Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

GAN LOP 4 TUAN 9 HAI BUOI DU MON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.97 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9 Từ ngày 15 / 10 / 2012 đến ngày 19/ 10 /2012 Thứ Ngày Thứ 2 15/10. Thứ 3 16/10. Thứ 4 17/10 Thứ 5 18/10. Thứ 6 19/10. TIẾT 1 2 3 4 5 1 2 2 3 4 1 2 3 4 2 3 4 1 2 1 4. BUỔI Sáng Chiều Sáng Chiều. Chiều Sáng Chiều Sáng Chiều. MÔN DẠY. TÊN BÀI DẠY. Địa lí Toán Tập đọc LT Toán SHĐT Toán LT TViệt Kể chuyện Lịch sử Đạo đức Luyện từ và câu Tập đọc Tập làm văn Toán. Hoạt động sản xuất của người dân ở T N(TT) Hai đường thẳng vuông góc Thưa chuyện với mẹ Ôn: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu Hai đường thẳng song song Ôn : Luyện viết tên người, tên địa lí nước Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân Tiết kiệm thời gian ( tiết 1) MRVT: Ước mơ Điều ước của vua Mi-dát Ôn : Luyện tập phát triển câu chuyện Vẽ hai đường thẳng vuông góc. Ê- ke. Toán LT Toán Chính tả Tập làm văn LT TViệt Luyện từ và câu Toán. Vẽ hai đường thẳng song song Ôn: Vẽ hai đường thẳng song song Nghe – viết: Thợ rèn Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân Ôn: Dấu ngoặc kép Động từ Thực hành vẽ hình chữ nhật; Thực hành vẽ hình vuông.. Ê- ke Ê- ke BP. BP. BP PHT BP Ê- ke. Ê- ke. * Công tác chuyên môn trọng tâm trong tuần: - Soạn giảng đúng phân phối chương trình, theo chuẩn kiến thức kĩ năng và công văn số 1617 / SGĐT- GDTH kết hợp tích hợp kĩ năng sống. - Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. - Sinh hoạt chuyên môn. - Làm đồ dùng dạy học. Dự giờ: Môn: Chính tả Tiết:1 Lớp: 4C Ngày dạy:16 /10/2012 HIỆU TRƯỞNG. TỔ TRƯỞNG. GIÁO VIÊN Nguyễn Biên Thùy. Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Buổi sáng:. ĐỊA LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (TT). I. MỤC TIÊU: * Mục tiêu bài học: - Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về h/ động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên - Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ - Dựa vào lược đồ( bản đồ) tranh ảnh để tìm kiến thức - Xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với HĐ sản xuất của con người - Có ý thức tôn trọng bảo vệ thành quả lao động của người dân. * Mục tiêu GDTKNL/HQ: GD bảo vệ và khai thác hợp lí rừng, đồng thời tích cực tham gia trồng rừng ( mục 3). II. CHUẨN BỊ: SGK , Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Khai thác sức nước - Hoạt động nhóm - Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên? - HS trả lời. - Những con sông này bắt nguồn từ đâu & chảy ra - Sômg Xê San, Sông Đa Nhim, Sông Răng, đâu? (dành cho HS khá, giỏi) Đồng Nai. - Tại sao sông ở Tây Nguyên khúc khuỷu, lắm thác - Vì ngắn, nhỏ. ghềnh? - Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm - Làm máy phát điện, là cối dã gạo… gì? - Việc đắp đập thủy điện có tác dụng gì? - HS trả lời. - Chỉ vị trí các nhà máy thủy điện Ya-li & Đa Nhim - HS quan sát lược đồ hình 4 rồi thảo luận trên lược đồ hình 4 & cho biết chúng nằm trên con theo nhóm theo các gợi ý của GV sông nào? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - HS chỉ 3 con sông (Xê Xan, Đà Rằng, Đồng Nai) & 2 nhà máy thủy điện (Ya-li, Đa Nhim) trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. 3.Rừng và khai thác rừng ở Tây Nguyên ( Chuyển: Việc khai thác rừng bừa bãi …… phát triển sản xuất thành nội dung đọc thêm ) - GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 - HS quan sát hình 6, 7 & trả lời các câu hỏi. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp - Tây Nguyên có những loại rừng nào? Vì sao ở Tây - Rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp Nguyên lại có các loại rừng khác nhau? - Mô tả rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp dựa vào quan sát tranh ảnh & các từ gợi ý sau: rừng rậm rạp, rừng thưa, một loại cây, nhiều loại cây với nhiều tầng, rừng rụng lá mùa khô, xanh quanh năm. - Lập bảng so sánh 2 loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - GV giúp HS xác lập mối quan hệ địa lí giữa khí hậu & thực vật: Nơi có lượng mưa khá thì rừng rậm nhiệt đới phát triển. Nơi mùa khô kéo dài thì xuất hiện loại rừng rụng lá mùakhô gọi là rừng khộp. * Hình thành ghi nhớ. Làm việc cả lớp. - HS đọc mục 2, quan sát hình 8, 9, 10 trong - Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gỗ, tre, nứa được dùng làm gì?. SGK & vốn hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi - Kể các công việc cần phải làm trong quá trình sản - HS suy nghĩ và trả lời. xuất ra các sản phẩm đồ gỗ? - Nêu nguyên nhân & hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên? - Thế nào là du canh, du cư? - Du canh là không canh tqcs 1 chỗ. Su cư là không cở 1 chỗ cố định - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng? - HS suy nghĩ và trả lời. * GD: Chúng ta cần có biện pháp bảo vệ rừng, không chặt phá rừng và trồng rừng vì rừng là tài - HS nghe và ghi nhớ. nguyên vô cùng quí giá đối với con người. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS trình bày lại hoạt động sản xuất - HS nghe và thực hiện. (khai thác sức nước, khai thác rừng) - Chuẩn bị bài: Thành phố Đà Lạt ................................................................. TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I MỤC TIÊU:. - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc . - Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng êke. II. CHUẨN BỊ: - VBT - Ê – ke (cho GV & HS) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu HS dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông. - GV kéo dài hai cạnh BC & DC thành hai đường thẳng DM & BN, tô màu hai đường thẳng này. Yêu cầu HS lên bảng dùng thước ê ke để đo & xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này. - GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng DM & BN là hai đường thẳng vuông góc với nhau. A. B. D. C. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -. HS dùng thước ê ke để xác định.. -. HS dùng thước ê ke để xác định.. - HS đọc tên hai đường thẳng vuông góc với nhau.. M. N - GV yêu cầu HS liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau (hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ…) - Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó). C. HS liên hệ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. B. D + Bước 1: Vẽ đường thẳng AB + Bước 2: Đặt một cạnh ê ke trùng với AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke, ta được 2 đường thẳng AB & CD vuông góc với nhau. 3. Thực hành Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS thực hành nhóm 2 - Gọi các nhóm lên bảng kiểm tra - GVNX Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS thực hành làm bài - Gọi HS lên bảng làm bài - Gọi HSNX - GVNX Bài tập 3:Cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS thực hành nhóm 2 - Gọi các nhóm lên bảng kiểm tra - GVNX 4. Củng cố – Dặn dò. - GV nhắc lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song. - HS thực hiện vẽ hai đường thẳng vuông góc theo sự hướng dẫn của GV. -. 1 HS nêu yêu cầu Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả 1-2 HS làm bài. -. 1 HS nêu yêu cầu HS thực hành 1 HS lên bảng làm 1 HSNX.. -. 1 HS nêu yêu cầu Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả 1-HS làm bài. - HS lắng nghe. - HS nghe và thực hiện. ........................................................... * Buổi chiều: TẬP ĐỌC THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC TIÊU: * Mục tiêu bài học: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại - Hiểu ND : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý ( Trả lời được các CH trong SGK ) * Mục tiêu KNS: - KN lắng nghe tích cực. - KN giao tiếp. - KN thương lượng. II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 lần. - 1 HS đọc, cả lớp nghe. - HS chia đoạn bài tập đọc. - HS nêu: + Đoạn 1: từ đầu ……… một nghề để kiếm sống + Đoạn 2: phần còn lại.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) + GV chú ý kết hợp sửa lỗi phát âm (mồn một, kiếm sống, dòng dõi, quan sang, phì phào, cúc cắc…), + GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV dùng tranh minh hoạ để giải nghĩa từ cây bông, giải nghĩa thêm từ: + thưa, + kiếm sống, đầy tớ - HS đọc lại toàn bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. Giọng trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng. 3. Tìm hiểu bài + HS đọc thầm đoạn 1: - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì? - GV nhận xét & chốt ý . + HS đọc thầm đoạn 2:Nhóm đôi - Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? - Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? - GV nhận xét & chốt ý . + HS đọc thầm toàn bài : - Em hãy nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương? - GV nhận xét & chốt ý . 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm + Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn. - GV hướng dẫn HS đọc toàn truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Cương, mẹ Cương - GV hướng dẫn để các em có giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với tình cảm, thái độ của nhân vật . + Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn. - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ ………… bắn toé lên như khi đốt cây bông) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - GV sửa lỗi cho các em 5. Củng cố – Dặn dò: - Em hãy nêu ý nghĩa của bài?. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Điều ước của vua Mi-đát. + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS đọc thầm phần chú giải. - 1, 2 HS đọc lại toàn bài. - HS nghe + HS đọc thầm đoạn 1. - Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ +HS đọc thầm đoạn 2 - Các bạn trong nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả lời. - HS suy nhĩ và trả lời.. + HS đọc thầm toàn bài . - Một tốp 3 HS đọc toàn truyện theo cách phân vai . - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.. - Thảo luận cô – trò để tìm ra cách đọc phù hợp - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp. - HS nêu : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: mơ ước của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý. - HS nghe và thực hiện.. LT Toán ÔN: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU I. MỤC TIÊU: - Giải được bài toán có liên quan đến Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. ĐÒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRÌNH TỰ * Bài mới:. *Dặn dò: *Buổi sáng:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Giới thiệu: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Thực hành Bài tập 1:(VBT) - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - GV gọi HS làm bài - HS làm bài - Khi HS làm bài, GV kết hợp hỏi lại cách - Từng cặp HS sửa & thống tìm hai số khi biết tổng và hiệu. nhất kết quả Bài tập 2: (VBT) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1HS đọc, cả lớp theo dõi VBT. - HS làm bài - GV gọi HS làm bài - HS sửa - GVNX Bài tập 3:(VBT) - HS đọc - GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS nêu - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó. - HS làm bài - GV gọi HS làm bài - HS sửa bài - GVNX. - HS nghe - Chuẩn bị bài sau. ........................................................................................ Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012 TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. I. MỤC TIÊU:. - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song . - Kiểm tra được hai đường thẳng song song . II. CHUẨN BỊ: - VBT ; Thước thẳng & ê ke (cho GV & HS). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2 Giới thiệu hai đường thẳng song song.- Nhóm đôi. - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. - Yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh đối diện nhau. - Trong hình chữ nhật các cặp cạnh nào bằng nhau? - GV thao tác: Kéo dài về hai phía của hai cạnh đối diện, tô màu hai đường này & cho HS biết: “Hai đường thẳng AB & CD là hai đường thẳng song song với nhau”. A. B. D. C. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HS nêu HS nêu HS quan sát..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Tương tự cho HS kéo dài hai cạnh AD & BC về hai phía & nêu nhận xét: AD & BC là hai đường thẳng song song. - Đường thẳng AB & đường thẳng CD có cắt nhau hay vuông góc với nhau không? - GV kết luận: Hai đường thẳng song song thì không bao giờ gặp nhau. - Cách nhận biết hai đường thẳng song song: đường thẳng AB & CD cùng vuông góc với đường thẳng nào? - GV kết luận: để nhận biết hai đường thẳng song song thì hai đường thẳng đó phải vuông góc với một đường thẳng khác. - Yêu cầu vài HS nhắc lại cách nhận biết hai đường thẳng song song. - GV cho HS liên hệ thực tế để tìm ra các đường thẳng song song. 3. Thực hành Bài tập 1: - Gọi HS nêu đề toán. - GVHD HS cách làm - Gọi HS lên bảng làm. - Gọi HSNX - GVNX. Bài tập 2:. - Gọi HS nêu đề toán. - Gọi HS lên bảng làm. - Gọi HSNX - GVNX. Bài tập 3: - Gọi HS nêu đề toán. - GVHD HS cách làm - Gọi HS lên bảng làm. - Gọi HSNX - GVNX. 4. Củng cố - Dặn dò: - Hai đường như thế nào là hai đường thẳng song song? - Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.. -. HS thực hiện trên giấy. -. HS quan sát hình & trả lời. -. Vài HS nêu lại.. -. HS nêu tự do. -. Vài HS nhắc lại. -. HS liên hệ thực tế. - 1 HS nêu đề toán - HS làm bài - 2 HS lên bảng làm. - 2 HSNX - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả -. 1 HS nêu đề toán 2 HS lên bảng làm. 2 HSNX HS sửa. -. 1 HS nêu đề toán HS làm bài 2 HS lên bảng làm. 2 HSNX. - Là 2 đường thẳng không bao giờ cắt nhau. - HS nghe và thực hiện.. ………………………… LT TIẾNG VIỆT ÔN: LUYỆN VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I. MỤC TIÊU: - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài. - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 2 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 (Phần nhận xét) - Phiếu viết nội dung BT1 (phần luyện tập) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TRÌNH TỰ *Bài cũ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Danh từ - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - HS nêu - GV nhận xét & chấm điểm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> *Bài mới Hoạt động1 Hoạt động 2. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu bài học Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhận xét Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhận xét. *Củng cố *Dặn dò. * Buổi chiều:. Bài tập 3: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập viết tên một số tỉnh mà em biết - GV nhận xét - Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài ta phải viết như thế nào? - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài - Chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm việc cá nhân vào VBT - Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm việc cá nhân vào VBT - Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bài - HS trả lời - HS lắng nghe. ................................................................................ KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. MỤC TIÊU: * Mục tiêu bài học: - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bè bạn , người thân . - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . * Mục tiêu KNS: - KN thể hiện sự tự tin ( thực hành kể chuyên). - KN lắng nghe tích cực ( toàn bài). - KN kiên định. . II.CHUẨN BỊ: - Bảng lớp viết đề bài. Giấy khổ to viết vắn tắt. + Ba hướng xây dựng cốt truyện:  Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp.  Những cố gắng để đạt được ước mơ đó.  Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đạt được. + Dàn ý của bài kể chuyện: Tên câu chuyện  Mở đầu: Giới thiệu ước mơ của em hay bạn bè, người thân.  Diễn biến:  Kết thúc: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề : - HS đọc đề bài & gợi ý 1. Cả lớp theo dõi. - GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng: Kể về - HS nêu những từ ngữ quan trọng . một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thân. - GV nhấn mạnh: Câu chuyện em kể phải là ước mơ có thực, nhân vật trong câu chuyện chính là các em hoặc bạn bè, người thân. 3. Gợi ý HS kể chuyện + Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện - GV mời HS đọc gợi ý 2 - 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 2. Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV dán tờ phiếu ghi 3 hướng xây dựng cốt - HS đọc truyện: + Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp. - HS tiếp nối nhau nói đề tài kể chuyện & + Những cố gắng để đạt được ước mơ đó. hướng xây dựng cốt truyện của mình. + Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đạt được. + Đặt tên cho câu chuyện : - GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể - HS đọc gợi ý 3 chuyện để HS chú ý khi kể - GV nhắc HS: kể câu chuyện em đã chứng kiến, - HS suy nghĩ, đặt tên cho câu chuyện em phải mở đầu câu chuyện ở ngôi thứ nhất (em, tôi) - GV khen ngợi nếu có những HS chuẩn bị tốt dàn - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. ý cho bài kể chuyện trước khi đến lớp 4. Thực hành kể chuyện a) Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm - GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn, góp - Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe ý. - Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện . b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện + Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? (HS - HS xung phong thi kể trước lớp nào tìm được truyện ngoài SGK được tính thêm - Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu điểm ham đọc sách) chuyện của mình trước lớp hoặc trao đổi cùng + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi + Khả năng hiểu truyện của người kể. của cô giáo, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia nghĩa câu chuyện. thi kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn - GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. nhất, hiểu câu chuyện nhất 5. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho - HS nghe và thực hiện. người thân. Chuẩn bị bài: Bàn chân kì diệu . …………………………………………. LỊCH SỬ ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. MỤC TIÊU: - Sau khi Ngô Quyền mất, đất nớc rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liªn miªn - Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đ/nớc lập nên nhà Đinh. II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh về quê hương đất nước . - HS: SGK+ tìm đọc truyện về Đinh Bộ Lĩnh. - Bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( Bỏ nội dung chữ nhỏ đầu bài ) 2. Tình hình đất nước khi Ngô Vương mất. Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS dựa vào SGK vấn đề này. ( Em kể lại tình hình ………… mất. ) 3. Tìm hiểu về Đinh Bộ Lĩnh - Hoạt động cá nhân. + ( Em biết gì về con người Đinh Bộ Lĩnh? ) GV giúp HS thống nhất: ( Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện Cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra có chí lớn.) +Ông đã có công gì? GV giúp HS thống nhất: ( Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩng xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đ4 thống nhất được giang sơn.) + Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? GV giúp HS thống nhất: ( Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, Đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình.) - GV giải thích các từ + Hoàng ; Đại Cồ Việt; Thái Bình - GV đánh giá & chốt ý. 4. So sánh tình hình nước ta trước và sau khi thống nhấtHoạt động nhóm - GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất về các mặt: Đất nước, Triều đình, Đời sống của nhân dân.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS dựa vào SGK để tìm hiểu. - HS dựa vào SGK để tìm hiểu. - HS lắng nghe. - HS dựa vào SGK để trả lời + Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đ4 thống nhất được giang sơn - HS suy nghĩ trả lời. + Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, Đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình. - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm thông báo kết quả làm việc của nhóm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. 5. Củng cố - Dặn dò: - GV cho HS thi đua kể các chuyện về Đinh Bộ Lĩnh - HS thi đua kể chuyện. mà các em sưu tầm được. GV chốt thêm một số ý. Đinh Bộ Lĩnh đã có công lớn - HS nghe và ghi nhớ. thống nhất đất nước, đưa lại nền thái bình cho toàn dân. Tên tuổi của nhà nước Đại Cồ Việt từ lâu là niềm tự hào dân tộc của các thế hệ người Việt Nam - Chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981). ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (T1) I. MỤC TIÊU: * Mục tiêu bài học: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ . - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ . - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập , sinh hoạt ....hằng ngày một cách hợp lí . * Mục tiêu KNS: - KN bình luận, phê phán. ( BT3) - KN xác định giá trị. ( mục Kể chuyện)..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. CHUẨN BỊ: - SGK, Mỗi HS có 2 tấm bìa màu xanh, đỏ. - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Kể chuyện Một phút trong SGK ( Thay từ tranh thủ bằng từ liền ) - GV kể chuyện - Yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi trong SGK - GV kết luận:Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải biết tiết kiệm thời giờ. 3. Bài tập 2- Thảo luận nhóm - GV chia nhóm & giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống GV kết luận: - HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả thi. - Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. - Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng. 4. Bài tập 3 – Cá nhân - GV yêu cầu HS thống nhất lại cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3 - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình GV kết luận - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. 5. Củng cố - Dặn dò: - Vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ? - Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân (bài tập 4) - Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân (bài tập 6) - Viết, vẽ, sưu tầm các truyện, các tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ (bài tập 5).. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS nghe kể - Thảo luận lớp - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Các nhóm thảo luận ( N2). - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác chất vấn, bổ sung ý kiến - HS lắng nghe và ghi nhớ.. - HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu màu (như đã quy ước) - HS giải thích - Cả lớp trao đổi, thảo luận - Vài HS đọc - HS suy nghĩ và trả lời. - HS nghe và thực hiện.. ………………………………. Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đơi cách ước mơ ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước , bằng tiếng mơ ( BT1,BT2) ; ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đĩ ( BT3) , nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ ( BT4) hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm ( BT5 a,c ) II. CHUẨN BỊ: - Phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2, 3 + từ điển hoặc sổ tay ngôn ngữ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV phát 3 tờ phiếu - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Mơ tưởng: mong mỏi & tưởng tượng ra điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai. + Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV phát phiếu & vài trang từ điển phô tô cho các nhóm trao đổi, thảo luận, tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ ước mơ , thống kê vào phiếu - GV nhận xét, tổng kết xem nhóm nào có nhiều từ đúng. Bài tập 3: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV nhắc HS tham khảo gợi ý 1 trong bài Kể chuyện đã nghe, đã đọc (trang 80) để tìm ví dụ về những ước mơ. - GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng Bài tập 5:( giảm) 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS nhớ các từ đồng nghĩa với từ ước mơ - Chuẩn bị bài: Động từ. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc thầm bài Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với ước mơ ghi vào sổ tay từ ngữ. - 3 HS làm bài vào giấy - HS phát biểu ý kiến, kết hợp giải nghĩa từ.. - HS đọc yêu cầu bài tập - Các nhóm trao đổi, thảo luận, tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ ước mơ , thống kê vào phiếu - Đại diện nhóm dán bài làm trên bảng lớp, đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét - HS làm bài vào vở. - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS các nhóm làm bài trên phiếu - Đại diện nhóm dán bài làm trên bảng lớp, đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu của bài tập - Từng cặp HS trao đổi. Mỗi em nêu ví dụ về 1 loại ước mơ - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét. - HS nghe và thực hiện.. ……………………………….. Tập đọc ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lới xin khẩn cầu của Mi-đát , lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ơ-ni-dốt ) . - Hiểu ý nghĩa : những ước muốn tham lam khơng mang lại hạnh phúc cho con người ( Trả lời được các CH trong SGK ) II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Hướng dẫn luyện đọc - Gọi HS đọc bài một lần. - HS chia đoạn bài tập đọc.. - 1 HS đọc bài - HS nêu: + Đoạn 1: từ đầu …… không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa ! + Đoạn 2: tiếp theo ……… lấy lại điều ước để cho tôi được sống ! + Đoạn 3: phần còn lại - HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn 3 lượt) trong bài tập đọc + GV chú ý HS đọc đúng tên riêng tiếng nước ngoài kết + HS nhận xét cách đọc của bạn hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp + GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở + HS đọc thầm phần chú giải cuối bài đọc. GV giải nghĩa thêm từ: + khủng khiếp, phán - HS đọc lại toàn bài. - 1, 2 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài. - HS nghe 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài + HS đọc thầm đoạn 1: + HS đọc thầm đoạn 1. - Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt những gì? - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào? - GV nhận xét & chốt ý: Điều ước của vua Mi-đát được thực hiện . + HS đọc thầm đoạn 2: + HS đọc thầm đoạn 2. - Tại sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô-ni-dốt lấy lại - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. điều ước? - GV nhận xét & chốt ý: Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước . + HS đọc thầm đoạn 3: + HS đọc thầm đoạn 3. - Vua Mi-đát đã hiểu được điều gì? - ( Hạnh phúc không thể xây dựng bằng - GV nhận xét & chốt ý: Vua Mi-đát rút ra được bài ước muốn tham lam ) học cho mình 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn. - GV hướng dẫn HS đọc toàn truyện theo cách phân - Một tốp 3 HS đọc toàn bài theo cách vai: người dẫn chuyện, Cương, mẹ Cương phân vai - GV hướng dẫn để các em có giọng đọc phù hợp với - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho diễn biến của câu chuyện, với tình cảm, thái độ của nhân phù hợp vật - Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Mi-đát bụng đói cồn cào ……… không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn - Thảo luận cô – trò để tìm ra cách đọc phù cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) hợp - GV sửa lỗi cho các em. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp 5. Củng cố – Dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - HS nêu: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. - GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện. Chuẩn bị bài: Ôn tập (tiết 1).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> .................................................. TẬP LÀM VĂN ÔN: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I.MỤC TIÊU: Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện: - Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian. - Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung 4 đoạn văn (mở đầu, diễn biến, kết thúc) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TRÌNH TỰ *Bài mới: Hoạt động1: Hoạt động 2:. *Củngcố. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu của tiết học - HS lắng nghe Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV yêu cầu HS mở SGK, xem lại nội dung - HS mở SGK, xem lại nội BT2, xem lại bài đã làm trong vở. dung BT2, xem lại bài đã làm trong vở - GV nhận xét & dán bảng 4 tờ phiếu đã viết - HS làm việc cá nhân vào hoàn chỉnh 4 đoạn văn. VBT. Mỗi em đều viết lần lượt 4 câu mở đầu cho cả 4 đoạn văn. - Mỗi bàn cử 1 đại diện lên sửa bài tập Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV nêu từng yêu cầu: - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. + Trình tự sắp xếp các đoạn văn? + Sắp xếp theo trình tự thời gian + Vai trò của các câu mở đầu đoạn văn? + Thể hiện sự tiếp nối về thời - GV gọi HS đọc trước lớp gian (các cụm từ in đậm) để - Nhận xét sửa bài nối đoạn văn với các đoạn văn trước đó. - GV gọi HS giới thiệu câu chuyện - Một số HS nói tên truyện mình sẽ kể. - GV yêu cầu HS làm bài - HS suy nghĩ, làm bài cá nhân, viết nhanh ra nháp trình tự của các sự việc. - GV nhận xét, quan trọng nhất là xem câu - HS thi kể chuyện. chuyện ấy có đúng là được kể theo trình tự thời - Cả lớp nhận xét gian không. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - HS nghe. - Yêu cầu HS ghi nhớ: Có thể phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian, nghĩa là việc nào xảy ra trước thì kể trước, việc nào xảy ra sau thì kể sau. - Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện.. ........................................................ TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU:. - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước . - Vẽ được đường cao của một hình tam giác II. CHUẨN BỊ: - VBT ; Thước kẻ & ê ke. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Bài cũ: b. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Vẽ một đường thẳng đi qua một điểm & vuông góc với một đường thẳng cho trước. a.Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB - Bước 1: Đặt cạnh góc vuông ê ke trùng với đường thẳng AB. - Bước 2: Chuyển dịch ê ke trượt trên đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ 2 của ê ke gặp điểm E. Sau đó vạch đường thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua điểm E & vuông góc với AB. b.Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường thẳng. - Bước 1: tương tự trường hợp 1. - Bước 2: chuyển dịch ê ke sao cho cạnh ê ke còn lại trùng với điểm E. Sau đó vạch đường thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua điểm E & vuông góc với AB. - Yêu cầu HS nhắc lại thao tác. 3 Thực hành Bài tập 1: - GV cho HS thi đua vẽ trên bảng lớp. + Vẽ đường cao hình tam giác. - GV vẽ tam giác ABC lên bảng, nêu bài toán: Hãy vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh BC? (Cách vẽ như vẽ một đường thẳng đi qua một điểm & vuông góc với một đường thẳng cho trước ở phần 1). Đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H. - GV tô màu đoạn thẳng AH & cho HS biết: Đoạn AH là đường cao hình tam giác ABC. Bài tập 1: - GV cho HS thi đua vẽ trên bảng lớp. Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu lại thao tác vẽ đường thẳng vuông góc của tam giác. - Gọi HS lên bảng làm. - Gọi HSNX. - GVNX. 4. Củng cố - Dặn dò: - Làm lại bài 2 trong SGK. - Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng song song.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HS thực hành vẽ vào vở. D. A. E C. B. E. A. B. - Ta đặt một cạnh của ê ke trùng với cạnh BC & cạnh còn lại trùng với điểm A. Qua đỉnh A của hình tam giác ABC ta vẽ được đoạn thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt BC tại điểm H. - Đoạn thẳng AH là đường cao vuông góc của tam giác ABC -. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả. - 1 HS nêu. - 2 HS nêu lại thao tác. -. 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 3 HSNX HS sửa. -. 1 HS nêu. 1HS lên bảng làm 1HSNX HS sửa HS nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> *Buổi sáng:. ................................................... Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012 TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. I.MỤC TIÊU:. - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng cho trước ( bằng thước kẻ và êke ) II. CHUẨN BỊ: - VBT - Thước kẻ & ê ke. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Bài cũ: b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Vẽ một đường thẳng CD đi qua điểm E & song song với đường thẳng AB cho trước. - GV nêu yêu cầu & vẽ hình mẫu trên bảng. - GV vừa thao tác vừa hướng dẫn HS vẽ. - Bước 1: Ta vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E & vuông góc với đường thẳng AB. - Bước 2: Sau đó ta vẽ 1 đường thẳng CD đi qua điểm E & vuông góc với đường thẳng MN, ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB. - GV yêu cầu HS nêu lại cách vẽ. 3. Thực hành Bài tập 1: - Gọi HS nêu đề toán. - Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song, cả lớp làm vở, 1 HS lên bảng lớp làm. Bài tập 2: - Gọi HS nêu đề toán - GV hướng dẫn vẽ 1 đường, còn lại HS tự làm. - Gọi HS lên bảng vẽ - Gọi HSNX - GVNX Bài tập 3: - Gọi HS nêu đề toán - HS thi đua vẽ nhanh, GV nhận xét & chấm điểm. - Gọi HS lên bảng vẽ - Gọi HSNX - GVNX 4. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song. - Chuẩn bị bài: Thực hành vẽ hình chữ nhật.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. C. E. A. D. B. -. 1 HS nêu đề toán. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả. -. 1 HS nêu đề toán HS làm bài 1 HS lên bảng vẽ 2 HSNX HS sửa bài. -. 1 HS nêu đề toán HS làm bài HS lên bảng vẽ 2 HSNX HS sửa bài. - 2 HS nhắc lại cách vẽ.. - HS nghe và thực hiện ........................................................................................................................... * Buổi chiều: LT Toán ÔN: VẼ 2 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I/Mục tiêu: Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và song song với 1 đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke) II/ Lên lớp: 1- Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: ( VBT) Vẽ đường thẳng đi qua điểm o và song song với đường thẳng AB. Gọi 2 học sinh lên bảng mỗi em làm1câu..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Lớp nhận xét Bài 2: ( VBT) a/ Tiến hành như bài 1 b/ Các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ADCB là : XD//BC,YC // AB Bài 3: (VBT) a- Vẽ đường thẳng đi qua điểm B và song song với cạnh AD, cắt cạnh CD tại điểm E(vẽ vào hình bên) b- Đúng ghi Đ sai ghi S. Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA là: - Góc vuơng: Đ - Góc nhọn: S - Góc tù: S - GV chấm bài, nhận xét. .................................................................. CHÍNH TẢ ( nghe –viết) THỢ RÈN I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ và dịng thơ 7 chữ . - Làm đúng BT CT phương ngữ ( 2 ) / b. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ - Phiếu khổ to viết nội dung BT2b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt - HS theo dõi trong SGK. - GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & nêu: cho biết: Bài thơ cho các em biết những gì về nghề Nghề thợ rèn tuy vất vả nhưng rất vui. thợ rèn? - GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn - HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: HS nhận xét. quai (búa), quệt, bóng nhẫy. - HS nhận xét. - GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào - HS luyện viết bảng con bảng con. - GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết. - HS nghe – viết - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt. - HS soát lại bài. - GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. vở soát lỗi cho nhau. - GV nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2b: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2b. - HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở. - GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung lên bảng, mời - 4 HS lên bảng làm vào phiếu HS lên bảng làm thi. - Từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài - GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng giải đúng. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS nghe và thực hiện. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học - Chuẩn bị bài tuần sau..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ....................................... Thứ sáu, ngày 19 tháng 10 năm 2012 Tập làm văn. * Buổi sáng:. LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I.MỤC TIÊU: * Mục tiêu bài học: - Xác định được mục đích trao đổi , vai trong trao đổi ; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích . - Bước đầu biết đĩng vai trao đổi và dùng lời lẽ , cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục . * Mục tiêu KNS: - KN thể hiện sự tự tin ( hoạt động 2, 3). - KN lắng nghe tích cực ( HĐ4). - KN kiên định. II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài 1: Hướng dẫn HS phân tích đề bài - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài để giúp HS nắm vững đề bài: Em có nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu (hoạ, nhạc, võ thuật ………). Trước khi nói chuyện với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu & ủng hộ nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đóng vai em & anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi. Hoạt động 2: Xác định mục đích trao đổi; hình dung những câu hỏi sẽ có - GV yêu cầu HS đọc các gợi ý - GV hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề bài: + Nội dung trao đổi là gì? + Đối tượng trao đổi là ai? + Mục đích trao đổi để làm gì?. + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì? - GV nhận xét. Hoạt động 3: HS thực hành trao đổi theo cặp - GV đến từng nhóm giúp đỡ. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS đọc thành tiếng, đọc thầm đề bài, tìm những từ ngữ quan trọng & nêu. - HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3. - HS trả lời: + Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. + Anh hoặc chị của em. + Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng của em; giải đáp những khó khăn, thắc mắc anh, chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy. + Em & bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em. - HS tiếp nối nhau phát biểu: Em chọn nguyện vọng học thêm môn năng khiếu nào để tổ chức cuộc trao đổi. - HS đọc thầm lại gợi ý 2, hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc mà anh (chị) có thể đặt ra. - HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra nháp) - Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> đổi. Hoạt động 4: Thi trình bày trước lớp - GV hướng dẫn cả lớp nhận xét theo các tiêu chí - Vài cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp. sau: - Cả lớp nhận xét theo tiêu chí GV nêu ra. + Nội dung cuộc trao đổi có đúng đề tài không? - Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất, bạn + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra HS ăn nói giỏi giang, giàu sức thuyết phục người không? đối thoại. + Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn HS có phù hợp với vai đóng không, có giàu sức thuyết phục không? 3.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp - Nhắc HS chuẩn bị cho bài luyện tập trao đổi với - HS nghe và thực hiện. người thân về một nhân vật trong truyện có nghị lực, có ý chí vươn lên (tiết TLV, tuần 11). Cụ thể: + Chọn 1 bạn (đóng vai người thân) tham gia cuộc trao đổi. + Cùng bạn tìm đọc truyện về những con người có nghị lực, ý chí vươn lên (tìm trong SGK, sách báo hoặc truyện đọc lớp 4) ..................................................................... LT Tiếng Việt. ÔN: DẤU NGOẶC KÉP I. MỤC TIÊU: - Rèn cho HS nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. II. LÊN LỚP: 1. HD làm BT: BT1: Gạch dưới những lời nói trực tiếp trong đoạn văn - HS đọc thầm bài và tìm ra lời nói trực tiếp + “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ” + “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi em giặt khăn mùi soa” BT2: Em đặt dấu ngoặc kép vào chỗ nào trong các câu sau: - HS tự làm bài, điền dấu ngoặc kép vào những câu sau: a, Cả bầy ong cùng xây tổ………..tiết kiệm “vôi vữa”. b, …………gọi là đào “trường thọ”, gọi là “trường thọ”,… đổi tên quả ấy là “đoản thọ” - GV chấm bài, nhận xét.. ................................................................ * Buổi chiều:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐỘNG TỪ. I. MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật : người , sự vật , hiện tượng ) . - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III). II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi đoạn văn ở BT3 - Phiếu khổ to viết nội dung BT2 (Phần nhận xét) & BT1, 2 (Phần luyện tập) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hình thành khái niệm - Hướng dẫn phần nhận xét - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1, 2 - GV phát riêng phiếu cho một số nhóm HS. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn ở BT1, suy.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nghĩ, trao đổi theo cặp, tìm các từ theo yêu cầu BT2. - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét: Các từ nêu trên chỉ hoạt động, chỉ trạng thái của người, của vật. Đó là các - HS đọc thầm phần ghi nhớ & trả lời. động từ. Vậy động từ là gì? - Ghi nhớ kiến thức - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ - HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK 3. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS viết nhanh ra nháp tên hoạt động mình thường làm ở nhà & ở trường, gạch dưới động từ trong các cụm từ chỉ hoạt động ấy. - Những HS làm bài trên phiếu trình bày - GV phát riêng phiếu cho một số HS kết quả. - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét, kết luận HS làm bài đúng nhất, tìm được nhiều từ nhất. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài vào vở – gạch dưới động từ có trong đoạn văn bằng bút chì. - Những HS làm bài trên phiếu trình bày - GV phát riêng phiếu cho một số HS kết quả. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: đến, yết kiến, xin, làm, dùi, có thể, lặn, mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, thành, tưởng Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - GV treo tranh minh hoạ phóng to, chỉ tranh, giải thích yêu cầu của bài tập bằng cách mời 2 HS chơi mẫu - 2 HS chơi mẫu (GV nhận xét 2 HS này chơi có tự nhiên không, thể hiện động tác kịch câm có rõ ràng không, dễ hiểu không) - Tổ chức thi biểu diễn động tác kịch câm & xem kịch câm - HS thi đua theo nhóm . + GV nêu nguyên tắc chơi: Hai nhóm A & B có số HS bằng nhau, lần lượt từng bạn trong nhóm A làm động tác, lần lượt từng bạn trong nhóm B phải xướng đúng / nhanh tên hoạt động. Sau đó, đổi vai cho nhau. Nhóm nào đoán đúng / nhanh, có hành động kịch đẹp mắt, tự nhiên, rõ ràng sẽ thắng cuộc. Nhóm nào đoán sai một từ bị trừ một điểm. - HS suy nghĩ và lựa chọn. + GV gợi ý các đề tài để HS lưạ chọn: động tác học tập, động tác khi vệ sinh bản thân, động tác vui chơi giải trí ……… 4. Củng cố - Dặn dò: - HS lắng nghe. - Qua các bài luyện tập & trò chơi, các em đã thấy động từ là một loại từ được dùng nhiều trong nói & viết. Trong văn kể chuyện, nếu không dùng động từ thì không kể được các hoạt động của nhân vật. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - HS nghe và thực hiện. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Chuẩn bị bài: Ôn tập giữa học kì I ................................................... TOÁN THỰC HÀNH VẼ HÌNH VUÔNG VÀ THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU:. - Vẽ được hình chữ nhật , hình vuông ( bằng thước kẽ và êke ) II. CHUẨN BỊ: - Thước thẳng & ê ke. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm. - GV nêu đề bài. - GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau: -Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 4 cm -Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 2 cm. -Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 2 cm. -Bước 4: Nối D với C. Ta được hình chữ nhật ABCD. 3. Vẽ một hình vuông có cạnh là 3 cm. - GV nêu đề bài: “Vẽ hình vuông ABCD có cạnh là 3 cm” - Yêu cầu HS nêu đặc điểm của hình vuông. - Ta có thể coi hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài là 3cm, chiều rộng là 3 cm. Từ đó có cách vẽ hình vuông tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài học trước. - GV vừa hướng dẫn, vừa vẽ mẫu lên bảng theo các bước sau: +Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm +Bước 2: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, lấy đoạn thẳng AD = 3 cm. +Bước 3: Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, lấy đoạn thẳng BC = 3 cm. +Bước 4: Nối D với C. Ta được hình vuông ABCD. 3. Thực hành Bài tập 1: - Yêu cầu HS tự vẽ vào vở hình vuông. - Gọi HS lên bảng vẽ - Gọi HSNX. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -. HS quan sát & vẽ theo GV vào vở nháp. A B. D. C. Vài HS nhắc lại các thao tác vẽ hình chữ nhật.. -. Có 4 cạnh bằng nhau & 4 góc vuông.. - HS quan sát & vẽ vào vở nháp theo sự hướng dẫn của GV. - Vài HS nhắc lại thao tác vẽ hình vuông. A B. D -. Bài tập 2: Yêu cầu HS vẽ hình vuông ở trong hình tròn rồi tô màu hình vuông. Bài tập 3: - Gọi HS nêu đề toán -. C. HS làm bài 1 HS lên bảng vẽ 1 HSNX Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa 1 HS nêu đề toán.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV HD HS cách làm - Gọi HS lên bảng làm - Gọi HSNX - GVNX. -. HS lắng nghe. 1 HS làm bài 1 HSNX HS sửa bài. 4. Củng cố - Dặn dò: - Làm bài 2 trong SGK - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - HS nghe và thực hiện ..................................................................... SINH HOẠT CUỐI TUẦN. 1.Nhận xét đánh giá tuần qua. a.Ưu điểm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………................................... ......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... b.Nhược điểm: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... 2.Kế hoạch tuần tới. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………......................................... KÍ DUYỆT BGH KHỐI TRƯỞNG Sông Đốc, ngày …tháng 10 năm 2012. Sông Đốc, ngày…tháng 10 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

×