Tải bản đầy đủ (.pdf) (231 trang)

(Luận án tiến sĩ) đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển nông – lâm nghiệp lưu vực sông bé

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.64 MB, 231 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

PHAN VĂN TRUNG

ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ
PHÁT TRIỂN NÔNG – LÂM NGHIỆP LƢU VỰC SÔNG BÉ

Ngành: Địa lý tự nhiên
Mã số: 9440217

LUẬN ÁN TIẾN SỸ ĐỊA LÝ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. NGUYỄN THÁM
2. TS. NGUYỄN ĐĂNG ĐỘ

HUẾ, 2021
i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi dƣới sự hƣớng dẫn
khoa học của PGS. TS. Nguyễn Thám, TS. Nguyễn Đăng Độ và chƣa từng đƣợc cơng
bố trong bất cứ cơng trình nào trƣớc đây.
Số liệu, kết quả nghiên cứu của luận án là trung thực và đáng tin cậy. Các nội
dung tham khảo đƣợc trích dẫn, dẫn nguồn đầy đủ.

ii


LỜI CẢM ƠN


Tác giả kính bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc đến thầy giáo hƣớng dẫn:
PGS. TS. Nguyễn Thám và TS. Nguyễn Đăng Độ đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em
hồn thành luận án này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và q Thầy, Cơ Khoa Địa lý, Phịng
Đào tạo Sau Đại học, Trƣờng Đại học Sƣ phạm, Đại học Huế.
Trong quá trình nghiên cứu, NCS đã nhận đƣợc sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến
của Thầy, Cơ, các nhà khoa học, nhà quản lý ở khoa Nông học Trƣờng Đại học Nơng
lâm, TP. Hồ Chí Minh; Khoa Mơi trƣờng, Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên, TP. Hồ
Chí Minh; Phân viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp miền Nam; Viện Quy hoạch
Thủy lợi miền Nam; Sở Tài nguyên và Môi trƣờng, Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn các tỉnh Bình Dƣơng, Bình Phƣớc, Đồng Nai, Đắk Nơng.
NCS xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, lãnh đạo khoa Khoa học Xã
hội và Nhân văn, Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi có
cơ hội học tập, nâng cao trình độ chuyên môn. Xin cảm ơn sự giúp đỡ của đồng nghiệp
trong Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một, khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn, chƣơng
trình Địa lý học, nhóm cố vấn xây dựng, xử lý phiếu điều tra, nhóm cộng tác viên điều
tra và thu thập thông tin.
NCS trân trọng biết ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình, ngƣời thân và bạn
bè trong quá trình thực hiện luận án.

iii


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
BTTN

Bảo tồn tự nhiên

BVMT


Bảo vệ môi trƣờng

CQ

Cảnh quan

KTKT

Khai thác kinh tế

KT – XH

Kinh tế - xã hội

LVS

Lƣu vực sông

NCS

Nghiên cứu sinh

NNK

Những ngƣời khác

Nxb

Nhà xuất bản


PHTN

Phục hồi tự nhiên

QLTH

Quản lý tổng hợp

SKH

Sinh khí hậu

TNTN

Tài nguyên thiên nhiên

UBND

Ủy ban nhân dân

VQG

Vƣờn quốc gia

Tiếng Anh
GIS

Geographic Information System (Hệ thống thông tin địa lý)


GRDP

Gross Regional Domestic Product (Tổng sản phẩm trong tỉnh)

GWP

Global Water Partnership (Tổ chức Cộng tác vì nƣớc tồn cầu)

FAO

Food and Agriculture Organization (Tổ chức Lƣơng thực và
nông nghiệp của Liên Hiệp Quốc)

ICCO

International Cocao Organization (Tổ chức ca cao quốc tế)

NARBO

Network of Asian River Basin Organizantions (Mạng lƣới các
Tổ chức lƣu vực sông Châu Á)

VietGAP

Vietnamese Good Agricultural Practices (Quy trình về thực
hành sản xuất nơng nghiệp tốt cho các sản phẩm nông nghiệp)

iv



DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

1.1

Quan hệ giữa cảnh quan và hoạt động sản xuất nông - lâm nghiệp

36

1.2

Phiếu khảo sát phân theo các khu vực ở lƣu vực sông Bé

45

Chƣơng 1

Chƣơng 2
2.1.

Nhiệt độ trung bình tại trạm Quảng Trực, Đắk Nơng

61

2.2


Lƣợng mƣa trung bình tháng tại trạm Bù Đăng

62

2.3

Nhiệt độ trung bình tại trạm Phƣớc Long và Đồng Phú

62

2.4

Lƣợng mƣa trung bình tháng tại một số trạm vùng trung lƣu

63

2.5

Nhiệt độ trung bình tại trạm Đồng Xồi

63

2.6

Lƣợng mƣa trung bình tháng tại một số trạm vùng hạ lƣu và phụ cận

64

2.7


Độ ẩm trung bình tháng tại một số địa điểm

65

2.8

Lƣợng bốc hơi trung bình tháng tại một số địa điểm

65

2.9

2.10

Dân số phân theo đơn vị hành chính trên lƣu vực sông Bé năm
2018
Quy mô công nghiệp chế biến một số sản phẩm nông nghiệp ở lƣu
vực sông Bé và phụ cận

79

81

2.11

Hệ thống phân loại cảnh quan lƣu vực sông Bé

84

2.12


Chú giải ma trận cảnh quan lƣu vực sông Bé

86

Chƣơng 3
3.1

Tổng hợp phân cấp chỉ tiêu đánh giá tổng hợp ĐKTN phục vụ
phát triển nông - lâm nghiệp ở lƣu vực sông Bé

109

3.2

Nhu cầu sinh thái của cây cao su

113

3.3

Nhu cầu sinh thái của cây ca cao

114

3.4

Nhu cầu sinh thái của cây bơ

115


3.5

Nhu cầu sinh thái của cây bƣởi

116
v


3.6

Nhu cầu sinh thái của cây sao đen

117

3.7

Tổng hợp phân hạng mức độ thích hợp theo loại hình sử dụng đất

123

3.8

Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả kinh tế

125

Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chủ yếu ở lƣu vực sông Bé
3.9


năm 2020

125

3.10

Nguồn lao động và giá th nhân cơng ở lƣu vực sơng Bé

128

3.11

Hình thức canh tác một số cây trồng chính ở lƣu vực sơng Bé

129

3.12
3.13
3.14

Phân tích SWOT phục vụ phát triển một số loại hình nơng – lâm
nghiệp ở lƣu vực sơng Bé
Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 lƣu vực sông Bé
Diện tích, năng suất, sản lƣợng một số cây trồng chính ở lƣu vực
sơng Bé giai đoạn 2000 – 2018

130
133
134


Đề xuất định hƣớng sử dụng lãnh thổ cho phát triển nông - lâm
3.15

nghiệp bền vững ở lƣu vực sông Bé theo các bộ phận lƣu vực gắn

146

với chức năng CQ
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Tên sơ đồ, hình vẽ

Trang

Quy trình đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên ở lƣu vực sông Bé

52

SST
Chƣơng 1
1.1.

