Tải bản đầy đủ (.docx) (294 trang)

giao an ngu van 6 cua thanh vu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (963.52 KB, 294 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 20 Tiết 73, 74. Ngày soạn: 20/12/2012 Ngày dạy: 31/12/2012 Bài 18: Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN Tô Hoài. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài học đường đời đầu tiên. - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi. - Dế Mèn: Một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo. - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích. 2.Kĩ năng: - Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả. - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích. - Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp: GV ổn định HS, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: cho GV. Không kiểm tra bài cũ 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới Nhà văn Tô Hoài nổi tiếng về thế giới loài vật dành cho lứa tuổi thiếu nhi. Hôm nay để hiểu hơn bài viết về thế giới loài vật của ông thầy sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài “Bài học đường đời đầu tiên” trích từ “ Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tô Hoài. Bài 18: GV ghi tựa bài lên bảng BÀI HS lắng nghe và ghi tựa bài BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU lên bảng. ĐẦU TIÊN TIÊN –Tô Hoài. Tô Hoài. b.Hoạt động dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu chung A.Tìm hiểu chung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu I. Tác giả: tác giả - tác phẩm: Tô Hoài sinh năm 1920, là.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ?Dựa vào chú thích sao (*), em hãy cho biết vài nét về Tô Hoài?. Em hãy cho biết vài nét về tác giả?. HS dựa chú thích trả lời: Tô Hoài tên khai sinh là Nguyễn Sen, sinh năm 1920 lớn lên ở quê ngoại tỉnh Hà Đông ( Thuộc quận Cầu Giấy- Hà Nội) HS dựa chú thích trả lời: Bài học đường đời đầu tiên trích từ chương I của truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.. nhà văn thành công trên con đường nghệ thuật từ trước Cách mạng tháng Tám 1945, có nhiều tác phẩm viết cho thiếu nhi. II. Tác phẩm: Bài học đường đời đầu tiên trích từ chương I của truyện Dế Mèn phiêu lưu kí – tác phẩm được xuất bản lần đầu năm 1945. III. Đọc văn bản:. GV hướng dẫn HS đọc văn HS đọc văn bản. bản rồi đọc mẫu một đoạn HS lắng nghe. sau đó gọi HS đọc đến hết theo phân vai. GV giải thích một số từ khó IV.Chú thích từ khó: SGK Cho HS hiểu. SGK. Hoạt động 2: Tìm hiểu đọc hiểu văn bản ? Dựa vào văn bản em hãy HS tóm tắt: I.Nội dung: tóm tắt văn bản “ Bài học Dế Mèn lớn lên trở thành đường đời đầu tiên”? GV một chàng dế thanh niên nhận xét và bổ sung chỗ còn cường tráng nhưng tính nết thiếu. kiêu căng tự phụ xem thường các con vật xung quanh.bài học đường đời đầu tiên đến với Dế Mèn cũng bởi thái độ trịch thượng đối với Dế Choắt và trò đùa trêu chi Cốc dẫn đến cái chết thảm thương cảu Dế Choắt Dế Mèn ân hận về tội lỗi của mình và rút ra bài học đường đời đầu tiên. ? Truyện được kể bằng lời HS: Tô Hoài. Ngôi thứ nhất. của ai? Ngôi thứ mấy? ? Bài văn này có thể chia HS: Có thể chia làm 2 đoạn làm mấy đoạn và nội dung -Đoạn 1: Từ đầu đến “ đứng của từng đoạn? đầu thiên hạ rồi: Miêu tả về GV nhận xét bổ sung chỗ vẻ đẹp cường tráng của Dế còn thiếu. Mèn. -Đoạn 2: phầng còn lại: Câu chuyện về bài học của Dế Mèn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV hướng dẫn HS tìm hiểu về vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn ? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả vẻ đẹp của Dế Mèn? GV nhận xét, bổ sung chỗ còn thiếu.. HS: dựa văn văn trả lời: -Đôi càng mẫm bóng. -Vuốt cứng dần và nhọn hoắt. -Cánh dài kín xuống tận chấm đuôi. -Đầu to và nổi từng tản rất bướng. -Hái cái răng đen nhánh. -Râu dài và uốn cong.. 1. Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn: a. Ngoại hình: -Đôi càng mẫm bóng. -Vuốt cứng dần và nhọn hoắt. -Cánh dài kín xuống tận chấm đuôi. -Đầu to và nổi từng tản rất bướng. -Hái cái răng đen nhánh. -Râu dài và uốn cong.. Chuyển sang tiết 2. Hết tiết 1. ? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả về hành động của Dế Mèn? Gv nhận xét và bổ sung chỗ còn thiếu.. b. Hành động: -Co cẳng lên đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. -Lúc đi bách bộ cả người rung ring một màu nâu bóng mỡ. -Răng lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp. -Đưa hai chân lên vuốt râu. HS dựa vào văn bản trả lời: -Co cẳng lên đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. -Lúc đi bách bộ cả người rung ring một màu nâu bong mỡ. -Răng lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp. -Đưa hai chân lên vuốt râu. ? Em có nhận xét gì về trình HS suy nghĩ trả lời: tự và cách tả trong đoạn Tô Hoài đã miêu tả hầu hết văn? các bộ phận của Dế Mèn và Gv nhận xét, bổ sung chỗ theo trình tự ngọai hình đến còn thiếu. hành động để tập trung làm nổi bật vẻ dẹp cường tráng của Dế Mèn. ? Em hãy tìm những tính từ HS trả lời: miêu tả hình dáng và tính Các tính từ miêu tả hình cách của Dế Mèn trong đoạn dáng và tính cách của Dế văn? Mèn: cường tráng, mẫm GV nhận xét bổ sung chỗ bong, cứng, nhọn hoắt, hủn còn thiếu. hẳn, dài, giòn giã, nâu, bong, to, bướng, đen nhánh, ngoàm ngoạp, cong, hung dũng, trịnh trọng, khoan thai. ? Em hãy thay một số từ ấy HS trả lời: bằng từ gần nghĩa rồi rút ra Không thể thay thế được nếu nhận xét về cách dung từ của thay thế thì hiểu quả nghệ tác giả? thuật miêu tả giảm đi rất.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ví dụ: -Cường tráng = khoẻ mạnh -Mẫm bóng = mập mạp ?Em có nhận xét gì về tính cách của Dế Mèn?. nhiều. HS trả lời: Tính kiêu căng tự phụ, coi thường mọi người, hung hăn xốc nổi “Tôi đi đứng oai vệ…thiên hạ rồi.”. Gv hướng dẫn HS tìm hiểu về bài học đường đời đầu tiên của Dé Mèn. ? Đoạn 2 này kể về chuyện gì?. HS: kể về chuyện Dế Mèn bày trò trêu chị Cóc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. ? Em hãy nêu nhận xét của HS: Đối với Dế Choắt, Dế em về thái độ của Dế Mèn Mèn tỏ ra trịch thượng, coi đối với Dế Choắt? thường không giúp đỡ. “Chú mày”, “hếch răng lên”; “xì một hơi rõ dài”, “mắng” ? Em hãy nêu diễn biến tâm HS: tìm trong văn bản trả lí và thái độ của Dế Mèn lời: trong việc trêu chị Cốc đã - Lúc đầu hênh hoang trước dẫn đến cái chết của Dế Dế Choắt. “sợ gì…xem tao Choắt? trêu con mụ Cốc đây nè.” -Sau đó chui tọt vào hang yên trí với nơi ẩn nấp kiên cố của mình. “Tôi…Chữ ngũ”. -Nhưng khi Dế Choắt bị chị Cốc mổ, Dế Mèn nằm im thinh thít. -Sau khi Cốc bay đi rồi mới dám mon men bò ra khỏi hang, Hỏi một câu ngớ ngẩn “Sao? Sao?” ?Trước cái chết của Dế HS: Trước cái chết của Dế Choắt Dế Mèn tỏ ra như thế Choắt, Dế Mèn ân hận về lỗi nào? của mình và thấm thía về bài học đường đời đầu tiên.. ?Qua bài học này em rút ra bài học gì cho mình?. HS trả lời theo ý của mình.. 2. Dế Mèn kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chết của Dế Choắt. Đối với Dế Choắt, Dế Mèn tỏ ra trịch thượng, coi thường không giúp đỡ. “Chú mày”, “hếch răng lên”; “xì một hơi rõ dài”, “mắng” -Bày trò trêu chị Cốc đã dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt.. 3. Dế Mèn hối hận và rút ra bài học đường đời cho mình:“Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ” không chỉ mang vạ cho người khác mà còn mang vạ cho mình..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ?Hình ảnh của những con vật được miêu tả trong truyện có giống với chúng trong thực tế không? Có đặc điểm nào của con người được gán cho chúng? ?Em có biết tác phẩm nào viết về thế giới loài vật tương tự như truyện này không? ?Qua văn bản em hãy cho biết giá trị nghệ thuật của văn bản? GV nhận xét, ghi bảng.. ?Em hãy cho biết ý nghĩa của chuyện?. HS: Không, vì chúng được nhân hoá, được gán ghép nhiều đặc điểm của con người là: Kiêu căng, tự phụ, gây gổ, thích trêu trọc người khác, kinh kẻ yếu hơn mình. HS: Có: Cóc kiện trời; trê, cóc; Con hổ có nghĩa… HS trả lời: -Kể chuyện kết hợp với miêu tả. -Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ. -Sử dụng hiệu quả các biện pháp tu từ. -Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc. HS: Đoạn trích nêu lên bài học: tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: GV yêu cầu HS thực hiện: HS lắng nghe và về thực -Tìm đọc truyện Dế Mèn hiện. phiêu lưu kí. -Hiểu, nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của văn bản Bài học đường đời đầu tiên. 4.Củng cố: ?Em hãy trình bày vẻ đẹp HS: Dựa mục a trả lời. cường tráng của Dế Mèn? ?Qua văn bản em hãy cho HS dựa mục c trả lời. biết bài học của Dế Mèn? 5.Dặn dò: -Các em về nhà học thuộc phần Đọc – hiểu văn bản. -Về nhà soạn bài “ Phó từ” GV nhận xét tiết học và ghi. II. Nghệ thuật: -Kể chuyện kết hợp với miêu tả. -Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ. -Sử dụng hiệu quả các biện pháp tu từ. -Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc. III. Ý nghĩa văn bản: Đoạn trích nêu lên bài học: tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời. -Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. -Hiểu, nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của văn bản Bài học đường đời đầu tiên..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> sổ đầu bài. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 20 Tiết 75. Ngày soạn: 20/12/2012 Ngày dạy: 04/01/2013 Bài 18:. PHÓ TỪ A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Nắm được các đặc điểm của phó từ. -Nắm được các loại phó từ. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức: -Khái niệm phó từ: +Ý nghĩa khái quát của phó từ. +Đặc điểm ngữ pháp của phó từ ( Khả năng kết hợp của phó từ, chức vụ ngữ pháp của phó từ.). -Các loại phó từ. 2.Kĩ năng: - Nhận biết phó từ trong văn bản. - Phân biệt các loại phó từ. - Sử dụng phó từ để đặt câu. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp GV ổn định HS, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: cho GV Không kiểm tra bài cũ 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới: Phó từ là gì? Và phó từ có những loại nào để trả lời các câu hỏi đó thì chúng ta sẽ đi tìm hiểu trong tiết học hôm nay. Bài 18: GV ghi tựa bài lên bảng. HS lắng nghe và ghi tựa bài PHÓ TỪ PHÓ TỪ vào vở. b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu A. Tìm hiểu chung: chung I. Phó từ là gì? Tìm hiểu khái niệm phó từ. VD: SGK GV yêu cầu HS đọc yêu cầu HS đọc ví dụ 1. ví dụ 1 và trả lời câu hỏi. ?Các từ in đậm trong ví dụ HS: trả lời: bổ sung ý nghĩa cho từ nào? -đã bổ sung cho đi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gv nhận xét bổ sung chỗ còn -cũng bổ sung ý nghĩa cho thiếu. ra. -vẫn chưa bổ sung ý nghĩa cho từ thấy. -thật bổ sung ý nghĩa cho lỗi lạc. b. được bổ sung ý nghĩa cho soi. -rất bổ sung ý nghĩa cho ưa nhìn. -ra bổ sung cho to. Rất bổ sung ý nghĩa cho bướng. ? Những từ được bổ sung ý HS: Động từ và tính từ. nghĩa thuộc từ loại nào? ? Các từ in đậm nằm ở vị trí HS: Đứng trước hoặc sau nào trong cụm từ? động từ và tính từ. ? Từ các ví dụ trên, em hãy HS trả lời: Phó từ là những từ chuyên cho biết phó từ là gì? Phó từ là những từ chuyên đi đi kèm động từ và tính từ để GV nhận xét ghi điểm. kèm động từ và tính từ để bổ bổ sung ý nghĩa cho động từ, sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. tính từ. Em hãy đặt một câu có sử HS đặt. dụng phó từ? Em vẫn đi học. Gv nhận xét, bổ sung chỗ còn thiếu. GV hướng dẫn HS tìm hiểu II. Các loại phó từ: các loại tính từ: VD: SGK GV yêu cầu HS đọc ví dụ1 HS đọc ví dụ. SGK và trả lời câu hỏi. ?Tìm các phó từ trong ví dụ bổ sung ý nghĩa cho các HS tìm: động từ, tính từ in đậm? a.lắm GV nhận xét bổ sung chỗ b.đừng vào. còn thiếu. c.không, đã, đang GV yêu cầu HS kẻ bảng phân loại vào vở. HS kẻ vào vở. BẢNG PHÂN LOẠI Phó từ đứng trước Phó từ đứng sau Chỉ quan hệ thời gian Đã, đang Chỉ mức độ Thật, rất Lắm Chỉ sự tiếp diễn tương tự Cũng, vẫn Chỉ sự phủ định Không, chưa.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chỉ sự cầu khiến Chỉ kết quả và hướng Chỉ khả năng ? Em hãy kể thêm những phó từ mà em biết thuộc mỗi loại nói trên? GV nhận xét, bổ sung chỗ còn thiếu.. Đừng Ra,vào Được. HS trả lời. -Chỉ quan hệ thời gian: sẽ, sắp,… - Chỉ mức độ: quá, hơi, khá, … - Chỉ sự tiếp diễn tương tự: đều, còn,… - Chỉ sự phủ định: chẳng,… - Chỉ sự cầu khiến: hãy, chớ, … - Chỉ kết quả và hướng: lại, … - Chỉ khả năng: mất,… ? Qua tìm hiểu ví dụ, em hãy HS: cho biết phó từ có những Các loại phó từ: loại nào? -Phó từ đứng trước động từ, tính từ: thường bổ sung ý nghĩa về quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến. -Phó từ đứng sau động từ, tính từ: thường bổ sung ý nghĩa về mức độ, khả năng, kết quả và hướng. Hoạt động 2: Luyện tập Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu HS đọc và trả lời. bài tập 1 và trả lời theo yêu a.đã, không, còn,đã, đến, cầu bài tập1. đương, sắp, đã, cũng. b.đã, được Chỉ quan hệ thời gian Chỉ mức độ Chỉ sự tiếp diễn tương tự Chỉ sự phủ định Chỉ sự cầu khiến Chỉ kết quả và hướng Chỉ khả năng GV hướng dẫn HS làm bài. Phó từ đứng trước Đã, đương, sắp. Các loại phó từ: -Phó từ đứng trước động từ, tính từ: thường bổ sung ý nghĩa về quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến. -Phó từ đứng sau động từ, tính từ: thường bổ sung ý nghĩa về mức độ, khả năng, kết quả và hướng. 1. Tìm phó từ trong những câu sau đây và cho biết mỗi phó từ bổ sung cho động từ, tính từ ý nghĩa gì? Phó từ đứng sau. Cũng, còn, đều, lại Không Đừng Ra, Được HS về làm bài tập 2.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> tập 2 ở nhà. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện theo -Nhớ khái niệm phó từ, các yêu cầu của GV. loại phó từ. -Nhận diện được phó từ trong các câu văn cụ thể. 4.Củng cố: ?Phó từ là gì? HS dựa mục 1 trả lời. ?Có các loại phó từ nào? HS dựa mục 2 trả lời. 5.Dặn dò: -Các em về nhà học thuộc 2 HS về nhà thực hiện theo ghi nhớ. yêu cầu của GV. -Làm bài tập còn lại. -Soạn bài “Tìm hiểu chung về văn miêu tả” GV nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài.. -Nhớ khái niệm phó từ, các loại phó từ. -Nhận diện được phó từ trong các câu văn cụ thể.. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần 20 Tiết 76. Soạn ngày 20/12/2012 Ngày dạy 04/01/2013 Bài 18 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả. -Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả. -Nhận diện và vận dụng miêu tả trong khi nói và viết. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG 1.Kiến thức -Mục đích của miêu tả. -Cách thức miêu tả. 2.Kĩ năng: -Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. -Bước đầu xác định đựơc nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HoạT động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp GV ổn định HS, lấy sĩ số lớp HS ổn định HS, báo cáo sĩ 2.Kiểm tra bài cũ số cho GV. Không kiểm tra 3.Dại bài mới a.Giới thiệu bài mới Ở học kì I các em đã được học kiểu văn bản tự sự bao gồm kể chuyện dân gian, kể chuyện đời thường, Kể chuyện tưởng tượng. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu một kiểu mới đó là văn bản miểu tả. Bài 18: Gv ghi tựa bài lên bảng. HS lắng nghe và ghi tựa bài TÌM HIỂU CHUNG VỀ TÌM HIỂU CHUNG VỀ vào vở. VĂN MIÊU TẢ VĂN MIÊU TẢ b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung: Hoạt động 1: Tìm hiểu các tình huống (15 phút). A. Tìm hiểu chung: I. Thế nào là văn miêu tả. Ví dụ: Một người bạn thân.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV cho HS đọc các tình huống Gv chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận một tình huống GV yêu cầu từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của mình. Gv nhận xét bổ sung chỗ còn thiếu. ? Em hãy nêu một số tình huống khác tương tự? GV nhận xét, bổ sung thêm những chỗ thiếu.. HS đọc HS chia nhóm và thảo luận.. của em ở xa không biết quang cảnh quê hương em như thế nào thì bạn sẽ là gì để cho bạn đó biết về quê hương em.. HS cử đại diện trình bày kết quả thảo luận.. HS nêu tình huống Ví dụ như: Sau khi em được đi tham quan ở lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh về. Có đứa em nó hỏi em lăng của Bác như thế nào? ? Trong văn bản bài học HS trả lời: đường đời dầu tiên có 2 đoạn -Đoạn miêu tả Dế Mèn: “Bởi văn miêu tả Dế Mèn và Dế tôi ăn uống điều độ…sắp Choắt rất sinh động, Em hãy đứng đầu thiên hạ rồi.” chỉ ra hai đoạn văn ấy? -Đoạn miêu tả Dế Choắt: “Cái chàng Dế Choắt …như hang tôi. ? Hai đoạn văn giúp chúng HS: trả lời ta hình dung được những đặc Hai chú dế có dặc điểm nổi điểm nào của hai chú dế? bật sau: -Dế Mèn: Khoẻ mạnh, lực lưỡng, cơ thể phát triển cân đối, tính tình kiêu căng, tự phụ, coi thường các con vật xung quanh. -Dế Choắt: Gầy gò, ốm yếu, thân hình xấu xí, nét mặt như ngát, ăn ở luộm thuộm. ? Những chi tiết và hình ảnh HS: trả lời dựa vào văn bản: nào đã giúp em hình dung Tất cả các chi tiết và hình được điều đó? ảnh trong hai đoạn văn trên giúp ta hình dung được điều đó. ?Qua tìm hiểu ví dụ, em hãy HS: Văn miêu tả: giúp người cho biết thế nào là miêu tả? đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự. -Đoạn miêu tả Dế Mèn: “Bởi tôi ăn uống điều độ… sắp đứng đầu thiên hạ rồi.” =>Dế Mèn: Khoẻ mạnh, lực lưỡng, cơ thể phát triển cân đối, tính tình kiêu căng, tự phụ, coi thường các con vật xung quanh. -Đoạn miêu tả Dế Choắt: “ Cái chàng Dế Choắt …như hang tôi =>Dế Choắt: Gầy gò, ốm yếu, thân hình xấu xí, nét mặt như ngát, ăn ở luộm thuộm.. -Văn miêu tả: giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh,.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> việc, con người, phong cảnh, …làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe. ?Đối với văn miêu tả người HS: Một trong những năng viết cần phải cần có năng lực lực cần thiết cho việc làm cần thiết nào cho văn miêu văn miêu tả là quan sát. tả? Gv nhấn mạnh lại các ý trong ghi nhớ. Hoạt động 2: Luyện tập Gv cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 và trả lời theo yêu cầu bài tập 1.. HS đọc và trả lời theo yêu cầu bài tập 1: -Đoạn 1: Miêu tả Dế Mèn thân hình cường tráng, càng mập, vuốt sắc, cử chỉ mạnh mẽ. -Đoạn 2: Miêu tả hình ảnh của Lượm người nhỏ, vai đeo xắc, đầu đội lệch mũ ca lô, dáng điệu hồn nhiên: huýt sáo, vừa bước vừa nhảy nhót. Đoạn 3: Tả cảnh một vùng bãi ven ao hồ ngập nước sau mưa: một thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo, … Gv hướng dẫn HS về làm bài HS về nhà làm bài tập bổ tập bổ sung sung. Hoạt động 3: hướng dẫn tự học: GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện. -Nhớ được khái niệm văn miêu tả. -Tìm và phân tích đoạn văn miêu tả tự chọn. 4.Củng cố: ?Qua tìm hiểu ví dụ, em hãy HS dựa vào nội dung bài học cho biết thế nào là miêu tả? trả lời. ?Đối với văn miêu tả người HS dựa vào nội dung bài học viết cần phải cần có năng lực trả lời. cần thiết nào cho văn miêu tả?. …làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe. -Một trong những năng lực cần thiết cho việc làm văn miêu tả là quan sát.. 1.Hãy đọc các đoạn trích và trả lời câu hỏi: -Đoạn 1: Miêu tả Dế Mèn thân hình cường tráng, càng mập, vuốt sắc, cử chỉ mạnh mẽ. -Đoạn 2: Miêu tả hình ảnh của Lượm người nhỏ, vai đeo xắc, đầu đội lệch mũ ca lô, dáng điệu hồn nhiên: huýt sáo, vừa bước vừa nhảy nhót. Đoạn 3: Tả cảnh một vùng bãi ven ao hồ ngập nước sau mưa: một thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo, …. -Nhớ được khái niệm văn miêu tả. -Tìm và phân tích đoạn văn miêu tả tự chọn..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 5.Dặn dò: Các em về nhà học thuộc phần ghi nhớ SGK. -Làm bài tập bổ sung -Soạn bài Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. -GV nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần 21 Tiết 77, 78. Soạn ngày 26 /12/2012 Ngày dạy 07/01/2013 Bài 19:. SÔNG NƯỚC CÀ MAU Đoàn Giỏi A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bổ sung kiến thức về tác giả và tác phẩm văn học hiện đại. - Hiểu và cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau, qua đó thấy được tình cảm gắn bó của tác giả với vùng đất này. - Thấy được hình thức nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: - Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam. - Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam. - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích. 2.Kĩ năng: -Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp với thuyết minh. -Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản. -Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: Hoạt động cảu GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp GV ổn định lớp, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: lớp cho GV. ? Em hãy trình bày vẻ đẹp HS: .Vẻ đẹp cường tráng cường tráng của Dế Mèn? của Dế Mèn: Gv nhận xét, ghi điểm *.Ngoại hình: -Đôi càng mẫm bóng. -Vuốt cứng dần và nhọn hoắt. -Cánh dài kín xuống tận chấm đuôi. -Đầu to và nổi từng tản rất bướng. -Hái cái răng đen nhánh. -Râu dài và uốn cong. *. Hành động: -Co cẳng lên đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. -Lúc đi bách bộ cả người rung ring một màu nâu bóng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> mỡ. -Răng lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp. -Đưa hai chân lên vuốt râu. 3.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài mới: Đoàn Giỏi là nhà văn thời kì kháng chiến chống thực dân pháp.Ông thường viết về thiên nhiên, con người và cuộc sống. Đất rừng phương Nam là tác phẩm nổi tiếng nhất của ông. Truyện đất rừng phương Nam Viết về vấn đề gì thì hôm nay chúng ta đi tìm hiểu bài Sông nước Cà Mau trích từ Đất rừng phương Nam của Đoàn Giỏi. Gv ghi tựa bài lên bảng SÔNG NƯỚC CÀ MAU b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: ?Dựa vào chú thích sao (*), em hãy cho biết vài nét về Đoàn Giỏi? Gv nhận xét bổ sung chỗ còn thiêu và ghi bảng. ?Em hãy cho biết vài nét về tác phẩm Sông nước Cà Mau?. GV hướng dẫn HS đọc văn bản rồi đọc mẫu một đoạn sau đó gọi HS đọc đến hết. GV giải thích một số từ khó SGK để HS hiểu nghĩa của các từ khó để tìm hiểu phần đọc hiểu văn bản.. HS: lắng nghe và ghi tựa bài vào vở.. Bài 19 SÔNG NƯỚC CÀ MAU Đoàn Giỏi. A.Tìm hiểu chung: I. Tác giả: Đoàn Giỏi HS: trả lời: (1925-1989 ) quê ở tỉnh Tiền Đoàn Giỏi (1925-1989 ) quê Giang , là nhà văn chuyên ở tỉnh Tiền Giang viết văn từ viết về thiên nhiên, con thời kì kháng chiến chống người ở Nam Bộ. thực dân Pháp.Ông thường viết về thiên nhiên, con người ở Nam Bộ. HS: Bài Sông nước Cà Mau II. Tác giả: Bài Sông nước trích từ chương XVIII của Cà Mau trích từ chương truyện Đất rừng phương XVIII của truyện Đất rừng Nam. phương Nam.- một tác phẩm thành công của nhà văn viết về vùng đất phương Nam của Tổ quốc. HS lắng nghe và đọc văn III. Đọc văn bản bản. HS lắng nghe. IV. Chú thích từ khó: SGK.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động: Đọc – hiểu văn bản ?Văn bản miêu tả cảnh gì? HS: sông nước Cà Mau ?Văn bản miêu tả theo trình HS: Đi từ những ấn tượng tự nào? chung rồi tập trung miêu tả, thuyết minh về kênh rạch, sông ngòi với cảnh rừng đước hai bên bờ, cuối cùng là cảnh chợ Năm Căn họp ngay trên mặt sông. ?Dựa vào trình tự trên em HS: hãy tìm bố cục của Văn bản? Bố cục chia làm 3 đoạn: -Đoạn 1: Từ “đầu” đến “ đơn điệu”: Ấn tượng chung về thiên nhiên. -Đoạn 2: Từ “Khi qua Chà Là” đến “khói sóng ban mai”: Miêu tả kênh rạch và con sông Năm Căn. -Đoạn 3: Phần còn lại: Tả chợ Năm Căn. GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần phân tích Tác Phẩm ?Em hãy hình dung ra vị trí HS: Đứng trên thuyền xuôi quan sát của người miêu tả? theo các con kênh, rạch đổ ra Vị trí ấy có thuận lợi gì sông Năm Căn. trong việc quan sát và miêu -Với vị trí ấy tác giả có thể tả? miêu tả được một vùng rộng lớn theo trình tự hợp lí. Từ trên thuyền người kể có thể miêu tả lần lượt các con kênh rạch, cảnh hai bên bờ, có thể tả kĩ hoặc lướt qua, lúc nhanh, lúc chậm, từ gần tới xa. ?