Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

giao an tuan 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.04 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 24. LỊCH BÁO GIẢNG Từ ngày : 25 /2/2013 Đến ngày:1 /3/2013 Cách ngôn : CÔNG CHA NHƯ NÚI THÁI SƠN NGHĨA MẸ NHƯ NƯỚC TRONG NGUỒN CHẢY RA. Thứ ngày. Môn HĐTT Tập đọc(T1) Tập đọc (T2) Toán. Tên bài dạy Sinh hoạt sao Quả tim khỉ Quả tim khỉ Luyện tập. Ba 26/2. LTừ& câu Toán. TN về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy Bảng chia 4. Tư 27/2. Tập đọc Toán Chính tả L. Đọc-Viết. Voi nhà Một phần tư Quả tim khỉ Luyện TN về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy. Năm 28/2. Toán Tập làm văn L Tiếng Việt Tập viết. Luyện tập Viết nội quy. Nghe, trả lời câu hỏi. Nghe, trả lời câu hỏi Chữ hoa u, ư. Kể chuyện Chính tả. Quả tim khỉ Voi nhà. Toán L.Toán HĐTT. Bảng chia 5 Luyện tập Sinh hoạt lớp. Hai 25/2. Chiều thứ năm Sáu 1/3.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN24 Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013 Hoạt động tập thể: SINH HOẠT SAO I/Mục tiêu : - Sinh hoạt sao, lớp nhi đồng theo chủ điểm "Cử chỉ đẹp lời nói hay" II/Nội dung sinh hoạt Bước 1. Ổn định tổ chức sao Lớp trưởng hướng dẫn : Lớp tập họp 3 hàng dọc - Lớp điểm số từ 1 đến hết - Lớp trưởng báo cáo với GVCN để cho phép tiến hành sinh hoạt - Bắt hát tập thể Nhi đồng ca ( Nhanh bước nhanh nhi đồng) - Lớp trưởng đọc khẩu hiệu đội : Vâng lời Bác Hồ dạy "Sẵn sàng" Lớp đồng thanh Sẵn sàng - Lớp trưởng cho lớp tiến hành sinh hoạt sao - Sao trưởng mỗi sao: Hướng dẫn sao mình tập họp 1 vòng tròn vừa đi vừa hát bài Sao vui của em Bước 2: Điểm danh, kiểm tra vệ sinh - ST: Điểm danh theo tên - Kiểm tra vệ sinh cá nhân- nhận xét tuyên dương Bước 3: Kiểm tra một số nội dung đã sinh hoạt ở tuần trước - Kể việc làm tốt trong tuần qua ( về học tập, kỷ luật, trật tự, lễ phép, vệ sinh...) - Nhận xét khen ngợi những việc tốt và nhắc nhở những em có hành vi chưa tốt Bước 4: Triển khai nội dung sinh hoạt theo chủ điểm mới - Sinh hoạt theo chủ đề: "Cử chỉ đẹp lời nói hay" + Nêu ý nghĩa của chủ đề : Có hành vi cử chỉ đẹp, biết nói lời hay ý đẹp ... .... - Ngày lễ 9/1 , 3/2 là ngày học sinh sinh viên Việt Nam và chủ đề năm học - Ôn các bài múa, hát, trò chơi đã học. - Hướng dẫn hát múa và trò chơi dân gian. Bước 5: Củng cố dăn dò: - Sao trưởng nhở các em cố gắng phấn đấu, học tập, rèn luyện - Nhận xét buổi sinh hoat: tinh thần, thái độ các bạn tham gia sinh hoạt ra sao. Biểu dương các bạn tham gia tốt . - Ôn nội dung đã sinh hoạt, tuần đến sinh hoạt theo chủ điểm "Yêu sao yêu đội" * GV nhận xét buổi sinh hoạt.. Tập đọc:. QUẢ TIM KHỈ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I/Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo thoát nạn.Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn. (trả lời được câu hỏi 2, 3, 5) - GD KNS : Ra quyết định - Ứng phó với căng thẳng - Tư duy sáng tạo. II/ Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học ( Tiết 1) Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: GV cho HS đọc & TLCH bài HS đọc & TLCH bài “ Nội quy Đảo Khỉ”. “Nội quy Đảo Khỉ”. B.Bài mới: GV giới thiệu bài. HĐ1: Luyện đọc a)Luyện đọc câu- từ khó: - Hướng dẫn luyện đọc các từ khó đọc. - HS đọc nối tiếp từng câu. Luyện đọc các từ: leo trèo, quẫy mạnh, nhọn hoắt, sần sùi, lưỡi cưa, trấn tĩnh, lủi mất, … b)Đọc từng đoạn: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Luyện đọc - Hướng dẫn HS đọc câu khó câu khó: - Một con vật…sần sùi/ dài thượt/ … …cưa sắc,/ trườn…bãi cát.