Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

giao an lop 5 tuan 30 cuc chuan cua Tran Thanh Tan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.12 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012 THỂ DỤC -TIẾT 59-. BÀI 59. TRÒ CHƠI “ LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. MỤC TIÊU: -Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân.Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích. -Trò chơi: Lò cò tiếp sức.Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động tích cực. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Sân trường; Còi, mỗi học sinh một quả cầu III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1. Mở đầu: - Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Khởi động - HS chạy một vòng trên sân tập 2. Cơ bản a.Đá cầu: *Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. - HS tập luyện theo sự hướng dẫn của GV. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét *Ôn phát cầu bằng mu bàn chân G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét b. Trò chơi: “Trò chơi Lò cò tiếp sức” - GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi - Nhận xét 3. Kết thúc: - Thả lỏng - Hít thở sâu - Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học - Về nhà luyện tâp Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. TẬP ĐỌC -TIẾT 59-. THUẦN PHỤC SƯ TỬ (Không dạy) Chuyển thành: LUYỆN ĐỌC THÊM. I/ MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn một số bài văn, bài thơ đã học trong học kì II và nhận biết được một số biện pháp sử dụng trong bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài mới: Giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Luyện đọc một số bài: + 1 HS đọc toàn bài * Bài Thái sư Trần Thủ Độ + Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều + Truyện ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, gì? không vì tình riêng mà làm sai phép nước. - Hãy nêu giọng đọc toàn bài + HS nêu - Thi đọc diễn cảm đoạn 2+3 + HS thi đọc theo cách phân vai (người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ). -GV nhận xét, cho điểm - Các nhom cử người thi đọc phân vai lời * Bài Cửa song nhân vật + 1 HS đọc toàn bài -Khổ thơ cuối, tác giả đã dùng biện pháp + Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật so sánh, nghệ thuật gì? Biện pháp nghệ thuật đo từ ngữ thể hiện là giáp mặt, chẳng dứt, nhớ. được thể hiện qua những từ ngữ nào? + Biện pháp đo nhân hoá giúp tác giả noi +Phép nhân hoá giúp tác giả noi được “tấm lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối lòng’’của cửa sông là không quên cội nguồn. với cội nguồn? - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ - HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng. 4, 5: -GV nhận xét, cho điểm. *Bài Đất nước + 1 HS đọc toàn bài + Ở khổ thơ 4+ 5 tác giả đã sử dụng biện +Sử dụng biện pháp điệp ngữ,thể hiện qua những từ pháp nghệ thuật tu từ nào nổi bật. No co ngữ được lặp lại : trời xanh đây, núi rừng đây, là của tác dụng gì? chúng ta. Các từ ngữ được lặp đi lặp lại co tác dụng nhấn mạnh niềm tự hào, hạnh phúc về đất nước giờ đây đã tự do, đã thuộc về chúng ta…. - Tổ chức thi đọc diễn cảm, học thuộc lòng - Học sinh nhẩm thuộc lòng từng khổ, cả bài. bài thơ - HS thi đọc. 2-Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Lắng nghe, ghi nhớ. -Chuẩn bị: Tà áo dài Việt Nam -GV nhận xét giờ học.. TOÁN. -TIẾT 146-. ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU:Biết: -Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng). -Viết số đo diên tích dưới dạng số thập phân.(Bài 1, Bài 2 cột 1, Bài 3 cột 1) II. ĐDDH: Bảng đơn vị đo diện tích. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - 2 HS làm BT: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: -Nhận xét và ghi điểm 6543m = …km 5km 23m = …m 2. Bài mới: 600kg = … tấn 2kg 895g = … kg Giới thiệu bài. Hoạt động1: Luyện tập thực hành. - Đọc yc của bài 1. * Bài 1: - Làm miệng. - Hướng dẫn cách làm và yc HS làm miệng. - GV nhận xét và chốt lại. - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Bài 2 (cột 1). - Hướng dẫn cách làm. - Yc HS làm vở, 2 HS làm bảng lớp. - Nhận xét và ghi điểm.. - Đọc yc của bài 2 - Làm vở, làm bảng... * Bài 3 (cột 1): - Lưu ý viết dưới dạng số thập phân. - Yc HS TLN làm vào BP. - Nhận xét và ghi điểm. * Bài 2, 3(cột 2): HS khá giỏi làm 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố lại nội dung bài học. - Cbị: Ôn tập về đo thể tích. - Nhận xét tiết học. - Đọc đề bài. - Theo dõi - TLN làm vào BP. Trình bày. KHOA HỌC. a) 1m2= 100dm2 =10000cm2 = 1000000mm2 1ha = 10000m2; 1km2 = 100ha = 1000000m2 b) 1m2 = 0,01dam2 ; 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 1m2 = 0,000001km2; 1ha = 0,01km2;4ha = 0,04km2. a) 65000m2 = 6,5ha; 846000m2 = 84,6ha 5000m2 = 0,5ha. b) 6km2 = 600ha; 9,2km2 = 920ha 0,3km2 = 30ha. -TIẾT 59-. SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. MỤC TIÊU: Biết thú là động vật đẻ con II. ĐDDH: Hình vẽ trong SGK trang 112, 113. Phiếu học tập. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - 2 HS đọc mục cần biết -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Quan sát. - Nhom trưởng điều khiển quan sát các hình 1, 2 trang 112 SGK. + Bào thai của thú được nuôi dưỡng ở đâu? + Được nuôi ở trong bụng mẹ. + Chỉ và noi tên một số bộ phận của thai mà + Đầu, chân, mình… bạn nhìn thấy. + Bạn co nhận xét gì về hình dạng của thú + Thú con mới sinh đã co hình dạng giống con và thú mẹ? mẹ. + Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi + Được mẹ nuôi bằng sữa. bằng gì? + So sánh sự sinh sản của thú và của chim, +Khác: chim đẻ trứng rồi mới nở con. Hợp bạn co nhận xét gì? tử của thú phát triển trong bụng mẹ…Giống: cả chim và thú đều nuôi con… - Nhận xét và chốt lại. v Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - Yêu cầu HS kể tên một số loài thú thường - HS kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con theo mẫu sau. nhiều con : Số con trong 1 lứa Tên động vật Số con trong 1 lứa Tên động vật Thường mỗi lứa 1 con Thường mỗi lứa 1 Trâu, bò, ngựa, 2 con trở lên con hươu, nai, hoẵng… 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 2 con trở lên Hổ, cho, mèo, … - Củng cố lại nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Cbị: Sự nuôi và dạy con của 1 số loài thú. - Nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU -TIẾT 59-. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ *GT: BT 3 II. ĐDDH: Giấy trắng khổ A4 đủ để phát cho từng HS làm BT1 b, c (viết những phẩm chất em thích ở 1 bạn nam, 1 bạn nữ, giải thích nghĩa của từ). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - 2 HS làm BT 3 -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 1: - Đọc yêu cầu BT - Hướng dẫn HS cách làm - Theo dõi - Tổ chức cho HS cả lớp trao đổi, thảo luận, tranh luận, phát biểu ý - TLN2. a) HS phát biểu kiến lần lượt theo từng câu hỏi. - Nhận xét và chốt ý đúng. *Bài 2:. b)Trong các phẩm chất của nam (Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh). HS co thể thích nhất dũng cảm hoặc năng nổ. + Trong các phẩm chất của nữ (Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người). HS co thể thích nhất phẩm chất dịu dàng hoặc khoan dung. c) Sau khi nêu ý kiến của mình, mỗi HS giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà mình vừa chọn (sử dụng từ điển để giải nghĩa).. - HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm lại truyện “Một vụ đắm tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS phát biểu ý kiến. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: +Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác,................ - Củng cố lại nội dung bài học. - Cbị: Ôn tập về dấu câu. - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ. -TIẾT 30-. NGHE – VIẾT: CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: -Nghe – viết đúng bài chính tả, viết đúng những từ ngữ dễ viết sai(VD:in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức. -Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức(BT2,3) II. ĐDDH: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huân.