Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.74 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 33 Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2013. SÁNG Tiết 1: Hoạt động đầu tuần Chủ điểm: Hoà bình và hữu nghị I - Mục tiêu: Nắm được ưu, khuyết điểm của lớp, khu. Nắm được phương hướng và kế hoạch hoạt động trong tuần 33. Nắm được các hoạt động chính thuộc chủ điểm: Hoà bình và hữu nghị II-Thời gian: 7h 30 ', tại khu Chạm Cả Tập trung ngoài sân III- Đối tượng: HS toàn trường: IV- Chuẩn bị: Lớp trực tuần chuẩn bị nội dung Đội cờ đỏ chuẩn bị nội dung đánh giá thi đua trong tuần. HS kê bàn ghế. Mỗi lớp một tiết mục văn nghệ. Lớp 4 - Hát múa "Ước mơ thần tiên" V- Nội dung - Hình thức: * Nội dung: - Nhận xét những ưu, khuyết điểm trong tuần 32 -Triển khai phương hướng, kế hoạch hoạt động tuần 33. * Hình thức -Tập trung toàn khu ngoài sân. VI- Tiến hành hoạt động: - Chào cờ. (Toàn trường hát quốc ca) - Nhận xét những ưu, khuyết điểm trong tuần 32 của toàn khu. - Tuyên dương những bạn đi học đều, đúng giờ, có thành tích cao trong học tập. hăng hái phát biểu, xây dựng bài Huyền, Hưng, Hiếu, Kem Tiến, Vương, Mai, Hùng, Thái, Trọng. Trầu, Nhìa, Thương nữ, Hiền A, Ngắm... - Triển khai phương hướng, kế hoạch hoạt động tuần 33. - Phát động phong trào Phòng chống cháy nổ và VSATTP, Phòng chống đại dịch cúm A H7N9. - Hướng dẫn học sinh ôn tập chuẩn bị khảo sát tháng và cuối năm học. - Múa, hát, đọc thơ, kể chuyện,.. thuộc chủ điểm: Hoà bình và hữu nghị VII - Kết thúc hoạt động: Nhắc nhở học sinh thực hiện tốt phương hướng và kế hoạch đã đề ra, tiếp tục thực hiện chủ điểm: yêu quý mẹ và cô. ......................................................................................................................................... .................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2: Tập đọc.. Bài 65: Vương quốc vắng nụ cười (Tiếp theo) I. Mục đích 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé) 2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài Hiểu nội dung truyện (phần tiếp): Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa nội dung bài đọc SGK III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng 2 bài thơ - 2 HS thực hiện đọc thuộc lòng 2 bài thơ Ngắm trăng, Không đề, trả lời câu hỏi về Ngắm trăng, Không đề, trả lời câu hỏi về nội dung bài học. nội dung bài học. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc - Cho HS chia đoạn bài đọc. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 3 HS đọc tiếp nối đọc 3 đoạn của - HS chia đoạn: bài (2 lượt) đoạn 1: "Từ đầu... trọng thưởng " đoạn 2: "Tiếp... đứt giải rút ạ" Đoạn 3: Còn lại - GV giúp HS đọc đúng các từ ngữ dễ - HS luyện đọc đoạn, kết hợp luyện phát phát âm sai và hiểu từ ngữ chú giải. âm và giải nghĩa từ. - Cho HS luyện đọc theo cặp - Nhóm đôi luyện đọc - Gọi HS đọc cả bài. - 1HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng vui, - HS lắng nghe GV đọc mẫu. đầy bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời các nhân vật. *Tìm hiểu bài - Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn - ở quanh câu: nhà vua quên lau miệng, cười ở đâu? quan coi vườn ngự uyển túi căng phồng một quả táo cắn dở,... - Vì sao những chuyện ấy buồn cười? - Vì bất ngờ, trái ngược với tự nhiên. - Bí mật của tiếng cười là gì? - Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những mâu thuẫn bất ngờ, trái ngược, với cái nhìn vui vẻ. - Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở - Mọi gương mặt rạng rỡ, vui tươi, hoa vương quốc u buồn như thế nào? nở, chim hót, tia nắng nhảy múa, sỏi đá reo vang. * Hướng dẫn đọc diễn cảm. - HS luyện đọc đoạn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi 3 HS đọc diễn cảm toàn truyện theo Theo dõi tìm giọng đọc đúng lối phân vai - HS luyện đọc diễn cảm. - HD luyện đọc và thi đọc diễn cảm một - HS thi đọc diễn cảm. đoạn. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò : - HS nêu Tiếng cười như một phép màu - Câu chuyện này muốn nói với các em làm cho cuộc sống của vương quốc u điều gì? buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn - Nhận xét tiết học lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của - Chuẩn bị bài: Con chim chiền chiện tiếng cười với cuộc sống của chúng ta. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ______________________________________________. Tiết 3: Tiếng Anh Giáo viên bộ môn dạy Tiết 4: Toán. Bài 161: Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo) I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số. Làm được các bài tập trong SGK. II. Hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách cộng, trừ hai phân số. - 2 HS nêu. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Thực hành. Bài 1 (168) : - HS làm bài bảng con: 2 4 8 8 2 4 8 4 2 - Gọi HS nêu yêu cầu BT1 × = ; : = ; : = 3 7 21 21 3 7 21 7 3 - Yêu cầu HS tự làm bài 3 6 6 3 6 3 - GV nhận xét, đánh giá. ×2= ; : =2 ; :2= 11. Bài 2 (168) : - Gọi HS đọc từng biểu thức, nêu tên gọi và cách tìm thành phần chưa biết. - Nhận xét, chữa bài. 11 11 11 11 11 2 8 8 2 8 2 4 × = ; : =4 ; : 4= 7 7 7 7 7 7. - HS làm nháp, 3 em lên bảng làm. ¿ 2 × 7 ¿ 1 3. x=. 2 3. 2 2. x = 3 :7 Bài 3 (168): - Giúp HS rèn kĩ năng rút gọn phân số. 2 1 : 5 3. 2 : 5. x=. x=.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 7. - GV bao quát, giúp đỡ. Bài 4 (169): - Gọi 1 HS đọc đề toán - HS tự làm bài và chữa bài - GV chốt lại lời giải đúng.. x= 3 - HS làm phiếu bài tập:. 