//Nó nhìn…ti hí/ - Gọi HS đọc đoạn - đọc chú giải với hai hàng … chảy dài. // +Khi nào ta cần trấn tĩnh? -Khi gặp việc làm mình lo lắng, sợ hãi +Tìm từ đồng nghĩa với “ bội bạc” - “phản bội, phản trắc, bội ước, …” c) Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc từng đoạn trong nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc. HĐ2: Tìm hiểu bài . ( Tiết 2 ) C1: Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào? - Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào cũng … C2: Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào? - Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời ngồi lên lưng nó. Khi đã xa bờ, …quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu. C3: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ? - Khỉ sẵn sàng giúp Cá Sấu…ở nhà. - Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin - Chuyện quan trọng…của mình cho Cá Sấu. Khỉ ? C4: (HS K-G)Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, - Cá Sấu … vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối. lủi mất? C5: Hãy tìm những từ nói lên tính nết - Khỉ tốt bụng thật thà, thông minh; Cá Sấu của Khỉ và Cá Sấu. lừa đảo, gian giảo, xảo quyệt … HĐ3.Luyện đọc lại -2,3 nhóm thi đua đọc ( Theo vai, nhân vật) C.Củng cố - Dặn dò: Câu chuyện nói với em điều gì? -Chân thật trong tình bạn, không dối. Nhận xét tiết học. Dặn HS luyện đọc, tập kể lại câu chuyện. Toán: LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I/ Mục tiêu: - Biết cách tìm thừa số X trong các bài tập dạng : X x a = b ; a x X = b. - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3) II/ Đồ dùng dạy học: Viết sẵn các bài tập ở bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: GV cho HS làm bài tập 1, 2 trang 2HS làm bài tập 1, 2 trang 116. 116. B. Bài mới: HĐ1 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tìm x: - HS đọc yêu cầu bài. - Lần lượt gọi 3HS lên bảng làm bài, các HS - HS làm bài trên bảng con, 3HS lên bảng. còn lại làm trên bảng con. - Gọi vài HS nhắc lại cách tìm thừa số . - Muốn tìm một thừa số , lấy tích chia cho Bài 2. Tìm y (HS khá giỏi) thừa số kia. - Cho HS làm bài vào vở, 3HS lên bảng. - HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu rõ cách tìm thừa số và cách tìm - Làm vào vở. số hạng. +Tìm số hạng: Lấy tổng trừ đi số hạng kia. +Tìm thừa số : Lấy tích chia cho thừa số kia. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: - HS nêu yêu cầu bài 3 1 em bảng - lớp làm vở Thừa số 2 2 2 3 3 Thừa số 6 3 2 5 Tích 12 6 15 HS đọc đề, nêu tóm tắt; 1em làm bảng- lớp Bài 4: giải ở vở. Tóm tắt: Bài giải 3 túi : 12 kg gạo Số ki - lô - gam gạo đựng trong 1 túi là: 1 túi : … kg gạo? 12 : 3 = 4( kg ) GV nhận xét. Đáp số: 4 kg Tóm tắt: Bài 5 ( HS khá giỏi) 3 bông : 1 lọ - Khá giỏi giải vào vở 15 bông : … lọ ? Bài giải; Số lọ hoa là: 15 : 3 = 5 (lọ) Đáp số : 15 lọ C.Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại cách tìm thừa số, số hạng chưa biết. - Dặn HS về nhà làm các BT còn lại, ôn bảng nhân 4. Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I/Mục tiêu: - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT1, BT2). - Biết đặt dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3) II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 - Bút dạ, 2 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3 III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ : 2HS làm bài tập 1, 3/45. GV cho HS làm bài tập 1, 3 B. Bài mới: GV giới thiệu bài HĐ1 Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: GV tổ chức trò chơi chia lớp thành 6 HS đọc yêu cầu bài tập nhóm, mỗi nhóm mang tên một con vật. HS tham gia trò chơi GV gọi tên con vật nào nhóm đó đứng + Cáo tinh ranh + Sóc nhanh nhẹn lên đồng thanh nói từ chỉ đúng đặc điểm + Nai hiền lành + Gấu trắng tò mò con vật đó + Thỏ nhút nhát + Hổ dữ tợn GV nhận xét Bài 2: -HS đọc yêu cầu bài tập 2 GV nhận xét chốt lại lời giải đúng HS làm vở bài tập; 2HS lên bảng làm bài. a) Dữ như hổ c) Khoẻ như voi b) Nhát như thỏ d) Nhanh như sóc Gv cho HS đọc các cụm từ so sánh Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào - CN + ĐT ô trống? HS đọc yêu cầu bài tập 3. HS làm vbt - HS đọc lại bài làm. Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngòai đường, người và xe đi lại như mắc cửi. C.Củng cố- dặn dò: Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng. -GV cho HS nhắc các kiến thức đã học -Nhắc HS đọc thuộc các thành ngữ đã học, tìm thêm các thành ngữ khác.. Toán:. BẢNG CHIA 4.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I/ Mục tiêu: - Lập được bảng chia 4. - Nhớ được bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép chia, thuộc bảng chia 4. II/ Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị các tấm bìa , mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: Bài tập 3, 4 / 117 - 2HS lên bảng làm bài. B.Bài mới: 2HS làm bài tập 3, 4 trang 117 HĐ1: Giới thiệu phép chia 4 a) Ôn tập phép nhân 4 -GV sử dụng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa -HS quan sát nhận xét và nêu , viết phép nhân : 4 có 3 chấm tròn ( như SGK ) x 3 = 12; có 12 chấm tròn b) Giới thiệu phép chia 4 - Dựa trên 12 chấm tròn để viết được phép chia c) Nhận xét HĐ2: Lập bảng chia cho 4 -GV cho HS lập bảng chia cho 4 -Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng : VD: 4 x 1 = 4 có 4 : 4 = 1 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2 - Tổ chức cho HS đọc và đọc thuộc lòng bảng chia 4 HĐ3: Thực hành Bài 1: Tính nhẩm: 8:4= 12 : 4 = 24 : 4 =…… Bài 2: - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Làm thế nào để tìm số HS mỗi hàng có ? Bài 3 (HS khá giỏi) Tóm tắt: 4 học sinh : 1 hàng 32 học sinh : … hàng ? C.Củng cố dặn dò: -Yêu cầu HS đọc bảng chia 4 - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc bảng chia 4.. HS quan sát, trả lời rồi viết: 12 : 4 = 3 có 3 tấm bìa - Từ bảng nhân 4 x 3=12 ta sẽ có phép chia 4 là: 12 : 4 = 3. HS lập bảng chia cho 4 4 x 1 = 4 có 4 : 4 = 1 4 x 2 = 8 có 8 : 4 = 2 4 x 3 = 12 có 12 : 4 = 3 … … - HS đọc và đọc thuộc lòng bảng chia 4. - HS đọc yêu cầu bài tập. Tự nhẩm rồi nối tiếp nhau nêu kết quả. - Đọc đề toán. - 32 HS xếp thành các hàng mỗi hàng có 4 HS - Xếp được mấy hàng ? - Thực hiện phép chia. Bài giải: Số hàng xếp được là : 32 : 4 = 8 (hàng) Đáp số : 8 hàng. Thứ tư ngày 27 tháng 2 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tập đọc: VOI NHÀ I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích giúp con người. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GD KNS : Ra quyết định - Ứng phó với căng thẳng II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: Cho HS đọc và TLCH : “ Quả tim Khỉ” HS đọc và TLCH : “ Quả tim Khỉ” B. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Luyện đọc a) Đọc từng câu - từ khó - HS nối tiếp đọc từng câu. Luyện đọc các từ khó: vũng lầy, lùm cây, lừng lững, nhúc nhích, quặp chặt, hươ vòi, … b) Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Luyện đọc: Đoạn 1: Từ đầu ….qua đêm. Đ2: Gần + Nhưng kìa/ … đầu xe/ …vũng lầy.// sáng…bắn thôi. Đ3: Phần còn lại + Lôi xong/ … lùm cây/ …. Bản Tun. // c) Đọc đoạn + giải thích từ - HS đọc đoạn - đọc chú giải ở SGK. d) Đọc từng đoạn trong nhóm - HS luyện đọc đoạn trong nhóm. đ) Thi đọc giữa các nhóm - Các nhóm cử đại diện thi đọc (đoạn, cả bài) HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài C1: Vì sao những người trên xe phải - Vì xe bị sa xuống lầy không đi được. ngủ đêm trong rừng? C2: Mọi người lo lắng như thế nào khi - Mọi người sợ con voi đập tan xe. Tứ chộp lấy thấy con voi đến gần xe ? khẩu súng định bắn voi, Cần ngăn lại. C3: Con voi đã giúp họ thế nào? - Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. - Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi -Vì voi nhà không dữ tợn, phá phách như voi nhà ? rừng mà hiền lành, biết giúp người. HĐ3: Luyện đọc lại: HS thi đọc truyện C.Củng cố -Dặn dò: GV cho HS xem 1 số tranh voi đang làm việc giúp người. -Voi là thú dữ nếu được người nuôi dạy sẽ trở thành bạn thân của người..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Toán : MỘT PHẦN TƯ I/Mục tiêu: - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “Một phần tư” biết đọc, viết 1 / 4 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau II/ Đồ dùng dạy học: Các mảnh bìa ( hoặc giấy) hình vuông , hình tròn. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: GV gọi HS đọc bảng chia 4 -2HS đọc bảng chia 4 B.Bài mới: HĐ1. Một phần tư 1 HS quan sát và nhận xét 4 Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau trong đó có một phần được tô màu . Như thế là đã tô màu một phần bốn hình vuông ( Một phần bốn còn gọi là một phần tư ) Chia hình vuông thành bốn phần bằng nhau . Lấy một phần, được một phần tư hình vuông. Một phần tư viết là 1 HS viết B/C 4 Hướng dẫn HS viết 1 ;đọc: “ Một phần HS nhắc lại. tư ”. 4 Chia hình vuông thành 4 phần bằng nhau lấy -Kết luận: Chia hình vuông thành 4 đi một phần (tô màu) được 1/4 hình vuông. phần bằng nhau lấy đi một phần ( tô màu) được 1/4 hình vuông. HĐ2:Thực hành: HS nêu yêu cầu bài 1 Bài1: Đã tô màu 1 hình nào? HS quan sát trả lời 4 Đã tô màu 1 hình A, hình B, hình C 4. Bài 2: (HS khá giỏi) Hình nào có 1 số ô vuông đã được tô màu? 4 Hình A, Hình B, Hình D Ở hình C có một phần mấy số ô vuông được tô màu ? Bài 3: (HS khá giỏi) Hình nào đã khoanh vào 1 số con thỏ? 4 C.Củng cố, dặn dò Tìm ví dụ về 1/4 . GV nhận xét chung giờ học Chính tả:. - HS nêu yêu cầu bài tập 2 HS quan sát trả lời +Hình A, Hình B, Hình D Hình C được tô màu 1 số ô vuông 2 - HS nêu yêu cầu bài tập Hình A có 1 số con thỏ được khoanh vào 4 Vì hình a có 8 con thỏ chia làm 4 nhóm. Vậy 1 nhóm sẽ có 2 con thỏ được khoanh. QUẢ TIM KHỈ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I/ Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được BT (2) a / b hoặc BT (3) a / b. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh các con vật có tên bắt đầu bằng s. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: GV đọc các từ: Tây Nguyên, Ê -đê, HS viết trên b/c : Tây Nguyên , Ê -đê , Mơ – Mơ –nông, mùa xuân, nườm nượp, nông, mùa xuân, … váy thêu. B.Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết - GV đọc bài chính tả. - 2HS đọc lại - Những chữ nào trong bài chính tả - Cá Sấu, Khỉ viết hoa vì đây là tên riêng của phải viết hoa ? vì sao? nhân vật trong truyện. - Bạn , Vì, Tôi, Từ: viết hoa vì đó là những chữ đầu câu - Tìm lời của Khỉ và của Cá Sấu . - Lời Khỉ: ( “Bạn là ai ?Vì sao bạn khóc ?”) - Những lời nói ấy đặt sau dấu gì? được đặt sau dấu 2 chấm, gạch đầu dòng . - Lời Cá Sấu: (“ Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.”) được đặt sau dấu gạch đầu dòng. - Hướng dẫn viết chữ khó - HS viết chữ khó trên bảng con: Khỉ, Cá Sấu, hái, kết bạn, hoa quả, … - GV đọc cho HS viết bài vào vở - HS viết bài vào vở - Chấm chữa bài - HS đổi vở chữa bằng bút chì. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Điền vào chỗ trống : - HS nêu yêu cầu bài tập a) s hay x ? ( say sưa , xay lúa - xông lên, dòng GV nhận xét sông ) b) ut hay uc ? ( Chúc mừng, chăm chút - lụt lội, lục lọi ) Bài 3: sói, sẻ , sứa , sư tử, sơn ca, sóc, sò, sáo, sên…. a) Tên nhiều con vật thường bắt đầu bằng s: b) Tìm tiếng có vần uc hoặc vần ut, - Co lại. rút có nghĩa như sau: - Dùng xẻng lấy đất, đá , cát… xúc C. Củng cố - Dặn dò - Chọi bằng sừng hoặc đầu. húc Nhận xét tiết học. Dặn HS chữa lỗi CT đã mắc, xem lại bài tập.. Luyện đọc viết: LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I.Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hó vốn từ liên quan đến muông thú. - Luyện tập đọc và hiểu các câu thành ngữ về chủ đề. - Thực hành tìm thêm các thành ngữ có tên con vật. - Luyện tập dùng dấu chấm, dấu phẩy trong một đoạn văn. II/ Các hoạt động dạy và học: - Hướng dẫn HS làm bài tập 2, 3 trang 38, 39 sách Thực hành Tiéng Việt tập 2. Toán:. Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2013 LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I/Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4). - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.(HS khá giỏi) II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép sẵn nội dung các bài tập. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: Một phần tư - 2HS làm bài tập: Bài tập 1, 2 - Nhận biết các hình đã tô màu một phần tư B. Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập - 1HS nêu yêu cầu bài tập 1 Bài 1/120 Tính nhẩm - HS thực hiện trò chơi đố bạn - Kiểm tra một số em về bảng chia 4 - HS nhẩm nối tiếp đọc kết quả Bài 2/120: - HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi 1 HS lên bảng, các HS còn lại làm - Làm bài trên phiếu học tập trên phiếu bài tập. 4 x 3 = 12 - Cho HS nhận xét về mối quan hệ phép 12 : 4 = 3 nhân và phép chia. 12 : 3 = 4 Bài 3/ 120: - HS đọc đề, tóm tắt, làm bài. 1HS lên bảng - Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt rồi trình Tóm tắt: bày bài giải vào vở. 4 tổ : 40 học sinh Mỗi tổ : ... học sinh ? Bài giải Số học sinh trong mỗi tổ là: 40 : 4 = 10 ( học sinh ) Đáp số: 10 học sinh Bài 4 / 120 (HS khá, giỏi) - HS tìm được số thuyền để chở 12 người khách ( 12 : 4 = 3) Bài 5 / 120 (HS khá, giỏi) - HS đọc yêu cầu bài 5 1 Hình nào đã khoanh vào số con -Quan sát tranh vẽ rồi trả lời 4 hươu? -Hình ở phần a có 1 số con hươu được 4 khoanh Vì hình a có tất cả 8 con hươu chia làm 4 nhóm thì mỗi nhóm sẽ có 2 con hươu C.Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 4 Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng chia 4. Chuẩn bị bài sau bảng chia 5.. Tập làm văn: VIẾT NỘI QUY - NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI I/Mục tiêu: - Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội quy của nhà trường ( BT 1)..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nghe kể, trả lời đúng các câu hỏi về mẩu chuyện (BT3) - GDKNS: Giao tiếp ứng xử văn hoá - Lắng nghe tích cực. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ bài tập 3 III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: GV cho 2 HS đóng vai làm bài - 2 HS đóng vai làm bài tập 2 b, 2 c tập 2 b, 2 c. B.Bài mới: HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Luyện viết nội quy của trường - HS đọc nội quy - HS viết 2-3 điều nội quy của trường Bài 3: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi vì - Quan sát, nêu nội dung tranh sao? - Yêu cầu HS quan sát, nêu nội dung tranh. GV kể lần 1+ lần 2 - Truyện có mấy nhân vật ? Đó là những nhân vật nào ? ... có 2 nhân vật là cậu bé và cậu anh họ -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi, thảo luận - Đọc các câu hỏi. Thảo luận nhóm, trả lời nhóm, trả lời. các câu hỏi. a)Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào? .... mọi thứ đều lạ b) Cô bé hỏi anh họ diều gì? .... Sao con bò này không có sừng, hả anh? c) Cậu bé giải thích vì sao bò không có ... có con bị gãy sừng... sừng ? d) Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là .. con ngựa con gì ? - Gọi vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện “Vì - Các nhóm cử đại diện kể lại toàn bộ câu sao?” chuyện vui. C.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài trong VBT; thực hành đáp lời phủ định. Luyện Tiếng Việt: NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI I / Mục tiêu: - Luyện nghe kể, trả lời đúng các câu hỏi về mẩu chuyện (BT3) II.Các hoạt động dạy và học: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi . Vì sao? - HS lần lượt trả lời các câu hỏi bài tập 3 /58 SGK - Kể toàn câu chuyện. Tập viết: CHỮ HOA: U, Ư I/ Mục tiêu: Viết đúng 2 chữ hoa U,Ư ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ U hoặc Ư ), chữ và câu ứng dụng Ươm ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Ươm cây gây rừng ( 3 lần )..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II/ Đồ dùng dạy học: - Các mẫu chữ U, Ư đặt trong khung chữ ( SGK ) - Viết sẵn các mẫu chữ. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: Cho HS viết b/c T, Thẳng HS viết b/c T, Thẳng B.Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn cách viết chữ hoa HS quan sát trả lời Giới thiệu con chữ U, Ư hoa cao 5 li - Gồm mấy nét ? Gồm 2 nét: móc hai đầu và nét móc ngược phải , chữ Ư thêm một dấu râu trên đầu nét thứ hai - Quy trình viết -Hướng dẫn viết chữ mẫu U, Ư ở b/c. HS viết B/C HĐ2: Hướng dẫn viết chữ ứng dụng GV giới thiệu câu ứng dụng HS đọc câu ứng dụng + Ươm cây gây rừng nghĩa thế nào? -HS quan sát nhận xét độ cao các con - Nghĩa là làm những việc cần làm thường xuyên chữ. để phát triển rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quan môi trường. - Các chữ U, Ư , y, g cao mấy li? - Các chữ U, Ư , y, g cao 2,5 li - Chữ r cao mấy li? - Chữ r cao 1,25 li - Các chữ còn lại cao mấy li? - Các chữ còn lại cao 1 li - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng khoảng cách viết chữ nào? bằng khoảng cách viết chữ o HĐ3: Hướng dẫn viết vở GV cho HS nhắc lại quy trình viết HS nhắc lại quy trình viết HS viết vào vở GV theo dõi uốn nắn sữa sai Thu vở chấm nhận xét C.Củng cố - Dặn dò: Về nhà viết tiếp phần còn lại Nhận xét chung tiết học. Chính tả: VOI NHÀ I/Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được BT (2) a / b II/ Đồ dùng dạy học: Chép sẵn bài tập 2 lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV A.Bài cũ: GV đọc : phù sa, xa xôi, ngôi sao, lao xao, cúc áo, chim cút, nhút nhát, nhúc nhắc. B.Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết - Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang ? - Câu nào có dấu chấm than? - Hướng dẫn HS viết chữ khó : huơ vòi, quặp chặt, lúc lắc, vũng lầy, lùm cây, lững thững, bản Tun, … - GV đọc cho HS viết bài - GV thu vở chấm nhận xét HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: a) Em chọn chữ nào trong ngọăc đơn để điền vào chỗ trống ?. GV nhận xét b) Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào ô trống:. GV kiểm tra nhận xét C..Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chữa các lỗi đã sai.. Hoạt động của HS HS viết trên bảng con, 2 HS lên bảng.. -Nó đập tan xe mất. Có dấu gạch ngang đầu dòng -Phải bắn thôi ! Có dấu chấm than -HS viết bảng con, 2HS lên bảng. - HS viết vào vở - Đổi vở chữa lỗi bằng bút chì HS nêu yêu cầu bài tập 2 1HS làm - lớp bảng con -( xâu, sâu) : sâu bọ, xâu kim -( sắn , xắn) : củ sắn , xắn tay áo -( xinh , sinh) : sinh sống, xinh đẹp -( sát, xát): xát gạo, sát bên cạnh Lớp nhận xét HS đọc yêu cầu HS làm vở bài tập 1em làm bảng Vần / â l r s th nh đầu ut lụt rút Sút thụt nhụt lút rụt sụt nhút uc lúc rúc súc thúc nhục lục rục sục thục. Kể chuyện: QUẢ TIM KHỈ I/ Mục tiêu: - Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện - HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2) - GD KNS : Ra quyết định - Ứng phó với căng thẳng - Tư duy sáng tạo. II/ Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - 4 tranh minh hoạ như SGK - Các đồ dùng để thực hiện kể chuyện theo vai. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: Cho HS kể lại câu chuyện - HS kể lại câu chuyện “Bác sĩ Sói”. “Bác sĩ Sói”. B.Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện 1.Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện. -HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu tóm tắt nội dung từng tranh. -HS quan sát từng tranh. HS nêu vắn tắt từng tranh. Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu. Tranh 2: Cá Sấu mời Khỉ về nhà chơi. Tranh 3: Khỉ thoát nạn . Tranh 4: Bị Khỉ mắng , cá Sấu tẽn tò, lủi mất. - Yêu cầu HS thảo luận kể trong -HS nối tiếp kể trong từng nhóm từng đoạn câu nhóm chuyện theo tranh. - Kể trước lớp - 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện trước lớp . 2. Phân vai dựng lại câu chuyện (HS -Mỗi nhóm (3 HS khá giỏi kể theo vai ) khá, giỏi) HS kể kết hợp với động tác, điệu bộ khi kể. - GV hướng dẫn HS tự lập nhóm phân Lớp nhận xét- tuyên dương vai kể lại từng đoạn câu chuyện. -GV và cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất C.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tuyên dương Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. Toán: BẢNG CHIA 5 I / Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép chia 5. - Lập được bảng chia 5. - Nhớ được bảng chia 5. - BIết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5)..