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn HS nghe – viết. - HS đọc toàn bài 1 lần +Nội dung chính của bài là gì?. chương, danh hiệu, giải thưởng.. - Rút và hdẫn viết từ ngữ dễ viết sai. - GV đọc bài viết CT. - Hdẫn cách trình bày và tư thế ngồi viết. - Đọc cho HS viết - Đọc toàn bài một lượt - Chấm 5 ® 7 bài, nhận xét, ghi điểm Hướng dẫn HS làm bài. * Bài 2: - Hướng dẫn cách làm. - Yc HS làm vào VBT, 1 HS làm BP.. - GV nhận xét, chốt lại * Bài 3: - GV hướng dẫn HS xem các huân chương trong SGK dựa vào đo làm bài. - GV nhận xét, chốt. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố lại nội dung bài học. - Cbị: Nghe-viết: Tà áo dài VN. - Nhận xét tiết học. TOÁN. - 1HS đọc bài +Bài giới thiệu bạn Lan Anh là bạn gái thông minh, được xem là mẫu người của tương lai. - Luyện viết vào giấy nháp và bảng lớp - Theo dõi. - HS viết chính tả - HS tự soát lỗi - Đổi vở cho nhau sửa lỗi - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Theo dõi. - HS làm bài. Anh hùng Lực lượng Vũ trang, Anh hùng Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng Nhất. Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.. - 1 HS đọc đề. - HS làm bài. a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân chương Sao vàng b) Huân chương Quân công là huân chương cho … trong chiến đấu và xây dựng quân đội. c) Huân chương Lao động là huân chương cho … trong lao động sản xuất.. -TIẾT 147-. ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. MỤC TIÊU: Biết : - Quan hệ giữa các đơn vị đo Đề-xi-mét khối, Xăng-ti-mét khối - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. -Chuyển đổi số đo thể tích. (Bài 1, Bài 2 cột 1, Bài 3 cột 1) II. ĐDDH: BP kẻ sẵn bảng đơn vị đo thể tích, thẻ từ. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - 2 HS làm BT -Nhận xét và ghi điểm 600000m2 = …km2; 5km2 = …hm2 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập - Đọc đề bài. *Bài 1: - Thực hiện - Kể tên các đơn vị đo thể tích. - Sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV chốt: - Đọc xuôi, đọc ngược. 3 3 3 · m , dm , cm là đơn vị đo thể tích. - Nhắc lại mối quan hệ. · Mỗi đơn vị đo thể tích liền nhau hơn kém nhau 1000 lần. - Đọc đề bài. *Bài2 (cột 1): - Theo dõi. - Hướng dẫn cách làm. - Làm vở, làm bảng - Yc HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp. 1m3= 1000dm3 0,5m3 = 500dm3 - Nhận xét và ghi điểm. 3 3 3 3 7,268m = 7268dm. 3m 2dm = 302dm3. - Đọc đề bài. *Bài 3(cột 1): - Theo dõi. - Hướng dẫn cách làm. - TLN làm vào BP.Trình bày - Yc HS TLN làm vào BP. a )6m3 272dm3 = 6,272m3 - Nhận xét và ghi điểm. 3 3 3 *Bài 2 (cột 2), Bài 3 (cột 2,3): HS khá giỏi b) 8dm 439cm = 8,439dm làm 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố lại nội dung bài học. - Cbị: Ôn tập về đo dtích và đo t.tích (tt) - Nhận xét tiết học. LỊCH SỬ -TIẾT 30-. XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH I. MỤC TIÊU: - Biết thuỷ điện Hoà bình là kết quả lao động gian khổ, hy sinh của cán bộ, công nhân Việt Nam và Liên Xô. -Biết vai trò của Thuỷ điện Hoà bình co vai trò quan trong đối với công cuộc xây dựng đất nước: cung cấp điện ngăn lũ. * GDBVMT (liên hệ) II. ĐDDH: Ảnh trong SGK, bản đồ Việt Nam (xác định vị trí nhà máy) III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - 3 HS trả lời câu hỏi +Hãy thuật lại sự kiện ngày 25-4-1976? +QH khoá 6 đã co những QĐ trọng đại nào? + Nêu ghi nhớ -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: vHoạt động 1: Sự ra đời của Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình. - Giải thích Nhà máy Thuỷ điện là gì? - Theo dõi - yc HS đọc nội dung bài, TLN2 TLCH: - HS TLN2 và TLCH + Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình được xây +Nhà máy được chính thức khởi công xây dựng vào thời gian nào? dựng tổng thể vào ngày 6/11/1979. + Ở đâu? (chỉ vào bản đồ) + Được xây dựng trên sông Đà, tại thị xã Hoà bình. + Trong thời gian bao lâu. + Trong thời gian 15 năm (từ 1979 ®1994) - Yc các nhom lần lượt trình bày. - Trình bày (mỗi nhom 1 vần đề) - Nhận xét và giải thích thêm: Mặc dầu ngày.