Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

giao an 4B tuan 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.23 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ PHONG. LỚP 4B. TUẦN 17 MÔN TOÁN & TIẾNG VIỆT. Giáo viên : Nguyễn Thị Hải Năm học : 2012- 2013 LỊCH BÁO GIẢNG- LỚP 4 TUẦN 17 Từ ngày 10/12- 15/12/2011 Giáo án lớp 4. Giáo viên: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012- 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Cách ngôn: Ănquả nhớ người trồng cây .. Thứ Hai. Tiết 1 2 3 4. Môn CC TĐ Toán CTả. Ba. 1 2 3 4. Toán LTC Anh KC. 1 2. TĐ Toán. 3. Nhạc. 4 1 2. LTV. Tư. Năm. Sáu. 3 4 1 2. Toán TLV. 3 4 Bảy. LTV SHL. TÊN BÀI DẠY Môn. Buổi sáng Chào cờ đầu tuần Rất nhiều mặt trăng - Luyện tập N-V: Mùa đông trên rẻo cao Luyện tập chung Câu kể Ai làm gì ? K/C Một phát minh nho nhỏ Rất nhiều mặt trăng Dấu hiệu chia hết cho 2. Tự học. Buổi chiều. Khoa TLV. Kiểm tra HKI Đoạn văn trong bài văn miêu tả HĐNG Tìm hiểu truyền thống văn hóa địa phương x Toán Dấu hiệu chia hết cho 5 LTC Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? L toán Tự học. Luyện tập LT XD Đoạn văn miêu tả đồ vật Tự học Sinh hoạt lớp SINH HOẠT CHUYÊN MÔN Giáo viên Nguyễn Thị Hải. Tập đọc : I/Mục tiêu: Giáo án lớp 4. Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012 RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG. Giáo viên: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012- 2013. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật( chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. -Hiểu nội dung: : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. II/Đồ dùng dạy học:Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trang 163 SGK. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Trong quán ăn Ba cá bống. -2 HS đọc và trả lời 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề: a/HĐ1: Luyện đọc MT: HS đọc đúng tiếng, từ khó; câu văn dài trong bài văn - Chia bài làm 3 đoạn -3 HS đọc nối tiếp từng đoạn -Luyện đọc các từ khó: -Luyện đọc từ khó: vương quốc, miễn là, + Luyện đọc câu văn dài: Nhưng ai...thực nghĩ, cô chủ nhỏ, cửa sổ, cổ… hiện được/ vì mặt trăng ở rất xa/... - Luyện đọc câu khó + Chú hứa.....cho cô/ nhưng cô phải cho biết/ mặt trăng to bằng chừng nào . -HS đọc chú giải. -HS luyện đọc theo cặp. -2 HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu. b/HĐ2: Tìm hiểu bài MT: Trả lời câu hỏi SGK, hiểu nội dung bài văn -Câu 1/164 SGK -Cô công chúa muốn có mặt trăng. -Trước yêu cầu đó nhà vua đã làm gì? -Mời các vị đại thần đến bàn bạc. -Câu 2/164 SGK -Đòi hỏi không thể nào thực hiện được. -Câu 3/164 SGK -Chú hề nghĩ rằng công chúa nghĩ mặt trăng không giống như người lớn. -Câu 4/164 SGK -Mặt trăng treo ngang bụi tre, mặt trăng được làm bằng vàng,... -Sau khi biết rõ mặt trăng theo ý của công -Chú hề tức tốc.......đeo cào cổ. chúa, chú hề đã làm gì ? -Thái độ của công chúa khi nhận quà ? -Vui sướng. -Nội dung câu chuyện muốn nói gì ? -HS trả lời: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. c/HĐ3: Đọc diễn cảm MT: HS đọc diễn cảm 1 đoạn văn -GV hướng dẫn HS luyện đọc phân vai -3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. đoạn: “Thế là chú hề đến ...bằng vàng rồi”. -HS đọc theo cặp. - Nhận xét – tuyên dương -HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 3/Củng cố dặn dò: - Kể lại câu chuyện cho người thân. - Bài sau : Rất nhiều mặt trăng (tt). - Nhận xét chung tiết học Toán : LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : -Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. -Biết chia cho số có ba chữ số.Thực hiện BT 1a; 3a/89 ( HSG BT2 ) Giáo án lớp 4. Giáo viên: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012- 2013. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II/Đồ dùng dạy học : -Tranh SGK/89 - Bảng phụ ghi bài 3/89. III/Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy 1/Bài cũ : - 2 HS làm bài 1/88. - GV nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề. *Hướng dẫn luyện tập. a/HĐ1: Đặt tính rồi tính Bài 1a : -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Gọi 1 HS lên bảng làm . b/HĐ2. Giải bài toán +Bài 2 : Dành cho HS khá, giỏi Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải toán.. Hoạt động học -2 HS thực hiện. Cả lớp theo dõi , nhận xét. *MT:Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. Biết chia cho số có ba chữ số. 1 HS đọc đề