Chƣơng 2
2.10

Lát cắt cảnh quan Đắk Búk So – thị trấn Chơn Thành

vi

99



DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ, LƢỢC ĐỒ
Tên bản đồ, lƣợc đồ

STT

Trang

Chƣơng 1
1.1

Bản đồ phân vùng lƣu vực sông Bé

15

1.2.

Lƣợc đồ các tuyến khảo sát thực địa

42

Chƣơng 2
2.1

Bản đồ địa chất lƣu vực sơng Bé

57

2.2


Bản đồ độ cao địa hình lƣu vực sơng Bé

59

2.3

Bản đồ độ dốc địa hình lƣu vực sông Bé

59

2.4

Bản đồ địa mạo lƣu vực sông Bé

60

2.5

Bản đồ sinh khí hậu lƣu vực sơng Bé

63

2.6

Bản đồ mạng lƣới thủy văn lƣu vực sông Bé

68

2.7


Bản đồ thổ nhƣỡng lƣu vực sông Bé

73

2.8

Bản đồ thảm thực vật lƣu vực sông Bé

77

2.9

Bản đồ cảnh quan lƣu vực sông Bé

86

Chƣơng 3
3.1

3.2

3.3

3.4

3.5
3.6
3.7

Bản đồ phân hạng mức độ thích hợp cho cây cao su trên lƣu vực

sơng Bé
Bản đồ phân hạng mức độ thích hợp cho cây ca cao trên lƣu vực
sông Bé
Bản đồ phân hạng mức độ thích hợp cho cây bơ trên lƣu vực sơng

Bản đồ phân hạng mức độ thích hợp cho cây bƣởi trên lƣu vực
sông Bé
Bản đồ phân hạng mức độ thích hợp cho cây sao đen trên lƣu vực
sông Bé
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên lƣu vực sông Bé năm 2019
Bản đồ đề xuất định hƣớng sử dụng lãnh thổ cho phát triển nông
– lâm nghiệp bền vững trên lƣu vực sông Bé
vii

118

119

120

121

122
133
146


DANH MỤC PHỤ LỤC
STT
1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Tên phụ lục
Đặc điểm các đơn vị CQ lƣu vực sông Bé
Kết quả đánh giá và phân hạng mức độ thích hợp của các loại CQ
cho cây cao su
Kết quả đánh giá và phân hạng mức độ thích hợp của các loại CQ
cho cây ca cao
Kết quả đánh giá và phân hạng mức độ thích hợp của các loại CQ
cho cây bơ
Kết quả đánh giá và phân hạng mức độ thích hợp của các loại CQ
cho cây bƣởi
Kết quả đánh giá và phân hạng mức độ thích hợp của các loại CQ
cho cây sao đen

Phiếu thu thập thông tin (về hiện trạng trồng trọt của các hộ nông
dân ở lưu vực sông Bé)
Kết quả xử lý phiếu thu thập thông tin (về hiện trạng trồng trọt
của các hộ nông dân ở lưu vực sông Bé)
Bảng đối sánh kết quả đánh giá và phân hạng rất thích hợp với
hiện trạng sử dụng đất
Bảng đối sánh kết quả đánh giá và phân hạng thích hợp với hiện
trạng sử dụng đất

Trang
P1
P4

P6

P8

P10

P12

P15

P20

P27

P29

11


Bảng đối sánh kết quả đánh giá và phân hạng ít thích hợp với
hiện trạng sử dụng đất

P32

12

Một số hình ảnh khảo sát thực địa và điều tra thu thập thông tin

P34

viii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT .................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ...................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ, LƢỢC ĐỒ ................................................................. vii
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................viii
MỤC LỤC .................................................................................................................... ix
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA LUẬN ÁN ...................................................................... 1
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ........................................................ 2
3. GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 2
4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI ..................................................................................... 3
5. LUẬN ĐIỂM BẢO VỆ ............................................................................................. 3
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ............................................................. 4

7. CẤU TRÚC LUẬN ÁN ............................................................................................ 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN
TỰ NHIÊN PHỤC VỤ ĐỊNH HƢỚNG QUY HOẠCH NÔNG – LÂM NGHIỆP
THEO LƢU VỰC ......................................................................................................... 5
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM ĐƢỢC SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN ...................... 5
1.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.......................................... 5
1.1.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 5
1.1.1.2. Tài nguyên thiên nhiên .............................................................................. 5
1.1.2. Cảnh quan, cấu trúc và chức năng cảnh quan........................................ 6
1.1.2.1. Cảnh quan ..................................................................................................6
1.1.2.2. Cấu trúc cảnh quan ...................................................................................9
1.1.2.3. Chức năng cảnh quan ..............................................................................10
1.1.3. Sinh thái cảnh quan và đa dạng cảnh quan .......................................... 11
1.1.3.1. Sinh thái cảnh quan .................................................................................11
1.1.3.1. Đa dạng cảnh quan ..................................................................................13
1.1.4. Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên .................................................... 13
1.1.4.1. Đánh giá ..................................................................................................13
1.1.4.2. Đánh giá điều kiện tự nhiên .....................................................................13
1.1.4.3. Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên .....................................................14
1.1.5. Lƣu vực sông ............................................................................................ 14
1.1.6. Phát triển và phát triển bền vững .......................................................... 16

ix


1.2. TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN LƢU VỰC SÔNG PHỤC VỤ PHÁT
TRIỂN NƠNG – LÂM NGHIỆP .............................................................................. 17
1.2.1. Các cơng trình nghiên cứu theo hƣớng đánh giá và phân hạng đất đai
.............................................................................................................................. 17

1.2.1.1. Trên thế giới .............................................................................................17
1.2.1.2. Ở Việt Nam...............................................................................................18
1.2.2. Các cơng trình nghiên cứu theo hƣớng cảnh quan ............................... 20
1.2.2.1. Trên thế giới .............................................................................................20
1.2.2.2. Ở Việt Nam...............................................................................................23
1.2.3. Các công trình nghiên cứu theo hƣớng quản lý tổng hợp lƣu vực sông
.............................................................................................................................. 25
1.2.3.1. Trên thế giới .............................................................................................25
1.2.3.2. Ở Việt Nam...............................................................................................27
1.2.3.3. Ở lưu vực sơng Bé ....................................................................................30
1.3. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ NGHIÊN CỨU CẢNH QUAN PHỤC VỤ ĐỊNH
HƢỚNG QUY HOẠCH NÔNG – LÂM NGHIỆP THEO LƢU VỰC SÔNG ..... 35
1.3.1. Mối liên hệ giữa cảnh quan và hoạt động nông – lâm nghiệp ............. 35
1.3.2. Quản lý tổng hợp lƣu vực sông và cách vận dụng trong nghiên cứu CQ
.............................................................................................................................. 36
1.3.2.1. Quản lý tổng hợp lưu vực sông ................................................................36
1.3.2.2. Cách tiếp cận quản lý tổng hợp lưu vực sông trong sản xuất N – LN ....37
1.3.3. Quan điểm nghiên cứu ............................................................................ 38
1.3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 41
1.3.4.1. Thu thập, phân tích và xử lý tư liệu .........................................................41
1.3.4.2. Phương pháp phân tích hệ thống .............................................................41
1.3.4.3. Phương pháp so sánh địa lý ....................................................................41
1.3.4.4. Phương pháp bản đồ và hệ thống thông tin địa lý ..................................42
1.3.4.5. Phương pháp điều tra và khảo sát thực địa.............................................42
1.3.4.6. Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất ...................45
1.3.4.7. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia .........................................................47
1.3.4.8. Phương pháp đánh giá và phân hạng mức độ thích hợp cảnh quan cho
phát triển nơng - lâm nghiệp ................................................................................48
1.3.5. Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 51
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ............................................................................................. 53

Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM PHÂN HÓA TỰ NHIÊN Ở LƢU VỰC SÔNG BÉ ........ 54
2.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÂN HÓA TỰ NHIÊN Ở LƢU
VỰC SÔNG BÉ........................................................................................................... 54
x


2.1.1. Vị trí địa lí ................................................................................................. 54
2.1.2. Các yếu tố tự nhiên .................................................................................. 54
2.1.2.1. Địa chất....................................................................................................54
2.1.2.2. Địa hình – địa mạo ..................................................................................58
2.1.2.3. Khí hậu .....................................................................................................61
2.1.2.4. Thủy văn ...................................................................................................66
2.1.2.5. Thổ nhưỡng ..............................................................................................69
2.1.2.6. Sinh vật ....................................................................................................74
2.1.3. Các yếu tố kinh tế - xã hội ....................................................................... 78
2.1.3.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở lưu vực sông Bé ..........78
2.1.3.2. Một số cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nơng nghiệp ...............................80
2.2. ĐẶC ĐIỂM SỰ PHÂN HĨA TỰ NHIÊN Ở LƢU VỰC SƠNG BÉ .............. 81
2.2.1. Sự hình thành các đơn vị cảnh quan ở lƣu vực sông Bé ...................... 81
2.2.1.1. Hệ thống và chỉ tiêu phân loại cảnh quan ...............................................81
2.2.1.2. Bản đồ cảnh quan lưu vực sông Bé và bảng chú giải ma trận ................85
2.2.2. Đặc điểm phân hóa đa dạng cảnh quan ở lƣu vực sơng Bé ................. 87
2.2.2.1. Phân hóa trong cấu trúc cảnh quan ........................................................87
2.2.2.2. Phân hóa theo chức năng cảnh quan ....................................................100
2.2.2.3. Phân hóa theo động lực cảnh quan .......................................................102
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ........................................................................................... 104
Chƣơng 3. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHỤC VỤ PHÁT
TRIỂN NÔNG - LÂM NGHIỆP THEO HƢỚNG BỀN VỮNG.......................... 105
3.1. XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ ........................................ 105
3.1.1. Lựa chọn loại hình sử dụng đất nông - lâm nghiệp phục vụ mục tiêu

đánh giá ............................................................................................................. 105
3.1.1.1. Nguyên tắc lựa chọn loại hình sử dụng đất nơng nghiệp ......................105
3.1.1.2. Ngun tắc lựa chọn loại hình sử dụng đất lâm nghiệp ........................107
3.1.2. Lựa chọn đơn vị đánh giá ..................................................................... 108
3.1.3. Nguyên tắc lựa chọn và phân cấp chỉ tiêu đánh giá ........................... 109
3.2. ĐÁNH GIÁ VÀ PHÂN HẠNG MỨC ĐỘ THÍCH HỢP CÁC LOẠI CẢNH
QUAN PHỤC VỤ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NÔNG - LÂM NGHIỆP ...... 112
3.2.1. Xác định nhu cầu sinh thái của một số loại hình sử dụng đất nơng lâm nghiệp đƣợc lựa chọn ở lƣu vực sông Bé................................................ 112
3.2.1.1. Cây cao su (Hevea brasiliensis) ............................................................113
3.2.1.2. Cây ca cao (Cocoa) ...............................................................................114
3.2.1.3. Cây bơ (Avocado) ..................................................................................115
3.2.1.4. Cây bưởi (Grapefruit) ............................................................................115
3.2.1.5. Cây sao đen (Hopea odorata)................................................................116
xi


3.2.2. Kết quả đánh giá và phân hạng mức độ thích hợp............................. 117
3.2.2.1. Kết quả đánh giá và phân hạng mức độ thích hợp CQ cho cây cao su 118
3.2.2.2. Kết quả đánh giá và phân hạng mức độ thích hợp CQ cho cây ca cao 118
3.2.2.3. Kết quả đánh giá và phân hạng mức độ thích hợp CQ cho cây bơ .......119
3.2.2.4. Kết quả đánh giá và phân hạng mức độ thích hợp CQ cho cây bưởi ...120
3.2.2.5. Kết quả đánh giá và phân hạng mức độ thích hợp CQ cho cây sao đen
.............................................................................................................................121
3.3. ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƢỚNG SỬ DỤNG LÃNH THỔ CHO PHÁT TRIỂN
NÔNG - LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG Ở LƢU VỰC SÔNG BÉ .......................... 124
3.3.1. Cơ sở khoa học của việc đề xuất ........................................................... 124
3.3.1.1. Kết quả đánh giá, phân hạng thích hợp ................................................124
3.3.1.2. Hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của một số cây trồng chủ yếu trên
lưu vực sông Bé ...................................................................................................125
3.3.1.3. Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 trên lưu vực sông Bé .......................132

3.3.1.4. Hiện trạng phát triển nông – lâm nghiệp trên lưu vực sông Bé ............134
3.3.1.5. Định hướng sử dụng lãnh thổ cho mục đích sản xuất nơng - lâm nghiệp
lưu vực sông Bé ...................................................................................................137
3.3.2. Định hƣớng sử dụng lãnh thổ cho phát triển nông - lâm nghiệp bền
vững ở lƣu vực sông Bé theo chức năng cảnh quan ..................................... 139
3.3.2.1. Vùng thượng lưu ....................................................................................140
3.3.2.2. Vùng trung lưu .......................................................................................142
3.3.2.3. Vùng hạ lưu ............................................................................................143
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ........................................................................................... 147
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 149
1. Những kết quả nghiên cứu của luận án .............................................................. 149
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 150
NHỮNG CƠNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN .................................................................................................................. 151
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 152
PHỤ LỤC ................................................................................................................... P1

xii


MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA LUẬN ÁN
Mỗi địa hệ thống là sự kết hợp có quy luật của các thành phần địa lý nằm trong
mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau rất phức tạp và tạo thành một thể thống nhất hoàn
chỉnh. Theo quan điểm địa lý, lƣu vực sông là một vùng lãnh thổ, một thực thể thống
nhất về sinh thái và mơi trƣờng, khép kín về điều kiện tự nhiên, là một địa hệ thống
hoàn chỉnh [85]. Nhƣ vậy, lƣu vực sông là một hệ thống tƣơng đối độc lập, có mối
quan hệ trao đổi vật chất và năng lƣợng, khi một thành phần thay đổi sẽ tác động đến
các thành phần khác trong lƣu vực. Do đó, nhiệm vụ quản lý tổng hợp lƣu vực sơng
khơng chỉ là quản lý tài nguyên nƣớc, mà còn phải quản lý các dạng tài nguyên khác