Đoạn văn đầu tác giả đã HS: miêu tả ấn tượng ban đầu, -Sông ngòi, kênh rạch chi bao trùm về sông nước Cà chít như mạng nhện. Mau như thế nào? -Trên thì trời xanh, dưới thì nước xanh, chung quanh cũng chỉ toàn sắc xanh cây lá. Gv nhận xét, bổ sung và diễn -Tiếng rì rào bất tận của giải cho HS hiểu. những khu rừng cùng tiếng. I. Nội dung:. 1. Thiên nhiên vùng Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã: a. Ấn tượng chung về thiên nhiên: -Sông ngòi, kênh rạch chi chít như mạng nhện. -Trên thì trời xanh, dưới thì nước xanh, chung quanh cũng chỉ toàn sắc xanh cây lá. -Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng cùng tiếng rì rào không ngớt vọng về trong hơi gió muối..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ?Ấn tượng ban đầu của tác giả được cảm nhận qua những giác quan nào? ?Em có nhận xét gì về nghệ thuật ở đoạn này?. rì rào không ngớt vọng về trong hơi gió muối. HS: Thị giác và thính giác. HS: Tác giả đã đan xen giữa tả với kể, liệt kê, điệp từ, từ chỉ màu sắc.. Hết tiết 1 chuyển sang tiết 2 chuyển sang tiết 2 Gv hướng dẫn HS tìm hiểu về cách miêu tả các con kênh rạch và con sông Năm Căn ?Qua đoạn nói về cách đặt tên cho các con kênh, con sông ở vùng Cà Mau, em có nhận xét gì về cách đặt tên đó? Gv nhận xét giảng và ghi bảng. ?Những địa danh này gợi ra đặc điểm gì về thiên nhiên Vùng Cà Mau? ?Ở đoạn này tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? ?Tác giả đã đặc tả con sông Năm Căn bằng những chi tiết nào? GV nhận xét giảng và ghi bảng.. b. Cách miêu tả kênh rạch và con sông Năm Căn: HS trả lời: Không bằng -Dựa vào đặc điểm riêng biệt những danh từ mỹ lệ cứ theo của nó mà đặt thành tên. đặc điểm riêng biệt của nó mà đặt thành tên.. HS: Trả lời: Thiên nhiên ở đây còn rất tự nhiên, hoang dả, phong phú, gần gũi với cuộc sống con người. HS: giải thích và thuyết minh.. HS: Con sông Năm Căn rộng hơn ngàn thước, nước ầm ầm đỗ ra biển ngày đêm như thác; Cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch; Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. ?Trong câu “Thuyền chúng HS: tôi…xuôi về Năm Căn” Có Thoát ra, đỗ ra, xuôi về những động từ nào chỉ cùng HS: Không thể thay đổi trình hoạt động của con thuyền? tự vì làm sai lệch nội dung, ?Nếu thay đổi trình tự những đặc biệt là sự diễn tả trạng động từ ấy trong câu thì có thái hoạt động của con. -Con sông Năm Căn rộng hơn ngàn thước, -Nước ầm ầm đỗ ra biển ngày đêm như thác; -Cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch; -Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ảnh hưởng gì đến nội dung được diễn tả hay không? GV giảng: Đây là cách dùng từ chính Xác tinh tế, chọn lọc. Thoát ra: là vượt qua đoạn khó khăn, nguy hiểm; Đổ ra: là từ con kênh nhỏ ra con sông lớn; Xuôi về: nhẹ nhàng xuôi theo dòng nước ở nơi dòng sông êm ả. ?Tìm trong đoạn văn những từ miêu tả màu sắc của rừng đước và nhận xét về sự chính xác và tinh tế của cách dùng từ?. ?Những chi tiết hình ảnh nào thể hiện sự tấp nập, đông vui trù phú và độc đáo của chợ Năm Căn? Gv nhận xét. Và ghi bảng.. thuyền trong mỗi khung cảnh.. HS trả lời: -Màu xanh lá mạ, xanh rêu, xanh chai lọ -Vì đước có nhiều lớp mọc chồng lên nhau , có lớp đước già, có lớp đước non nên màu sắc của chúng mỗi chỗ cũng khác nhau. HS: Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào đông vui tấp nập. -Thuyền chài, thuyền lưới, thuyền buôn dập dềnh trên sóng; -Bến Vận Hà nhộn nhịp, những lò than, ngôi nhà bè ban đêm như nhưng khu phố nổi. -Đủ các giọng nói líu lo, đủ kiểu ăn vặn sặc sở. -Có thể mua mọi thứ mà không cần bước ra khỏi thuyền. HS:Không, vì do nạn chặt phá rừng bừa bãi, cùng với cháy rừng và sự khai thác quá mức của con người . Vì vậy chúng ta phải ra sức bảo vệ bằng những việc làm cụ thể như trồng cây xanh,…. ?THBVMT:Qua tìm hiểu văn bản, em thấy cảnh thiên nhiên vùng Cà Mau rất là Hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã như vây. Vậy theo em ngày nay Cà Mau Còn Những đặc điểm đó không? Vì sao? Ta làm gì để khắc phục? ?Văn bản trên đã dùng HS: Miêu tả từ bao quát đến những biện pháp nghệ thuật cụ thể.. 2. Cuộc sống con người ở chợ Năm Căn tấp nập, trù phú, độc đáo: -Nằm sát bên bờ sông, ồn ào đông vui tấp nập. -Thuyền chài, thuyền lưới, thuyền buôn dập dềnh trên sóng; -Bến Vận Hà nhộn nhịp, những lò than, ngôi nhà bè ban đêm như nhưng khu phố nổi. -Đủ các giọng nói líu lo, đủ kiểu ăn vặn sặc sở. -Có thể mua mọi thứ mà không cần bước ra khỏi thuyền.. II. Nghệ thuật: Miêu tả từ bao quát đến cụ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nào? -Lựa chọn từ ngữ gợi hình, GV nhận xét, tóm ý ghi bảng chính xác kết hợp với việc sử dụng các phép tu từ. -Sử dụng ngôn ngữ địa phương. -Kết hợp miêu tả thuyết minh. ?Sau khi học văn bản này em rút ra được. thể. -Lựa chọn từ ngữ gợi hình, chính xác kết hợp với việc sử dụng các phép tu từ. -Sử dụng ngôn ngữ địa phương. -Kết hợp miêu tả thuyết minh. HS: Sông nước Cà Mau là III. Ý nghĩa của truyện: một đoạn trích độc đáo và Sông nước Cà Mau là một hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, đoạn trích độc đáo và hấp tấm lòng gắn bỏ của nhà văn dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm Đoàn Giỏi với thiên nhiên và lòng gắn bỏ của nhà văn con người vùng đất Cà Mau. Đoàn Giỏi với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: GV yêu cầu HS: HS về nhà làm theo lời dặn. -Đọc kĩ văn bản, nhớ những -Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả đặc sắc, các chi tiết miêu tả đặc sắc, các chi tiết sử dụng phép so chi tiết sử dụng phép so sánh. sánh. -Hiểu được ý nghĩa của các -Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết có sử dụng phép tu chi tiết có sử dụng phép tu từ. từ. 4.Củng cố: ?Em hãy cho biết Thiên HS dựa vào nội dung bài học nhiên vùng sông nước Cà trả lời. Mau có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã như thế nào? 5.Dặn dò: -Các em về nhà học bài phần HS về nhà làm theo lời dặn. nội dung và nghệ thuật, ý nghĩa của truyện. -Soạn bài Bức tranh của em gái tôi. -Gv nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài. RÚT KINH NGHIỆM: ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tuần 21 Tiết 79. Soạn ngày 26/12/2012 Ngày dạy:11/1/2013 Bài 19:. SO SÁNH A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Nắm được khái niệm so sánh và vận dụng nó để nhận diện trong một số câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: -Cấu tạo của phép tu từ so sánh. -Các kiểu so sánh thường gặp. 2.Kĩ năng: -Nhận diện được phép so sánh. -Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra đượctác dụng của các kiểu so sánh đó. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp GV ổn định HS, lấy sĩ số HS ổn định, báo cáo sĩ số lớp cho GV. 2.Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy cho biết phó từ là gì? Cho ví dụ?. HS: Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. Ví dụ: đã, đang, cũng, sẽ, vẫn,…. 3.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài mới: Trong cuộc sống chúng ta khi nói và viết đôi khi chúng ta thường so sánh vật này với vật khác để làm nổi bật đặc điểm của sự vật. Để hiểu hơn về so sánh chúng ta đi tìm hiểu bài so sánh trong tiết học hôm nay. HS lắng nghe và ghi tựa bài GV ghi tựa bài lên bảng SO vào vở. SÁNH Hoạt động dạy bài mới. Bài 19: SO SÁNH A. Tìm hiểu cung:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động 1: Tìm hiểu chung GV hướng dẫn HS tìm hiểu so sánh là gì? ?Em hãy tìm tập hợp từ có chứa hình ảnh so sánh?. I. So sánh là gì? HS đọc và trả lời. HS: dựa ví dụ trả lời. a.Trẻ em như bút trên cành. b.Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trương thành vô tận. ?Từ các hình ảnh so sánh HS trả lời: vừa tìm được, những sự vật, -Trẻ em so sánh bút trên sự việc nào được so sánh cành. với nhau? Vì sao có thể so - Rừng đước so sánh hai dãy sánh được như vậy? trương thành vô tận =>Vì chúng có đặc điểm tương đồng với nhau. ?So sánh các sự vật, sự việc HS:Làm cho câu văn có tính với nhau như vậy để làm gì? gợi hình, gợi cảm.. Ví dụ: SGK a.Trẻ em như bút trên cành. b.Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trương thành vô tận.. ?Sự so sánh trong những HS:Khác nhau câu trên có gì khác với sự so -Ở ví dụ 1: so sánh to từ sánh trong câu sau? -Ở ví dụ 2: so sánh bình thường. ?Qua tìm hiểu ví dụ trên, em HS: So sánh là đối chiếu sự So sánh là đối chiếu sự vật, hãy cho biết so sánh là gì? vật, sự việc này với sự vật, sự việc này với sự vật, sự sự việc khác có nét tương việc khác có nét tương đồng đồng để gợi hình, gợi cảm để gợi hình, gợi cảm cho sự cho sự diễn đạt. diễn đạt. GV hướng dẫn HS tìm II.Cấu tạo của phép so hiểu cấu tạo của phép so sánh: sánh: HS: vẽ mô hình, và điền các GV yêu cầu HS vẽ mô hình hình ảnh so sánh vào mô cấu tạo của phép so sánh và hình. điền những tập hợp từ có chứa hình ảnh so sánh ở mục I vào mô hình. Gv nhận xét. Vế A (sự vật Phương diện so Từ so sánh Vế B (sự vật dùng để so sánh) được so sánh) sánh Trẻ em như búp trên cành Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. ?Nêu thêm các từ ngữ so HS: Từ so sánh: là, y như, sánh mà em biết? giống như, tựa như, không.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> bằng, kém, hơn,… ?Cấu tạo của phép so sánh HS: trong những câu dưới đây có a.Chỉ có vế A và Vế B gì đặc biệt. không có phương diện so sánh và từ so sánh. b.Từ so sánh và vế B được đảo ra trước vế A. ?Từ các ví dụ trên, em hãy HS dựa vào ghi nhớ trả lời cho biết cấu tạo của phép so Cấu tạo của phép tu từ so sánh? sánh ( đầy đủ) bao gồm bốn yếu tố: Sự vật được so sánh, phương diện so sánh, từ so sánh, sự vật dùng để so sánh. Hoạt động 2: Luyện tập Gv yêu cầu HS đọc bài tập 1 và trả lời theo yêu cầu bài tập 1. Gv nhận xét, bổ sung chỗ còn thiếu.. Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập2 và trả lời theo yêu cầu bài tập 2. Gv nhận xét bổ sung chỗ còn thiếu.. HS đọc và trả lời theo yêu cầu bài tập 1: a. -Lương y như từ mẫu -So sánh vật với vật: Sông ngòi kênh rạch bủa giăng chi chiat như mạng nhện. b.So sánh khác loại -So sánh vật với người Cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. -So sánh cái cụ thể với cái trù tượng: Lòng biển bao la như biển Thái Bình. HS trả lời: -Khoẻ như trâu. -Đen như mực. -Trắng như tuyết. -Cao như núi.. Gv yêu cầu HS làm bài tập HS đọc và trả lời: 3. và trả lời theo yêu cầu của a.Bài học đường đời đầu. Cấu tạo của phép tu từ so sánh ( đầy đủ) bao gồm bốn yếu tố: Sự vật được so sánh, phương diện so sánh, từ so sánh, sự vật dùng để so sánh. 1.Với mỗi mẫu so sánh gợi ý dưới đây, em hãy tìm thêm một ví dụ. a. -Lương y như từ mẫu -So sánh vật với vật: Sông ngòi kênh rạch bủa giăng chi chiat như mạng nhện. b.So sánh khác loại -So sánh vật với người Cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. -So sánh cái cụ thể với cái trù tượng: Lòng biển bao la như biển Thái Bình. 2.Dựa vào những thành ngữ đã biết hãy viết thêm vế B vào những chỗ trống dưới đây. -Khoẻ như trâu. -Đen như mực. -Trắng như tuyết. -Cao như núi. 3.Hãy tìm những câu văn có sử dụng phép so sánh.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> bài tập 3. tiên: -Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. -Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. -Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. ……………………. Sông nước Cà Mau -Càng đổ dần về hướng Cà Mau thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện. […] ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, […] …………………….. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: Gv yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện -Tìm ví dụ về so sánh đồng loại và so sánh khác loại. -Hoàn chỉnh phép so sánh trong một số thành ngữ quen thuộc. 4.Củng cố: ?So sánh là gì? HS dựa vào mục 1 trả lời. ?Em hãy cho biết về cấu tạo HS dựa vào mục 2 trả lời. của phép so sánh? 5.Dặn dò: Các em về nhầ học thuộc 2 HS về nhà thực hiện. ghi nhớ SGK. -Các em về làm bài tập còn lại, -Soạn bài “Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. trong các bài Bài học đường đời đầu tiên và sông nước Cà Mau. a.Bài học đường đời đầu tiên: -Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. -Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. -Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. ……………………. Sông nước Cà Mau -Càng đổ dần về hướng Cà Mau thì sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện. […] ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, […] ……………………. -Tìm ví dụ về so sánh đồng loại và so sánh khác loại. -Hoàn chỉnh phép so sánh trong một số thành ngữ quen thuộc..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> trong văn miêu tả. -Gv nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tuần 21 Tiết 80. Soạn ngày 26/12/2012 Ngày dạy 11/1/2013 Bài 19. QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Nắm được một số thao tác cơ bản cần thiết cho việc viết văn miêu tả: quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh. -Thấy đựợc vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. -Biết cách vận dụng những thao tác trên khi viết bài văn miêu tả. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: -Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. -Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 2.Kĩ năng: -Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả. -Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp GV ổn định HS, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: cho GV. ?Em hãy cho biết thế nào là HS: trả lời văn miêu tả? Văn miêu tả là loại văn giúp người đọc, người nghe hình GV nhận xét, ghi điểm. dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật sự việc con người phong cảnh…làm cho những cái đó như hiện ra trước mắt người đọc , người nghe. Trong văn miêu tả, năng lực quan sát của người viết, người nói thường bộc lộ rõ nhất. 3.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài mới Để viết bài văn miêu tả hay, chúng ta cần nắm được các.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> thao tác quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét . Đây là thao tác chung cho bài văn miêu tả. Để hiểu hơn về các thao tác trên thầy sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài quan sát, tưởng tượng , so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Gv ghi tựa bài lên bảng. QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: Tìm hiểu các thao tác cơ bản trong văn miêu tả. GV cho HS đọc đọc các đoạn văn trong sách và trả lời câu hỏi ?Mỗi đoạn văn trên giúp em hình dung được những đặc điểm nổi bật gì của sự vật vàv phong cảnh trong văn miêu tả? GV nhận xét.. ?Những đặc điểm nổi bật đó thể hiện ở những từ ngữ và hình ảnh nào? GV nhận xét, bổ sung chỗ còn thiếu. GV nhận xét.. HS lắng nghe và ghi tựa bài vào vở.. Bài 19: QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ A.Tìm hiểu chung: 1. Các thao tác cơ bản trong văn miêu tả.. HS đọc và trả lời HS: trả lời: a.Đoạn 1: hình dung ra thân hình ốm o, gầy còm đáng thương của Dế Choắt. -Đoạn 2: Hình dung ra vẻ đẹp thơ mộng, hùng vĩ của sông nước Cà Mau, Năm Căn… -Đoạn 3: Hình dung hình ảnh cây gạo đang trổ hoa vào mùa xuân là nơi hội tụ của rất nhiều loài chim. HS: trả lời -Đoạn 1: gầy gò, dài lêu nghêu như gã nghiện thuốc phiện, cánh ngắn củn, hở sườn như người cởi trần mặc áo gi- lê,càng bè bè, nặng nề, râu cụt chỉ có một mẩu, mặt mũi ngẩn ngẩn, ngơ ngơ,… -Đoạn 2: bủa giăng chi chít như mạng nhện, trời thì. Ví dụ: SGK.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> xanh, nước xanh, toàn sắc xanh cây lá, tiếng rì rào bất tận của rừng, của biển vọng về, mênh, mông, ầm ầm, đổ ra biển như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. -Đoạn 3: Gọi đến, ríu rít, sừng sững như một tháp đèn khổng lồ, hàng ngàn ngọn ngọn lửa hồng, hàng ngàn ánh nến trong xanh, long lanh, lung linh, đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống, trò chuyện, trêu ghẹo, tranh cãi, ồn ào, ngày hội. ?Để viết được các đoạn văn HS trả lời: trên, người viết phải có năng Phải có năng lực quan sát, lực gì? tưởng tượng, so sánh ?Em hãy tìm những câu văn HS trả lời tìm trong mỗi có sự liên tưởng và so sánh đoạn văn trong ,mỗi đoạn? ?Sự so sánh và liên tưởng ấy HS: Nó gợi cho người đọc có gì độc đáo? về những nét tiêu biểu của sự vật. ?GV cho HS đọc mục 3 và HS đọc trả lời câu hỏi: ?Em hãy so sánh với đoạn HS: trả lời nguyên văn ở trên để chỉ ra Đoạn văn của Đoàn Giỏi bị những chữ bị lược đi? lược đi những chữ như: Ầm ầm như thác, nhô lên hụp xuống như người bơi ếch, như hai dãy trường thành vô tận. ?Những chữ đó đã ảnh HS trả lời hưởng tới đoạn văn miêu tả Mất đi nhưng từ ngữ trên như thế nào? đoạn văn mất đi sự sinh động, gợi chí tưởng tượng cho người đọc. ?Qua tìm hiểu ví dụ trên, em HS: Dựa vào ghi nhớ trả lời. -Quan sát, tưởng tượng, so.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> hãy cho biết muốn tả được người thì người viết phải có những năng lực nào? ?Quan sát có ích gì cho người viết? GV nhận xét, ghi bảng. ?Tưởng tượng, so sánh có tác dụng gì? GV nhận xét, ghi bảng. ?Vậy còn yếu tố nhận xét có tác dụng gì? GV nhận xét, ghi bảng. ?Vậy để viết được bài văn miêu tả người viết phải có năng lực gì? GV nhận xét, ghi bảng. Hoạt động 2: Luyện tập Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1 và trả lời theo yêu cầu bài tập. Gv nhận xét, bổ sung chỗ còn thiếu.. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. HS: Quan sát giúp chọn được những chi tiết nổi bật của đối tượng được miêu tả. HS: Tưởng tượng, so sánh giúp người đọc hình dung được đối tượng miêu tả một cách cụ thể, sinh động, hấp dẫn. HS: Nhận xét giúp người đọc hiểu được tình cảm của người viết. HS: Muốn miêu tả được, trước hết phải biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng, so sánh để làm nổi bật những đặc điểm tiêu biểu của sự vật. sánh và nhận xét trong văn miêu tả. +Quan sát giúp chọn được những chi tiết nổi bật của đối tượng được miêu tả. +Tưởng tượng, so sánh giúp người đọc hình dung được đối tượng miêu tả một cách cụ thể, sinh động, hấp dẫn. +Nhận xét giúp người đọc hiểu được tình cảm của người viết. -Muốn miêu tả được, trước hết phải biết quan sát, rồi từ đó nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng, so sánh để làm nổi bật những đặc điểm tiêu biểu của sự vật. HS: đọc yêu cầu bài tập và trả lời theo yêu cầu. 1.Cho các từ sau: gương bầu dục, mảnh kính, cong cong, uốn, lấp ló, xám xịt, cổ kính, xanh um, xanh biếc. Hãy chọn năm từ thích hợp để điền vào các ô trống từ 1 đến 5 trong ngoặc. a.(1) gương bầu dục (2) cong cong (3) Cổ kính (4) Xám xịt (5) Xanh um b.Những đặc điểm nổi bật được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh: Như một chiếc gương bầu dục, long lanh, cong cong như con tôm, xum xê.xám xịt, xanh um 2.Những hình ảnh tiêu biểu và đặc sắc làm nổi bật: Thân hình đẹp cường tráng nhưng. a.(1) gương bầu dục (2) cong cong (3) Cổ kính (4) Xám xịt (5) Xanh um b.Những đặc điểm nổi bật được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh: Như một chiếc gương bầu dục, long lanh, cong cong như con tôm, xum xê.xám xịt, xanh um. Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2 và trả lời theo yêu cầu bài tập 2. HS đọc và trả lời câu hỏi Những hình ảnh tiêu biểu và đặc sắc làm nổi bật: Thân.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Gv nhận xét bổ sung những chỗ còn thiếu.. hình đẹp cường tráng nhưng tính tình ương bướng, kiêu căng. Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu HS đọc và trả lời theo yêu bài tập 3 và trả lời theo yêu cầu bài tập cầu bài tập 3 Những đặc điểm của ngôi nhà đang ở: -Ngôi nhà xây dựng gạch,mái lợp tôl; -Tường quết vôi màu xanh. -Chiều ngang dài 5 mét, chiều dài 12 mét. Cửa ra vào và cửa sổ đều có khung sắt, lắp kính -Nền nhà lát gạch men màu ngọc thạch. -Căn nhà chia làm ba phòng. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: GV yêu cầu HS: HS lắng nghe và về làm theo -Nhớ được mục đích của yêu cầu của GV. quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. -Nhận biết được điểm nhìn miêu tả, các chi tiết tưởng tượng, so sánh trong một đoạn văn miêu tả. 4.Củng cố: ?Để làm một bài văn miêu tả HS dựa vào nội dung bài học cần có những yếu tố nào và trả lời. tác dụng của từng yếu tố? ?Muốn làm bài văn miêu tả, HS dựa vào nội dung bài học người viết phải làm gì? trả lời. 5.Dặn dò: -Các em về nhà học thuộc HS về nhà thực hiện bài phần ghi nhớ. -Làm bài tập còn lại. -Soạn bài: Bức tranh của em gái tôi Gv nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài.. tính tình ương bướng, kiêu căng. 3.Những đặc điểm của ngôi nhà đang ở: -Ngôi nhà xây dựng gạch,mái lợp tôl; -Tường quết vôi màu xanh. -Chiều ngang dài 5 mét, chiều dài 12 mét. Cửa ra vào và cửa sổ đều có khung sắt, lắp kính -Nền nhà lát gạch men màu ngọc thạch. -Căn nhà chia làm ba phòng.. -Nhớ được mục đích của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. -Nhận biết được điểm nhìn miêu tả, các chi tiết tưởng tượng, so sánh trong một đoạn văn miêu tả.. RÚT KINH NGHIỆM: ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tuần 22 Tiết 81, 82. Ngày soạn 2/1/2013 Ngày dạy 14/1/2013 Bài 20. BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Nắm được những nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lí nhân vật trong tác phẩm. -Thấy được sự chiến thắng của tình cảm trong sáng, nhân hậu đói với lòng ghen ghét, đó kị. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức: -Tình cảm của người em có tài năng đối với người anh. -Những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật và nghệ thuật kể chuyện. -Cách thức thể hiện vấn đề giáo dục nhân cách của câu chuyện: không khô khan, giáo huấn mà tự nhiên sâu sắc qua sự tự nhận thức của nhân vật chính. 2.Kĩ năng: -Đọc diễn cảm, giọng đọc phù hợp với tâm lí nhân vật. -Đọc – hiểu nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với miêu tả tâm lí nhân vật. -Kể tóm tắt câu chuyện trong một đoạn văn ngắn. C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp GV ổn định HS, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: cho GV. ?Em hãy cho biết ấn tượng HS trả lời: chung của tác giả về vùng cà Ấn tượng chung về thiên Mau? nhiên vùng Cà Mau: GV nhận xét, ghi điểm Sông ngòi, kênh rạch chi chít như mạng nhện. -Trên thì trời xanh, dưới thì nước xanh, chung quanh cũng chỉ toàn sắc xanh cây lá. -Tiếng rì rào bất tận của những khu rừng cùng tiếng rì rào không ngớt vọng về trong hơi gió muối. 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trong cuộc sống gia đình chúng ta, anh chị em trong gia đình thường hay ranh tị với nhau về tài năng và được ba mẹ yêu thương. Để hiểu hơn về tình trạng trên thầy sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài: Bức tranh của em gái tôi. Gv ghi tựa bài lêng bảng. BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: tìm hiểu chung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả-tác phẩm. ?Em hãy cho biết vài nét về tác giả? GV nhận xét, ghi bảng. ?Em hãy cho biết vài nét về tác phẩm?. GV hướng dẫn học sinh đọc văn bản rồi đọc mẫu, yêu cầu HS đọc. Gv giải thích một số từ khó SGK cho HS hiểu.. HS lắng nghe và ghi tựa bài vào vở.. Bài 20: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI A. Tìm hiểu chung. HS: Tạ Duy Anh sinh năm 1959 quê ở huyện Chương Mĩ, tỉnh Hà Tây.