b t nhi u v thu nhập, gây ra b i
s

chết, vi c cung cấ

ất kh

y ế và tự cấ

ng, tuổi già và
ì

” [Cơng ƣớc

quốc tế 102].
Theo điều 3, Luật Bảo hiểm xã hội do Quốc hội nƣớc Cộng hoà Xã hội Chủ

ngh a Việt Nam ngày 10 tháng 12 năm 2018 quy định: “B o hi m xã h i là sự b o
ù

m thay thế hoặ

p m t phần thu nhập củ
s n, tai nạ

mất thu nhập do
ng hoặc chế

ê

s

ng khi họ bị gi m hoặc
ng, b nh ngh nghi p, hết tuổi lao

q ỹ b o hi m xã h i.”


5

Từ các quan điểm về BHXH trên chúng ta có thể khái quát về B X nhƣ sau:
BHXH là hệ thống bảo đảm khoản thu nhập thay thế cho ngƣời lao động khi
ngƣời lao động bị mất hoặc giảm thu nhập trong các trƣờng hợp đƣợc quy định trong
Luật Bảo hiểm xã hội, thơng qua việc hình thành và sử dụng qu tài chính do sự đóng
góp của các bên tham gia và có sự ủng hộ của Nhà nƣớc.
1.1.2 B n ch t c a


o hiểm ã h i

Bảo hiểm xã hội là một trong những loại hình bảo hiểm ra đời khá sớm và đến
nay đã đƣợc thực hiện ở tất cả các nƣớc trên thế giới. Bản chất, bảo hiểm xã hội đƣợc
thể hiện ở những nội dung chủ yếu sau đây:
Một là: B X

là nhu cầu khách quan, đa dạng và phức tạp của xã hội, nhất là

trong xã hội mà sản xuất hàng hóa và mối quan hệ thuê mƣớn lao động phát triển.
ai là: Mối quan hệ giữa các bên trong bảo hiểm xã hội phát sinh trên cơ sở
quan hệ lao động và di n ra giữa 3 bên: Bên tham gia bảo hiểm xã hội, bên bảo hiểm
xã hội và bên đƣợc bảo hiểm xã hội.
Ba là: Những biến cố làm giảm hoặc mất khả năng lao động mất việc làm trong
bảo hiểm xã hội có thể là những rủi ro ngẫu nhiên trái với
ngƣời nhƣ: ốm đau, tai nạn lai động, bệnh nghề nghiệp...

muốn chủ quan của con
oặc cũng có thể là những

trƣờng hợp xảy ra khơng hồn tồn ngẫu nhiên nhƣ: Tuổi già, thai sản v.v... Đồng thời
những biến cố đó có thể di n ra cả trong và ngồi quá trình lao động.
Bốn là: Phần thu nhập của ngƣời lao động bị giảm hoặc mất đi khi gặp phải
những biến cố, rủi ro sẽ đƣợc b đắp hoặc thay thế từ một nguồn qu tiền tệ tập trung
đƣợc tồn tích lại. Nguồn qu này do bên tham giai bảo hiểm xã hội đóng góp là chủ
yếu, ngồi ra cịn đƣợc sự hỗ trợ từ phía Nhà nƣớc.
Năm là: Mục tiêu của bảo hiểm xã hội là nhằm th a mãn những nhu cầu thiết
yếu của ngƣời lao động trong trƣờng hợp bị giảm hoặc mất thu nhập, mất việc làm.
1.1.3 Vai tr c a


o hiểm ã h i

Vai trò của B X đƣợc thể hiện nhƣ sau:
Vai tr c a BH H ối với NLĐ
- B X góp phần trợ giúp ngƣời lao động gặp rủi ro ốm đau, bệnh tật, tai nạn