bài. -Đặt tính rồi tính. -Cả lớp làm ở bảng con. -Cả lớp sửa bài. *MT:HS giải được bài toán có lời văn -HS tự phân tích đề và tóm tắt đề. 120 gói : 18 kg 1 gói : ? g. -GV hướng dẫn HS muốn giải bài toán này trước hết phải đổi 18 kg = ? g -18 kg = 18000g *HS giỏi thực hiện. - Nhận xét – chữa bài +Bài 3a:Gọi HS đọc đề bài. -1 HS đọc đề toán -GV hướng dẫn: Biết diện tích HCN và -Lấy diện tích chia cho chiều dài . chiều dài HCN . muốn biết chiều rộng HCN ta làm NTN ? -1 HS làm bài ở bảng lớp - Lớp làm vào vở bài tập. -Cả lớp sửa bài. -Câu b: HS khá, giỏi thực hiện. *HS khá, giỏi tự thực hiện câu b. - Nhận xét – chữa bài a,Chiều rộng của sân bóng đá: 7140 : 105 = 68 (m) b, Chu vi sân bóng đá là : ( 105 + 68 ) x 2 = 346 (m ) Đáp số: a) Chiều rộng: 68 m b) Chu vi: 346 m 3/Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Luyện tập chung.. Chính tả (n-v) MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I/Mục tiêu: -Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng bài 2 b ; bài 3. Giáo án lớp 4. Giáo viên: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012- 2013. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GDMT: Giúp HS thấy được vẽ đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta . Từ đó thêm yêu quý môi trường thiên nhiên II/Đồ dùng dạy học: Một số tờ phiếu ghi nội dung băi tập 2a hoặc 2b, băi tập 3 III/Hoạt động chủ yếu:. Hoạt động dạy 1/Bài cũ : Cả lớp viết bảng con các từ : nhảy dây, giao bóng, múa rối 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề: a/HĐ1: Nghe-viết chính tả -GV đọc mẫu đoạn viết -Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao ? -GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả -GV hướng dẫn HS viết từ khó -GV hướng dẫn cách trình bày bài viết -GV đọc bài viết - GV đọc toàn bài viết -GV chấm bài - Nhận xét b/HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả *Bài 2b: Gọi 1 HS đọc y/c bài - Cho HS làm bài vào VBT - Nhận xét –chữa bài *Bài 3: -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - Nhận xét – tuyên dương. Hoạt động học -2 HS làm ở bảng lớn. Cả lớp BC *MT: Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi -HS đọc thầm đoạn văn -1 HS đọc lại bài -Mây, mưa, bụi, những chiếc lá vàng đã lìa cành + HS nêu và phân tích tiếng viết sai về âm đầu; vần ; dấu thanh -HS nêu và viết bảng con từ khó: sườn núi, trườn xuống, gieo, chít, ồn ào, dải sỏi, nhẵn nhụi... -HS viết vào vở. - HS soát lại bài -Từng cặp HS đổi vở cho nhau để KT *MT:Làm đúng những tiếng có chứa vần âc/ât bài 2 b; bài 3. - 1 HS nêu yêu cầu: Điền vào ô trống tiếng có vần ất hay ấc ? -HS làm bài vào vở bài tập: giấc ngủ, đất trời, vất vả -1 HS đọc nội dung bài tập -HS tham gia trò chơi tiếp sức (Mỗi đội 3 em) +Đáp án: giấc mộng, xuất hiện, rửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng nhấc, đát, lảo đảo, thật dài, nắm tay. - 1 HS đọc lại toàn bài đã điền đúng. 3/Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học -Bài sau : ôn tập. Thú ba ngày 11 tháng 12 năm 2012 LUYỆN TẬP CHUNG. Toán: I/Mục tiêu : -Thực hiện được phép nhân, phép chia. -Biết đọc thông tin trên biểu đồ. Giáo án lớp 4. Giáo viên: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012- 2013. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II/Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi bài tập 1/90 , 4/90. III/Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ : Gọi HS làm bài tập 1b/89. -3 HS thực hiện. -GV nhận xét bài cũ. 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề * Hướng dẫn luyện tập. a/HĐ1: Bài 1 : Bảng 1; 2( 3 cột đầu) *MT:Thực hiện được phép nhân, phép -Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, tìm chia. tích trong phép nhân và tìm số bị chia, số 1/5 HS lần lượt nêu trước lớp. chia, thương trong phép chia. -Cả lớp theo dõi , nhận xét. -2 HS làm bài ở bảng -Cả lớp làm bài vào vở. Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi ) 2/1HS nêu yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính. -Gọi HS lên bảng làm. - 3 HS khá giỏi thực hiện trên bảng lớp +Lớp thực hiện giấy nháp - Lớp nhận xét b/HĐ2: Bài 4 a;b: *MT:Biết đọc thông tin trên biểu đồ.Giải được bài toán có lời văn -GV cho HS quan sát biểu đồ ở bảng phụ -HS quan sát và nêu miệng câu trả lời. và SGK/91. -Cho HS đọc biểu đồ và nêu số sách bán -HS đọc biểu đồ và nêu số sách bán được được của từng tuần. của từng tuần. * HS khá, giỏi tự làm cả câu c) - Nhận xét – chữa bài Tổng số sách bán được trong bốn tuần là 4500 + 6250 + 5750 + 5500 = 22000(cuốn) Trung bình mỗi tuần bán được là : 22000 : 4 = 5500 ( cuốn ) * Bài 3 HS khá, giỏi thực hiện. 3/ 1 HS đọc đề bài toán -Muốn biết mỗi trường nhận được bao -Cần biết có tất cả bao nhiêu bộ đồ dùng nhiêu bộ đồ dùng học toán chúng ta cần học toán. biết được gì ? -Ta cần thực hiện các bước giải nào ? - Nhận xét- chữa bài - 1 HS( khá hoặc giỏi ) làm ở bảng lớp. - HS khác làm vào vở 3/Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. -Bài sau : Dấu hiệu chia hết cho 2 Luyện từ và câu: CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I/Mục tiêu: -Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? Nội dung ghi nhớ.. Giáo án lớp 4. Giáo viên: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012- 2013. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Nhận biết được câu kể ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu ( BT1 và Bt2 mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể ai làm gì? ( BT3 mục III). II/Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to/27 SGK+ 6 tranh nhỏ/29,30 SGK III/Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1/Bài cũ: BT2/161 -Thế nào là câu kể? Cho ví dụ? 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1 : Tìm hiểu nhận xét -GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài 1 -GV phân tích mẫu câu 2 SGK -GV theo dõi, sửa sai, nhận xét -Bài tập 3 : Gọi 1 HS đọc nôi dung yêu cầu BT3/SGK -GV hướng dẫn mẫu như SGK -Câu kể Ai làm gì? thường gồm những bộ phận nào? -Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ/166SGK b/HĐ2: Luyện tập *Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc nội dung yêu cầu bài tập - Gọi học sinh nêu những câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. *Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc nội dung y/c.. *Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc nội dung yêu cầu bài tập. Hoạt động học - 3 HS lên bảng thực hiện. *MT:Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? Nội dung ghi nhớ. +2 HS đọc nối tiếp bài 1, nêu yêu cầu BT2 -HS hội ý theo cặp làm các câu còn lại . * Tìm từ ngữ chỉ hoạt động, * Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động +HS làm miệng các câu còn lại. -Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS trả lời.( SGK) -1 HS đọc to thành tiếng, lớp đọc thầm. *MT:Nhận biết được câu kể ai làm gì? trong đoạn văn ; -HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai làm gì? - HS đọc những câu kể Ai làm gì ? MT: Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu - HS làm vở bài tập.(HS tìm được Chủ ngữ - vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?) MT: Viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể ai làm gì? * HS nêu yêu cầu BT3 -HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. -HS đọc nối tiếp nhau đọc các bài làm của mình. Nêu rõ các câu văn nào là câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn.. -GV nhận xét 3/Củng cố dặn dò : -Bài sau: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?/171 - Nhận xét chung tiết học Kể chuyện : MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. Mục tiêu : Giáo án lớp 4. Giáo viên: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012- 2013. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (sgk), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến. -Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh họa truyện trong SGK , trang 167 phóng to. III. Các hoạt động dạy - học :. Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ : Gọi 2 HS kể lại chuyện liên - 2 HS kể chuyện. quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. 2. Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện *MT: Nghe GV kể - Nắm nội dung câu chuyện * GV kể chuyện : -GV kể chuyện lần 1 : chậm rãi , thong -HS lắng nghe. thả , phân biệt được lời nhân vật. -GV kể chuyện lần 2 : Vừa kể vừa chỉ - Quan sát tranh minh họa vào tranh minh họa. b/HĐ2: Kể chuyện + Trao đổi ý nghĩa *MT:Dựa theo lời kể của GV và tranh câu chuyện minh họa (sgk), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến. -Gọi 1 HS đọc y/c bài tập 1, 2 -HS đọc y/c bài tập 1, 2 - GV giới thiệu tranh SGK, giao việc -HS kể chuyện theo nhóm theo 5 tranh - KC theo nhóm SGK - Đại diện từng nhóm kể lại câu chuyện theo tranh - Tổ chức thi KC trước lớp - Mỗi nhóm đại diện 1 em kể chuyện trước lớp -Lớp nhận xét HĐ2: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện MT: Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. GV giao việc *HS trao đổi với nhau về ý nghĩa truyện. -HS dưới lớp đưa ra câu hỏi chất vấn bạn. -Theo bạn Ma-ri-a là người như thế nào ? -Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều - Nhận xét HS kể chuyện , trả lời câu hỏi gì ? và cho điểm từng HS. - Bạn học tập ở Ma-ri-a đức tính gì ? -Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như Ma-ri-a không ? 