Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

TUAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.6 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Thứ hai 24 tháng 9 năm 2012 TIẾT 2: TẬP ĐỌC (PPCTT9) MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I-MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. - Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt nam.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II-CHUẨN BỊ: -GV: Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình. - HS: Vẽ tranh (SGK). Sưu tầm tranh ảnh. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA G VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : - Hát 2. Bài cũ: Bài ca về trái đất - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. - Giáo viên ghi điểm, nhận xét - Học sinh nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh - Hoạt động lớp, cá nhân luyện đọc Phương pháp: Thực hành - Luyện đọc - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc - Học sinh lắng nghe trơn chia đoạn - Chia 2 đoạn: - Sửa lỗi đọc cho học sinh - Dự kiến: “tr - s” - Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại - Tìm hiểu bài - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 + Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?. Học sinh gạch dưới từ có âmtr - s - Lần lượt học sinh đọc từ đoạn. - Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh đọc đoạn 1 - Dự kiến: Công trường, tình bạn giữa những người lao động. + Tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây? - Học sinh tả lại dáng vẻ của Alếch-xây bằng tranh. - Học sinh nêu nghĩa từ chất phác. + Vì sao người ngoại quốc này khiến - Dự kiến: Học sinh nêu lên thái độ,.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> anh phải chú ý đặc biệt?. tình cảm của nhân vật + Có vóc dáng cao lớn đặc biệt + Có vẻ mặt chất phác + Dáng người lao động + Dễ gần gũi - Nêu ý đoạn 1 - Những nét giản dị thân mật của người ngoại quốc - Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2 + Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng - Học sinh gạch dưới những ý cần nghiệp diễn ra như thế nào? trả lời- Dự kiến: ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại như quen thân - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 - Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu nghị giữa Nga và Việt Nam * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh - Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp đọc diễn cảm, rút đại ý. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại - Rèn đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn - Rèn đọc câu văn dài “ Anh nắng … - Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ êm dịu” trong đoạn -Nêu ý nghĩa. Giáo viên chốt lại - Ca ngợi tình hữu nghị, hợp tác của nhân dân ta và nhân dân các nước. - Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về - Học sinh quan sát, trưng bày thêm những công trình hợp tác tranh ảnh sưu tầm của bản thân. * Hoạt động 4: Củng cố - Thi đua: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn - Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2 em thích nhất dãy) Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Đọc diễn cảm - Chuẩn bị: “ Ê-mi-li-con” - Nhận xét tiết học TIẾT 3 : TOÁN (PPCTT21) ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I-MỤC TIÊU:  Biết tên gọi, ký hiệu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dàii thông dụng.  Biết chuyển đổi các số đo độ dài.Giải các bài có liên quan đến đơn vị đo độ dài.BT1,2(a,b),3 II-CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ viết nội dung BT1. - HS:SGK III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GVIÊN 1-KIỂM TRA BÀI CŨ 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài 2-2-Hướng dẫn ôn tập Bài 1 : -Gv treo bảng phụ -1m bằng bao nhiêu dm ? -1m bằng bao nhiêu dam ? -Gv vừa nói vừa viết, đặt câu hỏi và viết kết quả vào bảng phụ như SGK/22. b) Nhận xét: Hai đơn vị đo độ dài liền nhau : Bài 2 :Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm. -Hs đọc đề, làm bài . - GV nhận xét ghi điểm. Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. -Hs đọc đề, làm bài. - GV nhận xét ghi điểm 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học. -Dặn hs về nhà làm lại BT. -Chuẩn bị: Ôn tập: bảng đơn vị đo khối lượng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -2 hs lên bảng làm bài tập 3/22 -Cả lớp nhận xét, sửa bài .. -1m = 10 dm -1m = ………….dam - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. 