Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

(Luận văn thạc sĩ) đánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng đất của các công ty lâm nghiệp có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh tại tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.34 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

ĐỒN XN TÍNH

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT
CỦA CÁC CƠNG TY LÂM NGHIỆP CĨ NGUỒN GỐC TỪ NƠNG,
LÂM TRƯỜNG QUỐC DOANH TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: Quản lý đất đai

HUẾ - 2019

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM

ĐỒN XN TÍNH

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT
CỦA CÁC CƠNG TY LÂM NGHIỆP CĨ NGUỒN GỐC TỪ NƠNG,
LÂM TRƯỜNG QUỐC DOANH TẠI TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Chuyên ngành: Quản lý đất đai


Mã số: 8850103

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. HUỲNH VĂN CHƯƠNG

HUẾ - 2019

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


i

LỜI CAM ĐOAN

Được sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Huỳnh Văn Chương, đến nay tơi đã
hồn thành luận văn ''Đánh giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng đất của các
Cơng ty lâm nghiệp có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh tại tỉnh Quảng Trị”.
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện
trong suốt thời gian thực tập.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng sử
dụng để bảo vệ hoặc chưa được ai công bố trong bất kì cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc./.

Huế, ngày 17 tháng 04 năm 2019
Tác giả luận văn

Đồn Xn Tính

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



ii

LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian nghiên cứu, đến nay tôi đã hồn thành luận văn ''Đánh giá thực
trạng cơng tác quản lý và sử dụng đất của các Công ty lâm nghiệp có nguồn gốc từ
nơng, lâm trường quốc doanh tại tỉnh Quảng Trị”. Để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp
này, tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Nông Lâm Huế, Khoa Tài nguyên đất
và Môi trường nông nghiệp, Phòng Đào tạo và các khoa, phòng, đơn vị có liên quan
thuộc Trường Đại học Nơng Lâm Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q
trình học tập và nghiên cứu tại Trường. Xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý
thầy giáo, cô giáo đã trực tiếp giảng dạy, tận tình truyền đạt cho tơi những kiến thức
quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên
cứu Luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo, PGS.TS Huỳnh Văn
Chương, là người hướng dẫn khoa học đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ để tơi hồn
thành Luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị, Thanh tra
tỉnh Quảng Trị, Cục Thuế tỉnh Quảng Trị; Phịng Tài ngun và Mơi trường các
huyện: Hải Lăng, Triệu Phong, Cam Lộ, Gio Linh, Vĩnh Linh; UBND thị xã Quảng
Trị và thành phố Đồng Hà; Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm nghiệp
Triệu Hải, Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên lâm nghiệp Bến Hải; Công ty
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên lâm nghiệp Đường 9, Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn có liên quan và các hộ gia đình, cá nhân trong vùng nghiên cứu đã tận
tình hợp tác, giúp đỡ tơi trong q trình thu thập số liệu.
Tơi xin chân thành cám ơn đến cơ quan, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã tạo
điều kiện, giúp đỡ, động viên khích lệ để tơi hồn thành Luận văn này.
Một lần nữa, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến những sự giúp đỡ qúy báu đó./.


Huế, ngày 17 tháng 04 năm 2019
Tác giả luận văn

Đoàn Xuân Tính

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iii

TÓM TẮT

Mục tiêu tổng quát của đề tài là đánh giá được tình hình quản lý và sử dụng đất
có nguồn gốc tại các nông trường quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị và đề xuất
được các giải pháp để quản lý, sử dụng đất phù hợp đảm bảo hài hịa lợi ích giữa Nhà
nước, doanh nghiệp và nhân dân địa phương. Các mục tiêu cụ thể của đề tài là:
- Đánh giá được thực trạng quản lý, sử dụng đất có nguồn gốc tại các nơng
trường quốc doanh sử dụng qua từng thời kỳ sắp xếp, đổi mới.
- Đánh giá được kết quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng đất có nguồn
gốc tại các nơng trường quốc doanh.
- Đề xuất được các giải pháp trong quản lý và sử dụng đất phù hợp nhằm đảm
bảo hài hịa lợi ích giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người dân địa phương.
Đối tượng nghiên cứu là tình hình quản lý và sử dụng đất có nguồn gốc tại các
nông trường quốc doanh. Đề tài nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị. Cụ thể tại 03 Công ty tiền thân là các nông trường quốc doanh, gồm: Công ty
TNHH MTV lâm nghiệp Triệu Hải, Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Bến Hải và Công
ty TNHH MTV lâm nghiệp Đường 9.
* Những kết quả chủ yếu đã thực hiện được gồm:
- Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Triệu


Hải và Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Bến Hải và Công ty TNHH MTV lâm
nghiệp Đường 9. Trong đó đã đánh giá được quá trình hình thành và phát triển, vai trị,
vị trí của 03 Cơng ty đối với việc phát triển kinh tế xã hôi của tỉnh Quảng Trị; điều kiện tự
nhiên, kinh tế xã hội và cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của 03 Công ty.
- Đánh giá được tình hình quản lý nhà nước về đất đai của 03 Cơng ty qua q
trình sắp xếp, đổi mới. Trong đó, đã nêu được tình hình biến động về diện tích đất của
các cơng ty qua các thời kỳ; công tác quy hoạch kế hoạch sử dụng đất; cơng tác đo đạc
bản đồ địa chính, lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất giai đoạn trước và sau khi sắp xếp, đổi mới. Tình hình thực
hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai; tình hình lấn chiến, tranh chấp đất đai và công tác
thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo về đất đai tại 03 Cơng ty.
- Đánh giá được tình hình sử dụng đất của 03 Cơng ty qua q trình sắp xếp, đổi
mới. Trong đó, đã nghiên cứu đánh giá được kết quả rà soát, phân bổ sử dụng đất đai
của 03 Cơng ty trước và sau rà sốt, sắp xếp và đổi mới theo Nghị định 118/2014/NĐCP của Chính phủ. Kết quả hoạt động, sản xuất kinh doanh của 03 Công ty giai đoạn
từ năm 2014 đến nay.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iv
- Từ kết quả nghiên cứu đã đề xuất được 14 nội dung cần xem xét thực hiện đối
với công tác quản lý, sử dụng đất cụ thể tại 03 Cơng ty và 6 nhóm nội dung về chính
sách của Nhà nước cần hỗ trợ thực hiện để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và
sử dụng đất tại của 03 Công ty hiện nay.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