3/Củng cố dặn dò : -Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? Nếu tìm hiểu thế giới xung quanh thì chúng ta sẽ phát hiện ra nhiều điều thú vị - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Ôn tập. Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012 Tập đọc: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TT) I/Mục tiêu: Giáo án lớp 4. Giáo viên: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012- 2013. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. -Hiểu nội dung : Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trang 168 SGK. III/Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: 3 HS đọc từng đoạn truyện và -3 HS đọc và trả lời trả lời nội dung bài.Rất nhiều mặt trăng 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề: a/HĐ1: Luyện đọc MT: HS đọc đúng từ, câu văn dài , đoạn văn trong bài văn -Luyện đọc các từ khó: - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. + Lưu ý HS đọc đúng những câu khó: Nhà - HS nêu từ khó – luyện đọc (vằng vặc, vua rất mừng vì con gái đã khỏi bệnh, cửa sổ, mặt trăng…) nhưng/ ngài lập tức lo lắng vì đêm đó/ mặt - Luyện đọc câu khó trăng...Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều -HS luyện đọc theo cặp. như vậy... -3HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu. b/HĐ2: Tìm hiểu bài *MT: Hiểu nội dung bài văn * HS đọc bài SGK- Trả lời các câu hỏi -Câu 1/169 SGK -Nhà vua lo lắng cô bé sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại. -Câu 2/169 SGK -Vì các vị đều nghĩ cách che giấu mặt trăng theo cách nghĩ của người lớn. -Câu 3/169 SGK -Công chúa giải thích: Khi ta mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ngay -Câu 4/169 SGK -Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn. -Nội dung bài này nói gì ? -*Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu c/HĐ3 : Đọc diễn cảm MT: Đọc diễn cảm đoạn văn ( Làm sao …nàng đã ngủ ) Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. Cả lớp và đọc. “Làm sao mặt trăng lại … Nàng đã GV nhận xét. ngủ”. - Giáo viên đọc mẫu. -HS luyện đọc theo cặp - Nhận xét tuyên dương -HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -2 HS đọc toàn bài. Lớp nhận xét 3/Củng cố dặn dò: -Tiết sau : Ôn tập. - Nhận xét chung tiết học Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I/Mục tiêu : -Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. Giáo án lớp 4. Giáo viên: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012- 2013. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Biết số chẵn, số lẻ.. II/Hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy 1/Bài cũ: Bài 2/90. 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 : -Cho HS tự tìm ví dụ về số chia hết cho 2 và số không chia hết cho 2. -Cho HS nêu các số chia hết cho 2 ? -Cho HS nêu các số không chia hết cho 2 ?. *GV chốt ý: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không ta chỉ việc xét một chữ số cuối cùng của số đó Nêu các số chia hết cho 2 ? HĐ2. Giới thiệu số chẵn và số lẻ *GV nêu: Các số chia hết cho 2 là các số chẳn - Cho HS tự nêu ví dụ về số chẵn - GV nêu các ví dụ - cho HS kết luận * Vậy số chẵn là các số chia hết cho 2 * Các số không chia hết cho 2 là số lẻ b/HĐ2: Thực hành *Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc y/c bài *Bài tập 3: (Dành cho HS khá, giỏi ) *Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc y/c bài GV giao việc GV nêu ví dụ: 3578 : 2. Hoạt động học - 3 HS lên bảng thực hiện theo y/c. *MT:Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. -HS thảo luận theo cặp. -2, 4, 6, 8, 10, 12, ... -1, 3, 5, 7, 9, 11, 13,... -HS so sánh và rút ra dấu hiệu chia hết cho 2 : là các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. -Vài HS nhắc lại. -2, 4, 6, 8, 10, 12, ... *MT: Biết số chẵn, số lẻ - Số: 8, 10, 12... * Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn. - HS