1. -Đơn vị bé bằng 10 đơn vị lớn -HS nhắc lại nhận xét. a)135m=1350dm c)1mm = 1/10cm 342dm=3420cm 1cm = 1/100.m 15cm=150mm 1m =1/1000km - Cả lớp nhận xét, sửa bài a)4km 37km = 4037m 8m 12cm = 812 dm 354dm = 35m 4dm 3040m = 3km 040m. TIẾT 4: KHOA HỌC (PPCT T9) BÀI: THỰC HÀNH NÓI “KHÔNG!” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN(T1) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số tác hại của các chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc lá, ma túy. - Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy. *GDKNS: Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện. - Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện. -Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện. Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện - Lập sơ đồ tư duy - Hỏi chuyên gia - Trò chơi - Đóng vai - Viết tích cực II. CHUẨN BỊ: - HS sưu tầm tranh ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia thuốc lá, ma túy. - Hình minh họa trang 22, 23 SGK..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: + Hoạt động : Khởi động - 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu + KTBC: Gọi 3 HS lên bảng trả lời các hỏi: câu hỏi về nội dung bài 8. + Để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì, em + Nhận xét, ghi điểm. nên làm gì? + Chúng ta nên và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì? - Kiểm tra việc sưu tầm tranh ảnh, - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của sách báo về tác hại của rượu, bia, thuốc các thành viên. lá, ma tùy, ... + Hoạt động 1: Trình bày các thông tin - 5 – 7 HS tiếp nối nhau đứng dậy giới sưu tầm thiệu thông tin mà mình đã sưu tầm - Yêu cầu HS giới thiệu thông tin mà được. mình đã sưu tầm được. - Nhận xét khen ngợi những HS đã chuẩn bị tốt. + Hoạt động 2: Tác hại của các chất gây nghiện + Đọc thông tin trong SGK. + Kẻ bảng và hoàn thành bảng về tác hại của rượu bia hoặc thuốc lá hoặc ma - HS hoạt động theo nhóm: Nhóm 1-2 túy. hoàn thành phiếu về tác hại của thuốc - Gọi HS đọc lại phiếu hoàn chỉnh. lá; nhóm 3-4 hoàn thành phiếu về tác - Gọi HS đọc lại thông tin trong SGK. hại của rượu-bia; nhóm 5-6 hoàn thành * Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK phiếu về tác hại của các chất ma túy. trang 21. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận + Hoạt động : Kết thúc trước lớp, các nhóm khác theo dõi và bổ - Nhận xét tiết học, khen ngợi những sung ý kiến. HS hăng hái tham gia xây dựng bài. - 3 HS tiếp nối nhau đọc. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, sưu tầm vỏ bao, lọ các loại - HS đọc thuốc TIẾT 5: MÔN:Đạo đức : (PPCT T5) BÀI 3 :CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 1 ) I.MỤC TIÊU: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được người có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. - Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội. -GDKNS: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống). - Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Trình bày suy nghĩ ý tưởng.- Thảo luận nhóm. II.CHUẨN BỊ: -Một số mẫu chuyện về những tấm gương vượt khó như : Nguyễn Ngọc ký, Nguyễn Đức Trung, … III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA G VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A-Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài học của tiết trước. B-Bài mới : 1-Giới thiệu bài : - HS nhắc lại, ghi tựa. 2-Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài: Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó của Trần Bảo Đồng. GV tổ chức cho cả lớp cùng tìm hiểu thông tin về anh Trần Bảo Đồng. - HS đọc thông tin trang 9, SGK. -Gọi HS đọc thông tin trang 9, SGK. - HS thảo luận cả lớp để trả lời câu hỏi +Trần Bảo Đồng đã gặp những khó 1, 2, 3 SGK. khăn gì trong cuộc sống và trong học tập? -GV nhận xét các câu trả lời của HS. - Lắng nghe. * GV kết luận -Tình huống 1: Đang học lớp 5, một Hoạt động 2: Xử lí tình huống tai nạn bất ngờ đã cướp đi của khôi đôi -Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo. chân khiến em không thể đi lại được. Vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh như thế nào ? đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp - HS thảo luận nhóm. tục đi học ? Đại diện các nhóm lên trình bày. -GV mời đại diện các nhóm lên trình - Cả lớp nhận xét, bổ sung. bày. - Hai HS ngồi liền nhau thành một Hoạt động 3: Làm bài tập 1-2 SGK cặp cùng trao đổi từng trường hợp của -GV cho 2 HS ngồi gần nhau cùng bài tập 1. trao đổi từng trường hợp của bài tập 1. -HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách +Trước những khó khăn của bạn bè ta trên. nên làm gì ? - HS trả lời. -HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Thứ năm 27 / 9/ 2012 TIẾT 2: TOÁN( PPCT T24) BÀI: ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG, HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG I-MỤC TIÊU: - Biết tên gọi, ký hiệu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. dam2 , hm2 - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị là dam 2 , hm2 - Biết được mối quan hệ giữa dam2 và m2 , dam2 và hm2 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích trường hợp đơn giản.Làm BT1,2,3.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II-CHUẨN BỊ- Hình vẽ biểu diễn hình vuông cạnh dài 1dam, 1hm (thu nhỏ) như SGK. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA G VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1-KIỂM TRA BÀI CŨ -1 hs lên bảng làm bài tập 3/25 GV nhận xét, ghi điểm. -Cả lớp nhận xét, sửa bài. 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài -Nêu các đơn vị đo diện tích đã học. -cm2 , dm2 , m2 -Liên hệ thực tế. 2-2-Giới thiệu đơn vị đo diện tích dam2 a)Hình thành biểu tượng về dam2 -Gv treo lên bảng hình biểu diễn hình vuông có cạnh 1dam như SGK. -Hình vuông có cạnh dài 1 dam, tính diện tích hình vuông ? -1 đề-ca-mét vuông 2 - dam chính là diện tích hình vuông có - Đề-ca-mét vuông viết tắt là cạnh dài 1 dam. dam2, đọc là đề-ca-mét vuông. b)Mối quan hệ giữa dam2 và m2 -1 dam bằng bao nhiêu mét ? -1 dam = 10 m -Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích bao -100 hình vuông nhỏ nhiêu m2? -Diện tích là 1m2 -dam2 gấp bao nhiêu lần m2 ? 2-3-Giới thiệu đơn vị đo diện tích hm2 -1 dam2 = 100 m2 a)Hình thành biểu tượng về hm2 -Gv treo lên bảng hình biểu diễn hình - 1 hm2 vuông có cạnh 1 hm như SGK. 1hm = 10 dam -Tính diện tícvh hình vuông ? -Héc-tô-mét vuông viết tắt là hm2 , đọc là - Cạnh dài 1 dam héc-tô-mét vuông . -100 hình 2 2 b)Mối quan hệ giữa hm và dam - hm2 gấp 100 lần dam2 -100 dam2 2-4-Luyện tập , thực hành Bài 1 -Gv viết các số đo diện tích lên bảng, yêu -Hsđọc . cầu hs đọc. -HS viết vào bảng con. Bài 2 a)271dam2 b) 18954dam2 -Viết các số đo diện tích. c)603hm2 d)34620hm2 a)Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2 dam2 = 200 m2 30 hm2 = 3000dam2 Bài 3 3 dam2 15 m2 = 315 m2 -Hs làm bài vào vở 12 hm2 5dam2 = 1205 dam2 - 1HS làm bài bảng phụ. 200 m2 = 2 dam2 760 m2 = 7 dam2 60 m2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> b) Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: 1. 1m 100 dam2; dam2 - GV nhận xét .. 3m2=. 3 100. 27. 2 27m2= 100 ❑ ❑ dam -Cả lớp nhận xét, sửa bài.. 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học. -Chuẩn bị : Mi- li- mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích.. TIẾT 2: TẬP ĐỌC ( PPCT T10) BÀI: Ê-MI-LI , CON ... I-MỤC TIÊU :  Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ( Ê-mi-li , Mo-ri-xơn , Giôn-xơn , Pôtô-mác , Oa-sinh-tơn ) , Đọc diễn bài thơ  Hiểu ý nghĩa của bài thơ : ca ngợi hành động dũng cảm của một côngdân Mĩ , dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4-. Học thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài) . II-CHUẨN BỊ - Tranh minh họa bài đọc SGK . - Tranh ảnh về những cảnh đau thương mà đế quốc Mĩ đã gây ra trên đất nước Việt Nam . VD : máy bay B52 rải thảm ; bệnh viện , trường học bốc cháy . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHU YÊU HOẠT ĐỘNG CỦA G VIÊN HOẠT ĐỘNGCỦA HSINH A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Hs đọc lại bài Một chuyên gia máy xúc . -Trả lời câu hỏi về bài đọc . B-DẠY BÀI MỚI : 1-Giới thiệu bài : 2-Hướng dẫn Hs luyện đọc , tìm hiểu bài a)Luyện đọc -Giới thiệu tranh minh họa ; ghi lên -Hs đọc những dòng nói về xuất xứ bảng các tên riêng phiên âm để Hs cả bài thơ và toàn bài thơ . lớp luyện đọc ; Ê-mi-li , Mo-ri-xơn , -HS đọc 2 lượt. Giôn-xơn , Pô-tô-mác , Oa-sinh-tơn -Hướng dẫn Hs đọc theo từng khổ b)Tìm hiểu bài Đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm trạng của chú Mo-ri-xơn và bé Ê-.