Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

van 8 tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.54 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 TIẾT 41. ĐỀ KIỂM TRA PHẦN VĂN HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN LỚP 8 Thời gian làm bài : 45phút(Không kể thời gian phát đề ) Mã đề : 003 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình từ tuần 1-> 10 theo 3 nội dung văn học, tiếng Việt, tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọchiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Hình thức đề kiểm tra : Trắc nghiệm + Tự luận .Cách tổ chức kiểm tra : cho HS làm bài kiểm tra trong 45 phút. III.THIẾT LẬP MA TRẬN -Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình từ tuần 1->10 môn ngữ văn lớp 8 học kì 1. -Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. -Xác định khung ma trận. Mức độ NhËn Thøc Néi dung. NhËn biªt TN. Th«ng hiÓu. TL. TN. TL. VËn dông ThÊp TN TL. Tæng ®iÓm. Cao TN. TL. “ T«i ®i häc”. 1. 1. 1. “Tøc níc vì bê”. 1. 1. 1 1. 4. “L·o H¹c” 1 “ Trong lßng mÑ” Tæng sè c©u Tæng sè ®iÓm.. 1. 1. 3. 3. 3. 1,5. 3 1. 1. 1. 8. 4. 10. 1. §Ò Bµi: Phần I: Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu đáp án đúng: Câu 1: kỉ niệm đẹp đẽ của học trong ngày tựu trờng đầu tiên là nội dung của văn bản nào? A. “Trong lßng mÑ”. B.“Tøc níc vì bê”. C. “T«i ®i häc”. D. “L·o H¹c”. Câu 2:Nhân vật chính trong tác phẩm ấy đợc thể hiện ở phơng diện nào? A. Lêi nãi. B. T©m tr¹ng. C. Ngo¹i h×nh. D. Hành động. Câu 3: “ Những ngày thơ ấu” đợc viết theo thể loại nào? A. Bót kÝ. B. TruyÖn ng¾n. C. TiÓu thuyÕt. D. Håi kÝ. Câu 4: Nội dung chủ yếu của văn bản là: Vạch trần bộ mặt tàn ác của bọn tay sai chế độ phong kiến nửa thực dân bÊt nh©n, ca ngîi søc m¹nh ph¶n kh¸ng cña ngêi n«ng d©n. §ã lµ néi dung cña v¨n b¶n nµo? A. “Tøc níc vì bê”. B. “ T«i ®i häc”. C. “Trong lßng mÑ”. D. “L·o H¹c”. C©u 5: NghÖ thuËt næi bËt cña v¨n b¶n lµ: Giµu chÊt biÓu c¶m, diÔn t¶ t×nh c¶m m·nh liÖt cña em bÐ kh¸t khao tình mẹ, với hình ảnh so sánh rất đắt( cổ tục, ảo ảnh sa mạc, sung sớng mê man…). Đó là nghệ thuật của văn bản nµo? A. “T«i ®i häc”. B. “Trong lßng mÑ”. C. “Tøc níc vì bê”. D. “L·o H¹c”. Câu 6: Nhà văn nào đợc Nguyễn Tuân coi là( Qua tác phẩm của mình) đã” xui ngời nông dân nổi loạn”? A. Nam Cao. B. Nguyªn Hång. C. Thanh TÞnh. D. Ng« TÊt Tè. PhÇn II: Tù luËn:(7 ®iÓm) C©u 1: Tãm t¾t v¨n b¶n “L·o H¹c” cña Nam Cao( Kho¶ng 10 dßng). Câu 2: Em hãy viết một đoạn văn ngắn( khoảng 15 câu) để nói lên suy nghĩ của em về nhân vật chị Dậu Trong ®o¹n trÝch “Tøc níc vì bê” cña Ng« TÊt Tè. HÕt..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. §¸p ¸n vµ biÓu ®iÓm. Phần I: Trắc nghiệm: (3 điểm) (Mỗi câu đúng đạt 0,5 đ. Sáu câu đạt 3điểm) C©u §¸p ¸n. 1 C. 2 B. 3 D. 4 A. 5 B. 6 D. PhÇn II: Tù luËn:(7 ®iÓm) Câu 1: Tóm tắt đủ ý chính của văn bản. (2,5®) Chữ viết sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả diễn đạt. (0,5®) C©u 2: - H×nh thøc: + ViÕt ®o¹n v¨n víi sè lîng 15 c©u. (1®) + Sử dụng từ ngữ có lựa chọn, chính xác bố cục mạch lạc chặt chẽ, chữ viết rõ ràng sạch đẹp. (1®) - Nội dung: Trình bày đợc các ý sau. + ChÞ DËu lµ ngêi phô n÷ chÞu th¬ng chÞu khã. (0,5®) + ChÞ lµ ngêi phô n÷ yªu th¬ng chång con, cã