6. x= 5. 3 7 3 3 3 7 × =1 ; : = × =1 7 3 7 7 7 3 2 1 9 1 2 ×3 × 4 1 × × = ; = 3 6 11 11 2 ×3 × 4 ×5 5. - HS làm nháp : Bài giải : a, Chu vi hình vuông là : 2 8 × 4= 5 5. (m). Diện tích hình vuông là : 2 2 4 × = 5 5 25. (m2). 3. Củng cố, dặn dò: b, Số ô vuông được cắt là : 4 2 - Nhận xét tiết học. : =25 (ô vuông) 25 625 - Chuẩn bị: Ôn tập về các phép tính với phân 8 4 số (tiếp theo) Đáp số : 5 m ; 25 m2 ; 25 ô vuông. ........................................................................................................................ ......................................................................................................................... CHIỀU Tiết 1: Luyện từ và câu Bài 65 : Mở rộng vốn từ Lạc quan - Yêu đời I. Mục tiêu : Hiểu nghĩa từ lạc quan, Biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa; biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn. II. Đồ dùng dạy học : - Một số phiếu học khổ rộng kẻ bảng nội dung các bài tập 1, 2, 3 III. Hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ : - 1 em đọc. - Gọi 1 em đọc ghi nhớ tiết 32 - 2 em thực hiện. - Gọi 2 HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - GV cho HS đọc bài và nêu yêu - HS làm bài vào phiếu bài tập. Câu Luôn tin tưởng Có triển cầu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV bao quát, giúp đỡ.. ở tương lai tốt vọng tốt đẹp đẹp Tình hình đội tuyển rất lạc quan Chú ấy sống rất lạc quan. Lạc quan là liều thuốc bổ.. + + +. Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Tìm từ. - GV chốt lại lời giải đúng.. -HS làm theo nhóm 2. - Những từ trong đó lạc có nghĩa là – vui, mừng : lạc quan, lạc thú – rớt lại, sai : lạc hậu, lạc điệu, lạc đề Bài 3: - HS làm theo nhóm 4. - GV cho HS đọc bài và nêu yêu - Những từ trong đó quan có nghĩa là: cầu. – quan lại: quan quân, vua quan, quan phủ - GV bao quát, giúp đỡ. – liên hệ, gắn bó: quan hệ, quan tâm,... Bài 4: - Gọi HS đọc bài tập - Yêu cầu HS làm bài - GV kết luận lời giải đúng.. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp. - Nhận xét, chữa bài: Sông có khúc, người có lúc. Nghĩa đen: Dòng sông có chỗ rộng, chỗ hẹp, con người có lúc sướng, lúc khổ. Lời khuyên: Trong cuộc sống gặp khó khăn là chuyện thường, cần biết vượt qua khó khăn đó.. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài 66 ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Tiết 2: Luyện viết. Ngắm trăng - Không đề I. Mục tiêu : 1. HS luyện viết đúng chính tả, trình bày đúng 2 bài thơ Ngắm trăng, Không đề 2. Viết bài sạch, đẹp. II. Hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS viết bảng lớp các từ ngữ bắt đầu bằng nh. - HS thực hiện viết từ: nho nhỏ, nhẹ - GV nhận xét, đánh giá. nhàng, nhanh nhẹn,... 2. Bài mới : 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, HDHS nhớ - viết - 1 HS đọc thuộc lòng 2 bài thơ Ngắm - 1 HS đọc thuộc bài thơ. trăng, Không đề - HS luyện viết bảng con:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cho HS luyện viết từ khó. bương - GV nhắc HS chú ý cách trình bày từng trăng soi bài thơ. cảnh đẹp 2.3, Viết bài. - GV đọc cho HS viết bài và soát lỗi. 2.4, Chấm bài - HS viết bài và soát lỗi. - GV chấm chữa bài, nhận xét. - GV công bố điểm bài viết. - HS chú ý theo dõi. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Tích cực luyện viết chữ đẹp. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiết 3: Luyện đọc *. Vương quốc vắng nụ cười I. Mục đích yêu cầu - Rèn cho HS kĩ năng đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé) - Nắm chắc nội dung truyện (phần tiếp): Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa nội dung bài đọc SGK - HS hoạt động theo nhóm 2H, CN III. Hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng 2 bài thơ - HS thực hiện đọc thuộc lòng 2 bài thơ Ngắm trăng, Không đề Ngắm trăng, Không đề - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: Gv nêu nhiệm vụ giờ học. 2.2, Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 3 HS đọc tiếp nối đọc 3 đoạn của - HS luyện đọc đoạn, kết hợp luyện phát bài (2 lượt) âm và giải nghĩa từ. - GV giúp HS đọc đúng các từ ngữ dễ - Nhóm đôi luyện đọc phát âm sai và hiểu từ ngữ chú giải. - 1HS đọc cả bài - Cho HS luyện đọc theo cặp - HS lắng nghe GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời các nhân vật. 2.3, Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc diễn cảm toàn truyện theo - HS luyện đọc đoạn..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> lối phân vai - HD luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò : - Câu chuyện này muốn nói với các em điều gì? - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc tốt bài.. Theo dõi tìm giọng đọc đúng - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm.. - HS nêu Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta. ................................................................................................. ................................................................................................... Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2013. SÁNG Tiết 1: Kể chuyện Bài 33: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào gợi ý trong sách giáo khoa, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện đã nghe đã đọcnói về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện)đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II.