6

lao động, thất nghiệp... sớm trở lại trạng thái sức kh e ban đầu, sớm có việc làm trở
lại.
Theo quy định của Luật B X , NLĐ có việc làm sẽ đóng góp một phần tiền
lƣơng, thu nhập vào quỷ dự phòng. Qu này hỗ trợ NLĐ khi ốm đau, bệnh tật, tai nạn,
sinh sản, chăm sóc con cái, khi khơng làm việc, lúc già khơng cịn khả năng lao động
để duy trì cuộc sống.
-B X

góp phần ổn định cuộc sống cho ngƣời lao động khi hết tuổi lao động

hoặc khơng cịn khả năng lao động.
Theo quy định của Luật B X , NLĐ tham gia đóng B X

từ đủ 20 năm trở

lên khi hết tuổi lao động hoặc mất sức lao động đƣợc hƣởng lƣơng hƣu hoặc trợ cấp
hàng tháng. Với nguồn lƣơng hƣu và trợ cấp B X , ngƣời cao tuổi sẽ có nguồn thu
ổn định, giúp trang trải cuộc sống.
Vai tr c a BH H ối với NSDLĐ
Ngƣời sử dụng lao động tham gia B X


là để tăng cƣờng tình đồn kết và

c ng chia sẻ rủi ro cho ngƣời lao động nhƣng đồng thời cũng bảo vệ, ổn định cuộc
sống cho các thành viên trong đơn vị. Mối quan hệ này thể hiện tính nhân sinh, nhân
văn sâu sắc của B X .
Đối với các doanh nghiệp, khi những ngƣời lao động không may gặp rủi ro thì
đã đƣợc chuyển giao cho cơ quan B X
doanh nghiệp đƣợc ổn định hơn.

chi trả. Nhờ vậy tình hình tài chính của các

ệ thống B X

đã bảo đảm ổn định xã hội tạo tiền

đề để phát triển kinh tế thị trƣờng. [4], [5], [6]
Vai tr c a BH H ối với ã h i
- Thứ nhất: Tăng cƣờng mối quan hệ giữa Nhà nƣớc, ngƣời sử dụng lao động
và ngƣời lao động, mối quan hệ ràng buộc, chặt chẽ, chia sẽ trách nhiệm, chia sẽ rủi ro
ch có đƣợc trong quan hệ của B X .
- Thứ hai: B X

thể hiện chủ ngh a nhân đạo cao đẹp. B X

tạo cho những

ngƣời bất hạnh có thêm những điều kiện, những lực đẩy cần thiết để khắc phục những
biến cố xã hội, hồ nhập vào cộng đồng, kích thích tính tích cực của xã hội. BHXH là
yếu tố tạo nên sự hồ đồng mọi ngƣời, khơng phân biệt chính kiến, tôn giáo chủng tộc,



7

vị thế xã hội đồng thời giúp mọi ngƣời hƣớng tới một xã hội nhân ái, cuộc sống cơng
bằng, bình yên.
- Thứ ba: B X

thể hiện truyền thống đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau tƣơng thân

tƣơng ái của cộng đồng: Sự đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng là nhân tố
quan trọng cộng đồng, giúp đỡ những ngƣời bất hạnh là nhằm hoàn thiện những giá trị
nhân bản của con ngƣời, tạo điều kiện cho một xã hội phát triển lành mạnh và bền
vững.
- Thứ tƣ: B X
B X

góp phần thực hiện bình đẳng xã hội: trên giác độ xã hội,

là một công cụ để nâng cao điều kiện sống cho ngƣời lao động. Trên giác độ

kinh tế, B X

là một công cụ phân phối lại thu nhập giữa các thành viên trong cộng

đồng. Nhờ sự điều tiết này ngƣời lao động đƣợc thực hiện bình đẳng khơng phân biệt
các tầng lớp trong xã hội. [4], [5], [6]
1.1.4 Ngu n tắc
HXH

o hiểm ã h i


sự



Để ngƣời lao động có thể duy trì và ổn định cuộc sống khi bị mất sức lao động
tạm thời ốm đau, thai sản, tai nạn lao động v.v... ). B X

có sự bảo đảm bằng vật

chất. Mức bảo đảm về vật chất là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng tới yếu tố tham gia vào
B X . Về mặt xã hội, theo nguyên tắc này, B X lấy số đơng b số ít, lấy quãng đời
lao động thực tế có thu nhập là cơ số để bảo đảm cho quãng đời không tham gia vào
lao động mất sức lao động hay cao tuổi .
HXH ừ