v


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ .............................................................................. x
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề................................................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài:.................................................................................................. 2
2.1. Mục tiêu chung: .................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể: .................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn: ................................................................................. 2
3.1. Ý nghĩa khoa học: ................................................................................................. 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn: ................................................................................................. 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 4
1.1.1. Các khái niệm cơ bản ......................................................................................... 4
1.1.2. Vai trò và chức năng của đất đai ........................................................................ 7
1.1.3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng đất ........................................................................ 7
1.1.4. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai ở nước ta ................................................. 8
1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu ................................................................ 12
1.2.1. Tình hình quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp của một số quốc gia trên thế giới ... 12
1.2.2. Chính sách giao đất, giao rừng ở Việt Nam ...................................................... 15
1.2.3. Q trình hình thành, phát triển của nơng trường quốc doanh ở nước ta ........... 20
1.3. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài............................................... 23


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vi
1.3.1. Các cơng trình nghiên cứu phân vùng, quy hoạch, đánh giá đất; hệ thống nông
nghiệp, hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp .............................................................. 23
1.3.2. Các cơng trình nghiên cứu khác có liên quan ................................................... 24
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHAM VỊ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .......................................................................................................................... 26
2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 26
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 26
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 26
2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 26
2.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 26
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 26
2.3.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ............................................................ 27
2.3.3. Phương pháp minh họa bằng bản đồ ................................................................. 27
2.3.4. Phương pháp tham vấn chuyên gia ................................................................... 27
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 28
3.1. Khái quát đặc điểm điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của địa bàn nghiên cứu . 28
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 28
3.1.2. Các nguồn tài nguyên và cảnh quan môi trường ............................................... 31
3.1.3. Thực trạng kinh tế - xã hội ............................................................................... 38
3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ..................................... 43
3.2. Đánh giá tình hình quản lý nhà nước và tình hình sử dụng đất của các Cơng ty qua
q trình sắp xếp, đổi mới .......................................................................................... 44
3.2.1. Đặc điểm chung của các Công ty lâm nghiệp có nguồn gốc từ nơng lâm trường
quốc doanh tại tỉnh Quảng Trị.................................................................................... 44
3.2.2. Quá trình hoạt động qua các thời ...................................................................... 56
3.2.3. Đánh giá tình hình quản lý nhà nước về đất đai ................................................ 59

3.2.4. Đánh giá tình hình sử dụng đất của các Cơng ty qua q trình sắp xếp, đổi mới ... 69
3.3. Hiệu quả cơng tác quản lý, sử dụng đất tại các Công ty lâm nghiệp có nguồn gốc từ
nơng lâm trường quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ............................................... 85
3.3.1. Những ưu điểm ................................................................................................ 85

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vii
3.3.2. Những tồn tại, hạn chế ..................................................................................... 86
3.4. Một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất tại các Công ty lâm
nghiệp ........................................................................................................................ 88
3.4.1. Một số đề xuất đối với công tác quản lý, sử dụng đất ....................................... 88
3.4.2. Đề xuất các chính sách ..................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................................ 92
1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 92
2. ĐỀ NGHỊ............................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 95

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầu đủ


BCH

Ban chấp hành

BVR

Bảo vệ rừng

CP

Chính phủ

ĐBSH

Đồng bằng Sơng Hồng

ĐVT

Đơn vị tính

GCN

Giấy chứng nhận

GTSX

Giá trị sản xuất

GTGT


Giá trị gia tăng

HĐND

Hội đồng nhân dân

MTV

Một thành viên

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phần

UBND

Uỷ ban nhân dân


XDCB

Xây dựng cơ bản

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Tổng GDP và thu nhập bình quân đầu người giai đoạn 2011 - 2015 .......... 38
Bảng 3.2: Cơ cấu kinh tế các ngành qua các năm (Theo giá hiện hành)...................... 39
Bảng 3.3: Giá trị xuất nhập khẩu của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 - 2018 .............. 42
Bảng 3.4: Diện tích đất qua các thời kỳ trước khi sắp xếp đổi mới đến năm 2018 ...... 59
Bảng 3.5: Tổng hợp kết quả đo đạc địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
và lập hồ sơ ranh giới sử dụng đất của các công ty đến năm 2014 .............................. 62
Bảng 3.6: Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất các loại đất của
03 Công ty lâm nghiệp đến năm 2014 ........................................................................ 63
Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai của 03 Cơng ty lâm
nghiệp từ năm 2014 đến năm 2018 ............................................................................ 66
Bảng 3.8. Tổng hợp diện tích đất nơng nghiệp bị lấn chiếm, tranh chấp của các công ty
từ năm 2015 đến năm 2018 ........................................................................................ 68
Bảng 3.9. Hiện trạng sử dụng đất trước khi sắp xếp, đổi mới của Công ty TNHH MTV
lâm nghiệp Triệu Hải (năm 2014) .............................................................................. 70
Bảng 3.10. Kết quả rà soát, sắp xếp và hiện trạng sử dụng đất sau khi sắp xếp đổi mới
của Công ty TNHH MTV Triệu Hải (năm 2017). ...................................................... 72
Bảng 3.11: Một số chỉ tiêu tài chính, lao động giai đoạn 2014-2018 của Cơng ty
TNHH MTV lâm nghiệp Triệu Hải. ........................................................................... 74
Bảng 3.12. Hiện trạng sử dụng đất trước khi sắp xếp, đổi mới của Công ty TNHH