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> mi-li . Gv hướng dẫn Hs đọc diễn cảm khổ thơ đầu . -Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc -Vì đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa – chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ ? không “ nhân danh ai” – và vô nhân đạo – “ đốt bệnh viện , trường học” , “ giết trẻ em” , “giết những cánh đồng xanh” . -Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi -Chú noí : Trời sắp tối , không bế Êtừ biệt ? mi-li về được . Chú dặn con : khi mẹ đến , hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ “ Cha đi vui , xin mẹ đừng buồn” . - Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con “ -Chú muốn động viên vợ con bớt đau Cha đi vui , xin mẹ đừng buồn” ? buồn, bởi chú đã ra đi thanh thản , tự nguyện . -Em có suy nghĩ gì về hành động của +Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu để đòi chú Mo-ri-xơn ? hòa bình cho nhân dân Việt Nam . Em GV : Quyết định tự thiêu , chú Mo-ri- rất cảm phục trước hành động cao cả xơn mong muốn ngọn lửa mình đốt lên đó . sẽ thức tỉnh mọi người , làm mọi người +Hành động của chú Mo-ri-xơn là nhận ra sự thật về cuộc chiến tranh xâm hành động rất cao đẹp , đáng ca ngợi . lược phi nghĩa , tàn bạo của chính +Chú Mo-ri-xơn là người dám xả quyền Giôn-xơn ở Việt Nam , làm mọi thân vì việc nghĩa . người sẽ cùng nhau hợp sức ngăn tội ác -4 Hs đọc diễn cảm c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ -Thi học thuộc lòng . HS đọc thuộc lòng1 khổ thơ . 3-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học . Khen những Hs học tốt. -Tiếp tục học thuộc lòng bài thơ . -Chuẩn bị bài sau . TIẾT 3: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)( PPCT T5) BÀI:MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I-MỤC TIÊU  Viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng một đoạn văn .  Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô / ua( BT2)  Tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong 4 câu thành ngữ ở BT3- Học sinh khá giỏi làm đầy đủ BT3 II-CHUẨN BỊ: - Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA G VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A-KIỂM TRA BÀI CŨ. B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài : Gv nêumục đíchyêu cầu của tiết học 2-Hướng dẫn Hs nghe - viết -Đọc đoạn cần viết . -Nhắc các em chú ý những từ ngữ dễ viết sai : khung cửa , buồng máy , tham quan , ngoại quốc , chất phác -GV đọc bài. -Chấm 7, 10 bài . -Nêu nhận xét chung . 3-Hướng dẫn Hs làm BT chính tả Bài tập 2 :Tìm các tiếng có chứa uô,ua trong bài văn -Cách đánh dấu thanh : +Trong các tiếng có ua ( tiếng không có âm cuối ) : dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua – chữ u . +Trong các tiếng có uô (tiếng có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính uô – chữ ô . Bài tập 3 :Tìm tiếng có chứa uô hoặc ua thích hợp với mỗi chỗ trống trong mỗi thành ngữ sau: -Muôn người như một -Chậm như rùa -Ngang như cua -Cày sâu cuốc bẫm Gv giúp Hs tìm hiểu nghĩa các thành ngữ . 4-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học. -Hs chép vần các tiếng tiến , biển , bìa , mía vào mô hình vần ; sau đó nêu qui tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng . Sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng .. -Cả lớp theo dõi , ghi nhớ và bổ sung , sửa chữa nếu cần . -Hs luyện viết đúng -Hs viết bài -Hết thời gian qui định , yêu cầu Hs tự soát lại bài . -Hs viết vào vở những tiếng chứa : ua , uô +Các tiếng chứa ua : của ,múa. +Các tiếng chứa uô: cuốn , cuộc , buôn , muôn -Hai Hs lên viết bảng , nêu nhận xét về cách đánh dấu thanh . -Muôn người như một: ý nói đoàn kết một lòng . -Chậm như rùa quá chậmchạp. -Ngang như cua: tính tình gàn dở, khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến . -Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc trên ruộng đồng .. TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN: (PPCT T10) BÀI:LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I-MỤC TIÊU : - Biết thống kê theo hàng(BT1) và thống kê bằng cách lập bảng(BT2) . - Để trình bày kết quả học tập trong tháng của từng thành viên và cả tổ ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Học sinh khá giỏi hiểu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ. *Tìm kiếm và xử lí thông tin. -Hợp tác(cùng tìm kiếm số liệu, thông tin).