nêu số lẻ: 1; 3; 5; 7... *MT: Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. Số chẳn chia hết cho 2, số lẻ không chia hết cho 2 a, Nêu số chia hết cho 2 b, Nêu số không chia hết cho 2 -HS trả lời miệng. - HS giỏi thực hiện - HS làm vở - Cả lớp nhận xét , sửa bài. *Viết số -HS làm bảng con.lớp nhận xét * Số có 4 chữ số chia hết cho 2 là số tận cùng số đó là số chẵn -HS giỏi thực hiện- HS làm vào vở. *Bài tập 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) 3/Củng cố - dặn dò : *HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 -Các số như thế nào thì chia hết cho 2 ? - Nhận xét chung tiết học -Bài sau : Dấu hiệu chia hết cho 5. Luyện Tiếng việt: LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ I/ Mục tiêu : Giáo án lớp 4. Giáo viên: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012- 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1/Luyện viết :Nghe ,viết và trình bày bài CT sạch sẽ “Viết đúng đoạn bài Mùa đông trên rẻo cao” 2/ Thực hiện bài tập 2a SGK 3/ HSG viết lại cho đúng BT3 SGK II/ Các hoạt động dạy dạy học : Hoạt động dạy của trò Bài cũ: Bài mới : Hoạt động1: Luyện viết chính tả. GV đọc bài viết GV hướng dẫn tìm từ khó viết – phân tích từ khó GV phân biết từ viết đúng GV đọc từ khó viết GV đọc bài viết GV đọc bài HS soát lại bài GV hướng dẫn chấm bài Hoạt động2: Bài tập. Hoạt động của trò MT: Viết đúng Bài Mùa đông trên rẻo cao . Trình bày bài chính tả sạch đẹp *Hoạt động cá nhân + 1 HS đọc bài viết + HS nêu từ khó viết, phân tích được tiếng viết sai ( âm đầu, vần, âm cuối, dấu thanh ) - GV ghi từ trên bảng + Viết bảng con + HS viết bài vào vở luyện tiếng việt + HS soát bài + HS đổi vở chấm bài. * MT: Biết phân biệt chọn đúng tiếng có chứa d,r,gi trong các câu đã nêu đúng ý nghĩa của nó . GV hướng dẫn và nêu yêu cầu BT2a / + HS thực hiện vở SGK : + HSG hoàn thành BT3 / SGK Hoạt động nối tiếp : Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học *GV nhắc nhở những em còn mắc nhiều lỗi về nhà đọc kĩ và chép lại bài vào vở luyện. Khoa học:. Tập làm văn : I/Mục tiêu: Giáo án lớp 4. KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ. ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. Giáo viên: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012- 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn ( ND ghi nhớ).. -Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn( BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút(BT 2). II/Đồ dùng dạy học: Một tờ phiếu khổ to viết bảng lời giải BT2,3( phần nhận xét ) III/Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy 1. Bài cũ : Trả bài viết . 2/Bài mới : Giới thiệu Ghi đề a/HĐ1: Phần nhận xét. *Bài 1,2,3 HS nối tiếp đọc y/c bài tập -Gọi HS đọc bài “ Cái cối tân” trang 143,144 SGK. - Gọi HS trình bày -GV giao việc : Thảo luận nhóm. GV kết luận: b/HĐ2: Phần ghi nhớ . c/HĐ3: Luyện tập *Bài 1: Gọi 1 HS đọc y/c bài. Hoạt động học - 2HS đọc lại đoạn văn viết cho hay hơn *MT: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn -3 HS nối tiếp đọc y/c bài tập -HS đọc bài + HS thảo luận nhóm-Đại diện trình bày Đoạn 1: Giới thiệu cái cối tân Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngoài cái cối tân Đoạn 3: Tả hoạt động của cía cối tân Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về cái cối tân *HS đọc nội dung ghi nhớ. *MT: Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn trong bài văn cây bút máy . -HS đọc bài văn và chia bài văn thành 4 đoạn . -HS trao đổi nhóm thảo luận, dùng bút GV giao việc chì đánh dấu từng đoạn và nêu nội dung -GV nhận xét chốt lời giải đúng SGV từng đoạn -Đại diện các nhóm trình bày: *Bài 2 :Gọi 1 HS đọc y/c bài MT: Viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút -1 HS đọc y/c bài -HS tự viết bài . - Nhận xét – tuyên dương 3/Củng cố dặn dò:Bài sau : Luyện tập -HS nối tiếp nhau đọc bài viết . xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. - Nhận xét chung tiết học NGLL: Tìm hiểu về truyền thống văn hóa quê hương Hoạt động tìm hiểu về nghề truyền thống quê hương. Giáo án lớp 4. Giáo viên: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012- 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I/ Yêu cầu giáo dục: - HS biết được những truyền thống văn hóa quê hương. - Biết được những nghề truyền thống quê hương. - Giáo dục HS phải biết quý trọng truyền thống quê hương, cũng như việc duy trì nghề truyền thống. II/ Đồ dùng