MTV lâm nghiệp Bến Hải (năm 2014) ....................................................................... 75
Bảng 3.13. Kết quả rà soát, sắp xếp và hiện trạng sử dụng đất sau khi sắp xếp đổi mới
của Công ty TNHH MTV Bến Hải (năm 2017). ......................................................... 77
Bảng 3.14: Một số chỉ tiêu tài chính, lao động giai đoạn 2014-2018 của Công ty
TNHH MTV lâm nghiệp Bến Hải. ............................................................................. 79
Bảng 3.15. Hiện trạng sử dụng đất trước khi sắp xếp, đổi mới của Công ty TNHH
MTV lâm nghiệp Đường 9 (năm 2014) ...................................................................... 80
Bảng 3.16. Kết quả rà soát, sắp xếp và hiện trạng sử dụng đất sau khi sắp xếp đổi mới
của Công ty TNHH MTV Đường 9 (năm 2017). ........................................................ 82
Bảng 3.17: Một số chỉ tiêu tài chính, lao động giai đoạn 2014-2018 của Cơng ty
TNHH MTV lâm nghiệp Đường 9. ............................................................................ 84

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


x

DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ

Hình 3.1. Sơ đồ ranh giới hành chính tỉnh Quảng Trị ................................................. 28
Hình 3.2. Sơ đồ hiện trạng quản lý rừng của Công ty Lâm nghiệp Triệu Hải ............. 47
Hình 3.3. Sơ đồ hiện trạng quản lý rừng của Công ty Lâm nghiệp Bến Hải................ 51
Hình 3.4. Sơ đồ hiện trạng quản lý rừng của Cơng ty Lâm nghiệp Đường 9 ............... 54
Hình 3.5: Biểu đồ so sánh biến động diện tích đất của các Công ty qua các thời kỳ ... 61

Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH MTV Triệu Hải ..................... 46
Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH MTV Bến Hải ....................... 50
Sơ đồ 3.3: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH MTV Đường 9 ...................... 53

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Từ bao đời nay, đất đai và con người là hai yếu tố ln gắn bó mật thiết với
nhau trong quá trình vận động và phát triển, đất là tư liệu đặc biệt không thể thay thế
trong sản xuất nông nghiệp. Để khai thác tiềm năng, lợi thế đất đai nhằm nâng cao
hiệu quả trong quản lý và sử dụng, ở nước ta đã hình thành nhiều loại hình sử dụng đất
khác nhau. Đặc biệt, Nơng, lâm trường quốc doanh ở nước ta đã hình thành và phát
triển hơn 50 năm nay; trải qua nhiều bước thăng trầm, các nơng, lâm trường có nhiều
thay đổi cả về tổ chức, nội dung và phương thức hoạt động.
Những năm qua Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương, chính sách nhằm
đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của các nông trường quốc doanh. Các chủ
trương, chính sách của Đảng và Nhà nước bước đầu đã làm thay đổi mơ hình hoạt
động, phương thức quản lý của các nông trường quốc doanh phù hợp hơn với sự phát
triển chung của nền kinh tế; thông qua đó cơng tác quản lý, sử dụng đất đai của các
nơng, lâm trường quốc doanh cũng đã được rà sốt, sắp xếp quản lý, sử dụng ngày
càng chặt chẽ và có hiệu quả hơn; nhiều mơ hình sử dụng đất có hiệu quả với các
phương thức giao khốn hợp lý, đã hình thành một số vùng chun canh hàng hóa tập
trung, đáp ứng nhu cầu Nông lâm sản cho nền kinh tế và đời sống xã hội; đồng thời
góp phần bảo vệ tài nguyên đất, tài nguyên rừng và môi trường sinh thái.
Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau, việc quản lý và sử dụng tài
nguyên đất đai trong các Nơng, lâm trường cịn nhiều tồn tại, như: ranh giới sử dụng
đất chưa được cắm mốc phân định rõ ràng; đất đai chưa được đo đạc lập bản đồ địa
chính, chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; nhiều diện tích đất sử dụng
khơng đúng mục đích, cho thuê, cho mượn trái pháp luật; tình trạng lấn chiếm, tranh
chấp còn xảy ra nhiều nơi chưa được xử lý dứt điểm. Hiệu quả sử dụng đất nói chung
cịn thấp; các hoạt động sản xuất liên doanh, liên kết liên vẫn còn tồn tại; việc sắp xếp,

đổi mới và quản lý các Nơng, lâm trường vừa qua vẫn cịn nhiều vấn đề bất cập trong
hoạt động và hiệu quả khai thác tồn diện rừng trồng và đất đai cịn thấp, đời sống của
người lao động cịn gặp nhiều khó khăn. Một số Nông, lâm trường chưa làm tốt vai trò
nồng cốt trong sản xuất, trung tâm khoa học kỹ thuật trên địa bàn. Hầu hết các Nông
trường chỉ chú ý đến khai thác, lợi dụng tài nguyên mà chưa coi trọng việc bảo vệ,
nuôi dưỡng. Một số Nông, lâm trường được giao diện tích đất quá lớn so với khả năng
của mình, trong khi người dân địa phương lại thiếu đất sản xuất dẫn đến nhiều hệ lụy
tiêu cực.
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Quảng Trị có 03 Cơng ty lâm nghiệp thuộc sở hữu
100% vốn Nhà nước, có nguốn gốc từ đất nông, lâm trường quốc doanh, gồm: Công ty
TNHH MTV Lâm nghiệp Triệu Hải (gọi tắt là Công ty Lâm nghiệp Triệu Hải), Công

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


2
ty TNHH MTV Lâm nghiệp Bến Hải (gọi tắt là Công ty Lâm nghiệp Bến Hải) và
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Đường 9 (gọi tắt là Công ty Lâm nghiệp Đường 9).
Nhằm đánh tình hình quản lý và sử dụng đất trong quá trình sắp xếp, đổi mới tại các
nông trường quốc doanh trước đây, nay là các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước làm chủ sở hữu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, tôi chọn đề tài: ''Đánh
giá thực trạng công tác quản lý và sử dụng đất của các Công ty lâm nghiệp có
nguồn gốc từ nơng, lâm trường quốc doanh tại tỉnh Quảng Trị”.
2. Mục tiêu của đề tài:
2.1. Mục tiêu chung:
Đánh giá được thực trạng công tác quản lý và sử dụng đất của các Cơng ty lâm
nghiệp có nguồn gốc từ nông lâm trường quốc doanh tại tỉnh Quảng Trị, từ đó đề xuất
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa
Nhà nước, doanh nghiệp và nhân dân.
2.2. Mục tiêu cụ thể:

- Đánh giá được thực trạng quản lý và sử dụng đất của các Cơng ty lâm nghiệp
có nguồn gốc từ nông lâm trường quốc doanh tại tỉnh Quảng Trị qua từng thời kỳ sắp
xếp, đổi mới.
- Đánh giá được kết quả sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng đất các Cơng ty
lâm nghiệp có nguồn gốc từ nông lâm trường quốc doanh trên địa bàn tỉnh.
- Đề xuất được các giải pháp pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất
phù hợp với điều kiện thực tế của các Công ty nghiên cứu.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn:
3.1. Ý nghĩa khoa học:
- Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần hồn thiện cơ sở lý luận về quản lý và sử
dụng đất tại Cơng ty lâm nghiệp có nguồn gốc từ nơng, lâm trường quốc doanh; trên
cơ sở đó, các cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh chính sách phân bổ đất đai đảm bảo
hài hồ lợi ích của Nhà nước, doanh nghiệp và người dân, xây dựng định hướng quản
lý, sử dụng đất trong tương lai.
- Cung cấp nguồn thông tin làm cơ sở dữ liệu cho các nghiên cứu tiếp theo.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn:
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp cho chính quyền địa phương và
Giám đốc các Công ty TNHH MTV lâm nghiệp về thực trạng quản lý sử dụng đất
của các Công ty lâm nghiệp có nguồn gốc từ nơng, lâm trường quốc doanh trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị;

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


3
- Từ kết quả nghiên cứu, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền ở tỉnh Quảng Trị
điều chỉnh chính sách phù hợp nhằm quản lý chặt chẽ và khai thác có hiệu quả đất
tại các Cơng ty lâm nghiệp có nguồn gốc từ nông, lâm trường quốc doanh;
- Đề xuất được các giải pháp phù hợp trong quản lý, sử dụng đất tại Cơng ty
lâm nghiệp có nguồn gốc từ nông lâm trường quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

nhằm giải quyết hài hòa mối quan hệ trong việc sử dụng đất giữa Nhà nước, doanh
nghiệp và người dân trong vùng nghiên cứu.
- Làm tài liệu tham khảo cho các địa phương khác trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
nói riêng và cả nước nói chung.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


4

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm về đất đai
Trong nền sản xuất, đất đai giữ vị trí đặc biệt quan trọng; đất đai là điều kiện
vật chất mà mọi sản xuất và sinh hoạt đều cần tới. Như vậy, đất đai là điều kiện chung
nhất đối với mọi quá trình sản xuất và hoạt động của con người. Nói cách khác, khơng
có đất sẽ khơng có sản xuất cũng như khơng có sự tồn tại của chính con người. Do
vậy, để có thể sử dụng đúng mục đích, hợp lý và có hiệu quả tồn bộ quỹ đất thì việc
hiểu rõ khái niệm về đất đai là vô cùng cần thiết. Về mặt thuật ngữ khoa học “Đất” và
“Đất đai” có sự phân biệt nhất định. Theo các nhà khoa học thì “Đất” tương đương
với từ “Soil” trong tiếng Anh, nó có nghĩa trùng với thổ hay thổ nhưỡng bao hàm ý
nghĩa về tính chất của nó. Cịn “Đất đai” tương đương với từ “Land” trong tiếng Anh,
nó có nghĩa về phạm vi khơng gian của đất hay có thể hiểu là lãnh thổ.
Khái niệm đầy đủ và phổ biến nhất hiện nay về đất đai: “Đất đai là một diện
tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái
ngay trên và dưới bề mặt đó như: Khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt
nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lịng đất,
tập đồn động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con

người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thoát
nước, đường sá, nhà cửa...)” [12].
1.1.1.2. Khái niệm về đất lâm nghiệp
Điều 1, Luật bảo vệ và phát triển rừng năm 1991 quy định: “Đất lâm nghiệp
được xác định là đất có rừng và đất khơng có rừng hoặc đất trống, đồi núi trọc được
quy hoạch cho mục tiêu phát triển lâm nghiệp”. Khoản 2, Điều 3 Thông tư liên tịch số
07/2011/TTLT-BNNPTNTBTNMT quy định: “Đất lâm nghiệp là đất đang có rừng tự
nhiên hoặc đang có rừng trồng đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo
vệ và phát triển rừng; đất đang khoanh nuôi để phục hồi rừng; đất mới trồng rừng
nhưng chưa thành rừng; đất đang trồng rừng hoặc đã giao, cho thuê để trồng rừng và
diện tích đất trống trong các khu rừng đặc dụng hoặc diện tích đất trống được bảo vệ
trong các khu rừng khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng”.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


5
1.1.1.3. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp
Sau 13 năm triển khai thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 16/6/2003 của
Bộ Chính trị và hơn 12 năm thực hiện Nghị định số 200/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ đến nay, các nông, lâm trường đã chuyển đổi thành các
Công ty TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu hoặc chuyển thành Ban quản lý
rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; có nơng, lâm trường thì giải thể. Một số Công ty nông,
lâm nghiệp đã chuyển từ sản xuất chuyên canh, độc canh sang kinh doanh tổng hợp
(nông lâm, lâm nông kết hợp) đổi mới cơ chế quản lý quản trị doanh nghiệp, gắn vùng
nguyên liệu với cơ sở chế biến, thị trường tiêu thụ sản phẩm, sản xuất kinh doanh có
hiệu quả hơn. Các nơng, lâm trường đã làm rõ hiện trạng sử dụng đất đai trên bản đồ;
nhiều nông, lâm trường đã lập được phương án quy hoạch sử dụng đất gắn với phương
án sản xuất kinh doanh, quy hoạch 3 loại rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất); chuyển
giao một phần diện tích đất về cho UBND các xã, góp phần giải quyết cơ bản về vấn