nhƣ tài nguyên đất, tài nguyên rừng, đa dạng sinh học. Nhiều quốc gia trên thế giới
chú trọng đặc biệt đến quản lý tổng hợp tài ngun và mơi trƣờng theo lƣu vực sơng.
Vì vậy, khai thác và quản lý tổng hợp lãnh thổ theo lƣu vực sông là mối quan tâm lớn
hiện nay ở nƣớc ta.
Sông Bé là một trong 5 phụ lƣu lớn thuộc hệ thống sơng Đồng Nai, với diện
tích lƣu vực khoảng 7.484 km2. Địa hình lƣu vực có sự phân hóa khá phức tạp: núi, đồi
bát úp hoặc lƣợn sóng xen lẫn một số dạng địa hình lịng chảo và đồng bằng đã tạo nên
sự phân hóa đa dạng về khí hậu, thổ nhƣỡng, sinh vật. Việc xác định quy luật phân hóa
và tiềm năng tự nhiên nhằm đề xuất định hƣớng sử dụng hợp lý lãnh thổ lƣu vực theo
hƣớng bền vững đang là vấn đề có tính cấp thiết.
Điều kiện tự nhiên lƣu vực sông Bé khá thuận lợi cho phát triển cây công
nghiệp lâu năm, cây ăn quả và hàng năm nhƣ: cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, sầu riêng,
bơ, lạc, ngô, sắn,… mang lại hiệu quả kinh tế cao cho dân cƣ trong lƣu vực. Tuy
nhiên, trong những năm vừa qua các hoạt động sản xuất nông – lâm nghiệp trên lƣu
vực sông Bé chƣa tƣơng xứng với tiềm năng hiện có và cịn tiềm ẩn nhiều nguy cơ về
xói mịn đất, mất rừng phịng hộ, lũ qt,… Sản xuất nơng nghiệp của các địa phƣơng
trên lƣu vực còn thiếu những quy hoạch chi tiết, ngƣời dân vẫn còn lúng túng trong
việc lựa chọn những loại hình sản xuất nơng - lâm nghiệp hiệu quả. Cách thức sản xuất
theo thói quen, phong trào, cùng với sự biến động theo hƣớng bất lợi của thị trƣờng
1


nông sản nên lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn nghiên cứu đang gặp rất nhiều khó
khăn. Vì vậy, việc xác lập cơ sở khoa học cho những định hƣớng quy hoạch, tổ chức
lãnh thổ nông - lâm nghiệp ở lƣu vực sông Bé đang là vấn đề cấp bách và có tính thời
sự hiện nay.
Xuất phát từ thực tiễn trên, nghiên cứu sinh đã chọn đề tài: “Đánh giá tổng hợp
điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển nông – lâm nghiệp lưu vực sông Bé”.
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu

Xác lập cơ sở khoa học trong đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên (ĐKTN)
nhằm đề xuất định hƣớng phát triển nông – lâm nghiệp theo hƣớng bền vững tại lƣu
vực sông Bé.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan các tài liệu liên quan làm căn cứ xây dựng cơ sở lý luận và quy
trình đánh giá tổng hợp ĐKTN phục vụ định hƣớng phát triển nông - lâm nghiệp.
- Xác định tính chất đặc thù về ĐKTN và nghiên cứu sự phân hóa lãnh thổ, trên
cơ sở đó xây dựng bản đồ cảnh quan (CQ) lƣu vực sông Bé tỷ lệ 1/250.000.
- Đánh giá CQ và phân hạng mức độ thích hợp từng loại CQ phục vụ định
hƣớng phát triển nông - lâm nghiệp.
- Đề xuất định hƣớng sử dụng hợp lý lãnh thổ cho phát triển nông - lâm nghiệp
theo hƣớng bền vững.
3. GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU
3.1. Giới hạn lãnh thổ
Cơng trình nghiên cứu thực hiện trong phạm vi của lƣu vực sông Bé nằm trên
địa phận các tỉnh Đắk Nơng, Bình Phƣớc, Bình Dƣơng và Đồng Nai. Ranh giới lãnh
thổ nghiên cứu đƣợc xác định dựa trên cơ sở bản đồ địa hình, bản đồ thủy văn, bản đồ
hành chính của 4 tỉnh nêu trên.

2


3.2. Giới hạn nội dung nghiên cứu
- Đánh giá tổng hợp ĐKTN dựa trên quan điểm CQ. Cơng trình nghiên cứu
đánh giá CQ ở cấp loại CQ (tỷ lệ bản đồ 1/250.000) phục vụ phát triển nông – lâm
nghiệp cho tồn lƣu vực sơng Bé.
- Phƣơng pháp đánh giá thích nghi sinh thái CQ nhằm xác định tiềm năng sinh
thái tự nhiên của các đơn vị CQ trong phát triển nông - lâm nghiệp đã đƣợc lựa chọn
và vận dụng trong luận án. Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất
đƣợc sử dụng làm cơ sở cho việc đề xuất định hƣớng phát triển nông - lâm nghiệp ở

lƣu vực sông Bé.
- Trên cơ sở khảo sát thực tế, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, mơi trƣờng, lợi
thế so sánh của các loại hình sử dụng đất và quy hoạch phát triển nông - lâm nghiệp
của các địa phƣơng trên lƣu vực sông Bé, cơng trình nghiên cứu chọn cây cao su, cây
ca cao, cây bơ, cây bƣởi, cây sao đen phục vụ mục tiêu đánh giá. Bên cạnh đó, cơng
trình nghiên cứu khơng đi sâu tìm hiểu kỹ thuật canh tác trong sản xuất nơng - lâm
nghiệp.
4. NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI
- Cơng trình nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp phân tích CQ để đánh giá ĐKTN
phục vụ định hƣớng phát triển nông – lâm nghiệp lƣu vực sông Bé. Xây dựng bản đồ
CQ tỷ lệ 1/250.000 lƣu vực sông Bé. Xác định mức độ thích hợp và thứ tự ƣu tiên của
các loại CQ cho phát triển nông - lâm nghiệp ở lƣu vực.
- Đề xuất sử dụng hợp lý lãnh thổ phục vụ phát triển nông – lâm theo hƣớng
bền vững ở từng vùng của lƣu vực sông Bé.
5. LUẬN ĐIỂM BẢO VỆ
Luận điểm 1: Tính đa dạng trong cấu trúc và chức năng CQ lƣu vực sông Bé là
kết quả của sự tác động tổng hợp, phân hóa của các hợp phần tự nhiên cùng với hoạt
động nhân sinh trong thể thống nhất của lƣu vực sông Bé.
Luận điểm 2: Cơ sở khoa học quan trọng phục vụ đề xuất định hƣớng phát triển
nông – lâm nghiệp của các tỉnh trong lƣu vực theo hƣớng phát triển bền vững là đánh
3


giá tổng hợp ĐKTN nhằm xác định mức độ thích hợp của các đơn vị CQ cho mục đích
phát triển các loại cây trồng cụ thể.
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
6.1. Ý nghĩa khoa học
Góp phần hồn thiện cơ sở lý luận đánh giá tổng hợp ĐKTN, làm phong phú
thêm hƣớng nghiên cứu của địa lý ứng dụng phục vụ quy hoạch, sử dụng hợp lý lãnh
thổ theo lƣu vực sông.