søc m¹nh ph¶n kh¸ng. (1,5®) + ChÞ lµ phô n÷ tiªu biÓu cho phô n÷ ViÖt Nam. 4. Cñng cè: :(3 phót) NhËn xÐt giê KT vµ thu bµi. 5. DÆn dß: :(1 phót) - ¤n l¹i bµi. - ChuÈn bÞ bµi luyÖn nãi.. Ngày soạn. Ngày dạy:. TUẦN 11 TIẾT 42 Tập làm văn. LUYỆN NÓI: KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm chắc kiến thức về ngôi kể. - Trình bày đạt yêu cầu một câu chuyện có kết hợp sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự - Sự kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói, kể chuyện. 2. Kỹ năng : - Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau, biết lựa chọn ngôi kể phù hợp vớicâu chuyện được kể. - Lập dàn ý cho một bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự và biểu cảm. - Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyệnkết hợp sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ. 3. Thái độ : -Có ý thức thực hiện yêu cầu của tiết luyện nói. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Chúng ta đã biết kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với yếu tố miêu tả, biểu cảm. Vậy để trình bày một câu chuyện đó trước đám đông, hôm nay chúng ta sẽ luyện nói. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1. Hướng dẫn học sinh ôn tập về ngôi kể và hướng dẫn luyện nói. ? Kể theo ngôi thứ nhất là kể ntn? Như thế nào là kể theo ngôi thứ ba ? Nêu tác dụng của mỗi loại ngôi kể ? HS: Suy nghĩ, trả lời GV: Chốt ý, ghi bảng ? Lấy vb về cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba ở tác phẩm hay đoạn trích tự sự đã. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Chuẩn bị ở nhà a. Ôn tập về ngôi kể. * Kể theo ngôi thứ nhất : - Kể theo ngôi thứ nhất là người kể xưng tôi trong câu chuyện, người kể có thể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, mình thấy , mình trải qua, có thể trực tiếp nói ra những suy nghĩ, tình cảm của chính mình. * Kể theo ngôi thứ ba :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> học ? - Kể theo ngôi thứ nhất : Tôi đi học, Những ngày thơ ấu . - Kể theo ngôi thứ ba : Tắt đèn , Cô bé bán diêm .. ? Tại sao người ta lại thay đổi ngôi kể ? * HOẠT ĐỘNG 2. Hướng dẫn học sinh phân tích đề, lập dàn ý. ? Em hãy xác định các yêu cầu của đề bài trên? Hs tự bộc lộ, giáo viên chốt ý, ghi bảng. GV chú ý HS chỉ ra và phân tích các yếu tố. Biểu cảm - “Cháu van ông …tha cho!” ->Van xin , nhún nhường. -“Chồng tôi đau ốm … hành hạ!”->Tức giận - “Mày trói ngay chồng bà … “-> Lòng căm uất. => Các yếu tố biểu cảm làm cho nhân vật hiện ra cụ thể, rõ nét hơn. - Miêu tả thể hiện trong đoạn văn ? Chị Dậu xám mặt … anh chàng hậu cận ông lí …. Chị chàng con mọn … ngã nhào ra thềm . - “ Sức lẻo khoẻo… thiếu sưu ”. - “ Nhanh như cắt … ngã nhào ra thềm ”. => Việc kể chuyện sinh động hơn . * HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn học sinh luyện nói trên lớp. GV: Nhắc lại yêu cầu của tiết luyện nói: - Kể theo ngôi kể thứ nhất . - Phải thể hiện tính biểu cảm, chú ý lời nói, động tác cử chỉ, nét mặt, bám sát theo đoạn văn để kể lại dưới cái nhìn của chị Dậu. - Kể một cách rõ ràng gãy gọn, sinh động có kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Trước khi nói phải giới thiệu về mình – gồm có tên, tổ, phần trình bày. Sau khi trình bày xong, học