dạy và học: Tranh vẽ về nghề quê hương III./ Tiến trình hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - 1 HS nhắc lại kết quả hoạt động chủ - Nhận xét –tuyên dương điểm: Uống nước nhớ nguồn. HĐ2: Tìm hiểu về truyền thống văn MT: HS nắm được truyền thống tốt đẹp hóa quê hương. về văn hóa của quê hương mình - Giao việc cho các nhóm: Thảo luận nêu những truyền thống văn hóa ở quê hương  Từng nhóm thảo luận – trình mình. bày: + GV nhận xét tổng kết Ví dụ: Đua thuyền vào mùng năm tết âm lịch, bài chòi… HĐ3: Hoạt động tìm hiểu về nghề MT: HS biết được truyền thống làng truyền thống quê hương. nghề của quê hương - Giao việc cho các nhóm: Thảo luận nêu -Từng nhóm thảo luận – Đại diện nhóm những công việc của nghề truyền thống trình bày: quê hương Ví dụ: nghề làm chiếu, nghề nuôi tằm… chơi * Tổng kết –đánh giá: Giáo dục HS phải biết quý trọng truyền thống quê hương, cũng như việc duy trì nghề truyền thống. -Gv nhận xét chung tiết học.. Toán : Giáo án lớp 4. Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 Giáo viên: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012- 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I/Mục tiêu : -Biết dấu hiệu chia hết cho 5. -Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. II/Hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ : Dấu hiệu chia hết cho 2. - Những số như thế nào thì chia hết cho 2 ? - 2 HS thực hiện. Cho ví dụ. 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5 *MT: Biết dấu hiệu chia hết cho 5 - Cho HS tự tìm ví dụ về số chia hết cho 5 -HS hội ý theo cặp và trả lời miệng. và số không chia hết cho 5. Chia hết cho 5 Không chia hết cho 5 5, 10, 15, 20, ... 6, 7, 8, 9, ... -HS nêu : Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 - Các số như thế nào thì chia hết cho 5 ? thì chia hết cho 5. Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. - Muốn biết một số có chia hết cho 5, ta chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải , nếu là 0 - HS nhắc lại hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5 ; chữ số tận cùng khác 0 hoặc 5 thì số đó không chia hết cho 5. b/HĐ2:Bài tập : *MT: Biết kết hợp dấu hiệu chia hết *Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc y/c bài. cho5 GV giao việc 1/1 HS nêu yêu cầu đề bài: a, Số nào chia hết cho 5 ? -HS làm miệng, mỗi em tìm 1 số. b, Số nào không chia hết cho 5 ? - Lớp nhận xét. *Bài tập 2 : Gọi HS đọc y/c bài. 2/ 1 HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 5 -Cho HS khá, giỏi thực hiện. + Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm: *Bài tập 4 : Gọi 1 HS đọc đề MT: Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho GV giao việc thảo luận nhóm 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. Chọn số chia hết cho 5 nhưng không chia -HS đọc y/c bài, thảo luận nhóm hết cho 2. - Đại diện nhóm trình bày kết quả Vậy những số như thế nào thì vừa chia hết -Số vừa chia hết cho 2 và 5 là số có chữ cho 5 vừa chia hết cho 2 ? số tận cùng là chữ số 0 *Bài tập 3: (Dành cho HS khá, giỏi) - HS khá, giỏi thực hiện * 570, 705, 750, 3/Củng cố - dặn dò : - Nhận xét chung tiết học -Tiết sau: Luyện tập Luyện từ và câu : I.Mục tiêu: Giáo án lớp 4. VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? Giáo viên: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012- 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?( ND ghi nhớ). -Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước , qua thực hành luyện tập( mục III.) II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn 1(nhận xét) III.Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1/Bài cũ : Gọi 2 học sinh lên bảng đặt câu kể theo kiểu Ai làm gì? 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1 : Tìm hiểu nhận xét -Gọi 1 HS đọc đoạn văn. *Bài tập 1: Tìm các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn trên. *Bài 2/171: -Xác định VN trong mỗi câu vừa tìm được. *Bài 3/171 SGK: Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài 3. *Bài 4/171:Gọi 1 HS đọc nội dung yêu cầu BT. -Gọi HS trả lời và nhận xét. Hoạt động học -2 HS lên bảng thực hiện. *MT: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?