6.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu làm sáng tỏ thêm quy luật phân hóa tự nhiên và hình
thành nên các đơn vị CQ ở lƣu vực sông Bé.
- Cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ quy hoạch, sử dụng hợp lý lãnh thổ đối
với các loại hình nơng - lâm nghiệp ở lƣu vực sông Bé theo hƣớng phát triển bền vững.
- Kết quả của cơng trình nghiên cứu có thể làm tài liệu tham khảo cho các nhà
hoạch định chính sách ở địa phƣơng trong quá trình xây dựng chiến lƣợc phát triển
kinh tế, quy hoạch khai thác lãnh thổ theo đơn vị CQ, đồng thời có thể làm tài liệu
tham khảo trong nghiên cứu và giảng dạy.
7. CẤU TRÚC LUẬN ÁN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung luận án đƣợc trình bày trong 3 chƣơng
với 144 trang A4, 29 (bảng số liệu) 20 (bản đồ, sơ đồ, hình vẽ). Ngồi ra, luận án tham
khảo 139 tài liệu và có 12 phụ lục.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của việc đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ
định hƣớng quy hoạch nông - lâm nghiệp theo lƣu vực, gồm 49 trang.
Chƣơng 2: Đặc điểm phân hóa tự nhiên ở lƣu vực sông Bé, gồm 51 trang.
Chƣơng 3: Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên phục vụ phát triển nông - lâm
nghiệp theo hƣớng bền vững, gồm 44 trang.

4


Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP ĐIỀU KIỆN
TỰ NHIÊN PHỤC VỤ ĐỊNH HƢỚNG QUY HOẠCH NÔNG – LÂM NGHIỆP
THEO LƢU VỰC
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM ĐƢỢC SỬ DỤNG TRONG LUẬN ÁN
1.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1.1.1.1. Điều kiện tự nhiên
Theo Nguyễn Dƣợc (2001): Điều kiện tự nhiên là khả năng của tồn bộ các
thành phần trong mơi trường tự nhiên, có ảnh hưởng đến cuộc sống và các hoạt động

của con người trên một lãnh thổ (ví dụ: vị trí địa lý, địa hình, tài ngun thiên nhiên,
khí hậu, các nguồn nước,…) [22].
Nhƣ vậy, điều kiện tự nhiên là nhân tố của mơi trƣờng tự nhiên có vai trị quan
trọng trong phát triển KT – XH của mỗi quốc gia. Ở mỗi lãnh thổ ĐKTN ln có
những mặt thuận lợi và khó khăn. Do đó, cần đánh giá tổng hợp ĐKTN để làm rõ
những tiềm năng, lợi thế và hạn chế của nó trong từng lĩnh vực cụ thể.
1.1.1.2. Tài nguyên thiên nhiên
D.L. Armand (1983) đã đƣa ra khái niệm: “Tài nguyên thiên nhiên là các nhân
tố tự nhiên được sử dụng vào phát triển kinh tế làm phương tiện tồn tại của xã hội loài
người,…” [2].
Theo Lê Văn Thăng (2008): “Tài nguyên thiên nhiên là nguồn của cải vật chất
nguyên khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng để
đáp ứng các nhu cầu trong cuộc sống” [75].
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam (2005): “Tài nguyên thiên nhiên là toàn bộ
giá trị vật chất có trong tự nhiên mà ở một trình độ nhất định của sự phát triển lực
lượng sản xuất chúng được sử dụng hoặc có thể được sử dụng làm phương tiện sản
xuất và đối tượng tiêu dùng”[44].
Tùy thuộc vào những tiến bộ của xã hội, trình độ phát triển khoa học – kĩ thuật
của con ngƣời mà danh mục các loại TNTN đƣợc mở rộng. Do đó, khái niệm tài
5


nguyên thiên nhiên có thể thay đổi theo thời gian, phụ thuộc vào sự phát triển lực
lƣợng sản xuất.
1.1.2. Cảnh quan, cấu trúc và chức năng cảnh quan
1.1.2.1. Cảnh quan
Từ “cảnh quan” là thuật ngữ khá phổ biến trong khoa học Địa lý, đƣợc sử dụng
để biểu thị tƣ tƣởng chung về một tập hợp quan hệ tƣơng hỗ của các hiện tƣợng khác
nhau trên bề mặt Trái đất.
Nền móng của CQ học đã đƣợc xây dựng từ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX

trong các cơng trình nghiên cứu, sự phân chia địa lý tự nhiên bề mặt Trái đất của các
nhà địa lý kinh điển Nga: V.V. Docutraev; L.C. Berg; G.N. Vƣxotxki; G.F.
Morozov,… ở Đức: Z. Passarge; A. Hettner; ở Anh: E.J Gerbertson và các nhà địa lý
Mỹ, Pháp,… Tuy nhiên, việc nghiên cứu sự phân chia bề mặt Trái đất dẫn đến việc
hình thành học thuyết về các quy luật phân hóa lãnh thổ lớp vỏ địa lý chỉ đƣợc phát
triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới lần thứ 2, khi đó CQ đƣợc xác định nhƣ một
“đơn vị cơ sở dựa trên sự thống nhất các quy luật phân hóa địa đới và phi địa đới”
(A.G. Ixatxenko, 1953).
Q trình phát triển đó thể hiện qua sự xác định khái niệm CQ trong các định
nghĩa của các tác giả ở các thời kỳ khác nhau, đánh dấu mỗi thời điểm phát triển của
khái niệm cũng nhƣ của học thuyết CQ nhƣ sau:
“Cảnh quan địa lý là một tập hợp hay một nhóm các sự vật, hiện tượng, trong
đó đặc biệt là địa hình, khí hậu, nước, đất, lớp phủ thực vật và động vật cũng như hoạt
động của con người hòa trộn với nhau vào một thể thống nhất hoà hợp, lặp lại một
cách điển hình trên một đới nhất định nào đó của Trái đất” (L.C. Berge, 1931).
Năm 1948, N.A. Xolsev đƣa ra định nghĩa nhƣ sau: “Cảnh quan địa lý là một
lãnh thổ đồng nhất về mặt phát sinh, trong đó có sự lặp lại một cách điển hình và có
quy luật của một và chỉ một tập hợp liên kết tương hỗ gồm: cấu trúc địa chất, dạng địa
hình, nước mặt và nước ngầm, vi khí hậu, các biến chứng đất, các quần xã thực - động
vật” [29].
6