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II/ Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị các tấm bìa có 5 chấm tròn III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ: GV cho HS làm bài tập 3,5/120 2HS làm bài tập 4,5/120 B.Bài mới: GV giới thiệu bài HĐ1: a) Ôn tập : Phép nhân 5 Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn -Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? b) GV giới thiệu phép chia 5 5 x 4 = 20 Trên các tấm bìa có tất cả 24 chấm tròn , 20 : 5 = 4 mỗi tấm có 4 chấm tròn . Hỏi có tất cả Hs quan sát trả lời mấy tấm bìa? Nhận xét: Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20, -Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20, ta có phép ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4 chia 5 là 20 : 5 = 4 c) Lập bảng chia 5 - HS tự lập bảng chia 5 từ bảng nhân5 GV cho HS lập bảng chia 5. Từ kết quả VD: 5 x 1 = 5 5:5=1 của phép nhân tìm được phép chia tương 5 x 2 = 10 10 : 5 = 2 ứng. -Tổ chức đọc thuộc bảng chia 5 HĐ2: Hướng dẫn thực hành Bài 1/ 121: Số? - HS đọc yêu cầu bài tập - 1HS lên bảng, các học sinh khác làm bài vào vở. Bài 2/ 121: - HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - 15 bông hoa, cắm đều vào 5 bình hoa. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi mỗi bình có mấy bông hoa ? Tóm tắt: Bài giải 5 bình : 15 bông hoa Số bông hoa trong mỗi bình là : 1 bình : ... bông hoa ? 15 :5 = 3 (bông hoa ) Bài 3/121 (HS khá giỏi) Đáp số : 3 bông hoa. C.Củng cố - Dặn dò: - HS thực hiện vào vở Nhận xét tiết học, dặn HS học thuộc bảng chia, làm bài tập ở nhà Luyện Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Luyện tập kĩ thuật lập bảng chia 4, 5. Nhận biết 1/4đơn vi. - Luyện kĩ kĩ năng tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. - Luyện tập giải bài toán có lời văn bằng một phép chia. II/Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hướng dẫn HS làm bài tập 1 đến bài 5 trang 41 sách thực hành toán 2 Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - Tổng kết, đánh giá các hoạt động trong tuần 24 - Kế hoạch tuần 25 II.Nội dung sinh hoạt: - Hát tập thể - Nêu lí do - Đánh giá các mặt học tập tuần qua : học tập, nề nếp, vệ sinh, giờ ra vào lớp - Các tổ trưởng lên nhận xét đánh giá. - Các lớp phó phụ trách lần lượt lên đánh giá - Lớp phó học tập ( hồ sơ kèm theo) - Lớp phó lao động ( hồ sơ kèm theo) - Lớp phó văn thể mĩ ( hồ sơ kèm theo) - Lớp trưởng tổng kết xếp loại chung * GV chủ nhiệm nhận xét chung: Học tập: Giờ học phát biểu sôi nổi. Các em ý thức được trong việc rèn chữ giữ vở. -Nề nếp: +Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. + Hát văn nghệ đầu giờ, sôi nổi, vui tươi. -Vệ sinh: +Vệ sinh cá nhân tốt + Lớp sạch sẽ, gọn gàng. + Trực nhật VS khu vực đảm bảo III. Kế hoạch tuần 25 - Dạy và học chương trình Tuần 25 - Tham gia xây dựng phong trào “ Trường học thân thiện- Học sinh tích cực” : Thực hiện các trò chơi dân gian, giữ vệ sinh trường lớp, quan hệ đối xử tốt với bạn, … - Tăng cường hướng dẫn HS giải toán qua mạng và luyện HS viết chữ đẹp. + Thăm di tích Miếu Thừa Bình. + Ôn luyện các bài hát múa tập thể theo kế hoạch. + Phát động quyên góp giúp bạn vượt khó và quỹ bạn nghèo tại lớp đợt 2. - Sinh hoạt văn nghệ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×