Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

giao an lop 5 tuan 33 cuc chuan cua Tran Thanh Tan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.7 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Vụ Bổn. Thiết kế bài dạy lớp 5a-Tuần 32. Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012 THỂ DỤC -TIẾT 63-. BÀI 59. TRÒ CHƠI “ CHUYỂN ĐỒ VẬT” I. MỤC TIÊU: -Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân.Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích. -Trò chơi: Lò cò tiếp sức.Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động tích cực. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Sân trường; Còi, mỗi HS một quả cầu III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:. NỘI DUNG. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. 1. Mở đầu: - Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Khởi động - HS chạy một vòng trên sân tập 2. Cơ bản a.Đá cầu: *Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. - HS tập luyện theo sự hướng dẫn của GV. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét *Ôn phát cầu bằng mu bàn chân G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét b. Trò chơi: “Chuyển đồ vật” - GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi - Nhận xét 3. Kết thúc: - Thả lỏng - Hít thở sâu - Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học - Về nhà luyện tâp Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. TẬP ĐỌC –TIẾT 63-. ÚT VỊNH I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh (trả lời các câu hỏi trong SGK). II. ĐDDH: Bảng phụ, tranh minh hoạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Năm học 2011-2012 Tân. -1-. Giáo viên: Trần Thanh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Vụ Bổn. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài - Hỏi: Tên chủ điểm tuần này là gì? - Theo em, những ai sẽ là chủ nhân của tương lai? - Giới thiệu: 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: * 1 HS đọc toàn bài * Cho HS đọc đoạn nối tiếp - GV chia đoạn : 4 đoạn - Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: thanh ray, trẻ chăn trâu, thả diều, buổi, giục giã, chuyền thẻ, mát rượi, giục giã, lao ra như tên bắn, la lớn,…… - Đọc nối tiếp lần 2. - Gọi HS đọc phần Chú giải. * Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. * GV đọc mẫu toàn bài b) Tìm hiểu bài *Đoạn 1: - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? *Đoạn 2: - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm + Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt? *Đoạn 3, 4: - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm + Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt đã thấy điều gì? + Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? (Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 136, SGK để thấy được mức độ nguy hiểm của sự việc và hành động dũng cảm, nhanh trí của Út Vịnh). + Em học tập được Út Vịnh điều g ? + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? Năm học 2011-2012 Tân. Thiết kế bài dạy lớp 5a-Tuần 32. Hoạt động của trò - 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời từng câu hỏi theo SGK. - Nhận xét. - HS nêu: Chủ điểm Những chủ nhân tương lai. + Những chủ nhân của tương lai chính là chúng em. - Theo dõi. - HS đọc toàn bài - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. - HS nối tiếp nhau đọc. - HS đọc: thanh ray, trẻ chăn trâu, thả diều, buổi, giục giã, chuyền thẻ, mát rượi, giục giã, lao ra như tên bắn, la lớn,…… - HS nối tiếp nhau đọc. - 1 HS đọc cho cả lớp nghe. - 5 HS nối tiếp nhau giải thích. 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc từng đoạn (2 lượt). - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Theo dõi. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. + Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó thaó cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu qua lại. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. + Út Vịnh tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận việc thuyết phục Sơn – một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không chạy trên đường tàu thả diều. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. + Út Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. + Út Vịnh lao ra đường tàu như tên bắn, la lớn báo tàu hỏa đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. + Em học được ở Út Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông và tinh thần dũng cảm. + Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. HS cả lớp ghi vào vở. -2-. Giáo viên: Trần Thanh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Vụ Bổn. Thiết kế bài dạy lớp 5a-Tuần 32. - Ghi nội dung chính của bài lên bảng. c) Luyện đọc diễn cảm Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn từ “Thấy lạ, Út Vịnh nhìn ra đường tàu đến trước cái chết trong gang tấc”. + Treo bảng phụ có viết đoạn văn. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.. - 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS nêu ý kiến về giọng đọc, cả lớp bổ sung và thống nhất cách đọc như mục 2.2.a đã nêu. + Theo dõi GV đọc mẫu, gạch chân dưới từ cần nhấn giọng. + 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - 3 HS thi đọc diễn cảm.. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò ? Em có nhận xét gì về bạn nhỏ Út Vịnh? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Những cánh buồm.. TOÁN. –TIẾT 156-. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết: - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Cả lớp làm bài 1 (a,b dòng 1), 2 (cột 1, 2), 3. HSKG làm thêm các phần còn lại. II. Chuẩn bị III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - GV mời 1 HS lên bảng làm các bài tập 4 của - 2 HS lên bảng làm bài. tiết học trước. - GV chữa bài nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét. 