Năm 1959, X.V.Kalexnik nêu ra định nghĩa CQ nhƣ sau: "Cảnh quan địa lý là
một bộ phận nhỏ của bề mặt Trái đất, khác biệt về chất với các bộ phận khác, được
bao bọc bởi các ranh giới tự nhiên và bản thân là một sự kết hợp các hiện tượng, đối
tượng tác động lẫn nhau một cách có quy luật được biểu hiện một cách điển hình trên
một khơng gian rộng lớn và có quan hệ mọi mặt với lớp vỏ địa lý" [52]. Nhƣ vậy, bất
kì CQ nào cũng phải là kết quả của sự phát triển và phân dị trong lớp vỏ địa lý.
N.A.Xolsev (1962) đƣa ra một định nghĩa rõ ràng hơn: "Cảnh quan là một tổng

hợp thể tự nhiên đồng nhất về mặt phát sinh, có một nền địa chất đồng nhất, một kiểu
địa hình, một khí hậu giống nhau và bao gồm một tập hợp những cảnh dạng chính và
phụ quan hệ với nhau về mặt động lực và lặp lại một cách có quy luật trong không
gian, tập hợp này chỉ thuộc riêng cho CQ đó".
Sau đó N.A. Xolsev lại đƣa ra các điều kiện chủ yếu cho các CQ độc lập (cá
thể) nhƣ sau:
+ Lãnh thổ mà các CQ hình thành phải chỉ nền địa chất đồng nhất. Sau khi cải
tạo nền, lịch sử phát triển tiếp theo của CQ phải đồng nhất về khơng gian.
+ Phải có một khí hậu đồng nhất trong phạm vi của CQ, trong đó mọi biến đổi
của các điều kiện khí hậu đều đồng dạng. CQ là một hệ thống cấu tạo có quy luật của
các tổng thể tự nhiên bậc thấp.
Trong “Cơ sở cảnh quan học và phân vùng địa lý tự nhiên”, A.G. Ixatxenko
(1965) cho rằng: “Cảnh quan là một phần riêng biệt về mặt phát sinh của một phần
cảnh quan, một đới cảnh quan hay nói chung của một đơn vị phân vùng lớn bất kỳ,
đặc trưng bằng sự đồng nhất cả tương quan địa đới lẫn phi địa đới, có một cấu trúc
riêng và một cấu tạo hình thái riêng” [50].
Năm 1976, trong cơng trình “Cảnh quan địa lý miền Bắc Việt Nam”, Vũ Tự Lập
đã đƣa ra định nghĩa: “Cảnh quan địa lý là một địa tổng thể được phân hóa trong phạm
vi một đới ngang ở đồng bằng và một đai cao ở miền núi, có một cấu trúc thẳng đứng
đồng nhất về nền địa chất, về kiểu địa hình, kiểu khí hậu, kiểu thủy văn, về đại tổ hợp
thổ nhưỡng và đại tổ hợp thực vật, và bao gồm một tập hợp có quy luật của những dạng
địa lý và những đơn vị cấu tạo nhỏ khác theo một cấu trúc ngang đồng nhất” [54].
7


Gần đây, A.G. Ixatxenko (1991) đã nêu một định nghĩa ngắn gọn hơn: “Cảnh
quan là một địa hệ thống nhất về mặt phát sinh, đồng nhất về các dấu hiệu địa đới và
phi địa đới, bao gồm một tập hợp đặc trưng của các địa hệ liên kết bậc thấp”.
Phân tích các định nghĩa trên cho thấy có 3 quan niệm về CQ đƣợc áp dụng để chỉ
các hình thức CQ khác nhau phụ thuộc vào các quan niệm của ngƣời nghiên cứu:

1. Cảnh quan biểu thị tổng hợp thể tự nhiên lãnh thổ của một cấp bất kỳ, đồng
nghĩa với tổng thể tự nhiên - lãnh thổ, địa tổng thể tự nhiên hay địa hệ tự nhiên (quan
niệm chung).
2. Cảnh quan là một đơn vị phân loại trong hệ phân vị tổng thể tự nhiên, trong
đó CQ là đơn vị chủ yếu đƣợc xem xét đến những biến đổi do tác động của con ngƣời
(quan niệm kiểu loại).
3. Cảnh quan để chỉ một phần lãnh thổ nào đó riêng biệt của lớp vỏ địa lý, trong
đó có những đặc tính chung nhất (quan niệm cá thể).
Nhiều ngƣời cho rằng CQ đồng nghĩa với các quan điểm phân vùng khác. Tuy
nhiên, theo các tác giả Nguyễn Ngọc Khánh, Vũ Tự Lập,… CQ theo quan niệm này
khơng có một giới hạn rõ rệt về lãnh thổ, không theo sự phân cấp vì sử dụng nhƣ một
danh từ chung, do vậy thƣờng đƣợc dùng cho các cơng trình chung nghiên cứu mơi
trƣờng tự nhiên hoặc nghiên cứu cho một dạng sử dụng rất cụ thể nhƣ các vƣờn bảo vệ
tự nhiên hoặc phục vụ phát triển một số giống lồi nào đó.
Hai quan niệm sau đã đƣợc phần lớn các nhà nghiên cứu chuyên ngành CQ sử
dụng. Trong quan niệm này, CQ là đơn vị cơ sở, là cấp phân vị thể hiện rõ nét nhất cả
hai quy luật địa đới và phi địa đới (A.G.Ixatxenko, 1965) đồng thời là địa hệ tự nhiên
cấp cơ sở có cấu trúc hình thái riêng. Điều này thể hiện một trong những đặc tính của
tập hợp - đặc tính "nổi bật" chỉ có trong hệ thống các cấp, mà mỗi cấp có tính chất
riêng cho sự liên kết tƣơng hỗ của các yếu tố hợp thành [29].
Nhƣ vậy, theo nhóm quan niệm kiểu loại - cá thể, CQ thể hiện những quy luật
phân hóa trong hệ thống phân vị, chặt chẽ về mặt tổ chức và có đầy đủ các tính chất
của hệ thống tự nhiên động lực phức tạp. Quan niệm này đáp ứng đƣợc mục tiêu
nghiên cứu của luận án nên đƣợc tác giả kế thừa và vận dụng trong quá trình lựa chọn
8


đơn vị cơ sở đánh giá, phân hạng cũng nhƣ đề xuất định hƣớng phát triển nông - lâm
nghiệp theo các đơn vị CQ của lãnh thổ nghiên cứu.
1.1.2.2. Cấu trúc cảnh quan

