Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.78 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>(Từ ngày 22 / 04đến ngày 26/ 04/ 2013 ) Thứ/ngày Tiết. Thứ hai 22 / 04. Thứ ba 23 /04. Thứ tư 24/ 04. Thứ năm 25/ 04. Thứ sáu 26/ 04. Môn. TCC. Tên bài dạy. 1. Tập đọc. 61. Ăng- co Vát. 2 3 4. Mĩ thuật Toán Đạo đức. 31 151 31. GV chuyên Thực hành (tiếp theo) Bảo vệ môi trường (tiết 2). 5. PĐHSY. 31. Luyện toán. 1. LT & câu. 61. Thêm trạng ngữ cho câu. 2. TL văn. 61. Luyện tập miêu tả các bộ phận con vật. 3. Toán. 152. Ôn tập về số tự nhiên. 4. Lịch sử. 31. Nhà Nguyễn thành lập. 5. Kĩ thuật. 31. Lắp ô tô tải (Tiết 1). 1. Tập đọc. 62. Con chuồn chuồn nước. 2. Thể dục. 61. GV chuyên. 3. Toán. 153. Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo). 4. Âm nhạc. 31. GV chuyên. 5. Khoa học. 61. Trao đổi chất ở thực vật. 1. Chính tả. 31. Nhớ- viết: Nghe lời chim nói. 2. Địa lí. 31. Thành phố Đà Nẵng. 3. Toán. 154. Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo). 4. Thể dục. 62. GV chuyên. 5. LT & câu. 62. Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. 1. TL văn. 62. Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật. 2. Kể chuyện. 31. Kể chuyện đã nghe đã đọc. 3. Toán. 155. Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên. 4. Khoa học. 62. Động vật cần gì để sống. 5. SHTT. 31. Sinh hoạt lớp.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TCT 61. Soạn ngày 15 tháng 4 năm 2013 Dạy thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2013 TẬP ĐỌC Tiết 1 ĂNG – CO VÁT. I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm-pu-chia (trả lời được các câu hỏi SGK). II. ĐỒ DÙNG: -Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 5’ GV gọi 2 HS. * Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” ? * Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ? -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: 32’ Giới thiệu bài a) Luyện đọc: -GV chia đoạn: 3 đoạn. +Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII. +Đoạn 2: Tiếp theo đến gạch vữa. +Đoạn 3: Còn lại. - Tổ chức HS đọc tiếp nối đoạn -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, tuyệt diệu, kín khít, xòa tán … - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm cả bài một lần. +Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm ngưỡng mộ. +Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, lấn khít … b) Tìm hiểu bài: +Đoạn 1: * Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ.. Hoạt động của trò -2 HS Đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi.. -HS lắng nghe. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK. - HS đọc tiếp nối đoạn( 2 lần), phát hiện từ khó, giải nghĩa từ. -1 HS đọc cả bài một lượt. - HS nghe. -HS đọc thầm đoạn 1. * Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-puchia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.. +Đoạn 2: * Khu đền chính đồ sộ như thế nào ? với những -HS đọc thầm đoạn 2. -Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn. ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần * Khu đền chính được xây dựng kì công như thế 1.500 mét, có 398 phòng. * Những cây tháp lớn được xây dựng bằng nào ? đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. -HS đọc thầm đoạn 3..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> +Đoạn 3: * Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ? *GDMT:Ăng-coVát là một công trình kiến trúc tuyệt diệu của đất nước Cam-pu- chia, chúng ta cần có ý thức bảo vệ các danh lam thắng cảnh. c) Đọc diễn cảm: -Cho HS đọc nối tiếp. -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét và khen những HS nào đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: 2’ * Bài văn nói về điều gì ?. -Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng … từ các ngách. - HS nghe. -3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. -Cả lớp luyện đọc đoạn. -Một số HS thi đọc diễn cảm. -Lớp nhận xét.. * Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. - HS nghe. -GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ******************************************** Mĩ thuật Tiết 2 GV chuyên ************************************** TOÁN Tiết 3 TCT 151: THỰC HÀNH (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. - Bài tập 1 - Rèn kĩ năng thực hiện bài toán ứng dụng tỉ lệ của bản đồ. - Giáo dục tính chính xác. II. ĐỒ DÙNG: - Chuẩn bị giấy vẽ, thước thẳng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: 5’ 2.Bài mới: 32’ -HS lắng nghe. Giới thiệu bài: a) Hướng dẫn Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ -Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn -HS nghe yêu cầu của ví dụ. thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400. -Hỏi: Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước -Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn hết chúng ta cần xác định gì ? thẳng AB thu nhỏ. -Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn -Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB thẳng AB thu nhỏ. và tỉ lệ của bản đồ. -Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu -Tính và báo cáo kết quả trước lớp: nhỏ. 20 m = 2000 cm Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2000 : 400 = 5 (cm) -Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 dài bao nhiêu cm. -Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm. -Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400. b) Thực hành Bài 1 -Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước. -Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp mình).. -Dài 5 cm. -1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.. -HS nêu (có thể là 3 m). -Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ. Ví dụ: +Chiều dài bảng là 3 m. +Tỉ lệ bản đồ 1 : 50 3 m = 300 cm Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 là: 3.Củng cố- Dặn dò: 2’ 300 : 50 = 6 (cm) -GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích - HS nghe cực hoạt động, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng. -Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. -GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ******************************************** ĐẠO ĐỨC Tiết 4 TCT 31 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T2) I. MỤC TIÊU: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * KNS - Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường. - Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường II.