-Thuyết trình kết quả tự tin. -Phân tích mẫu -Rèn luyện theo mẫu -Trao đổi trong nhóm tổ -Trình bày một phút II-CHUẨN BỊ: Sổ điểm của lớp hoặc phiếu ghi điểm của từng Hs . Một số bảng phụ kẻ bảng thống kêT2 . Bảng thống kê kết quả học tập ( tháng . . . , tổ . . . ) III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHU YÊU HOẠT ĐỘNG CỦA G VIÊN HOẠT ĐỘNGCỦAHSINH A-KIỂM TRA BÀI CŨ Gv tự chọn nội dung kiểm tra . - HS trả lời. B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài Gv nêu mục đích , yêu cầu của bài học - HS nhắc lại, ghi tựa. 2-Hướng dẫn Hs luyện tập VD : Bài tập 1 : Điểm trong tháng 10 của Nguyễn Đây là thống kê đơn giản ( kết quả học tập Trường An , tổ 1 : của một người trong một tháng ) nên Hs -Số điểm dưới 5 : 0 không cần lập bảng thống kê mà chỉ cần -Số điểm từ 5 đến 6 : 1 trình bày theo hàng . -Số điểm từ 7 đến 8 : 4 -Số điểm từ 9 đến 10 : 3 Bài tập 2 Để lập được bảng thống kê theo yêu cầu -Làm việc cá nhân . của BT , GV lưu ý HS : -Hai Hs lên bảng thi kẻ bảng thống +Trao đổi bảng thống kê kết quả học tập kê . mà mỗi Hs vừa làm ở BT1 để thu thập đủ -Cả lớp nhận xét ( mẫu ở phần số liệu về từng thành viên trong tổ . chuẩn bị ) -Đại diện các tổ trình bày bảng thống kê -Cả lớp nhận xét . 3-Củng cố , dặn dò -Tác dụng của bảng thống kê ? -Giúp người đọc dễ tiếp nhận -Nhận xét tiết học . thông tin ; có điều kiện so sánh số -Chuẩn bị trả bài văn tả cảnhi . liệu . Thứ sáu 28/ 9/ 2012 TIẾT 1:TOÁN(PPCT T25) MILIMÉT VUÔNG - BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I/ MỤC TIÊU: - Biết được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của milimét vuông. Quan hệ giữa milimét vuông và xăngtimét vuông..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Biết được tên gọi, ký hiệu và , mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích Làm BT1,2a cột1.3 II. CHUẨN BỊ: - Thầy: Phấn màu - Bảng đơn vị đo diện tích chưa ghi chữ và số - Trò: - Bảng đơn vị đo diện tích - ký hiệu - tên gọi - mối quan hệ - Hình vuông có 100 ô vuông. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1-KIỂM TRA BÀI CŨ -1 hs lên bảng làm bài tập 3/25 GV nhận xét, ghi điểm. -Cả lớp nhận xét, sửa bài. 2-DẠY BÀI MỚI HS dựa vào những đơn vị đo diện Hoạt đông 1 : Giới thiệu đơn vị đo diện tích đã học để tự nêu được : tích milimet vuông “Milimet vuông là diện tích của GV gợi ý để HS nêu những đơn vị đo hình vuông có cạnh dài 1mm”. 2 2 2 diện tích đã được học (cm , dm , m , 1cm2 = 100 mm2 1 hm2, km2). 1 mm2 = 100 cm2 GV nêu : “Để đo những diện tích rất bé Cho HS nêu các đơn vị đo diện tích người ta còn dùng đơn vị milimet đã học (HS có thể nêu không theo vuông”. thứ tự). HS nhận xét : những đơn vị nhỏ hơn Hoạt động 2 : Giới thiệu bảng đơn vị mét vuông là : dm2, cm2, mm2 – ở đo diện tích bên phải cột m2; những đơn vị lớn Mỗi đơn vị đo diện tích đều gấp 100 hơn mét vuông là dam2, hm2, km2 – lần đơn vị nhỏ hơn, liền sau nó. ở bên trái cột m2. Mỗi đơn vị đo diện tích đều bằng HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích 1 đơn vị lớn hơn, liền trước nó. để ghi nhớ bảng này. 100 Hoạt động 3 : Thực hành HS tự làm bài, rồi có thể đổi vở cho GV tổ chức cho HS làm các bài trong nhau đề kiểm tra chéo và chữa bài. vở bài tập và chữa bài. Bài 1 : HS có thể đổi đơn vị như sau : Nhằm rèn luyện cách đọc, viết số đo Một đơn vị đo diện tích ứng với hai 2 diện tích với đơn vị mm . chữ số trong số đo diện tích 5 cm2 = Bài 2 : Nhằm rèn cho HS kĩ năng đổi 500mm2 đơn vị đo. 12km2=1200hm2 Phần a : Đổi đơn vị từ lớn sang đơn vị 1hm2 =10000m2 nhỏ (bao gồm cả những số đo với 2 tên 7hm2=70000m2 đơn vị) 800mm2=8cm2 12000km2= 120hm2 Phần b : Đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị 150cm2 = 1dm250cm2 lớn (bao gồm cả những số đo với 2 tên 1mm2= 1 cm2 1dm2= 1 100 100 đơn vị). 2 Bài 3 : Viết phân số thích hợp vào chỗ m chấm - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài lần 8mm2= 8 cm2 7dm2= 7 100 100 lượt theo từng cột.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học.. m2 29. 29mm2= 100 m2. 