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 6/11/1979 là ngày chính thức Nhà máy được khởi công nhưng ngay từ năm 1971 đã co những hoạt động chuẩn bị như: xây dựng kho tàng, bến bãi, đường sá, các nhà máy sản xuất vật liệu, các cơ sở sửa chữa máy moc. Đặc biệt lá xd các khu chung cư lớn gốm nhà ở, cửa hàng, trường học, bệnh viện cho 35.000 công nhân xd và gia đình họ. *Treo tranh Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình. vHoạt động 2: Quá trình xây dựng nhà máy - GV nêu câu hỏi: +Trên công trường xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, công nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc như thế nào? +Kết quả ra sao?. - Quan sát. + Cán bộ, công nhân VN và Liên Xô đã phải lđ vất vả. Suốt ngày đêm co hơn 3 vạn người và hàng ngàn xe cơ giới làm việc hối hả trong những đkiện kho khăn, thiếu thốn. +Kết quả Nhà máy Thủy điện Hòa Bình được hoàn thành sau 15 năm lao động gian khổ. Những chiến sĩ trên công trường vĩ đại đo đã cống hiến sức lực và tài năng cho đất nước. Vì dòng điện ngày mai, 168 người, trong đo co 11 công dân Liên Xô, đã hi sinh - Nhận xét và chốt ý đúng. tính mạng. * GV cho HS xem hình 1 SGK. Yc HS nhận + Ghi lại niềm vui của những người công nhân xây dựng nhà máy thuỷ điện HB khi xét về h1. vHoạt động 3: Vai trò của NMTĐ Hoà Bình vượt mức KH đối với công cuộc xây dựng đất nước: - HS đọc nd SGK - GV cho HS đọc SGK - Yc HS ghi Đ vào ô đúng, ghi S vào ô sai - Làm phiếu HT, 1 HS làm PHT lớn. trước mỗi câu trên PBT:  Nhà máy Thủy điện Hòa Bình là một trong những công trình thủy điện lớn nhất bậc nhất ở châu Á.  Nhờ đập ngăn nước Hòa Bình, đồng bằng Bắc Bộ thoát khỏi những trận lụt khủng khiếp.  Từ Hòa Bình, nguồn điện đã về tới mọi miền Tổ quốc.  Nhà máy Thủy điện Hòa Bình cung cấp nước chống hạn cho toàn bộ các tỉnh miền Bắc. - Chấm 1 số PHT, nhận xét PHT lớn. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - 2 HS đọc ghi nhớ - Củng cố lại nội dung bài học. *GDBVMT : Gd HS biết bảo vệ các công trình công cộng ở địa phương. - Kể tên. - Yc HS nêu tên các công trình thuỷ điện khác của nước ta. - Cbị: Lịch sử địa phương - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012 KỂ CHUYỆN -TIẾT 30-. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Lập dàn ý, hiểu và kể đươc môt số câu chuyện đã nghe đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc cac đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ co tài . II. ĐDDH: Một số sách, truyện, bài báo viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ co tài. Bảng phụ viết đề bài kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - 2 HS tiếp nối nhau kể lại chuyện Lớp trưởng -Nhận xét và ghi điểm lớp tôi, TLCH về ý nghĩa câu chuyện và bài 2. Bài mới: học em tự rút ra. vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yc đề - 1 HS đọc đề bài. bài - 1 HS đọc thành tiếng toàn bộ phần Đề bài và Gợi ý 1. - Cả lớp đọc thầm lại. - HS nêu tên câu chuyện đã chọn (chuyện kể về một nhân vật nữ của Việt Nam hoặc của thế giới, truyện em đã đọc, hoặc đã nghe từ v Hoạt động 2: Trao đổi về nội dung câu người khác). chuyện. - GV noi với HS: theo cách kể này, HS - HS đọc Gợi ý 2, đọc cả M: (kể theo cách nêu đặc điểm của người anh hùng, lấy ví giới thiệu chân dung nhân vật nử anh hùng La Thị Tám. dụ minh hoạ. - 1 HS đọc Gợi ý 3, 4. - 2, 3 HS khá, giỏi làm mẫu – giới thiệu trước lớp câu chuyện em chọn kể (nêu tên câu chuyện, tên nhân vật), kể diễn biến của chuyện bằng 1, 2 câu). - HS làm việc theo nhom: từng HS kể câu chuyện của mình, sau đo trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhom thi kể trước lớp. - Kết thúc chuyện, mỗi em đều noi về ý nghĩa chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu chuyện. - GV nhận xét và ghi điểm. - Cả lớp nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, - Củng cố lại nội dung bài học. hiểu chuyện nhất. - Cbị: KC đã nghe, đã đọc. - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TẬP ĐỌC –TIẾT 60-. TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diên cảm bài văn với giọng tự hào. - Hiểu nội dung ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc VN. II. ĐDDH: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Ảnh một số thiếu nữ Việt Nam. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Hướng dẫn luyện đọc -1 Một HS đọc. - HS đọc toàn bài. - Theo dõi -GV chia đoạn (4 đoạn) +Đoạn 1: Từ đầu đến xanh hồ thuỷ. +Đoạn 2: Tiếp theo đến thành ra rộng gấp đôi vạt phải. +Đoạn 3: Tiếp theo đến phong cách hiện đại phương Tây. +Đoạn 4: Còn lại-HS đọc nối tiếp (lần 1) -HS nối tiếp đọc. -Theo dõi rút từ hdẫn luyện đọc. -HS đọc từ ngữ kho. -HS đọc nối tiếp (lần 2). -HS nối tiếp đọc -GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới. -Yc HS luyện đọc theo nhom và thi đọc -1 HS đọc chú giải. -HS đọc theo cặp và thi đọc giữa các nhom. -Theo dõi -GV hướng dẫn và đọc mẫu. - Đọc và TLCH: Tìm hiểu bài. + Chiếc áo dài đong vai trò thế nào trong +Phụ nữ Việt Nam xưa hay mặc áo dài thẵm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa? màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo. +Chiếc áo dài tân thời co gì khác chiếc + Áo dài cổ truyền co hai loại: áo tứ thân và áo năm thân, áo tứ thân được may từ bốn mảnh áo dài cổ truyền? vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là hai vạt áo, không co khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau, áo năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải. +Vì sao áo dài được coi là biểu tượng +Áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cho ý phục truyền thống của Việt Nam? cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau. Chiếc áo tân thời vừa giữ được phong cách dân tộc tế nhị kín đáo, vừa mang phong cách hiện đại phương Tây..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Trả lời. +Em cảm nhận gì về vẻ đẹp của những người thân khi họ mặc áo dài? + Nội dung bài là gì?  Đọc diễn cảm: - Đưa bảng phụ ghi đoạn 3, hướng dẫn đọc và đọc mẫu. - Yc HS luyện đọc theo nhom. - Cho HS thi đọc - GV nhận xét, khen nhom đọc hay 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố lại nội dung bài học. - Cbị: Công việc đầu tiên. - Nhận xét tiết học. TOÁN. + Chiếc áo dài VN thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc VN. - Theo dõi - HS luyện đọc. - 3 nhom lên thi đọc - Lớp nhận xét. –TIẾT 148-. ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh các số đo diện tích; so sánh các số đo thể tích. - Biết giải bài toán liên quan đến diện tích, thể tích các hình đã học. II. ĐDDH: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -1HS làm trên bảng. - Nhận xét và ghi điểm 600000m3 = …km3 ; 5km3 = …hm3 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập - Đọc yc BT *Bài 1: - Theo dõi. - HD HS cách làm. a) 8m2 5dm2 = 8,05m2; 8m2 5dm2 < 8,5m2 - Yc HS làm nháp và chữa bài trên bảng. 8m2 5dm2 > 8,005m2 - Nhận xét và ghi điểm. b) 7m3 5dm3 = 7,005m3; 7m3 5dm3 < 7,5m3 2,94dm3 > 2dm3 94cm3 - HS đọc đề *Bài 2: - GV hướng dẫn HS tom tắt, làm vào vở, - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Bài giải: trên bảng và chữa bài Chiều rộng của thửa ruộng là: - Nhận xét và ghi điểm 2 150 x 3 = 100 (m). *Bài 3a:. Diện tích của thửa ruộng là: 150 100 = 15000 (m2) 15000m2 gấp 100m2 số lần là: 15000 : 100 = 150 (lần) Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 60 150 = 9000 (kg) 9000kg = 9tấn ĐS: 9tấn - HS đọc đề.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -GV hướng dẫn HS tom tắt - Yc HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài - Nhận xét và ghi điểm. * Bài 3b: HS khá giỏi làm - Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: Ôn tậpvề đo diện tích - Gv nhận xét tiết học.. KHOA HỌC. - Theo dõi. - HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm Thể tích của bể nước là: 4 3 2,5 = 30 (m3) Thể tích của phần bể có chứa nước là: 30 80 : 100 = 24 (m3) Số lít nước chứa trong bể là: 24m3 = 24000dm3 = 24000l ĐS: 24000l. -TIẾT 60-. SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ I. MỤC TIÊU: Nêu được ví dụ về sự nuôi dạy con của một số loài thú. II. ĐDDH: Hình vẽ trong SGK trang 114, 115. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - 2 HS đọc mục bạn cần biết. -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - Nhom trưởng điều khiển, thảo luận - GV chia lớp thành 4 nhom: các câu hỏi trang 114 SGK. +Hai nhom tìm hiểu sự ss và nuôi con của hổ. +Hai nhom tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hươu, nai, hoẵng. - Yc các nhom trình bày. - Đại diện trình bày kết quả. ® GV nhận xét và giảng: Thời gian đầu, hổ con đi - Các nhom khác bổ sung. theo dõi cách săn mồi của hổ mẹ. Sau đo cùng hổ - Theo dõi mẹ săn mồi. - Chạy là cách tự vệ tốt nhất của các con hươu, nai, hoẵng non để trốn kẻ thù. vHoạt động 2: Trò chơi “Săn mồi”. - Tổ chức chơi: +Nhom 1 cử một bạn đong vai hổ mẹ và một bạn - HS tiến hành chơi. đong vai hổ con. - Các nhom nhận xét, đánh giá lẫn +Nhom 2 cử một bạn đong vai hươu mẹ và một bạn nhau. đong vai hươu con. - Cách chơi: “Săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ thù ở hươu, nai. - Địa điểm chơi và động tác các em bắt chước. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố lại nội dung bài học. - Cbị: Ôn tập về động vật và thực vật - Nhận xét tiết học. ĐẠO ĐỨC -TIẾT 30-. BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên . - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên phù hợp với khả năng. * GD BVMT (toàn phần) * SDNLTK&HQ (bộ phận) II. ĐDDH: Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển…) III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - 2 HS đọc mục ghi nhớ tiết trước -Nhận xét và tuyên dương 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1:Thảo luận tranh trang 44/ SGK. - Chia nhom HS . - Giao nhiệm vụ cho nhom HS quan sát và thảo - Từng nhom thảo luận. luận theo các câu hỏi: +Tại sao các bạn nhỏ trong tranh say sưa ngắm - Từng nhom lên trình bày. nhìn cảnh vật? +Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì cho con người? +Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế - Các nhom khác bổ sung ý kiến và nào? thảo luận. *GDBVMT:Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên - HS đọc ghi nhớ trong SGK. thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình. v Hoạt động 2: HS làm bài tập 1/ SGK. - Giao nhiệm vụ cho HS. - Gọi một số HS lên trình bày. - HS làm việc cá nhân. - Kết luận: Tất cả đều là tài nguyên thiên nhiên - HS đại diện trình bày. trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê. *SDNLTK&HQ: Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn . vHoạt động 3: HS làm bài tập 3/ SGK. - Đọc yc và ndung BT - Kết luận: việc làm đ, e là đúng. - TLN2. - HS trình bày trước lớp. - HS cả lớp trao đổi, nhận xét. vHoạt động 4: HS làm bài tập 4/ SGK. - Đọc yc và ndung BT - HS thảo luận nhom bài tập 4 - Kết luận: - Đại diện mỗi nhom trình bày đánh - Các ý kiến c, đ là đúng. giá về một ý kiến. - Các ý kiến a, b là sai - Cả lớp trao đổi, bổ sung. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố lại nội dung bài học. - Cbị: Tiết 2.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012 TẬP LÀM VĂN –TIẾT 59-. ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CON VẬT I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Hiểu cấu tao, cách quan sát và 1 số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1) - Viết được đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích. II. ĐDDH: Bảng phụ, Giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - 1HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần trước. - Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. v Hoạt động 1: Ôn tom tắt đặc điểm. - 2 HS đọc lại đề và nd *Bài 1: - GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ - 1HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật về bài văn tả con vật. - Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo luận -Thảo luận nhom 2, làm vào vở và trình bày: a/ Bài văn gồm 4 đoạn: (theo nhom 2) một câu hỏi ở BT 1. +Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)-Giới thiệu sự xuất GV chốt ý đúng hiện của chim họa mi vào các buổi chiều +Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều +Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày-Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm +Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) -Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác (nghe) c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh tiếng họa mi như điệu đàn…. - HS đọc đề. *Bài 2: - Làm vào vở và vài HS nêu miệng bài làm; lớp - Yc làm vào vở và nêu miệng bài làm. nhận xét, sửa chữa. - GV nhận xét chấm 1 số đoạn 3. Củng cố dặn dò, nhận xét tiết học: - Cho hs nhắc lại kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật - Chuẩn bị: Tả con vật (KT viết) - Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU -TIẾT 60-.