Cấu trúc CQ có vai trị quan trọng trong nghiên cứu CQ và khoa học CQ, theo
X.V. Kalexnik (1978): “Cấu trúc cảnh quan là tính tổ chức của các bộ phận cấu thành
trong khơng gian và tính điều chỉnh trạng thái theo thời gian” [52]. Cấu trúc CQ bao
gồm cấu trúc theo không gian (cấu trúc đứng, cấu trúc ngang) và cấu trúc theo thời
gian.
Nhƣ vậy, ở mỗi lãnh thổ khi nghiên cứu về cấu trúc CQ cần xem xét trên ba
khía cạnh: cấu trúc đứng, cấu trúc ngang và cấu trúc theo thời gian.
- Cấu trúc đứng: cấu trúc đứng của CQ đƣợc hiểu là sự phân bố và mối quan hệ
của các thành phần thống nhất phức tạp theo tầng tạo thành lớp vỏ địa lý. Các thành
phần tự nhiên cấu tạo nên CQ đƣợc sắp xếp theo quy luật: dƣới cùng là nền địa chất,
trên là kiểu địa hình, lớp phủ thổ nhƣỡng, địa chất thủy văn, thảm thực vật và trên
cùng tầng đối lƣu khí quyển. Đây cũng chính là phạm vi giới hạn của lớp vỏ địa lý
Trái đất mà CQ chỉ là đơn vị cấp thấp và cảnh diện có cấu trúc thẳng đứng đơn giản
hơn và rõ ràng hơn [2], [50].
Theo Vũ Tự Lập (2004), cấu trúc thẳng đứng bao gồm các thành phần vật chất
và năng lƣợng cấu tạo nên hệ địa – sinh thái (nhƣ địa chất, địa hình, khí hậu, thủy văn,
thổ nhƣỡng, sinh vật) cùng với những mối quan hệ tƣơng hỗ phức tạp giữa chúng [55].
Nghiên cứu cấu trúc đứng của CQ cần phải gắn với điều kiện thời gian và
không gian xác định, tùy thuộc vào từng cấp phân vị và từng cá thể trong mỗi cấp.
Hợp phần trội có thể chỉ là một yếu tố của một hợp phần, có khi là cả một hợp phần,
mà cũng có khi là sự kết hợp hữu cơ giữa hai hợp phần. Vì thế, vai trị của các hợp
phần phải đƣợc phát hiện một cách khách quan trong q trình phân tích mối liên hệ
giữa các hợp phần.
- Cấu trúc ngang: là những thể tổng hợp địa lý đƣợc phân chia ra vô số những
thể tổng hợp địa lý tự nhiên ở những cấp khác nhau với đại lƣợng và độ phức tạp khác
9


nhau trên lãnh thổ. Xác định hệ thống phân vị CQ trong nghiên cứu CQ đƣợc coi là
nội dung quan trọng nhất [2], [50].

Cấu trúc ngang bao gồm các địa tổng thể đồng cấp hoặc khác cấp tạo nên một
đơn vị địa lý nhất định, cùng với các mối quan hệ phức tạp giữa các địa tổng thể đó với
nhau và mỗi cấp phân vị có một cấu trúc ngang riêng, đây chính là đặc điểm phân hố
đa dạng theo không gian lãnh thổ của CQ [50], [53], [54]. Cấu trúc ngang liên quan mật
thiết đến các dòng vật chất và năng lƣợng đi từ hệ địa – sinh thái này đến hệ địa – sinh
thái khác theo chiều không gian, mà tác nhân chủ yếu là dòng nƣớc và dịng khơng khí
hay do sinh vật và con ngƣời. Nhƣ vậy, cấu trúc ngang không chỉ thay đổi do các q
trình tự nhiên mà cịn do các hoạt động sinh sống và sản xuất của con ngƣời.
- Cấu trúc động lực: đƣợc biểu hiện thông qua sự biến đổi trạng thái của CQ
theo thời gian. Phân tích cấu trúc thời gian thực chất là phân tích những biến đổi CQ.
Ngồi ra, có thể hiểu cấu trúc thời gian cịn là sự biến đổi theo mùa của CQ (tính nhịp
điệu của CQ). Kết quả nghiên cứu động lực CQ nhằm đƣa ra đƣợc các nhận định và
hiểu biết về động lực và kiểu biến đổi của CQ, hỗ trợ định hƣớng sử dụng hợp lý lãnh
thổ [2], [50].
Tóm lại, động lực CQ là sự biến đổi của CQ theo thời gian, thể hiện rõ nhất là
sự biến đổi theo mùa của CQ, sự lặp đi lặp lại mang tính chu kì phát triển của tự nhiên.
Bất cứ CQ nào trong quá trình hình thành, phát triển đều chịu tác động của các nhân tố
tự nhiên (bức xạ mặt trời, hoàn lƣu khí quyển,…) và tác động của con ngƣời.
1.1.2.3. Chức năng cảnh quan
Chức năng CQ đƣợc tiếp cận theo nhiều hƣớng khác nhau. Theo hƣớng trao
đổi, chuyển hóa vật chất và năng lƣợng, Ixatxenko A.G (1969) cho rằng: chức năng
CQ “là tổng hợp các quá trình trao đổi, biến đổi vật chất và năng lượng trong cảnh
quan”. Forman.R.T và Godron.M (1986) chức năng CQ “là dịng năng lượng, dinh
dưỡng khống và sinh vật giữa các yếu tố cảnh quan,… hoặc quá trình tương tác
mảnh rời rạc – thể nền” [127]. Theo hƣớng giá trị, chức năng CQ đƣợc xác định nhƣ
là “năng lực của các quá trình, thành phần tự nhiên để cung cấp hàng hóa đáp ứng
nhu cầu trực tiếp hoặc gián tiếp của con người” (De Groot.R.S, 1992) [118].
10



Phần lớn các nhà khoa học về CQ đều thống nhất CQ có 2 chức năng cơ bản là
chức năng tự nhiên và chức năng KT – XH. Chức năng tự nhiên có vai trị thiết lập,
điều chỉnh q trình cân bằng hệ sinh thái. Chức năng KT – XH là khả năng sử dụng
CQ vào mục đích KT – XH. Chức năng này phụ thuộc lớn vào hoạt động của con
ngƣời, nếu tác động của con ngƣời vƣợt quá mức độ tự điều chỉnh của CQ thì hệ sinh
thái CQ bị phá hủy.
De Groot R.S (2006) chia chức năng CQ thành 3 nhóm: chức năng sinh thái,
chức năng sản xuất và chức năng xã hội [119]. Rudolf dựa theo cách phân chia của
Costanzaeta (1997) đã phân loại chức năng CQ thành 5 nhóm: chức năng tự điều
chỉnh; chức năng môi trƣờng sống; chức năng sản xuất; chức năng thông tin và chức
năng vận chuyển.
Mỗi loại CQ có một vị trí, chức năng riêng nhằm bảo đảm sự tồn tại và phát
triển của toàn bộ hệ thống. Nghiên cứu chức năng của từng loại CQ có vai trị quan
trọng trong định hƣớng khai thác lãnh thổ. Vận dụng các quan điểm về chức năng CQ
đƣợc đề cập ở trên vào lãnh thổ nghiên cứu, lƣu vực sông Bé đƣợc chia thành 3 nhóm
chức năng cơ bản: Chức năng phịng hộ, bảo vệ môi trƣờng; chức năng phục hồi, bảo
tồn; chức năng kinh tế sinh thái. Các giá trị chức năng CQ đƣợc phân tích, đánh giá
với sự tham gia của các bên liên quan, là cơ sở khoa học để đƣa ra các quyết định quy
hoạch và quản lý, tác động một cách hợp lý vào cấu trúc và các quá trình CQ để điều
chỉnh và giữ ổn định các giá trị chức năng CQ theo hƣớng bền vững.
1.1.3. Sinh thái cảnh quan và đa dạng cảnh quan
1.1.3.1. Sinh thái cảnh quan
Có thể hiểu thuật ngữ sinh thái cảnh quan là sinh thái của CQ, sinh thái trong
CQ. Vấn đề này đã đƣợc nhiều học giả ở Liên Xô đề cập và nhấn mạnh đến việc
nghiên cứu sinh thái trong CQ, đƣa ra những chiều hƣớng tự nhiên trong CQ mà tiêu
biểu là D.L.Armand, I.P.Gerasimov, Deconov,... Theo D.L.Armand, Địa lý học phải
nghiên cứu sinh thái học, phải dùng đến sinh thái học bằng CQ học.
Năm 1990 Deconov đƣa ra định nghĩa: “Sinh thái cảnh quan là một hướng mới
trong nghiên cứu cảnh quan học, xem xét mơi trường hình thành của cảnh quan hiện
11