í



í



y

Tính bắt buộc thể hiện ở ngh a vụ tham gia tối thiểu thời gian mức đóng bảo
hiểm v.v... . Nhƣ vậy, Nhà nƣớc đóng vai trị tổ chức, định hƣớng để ngƣời lao động
và ngƣời sử dụng lao động hiểu đƣợc ngh a vụ và trách nhiệm hợp l tham gia vào các
quan hệ về B X . Tính tự nguyện có


ngh a khuyến khích mức tham gia, các loạI

hình và chế độ bảo hiểm, mà ngƣời lao động có thể tham gia trên cơ sở sự phát triển
của hệ thống B X .
X



ú



Mức tối thiểu của các chế độ B X

ế

HXH

là mức đóng định kỳ hàng tháng , mức

thời gian tối thiểu để tham gia và đƣợc hƣởng các chế độ B X

cụ thể. Các mức tối


8

thiểu này, khi thiết kế thƣờng dựa vào tiền lƣơng tối thiểu, tiền lƣơng bình quân, quảng
đời lao động v.v... Mặt khác, mức tối thiểu cịn phải tính đến giá trị của các chế độ

B X

mà ngƣời tham gia đƣợc hƣởng. Nguyên tắc này liên quan trức tiếp đến việc

tạo nguồn, xây dựng qu B X , và khuyến khích ngƣời lao động và các tầng lớp xã
hội tham gia.
HXH

sự
q y



ê





Nguyên tắc này đảm bảo sự thích hợp của B X trong cơ chế thị trƣờng, trong
đó sự di chuyển và biến động lao động có thể xảy ra, thậm chí mang tính thƣờng
xuyên. Sự thay đổi nơi làm việc và thay đổi hợp đồng lao động cả vể nội dung đối, tác
v.v… Việc đảm bảo cho ngƣời tham gia B X

có thể duy trì quan hệ một cách liên

tục theo thời gian có tham gia và thống nhất về các chế độ sẽ tạo ra sự linh hoạt cần
thiết và thuận tiên cho ngƣời lao động tham gia vào các quan hệ B X

tốt hơn, đầy


đủ và tích cực hơn. Do vậy, mức tham gia và thời gian thực tế tham gia là căn cứ chủ
yếu nhất để duy trì quan hệ B X đối với ngƣời lao động.


HXH

Đây là nguyên tắc rất quan trọng song cũng rất phức tạp trong chính sách
B X . Quan hệ B X đƣợc thực hiên trong một thời gian dài, cả trong và ngồi q
trình lao động. Trong q trình đó có thể có sự thay đổi di n ra. Mức và thời gian tham
gia của từng ngƣời và mức hƣởng lƣơng của họ cũng có thể khơng giống nhau. Việc
theo dõi và ghi nhận các vấn đề này không đơn giản nhất là trong điều kiện một hệ
thống B X

đang còn có những khác biệt về đối tƣợng thành phần và khu vực tham

gia ở nƣớc ta hiện nay. Do vậy đảm bảo công bằng trong B X là rất cần thiết nhƣng
rất khó đảm bảo tính tuyệt đối .
1.1.5 Qu

o hiểm ã h i

Qu B X

là một qu tài chính độc lập, tập trung nằm ngoài ngân sách Nhà

nƣớc. Qu này đƣợc d ng để chi trả trợ cấp cho các đối tƣợng hƣởng B X
phí cho sự nghiệp quản l B X ở các cấp, các ngành.