34. cm2 34dm2= 100. TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU( PPCT T10) BÀI: TỪ ĐỒNG ÂM I-MỤC TIÊU: - Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND ghi nhớ) . - Biết phân biệt nghĩa các từ đồng âm (BT1 mục III) - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm( 2 trong 3 số từ BT2) - Bước đầu hiểu được tác dụng của từ đồng âm qua mâu chuyện vui và trong câu đố. - HS khá giỏi làm đủ BT3, nêu tác dụng BT3, BT4 . II-CHUẨN BỊ: - Một số tranh ảnh về các sự vật , hiện tượng , hoạt động . . . có tên gọi giống nhau III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHU YÊU HOẠT ĐỘNG CỦA GVIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A-KIỂM TRA BÀI CŨ : -Đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố . B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 2-Phần nhận xét -Chọn dòng nêu đúng nghĩa của -Hs làm việc cá nhân . mỗi từ câu ? Lời giải : Chốt lại : Hai từ câu ở hai câu văn - Câu ( cá ) : bắt cá , tôm . . . bằng móc sắt trên phát âm hoàn toàn giống nhau nhỏ , thường có mồi . ( đồng âm ) song nghĩa rất khác - Câu ( văn ) : đơn vị của lời nói diễn đạt nhau . Những từ như thế đươc gọi một ý trọn vẹn . là từ đồng âm . 3-Phần Ghi nhớ -Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ . 4-Phần luyện tập -Làm việc theo cặp . Bài tập1 :Phân biệt nghĩa của các Lời giải : từ đồng âm trong các cụm từ sau: +Đồng trong cánh đồng : khoảng đất rộng a)Cánh đồng, tượng đồng, một và bằng phẳng dùng để cày cấy , trồng nghìn đồng. trọt . Đồng trong tượng đồng : kim loại có màu đỏ , dây điện và chế hợp kim . Đồng trong một nghìn đồng : đơn vị tiền Việt Nam . b)Hòn đá, đá bóng. +Đá trong hòn đá : chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất , đá trong đá bóng : đưa nhanh chân.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> và hất mạnh bóng cho ra xa c) Ba và má, ba tuổi +Ba trong ba và má : Bố , cha , thầy . Ba trong ba tuổi : số tiếp theo số 2 trong dãy -GV nhận xét. số tự nhiên. - Cả lớp nhận xét Bài tập2 :Đặt câu để phân biệt các -Hs làm việc độc lập . từ đồng âm bàn, cờ, nước. VD : +Lọ hoa đặt trên bàn trông thật đẹp +Chúng em bàn nhau quyên góp ủng hộ GV nhận xét.ghi điểm nạn nhân chất độc màu da cam . Bài tập3 :Đọc mẫu chuyện vui -Làm việc độc lập . dưới đây và cho biết vì sao Nam - Cả lớp nhận xét tưởng ba mình đã chuyển sang làm việc tại ngân hàng. -GV nhận xét. -Làm việc độc lập . Bài tập 4 :Đố vui - Cả lớp nhận xét -GV nhận xét. 3.Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết học . -Yêu cầu thuộc 2 câu đố để đố bạn bè và người thân - Chuẩn bị :MRVT Hữu nghị- hợp tác. TIẾT 3:TẬP LÀM VĂN( PPCT T10) TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I-MỤC TIÊU Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh( về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu)  Nhận biết đươc lỗi trong bài làm của mình và biết tự sửa chữa lỗi.. II-CHUẨN BỊ: Bảng lớp ghi các đề bài của tiết Kiểm tra viết ( tả cảnh ) cuối tuần 4 ; một số lỗi vế chính tả , dùng từ đặt câu , ý . . . cần chữa chung trước lớp - Phấn màu , VBT Tiếng Việt 5 , tập một . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCCHU YÊU HOẠT ĐỘNG CỦA G VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌCSINH A-KIỂM TRA BÀI CŨ GV chấm bảng thống kê trong vở Hs B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài : 2-Nhận xét chung và sửa một số lỗi -Hướng dẫn Hs chữa một số lỗi điển điển hình hình vế ý và cách diễn đạt theo trình Gv sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề tự như sau: bài và một số lỗi điển hình để : +Một số Hs lên bảng lần lượt chữa -Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết lỗi . cả lớp tự chữa trên nháp . của cả lớp . +Hs cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3-Trả bài và hướng dẫn Hs chữa bài -Trả bài cho Hs , hướng dẫn các em chữa lỗi theo trình tự : *Sửa lỗi trong bài : +Gv đọc một số đoạn văn hay , bài văn hay . 4-Củng cố , dặn dò -Gv nhận xét tiết học . -Dặn những Hs viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài. +Hs đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi +Hs đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi sửa . *Học tập những đoạn văn hay , bài văn hay :. TIẾT 4: SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU: -Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. -Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. -Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BỊ: 1. GV : Công tác tuần. 2. HS: Bản báo cáo công tác trực vệ sinh nề nếp của tổ của các tổ. III. . - HOẠT ĐỘNG DẠY CHU YÊU HOẠT ĐỘNG CỦA G VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: Hát Hát tập thể 2. Nội dung: - Lớp trưởng điều khiển - Tổ trưởng các tổ báo cáo về - GV giới thiệu: các mặt : - Phần làm việc ban cán sự lớp: + Học tập - GV nhận xét chung: Nề nếp học tập + Chuyên cần và vệ sinh + Kỷ luật - Động viên và giúp đỡ những học + Phong trào sinh khó khăn HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn - Công tác tuần tới: nghệ,…theo chủ điểm mùa thu - Thực hiện chương trình học T 6 ngày khai trường tuần, tháng LĐVS trường lớp. - Nhắc nhở HS giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống đầy đủ dinh dưỡng để nâng cao sức đề kháng phòng chống dịch bệnh.( cúmA H1N1; sốt xuất huyết ) - Sinh hoạt 15 phút đầu giờ * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt TIẾT 1:THỂ DỤC TIẾT 9: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI: NHẢY Ô TIẾP SỨC. I. Mục tiêu..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Củng cố kĩ thuật tập hợp hàng ngang, dĩng hàng, điểm số, đi đều vịng trái, vịng phải, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. - HS tham gia hào hứng, nhiệt tình. II.Địa điểm –phương tiện: -Sân tập, kẻ ô,coì. III. Các hoạt động dạy học. Nội dung 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai. - Chơi trị chơi: tìm người chỉ huy. 2.Phần cơ bản. a. Đội hình, đội ngũ. - Ơn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Cán sự lớp điều khiển cho lớp ơn tập theo tổ.. Định lượng 6-10 phút. x x. x x. x x. x x. x x. x x. x x. 1-2 phút x - GV điều khiển. 18-22 phút 10-12 phút. x x. x x. x x. 4-6 phút. x - GV điều khiển. - GV quan sát, sửa sai. - Các tổ thi đua trình diễn - GV + HS nhận xét đánh giá. - GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi chính thức.. 1-2phut. -Hs thực hiện.. 6-8 phút. b. Trò chơi: Nhảy ơ tiếp sức. -Cách chơi ,luật chơi :sgv 3. Phần kết thúc - HS chạy một vịng quanh sân, tập động tập động tác thả lỏng. -GV hệ thống bài. - Dặn HS ôn tập ở nhà. - Nhận xét tiết học.. Phương pháp. 1-2 phút x x. x. x. x. TIẾT 1:THỂ DỤC.(PPCT T10) ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI: NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH. I. Mục tiêu..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Củng cố kĩ thuật tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng trái, vòng phải, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh. - HS tham gia hào hứng, nhiệt tình. II.Địa điểm –phương tiện: - Sân trường, còi III. Các hoạt động dạy học. Nội dung. Định lượng 6-10 phút 1-2 phut. Phương pháp. 1. Phần mở đầu. x x x x x - GV nhận lớp, phổ biến nội dung x x x x x yêu cầu giờ học. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, x đầu gối, hông, vai. - Chơi trò chơi: Diệt các con vật có 2-3 phút - GV điều khiển. hại. x x x x x 2.Phần cơ bản. 18-22 phút x x x x x a. Đội hình, đội ngũ. 10-12 phút - ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, x điểm số, đi đều vòng phải, trái, đổi - GV điều khiển. chân khi đi đều sai nhịp. - GV quan sát, sửa sai. - Các tổ thi đua trình diễn - Cán sự lớp điều khiển cho lớp ôn - GV + HS nhận xét đánh tập theo tổ. giá. b. Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy 6-8 phút - GV nêu tên trò chơi, cách nhanh. chơi, luật chơi. - Điều khiển chơi. - Cho HS chơi thử. - Tổ chức cho HS chơi thật - GV nhận xét trò chơi. 4-6 phút 3. Phần kết thúc - HS chạy một vòng quanh sân, tập 1-2 phút - Hs thực hiện động tập động tác thả lỏng. x 1-2 phút - Hát vỗ tay theo nhịp. - Hệ thống bài. x x x - Dặn HS ôn tập ở nhà. -Nhận xét tiết học. x Thứ tư ngày 21/ 9 / 2011 TIẾT 4:Khoa học THỰC HÀNH : NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (Tiết 10 ).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I. Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia. - Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma tuý. - GDKNS:Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe và tránh lãng phí. II. Chuẩn bị :+ Các hình ảnh trong SGK trang 19 + Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được + Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Thực hành: Nói “Không !” đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý - Người nghiện thuốc lá có nguy cơ - Ung thư phổi, miệng, họng, thực quản, mắc những bệnh ung thư nào? tụy, thận, bàng quan... - Nêu tác hại của rượu, bia, đối với - Tim to, rối loạn nhịp tim ... tim mạch? - Nêu tác hại của ma túy đối với - XH phải tốn tiền nuôi và chạy chữa cộng đồng và xã hội? cho người nghiện, sức lao động của cộng đồng suy yếu, các tội phạm hình sự gia tăng...  