(nay thuộc Hà Nội) HS: Truyện ngắn Bức tranh của em gái tôi là tác phẩm đạt giải nhì trong cuộc thi viết “Tương lai vẫy gọi” của báo Thiếu niên tiền phong. HS đọc văn bản. HS: lắng nghe.. I. Tác giả: Tạ Duy Anh sinh năm 1959 quê ở huyện Chương Mĩ, tỉnh Hà Tây. (nay thuộc Hà Nội) II. Tác phẩm: Truyện ngắn Bức tranh của em gái tôi là tác phẩm đạt giải nhì trong cuộc thi viết “Tương lai vẫy gọi” của báo Thiếu niên tiền phong. III. Đọc văn bản IV. Chú thích từ khó: SGK. Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản ?Qua câu truyện trên em hãy HS: Em gái tôi tên là Kiều I. Nội dung: tóm tắt văn bản? Phương nhưng tôi hay gọi nó là Mèo. Mèo tự chế tạo ra Gv nhận xét. thuốc vẽ. Một hôm chú Tiến Lê đến chơi đã phát hiện tài năng của Mèo. Cả nhà vô cùng mừng và tạo điều kiện cho Mèo phát triển tài năng, chỉ có tôi là thầm ranh tị với nó..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> ?Nhân vật chính trong truyện là ai? Vì sao em biết đó là nhân vật chính? GV vì truyện không nhằm khẳng định, ca ngợi những nét phẩm chất tốt đẹp của người em mà hướng người đọc đến sự thức tĩnh của người anh qua việc trình bày diễn biến tâm trạng của người anh trong suốt tác phẩm. ?Truyện kể theo lời của nhân vật nào? Việc lựa chọn ngôi kể như vậy đã có tác dụng gì? Gv giảng: Việc lựa chọn ngôi kể này rất thuận lợi cho việc biểu lộ tâm trạng và bày tỏ thái độ của nhân vật chính. GV cho học sinh thảo luận câu hỏi. ( lớp chia làm 4 nhóm mỗi nhóm 1 ý ) ?Em hãy trình bày diễn biến tâm trạng của người anh qua các thời điểm: -Từ trước cho đến lúc thấy em gái tự chế tạo màu vẽ. -Khi tài năng hội hoạ của em gái được phát hiện. -Khi lén xem những bức tranh của em gái đã vẽ. -Khi đứng trước bức tranh được giả nhất của em gái. Chú Tiến Lê giới thiệu cho Mèo tham gia trại vẽ quốc tế. Mèo đạt giải nhất, tôi càng kém vui. Nó rủ tôi cùng đi lãnh thưởng. Khi xem tranh nó vẽ tôi mới giật mình, xấu hổ về sự ghen tị nhỏ nhen của mình HS: trả lời -Người anh và Kiều Phương là nhân vật chính. Vì tập trung thể hiện chủ đề của tác phẩm.. HS: Kể theo ngôi thứ nhất bằng lời của người anh.. HS thảo luận: Từ trước cho đến lúc thấy em gái tự chế tạo màu vẽ. -Người anh có ý coi thường em gái mặt luôn boi bẩn và hay lục lội các đồ vật. -Khi tài năng hội hoạ của em gái được phát hiện thì người anh cảm thấy mình bất tài, bị lãng quên, sinh ra thái độ khó chịu hay gắt gỏng với em gái. -Khi lén xem tranh em gái đã vẽ, thì trút ra một tiếng thở dài và thầm cảm phục.. 1. Nhân vật người anh: -Quan sát những biểu hiện của lòng say mê hội họa của Kiều phương. -Mặc cảm vì nghĩ rằng bản thân không có năng khiếu gì.. - Trút ra một tiếng thở dài và thầm cảm phục..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> trong phòng trưng bày.. ?Vì sao tài năng hội hoạ của em gái được phát hiện người anh lại có tâm trạng không thể thân với em gái như trước kia được nữa? Gv nhận xét. ?Em hãy giải thích tâm trạng của người anh khi đứng trước bước tranh “Anh trai tôi” của em gái. Thoạt tiên là sự ngỡ ngàng, rồi đến hãnh diện, sau đó là xấu hổ?. ?Em hiểu như thế nào về. -Khi đứng trước bức tranh đạt giải nhất trong phòng trưng bày: Người anh bất ngờ, ngạc nhiên, hãnh diện và xấu hổ Khi mẹ hỏi thì muốn khóc. HS: Vì người anh nhận thấy ở mình không có tài năng nào và cảm thấy bị cả nhà lãng quên, từ đó cậu sinh ra thái độ khó chịu, hay gắt gỏng với em gái và không thể thân với em gái như trước kia nữa. Đây là biểu hiện tâm lí dể gặp ở mọi người nhất là ở lứa tuổi thiếu niên đó là lòng tự ái mặc cảm, tự ti khi thấy người khác có tài năng nổi bật. Chính sự mặc cảm đó khiến người anh thấy không thân được với em gái mình như trước kia và hay gắt gỏng với em. HS trả lời: -Ngỡ ngàng vì bức tranh lại vẽ mình.Hình ảnh của mình qua cái nhìn của em gái: Trong tranh, một chú bé đang ngồi nhìn ra cửa sổ, nơi bầu trời trong xanh , mặt chú bé như tỏ ra một ánh sáng rất lạ, toát lên từ cặp mắt, tư thế ngồi của chú không chỉ sự suy tư mà còn rất mơ mộng nữa. -Hãnh diện vì cậu thấy mình hiện ra với những nét đẹp trong bức tranh của em gái. -Xấu hổ là do cậu nhận ra được sự yếu kém của mình, thấy mình không xứng đáng được như vậy trong bức tranh của em gái. HS:Người anh không trả lời. -Xúc động khi cảm nhận được tâm hồn, và lòng nhân hậu của Kiều Phương qua bức tranh “Anh trai tôi”..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> đoạn kết của truyện? Qua đó, em có cảm nhận gì về nhân vật người anh?. Hoạt động tìm hiểu nhân vật người em. ?Em có nhận xét gì về nhân vật em gái trong truyện? ?Điều gì khiến em cảm mến nhân vật người em? GV giảng: Nhân vật Kiều Phương được quan sát và miêu tả qua các phương diện: ngoại hình ( nét mặt ), cử chỉ (sự tò mò hiếu động, việc thự chế tạo màu vẽ và say mê vẽ), thái độ và quan hệ với người anh ?Qua câu chuyện, em hãy cho biết giá trị nghệ thuật của truyện?. ?Qua câu chuyện cho ta ý nghĩa gì? GDHS: Qua câu chuyện này em rút ra được bài học gì cho bản thân em trong cuộc sống?. mẹ được vì anh ta muốn khóc vì thấy xấu hổ vì sự ghen tị nhỏ nhoi, hẹp hòi của mình. Anh ta thấy mình không xứng đáng. Bởi vậy, người anh mới có ý nghĩ bức tranh là tâm hồn và lòng nhân hậu của em gái. Người anh rất ân hận và tin chắc người anh sẽ từ bỏ được tính xấu đó. 2. Nhân vật Kiều Phương: HS:Là cô gái say mê hội họa; -Say mê hội họa. hồn nhiên, hiếu động, độ -Hồn nhiên trong sáng nhân lượng, nhân hậu, có tài năng. hậu. HS: Mặc dù có tài được mọi người quan tâm nhưng Kiều Phương không hề mất đi sự hồn nhiên trong sáng của tuổi thơ, nhất là dành cho anh những tình cảm tốt đẹp thể hiện ở bức tranh “Anh trai tôi” HS: Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất tạo nên sự chân thật cho câu chuyện. -Miêu tả chân thực diễn biến tâm lí nhân vật. HS: Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn, cao đẹp hơn lòng ghen ghét, đố kị. HS: Không được ghen tị trước tài năng của người khác mà phải biết chia sẽ niềm vui cùng với người thân quanh mình.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện theo -Đọc kĩ truyện, nhớ những yêu cầu của GV.. II. Nghệ thuật: Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất tạo nên sự chân thật cho câu chuyện. -Miêu tả chân thực diễn biến tâm lí nhân vật III. Ý nghĩa của văn bản Tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn, cao đẹp hơn lòng ghen ghét, đố kị.. -Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> sự việc chính, kể tóm tắt đựơc truyện. -Hiểu ý nghĩa của truyện. -Hình dung và tả lại thái độ của những người xung quanh khi có một ai đó đạt thành tích xuất sắc. 4.Củng cố: ?Em biết gì về nhân vật kiều phương? ?Em hãy trình bày diễn biến tâm trạng của nhân vật người anh? 5.Dặn dò: -Các em về học thuộc phần đọc hiểu văn bản và ghi nhớ -Làm bài tập phần luyện tập -Soạn bài “ Luyện nói về quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. -GV nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài.. đựơc truyện. -Hiểu ý nghĩa của truyện. -Hình dung và tả lại thái độ của những người xung quanh khi có một ai đó đạt thành tích xuất sắc. HS dựa vào nội dung bài học trả lời. HS dựa vào nội dung bài học trả lời. HS về nhà thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tuàn 22 Tiết 83, 84. Soạn ngày 2/1/2013 Ngày dạy 18/1/2013. Bài 20 LUYỆN NÓI VỀ VĂN QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Nắm chắc các kiến thức về văn miêu tả được sử dụng trong bài luyện nói. -Thực hành kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. -Rèn kĩ năng lập dàn ý và luyện nói trước tập thể lớp. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: -Những yêu cầu cần đạt đối với việc luyện nói. -Những kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. -Những bước cơ bản để lựa chọn các chi tiết hay, đặc sắc khi miêu tả một đối tượng cụ thể. 2.Kĩ năng: -Sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí. -Đưa các hình ảnh có phép tu từ so sánh vào bài nói. -Nói trứơc tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên. C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp GV ổn định HS, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số cho GV. 2.Kiểm tra bài cũ: ?Để làm một bài văn miêu tả HS: Quan sát, tưởng tượng, cần có những yếu tố nào và so sánh và nhận xét trong tác dụng của từng yếu tố? văn miêu tả. GV nhận xét, ghi điểm +Quan sát giúp chọn được những chi tiết nổi bật của đối tượng được miêu tả. +Tưởng tượng, so sánh giúp người đọc hình dung được đối tượng miêu tả một cách cụ thể, sinh động, hấp dẫn. +Nhận xét giúp người đọc hiểu được tình cảm của người viết. ?Muốn làm bài văn miêu tả, HS: trả lời người viết phải làm gì? -Muốn miêu tả được, trước GV nhận xét, ghi điểm. hết phải biết quan sát, rồi từ.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> đó nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng, so sánh để làm nổi bật những đặc điểm tiêu biểu của sự vật 3.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài mới: Để các em có thói quen tự tin nói chuyện trước đám đông về các kĩ năng miêu tả trong văn miêu tả. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em tiến hành luyện nói trong tiết học hôm nay. Gv ghi tựa bài lên bảng. LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiêu bài học: Gv nêu vai trò tầm quan trọng, ý nghĩa của việc luyện nói. Gv gọi HS nói về bản thân để từ đó nhận xét kĩ năng nói của các em. GV nêu yêu cầu giờ học: Nói trứơc tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên. Chia nhóm thảo luận và giao nhiệm vụ GV chia lớp thành 4 nhóm theo đơn vị tổ Gv giao nhiệm vụ cho nhóm: -Nhóm 1:Thực hiện bài tập 1 (ý a) -Nhóm 2: Thực hiện bài tập 2. -Nhóm 3:Thực hiện bài tập 3. -Nhóm 4: Thực hiện bài tập. HS lắng nghe và ghi tựa bài vào vở.. HS lắng nghe. HS nói. HS lắng nghe.. HS chia nhóm. HS các nhóm nhận nhiệm vụ cho nhóm mình và tiến hành thảo luận.. Bài 20: LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ A.Tìm hiểu chung: Yêu cầu khi nói: Nói trứơc tập thể lớp thật rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm, nói đúng nội dung, tác phong tự nhiên.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 4. Hoạt động 2: Luyện tập GV yêu cầu nhóm 1 cử đại diện lên nói phần bài tập của tổ mình. Gv nhận xét bổ sung chỗ còn thiếu.. GV yêu cầu nhóm 2 lên trình bày. GV nhận xét bổ sung chỗ còn thiếu.. HS lên nói:Nhân vật Kiều Phương một cô bé tinh nghịch, hiếu động nên hay lục lội đồ đạc. -Có đầu óc sáng tạo nhưng không thích khoe khoang việc mình mình làm nên đã bí mật chế tạo thuốc vẽ. -Có tài vẽ tranh được mọi người khen ngợi. -Biết anh trai không ưa mình nhưng không giận vẫn đối xử tốt với anh. -Kiều Phương tỏ thái độ yêu mến anh ở chỗ chọn cho anh là nhân vật trong tranh và vẽ với thái độ trìu mến, trân trọng.=>Kiều phương là một cô bé có tấm lòng nhân hậu như người anh đã nói.. HS nhóm 2 cử đại diện lên nói: Người anh Kiều Phương ban đầu tỏ thái đọ coi thường em gái xem mọi việc em làm là trò đùa nghịch của trẻ con. -Khi phát hiện ra tài năng của em gái thì không thể thân với em như trước kia được nữa và hay cáu gắt với em. -Khi lén xem tranh của em gái đã vẽ thì rất ngộ nghĩnh rất sinh động và có hồn thì người anh trút ra tiếng thở dài và thầm khâm phục tài năng của em gái. -Khi đứng trước bức tranh đạt giải nhất của em gái thì. 1.Từ truyện Bức Tranh của em gái tôi, hãy lập ý để trình bày ý kiến của mình trước lớp theo hai câu hỏi sau: a. :Nhân vật Kiều Phương một cô bé tinh nghịch, hiếu động nên hay lục lội đồ đạc. -Có đầu óc sáng tạo nhưng không thích khoe khoang việc mình mình làm nên đã bí mật chế tạo thuốc vẽ. -Có tài vẽ tranh được mọi người khen ngợi. -Biết anh trai không ưa mình nhưng không giận vẫn đối xử tốt với anh. -Kiều Phương tỏ thái độ yêu mến anh ở chỗ chọn cho anh là nhân vật trong tranh và vẽ với thái độ trìu mến, trân trọng.=>Kiều phương là một cô bé có tấm lòng nhân hậu như người anh đã nói. 2.Người anh Kiều Phương: Người anh Kiều Phương ban đầu tỏ thái đọ coi thường em gái xem mọi việc em làm là trò đùa nghịch của trẻ con. -Khi phát hiện ra tài năng của em gái thì không thể thân với em như trước kia được nữa và hay cáu gắt với em. -Khi lén xem tranh của em gái đã vẽ thì rất ngộ nghĩnh rất sinh động và có hồn thì người anh trút ra tiếng thở dài và thầm khâm phục tài năng của em gái. -Khi đứng trước bức tranh đạt giải nhất của em gái thì người anh giật sững người.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Gv yêu cầu tổ 3 cử đại diện lên trình bày. GV nhận xét bổ sung chỗ còn thiếu.. GV yêu cầu nhóm 4 cử đại diện lên trình bày. GV nhận xét bổ sung chỗ còn thiếu.. người anh giật sững người phải bám chặt vào tay mẹ, anh ta ngỡ ngàng, hãnh diện rồi xấu hổ vì hiểu ra mọi chuyện. HS cử đại diện lên nói Mở bài: -Giới thiệu chung về anh (chị) với nhữngđặc điểm nổi bật. Thân bài: Miêu tả chi tiết về anh ( chị) -Vài nét về ngoại hình, hành đồng, tính tình. -công việc hàng ngày. -Quan hệ với mọi người. Kết bài:Nhận xét chung về anh ( chị) và tình cảm của em đối với anh (chị). HS nhóm 4 cử đại diện lên nói: -Đó là đêm trăng rằm âm lịch nên trăng mọc sớm và rất sáng. -Bầu trời trong trẻo hình như xa hơn và rộng hơn. Đêm ở làng quê thật yên tĩnh và thanh bình. -Vầng trăng mọc từ chập tối và đã khá tròn như một chiếc gương sôi tỏ ra ánh sáng dịu mát. -Cây cối rung rinh trong gió và lấp lánh ánh trăng. Nhà cửa như đã ngủ yên trong giấc ngủ thanh thản, mơ màng. -Con đường làng dát ánh trăng vàng nhìn cũng thơ mộng nữa. -Càng về khuya trăng càng lên cao và ánh sáng chiếu xuống càng lung linh huyền dịu.. phải bám chặt vào tay mẹ, anh ta ngỡ ngàng, hãnh diện rồi xấu hổ vì hiểu ra mọi chuyện. 2.Tả về anh hoặc chị: Mở bài: -Giới thiệu chung về anh (chị) với nhữngđặc điểm nổi bật. Thân bài: Miêu tả chi tiết về anh ( chị) -Vài nét về ngoại hình, hành đồng, tính tình. -công việc hàng ngày. -Quan hệ với mọi người. Kết bài:Nhận xét chung về anh ( chị) và tình cảm của em đối với anh (chị). 3.Tả cảnh đêm trăng: -Đó là đêm trăng rằm âm lịch nên trăng mọc sớm và rất sáng. -Bầu trời trong trẻo hình như xa hơn và rộng hơn. Đêm ở làng quê thật yên tĩnh và thanh bình. -Vầng trăng mọc từ chập tối và đã khá tròn như một chiếc gương sôi tỏ ra ánh sáng dịu mát. -Cây cối rung rinh trong gió và lấp lánh ánh trăng. Nhà cửa như đã ngủ yên trong giấc ngủ thanh thản, mơ màng. -Con đường làng dát ánh trăng vàng nhìn cũng thơ mộng nữa. -Càng về khuya trăng càng lên cao và ánh sáng chiếu xuống càng lung linh huyền dịu..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện -Xác định đối tượng miêu tả cụ thể, xác nhận về đối tượng và làm rõ nhận xét đó qua các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu. -Lập dàn ý cho bài văn miêu tả. 4.Củng cố: 5.Dặn dò: -Làm bài tập còn lại. HS về nhà thực hiện -Soạn bài “Vượt Thác” Gv nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài.. Xác định đối tượng miêu tả cụ thể, xác nhận về đối tượng và làm rõ nhận xét đó qua các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu. -Lập dàn ý cho bài văn miêu tả.. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tuần 23 Tiết 85. Soạn ngày 10/1/2013 Ngày dạy 21/1/2013 Bài 21 Văn bản: VƯỢT THÁC Võ Quảng. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật độc đáo trong vượt thác. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến Thức: -Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương, với người lao động. -Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con người. 2.Kĩ năng: -Đọc diễn cảm: giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên nhiên. -Cảm nhận đựơc vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích. III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp (1’) GV ổn định HS, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số cho GV 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) ?Em hãy cho biết diễn biến HS trả lời: tâm trạng của người anh -Người anh có ý coi thường trong truyện Bức tranh của em gái mặt luôn boi bẩn và em gái tôi hay lục lội các đồ vật. -Khi tài năng hội hoạ của em GV nhận xét, ghi điểm gái được phát hiện thì người anh cảm thấy mình bất tài, bị lãng quên, sinh ra thái độ khó chịu hay gắt gỏng với em gái. -Khi lén xem tranh em gái đã vẽ, thì trút ra một tiếng thở dài và thầm cảm phục. -Khi đứng trước bức tranh đạt giải nhất trong phòng trưng bày: Người anh bất ngờ, ngạc nhiên, hãnh diện và xấu hổ Khi mẹ hỏi thì muốn khóc. 3.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài mới: (2’) Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về việc miêu tả thiên nhiên ở Vùng cực Nam của Tổ quốc trong văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> “Sông nước Cà Mau” để tiếp tục tìm hiểu về nghệ thuật miêu tả hôm nay thầy sẽb hướng dẫn các em tìm hiểu văn bản “ Vượt Thác” Gv ghi tựa bài lên bảng VƯỢT THÁC b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu chung:(12’) Gv hướng dẫn HS tìm hiểu về tác giả tác phẩm ?Dựa vào chú thích (*), em hãy cho biết vài nét về tác giả? ?Em hãy cho biết vài nét về tác phẩm?. HS lắng nghe và ghi tựa bài vào vở.. Bài 21 VƯỢT THÁC Võ Quảng A.Tìm hiểu chung:. HS dựa vào chú thích trả lời. Tác giả: Võ Quảng sinh năm 1920, quê ở tỉnh Quảng Nam là nhà văn chuyên viết cho chuyện thiếu nhi. HS trả lời: Tác phẩm: trích từ chương XI của truyện Quê nội.. Gv hướng dẫn HS đọc văn HS lắng nghe và đọc văn bản. Rồi yêu cầu HS đọc văn bản. bản Gv nhận xét giọng đọc của HS. Gv đọc phần giải nghĩa của HS lắng nghe. một số từ khó SGK.. I. Tác giả: Võ Quảng sinh năm 1920, quê ở tỉnh Quảng Nam là nhà văn chuyên viết cho chuyện thiếu nhi. II. Tác phẩm: trích từ chương XI của truyện Quê nội – Tác phẩm viết về cuộc sống ở một làng quê ven sông Thu Bồn trong những ngày sau cách mạng tháng Tám 1945 và những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. III. Đọc văn bản. IV. Chú thích từ khó: SGK. Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản (22’) ?Bài văn miêu tả cuộc vượt HS tìm: I.Nội dung: thác của con thuyền theo Bố cục chia làm 3 đoạn: trình tự thời gian và không -Đoạn 1: Từ đầu đến “nhiều gian, em hãy tìm bố cục của thác”. bài văn? -Đoạn 2: Từ “Đến phường Gv nhận xét bổ sung chỗ còn Ranh” đến “ Thác Cổ Cò”. thiếu. -Đoạn 3: Còn lại. ?Em thấy cảnh thiên nhiên HS: Có sự thay đổi theo từng 1. Bức tranh thiên nhiên.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> dọc theo con sông Thu Bồn như thế nào? ?Cảnh dòng sông và hai bên bờ qua sự miêu tả trong bài đổi thay như thế nào theo từng chặng đường của con thuyền? Gv nhận xét. ?Em thấy phong cảnh dọc sông Thu Bồn được miêu tả như thế nào? ?Theo em vị trí quan sát để miêu tả của người kể chuyện trong bài này ở chỗ nào? ?Với vị trí quan sát ấy có thích hợp không ?Vì sao? ?Cảnh con thuyền vượt thác được miêu tả như thế nào? Gv hướng dẫn HS tìm hiểu về nhân vật dương Hương Thư: ?Em hãy tìm những chi tiết. khúc sông.. trên sông Thu Bồn đuwojc miêu tả theo hành trình HS: Sự thay đổi của cảnh vượt thác là: dòng sông và hai bên bờ như -Cảnh sông êm đềm ở những sau: vùng đồng bằng, thuyền bè -Ở đồng bằng: êm đềm,hiền tấp nập, bãi dâu trãi bạc hòa, thơ mộng, thuyền bè tấp ngàn. nập bãi dâu trải ra bạc ngàn. -Sắp đến đoạn có nhiều thác -Cảnh đẹp uy nghiêm của ghềnh thì cảnh vật hai bên vùng núi rừng: bờ: Vườn tược càng um tùm, +Vườn tược càng um tùm, những chòm cổ thụ đứng những chòm cổ thụ đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống trầm ngâm lặng nhìn xuống nước, núi cao đột ngột hiện nước, núi cao đột ngột hiện ra như chắn ngang trước ra như chắn ngang trước mặt. mặt. -Ở đoạn có nhiều thác +Nước từ trên cao phóng dữ:”Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng giữa hai vách đá dựng đứng chảy đức duôi rắn”. chảy đức duôi rắn”. +dòng sông cứ chảy quanh -Đoạn cuối, dòng sông cứ co giữa những núi cao, chảy quanh co giữa những những cây to mọc giữa núi cao, những cây to mọc những bụi lúp xúp mon xa giữa những bụi lúp xúp mon như những cụ già vung tay xa như những cụ già vung hô đám con cháu tiến về phía tay hô đám con cháu tiến về trước, qua nhiều lớp núi phía trước, qua nhiều lớp núi ,đồng ruộng lại mở ra. ,đồng ruộng lại mở ra. HS: Đẹp và hùng vĩ. HS: đứng trên thuyền cùng vượt thác với con thuyền. HS: Rất thuận lợi cho việc miêu tả vì con thuyền luôn di động trên sông. HS: “Chiếc sào của dương Hương dưới sức chống cong lại…thuyền cố lấn lên.” 2. Nhân vật Dượng Hương Thư: HS:Ngoại hình của dượng. a. Ngoại hình của dượng.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> miêu tả ngoại hình của nhân vật dượng Hương Thư? Gv nhạn xét bổ sung chỗ còn thiếu. ?Em hãy tìm những chi tiết miêu tả hành động của nhân vật dương Hương Thư?. ?Những cách so sánh nào đã được sử dụng? ?Em hãy nêu ý nghĩa của hình ảnh so sánh dượng Hương Thư giống như “mộ hiệp sĩ của trường Sơn oai linh?. Hương Thư: cởi trần, như pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa. HS: Hành động của Dượng Hương Thư: Co người phóng chiếc sào xuống lòng sông, ghì chặt trên đầu sào, thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt, ghì trên ngọn sào. HS tìm.. Hương Thư: cởi trần, như pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa. b. Hành động của Dượng Hương Thư: Co người phóng chiếc sào xuống lòng sông, ghì chặt trên đầu sào, thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt, ghì trên ngọn sào.. =>Hình ảnh quả cảm của HS: Đoạn văn sử dụng nhiều dượng Hương Thư trong hình ảnh so sánh để đạt được cuộc vượt thác, qua đó làm hiệu quả miêu tả. So sánh nổi bật vẻ hùng dũng và sức như một pho tượng đồng đúc mạnh của con người lao thể hiện nét ngoại hình gân động trên nền cảnh thiên guốc , vững chắc của nhân nhiên rộng lớn, hùng vĩ. vật. Còn so sánh như một hiệp sĩ của trường Sơn oai linh hùng vĩ lại thể hiện vẻ dũng mãnh tư thế hào hùng của con người trước thiên nhiên. Tác gỉa còn so sánh hình ảnh dượng Hương Thư khi vượt thác khác dượng Hương Thư lúc ở nhà để làm nổi bật vẻ đẹp dũng mãnh của nhân vật. ?Ở đoạn đầu và đoạn cuối HS: của bài có hai hình ảnh miêu -Dọc sông…xuống nước. tả những cây cổ thụ trên -Dọc sườn núi…về phía sông. Em hãy chỉ ra hai hình trước. ảnh ấy ?Cho biết tác giả sử dụng HS:-Hình ảnh thứ nhất: dáng cách chuyển nghĩa nào ở mãnh liệt, đứng trầm ngâm mỗi hình ảnh? lặng nhìn xuống nước: là để nói về con người nhưng đã dùng để nói về cây. -Hình ảnh thứ 2: tác giả đã so sánh các cây cổ thụ như những cụ già vung tay hô.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> đám con cháu tiến về phía trước: Thiên nhiên cũng đồng tình với con người và cũng cổ vũ động viên con người hăng hái tiến lên. ?Nêu ý nghĩa của từng HS: trường hợp? -Hình ảnh đầu như báo trước về khúc sông dữ, hiểm trở vừa như mách bảo con người dồn nén sức mạnh chuẩn bị vượt thác. -Còn đoạn cuối thể hiện tâm trạng hào hứng, phấn chấn và mạnh mẽ của con người vừa qua được nhiều thác ghềnh nguy hiểm, tiếp tục đưa con thuyền tiến lên phía trước. ?Qua văn bản , em cảm nhận HS: Hình ảnh quả cảm của như thế nào về con người và dượng Hương Thư trong thiên nhiên đã được miêu tả. cuộc vượt thác, qua đó làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ. ?Em hãy cho biết những HS: biện pháp nghệ thuật sử -Phối hợp miêu tả cảnh thiên dụng trong bài? nhiên và miêu tả ngoại hình, hành động của con người. -Sử dụng phép nhân hóa, so sánh phong phú có hiệu quả. -Lựa chọn các chi tiết miêu tả đặc sắc, chọn lọc. -Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và gợi nhiều liên tưởng. ?Em hãy cho biết ý nghĩa HS: Vượt thác là một bài ca của truyện? về thiên nhiên, đất nước quê hương, về lao động; từ đó đã kính đáo nói lên tình yêu đất nước, dân tộc của nhà văn. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: ( 3’ ) Gv yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện. II. Nghệ thuật: -Phối hợp miêu tả cảnh thiên nhiên và miêu tả ngoại hình, hành động của con người. -Sử dụng phép nhân hóa, so sánh phong phú có hiệu quả. -Lựa chọn các chi tiết miêu tả đặc sắc, chọn lọc. -Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và gợi nhiều liên tưởng. III. ý nghĩa của văn bản: Vượt thác là một bài ca về thiên nhiên, đất nước quê hương, về lao động; từ đó đã kính đáo nói lên tình yêu đất nước, dân tộc của nhà văn. - Đọc kĩ văn bản, nhớ những.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> -Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả tiêu biểu. -Hiểu ý nghĩa của các phép tu từ được sử dụng trong bài khi miêu tả cảnh thiên nhiên. -Chỉ ra nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên đựoc miêu tả trong Sông nước Cà Mau và Vượt thác. 4.Củng cố: ?Em hãy cho biết bức tranh HS dựa vào nội dung trả lời. thiên nhiên trên sông Thu Bồn được miêu tả theo hành trình vượt thác như thế nào? ?Em hãy cho biết hình ảnh HS dựa vào nội dung trả lời. của dượng Hương Thư khi vượt thác như thế nào? 5.Dặn dò: -Các em về học phần đọc hiểu văn bản và ghi nhớ. -Các em về làm phần luyện tập. -Soạn bài “So sánh (Tiếp theo)” -Gv nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài. Tuần 23 Tiết 86. chi tiết miêu tả tiêu biểu. - Hiểu ý nghĩa của các phép tu từ được sử dụng trong bài khi miêu tả cảnh thiên nhiên. - Chỉ ra nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên đựoc miêu tả trong Sông nước Cà Mau và Vượt thác.. Soạn ngày 10/1/2013 Ngày dạy 21/1/2013 Bài 20. SO SÁNH (Tiếp theo) A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Biết vận dụng hiệu quả phép tu từ so sánh khi nói và viết. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức: Các kiểu so sánh cơ bản và tác dụng của so sánh trong nói và viết. 2.Kĩ năng: -Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so sánh hay. -Đặt câu có sử dụng tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản.16/1/2011 C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp ( 1’ ) GV ổn định HS, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số cho GV 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) ?Em hãy cho biết thế nào là HS: So sánh là đối chiếu sự so sánh? vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương GV nhận xét, ghi điểm. đồng nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới: ( 2’ ) Ở tiết trước các em đã được tìm hiểu thế nào là so sánh và cấu tạo của một phép so sánh để các em hiểu rõ hơn về so sánh thầy ẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài 20: So sánh. Bài 20: GV ghi tựa bài lên bảng. HS lắng nghe và ghi tựa bài SO SÁNH SO SÁNH vào vở. b.Hoạt động dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu A.Tìm hiểu chung: chung: (23’) GV hướng dẫn HS tìm hiểu I. Các kiểu so sánh: các kiểu so sánh. Gv cho HS đọc ví dụ và trả HS đọc và trả lời câu hỏi. Ví dụ: SGK lời câu hỏi. ?Tìm phép so sánh trong khổ HS: thơ sau? -Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. -Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. ?Chỉ ra từ ngữ chỉ ý so sánh HS: Từ “ Chẳng bằng” và trong hai câu sau? “là”. ?Từ ngữ chỉ ý so sánh trong HS: phép so sánh trên có gì khác -Chẳng bằng là so sánh kém nhau? hơn. -Là: là so sánh ngang bằng. ?Tìm thêm những từ ngữ chỉ HS trả lời: ý so sánh ngang bằng và -Ngang bằng: Như,giống.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> không ngang bằng? ?Qua ví dụ, em hãy cho biết so sánh có những kiểu nào? GV nhấn mạnh lại ghi nhớ và yêu cầu HS học thuộc. GV yêu cầu HS cho ví dụ về hai kiểu trên.. GV hướng dẫn HS Tìm hiểu tác dụng của phép so sánh Gv yêu cầu HS đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. ?Tìm các phép so sánh trong đoạn văn vừa đọc.. ?Trong đoạn văn trên, phép so sánh có tác dụng gì đối với việc miêu tả sự vật, sự việc? GV nhận xét bổ sung chỗ còn thiếu Đối với việc miêu tả sự vật, sự việc tạo ra những hình ảnh cụ thể, sinh động giúp người đọc người nghe dễ hình dung về sự vật, sự việc được miêu tả. ?Phép so sánh có tác dụng gì đối với việc thể hiện tư tưởng, tình cảm của bài viết? GV nhận xét bổ sung chỗ còn thiếu.. như, y như, tựa như… -Không ngang bằng: hơn, kém, không bằng… HS trả lời: Có hai kiểu so sánh cơ bản: so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng. HS có thể cho ví dụ sa: Nam cao không bằng Hải. ( Không ngang bằng). -Trăng tròn như cái đĩa. (ngang bằng). Có hai kiểu so sánh cơ bản: so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng.. II. Tác dụng của phép so sánh: Ví dụ: SGK HS đọc và trả lời câu hỏi -Có chiếc tựa mũi tên nhọn, tự cành cây rơi cấm phập xuống đất như cho xong chuyện… -Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vòng trên không… -Có chiếc lá…như thầm bảo. -Có chiếc lá như sợ hãi,…rồi như gần tới mặt đất. HS trả lời: Đoạn văn trên giúp người đọc hình dung được những cách rụng khác nhau của lá, và thể hiện quan niệm của tác giả về sự sống và cái chết.. HS:Đối với việc thể hiện tư tưởng tình cảm của người viết: tạo ra những lối nói hàm súc, giúp người đọc, người nghe dễ nắm bắt tư tưởng, tình cảm của người.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> viết, người nói. ?Qua tìm hiểu ví dụ., em hãy HS: dựa ghi nhớ trả lời cho biết về tác dụng của Tác dụng của phép so sánh: phép so sánh? Vừa có tác dụng gợi hình giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc đựoc cụ thể, sinh động; Vùa có tác dụng biểu hiện tư tưởng tình cảm sau sắc. Hoạt động 2: Luyện tập (10’) Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu HS đọc và trả lời: bài tập 1 và trả lời theo yêu a.Tâm hồn tôi là một buổi cầu bài tập trưa hè. (Ngang bằng). b.Con đi trăm núi nghìn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm. ( Không ngang bằng) -Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi ( không ngang bằng) c.Anh đội viên mơ màng Như nằm trong giấc mộng ( ngang bằng) -Bóng Bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng ( không ngang bằng) Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2 và trả lời theo yêu cầu bài tập.. HS đọc và trả lời: Những hình ảnh so sánh có trong văn bản “Vượt thác”: -Những động tác thả sào… như cắt. -Dượng Hương Thư…như pho tượng đồng đúc…hùng vĩ. -Dọc sườn núi, những cây to mọc…tiến về phía trước.. GV hướng dẫn các em về làm bài tập 3. HS về làm bài tập 3.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học (4’). Tác dụng của phép so sánh: Vừa có tác dụng gợi hình giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc đựoc cụ thể, sinh động; Vùa có tác dụng biểu hiện tư tưởng tình cảm sau sắc. 1.các phép so sánh trong khổ thơ: a.Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè. (Ngang bằng). b.Con đi trăm núi nghìn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm. ( Không ngang bằng) -Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi ( không ngang bằng) c.Anh đội viên mơ màng Như nằm trong giấc mộng ( ngang bằng) -Bóng Bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng ( không ngang bằng) 2.Những câu văn có chứa hình ảnh so sánh trong văn bản Vượt Thác: Những hình ảnh so sánh có trong văn bản “Vượt thác”: -Những động tác thả sào… như cắt. -Dượng Hương Thư…như pho tượng đồng đúc…hùng vĩ. -Dọc sườn núi, những cây to mọc…tiến về phía trước..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> GV yêu cầu HS về nhà thực hiện yêu cầu sau: Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép so sánh. 4.Củng cố: ?Em hãy cho biết so sánh có những kiểu nào? ?Phép so sánh có những tác dụng nào? 5.Dặn dò: -Các em về học thuộc hai ghi nhớ SGK. -Làm bài tập còn lại. -Soạn bàiChương trình địa phương. GV nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài.. HS về nhà thực hiện. HS dựa nội dung bài học trả lời. HS dựa nội dung bài học trả lời.. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tuần 23 Tiết 87. Soạn ngày 12/01/2013 Ngày dạy 25/01/2013 Bài 21:. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (phần Tiếng Việt) RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Phát hiện và sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. -Hạn chế lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức: Một số lỗi thường thấy ở đại phương. 2.Kĩ năng: Phát hiện và sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng cách phát âm địa phương. III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp GV ổn định HS, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số cho GV 2.Kiểm tra bài cũ: So sánh có những kiểu nào? HS: Trả lời so sánh có hai Cho ví dụ minh hoạ? kiểu thường gặp GV nhận xét, ghi điểm. -So sánh ngang bằng Ví dụ:Trăng tròn như cái đĩa. -So sánh không ngang bằng. Ví dụ: Lam cao hơn Minh. GV nhận xét cho điểm. 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới Trong cuộc sống khi nói và viết đôi khi do ảnh hưởng của địa phương nên ta phát âm một số chữ hay tiếng sai.Để khắc phục tình trạng đó, hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu về chương trình địa phương (phần Tiếng Việt) GV ghi tựa bài lên bảng.. HS lắng nghe và ghi tựa bài vào vở.. Bài 21 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (phần Tiếng.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (phần Tiếng Việt) RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ. b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung luyện tập ?Đối với các tỉnh miền Bắc chúng ta cần viét đúng các cặp phụ âm đầu nào? GV nhận xét cho ví dụ.. HS:Cần viết đúng các cặp phụ âm đầu dễ mắc lỗi là: -Tr/ch -S/X -R/d/gi -l/n HS:Đối với các tỉnh miền Trung và miền Nam cần viết ?Đối với các tỉnh miền Trung và miền Nam cần viết đúng các cặp phụ âm cuối dễ đúng những cặp phụ âm cuối mắc lỗi là: -c/t nào dễ mắc lỗi? -n/ng GV nhận xét cho ví dụ HS:Viết đúng các tiếng có dấu hỏi và ngã ?Đối với các tỉnh miền Trung và miền Nam cần viết đúng những dấu thanh nào dễ mắc lỗi? HS:Viết đúng các nguyên Gv nhận xét cho ví dụ. âm dễ mắc lỗi như: ?Đối với các tỉnh miền Trung và miền Nam cần viết -i/ iê đúng những cặp nguyên âm -o/ô nào dễ mắc lỗi? Gv nhạn xét cho ví dụ. HS: Viết đúng các phụ âm ?Đối với các tỉnh miền Trung và miền Nam cần viết đầu dễ mắc lỗi như đúng những cặp phụ âm cuối V/d. nào dễ mắc lỗi? Hoạt động 2: Luyện tập Gv treo bảng phụ bài tập 1 cho HS đọc và trả lời theo yêy cầu bài tập.. HS: Đọc và trả lời. -Thương nhau (ch/tr)ia củ (s/x)ắn (l/n)ùi. Bát cơm (s/x)ẻ (n/l)ửa Gv nhận xét bổ sung chỗ còn (ch/tr)ăn (s/x)ui đắp cùng. thiếu. Nhớ người mẹ (n/l)ắng (ch/tr)áy (n/l)ưng,. Việt) RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ. I.Nội dung luyện tập 1.Đối với các tỉnh miền Bắc :Cần viết đúng các cặp phụ âm đầu dễ mắc lỗi là: -Tr/ch -S/X -R/d/gi -l/n 2. Đối với các tỉnh miền Trung và miền Nam cần -Viết đúng các cặp phụ âm cuối dễ mắc lỗi là: -c/t -n/ng -Viết đúng các tiếng có dấu hỏi và ngã. -Viết đúng các nguyên âm dễ mắc lỗi như: -i/ iê -o/ô -Viết đúng các phụ âm đầu dễ mắc lỗi như V/d.. 1.Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào các câu thơ sau: -Thương nhau (ch/tr)ia củ (s/x)ắn (l/n)ùi. Bát cơm (s/x)ẻ (n/l)ửa (ch/tr)ăn (s/x)ui đắp cùng..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Điệu con (n/l)ên (r/d/gi)ẫy bẻ từng bắp ngô. Nhớ (s/x)ao (n/l)ớp học I tờ. Đồng khuya đuốc (s/x)áng những (r/d/gi)ờ (n/l)iên hoan (R/D/Gi)an (n/l)an đời vẫn ca vang (n/l)úi đèo. Nhớ (s/x)ao tiếng mỏ (r/d/gi)ừng (ch/tr)iều. (Ch/tr)ày đêm (n/l)ện (s/x)uống đều đều (s/x)uối (s/x)a. (Tố Hữu). Nhớ người mẹ (n/l)ắng (ch/tr)áy (n/l)ưng, Điệu con (n/l)ên (r/d/gi)ẫy bẻ từng bắp ngô. Nhớ (s/x)ao (n/l)ớp học I tờ. Đồng khuya đuốc (s/x)áng những (r/d/gi)ờ (n/l)iên hoan (R/D/Gi)an (n/l)an đời vẫn ca vang (n/l)úi đèo. Nhớ (s/x)ao tiếng mỏ (r/d/gi)ừng (ch/tr)iều. (Ch/tr)ày đêm (n/l)ện (s/x)uống đều đều (s/x)uối (s/x)a. (Tố Hữu) GV đọc đoạn văn cho HS HS:…Đến phường Rạnh, 2.Chép chính tả đoạn văn chép chính tả đoạn văn dượng Hương Thư sai nấu sau: trích từ “Vượt thác” của Võ cơm ăn để được chắc bụng. …Đến phường Rạnh, dượng Quảng. Mùa nước còn to, có khi suốt Hương Thư sai nấu cơm ăn buổi chống liền tay không để được chắc bụng. Mùa phút hở. Ba chiếc sào bằng nước còn to, có khi suốt buổi tre đầu bịt sắt đã sẵn chống liền tay không phút sàng.Nước từ trên cao phóng hở. Ba chiếc sào bằng tre giữa hai vách đá dựng đứng đầu bịt sắt đã sẵn sàng.Nước chảy đứt đuôi rắn. Dượng từ trên cao phóng giữa hai Hương Thư đánh trần đứng vách đá dựng đứng chảy đứt sau lái co người phóng sào đuôi rắn. Dượng Hương Thư xuống lòng sông nghe một đánh trần đứng sau lái co tiếng “soặc”!Thép đã cấm người phóng sào xuống lòng vào sỏi! Dượng Hương Thư sông nghe một tiếng “soặc”! ghì trên đầu sào, lấy thế trụ Thép đã cấm vào sỏi! Dượng lại, giúp cho chú Hai và Hương Thư ghì trên đầu sào, thằng Cù Lao phóng sào lấy thế trụ lại, giúp cho chú xuống nước. Hai và thằng Cù Lao phóng “Vượt Thác-Võ Quảng ) sào xuống nước. Gv cho HS trao đổi bài với HS tiến hành chữa lỗi “Vượt Thác-Võ Quảng ) nhau sữa lỗi chính tả. GV nhận xét chung. Gv cho HS làm bài tập 3. HS: 3.Viết đúng các phụ âm sau khi GV treo bảng phụ. -Đêm mùa đông rét như dao cuối ( c/t ;n/ng ) vào vị trí -Đêm mùa đông ré… như cắt thịt. dấu ba chấm…trong các dao cắ…thị…. -Buổi sáng mùa đông ở câu sau: -Buổi sá… mùa đông ở miền Bắc chắc chắn trời -Đêm mùa đông rét như dao miề… Bắc chắ… chắ… trời lạnh, cần mặc áo ấm. cắt thịt..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> lạnh, cần mặ…áo ấm. -Chợ… lủ quỉ mắ… xanh trừ…trợ… khua giầy đinh đạp gãy quán gầy teo. (Chạy giặc-Nguyễn Đình Chiễu). -Chợt lủ quỉ mắt xanh trừng trợn khua giầy đinh đạp gãy quán gầy teo. (Chạy giặc-Nguyễn Đình Chiễu). Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học GV yêu cầu HS: HS về nhà làm theo Lập sổ tay chính tả phân biệt các từ dễ viết sai 4.Củng cố: ?Đối với các tỉnh miền Bắc HS dựa vào nội dung luyện chúng ta cần viét đúng các tập trả lời. cặp phụ âm đầu nào? ?Đối với các tỉnh miền HS dựa vào nội dung luyện Trung và miền Nam cần viết tập trả lời. đúng những cặp phụ âm cuối nào dễ mắc lỗi? 5.Dặn dò: -Các em về xem lại bài tập HS về nhà làm theo và sửa những chỗ sai. -Học thuộc nội dung bài. -Soạn bài “Phương pháp tả cảnh”. -Gv nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài.. -Buổi sáng mùa đông ở miền Bắc chắc chắn trời lạnh, cần mặc áo ấm. -Chợt lủ quỉ mắt xanh trừng trợn khua giầy đinh đạp gãy quán gầy teo. (Chạy giặc-Nguyễn Đình Chiễu) Lập sổ tay chính tả phân biệt các từ dễ viết sai.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Tuần 23 Tiết 88. Soạn ngày 12/01/2013 Ngày dạy 25/01/2013 Bài 21. PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Hiểu được phương pháp làm bài văn tả cảnh. -Rèn luyện kĩ năng tìm ý, lập dàn ý cho bài văn tả cảnh. -Biết viết đoạn văn bài văn tả cảnh. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức: -Yêu cầu của bài văn tả cảnh. -Bố cục thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả cảnh. 2.Kĩ năng: -Quan sát cảnh vật. -Trình bày những điều đã quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lí C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp GV ổn định HS, lấy sĩ số lớp HS: Ổn định, báo cáo sĩ số cho GV. 2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ chỉ Các tổ báo cáo bài soạn. kiêm tra việc chuẩn bị bài. GV kiêm tra bài soạn và nhận xét 3.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài mới Trong các tiết văn trước các em đã được học về phương pháp tả cảnh thiên nhiên trong văn bản “Vượt thác” và “Sông nước Cà Mau” để các em hiểu hơn về phương pháp tả cảnh hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài “Phương pháp tả cảnh”. Gv ghi tựa bài lên bảng. HS lắng nghe và ghi tựa bài Bài 21 PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH vào vở PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: Tìm hiểu phương pháp tả cảnh Gv cho HS đọc ba đoạn văn SGK và trả lời câu hỏi. ?Gv: Văn bản đầu miêu tả hình ảnh của ai? Đang làm gì? GV cho HS thảo luận câu hỏi: ?Vì sao có thể nói qua hình ảnh của nhân vật, ta có thể hình dung được những nét tiêu biểu của cảnh sắc ở khúc sông có nhiều thác dữ?. ?Đoạn văn thứ hai miêu tả cảnh gì? ?Đoàn Giỏi đã miêu tả cảnh ấy theo thứ tự nào? ?Đoạn văn thứ ba là một bài văn miêu tả có ba phần trọn vẹn, em hãy chỉ ra và cho biết nội dung của từng phần?. ?Em có nhận xét gì về trình tự miêu tả của bài văn?. A. Tìm hiểu chung:. HS đọc ba đoạn văn. HS: Miêu tả hình ảnh Dượng Hương Thư trong một chặn đường của cuộc vượt thác. HS thảo luận nhóm cử đại diện trình bày: Vì con người phải dũng mãnh, nhanh nhẹn, mạnh mẽ, có kinh nghiệm như dượng Hương Thư khi vượt thác. Chứng tỏ rằng việc vượt thác cực kì nguy hiểm: Sức nước chảy rất mạnh dễ dàng hất tung con thuyền xuống, dòng sông chảy thường hẹp và nông, thuyền rất dễ va vào đá. Đó chính là cảnh sắc thiên nhiên tiêu biểu của con sông có nhiều thác dữ. HS: Quang cảnh sông Năm Căn. HS: Từ dưới sông lên bờ. HS: Mở bài: Từ đầu đến “ màu xanh là màu của luỹ”: Giới thiệu chung về luỹ làng. Thân bài: từ “Luỹ ngoài cùng” đến “Không rõ”: miêu tả cụ thể ba vòng tre của luỹ làng. Kết bài: phần còn lại: nêu cảm nghĩ và nhận xét về loài tre.. I. Phương pháp viết văn tả cảnh: 1. Ví dụ: SGK Đoạn 1: Miêu tả hình ảnh Dượng Hương Thư trong một chặn đường của cuộc vượt thác. Vì cảnh thiên nhiên ở đây được miêu tả gián tiếp qua hình ảnh của Dượng Hương Thư.. -Đoạn 2: Quang cảnh sông Năm Căn.Từ dưới sông lên bờ.. -Đoạn 3: Bố cục gồm 3 phần: -Mở bài: Từ đầu đến “ màu xanh là màu của luỹ”: Giới thiệu chung về luỹ làng. -Thân bài: từ “Luỹ ngoài cùng” đến “Không rõ”: miêu tả cụ thể ba vòng tre của luỹ làng. -Kết bài: phần còn lại: nêu cảm nghĩ và nhận xét về loài tre. HS:Tả từ ngoài vào trong, từ =>Tả từ ngoài vào trong, từ khái quát đến cụ thể. khái quát đến cụ thể..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> ?Qua ví dụ, em hãy cho biết muốn tả cảnh chúng ta phải làm gì? GV nhận xét.. HS Muốn ta cảnh chúng ta cần phải tiến hành theo những bước cơ bản để làm một bài văn tả cảnh như sau: Xác định đối tượng miêu tả; quan sát, lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu; trình bày những điều quan sát được theo một trình tự. ?Em hãy cho biết bố cục của HS: Bố cục bài văn tả cảnh, bài văn tả cảnh gồm mấy gồm ba phần: phần và nội dung của từng Mở bài: Giới thiệu cảnh phần? được tả. Thân bài: Tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự. Kết bài :phát biểu cảm tưởng về cảnh vật đó. Hoạt động 2: Luyện tập GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1 và trả lời theo yêu cầu bài tập 1.. GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2 và trả lời câu hỏi. HS đọc và trả lời: a.Cần lựa chọn những hình ảnh cụ thể, tiêu biểu sau: Cảnh thầy cô bước vào lớp, học sinh đứng lên chào. -Thày cô chép đề lên bảng, học sinh ghi vào giấy làm bài. -Cảnh cả lớp im lặng chăm chú , suy nghĩ làm bài. -thầy cô theo dỗi các em làm bài.cảnh học sinh nộp bài và thầy cô thu bài vào cuối giờ. b.Viết theo trình tự thời gian c.Viết đoạn mở bài và kết bài.. 2.Những bước cơ bản để làm một bài văn tả cảnh như sau: Xác định đối tượng miêu tả; quan sát, lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu; trình bày những điều quan sát được theo một trình tự. *Bố cục bài văn tả cảnh, gồm ba phần: -Mở bài: Giới thiệu cảnh được tả. -Thân bài: Tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự. -Kết bài :phát biểu cảm tưởng về cảnh vật đó.. 1.Miêu tả lớp học trong giờ tập làm văn: a.Cần lựa chọn những hình ảnh cụ thể, tiêu biểu sau: Cảnh thầy cô bước vào lớp, học sinh đứng lên chào. -Thày cô chép đề lên bảng, học sinh ghi vào giấy làm bài. -Cảnh cả lớp im lặng chăm chú , suy nghĩ làm bài. -thầy cô theo dỗi các em làm bài.cảnh học sinh nộp bài và thầy cô thu bài vào cuối giờ. b.Viết theo trình tự thời gian c.Viết đoạn mở bài và kết bài. HS: 2.Tả cảnh sân trường Tả cảnh sân trường trong giờ trong giờ ra chơi: ra chơi theo thứ tự thời gian: Tả cảnh sân trường trong giờ -Sân trường vắng vẻ, trước ra chơi theo thứ tự thời gian: giờ ra chơi. -Sân trường vắng vẻ, trước -Sân trường trở nên ồn ào, giờ ra chơi. náo động trong giờ ra chơi. -Sân trường trở nên ồn ào, -Sân trường trở nên im lặng náo động trong giờ ra chơi..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> sau giờ ra chơi.. -Sân trường trở nên im lặng sau giờ ra chơi.. Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 3 và trả lời câu hỏi. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện theo -Nhớ các bước cơ bản khi yêu cầu của GV làm một bài văn tả cảnh. -Nhớ dàn ý khái quát của bài văn tả cảnh. -Tìm một số bài văn tả cảnh xác định được dàn ý của những bài văn đó. 4.Củng cố: ?Em hãy cho biết muốn tả HS dựa nội dung bài học trả cảnh chúng ta phải làm gì? lời ?Em hãy cho biết bố cục của HS dựa nội dung bài học trả bài văn tả cảnh gồm mấy lời phần và nội dung của từng phần? 5.Dặn dò: -Các em về nhà học thuộc HS về nhà thực hiện theo lòng phần ghi nhớ yêu cầu của GV -Làm bài tập còn lại. -Soạn bài “Buổi học cuối cùng” GV nhận xét tiết học.. -Nhớ các bước cơ bản khi làm một bài văn tả cảnh. -Nhớ dàn ý khái quát của bài văn tả cảnh. -Tìm một số bài văn tả cảnh xác định được dàn ý của những bài văn đó..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 05 VĂN TẢ CẢNH ( Làm ở nhà) A.Mục tiêu cần đạt: Giúp Hs: -Biết cách làm bài văn tả cảnh bằng thực hành viết. -Trong khi thực hành biết cách vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và tả cảnh nói riêng đã được học ở các tiết học trước đó -Tích hợp bảo vệ môi trường. B.Tiến trình tổ chức hoạt động dạy bài mới: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đọc và Đề: Hãy tả lại hình ảnh chép đề Cây Đào hoặc cây mai Gv: Đọc đề một lược rồi HS: Lắng nghe và chép vàng trong dịp tết đến chép lên bảng vào giấy xuân về. Hoạt động 2: Nêu yêu cầu làm bài Gv yêu hướng dẫn các HS: lắng nghe. em những ý dưới dạng gợi ý để các em làm bài ở nhà. GV yêu cầu các em về HS: Lắng nghe đẻ thực nhà làm vào tiết cuối hiện (14/2/2010) tuần 25 nộp cho GV Hoạt động dặn dò: -Các em về nhà viết thành một bài văn hoàn chỉnh. -Nộp đúng thời gian quy định. -Soạn bài “Phương Pháp tả người. GV nhận xét và ghi sổ đầu bài HƯỚNG DẪN BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI VIẾT SỐ 05. VĂN TẢ CẢNH I. Mở bài: ( 1 điểm) - Mai là một thứ hết sức quan trọng của gia đình em mỗi dịp tết đến xuân về. - Trước nhà em ba em có trồng một cây mai vàng. II. Thân bài: ( 6 điểm) - Góc mai sần sùi, to hơn cổ tay em, thân cây vặn vẹo, cành mảnh khảnh. (1 điểm) - Lá mai được ngắt hết, chỉ còn lại vài tược nõn, nhu nhú một ít lá non màu hồng cùng với nhiều nụ. .( 1 điểm) - Đến ngày 30 tết thì cây mai đã chi chít các chùm nụ tươi tốt. Những nụ lớn đã to bằng hạt cam, he hé một chút vàng. ( 1 điểm).

<span class='text_page_counter'>(63)</span> -Sáng mùng một tết, cây mai phủ một màu vàng rực. Những đóa hoa mai năm cánh lắp hết các nụ xanh và các cành cây xương xấu. Suốt những ngày tết, cây mai đầy một màu vàng. Gia đình em trải qua một mùa xuân thật hạnh phúc bên cây mai vàng. ( 2 điểm) - Đến ngày rằm tháng giêng, cây mai chỉ còn vài nụ hoa nở muộn. Cây mai kết thúc sứ mệnh của nó. ( 1 điểm) III. Kết bài: ( 1 điểm) Em sẽ chăm bón cho cây mai đến tết sanh năm nó lại cho hoa thật nhiều. 2.Hình thức: Trình bày sạch đẹp không sai chính tả nhiều (1 điểm).