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. Bài 1 - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài trước lớp. - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột. bảng. - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 12 12 2 :6   17 6 17 ; a) 17 b) 72 : 45 = 1,6 ; 15:50 = 0,3 Phần còn lại làm tương tự. Năm học 2011-2012 Tân. -3-. Giáo viên: Trần Thanh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Vụ Bổn. Thiết kế bài dạy lớp 5a-Tuần 32. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài nhanh vào vở, sau đó yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét bài làm của HS.. - HS cả lớp làm bài vào vở, 6 HS tiếp nối nhau nêu kết quả của các phép tính trước lớp, mỗi HS nêu 2 phép tính. a) 3,5 : 0,1 = 35 6,2 : 0,1 = 62 7,2 : 0,01 = 720 9,4 : 0,1 = 94 8,4 : 0,01 = 840 5,5 : 0,01 = 550 b) 12 : 0,5 = 24 24 : 0,5 = 48 3 : 0,5 = 7. 20 : 0,25 = 80. 6 7. 11 : 0,25 = 44 15 : 0,25 = 60 - Phần a: Khi chia một số cho 0,1; 0,01; 0,001 …. ta chỉ việc nhân số đó với 10, 100, 1000 … Phần b: Khi chia một số cho 0,5; 0,25; … ta chỉ việc nhân số đó với 2, 4, …. ? Hãy nêu cách làm phần a, b?. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - Theo dõi GV làm bài mẫu phần a Bài 3 - HS: Ta có thể viết kết quả phép chia dưới - GV yêu cầu HS đọc đề bài. dạng phân số có tử số là số bị chia và mẫu số - GV làm bài mẫu trên bảng. - GV hỏi: Có thể viết phép chia dưới dạng là số chia. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài phân số như thế nào? vào vở. 1 - GV yêu cầu HS làm bài. 7 1 : 2  0,5 7 : 5  1,4 2 5 b) ; c) 7 7 : 4  1,75 4 d) - HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. - Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên - 1 HS đọc đề bài, HS cả lớp đọc thầm đề bài bảng. trong SGK. - GV nhận xét cho điểm HS. - Khoanh vào đáp án D. Bài 4 HSKG - 1 HS nêu, cả lớp nghe và nhận xét. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách tìm - HS lắng nghe. tỉ số phần trăm của 2 số. - HS chuẩn bại bài sau. - GV nhận xét cho điểm HS. 3. CỦNG CỐ DẶN DÒ - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn HS chuẩn bại bài sau.. KHOA HỌC –TIẾT 63-. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU: Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình minh hoạ trang 130, 131 - SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Năm học 2011-2012 Tân. -4-. Giáo viên: Trần Thanh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Vụ Bổn. Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 62. - Nhận xét ghi điểm HS. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài: + Hãy kể tên những tài nguyên mà em biết.. 2.2.Hoạt động 1: Các loại tài nguyên thiên nhiên và tác dụng của chúng. - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo định hướng : + Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. + Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết, quan sát hình 130, 131 SGK và trả lời câu hỏi sau:. Thiết kế bài dạy lớp 5a-Tuần 32. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời.. + Tài nguyên đất. + Tài nguyên rừng + Tài nguyên nước + Tài nguyên gió - Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV. + HS quan sát hình minh hoạ, trả lời câu hỏi. Nhóm trưởng ghi câu trả lời vào giấy.. + Thế nào là tài nguyên thiên nhiên? + Loại tài nguyên thiên nhiên nào được thể hiện trong hình minh hoạ? Nêu ích lợi của từng loại tài nguyên thiên nhiên đó. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc của nhóm - 8 HS nối tiếp nhau trình bày, Mỗi HS chỉ mình. nói về 1 hình minh hoạ. + GV ghi nhanh lên bảng thành 2 cột + Tài nguyên thiên nhiên là những của cải Tài nguyên gió Công dụng sẵn có trong mỗi trường tự nhiên. Năng lượng gió làm quay cánh quạt, chạy máy phát điện. 2.3. Hoạt động 2: Ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. - GV tổ chức cho HS củng cố được các ích lợi của một số tài nguyên thiên nhiên dưới dạng trò chơi. - Cách tiến hành; + GV viết vào mảnh giấy nhỏ tên các loại tài nguyên. + Chia HS thành nhóm, Nhóm 6 HS. + HS hoạt động theo nhóm 6. Nhóm trưởng Nhóm trưởng lên bốc thăm tên một loại tài lên bốc thăm tên một loại tài nguyên thiên nguyên thiên nhiên. nhiên. + Cả nhóm cùng trao đổi để vẽ tranh thể hiện lợi + Các nhóm trao đổi và vẽ tranh. ích của tài nguyên thiên nhiên đó. + GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. + Tổ chức cho HS triển lãm tranh. + HS triển lãm tranh. - Nhận xét về cuộc thi. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hăng Năm học 2011-2012 Tân. -5-. Giáo viên: Trần Thanh.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Vụ Bổn. Thiết kế bài dạy lớp 5a-Tuần 32. hái tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết. - Chuẩn bị bài sau.. Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU –TIẾT 63-. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY) I. MỤC TIÊU: - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1). - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung hai bức thư trong mẩu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy. - Bảng phụ kẻ sẵn bảng nội dung:. Các câu văn. Tác dụng của dấu phẩy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng ít nhất hai - 2 HS lên bảng đặt câu. dấu phẩy. - Gọi HS dưới lớp nêu tác dụng của dấu phẩy. - 2 HS đứng tại chỗ trả lời. - Gọi HS dưới lớp nêu tác dụng của từng dấu phẩy - 1 HS đứng tại chỗ trả lời. trong câu bạn đặt. Năm học 2011-2012 Tân. -6-. Giáo viên: Trần Thanh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Vụ Bổn. Thiết kế bài dạy lớp 5a-Tuần 32. - Nhận xét, cho điểm HS đặt câu và trả lời tốt các câu hỏi. 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện vui Dấu chấm và dấu phẩy. - Hỏi: + Bức thư đầu là của ai? + Bức thư thứ hai là của ai? - Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS cách làm bài: + Đọc kỹ mẩu chuyện. + Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp. + Viết hoa những chữ đầu câu. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.. - HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Trả lời: +Bức thư đầu là của anh chàng đang tập viết văn. +Bức thư thứ hai là thư trả lời của Bớc-na Sô. - 2 HS làm trên bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúg.. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Hỏi: Chi tiết nào chứng tỏ nhà văn Bớc-na Sô là + Chi tiết: Anh chàng nọ muốn trở thành nhà một người hài hước? văn nhưng không biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hoặc lười biến đến nỗi không đánh dấu câu, nhờ nhà văn nổi tiếng làm hộ và đã nhận được từ Bớc-na Sô một bức thư trả lời có tính giáo dục mà lại mang tính chất hài hước. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài cá nhân. Treo bảng phụ và nhắc HS các bước làm bài: + Viết đoạn văn. + Viết câu văn có sử dụng dấu phẩy và viết tác dụng cùa dấu phẩy. - Gọi HS trình bày bài làm của mình. - 3 – 5 HS trình bày kết quả làm việc của mình. - Nhận xét, cho điểm HS làm bài tốt. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, ghi nhớ các kiến thức về dấu phẩy, xem lại các kiến thức về dấu hai chấm.. CHÍNH TẢ -TIẾT 32-. NHỚ - VIẾT: BẦM ƠI I. MỤC TIÊU: - Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. - Làm được BT 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng nội dung của bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:. Năm học 2011-2012 Tân. -7-. Giáo viên: Trần Thanh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Vụ Bổn. Thiết kế bài dạy lớp 5a-Tuần 32. Hoạt động của thầy. Năm học 2011-2012 Tân. Hoạt động của trò. -8-. Giáo viên: Trần Thanh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Vụ Bổn. Thiết kế bài dạy lớp 5a-Tuần 32. 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng, HS cả lớp viết vào vở tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương ở bài tập 3 trang 128, SGK. - Nhận xét bài làm của HS. 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài ? Hãy nhắc lại quy tắc viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Giới thiệu: Bài học hôm nay các em cùng nhớ – viết đoạn đầu trong bài thơ Bầm ơi và luyện viết hoa tên các cơ quan, đơn vị. 2.2. Hướng dẫn nhớ - viết a) Trao đổi về nội dung đoạn văn - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - Hỏi: + Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? + Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS luyện viết các từ khó. c) Viết chính tả - Nhắc HS lưu ý cách trình bày: dòng 6 chữ lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề, giữa hai khổ thơ để cách 1 dòng. d) Soát lỗi, chấm bài 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.. - Đọc, viết theo yêu cầu.. - 1 HS trả lời. - Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.. - 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - HS nối tiếp nhau trả lời: + Cành chiều đông mưa phùn gió bấc làm cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ. + Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, tay mẹ run lên vì rét. - HS tìm và nêu các từ ngữ khó. - Đọc và viết các từ khó.. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 1 HS làm trên bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài bạn làm đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Tên cơ quan, đơn vị. Bộ phận thứ nhất. a) Trường Tiểu học Bế Văn Đàn Trường b) Trường Trung học cơ sở Đoàn Trường Kết c) Công ti Dầu khí Biển Đông Công ti. Bộ phận thứ hai Tiểu học Trung học cơ sở. Dầu khí địa lý Việt Nam.. Bộ phận thứ ba Bế Văn Đàn Đoàn Kết Biển Đông. - Nhận xét, kết luận về cách viết hoa các cơ quan tổ chức, đơn vị. Bài 3 Năm học 2011-2012 Tân. -9-. Giáo viên: Trần Thanh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Vụ Bổn. Thiết kế bài dạy lớp 5a-Tuần 32. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 3 HS làm trên bảng lớp, mỗi HS chỉ viết tên 1 cơ quan hoặc đơn vị. HS cả lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. a) Nhà hát Tuổi trẻ. b) Nhà xuất bản Giáo dục. c) Trường Mầm non Sao Mai.. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận đáp án. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị và chuẩn bị bài sau.. TOÁN. -TIẾT 157-. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết : - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. - Giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. - Cả lớp làm bài 1(c, d), 2, 3. HSKG làm thêm bài 1 a, b và 4. II. Chuẩn bị III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HOC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - GV mời HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn - 2 HS lên bảng làm luyện tập thêm. - GV chữa bài, nhận xét 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - GV: Trong tiết học hôm nay, chúng ta cùng làm - HS lắng nghe các bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm. 2.2. Hướng dẫn làm bài Bài 1 Cả lớp và HSKG - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS đọc đề bài và chú ý trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - 2 HS lên bảng làm bài vào vở. a) 2 : 5 = 0,4 = 40% b) 2 : 3 = 0,6666 ….. = 66,66% ? Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số? c) 3,2 : 4 = 0,8 = 80% - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. d) 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225% - GV nhận xét bài làm của HS. - HS nhắc lại. Bài 2 - Nhận xét, chữa bài. - GV gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. ? Muốn thực hiện phép tính cộng, trừ các tỉ số + Muốn thực hiện phép tính cộng, trừ các phần trăm ta làm như thế nào? tỉ số phần trăm ta thực hiện phép tính như đối với số tự nhiên, sau đó viết kí hiệu phần trăm vào kết quả. - GV nhận xét câu trả lời, sau đó yêu cầu HS làm - 1 HS lên bảng làm bài. Năm học 2011-2012 Tân. - 10 -. Giáo viên: Trần Thanh.