Đồ dùng dạy học - HS: Sưu tầm truyện theo gợi ý trong SGK - HS kể chuyện theo nhóm 2,CN II. Hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS kể 1-2 đoạn của câu chuyện Khát vọng sống, nói ý nghĩa câu chuyện - 1 em kể. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ giờ học. 2.2, Tìm hiểu đề - 1 HS đọc đề bài. GV gạch dưới những - HS đọc đề bài. từ ngữ quan trọng: được nghe, được đọc, - HS đọc các gợi ý 1, 2 tinh thần lạc quan, yêu đời - Cho HS đọc các gợi ý 1, 2 - GV nhắc HS: – Người lạc quan yêu đời không nhất thiết là người gặp hoàn cảnh khó khăn, không may. – Các em có thể kể chuyện ngoài SGK - Cho HS tiếp nối giới thiệu tên, nhân vật - HS nêu câu chuyện của mình. trong câu chuyện mình sẽ kể. 2.3, HS thực hành kể, trao đổi ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> câu chuyện a. Kể chuyện trong nhóm: - Chia nhóm tập kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - HS kể theo nhóm 2 em b. Thi kể trước lớp: - Tổ chức thi kể chuyện + Lưu ý: HS kể xong cùng các bạn đối - HS thi kể chuyện thoại. - GV cùng HS bình chọn bạn kể hay, hiểu chuyện. - HS bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài 34 ............................................................................................................. ............................................................................................................ Tiết 2: Thể dục Giáo viên bộ môn dạy Tiết 3: Toán Bài 162: Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo) I. Mục tiêu : - Tính giá trị của biểu thức với các phân số . -Giải được các bài toán có lời văn với các phân số. * HS làm hết các bài tập trong SGK II. Hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách nhân, chia phân số. - 2 HS nêu cách nhân, chia phân số. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới. 2.1, Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ giờ học. 2.2, Thực hành. Bài 1 (169): - Yêu cầu HS tính bằng 2 cách - HS làm bài bảng con. 6 5 3 11 3 3 - GV bao quát, giúp đỡ. + × = × =. (11 11 ). 7 11 7 7 6 3 5 3 18 15 33 3 × + × = + = = 11 7 11 7 77 77 77 7. Bài 2 (169) : - Yêu cầu HS làm bài - GV chỉ cho HS cách tính đơn giản, - HS làm phiếu bài tập: thuận tiện nhất. 2 3 4 2  VD: 3 4 5 5 (cùng chia nhẩm tích ở.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2 3 4 1 2 ×3 × 4 ×5 trên và tích ở dưới gạch ngang lần lượt × × : = =2 3 4 5 5 3 × 4 ×5 cho 3, 4) 1 ×2 ×3 × 4 1 ×2 ×3 × 4 1 - GV nhận xét và bổ sung = = 5 × 6 ×7 ×8 5 ×2 ×3 ×7 × 2× 4 70 Bài 3 (169): - Gọi 1 em đọc đề toán - Yêu cầu HS tự giải bài toán - HS làm nháp: - GV nhận xét, đánh giá. Bài giải: Số vải đã may quần áo là:. 4. 20 5 = 16 (m) Số vải còn lại là: 20 – 16 = 4 (m) Số cái túi may được là: 2. Bài 4 (169): - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV chốt lại lời giải đúng.. 4 : 3 = 6 (cáic) Đáp số: 6 cái túi. - Cho HS thảo luận theo nhóm - Ta có:. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài 163. 4 1  : 5 5 5     = 5  4 = 20. 4 : 5. 5 5. . 1 5. 4. Vậy khoanh vào ý D. .......................................................................................................... ..................................................................................................... Tiết 4: Mĩ Thuật Giáo viên bộ môn dạy. CHIỀU Tiết 1: Lịch sử Giáo viên bộ môn dạy Tiết 1: Ôn toán * Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng phối hợp 4 phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn II. Hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ. - Cho HS nêu các phép tính với phân số - 2 HS nêu. đã học. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới. 2.1, Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV nêu nhiệm vụ giờ học 2.2, Thực hành. Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài. - GV bao quát, giúp đỡ.. - HS làm bảng con:. 3 7 3 2 21 6 15 1 × − × = − = = 5 9 5 9 45 45 45 3 8 7 2 15 2 11 + : = : = 15 15 11 15 11 2. (. Bài 2 : - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập. - GV nhận xét, bổ sung.. ). - HS làm phiếu bài tập: 4 ×6 × 8 1 = 4 ×6 × 8× 9 9 2 ×3 × 4 × 5 5 = 6 × 7 ×8 × 9 126. - 1 em đọc bài, nêu yêu cầu của bài. Bài 3: - 1 HS lờn bảng giải, cả lớp làm bài vào - Gọi 1 HS đọc đề bài tập. - Gọi 1 HS sinh lờn bảng giải, cả lớp làm nháp. Bài giải: bài vào nháp. Số kẹo đã bán là: - GV nhận xét. 4 25 5 = 20 (gói) Số kẹo còn lại là: 25 - 20 = 5 (gói) Số cái kẹo của 5 gói là: 18 5 = 90 (cái) Đáp số: 90 cái kẹo.. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. Tiết 3: Ôn Toán * Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số. Làm được các bài tập trong SGK. II. Hoạt động dạy và học 1, Giới thiệu bài. 2, Thực hành. Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu BT1 - 2 HS nêu. - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, đánh giá. - HS làm nháp, 3 em lên bảng làm. 4 1 2 2 Bài 2:  - Gọi HS đọc từng biểu thức, nêu tên gọi 7 x = 3 x :5 = 9 và cách tìm thành phần chưa biết. 1 4 2 2 : X - Nhận xét, chữa bài 5 x= 3 7 x= 9.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 3 - Giúp HS rèn kĩ năng rút gọn phân số - GV bao quát, giúp đỡ. Bài 4 ( 96) - Gọi 1 HS đọc đề toán - HS tự làm bài và chữa bài - GV chốt lại lời giải đúng.. 7 x = 12. x=. 6 5. - HS làm phiếu bài tập:. 3 7 3 3 3 7 × =1 ; : = × =1 7 3 7 7 7 3 2 1 9 1 2 ×3 × 4 1 × × = ; = 3 6 11 11 2 ×3 × 4 ×5 5. - HS làm nháp : Bài giải : a, Chu vi hình vuông là : 2 8 × 4= 5 5. (m). Diện tích hình vuông là : 2 2 4 × = 5 5 25. (m2). 