đề đất ở, đất sản xuất cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số trong khu vực;
một số ít Cơng ty nơng, lâm nghiệp thực hiện giao khốn đất cho các hộ gia đình, cá
nhân để sản xuất, kinh doanh, đem lại hiệu quả trong việc sử dụng đất. Sau khi sắp
xếp, có nhiều Cơng ty nơng nghiệp, lâm nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn,
duy trì và phát triển vùng sản xuất hàng hóa, hiệu quả sử dụng đất được nâng cao, tạo
thêm việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, tiếp tục phát huy tốt vai trị doanh
nghiệp trên địa bàn. Việc thí điểm cổ phần hóa vườn cây, rừng trồng, gắn với cổ phần
hóa cơ sở chế biến đã khẳng định được chủ trương cổ phần hóa nơng, lâm trường quốc
doanh là phù hợp, bước đầu tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn,
kết quả sản xuất kinh doanh tăng, nộp ngân sách nhà nước tăng, đời sống người lao
động được cải thiện [3].
Tuy nhiên, bên cạnh kết quả đạt được, vẫn còn nhiều tồn tại, yếu kém. Cụ
thể là: Việc sắp xếp, đổi mới các nông, lâm trường chủ yếu mới là hình thức (tên gọi),
chưa có sự thay đổi căn bản về cơ chế quản lý và quản trị doanh nghiệp, nhiều công ty
lâm nghiệp lúng túng, khó khăn khi chuyển sang hạch tốn, sản xuất kinh doanh theo
Luật doanh nghiệp. Nhiều tồn tại về quản lý, sử dụng đất chậm được khắc phục, phần
lớn diện tích đất và rừng chưa được rà sốt, đo đạc trên thực địa, một số diện tích chưa
lập được bản đồ địa chính và quy hoạch sử dụng đất; tỷ lệ đất được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và chuyển sang ký hợp đồng th đất cịn ít. Hiệu quả sử dụng
tài nguyên đất, tài nguyên rừng, vườn cây lâu năm và hiệu quả sản xuất kinh doanh
của nhiều công ty chưa cao; nhiều công ty nông, lâm nghiệp giao khốn đất cho người
lao động nhưng bng lỏng, khơng quản lý được hợp đồng giao khốn khi cơng nhân
nghỉ hưu hoặc chết, không thanh lý hợp đồng giao khốn. Một số nơi có tình trạng
khốn trắng, người nhận khoán tự chuyển nhượng hợp đồng khoán, xây dựng nhà ở
trên đất giao khoán nhưng chậm được xử lý. Một số công ty chưa gắn sản xuất với chế

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


6

biến và thị trường tiêu thụ sản phẩm, sản xuất kinh doanh tiếp tục khó khăn; chưa thực
hiện được vai trị của doanh nghiệp nhà nước đối với nơng dân trên địa bàn [3].
Ngun nhân của tình trạng trên, ngồi ngun nhân khách quan, thì ngun
nhân chủ quan là chính. Nhận thức của các cấp từ Trung ương đến địa phương chưa
đúng mức. Cơ chế, chính sách khơng đồng bộ, không đầy đủ, chưa sát thực tiễn, chưa
kịp thời tháo gỡ khó khăn cho đơn vị; tổ chức chỉ đạo thiếu kiên quyết, còn né tránh.
Theo bảng tin ngành lâm nghiệp cập nhật ngày 22/12/2015; trong tháng 8 năm
2015, Bộ nghiệp và Phát triển nông thôn (Bộ NN&PTNT) công bố: Số liệu hiện trạng
rừng tồn quốc tính đến 31/12/2014 có 13.796.506,0 ha (bao gồm rừng tự nhiên
10.100.186 ha và rừng trồng 3.696.320,0 ha). Mục tiêu đề ra là đến năm 2015 độ che
phủ rừng đạt 42% - 43%. Giai đoạn 2014-2015, tổng diện tích rừng cả nước bị mất là
773.000,0 ha, cá biệt có vùng rừng rậm như Tây Nguyên, diện tích rừng giảm khoảng
300.000,0 ha. Do vậy, dù có trồng được thêm hơn 408.000,0 ha thì độ che phủ rừng cả
nước vẫn không đạt mục tiêu (đến cuối năm 2014, độ che phủ rừng mới đạt 40,43%,
trong đó, cây rừng - 39,02% và cây cao su - 1,40%). Việc đưa đất trống, đồi núi trọc
để phát triển rừng không đồng đều giữa các vùng; chất lượng rừng và tính đa dạng sinh
học của rừng tự nhiên vẫn còn suy giảm ở một số địa phương... Chưa phát triển được
mô hình sản xuất lâm nghiệp tập trung, chuyên nghiệp. Dù có nơng trường, doanh
nghiệp sản xuất lâm nghiệp đạt được 30-40 triệu đồng/ha, thậm chí hàng trăm triệu
đồng/ha nhưng đó vẫn chỉ là các mơ hình đơn lẻ. Nhìn chung, giá trị thu nhập từ đất
rừng mới đạt trung bình 07 - 08 triệu đồng/ha, là rất thấp. Nhiều nơi, người dân làm
lâm nghiệp vẫn chưa sống được bằng nghề rừng dù mức khốn chi phí trồng và bảo vệ
rừng đã tăng lên [5].
Chưa có cơ chế để thu hút doanh nghiệp đưa khoa học, kỹ thuật, vốn vào lâm
nghiệp; chưa kêu gọi xã hội quan tâm đầu tư, phối hợp chặt chẽ hơn với người làm lâm
nghiệp. Hiện tượng người dân khai thác rừng để lấy đất trồng keo; lâm tặc khai thác gỗ
và sản vật quý hiếm, tàn phá rừng… vẫn còn xảy ra; rừng trồng mới và rừng phòng hộ
chưa được bảo vệ triệt để. Mục tiêu trong thời gian đến là nâng cao năng suất, chất
lượng và phát huy giá trị của từng loại rừng, phát triển lâm nghiệp nhanh, bền vững cả
về kinh tế, xã hội, môi trường; nâng độ che phủ rừng lên trên 42% vào năm 2020,

thích ứng yêu cầu giảm nhẹ thiên tai, bảo vệ mơi trường sinh thái, ứng phó với biến
đổi khí hậu; tạo khoảng 4,5 - 5,0 triệu việc làm thường xuyên, góp phần xóa đói, giảm
nghèo, cải thiện sinh kế, gắn với chương trình xây dựng nơng thơn mới và đảm bảo an
ninh, quốc phòng [5].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