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Vụ Bổn. Thiết kế bài dạy lớp 5a-Tuần 32. bài.. a) 2,5% + 10,34% = 12,84% b) 56,9% - 34,25% = 22,65% c) 100% - 23% - 47,5% = 29,5% - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, - GV nhận xét bài làm của HS. chữa bài. Bài 3 - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc - GV gọi HS đọc đề bài toán. thầm trong SGK. - 1 HS tóm tắt trước lớp, - Yêu cầu HS tóm tắt đề bài. - Ta tính tỉ số phần trăm giữa diện tích đất ? Muốn biết diện tích đất trồng cây cao su bằng trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê cà phê. ta làm như thế nào? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. Bài giải a)Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là: 480 : 320 = 1,5 = 150% b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đát trồng cay cao su là: 320 : 480 = 0,6666…= 66,66% - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Đáp số: a) 150%; b) 66,66% - GV nhận xét - 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, Bài 4 HSKG chữa bài. - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc - Yêu cầu HS tóm tắt đề bài. thầm trong SGK. - GV yêu cầu HS làm bài - 1 HS tóm tắt trước lớp, - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số cây lớp 5A trồng được là: 180 x 45 : 100 = 81 (cây) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là: 180 – 81 = 99 (cây) - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Đáp số: 99 cây. - GV nhận xét - 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, 3. Củng cố, dặn dò chữa bài. - GV tóm lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe. Lịch sử (Lịch sử địa phương). Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2012 KỂ CHUYỆN –TIẾT 32-. NHÀ VÔ ĐỊCH I. MỤC TIÊU: Giúp HS: Năm học 2011-2012 Tân. - 11 -. Giáo viên: Trần Thanh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Vụ Bổn. Thiết kế bài dạy lớp 5a-Tuần 32. - Kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trang 139 SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS kể lại một việc làm tốt của bạn em. - 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện. - Gọi HS dưới lớp nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài . - Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học. 2.2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. - Quan sát. - GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và ghi lại tên các nhân vật trong truyện. - Yêu cầu HS đọc tên các nhân vật ghi được, GV - Các nhân vật: Chị Hà, Hưng Tồ, Dũng ghi nhanh lên bảng. Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. - Yêu cầu HS nêu nội dung chính của mỗi tranh. - HS nối tiếp nhau phát biểu đến khi có câu Khi có câu trả lời đúng, GV kết luận và ghi dưới trả lời đúng. Mỗi HS chỉ nêu 1 tranh. mỗi tranh. Tranh 1: Các bạn trong làng tổ chức thi nhảy xa. Chị Hà làm trọng tài. Hưng Tồ, Dũng Béo và Tuất Sứt đều đã nhảy qua hố cát thành công. Tranh 2: Chị Hà gọi đến Tôm Chíp. Cậu rụt rè, bối rối. Bị các bạn trên chọc, cậu quyết định vào vị trí đến gần điểm đệm nhảy thì đứng sựng lại. Tranh 3: Tôm Chíp quyết định nhảy lần thứ hai. Nhưng đến gần hố nhảy, cậu đã nhìn thấy một bé trai đang lăn theo bờ mương nên lao đến, vọt qua con mương, kịp cứu đứa bé sắp rơi xuống nước. Tranh 4: Các bạn ngạc nhiên vì Tôm Chíp đã nhảy qua được con mương rộng, thán phục tuyên bố chức vô địch thuộc về Tôm Chíp. b) Kể trong nhóm - Yêu cầu HS kể nối tiếp từng tranh bằng lời của người kể chuyện và trao đổi với nhau bằng cách trả lời 3 câu hỏi trong SGK. - Yêu cầu HS kể trong nhóm bằng lời của Tôm Chíp toàn bộ câu chuyện. c) Kể trước lớp - Gọi HS thi kể nối tiếp.. - HS kể trong nhóm theo 3 vòng. + Vòng 1: mỗi bạn kể 1 tranh. + Vòng 2: kể cả câu chuyện trong nhóm. + Vòng 3: kể câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.. + 2 nhóm HS, mỗi nhóm 4 em thi kể. Mỗi HS thi kể về nội dung 1 bức tranh. - Gọi HS kể toàn bộ câu truyện bằng lời của + 2 HS kể toàn bài. người kể chuyện. - Gọi HS kể toàn bộ câu truyện bằng lời của nhân - 2 HS kểt toàn chuyện. Năm học 2011-2012 Tân. - 12 -. Giáo viên: Trần Thanh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Vụ Bổn. Thiết kế bài dạy lớp 5a-Tuần 32. vật Tôm Chíp. - Gợi ý HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện. - GV hỏi để giúp HS hiểu rõ nội dung câu chuyện: + Em thích nhất chi tiết nào trong bài? Vì sao? + Trả lời theo ý mình. + Nguyên nhân nào đẫnn đến thành tích bất ngờ + Một bé trai đang lăn theo bờ xuống của Tôm Chíp? mương nước, Tôm Chíp nhảy qua mương để giữ đứa bé lại. + Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp đã dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn, trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý. - Nhận xét, cho điểm HS kể tốt, hiểu nội dung ý nghĩa truyện. 3. Củng cố, dặn dò - Hỏi: Em có nhận xét gì về nhân vật Tôm Chíp? Qua nhân vật Tôm Chíp em hiểu được điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường và xã hội .. TẬP ĐỌC -TIẾT 64-. NHỮNG CÁNH BUỒM I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài) II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: 4’ - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Út Vịnh và lần lượt trả lời các câu hỏi.. -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: 32’ Giới thiệu bài. Hướng dẫn luyện đọc -1 Một HS đọc. - HS đọc toàn bài. -5 HS nối tiếp đọc. -HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ. -Theo dõi rút từ và hdẫn luyện đọc: lênh -HS đọc cá nhân- đồng thanh từ ngữ khó. khênh, bỗng, cát mịn, cánh buồm,... -HS nối tiếp đọc -HS đọc nối tiếp( lần 2). -GV giúp HS hiểu nghĩa từ: trầm ngâm, xa -Theo dõi. thẳm,... -Yc HS luyện đọc theo nhóm đôi và thi đọc -HS đọc theo cặp và thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét. -Theo dõi -GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu. Năm học 2011-2012 Tân. - 13 -. Giáo viên: Trần Thanh.