và chi



9

Qu B X

là tập hợp đóng góp bằng tiền của các bên tham gia B X : NLĐ,

NSDLĐ, Nhà nƣớc b thiếu nhằm mục đích chi trả cho các chế độ B X và đảm bảo
cho hoạt động của hệ thống B X và các nguồn tài trợ khác.
Qu B X đƣợc sử dụng chủ yếu cho 2 mục đích sau:




nhất của B X

ế

HXH: Đây là khoản chi chiếm tỷ trọng lớn

nhằm đảm bảo ổn định, duy trì cuộc sống cho NLĐ đồng thời góp

phần ổn định sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp
Trong thực tế việc chi trả cho các chế độ B X

di n ra thƣờng xuyên trên

phạm vi rộng, hầu hết các nƣớc trên thế giới đều có những khoản chi thƣờng xuyên là
chi lƣơng hƣu và trợ cấp tuất.

-

í

sự

hƣởng B X , qu B X

q

HXH: Ngồi việc trợ cấp cho các đối tƣợng

cịn đƣợc sử dụng để chi cho các khoản chi phí quản l

nhƣ: tiền lƣơng cho cán bộ làm việc trong hệ thống B X , khấu hao tài sản cố định,
văn phòng phẩm và một số khoản chi khác.
1.1.6 Qu n

nhà nước về

o hiểm ã h i

Luật Bảo hiểm xã hội năm 2018 của Việt Nam quy định nội dung quản lý nhà
nƣớc về bảo hiểm xã hội nhƣ sau:
- Ban hành, tổ chức thực hiện văn bản pháp luật, chiến lƣợc, chính sách bảo
hiểm xã hội.
- Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội.
- Thực hiện công tác thống kê, thông tin về bảo hiểm xã hội.
- Tổ chức bộ máy thực hiện bảo hiểm xã hội; đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực
làm công tác bảo hiểm xã hội.

- Quản lý về thu, chi, bảo toàn, phát triển và cân đối qu bảo hiểm xã hội.
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo hiểm xã hội; giải quyết
khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội.
- Hợp tác quốc tế về bảo hiểm xã hội.
Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội
 Chính phủ thống nhất quản l nhà nƣớc về bảo hiểm xã hội.


10

 Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội chịu trách nhiệm trƣớc Chính phủ
thực hiện quản l nhà nƣớc về bảo hiểm xã hội.
 Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực
hiện quản l nhà nƣớc về bảo hiểm xã hội.
 Bảo hiểm Xã hội Việt Nam tham gia, phối hợp với Bộ Lao động - Thƣơng
binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân t nh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng
sau đây gọi chung là cấp t nh) thực hiện quản lý về thu, chi, bảo toàn, phát triển và
cân đối qu bảo hiểm xã hội.
 Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quản l nhà nƣớc về bảo hiểm xã hội
trong phạm vi địa phƣơng theo phân cấp của Chính phủ.
1.1.7 H thống các chế

o hiểm ã h i

Theo Luật B o hiểm ã h i

qu

nh các chế độ bảo hiểm xã hội hiện


nay ở Việt Nam bao gồm:
- Trợ cấp ốm đau.
- Trợ cấp thai sản.
- Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp hƣu trí.
-Trợ cấp tử tuất.
B o hiểm ã h i ắt u c
Đối tượng tham gia

o hiểm ã h i ắt u c

1.2.1.1
Luật Bảo hiểm xã hội 2018 quy định: [16]
+ Ngƣời làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao
động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo m a vụ hoặc theo một cơng việc nhất
định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dƣới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động đƣợc k
kết giữa ngƣời sử dụng lao động với ngƣời đại diện theo pháp luật của ngƣời dƣới 15
tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
+ Ngƣời làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dƣới 03
tháng;
+ Cán bộ, công chức, viên chức;


11

+ Cơng nhân quốc phịng, cơng nhân cơng an, ngƣời làm công tác khác trong tổ
chức cơ yếu;
+ S quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; s quan, hạ s quan nghiệp
vụ, s quan, hạ s quan chuyên môn k thuật công an nhân dân; ngƣời làm công tác cơ
yếu hƣởng lƣơng nhƣ đối với quân nhân;