sinh phải có lời cám ơn hay lời kết thúc bài nói. GV: Cho các tổ thảo luận nhóm 5’ - Đại diện từng tổ trình bày bài của nhóm mình. GV: nhận xét. - Kể theo ngôi thứ ba là người kể chuyện tự giấu mình đi, gọi tên các nhân vật bằng tên gọi của chúng . Cách kể này giúp người kể có thể kể một cách linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật. * Mục đích thay đổi ngôi kể. Ý đồ của người viết, giúp các kể phù hợp cốt truyện, nhân vật và hấp dẫn người đọc. * Vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm. Tạo cách kể sinh động, có cảm xúc. * Yêu cầu việc kể chuyện theo ngôi kể. Rõ ràng, tự nhiên…. 2. Chuẩn bị luyện nói a. Đề bài: Hãy tưởng tượng mình là chị Dậu và kể lại câu chuyện trên theo ngôi kể thứ nhất cho cả lớp nghe. * Phân tích đề: - Thể loại: Kể chuyện theo ngôi kể có kết hơp yếu tố tả và biểu cảm. - Nội dung: Chị Dậu phản kháng lại người nhà lí trưởng và cai lệ . - Phạm vi kiến thức: Đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ ”. * b. Dàn ý: - Mở bài: Giới thiệu hoàn cảnh của nhân vật, bối hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Thân bài: Lần lượt trình bày các sự việc diễn ra theo trình tự trước sau. Chú ý yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Kết bài: Kết thúc câu chuyện, cảm nghĩ của bản thân. II. LUYỆN NÓI TRÊN LỚP. * Yêu cầu : - Khi kể có kết hợp với các động tác, cử chỉ, nét mặt … để miêu tả và thể hiện tình cảm - Chúng ta phải đóng vai chị Dậu, xưng “ tôi” khi kể. Sự việc, hành động ngôn ngữ ( lời thoại) bám sát theo đoạn văn để kể lại nhưng tất cả đều dưới cái nhìn của của nhân vật “ tôi” ( Chị Dậu ). 4.CỦNG CỐ : GVnhắc lại nội dung bài học. 5.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. * Bài học : - Ôn lại kiến thức về ngôi kể * Bài soạn: - Chuẩn bị bài “ Câu ghép ”. Ngày soạn :. TUẦN 11 TIẾT 43. ********************************************** Ngày dạy :. Tiếng việt. CÂU GHÉP. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được đặc điểm của câu ghép, cách nối các vế câu ghép.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biết sử dụng câu ghép phù hợp yêu cầu giao tiếp. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Đặc điểm của câu ghép - Cách nối các vế câu ghép. 2. Kỹ năng : - Phân biệt câu ghép với câu đơn, và câu mở rộng thành phần. - Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh - Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu 3 Thái độ : III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là nói giảm nói tránh? Nói giảm nói tránh có tác dụng gì ? ? Có phải lúc nào chúng ta cũng dùng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh không ? Trong trường hợp nào không nên sử dụng nói giảm nói tránh ? Đáp án : Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự .(5 điểm ) Không nhất thiết khi nào cũng cần nói giảm nói tránh.Khi cần thiết phải nói thẳng, nói đúng mức độ sự thật thì không nên nói giảm nói tránh 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Trong khi nói, viết chúng ta sử dụng rất nhiều câu ghép để diễn đạt . Vậy câu ghép là gì và có cấu tạo ntn nào?. Tiết học này, sẽ giúp chúng ta hiểu được điều đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Nhận biết câu ghép, đặc điểm của câu ghép. GV yêu cầu học sinh đọc và trả lời các câu hỏi sau / SGK ? Phân tích cấu tạo ngữ pháp của các câu in đậm trong sgk? HS : Phân tích. GV : Nhận xét. ? Mỗi câu in đậm trên gồm có mấy kết cấu chủ vị ? Dựa vào số các cụm chủ vị hãy gọi tên các câu trên ? - Câu a có 1 cụm cv -> Câu đơn. - Câu 2 có 2 cụm cv các cụm chủ vị bao hàm nhau -> Câu phức thành phần. - Câu 3 có 3 cụm cv các cụm chủ vị không bao hàm nhau mỗi cụm cv tạo thành một vế câu -> câu ghép. ? Như vậy từ việc tìm hiểu trên, em hãy rút ra đặc điểm của câu ghép? HS tự bộc lộ như ghi nhớ 1 Sgk/112. ? Dựa vào các đặc điểm của câu ghép hãy cho một vài ví dụ về câu ghép? HS cho ví dụ GV yêu cầu Hs phân tích để nhận diện chính xác câu ghép. * HOẠT ĐỘNG 2: Các cách nối các vế câu. nhau bằng cách nào ? - Câu 1 ,2 nối bằng quan hệ từ và - Câu 3 nối bằng dấu phẩy ( ,) ? Tìm thêm một số vd về cách nối các vế câu ghép ? - Hắn… vốn không ưa lão Hạc bởi vì lão lương thiện quá ( Nối bằng quan hệ từ ). NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đặc điểm của câu ghép a. Ví dụ: sgk/ 111 vda.Tôi // đi câu cá. CN VN => Có 1 cụm CV => Câu đơn. vdb.Tôi /học giỏi // làm vui lòng mẹ CN VN - Có 2 cụm CV ( bao hàm nhau) -=> Câu phức thành phần vdc. Buổi mai hôm ấy….lạnh, mẹ tôi//âu …. CN VN => Câu có 1 cụm CV => Câu đơn vdd. Cảnh vật chung quanh tôi //thay đổi, vì CN VN chính lòng tôi// đang có sự thay đổi lớn : CN VN hôm nay tôi // đi học. CN VN - Có 3 cụm CV không bao hàm nhau, mỗi cụm CV tạo thành một vế câu => Câu ghép. => Là những câu do 2 hoặc nhiều cụm C-V không báo chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm CV này được gọi là 1 vế câu . b.Kết luận: Ghi nhớ sgk/ 112 2.Cách nối các vế câu: a. .Ví dụ: vda.Vì trời mưa nên đường lầy lội. => Nối bằng cặp QHT . vdb. Mưa càng lâu đường càng lầy lội. => Nối bằng cặp phụ từ hô ứng. vdc. Gió thổi, mây bay, trời đẹp nắng. => Nối bằng dấu câu. * Có hai cách nối các vế câu: + Nối bằng các từ có tác dụng nối..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Qua phân tích, có mấy cách nối các vế câu ghép ? ( ghi nhớ sgk) ? Hãy nêu yêu cầu bài tập 1 ? ( HSTLN) ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? ( HSTLN) * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn luyện tập Bài tập1/113: GV: Hướng dẫn HS: Làm bài nghiêm túc Bài tập 2/113: Đặt câu với mỗi cặp quan hệ từ dưới đây:. + Nối bằng dấu câu. b.Ghi nhớ2: Sgk /112. II, LUYỆN TẬP Bài tập 1 : a, U van Dần, u lạy Dần ( nối bằng dấu phẩy - Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ … - Chị con …chứ! - Sáng ngày , Dần có thương không ? - Nếu Dần không….., trói cổ cả Dần đấy => nối bằng dấu phẩy b, Cô tôi chưa….đã nghẹn ứ khóc … - Giá những ….tinh ( thì ) …..mà nhai, kì nát vụn => nối bằng dấu phẩy) c, Tôi lại im lặng ….: đã cay cay ( nối bằng dấu hai chấm ) d, Hắn làm … bởi vì …. Lương thiên quá ( nối bằng quan hệ từ bởi vì). 