7
1.1.2. Vai trò và chức năng của đất đai
1.1.2.1. Vai trị của đất đai
Đất là vật thể thiên nhiên hình thành lâu đời do kết quả quá trình hoạt động tổng
hợp của 05 yếu tố gồm: Đá; thực vật, động vật; khí hậu; địa hình và thời gian. Tất cả
các loại đất đều được hình thành sau một quá trình thay đổi lâu đời trong thiên nhiên.
Chất lượng của đất phụ thuộc vào đá mẹ, khí hậu, cỏ cây và sinh vật sống trên đất và
trong lòng đất [13].
Đất đai là tài ngun được thiên nhiên cho khơng lồi người, bản thân đất đai
nguyên thủy, khi chưa có lao động của con người tác động vào thì nó khơng có giá trị
gì, đó chỉ như một yếu tố tự nhiên cùng với sự xuất hiện của sự sống nói chung và của
lồi người nói riêng. Từ khi con người biết đầu tư vào đất đai để sản xuất ra của cải vật
chất thì đất đai mới có giá trị. Nói như vậy để thấy vai trò quan trọng của đất đai đối
với quá trình phát triển kinh tế, xã hội. [13].
1.1.2.2. Chức năng cơ bản của đất đai
Đất đai có 09 chức năng cơ bản sau, gồm:
- Chức năng sản xuất.
- Chức năng môi trường sống.
- Chức năng cân bằng sinh thái.
- Chức năng tàng trữ và cung cấp nguồn nước.
- Chức năng dự trữ.
- Chức năng không gian sự sống.

- Chức năng bảo tồn, bảo tàng lịch sử.
- Chức năng vật mang sự sống.
- Chức năng phân dị lãnh thổ.
1.1.3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng đất
1.1.3.1. Nguyên tắc quản lý đất đai
Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 thì: Đất đai thuộc sở hữu tồn dân do
Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất
cho người sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Xuất phát từ quan điểm đó, nên
nhà nước có đầy đủ quyền năng về quản lý đất cụ thể như: [23].
- Nhà nước có quyền xác lập hình thức pháp lý cụ thể đối với người sử dụng đất.
- Nhà nước thể hiện quyền năng thông qua xét duyệt và cải tạo sử dụng đất.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


8
- Quy định về hạn mức giao đất, cho thuê đất, thời hạn sử dụng đất.
- Quyết định cho thuê đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Quyết định giá đất, thông qua các khoản thu từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
thuế, các khoản phí và lệ phí từ đất đai. Đây chính là nguồn thu chủ yếu cho ngân sách
nhà nước.
1.1.3.2. Nguyên tắc sử dụng đất đai
Theo quy định tại Điều 6, Luật Đất đai năm 2013 thì việc sử dụng đất phải:
- Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.
- Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ mơi trường và khơng làm tổn hại đến lợi ích
chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.
- Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng
đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. [23].
1.1.4. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai ở nước ta
Cùng với lịch sử phát triển đất nước, cơng tác quản lý đất đai cũng dần được

hồn thiện. Nội dung cơ bản của công tác quản lý đất đai được thể hiện trong hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật. Hệ thống văn bản này cũng dần được hoàn thiện, từ chỗ
chỉ là những văn bản dưới luật, có cả những văn bản chỉ quy định tạm thời đến khi
Nhà nước ban hành Luật Đất đai 1987, Luật Đất đai 1993, Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật đất đai năm 1998 và 2001, Luật Đất đai 2003 và Luật Đất đai 2013.
Có thể chia nội dung cơ bản của công tác quản lý đất đai của nước ta từ năm 1945 đến
nay thành 5 giai đoạn như sau :
- Giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1987: Chưa có Luật Đất đai;
- Giai đoạn từ năm 1988 đến năm 1993: Thực hiện theo Luật Đất đai 1987;
- Giai đoạn từ năm 1993 đến năm 2003: Thực hiện theo Luật Đất đai 1993;
- Giai đoạn từ năm 2004 đến ngày 30 tháng 6 năm 2013: Thực hiện theo Luật
Đất đai 2003;
- Giai đoạn từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 đến nay: Thực hiện theo Luật Đất
đai 2013.
Mỗi giai đoạn, nội dung quản lý nhà nước về đất đai có những điểm mới cơ
bản, phù hợp với tình hình lịch sử và thực tiễn của đất nước, đáp ứng yêu cầu về phát
triễn của đất nước. Trong đó, những nội dung cơ bản của cơng tác quản lý nhà nước về
đất đai ở nước ta giai đoạn thực hiện Luật Đất đai 2003 (có hiệu lực từ 01-07-2004 đến
01-7-2014) và giai đoạn thực hiện Luật Đất đai 2014 (có hiệu lực từ 01-07-2014) được
quy định như sau:

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


9
a, Những nội dung cơ bản của công tác quản lý nhà nước về đất đai ở nước ta
giai đoạn thực hiện Luật Đất đai 2003 (từ 01-07-2004 đến 01-7-2014)
Sau một giai đoạn đổi mới, nền kinh tế của chúng ta phát triển rất nhanh,đất
nước ta bắt đầu chuyển sang một thời kỳ mới - tiến vào cơng nghiệp hố, hiện đại hoá
đất nước. Để khắc phục những tồn tại của Luật Đất đai 1993, đồng thời tạo hành lang

pháp lý điều chỉnh các quan hệ về đất đai trong thời kỳ bắt đầu cơng nghiệp hố, hiện
đại hố đất nước, tại kỳ họp thứ 4, Khoá XI, Quốc hội nước Cộng hồ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thơng qua Luật đất đai lần thứ ba vào ngày 26 tháng 11 năm 2003 - đó
là Luật Đất đai 2003.
Luật Đất đai 2003 đã chi tiết hoá, chuẩn lại và bổ sung một số nội dung quản lý
nhà nước về đất đai so với Luật Đất đai 1993. Tại khoản 2, Điều 6, của Luật quy định
13 nội dung quản lý nhà nước về đất đai như sau:
1 - Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ
chức thực hiện các văn bản đó;
2 - Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính;
3 - Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
4 - Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
5 - Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất;
6 - Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất;
7 - Thống kê, kiểm kê đất đai;
8 - Quản lý tài chính về đất đai;
9 - Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất
động sản;
10 - Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và
xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;
11 - Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm
trong việc quản lý và sử dụng đất đai;
12 - Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai [ 22].
b, Những nội dung cơ bản của công tác quản lý nhà nước về đất đai ở nước ta
giai đoạn thực hiện Luật Đất đai 2013 (từ 01-07-2014 đến nay)