Đồ dùng: - Các tấm bìa màu xanh, đỏ. Phiếu giao việc. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 5’ 2. Bài mới: 5’ *Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập 2- -HS thảo luận và làm BT. SGK/44- 45) -GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi -Từng nhóm trình bày kết quả làm việc..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> trường, với con người, nếu: - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến. Nhóm 1: a. Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm. Nhóm 2: b. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định. Nhóm 3: c.Đốt phá rừng. Nhóm 4: d. Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho chảy xuống sông, hồ. Nhóm 5: đ. Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành phố. Nhóm 6: e. Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư hay đầu nguồn nước. -GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng -HS làm việc theo từng đôi. *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3- -HS thảo luận ý kiến . SGK/45) -HS trình bày ý kiến. -GV nêu yêu cầu bài tập 3. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS bày tỏ thái độ về các ý kien sau: (tán thành hoặc không tán thành, bỏ phn vn theo giảm tải) -GV mời một số HS lên trình bày ý kiến của mình. -GV kết luận -Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận *Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4- và tìm cách xử lí. SGK/45) -Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả -GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận (có thể bằng đóng vai) cho từng nhóm. Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao? Nhóm 1: a. Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu. Nhóm 2:b. Anh trai em nghe nhạc, mở tiếng quá lớn. Nhóm 3:c. Lớp em thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. -GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí -Từng nhóm HS thảo luận. *Hoạt động 4: Dự án “Tình nguyện xanh” -Từng nhóm HS trình bày kết quả làm -GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. cho các nhóm như sau: Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường, ở xóm / phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. Nhóm 2 : Tương tự đối với môi trường trường học. Nhóm 3 : Tương tự đối với môi trường lớp học. -GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. -GV gọi 1 vài hs đọc to phần Ghi nhớ (SGK/44) -HS cả lớp thực hiện. 3.Củng cố - Dặn dò: 5’ -GD BVMT: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ********************************************.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 1 TCT61: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỤC TIÊU: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất một câu có sự dụng trạng ngữ (BT2). * HS khá giỏi: + Viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2). II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 5’ - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết TLV -Gọi HS. trước. -GV nhận xét và cho điểm. -HS đặt 2 câu hỏi. 2. Bài mới: 32’ -HS lắng nghe. Giới thiệu bài a) Phần nhận xét: -1 HS đọc, lớp đọc thầm. * Bài tập 1: -HS làm bài cá nhân. -Cho HS làm bài. -HS lần lượt phát biểu ý kiến, -Cho HS trình bày kết quả so sánh. -Lớp nhận xét. -GV nhận xét và chốt lại ý đúng: câu a và câu b có sự khác nhau: câu b có thêm 2 bộ phận được in nghiêng. Đó là: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này. * Bài tập 2: -Cách tiến hành như ở BT1. * Bài tập 3: -Cách làm tương tự như BT1. -Lời giải đúng: Tác dụng của phần in nghiêng trong câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc ở CN và VN. b) Ghi nhớ: -3 HS đọc ghi nhớ. -Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. -GV nhắc lại một lần nội dung ghi nhớ và nhắc HS HTL phần ghi nhớ. c) Phần luyện tập: * Bài tập 1: -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -GV giao việc: Để tìm thành phần trạng ngữ trong câu thì các em phải tìm bộ phận nào trả lời cho các câu hỏi: Khi nào ? Ở đâu ? Vì sao ? Để làm gì ? -Cho HS làm bài. -HS suy nghĩ, tìm trạng từ trong các câu đã cho. -Cho HS trình bày. -HS lần lượt phát biểu ý kiến. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng -Lớp nhận xét. * Bài tập 2: -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -Cho HS làm bài. -HS viết đoạn văn có trạng ngữ. -Cho HS trình bày đoạn văn. -Một số HS đọc đoạn văn viết..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -GV nhận xét + khen HS nào viết đúng, hay. -Lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: 2’ -Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở. - HS nghe -GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ******************************************** TẬP LÀM VĂN Tiết 2 TCT 61: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT 1, 2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ viết đoạn văn Con Ngựa - Tranh, ảnh một số con vật để HS làm bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 5’ -HS lắng nghe. 1. Bài mới: 32’ Giới thiệu bài: -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. * Bài tập 1, 2: -HS đọc kĩ đoạn Con ngựa + làm bài cá -Cho HS đọc yêu cầu của BT. nhân. -Cho HS làm bài. -HS lần lượt phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. Từ ngữ miêu tả -Cho HS trình bày bài. +… to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: + …ươn ướt, động đậy hoài Các bộ phận + …trắng muốt + Hai tai + …được cái rất phẳng + Hai lỗ mũi +… nở + Hai hàm răng + …khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất + Bờm + …dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái + Ngực -1 HS đọc mẫu. + Bốn chân -HS quan sát tranh, ảnh về các con vật và + Cái đuôi làm bài (viết thành 2 cột như ở BT2). -Một số HS đọc kết quả bài làm. -Lớp nhận xét. * Bài tập 3: -Cho HS làm việc. GV treo ảnh một số con - HS nghe vật. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. 