4.CỦNG CỐ : GV nhắc lại nội dung kiến thức bài học 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. * Bài học : - Ôn lại kiến thức đã học và học phàn ghi nhớ * Bài soạn: - Chuẩn bị bài "Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh " ****************************************** Ngày soạn : Ngày dạy :. TUẦN 11 TIẾT 44 Tập làm vănTÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được đặc điểm, vai trò, tác dụng của văn bản thuyết minh II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Đặc điểm của văn bản thuyết minh - Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh. - Yêu cầu của bài văn thuyết minh 2. Kỹ năng : - Nhận biết văn bản thuyết minh, phân biệt vanư bản thuyết minh và các kiểu văn bản đã học - Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của môn Ngữ văn và các môn học khác 3.Thái độ : Có ý thức tìm hiểu về một loại văn bản mới. III . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Không kiểm tra 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. VB thuyết minh là kiểu vb lần đầu tiên được đưa vào chương trình Tập làm văn. Đây là loại vb thông dụng, có phạm vi sử dụng rất phổ biến trong cuộc sống . Vậy thế nào là vb thuyết minh ? Nó có đặc điểm ntn? Tiết học này, sẽ trả lời cho câu hỏi đó..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu vai trò đặc điểm của văn bản thuyết minh. GV: Gọi hs đọc 3 văn bản Sgk /114,115,116. và trả lời các câu hỏi. GV: Nhận xét, phân tích thêm. ? Văn bản cung cấp cho ta thông tin chính gì? bằng cách nào? ? Cây dừa có những lợi ích gì? HS: Tự bộc lộ. HS: Trả lời. GV nhận xét ? Văn bản b lại cho ta biết thêm điều gì về tự nhiên? HS trả lời . GV : Nhận xét. NỘI DUNG BÀI DẠY. I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh: 1.Vai trò văn bản thuyết minh trong đời sống con người: * Văn bản: a. Cây dừa Bình Định: Trình bày lợi ích của cây dừa Bình Định. b. Tại sao lá cây có màu xanh lục :Giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm cho người ta thấy lá cây có màu xanh. c. Huế: Giới thiệu Huế là một trung tâm văn hoá, nghệ thuật của Việt Nam. => Văn bản thuyết minh: cung cấp tri thức về hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã ? Văn bản c có nội dung chính gì? hội…bằng phương thức trình bày, giới ? Vì sao Huế lại là trung tâm văn hóa nghệ thuật lớn của thiệu, giải thích. Việt Nam? =>Kiểu văn bản thông dụng trong mọi HS : Trả lời. lĩnh vực đời sống. GV: Nhận xét 2.Đặc điểm chung của văn bản thuyết ? Tựu chung lại 3 văn bản trên cung cấp cho chúng ta tri minh: thức gì? - Tri thức:khách quan, xác thực, hữu ích. HS trả lời. GV nhận xét - Ngôn ngữ:chính xác ,rõ ràng,chặt ? Trong thực tế khi nào ta dùng các loại văn bản đó? chẽ,hấp dẫn. ? Nhận xét về vai trò của văn bản thuyết minh trong đời * Ghi nhớ : Sgk /117 sống con người? II.LUYỆN TẬP: HS tự bộc lộ Bài tập1/117: GV chốt ý, ghi bảng. a/ Cung cấp kiến thức lịch sử. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. b/ Cung cấp kiến thức sinh vật. ? Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 1? => Văn bản thuyết minh. HS: Trả lời Bài tập2/upload.123doc.net: GV: Nhận xét cho HS ghi vào vở. - Văn bản nhật dụng, thuộc kiểu văn bản ? Bài tập 2 yêu cầu gì? nghị luận. HS: Lên bảng làm - Có sử dụng thuyết minh khi nói về tác GV: Nhận xét, sửa chữa nếu có. hại của bao bì ni lông : giới thiệu luận điểm luận cứ 4.CỦNG CỐ : GV củng cố những kiến thức về văn bản thuyết minh. 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. * Bài học : - Học phàn ghi nhớ. * Bài soạn: - Chuẩn bị bài "Ôn dịch thuốc lá.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×