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: -Nắm được tác dụng của dấu phẩy nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy(BT1) -Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2. II. ĐDDH: Phiếu học tập, bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - 2 HS làm BT3 -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài 1: - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu - HS làm việc thep nhom đôi. phẩy trong các câu văn đo. Sau đo xếp đúng các - 3, 4 HS làm phiếu học tập đính bảng ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết noi về lớp ® trình bày kết quả bài làm. tác dụng của dấu phẩy. - GV nhận xét và chốt bài đúng - HS sửa bài. BẢNG TỔNG KẾT Tác dụng của dấu phẩy Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu Ngăn cách trạng ngữ cới CN, VN Ngăn cách các vế câu trong câc ghép. *Bài 2: - Hướng dẫn cách làm - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, dùng bút chì điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong SGK - Nhận xét và chốt ý đúng 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố lại nội dung bài học. - Cbị: MRVT: Nam và Nữ - Nhận xét tiết học. TOÁN. Ví dụ b a c. - HS đọc nd BT và đọc giải nghĩa từ “Khiếm thị”. - Làm vào VBT - 1 HS sửa bài và đọc lại toàn văn bản. -TIẾT 149-. ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU: Biết: -Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. -Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân. -Chuyển đổi số đo thời gian. -Xem đồng hồ. II. ĐDDH: Đồng hồ, bảng đơn vị đo thời gian. III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - 2 HS ể tên một số đơn vị đo thể tích, diện tích. -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập *Bài 1: - Yc HS nhắc lại cách đổi số đo thời gian. - Nhận xét và ghi điểm *Bài 2 (cột 1): - Hướng dẫn cách làm - Yc HS làm vào vở, 4 HS làm bảng. - Nhận xét và ghi điểm. *Bài 3: - Chỉnh giờ, HS nêu kết quả. - Nhận xét và ghi điểm * Bài 2 (cột 2), bài 4: HS khá giỏi làm 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố lại nội dung bài học. - Cbị: Phép cộng - Nhận xét tiết học. ĐỊA LÍ. -. Đọc đề. Làm miệng. Sửa bài. Đọc đề bài. Theo dõi Làm vở, làm bảng lớp.. a)2năm6tháng=30tháng 3phút40giây = 220 giây 1giờ 5 phút = 65 phút 2 ngày 2 giờ = 50 giờ. 28 tháng = 2năm 4tháng 144phút=2 giờ 24 phút… d) 90 giây = 1,5 phút 2phút 45giây= 2,75 phút. - Đọc yc - Quan sát đồng hồ và nêu miệng. - Nhận xét, sửa chữa.. –TIẾT 30-. CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU: Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất. - Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ) hoặc trên quả Địa cầu. - Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương. II. ĐDDH: Các hình của bài trong SGK. Bản đồ thế giới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Đọc ghi nhớ tiết trước. - Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: v Giới thiệu bài: vHoạt động 1: Các đại dương trên thế giới: - Làm việc theo cặp - HS quan sát hình 1, hình 2, hình 3 trong SGK, rồi hoàn sau vào giấy. Số thứ tự Đại dương Giáp với châu lục thành Giápbảng với đại dương 1. Thái Bình Dương. 2. Ấn Độ Dương. 3. Đại Tây Dương. 4. Bắc Băng Dương. ............. ............. ............. ............. ............. ............. ............. .............. ............... ............... ............... ............... ...................... ........ ............... ................ - Giáo viên sửa chữa và giúp HS hoàn thiện - 1 số HS lên bảng trình bày kết qủa làm phần trình bày. việc trước lớp đồng thời chỉ vị trí các đại vHoạt động 2: Đặc điểm mỗi đại dương. dương trên quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích. + Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? + Đại dương nào co nhiệt độ trung bình nước biển thấp nhất? Giải thích tại sao nước biển ở đo lại lạnh như vậy? 