2. Củng cố, dặn dò: 2’ -Dặn HS về nhà quan sát con gà trống để học TLV ở tiết sau (tuần 32). -GV nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ******************************************** TOÁN Tiết 3 TCT 152: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. - Bài tập 1, 3a, 4. II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ ghi bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: 5’ 2.Bài mới: 32’ -HS lắng nghe. Giới thiệu bài: a)Hướng dẫn ôn tập Bài 1 -Bài tập yêu cầu chúng ta đọc, viết và nêu -Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và cấu tạo thập phân của một số các số tự gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. nhiên. -Yêu cầu HS làm bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -GV chữa bài Bài 3 -Hỏi: Chúng ta đã học các lớp nào ? Trong mỗi lớp có những hàng nào ? a)Yêu cầu HS đọc các số trong bài và nêu rõ chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào? Bài 4 -GV lần lượt hỏi trước lớp: a).Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị ? Cho ví dụ minh hoạ. b).Số tự nhiên bé nhất là số nào ? Vì sao ? c).Có số tự nhiên lớn nhất không ? Vì sao ?. -HS làm việc theo cặp. - HS trả lời - HS nêu miệng - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời. a). 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị. b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0. c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.. 3.Củng cố-Dặn dò: 2’ -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập 2,3b,5 và - HS nghe chuẩn bị bài sau. -GV tổng kết giờ học. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ********************************************.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> LỊCH SỬ Tiết 4 TCT 31: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. Mục tiêu - Nắm được đôi nét về sự thành lập của nhà Nguyễn: + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế) - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để cũng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc,…) + Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối II. Chuẩn bị - Một số điều luật Gia Long III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: 5’ -Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế,văn -2 HS. hóa, GD của vua Quang Trung ? -HS khác nhận xét. -Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa ? GV nhận xét, ghi điểm . 2.Bài mới : 32’ -HS nghe. Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận theo -HS thảo luận và trả lời . câu hỏi có ghi trong PHT : -HS khác nhận xét . -Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? GV kết luận. - Nguyễn Anh lên ngôi hoàng đế, lấy niên - GV hỏi: Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô. Anh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu ?Từ Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua qua các đời vua: Gia Long Minh nào ? Mạng,Thiệu Trị ,Tự Đức *Hoạt động3: Thảo luận nhóm -HS đọc SGK và thảo luận. -GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà -HS cử người báo cáo kết quả . khắc để bảo vệ ngai vàng của vua ? -Cả lớp theo dõi và bổ sung. - GV cho các nhóm báo cáo kết quả -GV kết luận 3.Củng cố- Dặn dò: 2’ -2 HS đọc bài. - GV cho HS đọc phần bài học . -HS cả lớp nghe. -Về nhà học bài và xem trước bài:“Kinh thành Huế” -Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> KĨ THUẬT Tiết 5 TCT 31 LẮP Ô TÔ TẢI I .MỤC TIÊU : - Chọn đúng ,đủ số lượng các chi tiết đế lắp ô tô tải - Lắp được ô tô tài theo mẫu . ôtô chuyển động được * Với HS kho tay : Lắp được ô tô tải theo mẫu.Ơ tơ lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được. 3.TĐ: Thích lắp ghp cc mơ hình kĩ thuật. II.CHUẨN BỊ : - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KTBC : 5’ Cá nhân ,lớp 2. Bài mới 32’ Hoạt động 1 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Giá đỡ bánh xe và sàn ca bin , thành sau - Cho Hs quan sát mẫu ôtô tải đã lắp . của thành xe và trục bánh xe . + Để lắp được ôtô tải cẩn phải có bao nhiêu bộ - Xe để chở hàng hóa phận ? Cả lớp ,nhóm, quan sát + Nêu tác dụng của ôtô tải ? Hoạt động 2 : - HS sắp xếp các chi tiết đã chọn vào nắp - GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật hộp a ) GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết như SGK . - GV cùng HS gọi tên và số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK cho đúng đủ . - Giá đở , trục bánh xe sàn ca bin . b ) Lắp từng bộ phận - Lắp giá đỡ vào trục bánh xe và sàn ca bin ( H2- SGK ) - Một HS lên lắp , HS khác nhận xét bở + Để lắp được bộ phận này ta cần phải lắp sung cho hoàn chỉnh . mấy phần ? - GV tiến hành lắp từng phần giá đở , trục bánh xe , sàn xe nối 2 phần với nhau . - Có 4 bước như SGK * Lắp ca bin ( H3 - SGK ) - Hs quan sát hình 3 SGK , em hãy nêu các bước lắp cabin ? * Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh - ( HS khéo tay lắp được ô tô chắc chắn, chuyển động được ) xe ( H 4 , H5 SGK ) c ) Lắp ráp xe ôtô tải - GV lắp ráp xe theo các bước trong SGK d ) GV hướng dẫn Hs thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp . 3. cũng cố- dặn dò 5’ - Nhận xét về thái độ học tập Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ********************************************.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2013 TẬP ĐỌC Tiết 1 TCT 62: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho Hs. - Giáo dục yêu cảnh đẹp thiên nhiên. * KNS -Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 5’ -2 HS đọc bài Ăng-co Vát, trả lời. Gọi HS. * Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ? * Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ? -HS lắng nghe. 2. Bài mới: 32’ Giới thiệu bài: - HS đánh dấu a) Luyện đọc: -HS nối tiếp đọc đoạn( 2 lần). -GV chia đoạn: 2 đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp. -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: chuồn chuồn, lấp lánh, rung rung, bay vọt lên, -HS quan sát tranh trong SGK phóng to. tuyệt đẹp, lặng sóng. - Cho HS quan sát tranh. - Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. -1 HS đọc cả bài. - Lộc vừng: là một loại cây cảnh, hoa màu hồng nhạt, cánh là những tua mềm. - Cho HS đọc. - GV đọc cả bài. Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, hơi ngạc nhiên. Nhấn giọng ở những từ ngữ: Ôi chao, đẹp làm -HS đọc thầm đoạn 1. sao, lấp lánh, long lanh … -Các hình ảnh so sánh là: b) Tìm hiểu bài: +Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Đoạn 1 +Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. * Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những +Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng hình ảnh so sánh nào ? của nắng mùa thu. +Bốn cành khẽ rung như đang còn phân vân. -HS phát biểu tự do. -1 HS đọcto, lớp đọc thầm đoạn 2. * Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chú chuồn chuồn nước. Tác giả tả cánh * Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao? bay của chú cuồn chuồn qua đó tả được một Đoạn 2: cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay? * Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải rộng mênh mông … cao vút.” -2 HS nối tiếp đọc đoạn văn. * Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể -HS luyện đọc đoạn. -Một số HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. hiện qua những câu văn nào ? -Lớp nhận xét. c) Đọc diễn cảm: -Cho HS đọc nối tiếp. -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 1. - HS nghe -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét + khen HS nào đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: 2’ -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà ghi lại các hình ảnh so sánh đẹp trong bài văn. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ******************************************** Thể dục Tiết 2 GV chuyên **************************************** TOÁN Tiết 3 TCT 153: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - So sánh được các số có đến 6 chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Bài tập 1 dòng 1,2, bài 2, 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: 5’ -GV gọi HS lên bảng làm BT tiết 152. -2 HS lên bảng chữa bài 2, 5; HS dưới lớp -GV nhận xét và cho điểm HS. theo dõi để nhận xét bài của bạn. 2.Bài mới: 32’ -HS lắng nghe. Giới thiệu bài: Bài 1 dòng 1,2 -Yêu cầu chúng ta so sánh các số tự nhiên rồi -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? viết dấu so sánh vào chỗ trống. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một -Yêu cầu HS tự làm bài. dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT. -GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách điền dấu. Ví dụ: +Vì 989 có ba chữ số, 1321 có bốn chữ số nên +Vì sao em viết 989 < 1321 ? 989 nhỏ hơn 1321. Khi so sánh các số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài.. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> a). 999, 7426, 7624, 7642 -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách sắp b). 1853, 3158, 3190, 351 xếp của mình. - 4 HS nêu -GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 3 -Làm bài vào VBT: -Tiến hành tương tự như bài tập 2. a). 0, 10, 100 b). 9, 99, 999 c). 1, 11, 101 d). 8, 98, 998 -HS nối tiếp nhau trả lời. Ví dụ: +Số bé nhất có một chữ số là 0. -GV nhận xét. +Số bé nhất có hai chữ số là 10. … 3.Củng cố -Dặn dò: 2’ -Dặn HS về nhà làm bài tập 1,4,5 và chuẩn bị - HS nghe. bài sau. - GV Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ******************************************** ÂM NHẠC Tiết 4 GV chuyên **************************************** KHOA HỌC Tiết 5 TCT 61: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I.Mục tiêu - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác … - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. II.Đồ dùng dạy học -Hình minh hoạ trang 122 SGK. -Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ. -Giấy A 3. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.KTBC: 5’ Gọi HS lên trả lời câu hỏi: - 2 HS lên trả lời câu hỏi. +Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật ? +Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật ? -Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: 32’ -HS trả lời: ? +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người? +Là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. +Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì cả con người, động vật, thực vật +Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì con người, động vật hay thực vật có đều không thể sống được. thể sống được hay không ?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> *Giới thiệu bài: *Hoạt động1:Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì? -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 122 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết được. -GV gợi ý : Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh -Gọi HS trình bày. +Những yếu tố nào cây thường xuyên phải lấy từ môi trường trong quá trình sống ?. -Lắng nghe. -HS quan sát, trao đổi. -Lắng nghe.. -HS trình bày, bổ sung. +Trong quá trình sống, cây thường xuyên phải lấy từ môi trường : các chất khoáng có trong đất, nước, khí các-bô-níc, khí ô-xi. +Trong quá trình hô hấp, cây thải ra môi +Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi trường trường khí các-bô-níc, hơi nước, khí ô-xi và những gì ? các chất khoáng khác. +Quá trình trên được gọi là quá trình trao +Quá trình trên được gọi là gì ? đổi chất của thực vật. - HS nêu +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật? GV giảng -Lắng nghe. *Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa thực vật và -Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi: môi trường +Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra +Quá trình trao đổi chất trong hô hấp ở thực như thế nào ? vật diễn ra như sau: thực vật hấp thụ khí ôxi và thải ra khí các-bô-níc. +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như nào ? sau : dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí các-bô-níc, hơi nước, các chất khoáng và thải ra khí ô-xi, hơi nước và chất khoáng khác. -Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi khí -Quan sát, lắng nghe. trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi thức -HS hoạt động nhóm 4 theo sự hướng dẫn ăn ở thực vật và giảng bài. của GV. *Hoạt động 3:Thực hành : vẽ sơ đồ trao đổi -Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao chất ở thực vật đổi thức ăn ở thực vật. -Phát giấy cho từng nhóm:Yêu cầu Vẽ sơ đồ sự -Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm trao đổi khí và trao đổi thức ăn. khác bổ sung. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. -HS nghe. -Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. -Nhận xét 3.Củng cố-Dặn dò: 2’ -Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. -Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. *******************************************.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2013 CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT: Tiết 1 TCT 31: NGHE LỜI CHIM NÓI PHÂN BIỆT l/n I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày bài đẹp. - giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở. * GDBVMT: Giáo dục HS ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và con người. II. ĐỒ DÙNG: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a/2b,3a/3b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 5’ -Kiểm tra 2 HS. -2 HS đọc lại BT3a hoặc 3b (trang 116). -GV nhận xét và cho điểm. Nhớ – viết lại tin đó trên bảng lớp. -HS lắng nghe. 2. Bài mới: 32’ Giới thiệu bài: -HS theo dõi trong SGK sau đó đọc thầm a) Hướng dẫn chính tả lại bài thơ. -GV đọc bài thơ một lần. - HS viết ra bảng con. -Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: bận rộn, bạt núi, tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết tha. - HS nghe -GV nói về nội dung bài thơ: thông qua lời chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất nước. b) GV đọc- HS viết -HS viết chính tả. -Đọc từng câu hoặc cụm từ. -HS soát lỗi. -GV đọc một lần cho HS soát lỗi. c) Chấm, chữa bài. -HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi – ghi lỗi -Chấm 5 đến 7 bài. ra lề. -Nhận xét chung. * Bài tập 2 a: -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. a)Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không viết với n và ngược lại. -HS làm bài theo nhóm. -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm. -Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng. -Cho các nhóm trình bày kết quả tìm từ. -Lớp nhận xét. -GV nhận xét + chốt lại những từ các nhóm tìm -HS chép những từ đúng vào vở. đúng * Bài tập 3: -HS làm bài cá nhân. a) Cách tiến hành tương tự như câu a (BT2). -Lời giải đúng: núi – lớn – Nam – năm – này. 3. Củng cố, dặn dò: 2’ * GDBVMT: Giáo dục HS ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và con người. - HS nghe - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> chính tả, nhớ những mẫu tin đã học. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ******************************************** ĐỊA LÍ Tiết 2 TCT 31 BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được vị trí của biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) : vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Trường Sa. - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta : Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo. - HS khá, giỏi : + Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta. + Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta. II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG GV 1. Bài cũ : 5’ Thành phố Đà Nẵng. + Xác định vị trí của thành phố Đà Nẵng trên bản đồ Việt Nam. + Giải thích vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch? - GV nhận xét. 2. Bài mới : 32’ a) Giới thiệu bài Biển, Đảo và Quần đảo. - Tiết học địa lí hôm nay, các em biết vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông, một vài nét về các đảo và biết vai trò của biển Đông, các đảo, quần đảo đối với nước ta. b) Các hoạt động : * GDMT BIỂN ĐẢO Hoạt động1: Vùng biển Việt Nam - GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi - GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. - GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta. * Chốt vấn đề : Nước ta có vùng biển rộng là một bộ phận của biển Đông: phía Bắc có vịnh Bắc Bộ, phía Nam có vịnh Thái Lan. Hoạt động 2: Đảo và Quần đảo - GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời câu hỏi.. HOẠT ĐỘNG HS - 2 HS thực hiện. - HS lắng nghe. Hoạt động cá nhân - HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục 1: * Biển nước ta có có đặc điểm gì ? * Vai trò như thế nào đối với nước ta? - HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi. - HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. Hoạt động cả lớp - Quan sát và trả lời , dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi: + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Chốt vấn đề :Nước ta có nhiều đảo và quần + Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất? đảo. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp Hoạt động nhóm Hoạt động 3: Vai trò của đảo và quần đảo. - Dựa vào tranh , ảnh và SGK thảo luận - Trình bày một số nét tiêu biểu của các đảo, theo yêu cầu. quần đảo ở miền Trung & biển phía Nam . - HS lên bảng chỉ các đảo, quần đảo của - Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì? từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ * GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả Việt Nam & nêu đặc điểm, giá trị kinh tế thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt động của của các đảo, quần đảo. người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta. * GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. * Chốt vấn đề : Biển , đảo và quần đảo nước ta có nhiều tài nguyên quý cần được bảo vệ và khai thác hợp lý. 3. Củng cố - Dặn do: 2’ - Qua bài học em biết những gì? (Ghi nhớ / 151 ) - GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK/151 - Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và - Giáo dục học sinh và liên hệ thực tế. quần đảo. - Về sưu tầm tranh ảnh và các tư liệu về biển, đảo và quần đảo nước ta. - Chuẩn bị bài: Khai thác khoáng sản & hải sản - HS lắng nghe và thực hiện. ở vùng biển Việt Nam. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ******************************************** TOÁN Tiết 3 TCT 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Bài tập 1, 2, 3. - Rèn kĩ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - Giáo dục tính chính xác trong học toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: 5’ -GV gọi HS lên chữa bài 4,5 tiết 153. -2 HS, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét -Gọi hs khác nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, bài của bạn. 5, 9. -4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp -GV nhận xét và cho điểm HS. theo dõi và nhận xét. 2.Bài mới: 32’ -HS lắng nghe. Giới thiệu bài: Bài 1 -2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. b, c, 1 HS làm các phần d, HS lắng nghe., HS cả lớp làm bài vào VBT. -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích rõ cách chọn -Lên bảng lần lượt phát biểu ý kiến. Ví dụ: số của mình. c). Số chia hết cho cả 2 và 5 là số 2640 vì -GV nhận xét và cho điểm HS. số này có tận cùng là 0..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 2 -Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm -4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một bài. phần. HS cả lớp làm bài vào VBT -4 HS lần lượt nêu trước lớp. Ví dụ: -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền của a). Để 52 chia hết cho 3 thì + 5 + 2 mình. chia hết cho 3. Vậy + 7 chia hết cho 3. Ta có 2 + 7 = 9 ; 5 + 7 = 12; 8 + 7 = 15. 9, 12, 15 đều chia hết cho 3 nên điền 2 hoặc 5 hoặc 8 vào ô trống. Ta được các số 252, 552, 852. -Theo dõi và nhận xét cách làm, kết quả -GV nhận xét và cho điểm HS. làm bài của bạn. Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài toán. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. -Hỏi: Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều kiện -x phải thỏa mãn: nào ? Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31. Là số lẻ. Là số chia hết cho 5. -x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x có -Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5. tận cùng là mấy ? -Đó là số 25. -Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31. -Yêu cầu HS trình bày vào vở. - HS nghe. 3.Củng cố -Dặn dò: 2’ -Dặn HS về nhà làm các bài 4,5 và chuẩn bị bài sau. -GV tổng kết giờ học. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ******************************************** THỂ DỤC Tiết 4 GV chuyên **************************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 5 TCT62: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. MỤC TIÊU: - Hiểu đước tác dúng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu?) nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 5’ - Gọi HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần đi -2 HS.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> chơi xa, trong đó ít nhất có một câu dùng trạng ngữ. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: 32’ Giới thiệu bài: a) Phần nhận xét: * Bài tập 1: -GV giao việc: Trước hết các em tìm CN và VN trong câu, sau đó tìm thành phần trạng ngữ. -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép câu a, b lên.. -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.. -1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trên bảng phụ. -HS còn lại làm bài vào giấy nháp. -HS chép lời giải đúng vào vở.. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng * Bài tập 2: -Cách tiến hành tương tự như BT1. b) Ghi nhớ: -3 HS lần lượt đọc nội dung ghi nhớ. -GV nhắc lại 1 lần và dặn HS về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ. c) Phần luyện tập: * Bài tập 1: -Cách tiến hành như ở BT trên. - HS làm bài -Lời giải đúng: Các trạng ngữ trong câu: +Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài. +Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội. +Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi. * Bài tập 2: -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi -HS làm bài cá nhân. chốn cho câu không thêm các loại trạng ngữ -HS lần lượt phát biểu ý kiến. khác. -Cho HS làm bài. 3 HS lên làm trên bảng. -3 HS làm bài trên bảng. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng -HS trình bày kết quả bài làm * Bài tập 3: -Lớp nhận xét. -GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi -1 hS đọc, lớp đọc thầm theo. chốn cho câu không thêm các loại trạng ngữ -HS làm bài cá nhân. khác. -Cho HS làm bài. GV dán 4 băng giấy lên bảng lớp cho HS làm bài. -4 HS lên làm trên băng giấy. -Cho HS trình bày. -Một số em đọc câu vừa hoàn chỉnh. -GV nhận xét và chốt lại những bài làm đúng. -4 em trình bày bài làm của mình. 3. Củng cố, dặn dò: 2’ -Lớp nhận xét. -Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ, đặt thêm 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn và viết vào vở. - HS nghe. -GV nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ********************************************.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2013 TẬP LÀM VĂN Tiết 1 Tiết 62: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I - MỤC TIÊU Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn miêu tả con chuồn chuồn nước (BT1) ; biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2) ; bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa, phiếu, SGK, vở ,bút,nháp … III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 5’ -Gọi HS đọc những ghi chép sau khi quan sát -2 HS các bộ phận của con vật mình yêu thích.. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: 32’ -HS lắng nghe. Giới thiệu bài: * Bài tập 1: -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -Cho HS đọc yêu cầu BT1. -HS đọc bài Con chuồn chuồn nước (trang -GV giao việc: Các em có hai nhiệm vụ. Đó là 127) + tìm đoạn văn +tìm ý chính của mỗi tìm xem bài văn có mấy đoạn ? Ý chính của mỗi đoạn. đoạn ? -Một số HS phát biểu ý kiến. -Cho HS trình bày kết quả. -Lớp nhận xét. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng * Bài tập 2: -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. -HS làm bài cá nhân. -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã viết 3 -Một HS lên bảng làm bài. câu văn của BT2. -Lớp nhận xét. GV đọc đoạn văn sau khi đã -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: a - b - c. sắp xếp đúng. * Bài tập 3: -1 HS đọc, lớp lắng nghe.. -Cho HS đọc yêu cầu của BT3. -HS viết đoạn văn với câu mở đạon cho -Cho HS làm bài. GV dán lên bảng tranh, ảnh trước dựa trên gợi ý trong SGK. gà trống cho HS quan sát. -Một số HS lần lượt đọc đoạn văn. -Cho HS trình bày bài làm. -Lớp nhận xét. -GV nhận xét và khen những HS viết đúng yêu cầu, viết hay. 