( ND ghi nhớ). -3 HS đọc lại 3 câu kể: -1 HS đọc yêu cầu bài. -Câu 1: đang tiến về bãi -Câu 2: kéo về nườm nượp -Câu 3: khua chiêng rộn ràng -Nêu hoạt động của người, vật trong câu -1 HS đọc, cả lớp suy nghĩ, chọn câu trả lời đúng -Câu b: Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành. -2 HS đọc phần ghi nhớ.. b/HĐ2: Phần ghi nhớ c/HĐ3 : Luyện tập *Bài tập 1 : Gọi HS đọc đoạn văn và nội *MT: Nhận biết và bước đầu hiểu được dung BT câu kể Ai làm gì? Xác định được CN- VN trong câu GV giao việc - HS thảo luận nhóm đôi – Đại điện nhóm trình bày kết quả ( có 5 câu kể Ai làm gì?) - Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu *Bài 2 : Gọi 1 HS đọc y/c bài tập 2/ HS nêu yêu cầu BT, làm vào vở bài tập Gọi 1 HS lên bảng làm . -Lớp nhận xét chốt ý đúng. -GV nhận xét; sửa sai. - Gọi 1 HS đọc lại các câu kể Ai làm gì? *Bài 3 : Gọi HS đọc nội dung yêu cầu *HS quan sát tranh viết đoạn văn VBT -3à5 học sinh trình bày -Lớp nhận xét *HS khá giỏi nêu được ít nhất 5 câu kể 3/Củng cố dặn dò : Ai làm gì?, -Nhận xét chung tiết học -Bài sau:Ôn tập Luyện Toán: LUYỆN TẬP PHÉP NHÂN ,CHIA Mục tiêu: Giáo án lớp 4. Giáo viên: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012- 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1/ Biết thực hiện được phép nhân, chia số có 3,4,5 chữ sô cho số có 2,3 chữ số 2/ Biết tính giá trị của biểu thức . Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số Hoạt động của thầy Bài cũ : 1/ 356: 12 , 2/ 2488: 353 3/75 x X = 39260 Bài mới : Hoạt động 1: Nhân, Chia số có bốn chữ số cho số có 2 chữ số a/ 346 x 23= ? b/ 5794 x 372 =? c/ 9560 : 42 =? d/ 89642 : 482 =? GV cho học nêu lại các bước nhân, chia Hoạt động 2: Tính giá trị của biểu thức a/ 32897 - 2280 x 24 =? b/ 336 : 7 x 1 5 =? Hoạt động 3: Giải bài toán có lời văn GV nêu đề : Một mảnh đất hình chữ nhật có nữa chu vi là 160m chiều dài hơn chiều rộng 28 m .Tinh diện tích mảnh đất đó ? + Bài toán cho biết gì? + Đề toán hỏi gì ? + Bài bài cho biết ở dạng nào ? +Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta cần làm gì?. Hoạt động của trò 3 HS thực hiện. MT: HS biết ước lượng các lần chia, thực hiện các bước chia đúng theo quy trình của bước chia *HS thực hiện bảng con – 3 HS lên bảng + HS nêu lại các bước chia + HSG nêu lại cách ước lượng số khi chia MT:Biết tính giá trị của biểu thức + 2 HS lên bảng lớp + HS làm vở MT: HS biết giải bài tóan Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng + HS nêu đề toán + HS nêu yêu cầu đề bài + Dạng tìm Hai số khi biết tổng và hiệu của chúng + Có chiều dài và chiều rộng + HS giải vào vở. GV nhận xét Hoạt động nối tiếp : Nhận xét tiết học Dặn dò bài sau. Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012 LUYỆN TẬP. Toán: I/Mục tiêu : -Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. Giáo án lớp 4. Giáo viên: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012- 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống đơn giản. II/Hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy H. Động học 1/Bài cũ:-HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho - 2 HS trả lời. 2, cho 5 và cho VD 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề *Hướng dẫn luyện tập: a/HĐ1: Làm việc cả lớp *MT: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết Bài 1 cho 5. -Gọi 1 HS đọc y/c bài tập 1 1/ 1HS nêu yêu cầu BT 1 -HS trả lời miệng -HS nêu được những số chia hết cho 2 là : 4568, 66814, 2050, 3576, 900. -Số chia hết cho 5 là: 2050, 900, 2355. -GV nhận xét,cho điểm. -HS nhận xét,giải thích vì sao chọn số đó. Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài 2/1 HS nêu yêu cầu BT2 -HS làm vào bảng con. b/HĐ2: Làm việc theo nhóm đôi *MT: Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một tình huống đơn giản Bài 4 ( Dành cho HS khá, giỏi) 4/HS nêu yêu cầu BT4 - Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0. -HS thảo luận nhóm đôi tìm kết quả. Bài 3 Gọi 1 HS đọc y/c bài 3/1 HS đọc nội dung bài tập 3 - HS thảo luận nhóm đôi trình bày a/2000, 9010. b/296, 324. c/345, 3995. Bài 5 (Dành cho HS khá, giỏi) 5/HS nêu yêu cầu bài tập 5 *Số nhỏ hơn 20 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là số 10. - GV chốt ý đúng: 10 quả 3/Củng cố-Dặn dò: - Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5. - Thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. - Bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 9. -Nhận xét chung tiết học Tập làm văn : I/Mục tiêu:. Giáo án lớp 4. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. Giáo viên: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012- 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn( BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách( BT 2; 3.) II/Đồ dùng dạy học Một số kiểu mẫu cặp sách HS. III.Các hoạt động dạy - học. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/Bài cũ : Gọi HS đọc đoạn văn tả bao -2 HS thực hiện theo y/c quát chiếc bút của em. 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Bài 1: *MT: Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn -HS hội ý theo cặp và trả lời. GV giao việc - 1 HS đọc đoạn văn – trả lời câu hỏi: -Gọi HS đọc y/c và nội dung. a/Cả 3 đoạn văn đều thuộc phần thân bài. a/Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả? b/Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn văn b/HĐ2: Thực hành viết đoạn văn +Bài 2 Gọi HS đọc y/c và nội dung - Bài tập yêu cấu làm gì? -GV giao việc -GV lưu ý: Đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp -GV nhận xét ghi điểm. +Bài 3-Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài. - Bài tập yêu cầu gì? *GV chú ý: Viết một đoạn văn tả bên trong chiếc cặp của mình 3/Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung tiết học -Bài sau : Ôn tập. b/Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài cặp. -Đoạn 2: Tả quai cặp và dây đeo. -Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong. *MT: HS viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, * Tả hình dáng bên ngoài của cái cặp -HS quan sát cái cặp viết bài vào vở - 3-5 HS trình bày cả lớp theo dõi nhận xét MT: HS viết được đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách. * Tả hình dáng bên trong của cái cặp -HS tự viết bài. -HS nối tiếp nhau đọc bài của mình. -Lớp nhận xét. - HS về nhà hoàn chỉnh viết lại hai đoạn văn đã thực hành. Luyện tiếng việt : TẬP LÀM VĂN Giáo án lớp 4. Giáo viên: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012- 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I/ Mục tiêu : 1/ Tiếp tục giúp HS luyện tập viết bài văn miêu tả đồ vật ( cái cặp em đi học ) II/ Các hoạt động dạy dạy học : Hoạt động dạy của trò Hoạt động của trò Bài cũ: 1/ Thế nào là miêu tả ? +2 HS đọc trả lời câu hỏi 2/ Em hãy nêu bố cục bài văn miêu tả ? Bài mới : Mục tiêu: HS nêu lại những chi tiết ` Hoạt động 1: Xác định đề bài quan sát và ghi lại bằng dàn ý chi tiết về Gv: Nêu đề Em Hãy tả cái cặp đi học của em hay của cái cặp đi học của em hay của bạn . +1 HS đọc đề bạn mà em đã quan sát + Tả cái cặp của em hay của bạn mà em GV hướng dẫn HS xác định đề đã quan sát + HS nêu lại dàn ý chi tiết đã quan sát * Vài học nêu lại dàn ý Gv nhận xét những dàn ý viết đúng yêu * Vài học sinh dựa vao dàn ý nói thân cầu bài của mình VD: Cái cặp em mang đến lớp hôm nay hình chữ nhật ,toàn thân cặp màu xanh đậm , mặt cặp có hai chú gấu xinh đẹp …. GV nhận xét tuyên dương những em hình MT: HS viết được bài văn tả cái cặp dựa thành đoạn văn hay trên dàn ý đã lập Hoạt động 2: Viết bài văn + HS trả lời + Có mấy cách mở bài của bài văn + Học sinh viết bài vào vở miêutả? + Có mấy cách kết bài của bài văn miêu tả? GV hướng dẫn học sinh viết bài GV thu bài chấm Hoạt động nối tiếp : Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học. SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu : -Đánh giá tổng kết các hoạt động tuần 17 qua . Giáo án lớp 4. Giáo viên: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012- 2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nêu công tác tuần 18 đến II/ Chuẩn bị: Họp trước ban cán sự lớp III/Tiến hành sinh hoạt : 1/ Đánh giá tổng kết các hoạt động tuần vừa qua Lớp trưởng điều hành : Bắt bài hát Mời lần lượt các tổ trưởng lên nhận xét các thành viên của tổ mình về : học tập , nề nếp tác phong ....... *LPHTập : nhận xét chung về học tập * LPLĐ nhận xét chung về ; LĐvệ sinh ,trực nhật ........ * LT nhận xét tổng kết chung *Gv chủ nhiệm nhận xét: + TDương những mặt tốt-Nhắc nhở HS khắcphục những măt tồn tại: + Học tập+ Ôn tập: chưa tốt ( nhiều em ôn bài chưa tốt...) + Nề nếp: Đi học chuyên cần , vệ sinh luôn sạch sẽ… - Tập được 3 bài hát , múa... 2 / GV nêu công tác mới -Đi học chuyên cần 100% - Ổn định thực hiện tốt về nề nếp, tác phong khi đến lớp - Ôn thi cuối kì I - Có ý thức giữ vệ sinh môi trường trong trường học - Bồi dưỡng HS giỏi , phụ đạo HS yếu - Chuẩn bị bài vở tham gia hội thi Vở sạch chữ viết đẹp. Giáo án lớp 4. Giáo viên: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012- 2013. 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×