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học - Chuẩn bị: Địa lí địa phương - Nhận xét tiết học. - Làm việc theo nhom. - HS trong nhom dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau: - Đại diện các nhom báo cáo kết quả làm việc nhom trước lớp. - HS khác bổ sung. - 2 HS đọc ghi nhớ. Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012 THỂ DỤC -TIẾT 60-. BÀI 60. TRÒ CHƠI “ TRAO TÍN GẬY ” I. MỤC TIÊU: -Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân.Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích. -Trò chơi Trao tín gậy.Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động tích cực. II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN: Sân trường; Còi, mỗi học sinh một quả cầu. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 1. Mở đầu: - Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Khởi động - HS chạy một vòng trên sân tập 2. Cơ bản a.Đá cầu: *Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét *Ôn phát cầu bằng mu bàn chân G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét b. Trò chơi: “Trao tín gậy” - GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi - Nhận xét 3. Kết thúc:. - HS tập luyện theo sự hướng dẫn của GV.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Thả lỏng - Hít thở sâu - Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học - Về nhà luyện tâp Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. TẬP LÀM VĂN -TIẾT 60-. TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết) I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Víêt được một đoạn văn tả con vật co bố cục rõ ràng, rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng. II. ĐDDH: Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài. - 1 HS đọc đề bài trong SGK. - Cả lớp suy nghĩ, chọn con vật em yêu thích để miêu tả. - 7 – 8 HS tiếp nối nhau noi đề văn em chọn. - 1 HS đọc thành tiếng gợi ý 1 (lập dàn ý). - 1 HS đọc thành tiếng bài tham khảo Con cho nhỏ. - GV nhận xét nhanh - Cả lớp đọc thầm theo.  Hoạt động 2: HS làm bài. - GV thu bài lúc cuối giờ. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố lại nội dung bài học. - Cbị: Ôn tập về tả cảnh - Nhận xét tiết học. TOÁN. - HS viết bài dựa trên dàn ý đã lập .. -TIẾT 150-. PHÉP CỘNG I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. (Bài 1, Bài 2 cột 1, Bài 3, Bài 4) II. ĐDDH: BP III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - 2 HS trả lời BT 1 -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1. Ôn tập : - GV nêu phép tính: a + b = c - Gọi HS nêu tên thành phần phép cộng. - a và b là số hạng, a + b, c là tổng. - Cho vài hs nhắc lại các tính chất: giao - Vài hs nhắc lại các tính chất.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> hoán, kết hợp, cộng với 0. GV ghi bảng. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. *Bài 1: - HS đọc đề - Nêu cách đặc tính và thực hiện phép tính - 2 HS nêu lại cộng (Số tự nhiên, số thập phân) +HS nêu 2 trường hợp: cộng cùng mẫu và khác - Nêu cách thực hiện phép cộng phân số? mẫu. a) 986280 d) 1476,5 - Yêu cầu HS làm vào nháp, 4 HS làm BL 26 17 - Nhận xét và ghi điểm b) 7 c) 12 *Bài 2 ( cột 1): - HS đọc đề - Hướng dẫn và yc HS làm vở, 3 HS làm - Theo dõi bảng - HS làm vở, làm bảng lớp a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) - Nhận xét và ghi điểm. = 689 +1000 = 1689 4 4  2 4 5 2 5 4 7 4          1  1 9 9 b)  7 9  7 7 7 9 7 9. c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 *Bài 3: - Nêu cách dự đoán kết quả? - Yêu cầu HS lựa chọn cách nhanh hơn. * Bài 4: - Nêu cách làm. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1HS làm BP. - Nhận xét và ghi điểm. * Bài 2 (cột 2): HS khá giỏi làm. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố lại nội dung bài học. - Cbị: Phép trừ - Nhận xét tiết học. - HS đọc đề - Cách 1: x = 0 vì 0 co cộng với số nào cũng bằng chính số đo. - Cách 2: x = 0 vì x = 9,68—9,68 = 0 - Cách 1 vì sử dụng tính chất của phép cộng với 0. - HS đọc đề - HS nêu - HS giải vở và sửa bài. Bài giải Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được : 1 3 5   5 10 10 (thể tích bể) 5 50% 10. Đáp số : 50% thể tích bể.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

×