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Tuần 24 Tiết 99, 90. Ngày soạn: 20/01/2013 Ngày dạy: 28/01/2013 Bài 22 Văn bản: BUỔI HỌC CUỐI CÙNG (Chuyện của một em bé vùng An-dát) An-phông-Xơ Đô-Đê. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện: phải biết giữ gìn và yêu quý tiếng mẹ đẻ, đó là một phương diện quan trọng của lòng yêu nước. - Hiểu được cách thể hiện tư tưởng, tình cảm của tác giả trong tác phẩm. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: - Cốt truyện, tình huống truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời đối thoại và lời độc thoại trong tác phẩm. - Ý nghĩa, giá trị của tiếng nói dân tộc. -Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện. 2.Kĩ năng: - Kể tóm tắt truyện. - Tìm hiểu, phân tích nhân vật cậu bé phrăng và thầy giáo Ha-men qua ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ,hành động. - Trình bày được suy nghĩ của bản thân về ngôn ngữ dân tộc nói chung và ngôn ngữ dân tộc mình nói riêng C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp GV ổn định HS, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số cho GV. 2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy trình bày bức tranh HS trả lời: thiên nhiên trên sông thu -Cảnh sông êm đềm ở những Bồn được miêu tả theo hành vùng đồng bằng, thuyền bè trình vượt thác đuược miêu tấp nập, bãi dâu trãi bạc tả như thế nào? ngàn. GV nhận xét, ghi điểm. -Cảnh đẹp uy nghiêm của vùng núi rừng: +Vườn tược càng um tùm, những chòm cổ thụ đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước, núi cao đột ngột hiện.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> ra như chắn ngang trước mặt. +Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng chảy đức duôi rắn”. +dòng sông cứ chảy quanh co giữa những núi cao, những cây to mọc giữa những bụi lúp xúp mon xa như những cụ già vung tay hô đám con cháu tiến về phía trước, qua nhiều lớp núi ,đồng ruộng lại mở ra. 3.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài mới: Trong văn bản buổi học cuối cùng lấy bối cảnh một biến cố lịch sử: Nước pháp thua trận hai vùng An dát và Lo-ren nhập vào nước phổ Cho nên trường học ở hai vùng này buộc phải học tiếng Đức. Truyện buổi học cuối cùng diễn ra như thế nào chúng ta đi tìm hiểu trong tiết học hôm nay. GV ghi tựa bài lên bảng. BUỔI HỌC CUỐI CÙNG b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1:Tìm hiểu chung: Gv cho HS đọc chú thích * và trả lời câu hỏi. ?Dựa vào chú thích sao(*),em hãy cho biết vài nét về tác giả? ?Em hãy cho biết vài nét về tác phẩm? Gv nhận xét nhấn mạnh các ý HS vừa nêu lên.. HS lắng nghe và ghitựa bài vào vở.. Bài 22: BUỔI HỌC CUỐI CÙNG An-phông-Xơ Đô-Đê A. Tìm hiểu chung:. HS đọc.. I. Tác giả: An-phông-xơ Đô Đê (1840 – 1897) là nhà văn Pháp, tác giả của nhiều tập truyện ngắn nổi tiếng.. HS: An-phông-xơ Đô Đê (1840 – 1897) là nhà văn pháp, tác giả của nhiều tập truyện ngắn nổi tiếng. HS:Truyện lấy bối cảnh từ II. Tác phẩm: Buổi học biến cố lịch sử: Sau chiến cuối cùng được viết vào thời tranh Pháp-Phổ năm 1870 – điểm hai vùng An dát và Lo1871 nước pháp thua trận hai ren bị cắt cho nước Phổ. vùng An dát và Lo-ren bị nhập vào nước Phổ. Các trường học ở hai vùng này.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> GV hướng dẫn HS đọc văn bản rồi gọi HS đọc GV giải thích từ khó SGK cho HS hiểu.. phải học tiếng Đức. Truyện viết về buổi học cuối cùng bằng tiếng pháp ở một trường Làng vùng An-dát. HS: đọc văn bản (4 HS). III. Đọc – tìm hiểu chú thích: SGK.. HS lắng nghe để hiểu nghĩa để tìm hiểu văn bản.. Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản ?Câu chuyện được kể diễn ra HS:Truyện kể về một buổi I. Nội dung: trong hoàn cảnh nào, thời học tiếng Pháp cuối cùng ở gian, địa điểm nào? lớp học của Thầy Ha-Men, tại trường làng vùng An-dát. Sau cuộc chiến tranh pháp phổ, pháp thua trận. ?Em hiểu thế nào là buổi học HS:Buổi học cuối cùng nói cuối cùng. lên niềm phẫn uất và đau xót của những người dân pháp yêu nước buộc phải từ bỏ tiếng nói của dân tộc mình. ?Truyện được kể bằng lời HS: Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào, theo ngôi của nhân vật Phlăng theo thứ mấy? ngôi thứ nhất. ?Kể theo ngôi thứ nhất có HS:để tạo ấn tượng về một tác dụng gì? câu chuyện có thực, thuận lợi để biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ của nhân vật kể chuyện.. ?Truyện còn có những nhân HS: Thầy Ha-men, các bạn vật nào? Ai gây cho em ấn cùng lớp, cụ già Hô-de, bác tượng nổi bật nhất? phát thư, một số dân làng. Nổi bật là thầy Ha-men. ?Văn bản có thể chia làm HS: Bố cục gồm 3 phần: mấy đoạn? Nội dung của -Đoạn đầu: Từ đầu đến “mà từng đoạn? vắng mặt con”: Trước buổi học, quang cảnh trên đường đến trường và cảnh ở trường qua sự quan sát của Phlăng. -Đoạn 2: Từ “Tôi bước qua” đến “nhớ mãi buổi học cuối cùng này.” -Đoạn 3: Phần còn lại: kết thúc buổi học cuối cùng..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> GV: Ở đây chúng ta tìm hiểu tác phẩm theo nhân vật không theo bố cục. GV hướng dẫn các em tìm hiểu về nhân vật Phlăng ?Vào sáng hôm diễn ra buổi học cuối cùng, chú bé Phlăng đã thấy có gì khác lạ trên đường đến trường, quang cảnh ở trường và không khí lớp học?. ?Những điều đó đã báo hiệu điều gì đã xảy ra? ?Ý nghĩ và tâm trạng của chú bé Phlăng diễn biến như thế nào qua các sự việc: -Khi biết đây là buổi học cuối cùng? -Khi đến lượt thầy gọi đọc bài? -Chính tâm trạng đó khi nghe thầy giảng bài thì cậu cảm thấy như thế nào? -Được chứng kiến hình ảnh cảm động của các cụ già, lời nhắc nhỡ của thầy giáo, lúc này Phlăng đã hiểu ra được vấn đề gì? ?Qua diễn biến tâm trạng. HS: Định trốn học vì đã trễ giờ và sợ thầy hỏi bài khó mà chưa thuộc nhưng đã cưỡng lại được ý định đó và vội vã đến trường. -Nhiều người đứng trước bảng dán cáo thị. -Ngạc nhiên với không khí yên tĩnh trang nghiêm khác ngày thường.Cách ăn mặc trang trọng của Thầy Hamen, cảnh người dân ngồi dự lớp học. HS:Báo hiệu chuyện chẳng lành sắp xảy ra. HS: trả lời -Cậu cảm thấy choáng váng, sững sờ khi biết đây là buổi học tiếng pháp cuối cùng. Cậu cảm thấy ân hận về sụ lười nhác học tập ham chơi của mình lâu nay. HS: Cậu xấu hổ, tụ giận mình khi đén lượt mình đọc bài mà cậu không thuộc một chút nào về quy tắc phân từ . HS: Chính tâm trạng đó mà khi nghe thầy Ha-men giảng bài thì cậu thấy rõ ràng, dễ hiểu “ Tôi kinh ngạc…đến thế” HS: Được chứng kiến hình ảnh cảm động của các cụ già,lời nhắc nhỡ của thầy Ha-men, cậu đã hiểu ý nghĩa của việc học tiếng Pháp. Muốn trao dồi nhưng không còn cơ hội nữa. HS: Phrăng là một cậu học. 1.Nhân vật Phlăng: - Định trốn học vì đã trễ giờ và sợ thầy hỏi bài khó mà chưa thuộc nhưng đã cưỡng lại được ý định đó và vội vã đến trường. -Ngạc nhiên với không khí yên tĩnh trang nghiêm khác ngày thường. -Cậu cảm thấy choáng váng, sững sờ khi biết đây là buổi học tiếng pháp cuối cùng. Cậu cảm thấy ân hận về sụ lười nhác học tập ham chơi của mình lâu nay. - Cậu xấu hổ, tụ giận mình khi đén lượt mình đọc bài mà cậu không thuộc một chút nào về quy tắc phân từ . -Chính tâm trạng đó mà khi nghe thầy Ha-men giảng bài thì cậu thấy rõ ràng, dễ hiểu “ Tôi kinh ngạc…đến thế” -Được chứng kiến hình ảnh cảm động của các cụ già, lời nhắc nhỡ của thầy Hamen, cậu đã hiểu ý nghĩa của việc học tiếng Pháp. Muốn trao dồi nhưng không còn cơ hội nữa. =>Phrăng là một cậu học.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> trên.em thấy phrăng là một người như thế nào?. Gv hướng dẫn HS tìm hiểu hình ảnh của thầy giáo Hamen: ?Thầy Ha-men được miêu tả như thế nào? ?Trang phục của thầy trong buổi học cuối cùng như thế nào? ?Thái độ của thầy đối với học sinh như thế nào? ?Thái độ của thầy đối với việc học tiếng pháp như thế nào? ?Hành động và cử chỉ của thầy lúc buổi học kết thúc như thế nào?. ?Qua các chi tích trên em thấy thầy giáo Ha-men là người như thế nào?. ?Trong văn bản, thầy Hamen có nói: Khi một dân tộc…chốn lao tù?em hiểu thế nào và suy nghĩ gì về lời. sinh ham chơi nhưng trong buổi học cuối cùng cậu đã hiểu được giá trị,ý nghĩa của việc học tiếng nói dân tộc; biết được yêu tiếng nói dân tộc là một biểu hiện của lòng yêu nước.. HS: được miêu tả tỉ mỉ qua trang phục, thái độ, lời nói. HS: rất trang trọng: đội chiếc mũ lụa đen thêu, áo rơ-đanhgốt màu xanh lục, diềm lá sen gấp nếp mịn. HS: lời lẽ dịu dàng, nhắc nhỡ không trách mắng, nhiệt tình và kiên nhẫn.. sinh ham chơi nhưng trong buổi học cuối cùng cậu đã hiểu được giá trị,ý nghĩa của việc học tiếng nói dân tộc; biết được yêu tiếng nói dân tộc là một biểu hiện của lòng yêu nước. 2.Thầy Ha-men:. Trang phục: rất trang trọng.. -Thái độ của thầy đối với học sinh: lời lẽ dịu dàng, nhắc nhỡ không trách mắng, nhiệt tình và kiên nhẫn. HS: Yêu quý, giữ gìn, trao Thái độ của thầy đối với việc dồi tiếng nói, ngôn ngữ dân học tiếng pháp: Yêu quý, giữ tộc. gìn, trao dồi tiếng nói, ngôn ngữ dân tộc HS: Người tái nhợt, nghẹn - Hành động và cử chỉ của ngào, dồn hết sức và viết thầy lúc buổi học kết thúc: thật to mấy chữ “NƯỚC Người tái nhợt, nghẹn ngào, PHÁP MUÔN NĂM” . dồn hết sức và viết thật to -Đầu dựa vào tường, giơ tay mấy chữ “NƯỚC PHÁP ra hiệu buổi học buổi học kết MUÔN NĂM” . thúc rồi. -Đầu dựa vào tường, giơ tay ra hiệu buổi học buổi học kết thúc rồi. HS: Là một người thầy =>Là một người thầy nghiêm khắc nhưng mẫu nghiêm khắc nhưng mẫu mực, trong buổi học cuối mực, trong buổi học cuối cùng, thầy truyền đến học cùng, thầy truyền đến học sinh tình yêu tiếng phápsinh tình yêu tiếng pháp- một một biểu hiện của tình yêu biểu hiện của tình yêu Tổ Tổ quốc quốc HS: Tìm và trả lời. HS: đã làm nổi bật giá trị thiêng liêng và sức mạnh to lớn của tiếng nói dân tộc.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> nói đó? GV liên hệ với nước ta thời Bắc thuộc. ?Các nhân vật khác trong truyện có gì đáng chú ý ?Các cụ già trong làng như thế nào?. ?Còn cụ già Hô-de và bác phát thư ra sao?. Còn các em nhỏ thì như thế nào?. trong cuộc đấu tranh giành độc lập tự do cho dân tộc. HS:Các cụ già trong làng đến lớp và tập đọc đánh vần theo các học sinh nhỏ không phải vì chưa biết chữ mà để chứng kiến buổi học cuối cùng và bày tỏ lòng biết ơn của dân làng đối với thầy Ha-men. HS: Cụ Hô-de (vốn là xã trưởng) và bác phát thư trước đây , chắc chắn họ đều biết đọc biết viết. Nhưng hình ảnh cụ già Ho-de cũng đánh vần “Ba Be Bi Bo Bu” một cách chăm chú cùng với các học trò nhỏ, trên quyển sách tập đánh vần cũ đã sờn mép mà cụ nâng bằng cả hai tay là một hình ảnh hết sức cảm động, thể hiện tình cảm thiêng liêng và trân trọng của người dân đối với việc học tiếng của dân tộc mình. HS: Còn các em nhỏ cũng chăm chú tập đánh vần và vạch những nét sổ như đó cũng là tiếng Pháp.. GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghệ thuật ?Trong văn bản có những HS: nét đặc sắc gì về nghệ thuật? -Cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất. -Xây dụng tình huống truyện độc đáo. -Miêu tả tâm lí nhân vật qua tâm trạng, suy nghĩ ,ngoại hình. -Ngôn ngữ tự nhiên, sử dụng câu văn biểu cảm,từ cảm thán và các hình ảnh so sánh.. II. Nghệ thuật: -Cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất. -Xây dụng tình huống truyện độc đáo. -Miêu tả tâm lí nhân vật qua tâm trạng, suy nghĩ ,ngoại hình. -Ngôn ngữ tự nhiên, sử dụng câu văn biểu cảm,từ cảm thán và các hình ảnh so sánh.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> ?Hãy tìm những câu văn trong văn bản có chứa hình ảnh so sánh và nêu tác dụng của nó? Qua tìm hiểu văn bản, em hãy cho biết ý nghĩa của văn bản?. Hs tìm và nêu tác dụng.. HS: trả lời Tiếng nói là một giá trị văn hóa cao quý của dân tộc, yêu tiếng nói là yêu văn hóa dân tộc. Tình yêu tiếng nói dân tộc là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước. sức mạnh của tiếng nói dân tộc là sức mạnh của văn hóa, không một thế lực nào có thể thủ tiêu. Tự do của một dân tộc gắn liền với việc giữ gìn và phát triển tiếng nói dân tộc mình. -Văn bản cho thấy tác giả là một người yêu nước, yêu độc lập tự do, am hiểu sâu sắc về tiếng mẹ đẻ.. III. Ý nghĩa văn bản -Tiếng nói là một giá trị văn hóa cao quý của dân tộc, yêu tiếng nói là yêu văn hóa dân tộc. Tình yêu tiếng nói dân tộc là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước. Sức mạnh của tiếng nói dân tộc là sức mạnh của văn hóa, không một thế lực nào có thể thủ tiêu. Tự do của một dân tộc gắn liền với việc giữ gìn và phát triển tiếng nói dân tộc mình. -Văn bản cho thấy tác giả là một người yêu nước, yêu độc lập tự do, am hiểu sâu sắc về tiếng mẹ đẻ..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện. -Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt được truyện. -Sưu tầm những bài văn, thơ bàn về vai trò của tiếng nói dân tộc. 4.Củng cố: ?Em hãy cho biết diễn biến HS dựa nội dung bìa học trả của tâm trạng nhân vật lời. Phrăng diễn ra như thế nào trong buổi học cuối cùng? HS dựa nội dung bài học trả ?Trong buổi học cuối cùng lời thầy giáo Ha-men hiện ra như thế nào? 5.Dặn dò: -Các em về nhà làm phần luyện tập. -Học thuộc phần Đọc hiểu văn bản và ghi nhớ SGK. -Soạn bài: “Nhân hóa” +Nhân hóa là gì +Nhân hóa có những kiểu nào? GV nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài.. - Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính, kể tóm tắt được truyện. - Sưu tầm những bài văn, thơ bàn về vai trò của tiếng nói dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Tuần 24 Tiết 91. Soạn ngày 23/01/2013 Ngày dạy 01/02/2013 Bài 22:. NHÂN HÓA A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Nắm được khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa. -Hiểu được tác dụng của nhân hóa. -Biết vận dụng kiến thức về nhân hóa vào việc đọc – hiểu văn bản và viết bài văn miêu tả. Lưu ý: học sinh đã học về nhân hóa ở tiểu học. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hóa. - Tác dụng của phép nhân hóa. 2. Kỹ năng: - Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ nhân hóa. - Sử dụng được phép nhân hóa trong nói và viết. C.HƯỚNG DẨN THỰC HIỆN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp GVv ổn định HS, lấy sĩ số HS ổn định và báo cáo sĩ số lớp. cho GV 2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy cho biết có mấy HS trảlời: kiểu so sáng thường gặp và -Có hai kiểu so sánh cơ bản: tác dụng của phép so sánh? So sánh ngang bằng và so GV nhận xét ghi điểm. sánh không ngang bằng. -Tác dụng của phép tu từ so sánh: vừa có tác dụng gợi hình giúp cho việc miêu tả sự vật, việc việc được cụ thể, sinh động; vừa có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc. 3.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài mới Trong văn chương đôi khi chúng ta dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật. Biến những vật không phải là người trở thành con người ta.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> gọi đó là nhân hoá. Để hiểu hơn về nhân hoá chúng ta sẽ đi tìm hiểu trong tiết học hôm nay. Gv ghi tựa bài lên bảng. NHÂN HÓA b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu nhân hóa là gì? GV treo bảng phụ ví dụ đoạn 1: rồi gọi HS đọc. ?Tìm phép nhân hoá trong đoạn thơ trên? GV nhận xét bổ sung còn thiếu.. HS lắng nghe ghi tựa bài vào vở.. Bài 22: NHÂN HÓA A. Tìm hiểu chung:. HS đọc ví dụ.. HS tìm: Ông trời mặc áo giáp đen ra trận. -Cây mía múa gươm. -Kiến hành quân. ?Bầu trời được gọi lag gì? HS:Ông ?Từ “ông” các em dùng đẻ HS:Ông thường được dùng gọi ai? gọi người nhưng ở đây gọi GV: Cách gọi như vậy là cho trời. trời trở nên gần gũi với con người. ?Trời có những hoạt động HS: mặc áo giáp đen ra trận. nào? ?Trong thực tế bầu trời có HS: không. các hành động đó không? Gv: mà đây là những động của con người nay dùng để miêu tả bầu trời trước cơn mưa làm tăng sức biểu cảm cho câu thơ. Làm cho quảng cảnh trước cơn mưa. GV: Ngoài ra, trong khổ thơ trích còn dùng các từ ngữ: múa gươm để tả cây mía, hành quân để tả kiến. Gv: cách dùng như vậy được gọi là nhân hoá. GV cho HS đọc ví dụ 2. HS: Đọc ví dụ 2. ?Em hãy so sánh cách diễn HS: Cách miêu tả sự vật, đạt ở ví dụ 2 với cách miêu hiện tượng ở khổ thơ hay tả sự vật, hiện tượng ở khổ hơn ở chỗ sử dụng nhiều. I.Nhân hoá là gì? Ví dụ: SGK/59 Ông trời mặc áo giáp đen ra trận. -Cây mía múa gươm. -Kiến hành quân. - Ông thường được dùng gọi người nhưng ở đây gọi trời. làm cho trời trở nên gần gũi với con người. -Dùng những động từ chỉ hoạt động của con người nay dùng để miêu tả bầu trời trước cơn mưa làm tăng sức biểu cảm cho câu thơ. - Ngoài ra, trong khổ thơ trích còn dùng các từ ngữ: múa gươm để tả cây mía, hành quân để tả kiến. => nhân hoá.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> thơ trên hay hơn ở chỗ nào?. ?Qua các ví dụ, em hãy cho biết thế nào là nhân hoá?. Gv đưa ví dụ mẫu gọi hs cho ví dụ? Ví dụ: Núi cao chi lắm núi ơi? Núi che mặt trời chẳng thấy người thương. GV hướng dẫn HS tìm hiểu các kiểu nhân hóa: Gv cho HS đọc ví dụ 1 và trả lời câu hỏi. ?Trong các câu trên, những sự vật nào được nhân hoá? ?Dựa vào các từ in đậm, cho biết mỗi sự vật trên được nhân hoá bằng cách nào?. ?Dựa vào ví dụ trên, em hãy cho biết co mấy kiểu nhân hoá?. hình ảnh nhân hoá có tính hình ảnh làm cho sự vật, hiện tượng được miêu tả gần gũi hơn với con người hơn. HS: Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đò vật,… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,… trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.. HS: cho ví dụ.. HS: Đọc và trả lời. HS: trả lời: a.Chân, tay,tai, mắt, miệng. b.Tre c..Trâu HS: a.Dùng từ ngữ gọi người để gọi vật. b.Dùng từ ngữ chỉ hoạt động, tính chất của con người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. c.Dùng từ xưng hô với vật như với người. HS: -Dùng từ ngữ gọi người để gọi vật. -Dùng từ ngữ chỉ hoạt động, tính chất của con người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. -Dùng từ trò chuyện, xưng. Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đò vật,… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,… trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> ?Em hãy cho biết tác dụng của nhân hóa?. Hoạt động 2: Luyện tập Gv cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 và trả lời theo yêu cầu bài tập 1. Gv nhận xét, bổ sung chỗ còn thiếu.. Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2 và trả lời theo yêu cầu bài tập. GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 3 và trả lời theo yêu cầu bài tập 3. GV nhận xét bổ sung chỗ còn thiếu.. Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài tập 4 và trả lời theo yêu cầu bài tập.. hô với vật như với người HS:Làm cho lời thơ, lời văn có tính biểu cảm cao.. HS: Đọc và trả lời: Bến cảng đông vui, tàu mẹ, tàu con, xe anh, xe em tíu tít, bận rộn. =>Làm cho quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động hơn, giúp người đọc dễ hình dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có trên bến cảng. HS trả lời: Đoạn 1 sử dụng nhiều phép nhân hoá, nhờ vậy mà sinh động và gợi cảm hơn. HS: So sanh sự diễn đạt trong hai cách trên ta thấy trong cách 1 tác giả sử dụng nhiều phép nhân hoá. Cả từ Chổi Rơm cũng được viết hoa như tên riêng của người làm cho việc miêu tả Chổi Rơm gần với cách miêu tả người. Như vậy cách 1, có tính biểu cảm cao hơn. Chổi Rơm trở nên gần gũi với con người sống động hơn. HS: Đọc và trả lời: a.Núi ơi: Trò chuyện, xưng hô với vật như với người. b.Tấp nập, cãi cọ om sòm: dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động , tính chất của vật c.dáng mãnh liệt, đứng trầm. 1.Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của phép nhân hoá trong đoạn văn: Bến cảng đông vui, tàu mẹ, tàu con, xe anh, xe em tíu tít, bận rộn. =>Làm cho quang cảnh bến cảng được miêu tả sống động hơn, giúp người đọc dễ hình dung được cảnh nhộn nhịp, bận rộn của các phương tiện có trên bến cảng. 2.Đoạn 1 sử dụng nhiều phép nhân hoá, nhờ vậy mà sinh động và gợi cảm hơn. 3.So sanh sự diễn đạt trong hai cách trên ta thấy: trong cách 1 tác giả sử dụng nhiều phép nhân hoá. Cả từ Chổi Rơm cũng được viết hoa như tên riêng của người làm cho việc miêu tả Chổi Rơm gần với cách miêu tả người. Như vậy cách 1, có tính biểu cảm cao hơn. Chổi Rơm trở nên gần gũi với con người sống động hơn. 4.Các phép nhân hoá trong mỗi đoạn trích: a.Núi ơi: Trò chuyện, xưng hô với vật như với người. b.Tấp nập, cãi cọ om sòm: dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động , tính chất của vật.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> ngâm lặng nhìn xuống nước, vùng vằng: dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động , tính chất của vật. d.Bị thương, thân mình, vết thương: dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động , tính chất của vật Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện. -Nhớ khái niệm nhân hóa. -Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép nhân hóa. 4.Củng cố: ?Nhân hóa là gì? HS trả lời. ?Nhân hóa có những kiểu HS trả lời. thường gặp nào? 5.Dặn dò: -Cá em về học thuộc 2 ghi nhớ . -Làm bài tập còn lại. -Soạn bài “Phương pháp tả người” -Gv nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài.. c.dáng mãnh liệt, đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước, vùng vằng: dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động , tính chất của vật. d.Bị thương, thân mình, vết thương: dùng từ ngữ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động , tính chất của vật -Nhớ khái niệm nhân hóa. -Viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép nhân hóa..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tuần 24 Tiết 92. Soạn ngày 23/01/2013 Ngày dạy 01/2/2013 Bài 22:. PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được phương pháp làm bài văn tả người. - Rèn kĩ năng làm bài văn tả người theo thứ tự. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức Cách làm bài văn tả cảnh, bố cục, thứ tự miêu tả; cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả người. 2. Kĩ năng - Quan sát và lựa chọn các chi tiết cấn thiết cho bài văn miêu tả. - Trình bài những điều quan sát, lựa chọn theo một trình tự hợp lí. - Viết một đoạn văn bài văn tả người. - Bước đầu có thể trình bày miệng một đoạn văn hoặc một bài văn tả người trước tập thể lớp. C. HƯỚNG DẨN THỰC HIỆN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp GV ổn định, lấy sĩ số lớp. HS ổn định, báo cáo sĩ số cho GV 2.Kiểm tra bài cũ: Muốn làm bài văn tả cảnh ta HS: trả lời có những bước cơ bản nào Những bước cơ bản để làm và bố cục gồm mấy phần? một bài văn tả cảnh như Nội dung của từng phần? sau: Xác định đối tượng miêu tả; quan sát, lựa chọn GV nhận xét, ghi bảng. những hình ảnh tiêu biểu; trình bày những điều quan sát được theo một trình tự. *Bố cục bài văn tả cảnh, gồm ba phần: -Mở bài: Giới thiệu cảnh được tả. -Thân bài: Tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự. -Kết bài :phát biểu cảm tưởng về cảnh vật đó..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới Về phương thức tả thì tiết trước các em đã tìm hiểu về phương pháp tả cảnh. Hôm nay, chúng ta đi tìm hiểu về phương pháp tả người. Phương pháp tả người như thế nào chúng ta đi tìm hiểu trong tiết học hôm nay. GV ghi tựa bài lên bảng.. HS lắng nghe và ghi tựa bài vào vở.. b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: GV hướng dẫn HS Tìm hiểu phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả người. Gv cho HS đọc 3 đoạn văn HS: Đọc 3 đoạn văn. SGK/59-60. và trả lời. ?Đoạn 1 tả ai? HS: trả lời: Tả dượng Hương Thư. ?Dượng Hương Thư có đặc HS:Thân hình vạm vỡ, điểm nào nổi bật? cường tráng, dũng mãnh khi vượt thác. ?