3. Củng cố, dặn dò: b, Diện tích 1 ô vuông là : - Nhận xét tiết học. 2 2 4 - Chuẩn bị: Ôn tập về các phép tính với   25 25 625 ( m2) phân số (tiếp theo) Số ô vuông được cắt là : 4 4 : 21 25 625 (ô vuông) 8 4 Đáp số : 5 m ; 25 m2 ; 21 ô vuông. .......................................................................................................... ................................................................................................................ Tiết 3: Hoạt động tập thể. Học sinh múa hát, vui chơi Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012. SÁNG. Tiết 1: Kỹ thuật Giáo viên bộ môn dạy Tiết 2: Tập đọc. BÀI 66: Con Chim chiền chiện I. Mục đích yêu cầu : - Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. (Trả lời được các câu hỏi trong SgkT) *GDHS có ý thức yêu quý và bảo vệ các loài chim. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài đọc - HS đọc bài theo nhóm 2,Cn III. Hoạt động dạy và học :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS đọc bài Vương quốc vắng nụ cười (Tiếp theo) theo cách phân vai và nêu nội dung bài. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ giờ học 2.2, Luyện đọc. - Cho HS luyện đọc đoạn, đọc toàn bài - GV kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm bài thơ. 2.3, Tìm hiểu bài: - Con chim chiền chiện bay giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào?. - HS đọc bài, nêu nội dung bài.. - 1 HS đọc toàn bài. - HS luyện đọc khổ thơ kết hợp sửa phát âm và giải nghĩa từ. - HS luyện đọc nhóm. - HS đọc toàn bài. - Chim bay lượn rất tự do trên cánh đồng lúa, giữa không gian cao rộng.. - Những từ ngữ chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn - Chim bay, lúc sà xuống cánh đồng, bay giữa không gian cao rộng? vút, cao hoài, ... .. làm xanh da trời. - Tìm những câu thơ nói lên tiếng hót của - Khúc hát ngọt ngào con chim chiền chiện? Tiếng hót long lanh Tiếng ngọc trong veo.... -Tiếng hót của chim chiền chiện gợi cho - Tiếng hót của chim chiền chiện gợi cảm em những cảm giác như thế nào? giác về một cuộc sống thanh bình hạnh phúc. 2.4, Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - HS đọc và tìm giọng đọc cho từng khổ thơ. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm một khổ - HS đọc khổ thơ. thơ. - HS luyện đọc diễn cảm - Cho HS thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm - HS đọc thuộc lòng bài thơ - HS đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò : - HS nêu nội dung bài: Hình ảnh con - HDHS nêu nội dung bài. chim chiền chiện tự do bay lượn trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. * Bài thơ giúp em cảm nhận gì về hình ảnh con chim chiền chiện? - HS nêu - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài Tiếng cười là liều thuốc bổ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Tiết 3: Âm nhạc Giáo viên bộ môn dạy Tiết 4: Toán BÀI 163: Ôn tập về các phép tínhvới phân số. (Tiếp theo) I. Mục tiêu : - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. * HS làm hết các bài tập trong SGK II. Hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ. - Cho HS làm bài tập 3 (Tiết 162) - 1 HS làm bài tập 3. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới. 2.1, Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ giờ học 2.2, Thực hành. - HS làm bảng con: Bài 1 (170): 4 2 28 10 38 - HS nêu yêu cầu của bài.     5 7 35 35 35 - GV bao quát, giúp đỡ.. Bài 2 (170) : - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập. - GV nhận xét, bổ sung.. 4 2 28 10 18     5 7 35 35 35 4 2 8   5 7 35 4 2 28 14 :   5 7 10 5. - HS làm phiếu bài tập: Điền kết quả vào ô trống: Số bị 4 3 7 T/ số 5 4 9 trừ 1 1 26 T/ số Số 3 4 45 trừ Hiệu. Bài 3 (170): - HS nêu yêu cầu. - GV bao quát, giúp đỡ.. 7 15. 1 2. 1 5. Tích. 2 3 4 7. 8 3 1 3. 2 9 27 11. 8 21. 8 9. 6 11. - HS làm bảng con:. 2 5 3 19 3 29 + − = − = 3 2 4 6 4 12 1 1 1 1 1 2 3 5 × + = + = + = 2 3 4 6 4 12 12 12. - 1 em đọc bài, nêu yêu cầu của bài..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - 1HS sinh lên bảng giải, cả lớp làm bài Bài 4 (170): vào nháp. - Gọi 1 HS đọc đề bài tập. Bài giải: - Gọi 1 HS sinh lên bảng giải, cả lớp Sau hai giờ vòi nước chảy được số phần 2 2 4 làm bài vào nháp.   5 5 5 ( bể) - GV nhận xét. bể nước là: Số lượng nước còn lại chiếm số phần bể là: 4 1 3   5 2 10 ( bể) 4 3 Đáp số: a) 5 bể , b) 10 bể. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài 164. ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Chiều Tiết 1: Tập làm văn. BÀI 65: Miêu tả con vật (Kiểm tra viếtK) I. Mục đích yêu cầu: - HS biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài miêu tả con vật đủ ba phần (mở bàim, thân bài, kết bài). - Diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong SGK, ảnh minh hoạ một số con vật HS sưu tầm - Bảng lớp viết sẵn đề bài và dàn ý của bài văn tả con vật: 1. Mở bài Giới thiệu con vật định tả 2. Thân bài: a) Tả hình dáng b) Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật. 3. Kết luận Nêu cảm nghĩ đối với con vật. III. hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống. - GV nhận xét. - 2 em thực hiện. 2. Bài mới: 2.1Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ giờ học 2.2, Ra đề bài, HDHS làm bài. GV đưa bảng phụ chép sẵn đề bài 1.Viết một bài văn tả một con vật em yêu thích. Viết lời mở bài cho văn theo kiểu gián tiếp. - HS đọc đề bài. 2. Tả một con vật nuôi trong gia đình em. Viết lời kết bài theo kiểu mở rộng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Một bài văn miêu tả con vật gồm có mấy phần? GV đính bảng viết sẵn đề bài và dàn ý của bài - Ba phần: mở bài, thân bài, kết văn tả con vậtG: bài 1. Mở bài: Giới thiệu con vật định tả 2. Thân bài: a) Tả hình dáng - HS đọc dàn ý. b) Tả thói quen sinh hoạt và 3. Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với con vật. 2.3, HS viết bài - GV bao quát, giúp đỡ. - HS viết bài. 2.4, Thu bài viết của HS 3. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bài 64 ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiết 3: Ôn toán * LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng. * HS làm hết các bài tập trong SGK II. Đồ dùng dạy học : - Một số phiếu khổ lớn để HS làm bài III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS giải bài tập 4 trang 170 - 1HS làm bảng. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ giờ học 2.2, Thực hành. Bài 2 HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập. Rèn cho HS kĩ năng đổi các đơn vị đo - HS làm bảng con: khối lượng, trong đó chủ yếu đổi các đơn 7 yến = 70 kg 6 tạ = 60 yến vị lớn ra đơn vị bé. 60 kg = 6 yến 200 yến = 20 tạ - GV nhận xét, bổ sung. 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến Bài 3 ..... HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con: - GV bao quát, giúp đỡ. c, 21 tấn = 210 tạ 530 tạ = 53 tấn 4 tấn 25 kg = 54025.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS làm phiếu bài tập: 4 kg 35 g = 5035 g 34 tấn 25 kg > 425 kg 1 tạ 50 kg < 150 yến. Bài 4 1 - Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập 100g < 4 kg - Yêu cầu HS chuyển đổi các đơn vị rồi -1 HS đọc bài, nêu yêu cầu của bài. so sánh các kết quả để lựa chọn đáp án - HS thảo luận nhóm đôi - Báo cáo kết quả: 12kg45g = ................g Bài 5 Đáp án đúng: C. 12045 - GV cho HS phân tích đề bài. - GV chốt lại lời giải đúng -1 HS lên giải. - Lớp giải vào nháp: Bài giải Bố cân nặng là: ( 91 + 41 ) : 2 = 66 ( kg) Con cân nặng là: 3. Củng cố, dặn dò: 91 - 66 = 25 ( kg) - Nêu bảng đơn vị đo khối lượng? Đáp số: Bố 66kg - Nhận xét tiết học - Tuyên dương HS Con 25 kg. Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012. SÁNG Tiết 1: Địa Giáo viên bộ môn dạy Tiết 2: Toán BÀI 164: ôn tập về đại lượng I. Mục tiêu: Giúp HS: - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tíh với số đo đại lượng. * HS làm hết các bài tập trong SGK II. Đồ dùng dạy học : - Một số phiếu khổ lớn để HS làm bài III. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS giải bài tập 4 trang 170 - 1HS làm bảng. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ giờ học.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2.2, Thực hành. Bài 1 (170): HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập. Rèn cho HS kĩ năng đổi các đơn vị đo khối lượng, trong đó chủ yếu đổi các đơn vị lớn ra đơn vị bé. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 2 (171) : HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập - GV bao quát, giúp đỡ.. Bài 3 (171) : - Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS chuyển đổi các đơn vị rồi so sánh các kết quả để lựa chọn các dấu thích hợp Bài 4 (171): - Gọi 1 em đọc yêu cầu - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi HD HS chuyển đổi 1kg 700 g thành 1700 g rồi tính cả cá và rau cân nặng - GV cùng HS nhận xét .. Bài 5 (171): - GV cho HS phân tích đề bài. - GV chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu bảng đơn vị đo khối lượng? - Nhận xét tiết học - Tuyên dương HS - Chuẩn bị: Bài 165. - HS làm bảng con: 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến. - HS làm bảng con: a, 10 yến = 100 kg 50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg = 18 kg b, 5 tạ = 50 yến 30 yến = 3 tạ 1500 kg = 15 tạ - HS làm phiếu bài tập: 2 kg 7 hg = 2700 g 5 kg 3 g < 5035 g. -1 HS đọc bài, nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm đôi - Báo cáo kết quả: Bài giải 1kg 700 g = 1700 g Số kg cá và rau cân nặng là: 1700 + 300 = 2000 (g) 2000 g = 2kg Đáp số: 2kg -1 HS lên giải. - Lớp giải vào nháp: Bài giải Xe ô tô chở được tất cả là: 50 x 32 = 1600 ( kg) 1600 kg = 16 tạ Đáp số: 16 tạ. ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tiết 3: Thể dục Giáo viên bộ môn dạy.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chiều Tiết 1: Ôn toán Ôn tập về đại lượng I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan II. Hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu bảng đơn vị đo khối lượng đã học - 1HS nêu. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài. 2.2, Thực hành. Bài 1: HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bảng con: Rèn cho HS kĩ năng đổi các đơn vị đo 2 yến = 20 kg 4 tạ = 40 yến khối lượng, trong đó chủ yếu đổi các đơn 5 tạ = 500 kg 8 tấn = 80 tạ vị lớn ra đơn vị bé. 3 tấn = 3000 kg 4 tấn = 400 yến - GV nhận xét, bổ sung. Bài 2 : HS đọc đề, nêu yêu cầu bài tập - GV bao quát, giúp đỡ. - HS làm bảng con: a, 60 yến = 600 kg 40 kg = 4yến 2 yến 7 kg = 27 kg b, 6 tạ = 60 yến 90 yến = 9 tạ 6500 kg = 65 tạ Bài 3 : - Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập - HS làm phiếu bài tập: - Yêu cầu HS chuyển đổi các đơn vị rồi 4 kg 9 hg = 4900 g so sánh các kết quả để lựa chọn các dấu 3 kg 9 g < 7030 g thích hợp Bài 4: - Gọi 1 em đọc yêu cầu - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi HD HS chuyển đổi 1kg 700 g thành 1700 g rồi tính cả cá và rau cân nặng - GV cùng HS nhận xét .. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu bảng đơn vị đo khối lượng. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị sau.. -1 HS đọc bài, nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm đôi - Báo cáo kết quả: Bài giải 2kg 500 g = 2500 g Số thịt và rau cân nặng là: 2500 + 500 = 3000 (g) 3000 g = 3kg Đáp số: 3kg.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 2: Ôn luyện từ và câu * Mở rộng vốn từ Lạc quan - Yêu đời I. Mục tiêu : Hiểu nghĩa từ lạc quan, Biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa; biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn. II. Đồ dùng dạy học : - Một số phiếu học khổ rộng kẻ bảng nội dung các bài tập 1, 2, 3 III. Hoạt động dạy và học : 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - GV cho HS đọc bài và nêu yêu - HS làm bài vào phiếu bài tập. Luôn tin tưởng cầu. Có triển Câu ở tương lai tốt - GV bao quát, giúp đỡ. vọng tốt đẹp đẹp. Tình hình đội tuyển rất lạc quan Chú ấy sống rất lạc quan. Lạc quan là liều thuốc bổ.. + + +. Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Tìm từ. - GV chốt lại lời giải đúng.. -HS làm theo nhóm 2. - Những từ trong đó lạc có nghĩa là – vui, mừng : lạc quan, lạc thú – rớt lại, sai : lạc hậu, lạc điệu, lạc đề - HS làm theo nhóm 4. Bài 3: - GV cho HS đọc bài và nêu yêu - Những từ trong đó quan có nghĩa là: – quan lại: quan quân, vua quan, quan phủ cầu. - GV bao quát, giúp đỡ. – liên hệ, gắn bó: quan hệ, quan tâm,... Bài 4: - Gọi HS đọc bài tập - Yêu cầu HS làm bài - GV kết luận lời giải đúng.. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài 66. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp. - Nhận xét, chữa bài: Sông có khúc, người có lúc. Nghĩa đen: Dòng sông có chỗ rộng, chỗ hẹp, con người có lúc sướng, lúc khổ. Lời khuyên: Trong cuộc sống gặp khó khăn là chuyện thường, cần biết vượt qua khó khăn đó..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 3: Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Chủ điểm: Hòa bình và Hữu nghị I.Mục tiêu : - Giáo dục cho học sinh lòng yêu hòa bình, không ủng hộ cho những âm mưu chống lại hòa bình của dân tộc. - Giáo dục cho học sinh lòng tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc . - Biết tham gia các hoạt động cụ thể, thiết thực để đền ơn đáp nghĩa cho những gia đình thường binh liệt sĩ, gia đình có công với cách mạng. - Chơi trò chơi Tôi ở đâu? II: Thời gian và địa điểm - Thời gian: 30-35 phút” - Địa điểm: ngoài sân trường III. Đối tượng : Học sinh lớp 4B Số lượng: 11 học sinh IV : Chuẩn bị: - Các bài hát, bài thơ, các câu chuyện về chủ điểm: Hòa bình và hữu nghị V.Tiến hành hoạt động 1.ổn định tổ chức: HS tập trung và hát 2. Thực hiện chủ điểm : Hòa bình và hữu nghị - Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày chiến thắng, giải phóng hoàn toàn miền Nam. + Tổ chức cho học sinh múa hát văn hóa, văn nghệ chào mừng ngày 30/4 và 1/5 3- Chơi trò chơi * Tổ chức chơi trò chơi Tôi ở đâu? - GV tổ chức cho HS chơi + GV HDHS chơi trò chơi - cho HS chơi thử + GV tổ chức chơi - Cả lớp tiến hành chơi . - GV tuyên dương bạn chơi giỏi nhất VI. Kết thúc hoạt động - HS nói lên suy nghĩ của mình về ý nghĩa ngày 30/4 và 1/5 - Chúc các bạn HS vui, khoẻ, tiếp tục học tập tốt, sưu tầm thêm các bài hát, câu chuyện, bài thơ về Hòa bình và hữu nghị ......................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012. SÁNG Tiết 1: Chính tả (Nhớ viết N). BÀI 33: Ngắm trăng - Không đề I. Mục đích yêu cầu: + Nhớ - viết đúng bài chính tả, - Biết trình bày 2 bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ và thơ lục bát..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ 2 (a); 3(a) II. Đồ dùng dạy học : - Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng ghi bài tập 2a. - HS hoạt dộng theo CN, nhóm 2 III. Hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS viết bảng lớp các từ ngữ có âm - 2 em thực hiện viết từ: trong trong, trăn tr trở, trăng trắng,... - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới : 2.1, Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ giờ học 2.2, HDHS nhớ - viết - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Sau đó đọc - 1 HS đọc thuộc bài thơ. thuộc lòng 2 bài thơ Ngắm trăng, Không - Cả lớp đọc thầm và ghi nhớ 2 bài thơ. đề - Lắng nghe - Cho HS luyện viết từ khó. - HS luyện viết bảng con: - GV nhắc HS chú ý cách trình bày từng rượu bài thơ. hững hờ - HS gấp SGK, viết lại 2 bài thơ theo trí đường non nhớ. dắt trẻ - GV chấm chữa bài, nhận xét. 2.3, HD làm bài tập - HS viết bài. Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, GV phát phiếu cho các nhóm làm bài - 1 em đọc. - GV và cả lớp nhận xét, tính điểm cao - HS làm việc theo cặp. cho nhóm tìm đúng, nhiều từ, phát âm - Đại diện từng nhóm dán bài lên bảng đúng lớp, trình bày kết quả. Tr: trà, trả (trả lời), trá (dối trá),tra( thanh tra, tra ngô) Bài 3: Thi tìm nhanh Ch : chả (chả nemc), , chung chạ, chà xát, - Gọi HS nêu yêu cầu. … - Tổ chức cho học sinh thi tìm nhanh - HS nêu yêu cầu 3. Củng cố, dặn dò: - HS tìm nhanh - Nhận xét tiết học + Tr : tròn trịa, trắng trẻo, trơ trẽn, tráo - Dặn chuẩn bị bài 34 trở + ch : chông chênh, chống chếnh, chong chóng, chói chang,... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Tiết 1: Tập làm văn BÀI 66: Điền vào giấy tờ in sẵn. I. Mục đích yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống tron giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền; - Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi . II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu thư chuyển tiền III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách điền vào giấy khai báo tạm - 1 HS nêu. trú, tạm vắng. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ giờ học. 2.2, HDHS điền vào thư chuyển tiền. Bài 1: Điền những điều cần thiết vào thư - HS đọc bài, nêu yêu cầu. chuyển tiền. - HS nhận biết một số kí hiệu GV giới - GV giới thiệu một số kí hiệu thiệu. + SVĐ, TBT, ĐBT là kí hiệu riêng. + nhật ấn: dấu ấn trong ngày của BĐ + căn cước: giấy CMTND + người làm chứng: người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền. - GV hướng dẫn HS điền vào mặt trước, mặt sau của mẫu thư. Bài 2: Cho HS đọc bài và nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài tập - GV bao quát, giúp đỡ. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - HS điền vào thư chuyển tiền. - HS đọc bài. - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc bài và nêu: Người nhận phải viết + Số CMTND của mình. + Ghi rõ họ tên + Kiểm tra lại số tiền + Kí nhận - HS viết vào phiếu bài tập - HS đọc bài viết.. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài 67. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… Tiết 2: Khoa học Giáo viên bộ môn dạy Tiết 3: Toán. BÀI 165: Ôn tập về đại lượng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> (Tiếp theoT) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. - Thực hiện được các phép tính với số đo thời gian. * HS làm hết các bài tập trong SGK II. Hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu các đơn vị đo thời gian đã học. - 2 HS nêu. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới : 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Thực hành : Bài 1 (171): Rèn kĩ năng đổi các đơn vị - HS làm bảng con: đo thời gian, trong đó chủ yếu là chuyển 1 giờ = 60 phút đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé. 1 phút = 60 giây 1 giờ = 3 600 giây. 1 năm = 12 tháng 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 365 ngày = 366 ngày Bài 2 (171): HD HS chuyển đổi đơn vị - HS làm phiếu bài tập: đo . 3 giờ 15 phút = 3 giờ + 15 phút - GV bao quát, giúp đỡ. = 180 phút + 15 phút = 195 phút. 5 giờ 20 phút = 5 giờ + 20 phút = 300 phút + 20 phút = 320 phút. Bài 3 (171) : HD HS chuyển đổi các đơn - HS làm bảng con: vị đo rồi so sánh kết quả để lựa chọn dấu 5 giờ 20 phút > 300 phút thích hợp. 495 giây > 8 phút 5 giây 1 3. giờ = 20 phút.. - 4 HS thực hiện Bài 4 (171): HS đọc bảng để biết thời điểm diễn ra - HS nhận xét, bổ sung. từng hoạt động cá nhân của Hà. - Tính khoảng thời gian cuả các hoạt - HS đọc bài động được hỏi đến trong bài. Bài 5 (171): HD HS chuyển đổi tất cả - HS nêu kết quả: b, 20 phút. các số đo thời gian đã cho thành phút. Sau đó so sánh để chọn số chỉ thời gian dài nhất. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà chuẩn bị bài sau. …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………............................

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 4: Luyện từ và câu BÀI 66: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu I. Mục đích yêu cầu: 1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời cho câu hỏit: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? ) 2. Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu. ( BT2, BT3) II. Đồ dùng dạy học : - Một số phiếu học khổ rộng kẻ bảng nội dung các bài tập 1, 2, 3 - HS làm bài tập theo nhóm 2,Cn III. Hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu các từ thuộc chủ đề Lạc quan - - 2 HS nêu. yêu đời. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ giờ học 2.2, Phần nhận xét. - Cho HS đọc nội dung bài tập 1,2. - Cả lớp đọc thầm truyện Con cáo và - 1 HS đọc truyện Con cáo và chùm nho chùm nho. - Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi gì? - Để làm gì? - Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu? - Bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu. GV chốt lạiG: Trạng ngữ được in nghiêng trả lời cho câu hỏi Để làm gì? Nhằm mục đích bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu. 3. Phần ghi nhớ: SGK - HS đọc ghi nhớ. 4,. Phần luyện tập: Bài tập 1: - HS thảo luận nhóm. - HS đọc nội dung bài tập, làm bài tập: - Đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp. Tìm bộ phận trạng ngữ chỉ mục đích - Trình bày bài làm: trong câu. a, Để tiêm phòng dịch cho trẻ em - GV nhận xét, bổ sung. b, Vì tổ quốc c, Nhằm giáo dục ý thức đạo đức cho học sinh Bài tập 2B: - Tìm trạng ngữ chỉ mục đích thích hợp - HS làm phiếu bài tập: điền vào chỗ trống. a, Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã - GV bao quát, giúp đỡ. em vừa đào được con mương. b, Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt. c, Để thân thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục. Bài tập 3: 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT3. - HS thảo luận theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV nhắc học sinh đọc kĩ đoạn văn, chú - Báo cáo kết quả: ý câu hỏi mở đoạn để thêm đúng mục a. Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm đích vào câu in nghiêng, làm đoạn văn các đồ vật cứng. thêm mạch lạc. b. Để tìm kếm thức ăn, chúng dùng cái 3. Củng cố, dặn dò: mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài 67 ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ____________________________________________. Chiều Tiết 1: Mỹ thuật Giáo viên bộ môn dạy Tiết 2: Ôn Tập làm văn *. Luyện tập Miêu tả con vật I. Mục đích yêu cầu: - HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật. - Bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đầy đủ ba phần (mở bàim, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời văn chân thực. II. đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong SGK, ảnh minh hoạ một số con vật HS sưu tầm - Bảng lớp viết sẵn đề bài và dàn ý của bài văn tả con vật: 1. Mở bài Giới thiệu con vật định tả 2. Thân bài: a) Tả hình dáng b) Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật. 3. Kết luận Nêu cảm nghĩ đối với con vật. III. hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc đoạn văn tả các bộ phận của con mèo. - 1 em thực hiện. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1Giới thiệu bài. 2.2, Ra đề bài, HDHS làm bài. GV đưa bảng phụ chép sẵn đề bài Đề bài: Tả một con vật lần đầu em nhìn thấy trên ti vi (Hoặc trong rạp xiếcH) gây cho em ấn - HS đọc đề bài. tượng mạnh. Viết lời kết bài theo kiểu mở rộng. - Một bài văn miêu tả con vật gồm có mấy - Ba phần: mở bài, thân bài, kết phần? bài GV đính bảng viết sẵn đề bài và dàn ý của bài - HS đọc dàn ý. văn tả con vậtG: 2.3, HS viết bài - GV bao quát, giúp đỡ. 2.4, Chấm, chữa bài : - HS viết bài..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV nhận xét, đánh giá. - Tuyên dương bài viết hay. 3. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị sau.. - HS đọc bài viết của mình. - Nhận xét bài viết của bạn.. Tiết 3: Hoạt động cuối tuần. Sinh hoạt lớp I/. Muc tiêu: *Sinh hoạt lớp:. - HS biết được những ưu, khuyết điểm trong tuần 33 - Đề ra phương hướng tuần sau 34 * Sinh hoạt sao: - Ôn các bài hát về chủ điểm "Hoà bình và hữu nghị" II/ Thời gian, địa điểm: - Vào 4 giờ 00 phút ngày 20 tháng 04 năm 2012- Tại lớp 4 Nà Nọi III/ Đối tượng: - HS lớp 4B. Số lượng: 11HS - Vắng 0 IV/ Chuẩn bị: *Phương tiện : - Sổ theo dõi của lớp. - Một số bài hát đã học. * Hình thức: - Tổ, cả lớp. V/ Nội dung: - Ban cán sự lớp nhận xét những ưu, khuyết điểm của lớp trong tuần vừa qua - Giáo viên tổng kết tuần 33, đề ra phương hướng tuần 34 VI/Tiến hành hoạt động: 1, ổn định tổ chức - hát đầu giờ. Các tổ họp, nhận xét hoạt động của tổ. Lớp trưởng nhận xét chung. GV nhận xét: 2. Nhận xét chung : - Đạo đức: Các em đều ngoan ngoãn vâng lời cô giáo, đoàn kết với bạn bè. - Thực hiện tốt các nề nếp quy định - Các em đi học đều đúng giờ đảm bảo số lượng 2 buổi /ngày. - Có ý thức học tốt, hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. - Trật tự chú ý nghe giảng. - Có ý thức luyện viết chữ đẹp. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Vệ sinh cá nhân tốt . - Thể dục giữa giờ tương đối nghiêm túc. - Tham gia tốt các hoạt động của đội. * Tồn tại: - Một số em còn nói chuyện trong giờ học - Một số em ra tập thể dục chưa nhanh nhẹn. - Một số bạn chưa học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp: - Còn đi học muộn: Vảng, Chư 3.Thực hiện chủ điểm: "Hoà bình và hữu nghị".

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Múa, hát, kể chuyện về chủ điểm: "Hoà bình và hữu nghị" 4. phương hướng tuần 34: - Thực hiện tốt các nề nếp . - Tích cực luyện viết chữ đẹp. - Tham gia thực hiện tốt các chuyên hiệu do đội tổ chức. - Tích cực ôn tập chuẩn bị cho thi HKII. - Tích cực luyện viết chữ đẹp. - Thực hiện tốt việc đọc báo đầu giờ. 5. Tuyên dương: - Ngoan, Trinh tích cực luyện viết chữ đẹp. - Nghiên, chư, Đợi, Dở, Chú có tiến bộ, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. VII/ Tổng kết - dặn dò - Thực hiện tốt các nội dung đã đề ra. - Chuẩn bị tuần học mới, đi học đúng giờ đầy đủ.. Tiết 3: Âm nhạc BÀI 33: Ôn ba bài hát đã học I.Mục đích yêu cầu: - Biết hát theo gia điệu và đúng lời ca của ba bài hát trong học kỳ II. - Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. -Biết hát đúng gia điệu và thuộc lời ca.Biết vận động phụ hoạ theo bài hát. II.Đồ dùng dạy học -Thanh phách II. Hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS hát 1-2 bài đã học tiết 32. - GV nhận xét, cho điểm. - 2 em hát. 2. Bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ giờ học. 2.2, Hướng dẫn học sinh ôn tập - 1 HS nêu tên các bài hát trong học kì II - HS đọc tên các bài hát - Hướng dẫn cả lớp ôn lại các bài hát đó 2 - Chim sáo lần.Lần 1 hát, lần 2 kết hợp gõ đệm theo bài -Chú voi con ở bản Đôn hát. -Thiếu nhi thế giới liên hoan -Giáo viên theo dõi và sửa sai giai điệu và lời ca cho học sinh. 2.3, HS thực hành hát kết hợp vận động phụ hoạ a. Hát theo dãy bàn: - Chia nhóm tập hát và vỗ tay gõ đệm theo bài - HS hát theo dãy bàn. hát. Giáo viên theo dõi nhân xét sửa sai cho học sinh.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> b. Thi biểu diễn trước lớp: - Tổ chức thi biểu diễn - HS biểu diễn nhóm 2 em hát song HS hát và biểu diễn xong các bạn nhận xét, ca từng bài hát. bình chọn. - GV cùng HS bình chọn bạn hát và biểu diễn - HS thi hát và biểu diễn hay, đúng giai điệu. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - HS bình chọn bạn hát hay nhất. - Chuẩn bị bài 34 …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………............................

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×