đại, trong đó bao gồm cả cảnh quan nhân sinh và cảnh quan tự nhiên. Ở đây con
người được bao hàm như một bộ phận hợp phần của cảnh quan dưới dạng các sản
phẩm của hoạt động kinh tế, và là yếu tố ngoại cảnh hình thành cảnh quan”.
Tất cả các định nghĩa quan trọng nhất về sinh thái CQ ở Việt Nam đều đƣợc
đƣa ra bởi các nhà địa lý học. Theo quan điểm của nhiều nhà địa lý Việt Nam, sinh
thái CQ là một hƣớng nghiên cứu CQ học ứng dụng, chú trọng các đặc trƣng sinh thái
học của các CQ nhiệt đới gió mùa Việt Nam. Giống nhƣ quan điểm đối với địa vật lý
CQ hay địa hóa học CQ, sinh thái CQ cũng từng đƣợc xem là một chuyên ngành hẹp
của CQ học có chú trọng đến các “cảnh quan sinh thái” (Nguyễn Thành Long, 1992;
Phạm Hoàng Hải, 1995,...), nghiên cứu quan hệ giữa CQ với sinh vật (Phạm Quang
Anh, 1996) hoặc với con ngƣời (Nguyễn Ngọc Khánh, 1992).
Năm 1999, trong cơng trình nghiên cứu “Quy luật hình thành và sự phân hóa
các cảnh quan sinh thái - nhân sinh vùng nhiệt đới ẩm gió mùa Việt Nam”, Nguyễn
Văn Vinh đƣa ra định nghĩa: “Sinh thái cảnh quan là một hệ thống tự nhiên được cấu
thành từ hai khối hữu sinh và vô sinh trong điều kiện cân bằng sinh thái của tự nhiên,
được quy định bởi mối tương quan trao đổi vật chất, năng lượng, thông tin và những
đặc trưng biến đổi trạng thái (động lực) theo thời gian” [113].
Hệ sinh thái là một hệ thống hồn chỉnh và tồn vẹn, trong đó có sự tƣơng tác
giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với mơi trƣờng thơng qua chu trình vật chất
và năng lƣợng. Hệ sinh thái mang tính khơng gian nhƣng khơng hẳn mang tính lãnh
thổ. Khi hệ sinh thái mang tính lãnh thổ nghĩa là có sự phân bố theo lãnh thổ thì nó là
địa hệ và trong trƣờng hợp sự phân bố đó nằm trong sự phù hợp với tính đồng nhất CQ
thì đó chính là sinh thái – cảnh quan. Việc nghiên cứu sinh thái trong CQ đòi hỏi phải
tiến hành nghiên cứu từng phần vật chất vô cơ, vật chất hữu cơ và tổng hợp tự nhiên
của tất cả những hợp phần vật chất vô cơ và hữu cơ ấy. Nhƣ vậy, sinh thái CQ vừa có
cấu trúc của CQ vừa có chức năng sinh thái của hệ sinh thái đang tồn tại và phát triển
trên CQ, nó chứa đựng hai khía cạnh cơ bản là CQ và hệ sinh thái. Hai khía cạnh này
độc lập nhƣng thống nhất với nhau trong một hệ địa - sinh thái.


12


1.1.3.1. Đa dạng cảnh quan
Thuật ngữ “đa dạng cảnh quan” đƣợc sử dụng phổ biến trong nghiên cứu CQ.
Tuy nhiên, cho đến nay chƣa có khái niệm đồng nhất về thuật ngữ này. Theo А.I.
Bacca và V.О.Mokiev (1997): Đa dạng cảnh quan là sự biểu hiện vô số những thông
tin của một cá thể hay một nhóm trên những khoanh vi địa hình, mà sự biểu hiện bên
ngồi của nó là sự tác động giữa tự nhiên với con người và sự tác động của chính các
thành phần tự nhiên đó [77].
Nhà cảnh quan học W.H.Romme và D.H.Knight (1982) đƣa ra khái niệm đa
dạng cảnh quan: Biểu thị độ đa dạng của các quần xã thực vật thành tạo các thể khảm
thảm thực vật của một đơn vị đất đai,… đa dạng cảnh quan là kết quả của hai cấu trúc
thảm thực vật đặc thù và cấu trúc của các yếu tố nhiễu động, yếu tố phục hồi trong các
quần xã [78].
Cịn theo Phạm Hồng Hải (2006), nghiên cứu đa dạng CQ phải làm rõ các đặc
trƣng mang tính đa dạng về cấu trúc, chức năng và động lực của CQ [32].
Nhƣ vậy, nghiên cứu đa dạng CQ phải đứng trên quan điểm hệ thống. Mỗi lãnh
thổ nghiên cứu đều có một cấu trúc rõ ràng, phụ thuộc vào các thành phần cấu tạo nên
hệ thống đó. Nghiên cứu sự đa dạng CQ lƣu vực sơng Bé, cơng trình nghiên cứu vận
dụng quan điểm nghiên cứu của Phạm Hoàng Hải, phân tích sự đa dạng về cấu trúc,
chức năng và động lực của CQ.
1.1.4. Đánh giá tổng hợp điều kiện tự nhiên
1.1.4.1. Đánh giá
Đánh giá là xem xét một đối tƣợng nào đó dƣới hình thức so sánh đối chiếu với
những tiêu chuẩn hay yêu cầu nhất định [60].
1.1.4.2. Đánh giá điều kiện tự nhiên
Đánh giá ĐKTN là sự phản ánh giá trị của tự nhiên đối với một yêu cầu KT XH cụ thể. Đó chính là sự thể hiện thái độ của chủ thể đối với khách thể về phƣơng
diện giá trị sử dụng, khả năng và kết quả sử dụng của khách thể. Trong đó chủ thể là

u cầu KT - XH nhƣ các cơng trình kỹ thuật, các ngành kinh tế, nền kinh tế nói
13


×