Đặc điểm đó được thể hiện HS: Như pho tượng đồng ở những từ ngữ, hình ảnh đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, nào? hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của trường sơn oai linh hùng vĩ. ?Đoạn 2 tả về ai? HS: Chân dung Cai Tứ. ?Chân dung Cai Tứ có gì nổi HS: thấp gầy,khuôn mặt toát bật? ra một vẻ xảo trá và hợm hĩnh. ? Đặc điểm đó được thể hiện HS:Thấp, gầy, má hóp lại, ở những từ ngữ, hình ảnh cặp lông mày lổm chổm trên nào? gò xương, lấp lánh đôi mắt gian hùng, mũi dòm xuống bộ râu mép lúc nào cũng hình như cố giấu giếm, đậy điệm cái mồm tối om như cửa hang ,mấy chiếc răng. Bài 22: PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI A. Tìm hiểu chung: I.Phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả người. Ví dụ: SGK -Đoạn 1: Tả dượng Hương Thư. Thân hình vạm vỡ, cường tráng, dũng mãnh khi vượt thác.. -Đoạn 2: Tả Chân dung Cai Tứ: thấp gầy,khuôn mặt toát ra một vẻ xảo trá và hợm hĩnh..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> vàng hợm của. ?Đoạn 3 tả ai? HS: Tả Quắm Đen và ông Cản Ngũ đang keo vật. HS: trả lời: ? Tả Quắm Đen và ông Cản *Quắm Đen: trẻ trung, Ngũ có gì nổi bật? nhanh nhẹn, có những thế đánh hóc hiểm, muốn nhanh chóng đánh bại đối thủ nên đã dốc hết sức ra để vật nhưng vẫn thua. *Cản Ngũ: đã cao tuổi, chậm chạp nhưng có nhiều kinh nghiệm, đặc biệt là có sức mạnh tiềm ẩn mà nhìn bề ngoài không thấy.cho nên đánh bại Quắm Đen. ? Đặc điểm đó được thể hiện HS:Quắm Đen : lăn xã vào, ở những từ ngữ, hình ảnh đánh ráo riết, dùng sức lực nào? đương trai, lấn lướt, hạ Gv nhận xét bổ sung chỗ còn nhanh, những thế đánh lắt thiếu. léo, hiểm hóc, vờn tả, đánh hữu,dứ trên, đánh dưới, thoắt biến thoắt hoá, như một con cắt luồn qua hai cánh tay ông Cản Ngũ, ôm lấy một bên chân ông, bốc lên, loay hoay, gò lưng lại, mồ hôi mồ kê nhễ nhại, bị đánh bại một cách nhục nhã, cay đắng quá chừng. *Cản Ngũ: Lờ ngờ, chậm chạp,dường như lúng túng, dang rộng tay…, xoay xoay chống đỡ, bước hụt mất đà chúi xuống, ông đứng như cây trồng giữa xới, cái chân tựa bằng cây cột sắt ,lâu lâu ông mới thò tay xuống nắm lấy khố Quăm Đen nhấc bổng anh ta lên, coi nhẹ nhàng như ta giơ con ếch co sợi dây buộc ngang bụng. ?Trong ba đoạn văn trên, HS: trả lời: đoạn nào tả chân dung nhân -Đoạn 2 tả chân dung nhân. -Đoạn 3: Tả Quắm Đen và ông Cản Ngũ đang keo vật. *Quắm Đen: trẻ trung, nhanh nhẹn, có những thế đánh hóc hiểm, muốn nhanh chóng đánh bại đối thủ nên đã dốc hết sức ra để vật nhưng vẫn thua. *Cản Ngũ: đã cao tuổi, chậm chạp nhưng có nhiều kinh nghiệm, đặc biệt là có sức mạnh tiềm ẩn mà nhìn bề ngoài không thấy.cho nên đánh bại Quắm Đen..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> vật, đoạn nào tả người gắn với việc?. vật -Đoạn 1,3 tả người gắn với việc. ?Yêu cầu lựa chọn các chi HS: Có, Vì tả chân dung gắn tiết, hình ảnh ở mỗi đoạn có với các hình ảnh tĩnh, dùng khác nhau không? Vì sao? nhiều danh từ, tính từ. Còn tả người gắn với việc dùng nhiều động từ, tính từ. ?Đoạn văn thứ ba gần như HS: Bố cục 3 phần: một bài văn hoàn chỉnh có -Mở bài: Từ đầu đến “ nổi ba phần, em hãy chỉ ra và lên ầm ầm”: Giới thiệu nêu ý chinh của mỗi phần? chung về quang cảnh nơi diễn ra keo vật. -Thân bài: “Ngay nhịp trống đầu” đến “sợi dây ngang bụng vậy.”: Miêu tả chi tiết cảnh keo vật. -Kết bài: phần còn lại:Nêu cảm nghĩ và nhận xét về keo vật. ?Nếu phải đặt tên cho bài HS: Keo vật của ông cản văn này ta có thể đặt như thế ngũ nào? ?Qua tìm hiểu ví dụ, em hãy HS:Những bước cơ bản để cho biết muốn tả người ta làm một bài văn tảngười: cần làm như thế nào? -Xác định đối tượng miêu tả, quan sát. -Lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu. -Trình bày những điều quan sát được theo một trình tự. ?Em hãy cho biết bố cục của HS: Bố cục bài văn tả cảnh bài văn tả cảnh? gồm ba phần: -Mở bài: Giới thiệu người được tả. -Thân bài: Tả chi tiết theo thứ tự (ngoại hình, cử chỉ, lời nói,…) -Kết bài: Phát biểu cảm tưởng về người được tả. Hoạt động 2: Luyện tập: Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu. HS đọc và trả lời:. Bố cục 3 phần: -Mở bài: Từ đầu đến “ nổi lên ầm ầm”: Giới thiệu chung về quang cảnh nơi diễn ra keo vật. -Thân bài: “Ngay nhịp trống đầu” đến “sợi dây ngang bụng vậy.”: Miêu tả chi tiết cảnh keo vật. -Kết bài: phần còn lại: Nêu cảm nghĩ và nhận xét về keo vật.. Những bước cơ bản để làm một bài văn tả người: -Xác định đối tượng miêu tả, quan sát. -Lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu. -Trình bày những điều quan sát được theo một trình tự. Bố cục bài văn tả cảnh gồm ba phần: -Mở bài: Giới thiệu người được tả. -Thân bài: Tả chi tiết theo thứ tự (ngoại hình, cử chỉ, lời nói,…) -Kết bài: Phát biểu cảm tưởng về người được tả.. 1. Em hãy nêu những chi.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> bài tập 1 và trả lời theo yêu cầu bài tâp. ? Em hãy nêu những chi tiết tiêu biểu mà em lựa chọn khi miêu tả một em bé chừng 45 tuổi?. tiết tiêu biểu mà em lựa chọn khi miêu tả: HS:Bé có thân hình mập a. Một em bé chừng 4-5 mạp. tuổi: -Mái tóc đen ống ả. -Bé có thân hình mập mạp. -Đôi mắt đen long lanh -Mái tóc đen ống ả. -hàm răng trắng và đều. -Đôi mắt đen long lanh -Gò má có hai núm đồng -hàm răng trắng và đều. tiền. -Gò má có hai núm đồng -Biết đọc, biết viết bà hát tiền. những bài hát thiếu nhi. -Biết đọc, biết viết bà hát những bài hát thiếu nhi. ?Một cụ già cao tuổi: HS: tả cụ già: b. Một cụ già cao tuổi: -Mái tóc trắng phau. -Mái tóc trắng phau. -Râu dài và bạc trắng. -Râu dài và bạc trắng. -Má nhăn nheo.mắt yếu. -Má nhăn nheo, mắt yếu. Trên da xuất hiện nhiều vết Trên da xuất hiện nhiều vết nhỏ màu đen. nhỏ màu đen. -Đi lại chậm chạp, có khi -Đi lại chậm chạp, có khi phải chống gậy. phải chống gậy ? Tả Cô giáo đang say sưa HS: c Tả Cô giáo đang say sưa giảng bài trên lớp. -Khi bắt đầu tiết học cô nhắc giảng bài trên lớp. các em mở sách, kiểm tra -Khi bắt đầu tiết học cô nhắc bài, bắt đầu bài mới. các em mở sách, kiểm tra -Cô nắn nót viết bảng. bài, bắt đầu bài mới. -Đôi mắt cô sáng long lanh, -Cô nắn nót viết bảng. cô đọc bài với giọng truyền -Đôi mắt cô sáng long lanh, cảm. cô đọc bài với giọng truyền -Cô vừa đưa mắt quan sát cảm. lớp vừa giảng bài -Cô vừa đưa mắt quan sát -Nét mặc cô biểu lộ niềm vui lớp vừa giảng bài khi chúng em hiểu bài. -Nét mặc cô biểu lộ niềm vui Cô buồn khi chúng em còn khi chúng em hiểu bài. chưa tốt. Cô buồn khi chúng em còn Buổi học kết thúc, em thấy chưa tốt. cô rát vui khi chúng em đã Buổi học kết thúc, em thấy hiểu bài. cô rát vui khi chúng em đã hiểu bài. ?Em hãy lập dàn bài cho một HS: Dàn bài Tả Cô giáo 2. Dàn bài Tả Cô giáo đang trong ba đối tượng trên? đang say sưa giảng bài trên say sưa giảng bài trên lớp. lớp. Mở bài: Gới thiêu cô giáo Mở bài: Gới thiêu cô giáo em sẽ tả đó là cô chủ nhiệm em sẽ tả đó là cô chủ nhiệm của em. Cô rất nhiệt tình và của em. Cô rất nhiệt tình và yêu mến học sinh..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> yêu mến học sinh. b.Thân bài: -Khi bắt đầu tiết học cô nhắc các em mở sách, kiểm tra bài, bắt đầu bài mới. -Cô nắn nót viết bảng. -Đôi mắt cô sáng long lanh, cô đọc bài với giọng truyền cảm. -Cô vừa đưa mắt quan sát lớp vừa giảng bài -Nét mặc cô biểu lộ niềm vui khi chúng em hiểu bài. -Cô buồn khi chúng em còn chưa tốt. -Buổi học kết thúc, em thấy cô rát vui khi chúng em đã hiểu bài. c.Kết bài: Chúng em rất quý mến cô. Hứa sẽ học tốt để không phụ công ơn của cô. Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu HS: bài tập 3 và trả lời theo yêu 1.Đồng hung. cầu bài tập. 2.một pho tượng. b.Thân bài: -Khi bắt đầu tiết học cô nhắc các em mở sách, kiểm tra bài, bắt đầu bài mới. -Cô nắn nót viết bảng. -Đôi mắt cô sáng long lanh, cô đọc bài với giọng truyền cảm. -Cô vừa đưa mắt quan sát lớp vừa giảng bài -Nét mặc cô biểu lộ niềm vui khi chúng em hiểu bài. -Cô buồn khi chúng em còn chưa tốt. -Buổi học kết thúc, em thấy cô rát vui khi chúng em đã hiểu bài. c.Kết bài: Chúng em rất quý mến cô. Hứa sẽ học tốt để không phụ công ơn của cô. 3. 1.Đồng hung. 2.một pho tượng. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện theo GV yêu cầu HS: -Nhớ các bước cơ bản khi yêu cầu. - Nhớ các bước cơ bản khi làm bài văn tả người. làm bài văn tả người. -Nhớ dàn ý đại cương của - Nhớ dàn ý đại cương của bài văn tả người. bài văn tả người. -Viết một đoạn văn hoặc một - Viết một đoạn văn hoặc bài văn tả người có sử dụng một bài văn tả người có sử phép so sánh. dụng phép so sánh. 4.Củng cố: ?Muốn làm bài văn tả người HS trả lời đi theo những bước cơ bản nào? ?Bố cục của bài văn tả HS trả lời người? 5.Dặn dò: -các em về nhà học thuộc phần ghi nhớ. -Xem lại các bài tập,.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> -Soạn bài “ Đêm nay bác không ngủ” +Tâm trạng của anh đội viên. +Hình ảnh Bác trong bài thơ. Gv nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tuần 25 Tiết 93,94. Soạn ngày: 27/01/2013 Ngày dạy: 04/2/2013 Bài 23:. ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ Minh Huệ A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Cảm nhận được tình yêu lớn lao của Bác Hồ dành cho bộ đội, dân công và tình cảm của người chiến sĩ đối với Người trong bài thơ. - Hiểu được những nét đặc sắc trong nghệ thụât miêu tả và kể chuyện của bài thơ. - Kính yêu Bác Hồ, biết ơn thế hệ cha anh. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: - Hình ảnh Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ. - Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác được sử dụng trong bài thơ. 2.Kĩ năng: - Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn. - Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ; tâm trạng ngạc nhiên, xúc động, lo lắng và niềm sung sướng, hạnh phúc của chiến sĩ. - Tìm hiểu sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài thơ. - Trình bày được suy nghĩ của bản thân sau khi học xong bài thơ. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp GV ổn định HS, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số cho GV 2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy cho biết diễn biến HS: trả lời được các ý sau: tâm trạng của nhân vật - Định trốn học vì đã trễ giờ Phrăng diễn ra như thế nào? và sợ thầy hỏi bài khó mà chưa thuộc nhưng đã cưỡng GV nhận xet, ghi điểm. lại được ý định đó và vội vã đến trường. -Ngạc nhiên với không khí yên tĩnh trang nghiêm khác ngày thường -Cậu cảm thấy choáng váng, sững sờ khi biết đây là buổi học tiếng pháp cuối cùng. Cậu cảm thấy ân hận về sụ lười nhác học tập ham chơi.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> của mình lâu nay. - Cậu xấu hổ, tụ giận mình khi đén lượt mình đọc bài mà cậu không thuộc một chút nào về quy tắc phân từ . -Chính tâm trạng đó mà khi nghe thầy Ha-men giảng bài thì cậu thấy rõ ràng, dễ hiểu “ Tôi kinh ngạc…đến thế” -Được chứng kiến hình ảnh cảm động của các cụ già, lời nhắc nhỡ của thầy Ha-men, cậu đã hiểu ý nghĩa của việc học tiếng Pháp. Muốn trao dồi nhưng không còn cơ hội nữa. =>Phrăng là một cậu học sinh ham chơi nhưng trong buổi học cuối cùng cậu đã hiểu được giá trị,ý nghĩa của việc học tiếng nói dân tộc; biết được yêu tiếng nói dân tộc là một biểu hiện của lòng yêu nước. 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới Năm 1950 trong chiến dịch biên giới Bác Hồ đã trực tiếp ra trận chỉ huy. Đầu năm 1951, Minh Huệ ở nghệ An gặp một anh bộ đội từ Việt Bắc về. Người bạn ấy đã kể cho Minh Huệ nghe về một kỉ niệm được gặp Bác trong một đêm trên đường đi chiến dịch. Câu chuyện ấy gây xúc động cho Minh Huệ và ông đã dựa vào đó sáng tác bài Đêm nay Bác không ngủ. Để các em hiểu rõ hơn về tình cảm của Bác đối với bộ đội như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay.. Bài 23:.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Gv ghi tựa bài lên bảng ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ b..Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả-tác phẩm. GV hỏi: Dựa vào chú thích sao (*) em hãy cho biết vài nét về Minh Huệ? GV nhận xét, bổ sung và ghi bảng Gv hỏi: Em hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác văn bản?. GV hướng dẫn HS đọc văn bản. GV gọi HS đọc văn bản. GV giải thích nghĩa của một số từ khó SGK cho HS hiểu.. HS lắng nghe và ghi tựa bài vào vở. ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ Minh Huệ A. Tìm hiểu chung:. HS: Trả lời: Minh Huệ tên khai sinh là Nguyễn Thái, sinh năm 1927 quê ở Nghệ An, làm thơ từ thời kháng chiến chống thực dân pháp HS trả lời: -Tấm lòng với dân với nước của chủ tịch Hồ Chí Minh đã trở thành nguồn cảm hứng sáng tác của nhiều nghệ sĩ. -Đêm nay Bác không ngủ được viết vào năm 1951 dựa trên sự kiện có thật trong chiến dịch biên giới năm 1950, Bác Hồ trực tiếp ra mặt trận theo dõi và chỉ huy chiến đấu của bộ đội và nhân dân ta. HS đọc văn bản.. I. Tác giả : Minh Huệ tên khai sinh là Nguyễn Thái, sinh năm 1927 quê ở Nghệ An, làm thơ từ thời kháng chiến chống thực dân pháp II. Tác phẩm: -Tấm lòng với dân với nước của chủ tịch Hồ Chí Minh đã trở thành nguồn cảm hứng sáng tác của nhiều nghệ sĩ. -Đêm nay Bác không ngủ được viết vào năm 1951 dựa trên sự kiện có thật trong chiến dịch biên giới năm 1950, Bác Hồ trực tiếp ra mặt trận theo dõi và chỉ huy chiến đấu của bộ đội và nhân dân ta. III. Đọc – tìm hiểu chú thích: SGK. HS lắng nghe.. Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản ?Văn bản kể lại chuyện gì? HS: Kể về câu chuyện về một đêm không ngủ của Bác. ?Em hãy kể tóm tắt câu HS: Kể tóm tắt : chuyện ấy? Trong túp lều tranh xơ xác, Gv nhận xét bổ sung chỗ còn giữa đêm khuya, anh đội thiếu. viên thức giấc nhìn thấy Bác vẫn ngồi yên bên bếp lửa, Bác thêm củi vào bếp lửa. I. Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> ?Chuyện xảy ra trong hoàn cảnh và thời điểm nào?. ?Hình tượng Bác Hồ trong bài thơ được miêu tả và cảm nghĩ của ai? ?Cách miêu tả đó có tác dụng gì đối với việc thể hiện tâm hồn cao đẹp của Bác và tấm lòng của anh bộ đội đối với vị lãnh tụ? GV nhận xét.. ?Lần thứ nhất thức dậy tâm trạng của anh đội viên như thế nào? GV giảng thêm: Hình ảnh bác hiện ra qua cái nhìn đầy xúc động của anh chiến sĩ trong tâm trạng lân lân vừa. rồi nhẹ nhàng đi dém chăn cho bộ đội. Anh thấy yêu mến Bác vô cùng và thấy bóng cao lồng lộng ấm hơn ngọn lửa hồng. Anh thấy lòng thổn thức và thầm hỏi “Bác ơi, Bác chưa ngủ, Bác có lạnh lắm không? Bác trả lời “ Chú cứ việc ngủ ngon , ngày mai còn đánh giặc “nhưng anh không thể ngủ được vì sợ Bác ốm. Lần thứ ba anh thức dậy anh vẫn thấy Bác còn ngồi đó.Anh nằng nặc mời Bác ngủ nhưng Bác bảo Bác ngủ chẳng an lòng vì bác lo cho đoàn dân công. Anh cảm động và thức luôn cùng Bác. HS:Xảy ra trong hoàn cảnh 1. Tâm trạng của anh đội trên đường đi chiến dịch vào viên: một đêm khuya trong một a. Lần thứ nhất thức dậy: túp lều tranh xơ xác, nơi chú tạm của bộ đội trong đêm. HS:Anh đội viên HS: Bằng việc sáng tạo hình tượng anh đội viên vừa là người chứng kiến vừa là người tham gia vào câu chuyện, bài thơ đã làm cho hình tượng Bác Hồ hiện ra một cách tự nhiên có tính khách quan lại vừa đặt trong mối quan hệ gần gũi, ấm áp của người chiến sĩ. HS: Anh ngạc nhiên vì trời -Anh ngạc nhiên vì trời đã đã khuya lắm mà Bác vẫn khuya lắm mà Bác vẫn ngồi ngồi trầm ngâm bên bếp lửa, trầm ngâm bên bếp lửa, từ ngạc nhiên đến xúc động khi anh hiểu rằng Bác vẫn ngồi bên bếp lửa sưởi ấm cho bộ đội..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> mơ màng vừa lớn lao, vĩ đại, lại hết sức gần gũi, ấm lòng hơn cả ngọn lửa hồng. Trong sự xúc động cao độ , anh thổn thức cả nổi lòng và thốt lên những câu hỏi thầm đầy tin yêu, lo lắng cho Bác “Bác có lạnh lắm không?” anh tha thiết mời Bác đi ngủ. Anh nằm ngủ không yên vì nổi lo bề bộn trong lòng vì sức khoẻ của Bác. ?Lần thứ 3 anh đội viên thức dậy thấy Bác vẫn còn thức thì tâm trạng của anh đội viên như thế nào? ?Đến đây Bác đã trả lời anh như thế nào? GV giảng Đến dây anh đội viên đã cảm nhận được nổi lòng mênh mong của Bác thấu hiểu được tình thương và đạo đức cao cả của Bác. Bởi thế “ Lòng sung sướng mênh mong, anh thức luôn cùng Bác.” ?Vì sao trong bài thơ không kể lần thứ 2?. ?Qua cảm nghĩ của anh đội viên, hình ảnh Bác Hồ và tâm hồn của Bác đã được khắc hoạ như thế nào?. - Niềm xúc động càng lớn khi chứng kiến cảnh Bác di dém chăn cho chiến sĩ với những bước chân nhẹ nhàng để không làm họ giật mình. Trong trạng thái mơ màng anh đội viên cảm nhận được sự lớn lao gần gũi của vị lãnh tụ qua hình ảnh so sánh “Bóng Bác cao lồng lộng , ấm hơn ngọn lửa hồng” HS:Hốt hoảng vì trời sắp sáng mà Bác vẫn ngồi đinh ninh -Anh thiết tha mời Bác đi ngủ “Mời Bác ngủ Bác ơi… Bác ơi, mời Bác ngủ” HS:Bác ngủ không an lòng vì thương cho đoàn dân công…mong trời sáng mau mau. HS:Cho thấy cái đêm đó anh đã nhiều lần tỉnh giấc và lần nào anh cũng chứng kiến Bác không ngủ. Từ lần 1 đến lần 3 tâm trạng của anh mới có sự biến đổi rõ rệt. HS:Qua diễn biến tâm trạng của người chiến sĩ, bài thơ biểu hiện tình cảm của anh , cũng là tình cảm của nhân dân Việt Nam đối với Bác Hồ. Đó là lòng kính yêu thiêng liêng, lòng biết ơn, niềm hạnh phúc được nhận tình thương và sự chăm sóc của Bác hồ.. -Xúc động càng lớn khi chứng kiến cảnh Bác di dém chăn cho chiến sĩ với những bước chân nhẹ nhàng để không làm họ giật mình - Trong trạng thái mơ màng anh đội viên cảm nhận được sự lớn lao gần gũi của vị lãnh tụ ấm hơn ngọn lửa hồng” Anh nằm ngủ không yên vì lo cho sức khoẻ của Bác. b. Lần thứ ba thức dậy: -Hốt hoảng vì trời sắp sáng mà Bác vẫn ngồi đinh ninh. -Anh thiết tha mời Bác đi ngủ “Mời Bác ngủ Bác ơi… -Khi biết được nỗi lòng của Bác cảm thấy sung sướng và thức luôn cùng Bác.. =>Câu chuyện cảm động về tấm lòng yêu thương sâu sắc của Bác Hồ đối với bộ đội và nhân dân qua cảm nhận của người chiến sĩ. -Tình cảm mến yêu, kính phục của người chiến sĩ đối với Bác Hồ..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> ?Hình ảnh của Bác Hồ được hiện qua cái nhìn của anh đội viên và được miêu tả qua những phương diện nào? ?Hình dáng và tư thế của Bác được miêu tả như thế nào?. HS:Hình dáng, tư thế, vẻ mặt, cử chỉ, hành động và lời nói.. 2. Hình tượng Bác Hồ:. HS:lặng yên, trầm ngâm, ngồi đinh ninh, chòm râu im phăng phắc.. ?Cử chỉ và hành động của Bác được miêu tả như thế nào? Gv giảng thêm: Thể hiện sâu sắc tình cảm yêu thương , chăm sóc ân cần, tỉ mỉ của Bác đối với các chiến sĩ như người cha. ?Em hãy tìm những chi tiết thể hiện lời nói của Bác? Gv:Qua các chi tiết trên, hình ảnh Bác Hồ hiện lên thật giản dị, gần gũi, chân thật mà hết sức lớn lao, tâm lòng yêu thương mênh mong, sâu nặng, sự chăm lo ân cần, chu đáo của Bác.. HS:Đốt lửa, đi dém chân, nhón chân nhẹ nhàng. a. Hình dáng và tư thế của Bác được miêu tả lặng yên, trầm ngâm, ngồi đinh ninh, chòm râu im phăng phắc. b. Cử chỉ và hành động của Bác được miêu tả đốt lửa, đi dém chân, nhón chân nhẹ nhàng. ?Em hãy cho biết vì sao đoạn kết bài thơ lại viết: “Đêm nay Bác không ngủ… Bác là Hồ Chí Minh”. ?Bai thơ “Đêm nay Bác không ngủ” được làm theo thể thơ gì? ?Thể thơ này có thích hợp với cách kể chuyện của bài thơ không? ?Tìm những từ láy trong bài. HS:Lần đầu Bác chỉ nói vắng tắt “Chú cứ việc ngủ ngon” Lần thứ ba, Bác đã bày tỏ nổi lòng sự lo lắng đói với bộ đội và nhân dân “Bác thương đoàn dân công… Mong trời sáng mau mau. HS: Đoạn kết khẳng định một chân lí đơn giản mà hết sức lớn lao: Nói đến Bác là nói đến một con người hết lòng yêu nước, thương dân, có tấm lòng vị tha bác ái bao la, luôn quên mình để nghỉ đến người khác. HS:Bài thơ làm theo thể thơ 5 tiếng, có nguồn gốc từ thơ ca dân gian. Có 4 dòng trong một khổ, vần cách và vần liền ở chữ cuối dòng 2 và 3. HS:rất thích hợp. HS:trầm ngâm, lâm thâm, xơ xác, nhẹ nhàng, mơ màng,. c. Lời nói: - Lần đầu Bác chỉ nói vắng tắt “Chú cứ việc ngủ ngon” Lần thứ ba, Bác đã bày tỏ nổi lòng sự lo lắng đói với bộ đội và nhân dân “Bác thương đoàn dân công… Mong trời sáng mau mau..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> và cho biết giá trị biểu cảm của một số từ láy mà em cho là đặc sắc? Gv: -Tạo hình: trầm ngâm, xơ xác, phăng phắc, lồng lộng; -Diễn tả cụ thể các trạng thái tình cảm, cảm xúc: mơ màng, thì thầm, nằng nặc… ?Qua tìm hiểu bài, em hãy cho biết giá trị nghệ thuật của bài? Gv nhận xét, ghi bảng.. ?Qua văn bản cho ta ý nghĩa gì?. lồng lộng,thổn thức, thầm thì,bồn chồn, đinh ninh, phăng phắc, nằng nặc, lâm thâm,…. HS: Lựa chọ, sử dụng thể thơ năm chữ, kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm. -Lựa chọn, sử dụng lời văn giản dị, có nhiều hình ảnh thể hiện tình cảm tự nhiên, chân thành. -Sử dụng từ láy tạo giá trị gợi hình và biểu cảm, khắc họa hình ảnh cao đẹp về Bác Hồ kính yêu.. II. Nghệ thuật: -Lựa chọ, sử dụng thể thơ năm chữ, kết hợp tự sự, miêu tả và biểu cảm. -Lựa chọn, sử dụng lời văn giản dị, có nhiều hình ảnh thể hiện tình cảm tự nhiên, chân thành. -Sử dụng từ láy tạo giá trị gợi hình và biểu cảm, khắc họa hình ảnh cao đẹp về Bác Hồ kính yêu. HS:Đêm nay Bác không ngủ III. Ý nghĩa của văn bản: thể hiện tấm lòng yêu Đêm nay Bác không ngủ thể thương bao la của bác Hồ hiện tấm lòng yêu thương với bộ đội và nhân dân, tình bao la của bác Hồ với bộ đội cảm kính yêu, cảm phục của và nhân dân, tình cảm kính bộ đội, của nhân dân ta với yêu, cảm phục của bộ đội, Bác. của nhân dân ta với Bác.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện theo -Tìm hiểu kĩ hoàn cảnh sáng yêu cầu của GV tác bài thơ. -Học thuộc lòng bài thơ. -Thấy đựơc sự kết hợp độc đáo, phù hợp giữa thể thơ năm chữ và lối kể chuyện kết hợp miêu tả, biểu cảm. -Sưu tầm một số bài thơ nói lên tình cảm của nhân dân đối với Bác Hồ kính yêu. 4.Củng cố: ?Em hãy cho biết diễn biến HS dựa vào nội dung bài trả tâm trạng của anh đội viên lời.. -Tìm hiểu kĩ hoàn cảnh sáng tác bài thơ. -Học thuộc lòng bài thơ. -Thấy đựơc sự kết hợp độc đáo, phù hợp giữa thể thơ năm chữ và lối kể chuyện kết hợp miêu tả, biểu cảm. -Sưu tầm một số bài thơ nói lên tình cảm của nhân dân đối với Bác Hồ kính yêu..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> trong bài thơ? ?Em hãy cho biết hình ảnh HS dựa vào nội dung bài trả của Bác Hồ kính yêu? lời. 5.Dặn dò: Các em về học thuộc phần HS về nhà thực hiện. đọc hiểu văn bản và ghi nhớ SGK. -Các em về làm phần luyện tập. -Các em soạn bài “Lượm”: tìm được những chi tiết miêu tả hình ảnh chú bé Lượm trong bài. -Gv nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Tuần 25 Tiết 95. Soạn ngày 27/01/2013 Ngày dạy 08/02/2013 Bài 23: ẨN DỤ. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Nắm được khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ. -Hiểu được tác dụng của ẩn dụ. -Biết vận dụng kiến thức về ẩn dụ vào việc đọc – hiểu văn bản và viết bài văn miêu tả. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: -Khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ. -Tác dụng của ẩn dụ. 2.Kĩ năng: -Bước đầu nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép tu từ ẩn dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt. -Bước đầu tạo ra được một số kiểu ẩn dụ đơn giản trong viết và nói. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp GV ổn định HS, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số cho GV. 2.Kiểm tra bài cũ: ?Nhân hóa là gì? Có mấy HS: trả lời: kiểu nhân hóa thường gặp? Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đò vật,… bằng GV nhận xét, ghi điểm. những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,… trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. Có các kiểu nhân hóa thường gặp: -Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật. -Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật. -Trò chuyện, xưng hô với.