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - HS nghe, thực hiện. -Yêu cầu HS về nhà sửa lại đoạn văn và viết vào vở. -Dặn HS về nhà quan sát ngoại hình và hành động của con vật mà mình yêu thích chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau. -GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ********************************************.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> KỂ CHUYỆN Tiết 2 Tiết 31: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.Mục tiêu: HS - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện( đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện ( đoạn truyện) . - HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK. * GDBVMT theo phương thức tích hợp: khai thác trực tiếp nội dung bài. II.Đồ dùng: -Bảng lớp viết đề bài.Bảng phụ viết dàn ý III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 5’ -Kiểm tra HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: 32’ Giới thiệu bài: a) Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài: -Cho HS đọc đề bài. -GV viết đề bài lên bảng và gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Đề bài: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. -Cho HS đọc gợi ý trong SGK. -Cho HS nói tên câu chuyện sẽ kể. -GV: Nếu không có truyện ngoài những truyện trong SGK, các em có thể những câu chuyện có trong sách mà các em đã học. Tuy nhiên, điểm sẽ không cao. -Cho HS đọc dàn ý của bài KC. (GV dán lên bảng tờ giấy đã chuẩn bị sẵn vắn tắt dàn ý) b) HS kể chuyện: -Cho HS KC.. Hoạt động của trò -HS: Kể và nêu ý nghĩa câu chuyện nói về du lịch. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS đọc thầm đề bài. -2 HS nối tiếp đọc 2 gợi ý, cả lớp theo dõi trong SGK. -HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình sẽ kể.. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe.. -Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi với nhau để rút ra ý nghĩa của truyện. -Cho HS thi kể. -Đại diện các cặp lên thi kể. Kể xong nói lên về ý nghĩa của câu chuyện. -GV nhận xét, cùng lớp bình chọn HS kể -Lớp nhận xét. hay nhất, có truyện hay nhất. * GDMT: Chúng ta cần mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới .Qua đó học tập ý thức giữ - HS nghe gìn, bảo vệ MT quanh ta. 3. Củng cố, dặn dò: 2’.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho - HS nghe người thân nghe. -Đọc trước nội dung tiết kể chuyện tuần 32. -GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ******************************************** TOÁN Tiết 3 TCT 155: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I - MỤC TIÊU : - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. - Các bài tập cần làm : 1(dòng 1, 2) ; 2 ; 3; 4(dòng 1) ; 5. II CHUẨN BỊ: Phấn màu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy 1.KTBC: 5’ -Gọi HS làm BT4,5 tiết 154. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: 32’ Giới thiệu bài: Bài 1 dòng 1,2 -Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết quả tính của bạn. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 dòng 1 -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. -Nhắc HS áp dụng tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện. -GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ em đã áp dụng tính chất nào để tính.. Bài 5. Hoạt động của trò -2 HS -HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -Đặt tính rồi tính. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. a). Nêu cách tìm số hạng chưa biết của tổng để giải thích. b). Nêu cách tìm số bị trừ chưa biết của hiệu để tính. -Tính bằng cách thuận tiện nhất. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Lần lượt trả lời câu hỏi. Ví dụ: a). 1268 + 99 +501 = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868 Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng. -1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài -Yêu cầu HS tự làm bài. vào VBT. Bài giải Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển -Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên của mình. bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng. 3.Củng cố -Dặn dò: 2’ - HS nghe. -Dặn HS về nhà làm các bài 1,3,4 và chuẩn bị bài sau. -GV tổng kết giờ học. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ******************************************** KHOA HỌC Tiết 4 TCT 62: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I.Mục tiêu - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. *KNS: Kĩ năng làm việc nhóm. Kĩ năng so sánh, quan sát và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. II.Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ trang 124, 125 SGK. Phiếu thảo luận nhóm. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.KTBC 5’ -GV gọi HS lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ sự -HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và trình bày trao đổi khí và sự trao đổi thức ăn ở thực vật. trên sơ đồ. -Nhận xét sơ đồ, cách trình bày và cho điểm HS. 2.Bài mới 32’ +Thực vật cần gì để sống ? +Thực vật cần nước, ánh sáng, không khí, các chất khoáng để sống. +Chúng ta đã làm thí nghiệm như thế nào để +Chúng ta đã tiến hành làm thí nghiệm trên 5 chứng minh được thực vật cần nước, không khí, cây đậu; 1 cây được trồng và cung cấp đầy đủ ánh sáng, các chất khoáng để sống và phát triển các điều kiện cần: nước, ánh sáng, không khí, bình thường ? các chất khoáng thấy cây sống và phát triển Trong thí nghiệm mà các em vừa nêu, các cây bình thường; 4 cây còn lại, mỗi cây cung cấp chia làm 2 nhóm: thiếu 1 điều kiện nên chỉ trong một thời gian + 4 cây được dùng để làm thực nghiệm, mỗi cây cây đã chết hoặc phát triển không bình ta cho thiếu từng yếu tố. thường. +1cây để làm đối chứng, đảm bảo được cung cấp tất cả các yếu tố cần cho cây sống. a.Giới thiệu bài: Ở bài Động vật cần gì để sống ? Chúng ta cũng -Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> tiến hành theo cách đó để tự nghiên cứu, tìm ra những điều kiên cần cho sự sống của động vật. Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm - KNS : Kĩ năng làm việc nhóm. -Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, phân tích thí nghiệm theo nhóm 4. -Yêu cầu : quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm và trả lời câu hỏi: +Mỗi con chuột được sống trong những điều kiện nào ? +Mỗi con chuột này chưa đuợc cung cấp điều kiện nào ? GV đi giúp đỡ từng nhóm. -Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về 1 hình, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng thành cột và ghi nhanh lên bảng. -Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã hoạt động tích cực, có kết quả đúng. +Các con chuột trên có những điều kiện sống nào giống nhau ? +Con chuột nào thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường ? Vì sao em biết điều đó ?. -HS thảo luận nhóm 4 theo sự hướng dẫn của GV. -HS quan sát 5 con chuột sau đó điền vào phiếu thảo luận.. -Đại diện nhóm trình bày, bổ sung sửa chữa. - Lắng nghe.. +Cùng nuôi thời gian như nhau, trong một chiếc hộp giống nhau. +Con chuột số 1 thiếu thức ăn vì trong hộp của nó chỉ có bát nước. +Con chuột số 2 thiếu nước uống vì trong hộp của nó chỉ có đĩa thức ăn. +Con chuột số 4 thiếu không khí để thở vì nắp hộp của nó được bịt kín, không khí không thể chui vào được. +Con chuột số 5 thiếu ánh sáng vì chiếc hộp nuôi nó được đặt trong góc tối. +Thí nghiệm các em vừa phân tích để chứng tỏ +Biết xem động vật cần gì để sống. điều gì ? +Em hãy dự đoán xem, để sống thì động vật cần +Cần phải được cung cấp không khí, nước, ánh sáng, thức ăn. có những điều kiện nào ? +Trong các con chuột trên, con nào đã được +Chỉ có con chuột trong hộp số 3 đã được cung cấp đầy đủ các điều kiện sống. cung cấp đủ các điều kiện đó ? -GV: Thí nghiệm các em đang phân tích giúp ta -Lắng nghe. biết động vật cần gì để sống. Các con chuột trong hộp số 1, 2, 4, 5 gọi là con vật thực nghiệm, mỗi con vật đều lần lượt được cung cấp thiếu một yếu tố. Riêng con chuột trong hộp số 3 là con đối chứng, con này phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi điều kiện cần để cho nó sống thì thí nghiệm mới cho kết quả đúng. Vậy với những điều kiện nào thì động vật sống và phát triển bình thường? Thiếu một trong các điều kiện cần thì nó sẽ ra sao ? Chúng ta cùng phân tích để biết. Hoạt động 2: Điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường: - KNS:Kĩ năng so sánh, quan sát và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi - Hs Hoạt động theo sự hướng dẫn của GV..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> nhóm gồm 4 HS. -Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột và dự đoán xem các con chuột nào sẽ chết trước ? Vì sao ? GV đi giúp đỡ các nhóm. -Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm về -Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác 1 con chuột, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bổ sung. thêm cột và ghi nhanh lên bảng. +Con chuột số 1 sẽ bị chết sau con chuột số 2 và số 4. Vì con chuột này không có thức ăn, chỉ có nước uống nên nó chỉ sống được một thời gian nhất định. +Con chuột số 2 sẽ chết sau con chuột số 4, vì nó không có nước uống. Khi thức ăn hết, lượng nước trong thức ăn không đủ để nuôi dưỡng cơ thể, nó sẽ chết. +Con chuột số 3 sống và phát triển bình thường. +Con chuột số 4 sẽ chết trước tiên vì bị ngạt thở, đó là do chiếc hộp của nó bịt kín, không khí không thể vào được. +Con chuột số 5 vẫn sống nhưng không khỏe mạnh, không có sức đề kháng vì nó không được tiếp xúc với ánh sáng. +Động vật sống và phát triển bình thường cần +Để động vật sống và phát triển bình thường phải có những điều kiện nào ? cần phải có đủ: không khí, nước uống, thức ăn, ánh sáng. -GV giảng: Động vật cần có đủ không khí, thức -Hs lắng nghe ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường. Không có không khí để thực hiện trao đổi khí, động vật sẽ chết ngay. Nước uống cũng đóng vai trò rất quan trọng đối với động vật. Nó chiếm tới 80 – 95% khối lượng cơ thể của sinh vật. Không có thức ăn động vật sẽ chết vì không có các chất hữu cơ lấy từ thức ăn để đi nuôi cơ thể. Thiếu ánh sáng động vật sẽ sống yếu ớt, mất dần một số khả năng có thể thích nghi với môi trường. 3.Củng cố - Dặn dò 2’ -Hỏi: Động vật cần gì để sống ? - Giáo dục học sinh và liên hệ thực tế. -Nhận xét câu trả lời của HS. -Hs trả lời -Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về những con - HS lắng nghe và thực hiện. vật khác nhau. -Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. ******************************************** SINH HOẠT LỚP Tiết 5: I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt - Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần. III. Nội dung sinh hoạt: 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ -Ý kiến các thành viên trong tổ. - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết: 2. GV đánh giá chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn. c) Học tập:- Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, còn một số em chưa tham gia phát biểu. - Một số em viết chữ còn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn. - Một số em còn hay nói chuyện riêng trong giờ học, đồ dùng học tập chưa đầy đủ. d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ. - Bầu cá nhân tiêu biểu:............................................................. - Bầu tổ tiêu biểu:..................................................................... 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ. - Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ. - Về nhà chép bài học bài và làm bài đầy đủ. ********************************** Duyệt của tổ trưởng Hình thức: ................................................................................................................................................... . Phương pháp: ………………………………………………………………………………………………… Nội dung: ……………………………………………………………………………………………… Vĩnh Thanh, ngày 19 tháng 04 năm 2013. Trương Khánh Sơn.
<span class='text_page_counter'>(27)</span>