+

ạ s quan, chiến s quân đội nhân dân; hạ s quan, chiến s cơng an nhân dân

phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học đƣợc hƣởng
sinh hoạt phí;
+ Ngƣời đi làm việc ở nƣớc ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật ngƣời lao động
Việt Nam đi làm việc ở nƣớc ngoài theo hợp đồng;
+ Ngƣời quản l doanh nghiệp, ngƣời quản l điều hành hợp tác xã có hƣởng tiền
lƣơng;
+ Ngƣời hoạt động không chuyên trách ở xã, phƣờng, thị trấn.
sử dụ

1.2.1.2

Bao gồm cơ quan nhà nƣớc, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ
chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nƣớc ngoài, tổ chức
quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá
thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mƣớn, sử dụng lao động theo hợp
đồng lao động. [16]
Các chế

o hiểm ã h i ắt u c

Các chế độ B X bắt buộc bao gồm:
a. Chế độ ốm đau
b. Chế độ thai sản
c. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
d. Chế độ hƣu trí

e. Chế độ tử tuất
Đính kèm Phụ lục 1 Các chế độ B X BB theo Luật B X năm 2018


12

Qu n
L

thu B o hiểm ã h i ắt u c
uận về qu n

thu B o hiểm ã h i ắt u c

1311
Quản l thu B X

đƣợc hiểu là sự tác động có tổ chức, có tính pháp l để

điều ch nh các hoạt động thu. Sự tác động đó đƣợc thực hiện bằng hệ thống pháp luật
của Nhà nƣớc và bằng các biện pháp hành chính, tổ chức, kinh tế của các cơ quan
chức năng nhằm đạt đƣợc mục tiêu thu đúng đối tƣợng, thu đủ số lƣợng và đảm bảo
thời gian theo quy định.
Nhiệm vụ cơ bản của quản l thu B X

là xác nhận chính xác số lao động

phải nộp B X , số tiền phải thu, số tiền đã nộp, số tiền lãi, số tiền nợ, số tiền nộp
thừa của ngƣời sử dụng lao động; nhân thân, thời gian nộp, mức tiền lƣơng, tiền công
nộp B X


của NLĐ, đồng thời xác nhận việc thực hiện chính sách, chế độ B X

của cơ quan B X đối với đơn vị SDLĐ và ngƣời tham gia B X từng thời điểm và
theo yêu cầu quản l ; tình hình chấp hành các nguyên tắc, quy định của Nhà nƣớc về
thu B X và một số nội dung khác.
Trên cơ sở nhiệm vụ của công tác thu là phải thu đúng, thu đủ, thu đúng đối
tƣợng và rõ ràng minh bạch nhằm đảm bảo tính cơng bằng và quyền lợi giữa những
ngƣời tham gia B X .
Quản l tiền thu B X : các đơn vị, doanh nghiệp thực hiện nộp phí thơng qua
tài khoản B X . Do vậy, B X
thu B X

phải nắm bắt đƣợc tình hình thu. Nắm bắt tình hình

giúp quản l qu d dàng, kịp thời, điều ch nh, đảm bảo cho công tác chi

trả đƣợc thực hiện một cách tốt nhất.
1312
Quản l thu B X

BB có chức năng giúp cơ quan bảo hiểm xã hội quản l và

tổ chức thực hiện công tác thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
quản l đối tƣợng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của
các tổ chức và cá nhân theo quy định của pháp luật và của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Quản l thu B X

là hoạt động có tổ chức dựa trên cơ sở hệ thống pháp luật


của Nhà nƣớc sử dụng biện pháp hành chính, tổ chức, kinh tế quản l hoạt động thu,
nộp B X , xác định việc thực hiện ngh a vụ của NLĐ tham gia B X

và đồng thời


×