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> vật như với người. 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới Ẩn dụ là gì? Và ẩn dụ có những kiểu nào để hiểu rõ hơn về ẩn dụ chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài trong tiết học hôm nay. GV ghi tựa bài lên bảng. ẨN DỤ b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: Tìm hiểu khái niệm ẩn dụ: Gv cho HS đọc yêu cầu và ví dụ 1. ?Cụm từ “Người cha” được dùng để chỉ ai? Vì sao có thể ví như vậy?. HS lắng nghe và ghi tựa bài vào vở.. Bài 23: ẨN DỤ A. Tìm hiểu chung:. Đọc ví dụ.. HS: Cụm từ người cha ở đây là chỉ Bác Hồ. Vì giữa Bác và cha có phẩm chất giống nhau. ?Cách nói này có gì giống và HS: Cách nói trên có điểm khác với phép so sánh? giống và khác với phép so sánh là: -Giống nhau: là cùng đối chiếu giữa các sự vật có nét tương đồng. -Khác nhau: +Ẩn dụ: là cách so sánh ngầm giữa các sự vật. +So sánh:là đối chiếu trực tiếp giữa các sự vật. ?Với việc dùng hình ảnh ẩn HS:Làm cho câu thơ có tính dụ trên có tác dụng gì? hàm súc, tăng sức gợi hình, gợi cảm. ?Qua tìm hiểu ví dụ, em hãy HS trả lời: cho biết ẩn dụ là gì? Và ẩn -Ẩn dụ: là gọi tên sự vật, dụ có tác dụng gì? hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng voiứ nó. -Tác dụng: Làm cho câu văn, câu thơ có tính hàm xúc, tăng tính gợi hình, gợi cảm. GV hướng dẫn HS tìm hiểu. I.Ẩn dụ là gì? 1. Ví dụ : SGK/68. Cụm từ Người cha ở đây là chỉ Bác Hồ. Vì giữa Bác và cha có phẩm chất giống nhau. -Là cách so sánh ngầm giữa các sự vật. -Làm cho câu thơ có tính hàm súc, tăng sức gợi hình, gợi cảm. 2. Khái niệm: -Ẩn dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó. Nhằm làm cho câu văn, câu thơ có tính hàm xúc, tăng tính gợi hình, gợi cảm..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> các kiểu ẩn dụ: GV cho HS đọc ví dụ và trả lời câu hỏi. ?Các từ in đậm dưới đây được dùng để chỉ những hiện tượng, sự vật nào? Vì sao có thể ví như vậy?. HS: Đọc ví dụ.. HS: a.Thắp: chỉ sự nở hoa. Vì hoa nở và thắp lửa có cách thức hoạt động tương đồng với nhau. Lửa hồng: Chỉ màu đỏ của hoa. Vì màu của hoa răm bụt với màu của lửa có hình thức bên ngoài tương đồng với nhau. Gv cho HS đọc ví dụ 2 và trả HS đọc ví dụ và trả lời câu lời câu hỏi hỏi. ?Cách dùng từ “nắng gìn tan HS: Nắng giòn tan: ở đây có gì đặc biệt so với cách nói chỉ sụ chuyển đổi cảm giác thông thường từ thị giác sang vị giác. HS: ?Từ những ví dụ đã phân -Tương đồng hình thức. tích ở các phần I và II, hãy -Tương đồng cách thức nêu lên một số kiểu tương -Tương đồng phẩm chất đồng giữa các sự vật, hiện -Chuyển đổi cảm giác. tượng thường được sử dụng để tạo phép ẩn dụ? ?Từ các ví dụ, em hãy cho HS: biết có mấy cách ẩn dụ? -Ẩn dụ hình thức.(dựa trên sự tương đồng với nhau về hình thức) -Ẩn dụ cách thức (dựa trên sự tương đồng vơi nhau về cách thức hành động) -Ẩn dụ phẩm chất (dựa trên sự tương đồng với nhau về phẩm chất). -Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác (dựa trên sự tương đồng với nhau về cảm giác) Hoạt động 2: Luyện tập Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1 và trả lời theo yêu cầu bài tập 1. Gv nhận xét bổ sung chỗ. HS đọc yêu cầu và trả lời theo yêu cầu: Cách 1:Là cách nói thông thường.. 1.So sánh đặc điểm và tác dụng của ba cách diễn đạt sau: Cách 1:Là cách nói thông.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> còn thiếu.. -Cách 2: Là Cach nói so sánh. -Cách 3: Là cách nói ẩn dụ. =>So sánh và ẩn dụ tạo cho câu nói có tính hình ảnh, biểu cảm hơn so với cách nói thông thường.. Gv yêu cầu bài tập 2 và trả lời theo yêu cầu bài tập 2. HS: a.ăn quả, trồng cây Ăn quả:sự hưởng thụ thành quả lao động -> Cách thức. Trồng cây: Chỉ người lao động-> Phẩm chất. b.Mực, đen, đèn, sáng Mực đen: Cái xấu -> Phẩm chất. Đèn sáng: Cái tốt, cái hay, cái tiến bộ. c.Thuyền, bến: Thuyền:Người đi xa.-> Phẩm chất Bến: Người ở lại-> Phẩm chất. HS đọc và trả lời theo yêu cầu bài tập. a.Chảy. b.chảy c.Mỏng d.Ướt.. Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 3 và trả lời theo yêu cầu bài tập 3,. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện -Nhớ khái niệm ẩn dụ. -Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng phép ẩn dụ. 4.Củng cố: ?Ẩn dụ là gì? HS trả lời. ?Có mấy kiểu ẩn dụ? HS trả lời 5.Dặn dò: -Các em về nhà học thuộc lòng 2 ghi nhớ. -Làm bài tập còn lại. -Soạn bài “Luyện nói về văn. thường. -Cách 2: Là Cach nói so sánh. -Cách 3: Là cách nói ẩn dụ. =>So sánh và ẩn dụ tạo cho câu nói có tính hình ảnh, biểu cảm hơn so với cách nói thông thường. 2.Tìm ẩn dụ: a.ăn quả, trồng cây Ăn quả:sự hưởng thụ thành quả lao động -> Cách thức. Trồng cây: Chỉ người lao động-> Phẩm chất. b.Mực, đen, đèn, sáng Mực đen: Cái xấu -> Phẩm chất. Đèn sáng: Cái tốt, cái hay, cái tiến bộ. c.Thuyền, bến: Thuyền:Người đi xa.-> Phẩm chất Bến: Người ở lại-> Phẩm chất. 3.Tìm những ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: a.Chảy. b.chảy c.Mỏng d.Ướt. - Nhớ khái niệm ẩn dụ. - Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng phép ẩn dụ..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> miêu tả -Gv nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Tuần 25 Tiết 96. Soạn ngày: 27/01/2013 Ngày dạy: 08/02/2013 Bài 23. LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Củng cố phương pháp làm bài văn tả người: Lập dàn ý, dựa vào dàn ý để phát triển thành bài nói. -Rèn kĩ năng nói theo dàn bài. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC.KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: -Phương pháp làm bài văn tả người. -Cách trình bày miệng một đoạn (bài) miêu tả người: nói dựa theo dàn bài đã chuẩn bị. 2.Kĩ năng: -Sắp xếp những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lí. -Làm quan với việc trình bày miệng trước tập thể: nói rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm. -Trình bày trước tập thể bài văn miêu tả một cách tự tin. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: Hoạt động cảu GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp GV ổn định HS, lấy sĩ số HS ổn định, báo cáo sĩ số lớp. cho GV. 2.Kỉểm tra bài cũ: ?Để làm một bài văn tả người ta cần những bước cơ bản gì? Và bố cục gồm mấy phần? Nội dung của từng phần? GV nhận xét, ghi điểm.. 3.Dạy bài mới:. Những bước cơ bản để làm một bài văn tả người: -Xác định đối tượng miêu tả, quan sát. -Lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu. -Trình bày những điều quan sát được theo một trình tự. HS: Bố cục bài văn tả cảnh gồm ba phần: -Mở bài: Giới thiệu người được tả. -Thân bài: Tả chi tiết theo thứ tự (ngoại hình, cử chỉ, lời nói,…) -Kết bài: Phát biểu cảm tưởng về người được tả..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> a.Giới thiệu bài mới: Ở tiết trước các em đã tìm hiểu kiểu bài văn miêu tả người, để khắc sâu kiến thức về văn miêu tả người đồng thời để rèn cho các em kĩ năng nói chuyện trước đám đông. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài Luyện nói về văn miêu tả. GV ghi tựa bài lên bảng LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Nêu yêu cầu và ý nghĩa của giờ học Gv yêu cầu HS trình bày miệng về bản thân mình. GV nhận xét về phần trình bày của HS.Từ đó GV rút ra tầm quan trọng của việc trình bày miệng Gv nêu yêu cầu của phần luyện nói: -Lập thành dàn bài. -Nói theo dàn bài: to, rõ, mạch lạc… -Giới thiệu trước khi nói GV : Chia nhóm , giao nhiệm vụ GV chi lớp thành 4 nhóm GV giao nhiệm vụ: -Nhóm 1 và 2 thảo luận và trình bày bài tập 1. -Nhóm 3 và 4 thảo luận và trình bày bài tập 2. Gv yêu cầu HS thảo luận trong vòng 15 phút. HS lắng nghe và ghi tựa bài vào vở.. Bài 23: LUYỆN NÓI VỀ VĂN MIÊU TẢ. HS trình bày miệng về bản thân.. HS lắng nghe để làm theo yêu cầu.. HS chia thành 4 nhóm. HS nhận nhiệm vụ thảo luận. HS thảo luận trong 15 phút và cử đại diện trình bày Hoạt động 2: Trình bày Gv yêu cầu nhóm 1 trình bày phần nói của mình. Nhóm 1 lên trình bày: 1.Tả bằng miệng quang Xong bài giảng, lớp học cảng lớp học trong Buổi.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> GV yêu cầu nhóm 2 và 3 nhận xét và bổ sung phần trình bày của nhóm 1 Gv nhận xét chung. GV yêu cầu nhóm 2 cử đại diện trình bày.. chuyển sang giờ viết tập. Hom đó thầy đã chuẩn bị những tờ mẫu mới tinh viết bằng “chữ rông” thật đẹp: Pháp An-dát. Những tờ mẫu treo trước bàn trông như những lá cờ bay phất phới xung quanh lớp. Ai nấy đều chăm chú và im phăng phắc! chỉ nghe tiếng ngồi viết sột soạt trên giấy. Chúng đang cặm cụi vạch những nét sổ với một tấm lòng, một ý thức, như thể cái đó cũng là tiếng Pháp. Nhóm 2 và 3 nhận xét, bổ sung ( nếu có thiếu ). học cuối cùng. Xong bài giảng, lớp học chuyển sang giờ viết tập. Hom đó thầy đã chuẩn bị những tờ mẫu mới tinh viết bằng “chữ rông” thật đẹp: Pháp An-dát. Những tờ mẫu treo trước bàn trông như những lá cờ bay phất phới xung quanh lớp. Ai nấy đều chăm chú và im phăng phắc! chỉ nghe tiếng ngồi viết sột soạt trên giấy. Chúng đang cặm cụi vạch những nét sổ với một tấm lòng, một ý thức, như thể cái đó cũng là tiếng Pháp.. HS: Đại diện nhóm 2 lên trình bày phần nói của mình: Thầy giáo Ha-men là một người thầy hết lòng vì học sinh, yêu ngôn ngữ dân tộc và yêu nước Pháp. -Trong buổi học cuối cùng thầy mặc trang phục rất là trang trọng chỉ dùng vào những buổi có thanh tra hoặc phát thưởng. Lời nói rất dịu dàng. Chỉ nhắc nhở không trách mắng học sinh. Kiên nhẫn giảng dạy và cố truyền thụ kiến thức cho học sinh. Cho học sinh thấy được ý nghĩa thiêng liêng của việc học tiếng nói của dân tộc thông qua lời nhắn nhủ trước khi buổi học kết thúc.. 2.Tả bằng miệng về hình ảnh thầy giáo Ha-men Thầy giáo Ha-men là một người thầy hết lòng vì học sinh, yêu ngôn ngữ dân tộc và yêu nước Pháp. -Trong buổi học cuối cùng thầy mặc trang phục rất là trang trọng chỉ dùng vào những buổi có thanh tra hoặc phát thưởng. Lời nói rất dịu dàng. Chỉ nhắc nhở không trách mắng học sinh. Kiên nhẫn giảng dạy và cố truyền thụ kiến thức cho học sinh. Cho học sinh thấy được ý nghĩa thiêng liêng của việc học tiếng nói của dân tộc thông qua lời nhắn nhủ trước khi buổi học kết thúc.. Vào cuối buổi học thầy Hamen đứng dậy trên bụt, người tái nhợt, thầy nghẹn. Vào cuối buổi học thầy Hamen đứng dậy trên bụt, người tái nhợt, thầy nghẹn.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Gv yêu cầu nhóm 1 và 3 nhận xét và bổ sung chỗ còn thiếu. GV nhận xét chung. GV gọi nhóm 3 lên trình bày phần nói của mình. Gv gọi nhóm 1 và 2 nhận xét bổ sung chỗ còn thiếu GV nhận xét chung.. ngào khôpng nói hết câu. Thầy quay về phía bảng, cầm một hòn phấn và dằn hết sức, thầy cố viết thật to: “NƯỚC PHÁP MUÔN NĂM!” Thầy đứng đó, đầu dựa vào tường giơ tay ra hiệu cho chúng tôi “Kết thúc rồi …đi đi thôi!” Nhóm 3 nhận xét và bổ sung (Nếu có thiếu ) HS: Nhóm 1 và 3 lên trình bày phần nói của mình: Dàn bài: a.Mở bài: Ngày 20/11 vừa qua em cùng mẹ đên thăm thầy giáo cũ của mẹ. Tuy thầy đã nghỉ hưu nhưng rất mạnh khoẻ.Khi gặp lại người học trò cũ thầy rất vui mừng. b.Thân bài: Nét mặt, cử chỉ,hành động và thái độ của thầy khi mẹ em đến chúc mừng. -Thầy cùng mẹ ôn lại những kỉ niệm cũ. -Khi mẹ xin phép ra về thầy rất xúc động và đưa mẹ và em ra tận xe. c.Kết bài:Cảm nghĩ của em về người thầy của mẹ.Tình cảm của em đối vói mẹ và thầy. Nhóm 1 và 2 nhận xét, bổ sung (Nếu có thiếu). ngào khôpng nói hết câu. Thầy quay về phía bảng, cầm một hòn phấn và dằn hết sức, thầy cố viết thật to: “NƯỚC PHÁP MUÔN NĂM!” Thầy đứng đó, đầu dựa vào tường giơ tay ra hiệu cho chúng tôi “Kết thúc rồi …đi đi thôi!”. 3.Nhân gày 20/11, em theo mẹ đi chúc mừng thầy giáo cũ của mẹ, nay đã nghỉ hưu. Em hãy tả lại hình ảnh thầy giáo trong giây phút xúc động gặp lại ngườ học trò của mình sau nhiều năm xa cách. Dàn bài: a.Mở bài: Ngày 20/11 vừa qua em cùng mẹ đên thăm thầy giáo cũ của mẹ. Tuy thầy đã nghỉ hưu nhưng rất mạnh khoẻ.Khi gặp lại người học trò cũ thầy rất vui mừng. b.Thân bài: Nét mặt, cử chỉ,hành động và thái độ của thầy khi mẹ em đến chúc mừng. -Thầy cùng mẹ ôn lại những kỉ niệm cũ. -Khi mẹ xin phép ra về thầy rất xúc động và đưa mẹ và em ra tận xe. c.Kết bài:Cảm nghĩ của em về người thầy của mẹ.Tình cảm của em đối vói mẹ và.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> thầy. GV Nhận xét Gv nhận xét về tiết luyện nói: Phần làm được và hạn chế cần khắc phục.. HS lắng nghe. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: Gv yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện. Tìm các văn bản miêu tả khác đã được học, gạch chân ý chính và miêu tả bằng lời 4.Củng cố: 5.Dặn dò: -Các em về xem lại các bài HS về nhà thực hiện nói trên, bổ sung những chỗ còn thiếu cho hoàn chỉnh. -Về nhà soạn bài “Kiểm tra 1 tiết văn. -GV nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài.. Tìm các văn bản miêu tả khác đã được học, gạch chân ý chính và miêu tả bằng lời.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Tuần 26 Tiết 97. Soạn ngày 6/02/2013 Dạy ngày 18/02/2013. KIỂM TRA 1 TIẾT VĂN A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Đánh giá việc nắm các nội dung cơ bản của phần văn. -Xem xét việc vận dụng kiến thức đã học vào bài kiểm tra. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: -Đánh giá việc nắm các nội dung cơ bản của phần văn 2.Kĩ năng: -Xem xét việc vận dụng kiến thức đã học vào bài kiểm tra. -Rèn luyện kĩ năng sử dụng phần văn vào bài làm. C.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp GV: Ổn định HS, lấy sĩ số. HS: ổn định, báo cáo sĩ số cho GV 2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ 3.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài mới Nhằm đánh giá lại việc nắm kiến thức về phần văn bản đã học. Hôm nay, thầy sẽ cho các em kiểm tra 1 tiết văn. HS lắng nghe GV ghi tựa bài lên bảng. Đọc và phát đề GV: Đọc đề một lượt rồi phát đề cho HS. HS: Lắng nghe và nhận đề Nội dung đề như sau 4. Ma trận đề: Mức độ Vận dụng Lĩnh vực Nhận biết Thông hiểu Tổng số Thấp Cao nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL Câ Điểm Tỉ lệ u Tác giả-tác phẩm Nhận biết tác giả Tạ 6 1,5 15% Duy.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Anh, Tác phẩm Đêm nay Bác Không ngủ của Minh Huệ, Năm sinh, năm mất của Đoàn Giỏi, Tác giả Anphôngxơ Đôđê là người là nhà văn nước Pháp, Nắm được quê của Võ Quảng, Nhận diện được văn bản Bài học đường đời đầu.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Tổng số câu trong số điểm Tỉ lệ Tính từ có trong văn bản. Tổng số câu trong số điểm Tỉ lệ Nhân vật. tiên trích từ Dế Mèn phiêu lưu kí. 6 câu 1,5 điểm 15% Nhận diện được tính từ chỉ màu sắc có trong văn bản Sông nước Cà Mau và tính từ chỉ tư thế có trong văn bản Vượt thác 2 câu 0,5 điểm. 6 câ u. 1,5 điểm. 15%. 2. 0,5. 5%. 2 0,5 câu điểm. 5%. 5% Năm được số lần anh đội viên tỉnh giấc,. Trình bày vẻ đẹp cường tráng của Dế. 8. 4,75. 37,5%.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Xác định nhân vật chinh, diễn biến tâm trạng của nhân vật trong văn bản Bức tranh của em gái tôi. Nắm được lời kể và ngôi kể trong văn bản Buổi học cuối cùng, Nắm được tài năng của nhân vật Kiều Phương 7 câu 1,75 điểm 17,5%. Tổng số câu trong số điểm Tỉ lệ Thơ. Nhận diện. Mèn trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên. 1 câu. Chép 4 khổ. 8 4,75 câu. 2. 2,25. 37,5%. 22,5%.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> được thể thơ năm chữ. Tổng số câu trong số điểm Tỉ lệ Nghệ thuật của văn bản. thơ đầu trong văn bản Đêm nay Bác không ngủ 1câu 2 2,25 2 điểm câu điểm. 1 câu 0,25 điểm 2,5%. Tổng số câu trong số điểm. 20% Trình bày 1 1 nghệ thuật của bài Sông nước Cà Mau. 1 câu 1 1 điểm 1 điểm câu. Tỉ lệ Tổng số câu trong số điểm. 60% 3câu 19 10 6 điểm câu điểm. Tỉ lệ. 9 câu 2,25 điểm 22,5%. 7 câu 1,75 điểm 17,5%. 60%. 22,5%. 10%. 10%. 100%. I.Trắc nghiệm: (5 điểm) Đọc câu hỏi và chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. Câu 1:Bài “Bức tranh của em gái tôi”là tác phẩm của: A.Tô Hoài B.Tạ Duy Anh C.Đoàn Giỏi D.Võ Quảng Câu 2: Minh Huệ là tác giả của tác phẩm: A.Bài học đường đời đầu tiên B.Sông nước Cà Mau. C.Vượt thác. D.Đêm nay Bác không ngủ. Câu 3: Năm sinh , năm mất nào sau đây là của Đoàn Giỏi? A.1925-1989 B.1840-1897 C.1927-2003 D.1920-2002 Câu 4: Văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” được trích từ tác phẩm:.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> A.Quê nội. B.Dế Mèn phiểu lưu kí C.Đất rừng phương Nam D.Con Dế Ma. Câu 5: Tính từ chỉ màu sắc nào không được dùng để miêu tả rừng đước trong văn bản “Sông nước Cà Mau”? A.Xanh lá mạ. B.Xanh rêu. C.Xanh chai lọ. D.Danh nước biển. Câu 6: Trong văn bản “Đêm nay Bác không ngủ” ,anh đội viên mấy lần thức dậy? A.Một B.Hai C.Ba D.Bốn Câu 7: Nhân vật chính trong văn bản “Bức tranh của em gái tôi”là: A.Người anh Kiều Phương B.Kiều Phương C.Cả câu A và B đều sai. D.Cả câu A và B đều đúng. Câu 8: Ở văn bản “Buổi học cuối cùng” được kể bằng lời của nhân vật nào, ngôi thứ mấy? A.Phrăng, ngôi thứ nhất B. Phrăng, ngôi thứ ba. C.Thầy Ha-men, ngôi thứ nhất. D. Thầy Ha-men, ngôi thứ ba. Câu 9: Trong văn bản “Bức tranh của em gái tôi” nhân vật người anh khi đứng trước bức tranh đạt giải nhất của cô em gái trong phòng trưng bài tâm trạng diễn biến như thế nào? A.Hãnh diện đến ngỡ ngàng sau đó là xấu hổ B.Hãnh diện đến xấu hổ sau đó là sự ngỡ ngàng. C.Ngỡ ngàng rồi đến hãnh diện sau đó là xấu hổ. D.Xấu hổ đến hãnh diện sau đó là ngỡ ngàng. Câu 10: Chọn từ thích hợp để điền vào dấu ba chấm (…) trong câu sau trong văn bản Vượt thác Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mảnh liệt đứng… lặng nhìn xuống nước.” A.Trầm ngâm B.Lặng yên C.Đinh ninh D.Một mình. Câu 11 Tác giả An-phông- xơ Đô-đê là người là nhà văn nước nào? A.Anh B.Pháp C.Nga D.Đức Câu 12: Võ Quảng quê ở tỉnh: A.Cần Thơ B.Tiền Giang C.Nghệ An D.Quảng Nam Câu 13: Nhân vật Kiều Phương trong truyện Bức Tranh của em gái tôi có tài trong lĩnh vực: A.Làm Thơ B.Hội họa C.Thể Thao D. Âm nhac Câu 14: Nhân vật Dượng Hương Thư vượt thác trên sông: A.Thu Bồn B.Cà Mau C.Sông Hồng D.Sông Tiền Câu 15:Trong truyện “Bài học đường đời đầu tiên” không có nhân vật nào sau đây? A.Cào cào B. Chị Cốc C.Nhện D.Dế Choắt Câu 16: Bài thơ đêm nay Bác không ngủ làm theo thể thơ: A.Thể thơ bốn chữ. B.Thơ năm chữ C.Lục bát D.Bảy chữ II.Tự luận: Chép 4 khổ thơ đầu bài “Đêm nay Bác không ngủ” (Từ đầu đến “nhón chân nhẹ nhàng’) Câu 2: Em hãy trình bày vẻ đẹp cường tráng cuả Dế Mèn trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên? Câu 3: Em hãy trình bày nghệ thuật của bài Sông nước Cà Mau?.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Hoạt động : Làm bài GV theo dõi qua trình làm HS tập trung làm bài kiểm bài của HS. Nhắc nhỡ (Nếu tra. có) Hoạt động : Thu bài Gv nhắc HS đọc kĩ bài trước HS nộp bài. khi nộp Gv thu bài Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: GV yêu cầu HS: -Đọc kĩ lại các văn bản đã học -Nhớ những nội dung chính các văn bản đã học. 4.Củng cố: 5.Dặn dò: -Các em về xem lại nội dung kiểm tra. -Soạn bài “Lượm” -GV nhận xét tiết học nà ghi sổ đầu bài Bước: Hướng dẫn biểu điểm I.Trắc nghiệm (4 đ) Câu Câu 1 Câu 2 đúng B D Câu 9 Câu 10 C A II.Tự luận (6 điểm). Câu 3 A Câu 11 B. Câu 4 B Câu 12 D. Câu 5 D Câu 13 B. Câu 6 D Câu 14 A. Câu 7 D Câu 15 C. Câu 1 ( 2 điểm) Anh đội viên thức dậy Thấy trời khuya lắm rồi Mà sao Bác vẫn ngồi Đêm nay Bác không ngủ. Anh đội viên nhìn Bác Càng nhìn lại càng thương Người Cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm. Lặng yên bên bếp lửa Vẻ mặt Bác trầm ngâm Ngoài trời mưa lâm thâm Mái lều tranh xơ xác. Rồi Bác đi dém chăn Từng người từng người một Sợ cháu mình giật thột Bác nhón chân nhẹ nhàng. Câu 2: Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn: ( 3 điểm). Câu 8 A Câu 16 B.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> a. Ngoại hình: -Đôi càng mẫm bóng. -Vuốt cứng dần và nhọn hoắt. -Cánh dài kín xuống tận chấm đuôi. -Đầu to và nổi từng tản rất bướng. -Hái cái răng đen nhánh. -Râu dài và uốn cong b. Hành động: -Co cẳng lên đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. -Lúc đi bách bộ cả người rung ring một màu nâu bóng mỡ. -Răng lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp. -Đưa hai chân lên vuốt râu Câu 3: Nghệ thuật: ( 1 điểm) Miêu tả từ bao quát đến cụ thể. -Lựa chọn từ ngữ gợi hình, chính xác kết hợp với việc sử dụng các phép tu từ. -Sử dụng ngôn ngữ địa phương. -Kết hợp miêu tả thuyết minh..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Tuần 26 Tiết 98. Soạn ngày 6/02/2013 Ngày dạy 18/02/2013. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 5-VĂN TẢ CẢNH A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Làm được bài văn tả cảnh. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức: -Nắm đuợc các bước cơ bản và làm được bài văn tả cảnh. -Bố cục đầy đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. 2.Kĩ năng: -Nhận ra những ưu điểm, khuyết điểm của mình trong bài viết về nội dung và hình thức trình bày. -Thấy dược phương hướng khắc phục, sửa chữa các lỗi mắc phải. -Ôn lại kiến thức và rèn các kĩ năng đã học. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động của HS Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp GV ổn định HS, lấy sĩ số lớp HS ổn định và báo cáo sĩ số cho GV 2.Kiểm tra bài cũ: KHông kiểm tra 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới Ở các tiết trước các em đã viết bài văn tả cảnh ở bài viết số 5. Để dánh giá những mặt các em đã làm được và hạn chế. Hôm nay thầy sẽ trả cho các em bài viết số 5. GV ghi tựa bài lên bảng. HS lắng nghe và ghi tựa bài TRẢ BÀI VIẾT SỐ 05 vào vở. b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1:Đọc và tìm hiểu yêu cầu của đề Đề: Hãy tả lại hình ảnh Cây GV: Gọi HS đọc lại đề HS đọc lại đề Đào hoặc cây mai vàng trong ?Đề văn yêu cầu chúng ta HS: Hãy tả lại hình ảnh Cây dịp tết đến xuân về. điều gì? Đào hoặc cây mai vàng trong dịp tết đến xuân về. HS: Miêu trả.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> ?Bài văn yêu cầu chúng ta làm theo kiểu bài nào? HS: Cây đào hoặc cây mai ?Những yêu cầu nào cần chú vàng dịp tết đến xuân về. ý? Hoạt động :GV hướng dẫn HS lập lại dàn bài của bài viết. ?Em hãy nhớ lại bài viết của mình và lập thành dàn bài.. HS nhớ lại góp ý cho GV lập thành dàn bài như sau: I. Mở bài: ( 1,5 điểm) - Mai là một thứ hết sức quan trọng của gia đình em mỗi dịp tết đến xuân về. - Trước nhà em ba em có trồng một cây mai vàng. II. Thân bài: ( 6 điểm) - Góc mai sần sùi, to hơn cổ tay em, thân cây vặn vẹo, cành mảnh khảnh. - Lá mai được ngắt hết, chỉ còn lại vài tược nõn, nhu nhú một ít lá non màu hồng cùng với nhiều nụ - Đến ngày 30 tết thì cây mai đã chi chít các chùm nụ tươi tốt. Những nụ lớn đã to bằng hạt cam, he hé một chút vàng. - Sáng mùng một tết, cây mai phủ một màu vàng rực. Những đóa hoa mai năm cánh lắp hết các nụ xanh và các cành cây xương xấu. Suốt những ngày tết, cây mai đầy một màu vàng. Gia đình em trải qua một mùa xuân thật hạnh phúc bên cây mai vàng. - Đến ngày rằm tháng giêng, cây mai chỉ còn vài nụ hoa nở muộn. Cây mai kết thúc sứ mệnh của nó. III. Kết bài: Em sẽ chăm bón cho cây mai đến tết sanh năm nó lại cho hoa thật nhiều.. I. Mở bài: ( 1 điểm) - Mai là một thứ hết sức quan trọng của gia đình em mỗi dịp tết đến xuân về. - Trước nhà em ba em có trồng một cây mai vàng. II. Thân bài: ( 6 điểm) - Góc mai sần sùi, to hơn cổ tay em, thân cây vặn vẹo, cành mảnh khảnh. (1 điểm) - Lá mai được ngắt hết, chỉ còn lại vài tược nõn, nhu nhú một ít lá non màu hồng cùng với nhiều nụ. .( 1 điểm) - Đến ngày 30 tết thì cây mai đã chi chít các chùm nụ tươi tốt. Những nụ lớn đã to bằng hạt cam, he hé một chút vàng. ( 1 điểm) -Sáng mùng một tết, cây mai phủ một màu vàng rực. Những đóa hoa mai năm cánh lắp hết các nụ xanh và các cành cây xương xấu. Suốt những ngày tết, cây mai đầy một màu vàng. Gia đình em trải qua một mùa xuân thật hạnh phúc bên cây mai vàng. ( 2 điểm) - Đến ngày rằm tháng giêng, cây mai chỉ còn vài nụ hoa nở muộn. Cây mai kết thúc sứ mệnh của nó. ( 1 điểm) III. Kết bài: ( 1 điểm) Em sẽ chăm bón cho cây mai đến tết sanh năm nó lại cho hoa thật nhiều..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> 2.Hình thức: Trình bày sạch 2.Hình thức: Trình bày sạch đẹp không sai chính tả nhiều đẹp không sai chính tả nhiều (1 điểm) Hoạt động : Trả bài và nhận xét Gv trả bài viết cho HS GV yêu cầu HS xem lại bài viết của mình với phần dàn bài trên bảng rồi nhận xét bài viết. Gv nhận xét chung lại như sau: Mặt làm được: -Đa số các em hiểu đề và làm được đúng yêu cầu của đề bài. -Bài làm có bố cục 3 phần. -Trình bày sạch đẹp. -Một số bài có nội dung phong phú, sáng tạo. Hạn chế: -Các em còn sai lỗi chính tả rất nhiều. -Một số bài có nội dung sơ sài, thiếu nội dung. -Một số bài chữ viết còn cẩu thả.. HS nhận lại bài viết của mình. HS xem lại bài viết rồi nhận xét bài viết của mình. HS lắng nghe.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: GV yêu cầu HS: Các em về xem lại bài viết của mình và sửa chữa những chỗ còn thiếu cho hoàn chỉnh. 4.Củng cố: 5.Dặn dò: -Soạn bài: Lượm Gv nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài.. Các em về xem lại bài viết của mình và sửa chữa những chỗ còn thiếu cho hoàn chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(113)</span>