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Vụ Bổn. Thiết kế bài dạy lớp 5a-Tuần 32. Tìm hiểu bài - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm từng khổ thơ và TLCH: + Dựa vào những hình ảnh đã gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển? + Hãy thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con bằng lời của em. + Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì?. - Đọc từng khổ thơ và TLCH: + HS tự miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển. +Trả lời.. + Con ước mơ được nhìn thấy nhà thấy cửa, cây cối, con ngưới ở phía chân trời/ Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời/ Con ước mơ khám phá những điều chưa biết về biển và trong cuộc sống. + Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến + Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều ước mơ thuở nhỏ của mình. +Bài thơ ca ngợi ước mơ khám phá cuộc gì? + Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu nội sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn. dung chính của bài. - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. - Ghi nội dung chính của bài lên bảng. - 5 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. 1 Luyện đọc diễn cảm và thuộc lòng. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Cả HS nêu ý kiến về giọng đọc. - Theo dõi GV đọc, đánh dấu chỗ ngắt lớp tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 1 giọng, nhấn giọng. và 2. - Theo dõi - Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn thơ 1&2. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc. - Đọc mẫu. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - HS tự học thuộc lòng. - Nhận xét và ghi điểm HS. - Tổ chức cho HS học thuộc lòng bằng cách - 5 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng xóa dần từ trên bảng phụ.. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ 1&2 - Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm. - Theo dõi. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 4’ - Củng cố lại nội dung bài học và giáo dục liên hệ. - Chuẩn bị: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. - Nhận xét tiết học. TOÁN. -TIẾT 158-. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU: - Biết thực hành tính vời số đo thời gian và vận dụng trong giải toán. - Cả lớp làm bài 1, 2, 3. HSKG làm thêm bài 4. II. CHUẨN BỊ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của thầy Năm học 2011-2012 Tân. Hoạt động của trò - 14 -. Giáo viên: Trần Thanh.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Vụ Bổn. 1. Kiểm tra bài cũ - GV mời HS lên bảng làm các bài tập - GV nhận xét, chữa bài 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn làm bài Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.. Thiết kế bài dạy lớp 5a-Tuần 32. - 2 HS lên bảng làm bài. - 1 HS đọc đề bài. HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. ? Đề bài yều cầu gì? - Đề bài yêu cầu thực hiện các phép tính cộng, trừ số đo thời gian. - Yêu cầu HS nêu lại cách cộng, từ các số đo thời - 2 HS nêu trước lớp. gian. - Nhận xét câu trả lời của HS sau đó yêu cầu HS - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào làm bài. vở. a) 12 giờ 24 phút + 3 giờ 18 phút 15 giờ 42 phút _ 14 giờ 26 phút 5 giờ 42 phút Hay 13 giờ 86 phút - 5 giờ 42 phút 8 giờ 44 phút b) 5,4 giờ _ 20,4 giờ 11,2 giờ 12,8 giờ 16,6 giờ 7,6 giờ - HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài mình. +. - GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên bảng. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm trên bảng lớp.. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề toán, nêu tóm tắt. - GV gọi 1HS làm bài trên bảng.. - 1 HS đọc đề bài. HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS làm vào vở, 2 em làm bảng lớp. Kết quả : a) 8 phút 54 giây x 2 = 17phút48giây 38 phút 18 giây : 6 = 6phút 23 giây b) 4,2 giờ x 2 = 8,4 giờ 37,2 phút : 3 = 12,4 phút - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS đọc đề toán và nêu tóm tắt. - HS tự làm vào vở, 1HS làm lên bảng làm bài. Bài giải Thời gian cần có để người đi xe đạp đi hết quãng đường là:. Năm học 2011-2012 Tân. - 15 -. Giáo viên: Trần Thanh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Vụ Bổn. Thiết kế bài dạy lớp 5a-Tuần 32. 18 : 10 = 1,8 (giờ) 1,8 giờ = 1 giờ 48 phút Đáp số: 1 giờ 48 phút.. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 HSKG - Yêu cầu HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài, GV hướng dẫn riêng cho HS kém: + Thời gian từ 6 giờ 15 phút đến 8 giờ 56 phút ô tô làm những việc gì? (Ô tô chạy từ Hà Nội đến Hải Phòng và nghỉ giải lao.) + Thời gian ô tô đi trên đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là bao lâu? + Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài bao nhiêu ki-lô-mét? - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên bảng. 3. Củng cố, dặn dò - GV tóm lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình.. - 1 HS đọc đề bài. HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp. Bài giải Thời gian ô tô đi trên đường là: 8 giờ 56 phút - 6 giờ 15 phút = 2 giờ 16 phút 2 giờ 16 phút=. 34 15. giờ. Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài là: 45 x. 34 15. = 102 (km). Đáp số: 102 km. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.. KHOA HỌC-TIẾT 64-. VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình vẽ trang 132 SGK. - Phiếu học tập: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: + GV yêu cầu HS lên bảng trả lời các câu hỏi về - 5 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi nội dung bài 63. sau: + Tài nguyên thiên nhiên là gì? + Nêu ích lợi của tài nguyên đất. + Nêu ích lợi của tài nguyên thực vật và động + Nhận xét, cho điểm HS. vật. + Nêu ích lợi của tài nguyên nước. + Nêu ích lợi của tài nguyên than đá. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 2.2.Hoạt động 1: Ảnh hưởng của môi trường tự nhiên đến đời sống con người và con người tác động trở lại môi trường tự nhiên. - GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo - HS hoạt động trong nhóm theo sự hướng Năm học 2011-2012 Tân. - 16 -. Giáo viên: Trần Thanh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Vụ Bổn. Thiết kế bài dạy lớp 5a-Tuần 32. định hướng: + Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. + Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2 và trả lời 2 câu hỏi trang 132, SGK. + Nêu nội dung hình vẽ. + Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì? + Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã nhận từ các hoạt động của con người những gì? - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luân. - Hỏi: + Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì? - Kết luận 2.3.Hoạt động 2: Vai trò của môi trường đối với đời sống con người. - GV tổ chức cho HS củng cố các kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống của con người dưới hình thức trò chơi “Nhóm nào nhanh, nhóm nào đúng”. - GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gỡ môi trường cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. - Hết thời gian GV sẽ tuyên dương nhóm nào viết được nhiều và cụ thể theo yêu cầu của bài. - GV hỏi: + Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên 1 cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? 3. Củng cố, dặn dò. - GV yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Tác động của con người đến môi trường rừng.. dẫn của GV. - HS quan sát hình minh hoạ 2 và trả lời 2 câu hỏi trang 132, SGK.. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.. - Tiếp nối câu trả lời. - Các nhóm viết xong trình bày trên bảng.. - HS đọc mục bạn cần biết.. - 2HS đọc lại mục bạn cần biết. - HS lắng nghe.. ĐẠO ĐỨC-TIẾT 32DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG GIÁO DỤC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM I. MỤC TIÊU: - HS hiểu một số quyền của trẻ em, các nguyên tắc cơ bản của công ước. - Thực hiện những bổn phận có nghĩa là những việc các em phải làm … - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các điều trích trong công ước của Liên hợp quốc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên - 1 HS lần lượt trả lời, HS khác nhận xét. thiên nhiên? Năm học 2011-2012 Tân. - 17 -. Giáo viên: Trần Thanh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Vụ Bổn. Thiết kế bài dạy lớp 5a-Tuần 32. - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe 2.2. Hoạt động 1: Những mốc quan trọng biên thảo công ước về quyền trẻ em. - GV đọc các công ước về quyền trẻ em. - HS lắng nghe để trả lời câu hoi. + Những mốc quan trọng về bản công ước + Tháng 10 (1979- 1989) và được thông qua quyền trẻ em được soạn thảo vào năm nào? vào ngày 10-11-1989 và có hiệu lực từ ngày 29-1990 đã có 20 nước phê chuẩn. + Việt Nam đã kí công ước vào ngày tháng + Việt Nam đã kí công ước vào ngày năm nào? 20/2/1990 là nước thứ hai trên Thế giới và - Kết luận chung nước đầu tiên ở châu Á. 2.3. Hoạt động 2: Nội dung cơ bản về công ước. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để trả lời các - Thảo luận, thống nhất ý kiến. câu hỏi. Câu 1: Công ước tập trung vào những nội + Bốn quyền: Quyền được sống, quyền được dung nào? Nêu rõ từng nội dung? bảo vệ, quyền được phát triển, quyền được tham gia. + 3 nguyên tắc: Trẻ em được xác định dưới 18 tuổi; Các quyền được ảp dụng bình đẳng; Các Câu 2 : Trình bày nội dung một số điều quyền phải tính lợi ích tốt. khoản? - Một số điều khoản … - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - Kết luận chung - Nhóm khác nhận xét , bổ sung 2.4.Hoạt động 3: Nêu được một số điều khoản trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, nêu một số - Đại diện vài em nêu trước lớp điều khoản (Điều 8, 13) - Kết luận chung 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Ôn, chuẩn bị bài. Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012. TẬP LÀM VĂN-TIẾT 63-. TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình ảnh, … cần chữa chung cho cả lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Chấm điểm dàn ý miêu tả một trong các cảnh ở - 3 HS mang vở lên cho GV chấm. đề bài trang 134 SGK của HS. Năm học 2011-2012 Tân. - 18 -. Giáo viên: Trần Thanh.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Vụ Bổn. Thiết kế bài dạy lớp 5a-Tuần 32. - Nhận xét ý thức học bài của HS. 2. Dạy học bài mới 2.1 Nhận xét chung bài làm của HS - Gọi HS đọc lại đề bài Tập làm văn. - Nhận xét chung:. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Lắng nghe.. - Trả lời cho HS.. - Xem lại bài của mình. Dựa vào lời nhận xét của GV để tự đánh giá bài làm của mình.. 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của GV, tự sửa lỗi bài của mình. - GV đi giúp đỡ từng HS. 2.3 Học tập những bài văn hay, những đoạn văn tốt. - GV gọi một số HS có đoạn văn hay, bài văn được điẩm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc. GV hỏi HS để tìm ra: cách dùng từ hay, lối diễn đạt hay, ý hay. 2.4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn - Gợi ý HS viết lại một đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. + Đoạn văn dùng từ chưa hay. + Mở bài, kết bài đơn giản. - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà mượn bài của bạn được điểm cao và viết lại bài văn (nếu được điểm dưới 7). - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS sửa bài của mình.. - 3 5 HS đọc đoạn văn hay, bài văn hay của mình.. - HS tự chữa bài của mình.. - 3 – 5 HS đọc đoạn văn mình đã viết lại.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU -TIẾT 64-. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU HAI CHẤM) I. MỤC TIÊU: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1). - Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT 2, 3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ của dấu hai chấm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng, mỗi em đặt 1 câu có dấu - 3 HS đặt câu. phẩy và nêu tác dụng của dấu phẩy đó. - Gọi HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn nói về các - 2 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn. hoạt động trong giờ ra chơi ở sân trường và nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy được dùng trong đoạn Năm học 2011-2012 Tân. - 19 -. Giáo viên: Trần Thanh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Vụ Bổn. văn. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.. Thiết kế bài dạy lớp 5a-Tuần 32. - Nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Hỏi: + Dấu hai chấm dùng để làm gì?. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Trả lời: + Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. + Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra dấu hai chấm + Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật? chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Kết luận về tác dụng của dấu hai chấm và treo - Lắng nghe, sau đó 2 HS đọc phần Ghi nhớ bảng phụ có ghi sẵn quy tắc. về dấu hai chấm trên bảng phụ. - Nêu: Từ kiến thức về dấu hai chấm đã học, các - HS tự làm bài vào vở bài tập. em tự làm bài tập 1. - Gọi HS chữa bài. 2 HS nối tiếp nhau chữa bài, HS cả lớp nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng: a) Một chú công an vỗ vai em: - Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm! Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học. Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS làm trên bảng nhóm. Mỗi HS chỉ làm 1 câu. HS cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi HS làm bài trên bảng nhóm treo bảng, đọc - 3 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả làm việc. bài, yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung. HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS giải thích vì sao em lại đặt dấu hai - 3 HS nối tiếp nhua giải thích, HS cả lớp theo chấm vào vị trí đó trong câu. dõi, bổ sung cho bạn. - Nhận xét, khen ngợi HS giải thích đúng, hiểu bài. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện vui Chỉ vì - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. quên một dấu câu.của bài tập. - Tổ chức cho HS làm bài tập theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng nhau trao đổi, thảo luận, làm bài. - Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu HS khác bổ - 2 HS nối tiếp nhau chữa bài. HS khác nhận sung (nếu cần). xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu sai thì sửa Năm học 2011-2012 Tân. - 20 -. Giáo viên: Trần Thanh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường Tiểu học Vụ Bổn. Thiết kế bài dạy lớp 5a-Tuần 32. lại cho đúng. - Người bán hàng hiểu lầm ý của khách là “nếu còn chỗ trên thiên đàng” nên ghi trong dải băng tang “Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng”. + Để người bán hàng khỏi hiểu lầm, ông khách cần ghi thêm dấu hai chấm vào câu như sau: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: Linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.. - Nhận xét câu trả lời của HS.. 3. Củng cố, dặn dò - Hỏi: Dấu hai chấm có tác dụng gì? Nếu dùng sai dấu câu sẽ có tác hại gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc tác dụng của dấu hai chấm và luôn ý thức để sử dụng đúng các dấu câu.. TOÁN-TIẾT 159-. ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. MỤC TIÊU: - Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán. - Cả lớp làm bài 1, 3. HSKG làm thêm bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Bảng phụ kẻ sẵn hình vẽ như phần bài học SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - GV mời HS lên bảng làm các bài tập - 2 HS làm bài - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Ôn tập về công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học. - Các nhóm nêu công thức tính chu vi và diện - Đại diện các nhóm nêu tích của các hình đã học. - GV tổng kết, tuyên dương nhóm nên nhanh, đúng. - GV treo tờ giấy khổ to có ghi công thức tính - HS thực hiện ôn tập dưới sự hướng dẫn của chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình GV để nhớ lại công thức tính chu vi, diện tích tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn (như trong SGK), rồi cho HS ôn tập, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình Hình chữ nhật Hình tam giác củng cố lại các công thức đó. tròn đã học.  P = (a + b) 2 S = a b a+b= P:2 a= P:2–b b=P:2–a a=S:b b=S:a. Hình vuông2011-2012 Năm học Tân P = a 4 S = a a. . a h 2. S P=a+b+c a = S 2 : h h = S 2 : a Hình- thang 21 -. Giáo viên: Trần Thanh (a  b) h  2 S.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường Tiểu học Vụ Bổn. Thiết kế bài dạy lớp 5a-Tuần 32. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - GV mời HS đọc đề toán và yêu cầu HS tự làm - 1 HS đọc đề toán, cả lớp đọc thầm. 1 HS vào vở. làm ở bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Bài giải Chiều rộng khu vườn là : 2  120 3 = 80 (m) a) Chu vi của khu vườn là : (120 + 80)  2 = 400 (m) b) Diện tích khu vườn đó là : 120  80 = 9600 (m2) 9600m2 = 0,96ha Đáp số : a) 400m ; b) 0,96ha. Bài 2 HSKG - GV mời HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và nêu cách - Đại diện các nhóm nêu cách làm. làm. - Nhận xét câu trả lời của HS sau đó yêu cầu HS - HS lắng nghe. làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS làm làm trên - 1 HS làm làm trên bảng. bảng. Đáp số: 800 m2. - GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên bảng. Bài 3 - GV mời HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề toán, cả lớp đọc thầm. - GV vẽ sẵn hình trên bảng, hướng dẫn HS khai - HS quan sát hình vẽ, theo dõi GV hướng thác hình vẽ để tìm cách giải bài toán. dẫn. - 1 HS làm làm trên bảng. Năm học 2011-2012 Tân. - 1 HS làm bài trên bảng. HS cả lớp làm bài vào vở. - 22 -. Giáo viên: Trần Thanh.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường Tiểu học Vụ Bổn. Thiết kế bài dạy lớp 5a-Tuần 32. Bài giải a) Diện tích hình vuông ABCD là : (4  4 : 2)  4 = 32 (cm2) b) Diện tích hình tròn : 4  4  3,14 = 50,24 (cm2) Diện tích phần đã tô màu hình tròn là: 50,24 – 32 = 18,24 (cm2) Đáp số : a) 32cm2 ; b) 18,24cm2 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS làm bài trên bảng. - HS chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò - GV tóm lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học - HS lắng nghe. - Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.. ĐỊA LÍ. .. -TIẾT 32-. Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012 THỂ DỤC -TIẾT 59-. BÀI 59. TRÒ CHƠI “ CHUYỂN ĐỒ VẬT” I. MỤC TIÊU: -Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân.Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích. -Trò chơi: Lò cò tiếp sức.Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động tích cực. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Sân trường; Còi, mỗi HS một quả cầu III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:. NỘI DUNG. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC. 1. Mở đầu: - Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Khởi động - HS chạy một vòng trên sân tập 2. Cơ bản a.Đá cầu: *Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. - HS tập luyện theo sự hướng dẫn của GV. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét *Ôn phát cầu bằng mu bàn chân G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét b. Trò chơi: “Chuyển đồ vật” Năm học 2011-2012 Tân. - 23 -. Giáo viên: Trần Thanh.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường Tiểu học Vụ Bổn. Thiết kế bài dạy lớp 5a-Tuần 32. - GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi - Nhận xét 3. Kết thúc: - Thả lỏng - Hít thở sâu - Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học - Về nhà luyện tâp Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. TẬP LÀM VĂN-TIẾT 64-. TẢ CẢNH (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở, bút của HS. 2. Thực hành viết - Gọi HS đọc 4 đề bài trên bảng về văn tả cảnh.. Hoạt động của trò - HS chuẩn bị vở, bút. - HS đọc 4 đề bài trên bảng về văn tả cảnh.. - Nhắc HS các em đã học cấu tạo của bài văn tả - Lắng nghe cảnh, luyện tập về viết đoạn văn tả cảnh, cách mở bài gián tiếp, trực tiếp, cách kết bài mở rộng. Tự nhiên. Từ các kỹ năng đó, em hãy viết bài văn tả cảnh. - Học sinh viết bài. - Học sinh viết bài. - Thu, chấm một số bài. - Nêu nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS. - Lắng nghe. - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn Ôn tập về tả người.. TOÁN. -TIẾT 160-. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. - Cả lớp làm bài 1, 2, 4. HSKG làm thêm bài 3 . II. CHUẨN BỊ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ Năm học 2011-2012 Tân. - 24 -. Giáo viên: Trần Thanh.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường Tiểu học Vụ Bổn. Thiết kế bài dạy lớp 5a-Tuần 32. - Yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện - 2 HS chữa bài tập thêm. - GV chữa bài, nhận xét, cho điểm 2. Dạy học bài mới 2.1. Giới thiệu bài - GV: Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục - HS lắng nghe làm các bài toán về chu vi và diện tích của một số hình đã học. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Yêu cầu HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV gọi 1 HS nêu cách làm bài. - Chúng ta phải tính được các số đo của sân bóng trong thực tế, sau đó mới tính chu vi và diện tích của sân bóng. - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài bài vào vở. vào vở. Bài giải a) Chiều dài sân bóng là : 11  1000 = 11000 (cm) 11000cm = 110m. Chiều rộng sân bóng là : 9  1000 = 9000 (cm) 9000cm = 90m. Chu vi sân bóng là : (110 + 90)  2 = 400 (m) b) Diện tích sân bóng là : - GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên bảng. 110  90 = 9900 (m2) Đáp số : a) 400m ; b) 9900m2. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. ? Bài tập yêu cầu tính gì? - Bài tập yêu cầu tính diện tích của hình vuông khi biết chu vi. ? Để tính được diện tích của hình vuông ta phải - Biết số đo của cạnh hình vuông. biết gì? - GV gợi ý HS từ chu vi hình vuông, tính được cạnh hình vuông rồi tính diện tích hình vuông. - Cho HS tự làm rồi chữa.. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng. Bài giải Cạnh sân gạch hình vuông là: 48 : 4 = 12 (m) Diện tích sân gạch hình vuông là: 12  12 = 144 (m2) Đáp số : 144m2. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Năm học 2011-2012 Tân. - 25 -. Giáo viên: Trần Thanh.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường Tiểu học Vụ Bổn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 HSKG - Yêu cầu HS đọc đề bài toán trước lớp.. Thiết kế bài dạy lớp 5a-Tuần 32. - HS trao đổi vở nhau để kiểm tra.. - 1 HS đọc bài toán, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - 1 HS tóm tắt bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp. riêng cho các HS kém. + Tính chiều rộng thửa ruộng. Bài giải + Diện tích của thửa ruộng là bao nhiêu mét Chiều rộng thửa ruộng là: vuông? 100 : 5 x 3 = 60 (m) 2 2 + 6000 m gấp bao nhiêu lần so với 100 m ? Diện tích của thửa ruộng là: 2 + Biết cứ 100 m : 55kg 100 x 60 = 6000 (m2) 2 6000 m : … kg? 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là: 6000 : 100 = 60 (lần) Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó là: 55 x 60 = 3300 (kg) Đáp số : 3300 kg. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và tự làm bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp. Bài giải ab h Diện tích hình thang bằng diện tích hình - GV gợi ý: Đã biết SHình thang = 2 . Từ đó có vuông, đó là: thể tính chiều cao h bằng cách lấy diện tích hình 10  10 = 100 (cm2) thang chia cho trung bình cộng của hai đáy là Trung bình cộng hai đáy hình thang:  ab (12 + 8) : 2 = 10 (cm)    2 . Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm) Đáp số : 10cm. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng,GV nhận - HS nhận xét, sau đó đổi chéo vở nhau để xét, chấm một số vở. kiểm tra. 3. Củng cố, dặn dò - GV tổng kết tiết học. - Chuẩn bị tiết học sau Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình.. Năm học 2011-2012 Tân. - 26 -. Giáo viên: Trần Thanh.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

×