Giáo viên nhận xét và cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế - Hoạt động cả lớp, cá nhân nguy hiểm” + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Học sinh nắm luật chơi - Sử dụng ghế của giáo viên chơi trò chơi này. - Chuẩn bị thêm 1 khăn phủ lên ghế để chiếc ghế trở nên đặc biệt hơn - Nêu luật chơi. + Bước 2: - Giáo viên yêu cầu cả lớp đi ra - Học sinh thực hành chơi ngoài hành lang - Giáo viên để ghế ngay giữa cửa ra -Dự kiến: vào và yêu cầu cả lớp đi vào. + Có em cố gắng không chạm vào ghế + Có em cố ý đẩy bạn ngã vào ghế + Có em cảnh giác, né tránh bạn đã bị chạm vào ghế ... + Bước 3: Thảo luận cả lớp - Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận + Em cảm thấy thế nào khi đi qua - Rất lo sợ chiếc ghế? + Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một - Vì sợ bị điện giật chết.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> số bạn đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế? + Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế? + Tại sao khi bị xô đẩy có bạn cố gắng tránh né để không ngã vào ghế? Hoạt động 2: Đóng vai + Bước 1: Thảo luận - Giáo viên nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một đều gì, các em sẽ nói những gì?. + Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận - Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 nhóm. + Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc  nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào? + Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia  nếu là Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào? + Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hêrô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào? * Hoạt động 3: Củng cố - Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Dùng thuốc an toàn - Nhận xét tiết học. - Chỉ vì tò mò xem nó nguy hiểm đến mức nào. - Vì biết nó nguy hiểm cho bản thân. - Hoạt động nhóm, lớp - Học sinh thảo luận, trả lời. Dự kiến: + Hãy nói rõ rằng mình không muốn làm việc đó. + Giải thích lí do khiến bạn quyết định như vậy + Nếu vẫn cố tình lôi kéo, tìm cách bỏ đi khỏi nơi đó - Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vai - Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác cũng có thể đóng góp ý kiến. - Các nhóm đóng vai theo tình huống nêu trên.. + Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu, bia, sử dụng ma tuý có dễ dàng không? + Trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì? + Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếukhông giải quyết được. - Xem lại bài + học ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TIẾT 1 :TOÁN ( PPCT T23) BÀI: LUYỆN TẬP I-MỤC TIÊU:  Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.  Biết giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo.Khối lượng.BT1,3 II-CHUẨN BỊ: - Hình vẽ BT3 vẽ sẵn trên bảng lớp. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNGCỦA G VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌCSINH 1-KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng làm bài tập 4/24 - GV nhận xét, ghi điểm. -Cả lớp nhận xét, sửa bài . 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài -Giới thiệu : Luyện tập. Bài 1: -Hs đọc đề, phân tích đề và Bài giải làm bài vào vở 1HS giải ở bảng phụ Cả hai trường thu đựơc : 1tấn300kg + tấn700kg = 3tấn1000 kg 3tấn1000 kg = 4 tấn 4 tấn gấp 2 tấn số lần : 4 : 2 = 2 (lần) Số quyển vở sản xuất được là : 50000 x 2 = 100000(quyển) - Gv nhận xét, ghi điểm Đáp số : 100000 quyển Bài 2: -Hs đọc đề, phân tích đề và -Cả lớp nhận xét làm bài. -HS giải ở bảng phụ(nhóm) - Quan sát hình và cho cô biết: Mảnh Bài giải đất được tạo bởi các mảnh có kích Diện tích hình chữ nhật ABCD : 14 x6 = 84 (m2) thước, hình dạng như thế nào ? Hãy Diện tích hình vuông CEMN : so sánh diện tích của mảnh đất với 7 x 7 = 49 (m2) tổng diện tích của hai hình đó. Diện tích của mảnh đất là : - GV nhận xét và cho điểm HS. 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học. -Dặn hs về nhà làm BT3/24 -Chuẩnbị :Đề -ca –mét vuông.Héctô- mét vuông.. 84 + 49 = 133 (m2) Đáp số : 133 m2. -Cả lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×