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



10
So với Luật Đất đai 2003, Luật Đất đai 2013 có một số điểm mới trong cơng tác
quản lý Nhà nước về đất đai nổi bật như sau:
Thứ nhất, Luật Đất đai sửa đổi đã quy định cụ thể hóa các quyền nghĩa vụ của
Nhà nước đối với người sử dụng đất như: Quy định về những bảo đảm của Nhà nước
đối với người sử dụng đất; trách nhiệm của Nhà nước đối với đồng bào dân tộc thiểu
số, người trực tiếp sản xuất nông nghiệp; trách nhiệm của Nhà nước trong việc cung
cấp thông tin đất đai cho người dân.
Thứ hai, Luật sửa đổi đã bổ sung những nội dung cơ bản trong việc điều tra,
đánh giá về tài nguyên đất đai để phục vụ cho kinh tế xã hội mà Luật Đất đai 2003
chưa có quy định cụ thể.
Thứ ba, Luật quy định cụ thể rõ ràng từ nguyên tắc đến nội dung và mở rộng
dân chủ, công khai trong quá trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy định về
đảm bảo quyền lợi của người sử dụng đất trong vùng quy hoạch.
Thứ tư, Luật quy định đầy đủ, rõ ràng các đối tượng được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất và điều kiện để triển khai thực hiện các dự án đầu tư để Nhà nước giao
đất, cho thuê đất.
Qua đó, có thể khắc phục một cách có hiệu quả việc giao đất, cho thuê đất một
cách tràn lan chưa tính đến năng lực của các chủ đầu tư trong việc triển khai các dự án
gây nên tình trạng sử dụng đất lãng phí, kém hiệu quả như trong thời gian vừa qua.
Thứ năm, Luật xác định rõ và quy định cụ thể những trường hợp mà Nhà nước
phải thu hồi đất (như Hiến pháp vừa mới được thông qua) nhằm khắc phục, loại bỏ
những trường hợp thu hồi đất làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của người sử dụng
đất đồng thời khắc phục một cách có hiệu quả những trường hợp thu hồi đất mà khơng
đưa vào sử dụng, gây lãng phí, tạo nên các dư luận xấu trong xã hội.
Thứ sáu, Luật quy định cụ thể và đầy đủ từ việc thu hồi đất, bồi thường,
hỗ trợ tái định cư đảm bảo một cách công khai, minh bạch và quyền lợi của người có
đất thu hồi; đồng thời khắc phục và điều tiết một cách hài hịa lợi ích giữa Nhà nước là

chủ sở hữu về đất đai, người sử dụng đất và nhà đầu tư.
Thứ bảy, Luật đảm bảo quyền và lợi ích của những người sử dụng đất hợp
pháp được cấp Giấy chứng nhận và bảo đảm thực hiện các quyền của người sử dụng
đất. Đồng thời khắc phục một cách cơ bản những trường hợp được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất với việc thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước đảm bảo
sự bình đẳng giữa những người sử dụng đất và ổn định chính trị xã hội ở nông thôn.
Thứ tám, Luật đã tiếp cận và thể hiện đầy đủ vấn đề về tài chính đất đai theo cơ
chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của Nhà nước, đồng thời
đảm bảo quyền lợi của người sử dụng đất, quyền lợi của Nhà nước, chủ đầu tư và đảm

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


11
bảo ổn định xã hội; phù hợp với quá trình thực hiện sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước.
Thứ chín, Luật mở rộng thời hạn giao đất nơng nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân
sản suất nơng nghiệp; mở rộng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia
đình, cá nhân đáp ứng u cầu tích tụ đất đai phục vụ sản xuất nông nghiệp theo
hướng hiện đại phù hợp với đường lối phát triển nông nghiệp, nông thôn đã được nêu
trong Nghị quyết 26 của BCH Trung ương Đảng.
Thứ mười, Luật đã thể hiện một cách đầy đủ về quyền, nghĩa vụ của người
sử dụng đất phù hợp với từng hình thức sử dụng đất cụ thể như giao đất không thu tiền
sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất.
Mặt khác, Luật sửa đổi cũng đã quy định đầy đủ hơn sự bình đẳng về sử dụng
đất giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài phù hợp với yêu cầu hội nhập
khu vực và thế giới nhằm thu hút đầu tư của các Nhà đầu tư nước ngoài.
Cuối cùng, điểm đặc biệt trong Luật sửa đổi, bổ sung lần này lã đã bổ sung các
quy định mới về hệ thống thông tin, hệ thống giám sát, theo dõi, đánh giá một cách công
khai, minh bạch và đảm bảo dân chủ trong điều kiện đất đai thuộc sở hữu toàn dân.

Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai hiện nay đang áp dụng theo Luật Đất
đai 2013, gồm có 15 nội dụng.
1- Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức
thực hiện văn bản đó.
2 - Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập
bản đồ hành chính.
3 - Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản
đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất.
4 - Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5 - Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
6 - Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7 - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8 - Thống kê, kiểm kê đất đai.
9 - Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10 - Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.
11 - Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


12
12 - Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định
của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13 - Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14 - Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý
và sử dụng đất đai.
15 - Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai [23].
1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Tình hình quản lý, sử dụng đất lâm nghiệp của một số quốc gia trên thế giới

1.2.1.1. Chính sách đất đai của Trung Quốc
Nước Cộng hồ Nhân dân Trung Hoa thi hành chế độ công hữu xã hội chủ
nghĩa về đất đai, đó là chế độ sở hữu toàn dân và chế độ sở hữu tập thể của quần chúng
lao động [17] Vũ Văn Mễ (2000), Giáo trình giao đất lâm nghiệp, Nhà xuất bản Nơng
nghiệp. Mọi đơn vị và cá nhân không được xâm chiếm, mua bán hoặc chuyển nhượng
phi pháp về đất đai. Vì lợi ích cơng cộng, Nhà nước có thể tiến hành trưng dụng theo
pháp luật đối với đất đai thuộc sở hữu tập thể. Tiết kiệm đất, sử dụng đất đai hợp lý,
bảo vệ thiết thực đất canh tác là quốc sách cơ bản của Trung Quốc.
Nhà nước thực hiện chế độ quản chế mục đích sử dụng đất đai và quy hoạch sử
dụng đất nông nghiệp và xây dựng. Đất đai ở Trung Quốc được phân thành ba loại: đất
dùng cho nông nghiệp, đất xây dựng và đất chưa sử dụng.
Ở Trung Quốc hiện có khoảng 250 triệu hộ nơng dân sử dụng trên 100 triệu ha
đất canh tác, nghĩa là bình quân khoảng 0,4 ha/hộ gia đình [17]. Vì vậy, Nhà nước bảo
hộ đặc biệt đất canh tác, khống chế nghiêm ngặt việc chuyển đất canh tác thành đất phi
canh tác. Nhà nước thực hiện chế độ đền bù đất canh tác khi được phê duyệt theo pháp
luật để chuyển sang mục đích khác theo nguyên tắc "lấy bao nhiêu, khai hoang bấy
nhiêu" và đơn vị chiếm đất canh tác thực hiện trách nhiệm khai khẩn theo quy định của
tỉnh và phải chuyển số tiền đó vào tài khoản dùng cho đất canh tác mới.
Giai đoạn từ năm 1979 - 1992, Trung Quốc đã ban hành 26 văn bản liên quan
đến công tác quản lý bảo vệ tài nguyên rừng [17]. Đầu năm 1980, Trung Quốc ban
hành Nghị định về vấn đề bảo vệ tài nguyên rừng, một trong những điểm nổi bật của
Nghị định này là thực hiện chủ trương giao cho chính quyền các cấp từ Trung ương
đến cấp tỉnh, huyện tiến hành cấp giấy chứng nhận quyền chủ đất rừng cho tất cả các
chủ rừng từ những tập thể và tư nhân. Luật lâm nghiệp đã xác lập được các quyền của
người sử dụng đất (chủ đất) quyền được hưởng hoa lợi trên đất mình trồng, quyền
khơng được phép xâm phạm đến quyền lợi hợp pháp và lợi ích của chủ rừng, chủ đất
rừng. Nếu tập thể hay cá nhân hợp đồng trồng rừng trên đất đồi núi trọc của Nhà nước
hay của tập thể, cây đó thuộc về chủ hợp đồng và được xử lý theo hợp đồng.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



13
Trung Quốc đã thực hiện chính sách phát triển trại rừng, kinh doanh đa dạng,
sau khi thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ đó các trang trại rừng
kinh doanh hình thành bước đầu đã có hiệu quả. Lúc đó ngành lâm nghiệp được coi
như cơng nghiệp có chu kỳ dài nên được Nhà nước đầu tư hỗ trợ vốn, khoa học kỹ
thuật, tư vấn xây dựng các loại rừng, hỗ trợ các dự án chống cát bay. Mỗi năm Chính
phủ trích 10% chi phí để đầu tư cho q trình khai khẩn đất phát triển nơng, lâm
nghiệp, hỗ trợ các hộ nông dân nghèo, quy định trích 20% tiền bán sản phẩm lại để
làm vốn phát triển nông, lâm nghiệp. [17].
Hơn 96% đất nông nghiệp ở Trung Quốc được sử dụng dưới hình thức khốn
hoặc cho thuê. Các hội đồng nhân dân được thành lập để thực hiện những hợp đồng
cho thuê đất với từng hộ gia đình, trong khoảng thời gian từ 10 đến 15 năm. Trong hợp
đồng vấn đề giá tiền thuê đất được xem xét có tính đến những điều kiện về mặt xã hội;
vào những năm 20 của thế kỷ XX, Nhà nước cho nông dân thuê đất với giá rất thấp,
hiện nay giá cho thuê phụ thuộc vào thị trường giá cả đất đai. [17].
1.2.1.2. Chính sách đất đai ở Nhật Bản
Cũng như một số nước thuộc khu vực Châu Á, Nhật Bản đã ban hành Luật cải
cách ruộng đất lần thứ nhất vào tháng 12 năm 1945 nhằm mục đích xác định quyền sở
hữu ruộng đất cho người dân, bên cạnh đó, buộc địa chủ chuyển nhượng ruộng đất nếu
có trên 05 hecta. Quá trình cải cách ruộng đất tại Nhật Bản đã mang lại kết quả đáng
kể. Song lúc đó, vai trị kiểm sốt của Nhà nước đối với đất đai chưa chặt chẽ. Do vậy,
Nhật Bản tiến hành cải cách ruộng đất lần thứ hai nhằm xác lập vai trị kiểm sốt của
Nhà nước đối với việc chuyển nhượng quyền sở hữu ruộng đất là thuộc thẩm quyền
của Chính phủ; xác lập quyền sở hữu ruộng đất của nông dân nhằm giảm địa tô. Nhà
nước đứng ra mua và bán đất, phát canh của địa chủ nếu vượt q 01 hecta. Ngay cả
với tầng lớp phú nơng, có diện tích q 03 hecta nếu sử dụng khơng hợp lý Nhà nước
cũng thu hồi một phần. [17].
Như vậy, qua hai lần cải cách ruộng đất bằng những chính sách cụ thể đã làm

thay đổi quan hệ sở hữu cũng như kết cấu sở hữu ruộng đất ở Nhật Bản đó là: Nhà
nước khẳng định được vai trị kiểm sốt đối với việc quản lý, sử dụng đất đai, người
dân thực sự làm chủ đất để yên tâm đầu tư phát triển sản xuất.
1.2.1.3. Chính sách đất đai ở Thái Lan
Ở Thái Lan Hiến pháp quân chủ ra đời thay thế cho chế độ quân chủ được đánh
dấu bằng việc ban hành Luật ruộng đất (năm 1954) đã thúc đẩy mạnh mẽ kinh tế, xã
hội của đất nước. Luật ruộng đất đã cơng nhận tồn bộ đất đai bao gồm đất khu dân cư
đều có thể được mua, tậu lại từ cá thể. Các chủ đất có quyền tự do chuyển nhượng,
cầm cố một cách hợp pháp, từ đó Chính phủ có được tồn bộ đất trống (có khả năng
trồng trọt được) và nhân dân trở thành người làm công trên đất ấy. Tuy nhiên, trong

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


×