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Tuân 26 Tiết 99. Soạn ngày 09/02/2013 Ngày dạy 22/02/2013 Bài 24: LƯỢM Tố Hữu. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vật Lượm. -Nắm được những đặc sắc nghệ thuật trong bài thơ. -Cảm nhận trước sự hi sinh anh dũng của Lượm. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: -Vẻ đẹp hồn nhiên, vui tươi, trong sáng và ý nghĩa cao cả trong sự hi sinh của nhân vật Lượm. -Tình yêu mến, trân trọng cuat tác giả gành cho nhân vậtLượm. -Các chi tiết miêu tả trong bài thơ và tác dụng của các chi tiết miêu tả đó. -Nét đặc sắc trong nghệ thuật tả nhân vật kết hợ với tự sự và bộc lộ cảm xúc. 2.Kĩ năng: -Đọc diễn cảm bài thơ (Bài thơ tự sự được viết theo thể thơ bốn chữ có sự kết hợp giữa các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm và xen lời đối thoại.) -Đọc – hiểu bài thơ có sự kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm. -Phát hiện và phân tích ý ngiã của các từ láy, hình ảnh hóan dụ và những lời đối thoại trong bài thơ. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp GV ổn định HS, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số lớp cho GV 2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy cho biết diễn biến HS trả lời: tâm trạng của nhân vật anh a.Tâm trạng của anh đội đội viên? viên: *.Lần thứ nhất thức dậy: GV nhận xét, ghi điểm. -Anh ngạc nhiên vì trời đã khuya lắm mà Bác vẫn ngồi trầm ngâm bên bếp lửa, -Xúc động càng lớn khi chứng kiến cảnh Bác di dém chăn cho chiến sĩ với những bước chân nhẹ nhàng để không làm họ giật mình - Trong trạng thái mơ màng anh đội viên cảm nhận được sự lớn lao gần gũi của vị.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> lãnh tụ ấm hơn ngọn lửa hồng” Anh nằm ngủ không yên vì lo cho sức khoẻ của Bác. *.Lần thứ ba thức dậy: -Hốt hoảng vì trời sắp sáng mà Bác vẫn ngồi đinh ninh. -Anh thiết tha mời Bác đi ngủ “Mời Bác ngủ Bác ơi… -Khi biết được nỗi lòng của Bác cảm thấy sung sướng và thức luôn cùng Bác. =>Câu chuyện cảm động về tấm lòng yêu thương sâu sắc của Bác Hồ đối với bộ đội và nhân dân qua cảm nhận của người chiến sĩ. 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới Tố Hữu là một nhà cách mạng, một nhà thơ lớn của thơ ca hiện đại.Thơ của ông có rất nhiều mãn đề tài và văn bản Lượm nói về một em bé làm công tác liên lạc đã hi sinh trong tuổi đời còn rất trẻ. Để hiểu hơn về em. Chúng ta đi tìm hiểu văn bản Lượm. GV: Ghi tựa bài lên bảng. b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả-tác phẩm. Gv gọi HS đọc phần chú thích sao (*) và trả lời câu hỏi. ?Em hãy cho biết vài nét về Tố Hữu?. ?Em hãy cho biết vài nét về. Bài 24: LƯỢM HS lắng nghe và ghi tựa bài vào vở. HS đọc HS:Tố Hữu (1920-2002) tên khai sinh là Nguyễn Kim Thành quê ở tỉnh Thừa Thiên Huế. -Ông là nhà cách mạng, nhà thơ lớn của thơ ca hiện đại Việt Nam. HS: Bài Lượm được sáng tác. A. Tìm hiểu chung: I. Tác giả: Tố Hữu (19202002) tên khai sinh là Nguyễn Kim Thành quê ở tỉnh Thừa Thiên Huế. -Ông là nhà cách mạng, nhà thơ lớn của thơ ca hiện đại Việt Nam.. II. Tác phẩm: Bài Lượm.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> tác phẩm? GV hướng dân HS đọc văn bản. Gv gọi HS đọc văn bản Gv giải thích một số từ khó SGK cho HS hiểu nghĩa.. năm 1949, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.. được sáng tác năm 1949, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. III..Đọc – tìm hiểu chú thích: SGK.. HS đọc văn bản. HS lắng nghe.. Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản ?Bài thơ đã kể hoặc tả Lượm HS: Hình ảnh Lượm trong I. Nội dung: qua những sự việc nào? cuộc gặp gỡ tình cờ với Bằng lời của ai? người chú. Hình ảnh Lượm trong chiến đi liên lạc cuối cùng và Lượm hi sinh nhưng hình ảnh Lượm vẫn sống mãi trong lòng mọi người. ?Dựa vào trình tự lời kể ấy HS : Bố cục chia làm ba em hãy tìm bố cục của bài đoạn: thơ? -Đoạn 1: “Chú Hà Nội vê” đến “Cháu đi xa dần”. -Đoạn 2: “Cháu đi đường cháu” đến “Hồn bay giữa đồng” -Đoạn 3: Phần còn lại. GV chúng ta sẽ đi tìm hiểu theo bố cục văn bản ?Hình ảnh Lượm trong khổ thơ thứ hai đến khổ thơ thứ năm đã miêu tả như thế nào qua cái nhìn của người kể? (trang phục,hình dáng, cử chỉ lời nói) GV: Trang phục của chú bé giống như trang phục của các anh chiến sĩ vệ quốc thời kháng chiến chống thực dân Pháp. Bởi Lượm cũng là một chiến sĩ thực sự.Do em còn nhỏ nen mang cái xắc xinh xinh, còn chiếc mũ ca lô thì đội lệch thể hiện dáng vẻ hồn nhiên hiếu động của tuổi. HS trả lời: Trang phục: “Cái xắc xinh xinh”, “Ca lô đội lệch”. Hình dáng: Nhỏ bé nhưng rất nhanh nhẹn và tinh nghịch: “Loắt choắt”, “cái chân thoăn thoắt”, “cái đầu nghênh nghênh”. Cử chỉ: rất nhanh nhẹn, hồn nhiên, yêu đời: “Mồm huýt sáo vang, Như con chim chich, Nhảy trên đường vàng…” “Cháu cười híp mí, Má đỏ bồ quân”. Lời nói tự nhiên, chân thật:. 1. Hình tượng chú bé Lượm trong kỉ niệm của tác giả: a. Trang phục: “Cái xắc xinh xinh”, “Ca lô đội lệch”. b. Hình dáng: Nhỏ bé nhưng rất nhanh nhẹn và tinh nghịch: “Loắt choắt”, “cái chân thoăn thoắt”, “cái đầu nghênh nghênh”. c. Cử chỉ: rất nhanh nhẹn, hồn nhiên, yêu đời: “Mồm huýt sáo vang, Như con chim chich, Nhảy trên đường vàng…” “Cháu cười híp mí, Má đỏ bồ quân”. d. Lời nói tự nhiên, chân.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> trẻ.. Cháu đi liên lạc…Thích hơn ở nhà”. ?Sự miêu tả đã làm nổi bật ở HS:Hồn nhiên, vô tư, vui Lượm những nét gì đáng tươi, yêu đời, say mê với yêu, đáng mến? công việc kháng chiến HS: Đoạn thơ dùng thể thơ bốn chữ, nhịp nhanh, cùng với từ láy dã góp phần thể hiện hình ảnh Lượm một em bé liên lạc hồn nhiên, vui tươi, say mê công tác kháng chiến thật đáng mế,n đáng yêu. ?Nhà thơ đã hình dung, miêu HS: Khi nghe tin Lượm hi tả chiến đi liên lạc cuối cùng sinh, tác giả đau đớn thốt lên như thế nào? “Ra thế, Lượm ơi!...Câu thơ bị ngắt ra làm hai dòng, để diễn tả sự đau xót đột ngột như một tiếng nấc nghẹn ngào của tác giả. -Cũng như bao lần khác đi làm nhiệm vụ, Lượm dũng cảm và nhanh nhẹn quyết hoàn thành nhiệm vụ không nề nguy hiểm “Vụt qua mặt trận. đạn bay vèo vèo…Sợ chi hiểm nghèo” Nhưng rồi “Bỗng loè chóp đỏ, Thôi rồi Lượm ơi.” Kể lại, hình dung lại sự việc mà tác giả tưởng như mình chứng kiến cái giây phút đau đớn ấy nên không kèm được lòng nên lại thốt lên lời đau đớn “Thôi rồi. Lượm ơi” Chú bé hi sinh trong lứa tuổi thiếu niên, hồn nhiên, đầy hứa hẹn của cuộc đời đã được chấp cách cùng cách mạng, nhưng nhà thơ không dừng lợi ở nổi đau xót, ông cảm nhận được sự hi sinh. thật: Cháu đi liên lạc…Thích hơn ở nhà” =>Hồn nhiên, vô tư, vui tươi, yêu đời, say mê với công việc kháng chiến. ?Các yếu tố từ láy, vần, nhịp, so sánh trong đoạn thơ đã có tác dụng gì trong việc thể hiện hình ảnh Lượm?. 2. Câu chuyện cảm động về sự hi sinh anh dũng của Lượm: -Cũng như bao lần khác đi làm nhiệm vụ, Lượm dũng cảm và nhanh nhẹn quyết hoàn thành nhiệm vụ không nề nguy hiểm “Vụt qua mặt trận. đạn bay vèo vèo…Sợ chi hiểm nghèo” - Nhưng rồi “Bỗng loè chóp đỏ, Thôi rồi Lượm ơi.” -Chú bé hi sinh trong lứa tuổi thiếu niên, hồn nhiên, đầy hứa hẹn của cuộc đời đã được chấp cách cùng cách mạng, - Sự hi sinh của Lượm có một vẻ thiêng liêng, cao cả như một thiên thần nhỏ bé, yên nghỉ nơi cánh đồng quê hương với hương thơm của lúa non thanh khiết bao phủ quanh em và linh hồn nhỏ bé ấy đã hoá thân vào thiên nhiên, đất nước “Cháu nằm trên lúa…Hồn bay giữa đồng”.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> của Lượm có một vẻ thiêng liêng, cao cả như một thiên thần nhỏ bé, yên nghỉ nơi cánh đồng quê hương với hương thơm của lúa non thanh khiết bao phủ quanh em và linh hồn nhỏ bé ấy đã hoá thân vào thiên nhiên, đất nước “Cháu nằm trên lúa… Hồn bay giữa đồng” ??Lượm ơi, còn không?câu HS:Mở đầu đoạn cuối là câu thơ đặt gần cuối bài thơ như thơ”Lượm ơi còn không? một câu hỏi đầy đau xót sau Tiếp sau là đoạn văn miêu tả sự hi sinh của Lượm.Vì sao sự hi sinh của Lượm như sau câu thơ ấy tác giả lại lặp một câu hỏi vừa dau xót vừa lại khổ thơ ở đoạn đầu với ngỡ ngàng như không muốn hình ảnh Lượm hồn nhiên tin rằng Lượm đã không còn vui tươi? nữa. Hai khổ thơ cuối tái hiện lại hình ảnh Lượm nhanh nhẹn, vui tươi, hồn nhiên như đã trả lời câu hỏi trên bằng sự khẳng định: Lượm vẫn sống mãi trong lòng của nhà thơ. Còn mãi với quê hương đất nước. ?Trong bài thơ người kể đã HS:(Chú bé, cháu, Lượm, gọi Lượm bằng nhiều từ đồng chí nhỏ) xưng hô khác nhau. Em hãy Chú bé: Là cách gọi của tìm những từ ấy và phân tích người lớn đối với một em bé tác dụng của sự thay đổi trai nhỏ thể hiện sự thân mật cách gọi này đối với việc nhưng chưa phải là gần gũi, biểu hiện thái độ, quan hệ thân thiết. tình cảm của tác giả đối với Cháu: là cách gọi bộc lộ tình Lượm? cảm gần gũi, thân thiết như quan hệ ruột thịt của người lớn với một em nhỏ. -Chú đồng chí nhỏ: là cách gọi vừ thân thiết, trìu mến vừa trang trọng với một chiến sĩ nhỏ tuổi. -Lượm: được dùng khi tình cảm, cảm xúc của người kể lên đến cao độ thể hiện ra trong cách gọi tên kèm theo. 3. Hình ảnh Lượm vẫn sống mãi Với việc lặp lại hai khổ thơ cuối với hình ảnh Lượm nhanh nhẹn, vui tươi, hồn nhiên để khẳng định Lượm sống mãi trong lòng nhà thơ, còn mãi với quê hương, đất nước.. =>Tâm trạng xúc động, nỗi đau xót, nghẹn ngào của tác giả khi hay tin Lượm đã hi sinh..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> ?Qua tìm hiểu bài, em hãy cho biết giá trị nghệ thuật của bài Lượm? GV nhận xét, ghi bảng.. ?Văn bản cho ta ý nghĩa gì?. những từ tình cảm thán. HS trả lời. -Sử dụng thể thơ bốn chữ giàu chất dân gian, phù hợp với lối kể chuyện. -Sử dụng nhiều từ láy có giá trị gợi hình và giàu âm điệu. -Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt: miêu tả, tự sự, biểu cảm. -Cách ngát dòng các câu thơ: thể hiện sự đau xót, xúc động đến nghẹn ngào của tác giả khi hay tin Lượm hi sinh. -Kết cấu đoạn cuối tương ứng trong bài thơ khắc sâu hình ảnh của nhân vật, làm nổi bật chủ đề của tác phẩm: hình ảnh chú bé Lượm vui tươi, hồn nhiên, hăng hái, dũng cảm sẽ sống mãi trong lòng tác giả, trong lòng chúng ta. HS: Bài thơ khắc họa hình ảnh một chú bé hồn nhiên, dũng cảm hi sinh vì nhiệm vụ kháng chiến. Đó là một hình tượng cao đẹp trong thơ Tố Hữu. Đồng thời bài thơ đã thể hiện chân thật tình cảm mến thương và cảm phục của tác giả dành cho chú bé Lượm nói riêng và những em bé yêu nước nói chung.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện. -Tìm hiểu phần viết về tác giả và tác phảm. -Học thuộc lòng bài thơ. -Hiểu ý nghĩa của kết cấu đầu cuối tương ứng thể hiện. II. Nghệ thuật: -Sử dụng thể thơ bốn chữ giàu chất dân gian, phù hợp với lối kể chuyện. -Sử dụng nhiều từ láy có giá trị gợi hình và giàu âm điệu. -Kết hợp nhiều phương thức biểu đạt: miêu tả, tự sự, biểu cảm. -Cách ngát dòng các câu thơ: thể hiện sự đau xót, xúc động đến nghẹn ngào của tác giả khi hay tin Lượm hi sinh. -Kết cấu đoạn cuối tương ứng trong bài thơ khắc sâu hình ảnh của nhân vật, làm nổi bật chủ đề của tác phẩm: hình ảnh chú bé Lượm vui tươi, hồn nhiên, hăng hái, dũng cảm sẽ sống mãi trong lòng tác giả, trong lòng chúng ta. III. Ý nghĩa văn bản: Bài thơ khắc họa hình ảnh một chú bé hồn nhiên, dũng cảm hi sinh vì nhiệm vụ kháng chiến. Đó là một hình tượng cao đẹp trong thơ Tố Hữu. Đồng thời bài thơ đã thể hiện chân thật tình cảm mến thương và cảm phục của tác giả dành cho chú bé Lượm nói riêng và những em bé yêu nước nói chung.. GV yêu cầu HS: - Tìm hiểu phần viết về tác giả và tác phảm. - Học thuộc lòng bài thơ. - Hiểu ý nghĩa của kết cấu đầu cuối tương ứng thể hiện.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> trong bài thơ. -Sưu tầm một số bài thơ nói về tấm gương nhỏ tuổi mà anh dũng 4.Củng cố: ?Hình tượng của chú bé Lượm trong kỉ niệm của tác giả như thế nào? ?Câu chuyện cảm động về sự hi sinh anh dũng của Lượm như thế nào? 5.Dặn dò: -Các em về nhà làm phần Luyện tập -Học thuộc phần đọc hiểu văn bản và ghi nhớ -Soạn bài Mưa -Gv nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài.. trong bài thơ. - Sưu tầm một số bài thơ nói về tấm gương nhỏ tuổi mà anh dũng HS: trả lời HS dựa vào nội dung bài học trả lời..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Tuần 26 Tiết 100. Soạn ngày 09/02/2013 Ngày dạy 22/02/2013 Bài 24: MƯA Trần Đăng Khoa. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Hiểu, cảm nhận được bức tranh thiên nhiên và tư thế của con người đuwojc miêu tả trong bài thơ. -Hiểu được nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả thiên nhiên ở bài thơ. -Yêu con người, yêu quê hương, đất nước. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: -Nét đặc sắc của bài thơ: sự kết hợp giữa bức tranh thiên nhiên phong phú, sinh động trước và trong cơn mưa rào cùng tư thế lớn lao của con người trong cơn mưa. -Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản. 2.Kĩ năng: -Bước đầu biết cách đọc diễn cảm bài thơ được viết theo thể thơ tự do. -Đọc – hiểu bài thơ có yếu tố miêu tả. -Nhận biết và phân tích được tác dụng của phép nhân hóa, ẩn dụ có trong bài thơ. -Trình bày những suy nghĩ về thiên nhiên, con người nơi làng quê Việt Nam sau khi học xong văn bản. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp GV ổn định HS, lấy sĩ số HS ổn định, báo cáo sĩ số lớp. cho GV 2.Kiểm tra bài cũ: ?Hình tượng của chú bé Lượm trong kỉ niệm của tác giả như thế nào? GV nhận xét ghi điểm. HS trả lời Hình tượng chú bé Lượm trong kỉ niệm của tác giả: Trang phục: “Cái xắc xinh xinh”, “Ca lô đội lệch”. Hình dáng: Nhỏ bé nhưng rất nhanh nhẹn và tinh nghịch: “Loắt choắt”, “cái chân thoăn thoắt”, “cái đầu nghênh nghênh”. Cử chỉ: rất nhanh nhẹn, hồn nhiên, yêu đời: “Mồm huýt sáo vang, Như con chim chich, Nhảy trên.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> đường vàng…” “Cháu cười híp mí, Má đỏ bồ quân”. Lời nói tự nhiên, chân thật: Cháu đi liên lạc…Thích hơn ở nhà” =>Hồn nhiên, vô tư, vui tươi, yêu đời, say mê với công việc kháng chiến 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới: Trần Đăng Khoa còn nhỏ là cây bút thiếu nhi rất nổi tiếng.Tác phẩm của Ông viết về cảnh vật và con người bình dị, gần gũi với làng quê. Bài Mưa là một trong các tác phẩm nổi tiếng của ông. Bài mưa như thế nào chúng ta sẽ đi tìm hiểu trong tiết học hôm nay. Gv ghi tựa bài lên bảng b.Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: Gv cho HS đọc phần chú thích * và trả lời câu hỏi ?Em hãy cho biết vài nét về tác giả?. ?Em hãy cho biết vài nét về tác phẩm? GV hướng dẫn HS đọc văn bản rồi gọi HS đọc văn bản GV nhận xét cách đọc của HS.. HS lắng nghe và ghi tựa bài vào vở.. Bài 24: MƯA A. Tìm hiểu chung:. HS:Trần Đăng Khoa sinh năm 1958, ở tỉnh Hải Dương, năng khiếu thơ được bộc lộ rất sớm. ( Từ khi học tiểu học); Tập thơ đầu tay được in năm 1968, khi Trần Đăng Khoa mới 10 tuổi. HS: Bài Mưa được in trong tập thơ Góc sân và khoảng trời. HS đọc văn bản. Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản: Bài văn đã miêu tả cơn mưa HS:Đồng bằng Bắc Bộ vào ở vùng nào, mùa nào? mùa hè. I.Tác giả:T rần Đăng Khoa sinh năm 1958, ở tỉnh Hải Dương, năng khiếu thơ được bộc lộ rất sớm. ( Từ khi học tiểu học); Tập thơ đầu tay được in năm 1968, khi Trần Đăng Khoa mới 10 tuổi. II. Tác phẩm: Bài Mưa được in trong tập thơ Góc sân và khoảng trời. 3.Đọc văn bản. I. Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Em hãy chỉ ra bố cục của bài thơ? HS:Bố cục gồm 2 phần: Đoạn 1 từ đầu đến “Nhảy múa”:Lúc sắp Mưa. -Đoạn còn lại: Lúc đang mưa. ?Em có nhận xét về thể thơ, HS: Sử dụng thể thơ tự do cách ngắt nhịp, gieo vần với những câu ngắn chỉ từ 1 trong bài thơ và neu tác dụng đến 4 chữ (Phần lớn là 2 đối với việc thể hiện nội chữ) cùng với nhịp nhanh, dung? dồn dập và những động từ GV nhận xét, bổ sung chỗ chỉ hoạt động khẩn trương còn thiếu. đã góp phần quan trọng để diễn tả nhịp nhanh, mạnh theo từng đợt dồn dập của cơn mưa mùa hè, Cách gieo vần không theo qui tắc thông thường. ?Em hãy tìm những hình HS: “Nhưng con mối dáng và trạng thái hoạt động ……………… của mỗi loài lúc sắp mưa và ……………… trong cơm mưa. Cây lá hả hê GV nhận xét giảng thêm. Bức tranh cơm mưa rào được miêu tả qua hàng loạt hình ảnh, chi tiết về hình dáng, động tác hoạt động của nhiều cảnh vật, loài vật trước và trong cơn mưa ;được quan sát và cảm nhận bằng mắt và tâm hồn hồn nhiên, tinh tế rất trẻ thơ và đáo cùng với sự tưởng tượng phong phú, mạnh mẽ của tác giả. Ví dụ như hình ảnh: Cỏ gà rung tai-Nghe-Bụi tre-Tần ngần-Gỡ tóc” Từ hình dáng của cây cỏ gà và động tác rung rinh của nó trong cơn gió mà tác giả hình dung ra như cái tai cỏ gà rung lên để nghe, còn. 1. Quang cảnh lúc sắp mưa và trong cơn mưa: Bức tranh thiên nhiên hiện lên sống động qua hình ảnh cây cối, các loài vật trước và trong cơn mưa.Tất cả đều khẩn trương ..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> những cành tre và lá tre bị gió thổi mạnh thì được hình dung như mớ tóc của bụi tre đang gỡ tóc. ?Một nét đặc sắc nổi bật trong nghệ thuật miêu tả của bài thơ này đó là biện pháp nghệ thuạt gì? ?Em hãy tìm các trường hợp sử dụng phép nhân hoá? Phép nhân hoá ở đây được sử dụng thành công là nhờ sự quan sát tinh tế nhạy bén cùng với sức tưởng tượng và khả năng liên tưởng mạnh mẽ của nhà thơ. ?Qua các chi tiết trên đã khắc họa lên bức tranh thiên nhiên trước và trong cơn mưa như thế nào? ?Em hãy nhạn xét về ý nghĩa biểu tượng cho tư thế, sức mạnh vẻ đẹp của con người trước thiên nhiên trong hình ảnh trên? ?Ở đây, tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì ở đây?. ?Em hãy cho biết đặc điểm nghệ thuật được sử dụng trong bài như thế nào?. HS: Đó là biện pháp nhân hóa “Nhưng con mối ……………… ……………… Cây lá hả hê. HS:Bức tranh thiên nhiên hiện lên sống động qua hình ảnh cây cối, các loài vật trước và trong cơn mưa. HS:Hình ảnh người cha đi cày về với dáng vẻ lớn lao, vững vàng giữa khung cảnh tiên nhiên dữ dội đầy sấm chớp của trận mưa. HS: Với lối nói ẩn dụ khoa trương câu thơ đã dựng lên hình ảnh con người có tầm vóc lớn lao và tư thế hiên ngang, sức mạnh to lớn có thể sánh với thiên nhiên vũ trụ HS: -Sử dụng thể thơ tự do với những câu ngắn nhịp nhanh. -Sử dụng các phép nhân hóa, tác giả tạo dựng được hình ảnh sống động về cơn mưa. -Khắc họa hình ảnh người cha đi cày về mang ý nghĩa biểu trưng cho tư thế lớn lao, sức mạnh và vẻ đẹp của con người trước thiên nhiên. -Quan sát và miêu tả thiên. 2. .Hình ảnh con người trong cơn mưa: -Hình ảnh người cha đi cày về trong tư thế “đội sấm, đội chớp, đội cả trời mưa’ hiện lên thật mạnh mẽ, đẹp đẽ.. II. Nghệ thuật: -Sử dụng thể thơ tự do với những câu ngắn nhịp nhanh. -Sử dụng các phép nhân hóa, tác giả tạo dựng được hình ảnh sống động về cơn mưa. -Khắc họa hình ảnh người cha đi cày về mang ý nghĩa biểu trưng cho tư thế lớn lao, sức mạnh và vẻ đẹp của con người trước thiên nhiên. -Quan sát và miêu tả thiên.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> ?Em hãy cho biết qua văn bản này cho ta ý nghĩa gì?. nhiên một cách hồn nhiên, tinh tế và độc đáo. HS: Bài thơ cho thấy sự phong phú và tư thế vững chãi của con người. Từ đó thể hiện tình cảm tươi vui, thân thiện của tác giả đối với thiên nhiên và làng quê yêu quý của mình. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện. -Học thuộc lòng bài thơ. -Hiểu đựoc nghệ thuạt miêu tả thiên nhiên và con người trong bài thơ. -Đọc thêm các bài thơ khác của Trần Đăng Khoa. 4.Củng cố: ?Quang cảnh trời sắp mưa và HS trả lời. trong cơn mưa được miêu tả như thế nào? ?Em hãy cho biết qua văn HS trả lời bản này cho ta ý nghĩa gì 5.Dặn dò: -Các em về học thuộc bài thơ và phần Đọc-hiểu văn bản -Soạn bài:Hóan dụ -GV nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài. nhiên một cách hồn nhiên, tinh tế và độc đáo. III. Ý nghĩa văn bản: Bài thơ cho thấy sự phong phú và tư thế vững chãi của con người. Từ đó thể hiện tình cảm tươi vui, thân thiện của tác giả đối với thiên nhiên và làng quê yêu quý của mình -Học thuộc lòng bài thơ. -Hiểu đựoc nghệ thuạt miêu tả thiên nhiên và con người trong bài thơ. -Đọc thêm các bài thơ khác của Trần Đăng Khoa..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Tuần 27 Tiết 101. Ngày soạn 12/02/2013 Ngày dạy: 25/02/2013 Bài 24. HOÁN DỤ A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ. -Hiểu được tác dụng của hoán dụ. -Biết vận dụng kiến thức về hóan dụ vào việc đọc – hiểu văn bản văn học và viết bài văn miêu tả. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: -Khái niệm hóan dụ, các kiểu hóan dụ. -Tác dụng của phép hóan dụ. 2.Kĩ năng: -Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hóan dụ trong thực tế sử dụng tiếng Việt. -Bước đầu tao ra một số kiểu hóan dụ trong viết và nói. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp GV ổn định HS, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số chho GV. 2.Kiểm tra bài cũ: ?Em hãy cho biết ẩn dụ là gì HS trả lời được các ý sau: và ẩn dụ có những kiểu nào? Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đòng với nó nhằm là tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. Ẩn dụ có bốn kiểu thường gặp: -Ẩn dụ hình thức. -Ẩn dụ cách thức. -Ẩn dụ phẩm chất -Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. 3.Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài mới: Cũng như nhân hoá, ẩn dụ , hoán dụ cũng là một biện pháp tu từ. Vậy ẩn dụ là gì.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> và có những kiểu nào thì tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài hoán dụ để trả lời các câu hỏi trên. GV ghi tựa bài lên bảng b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: Tìm hiểu khái niệm hoán dụ là gì? GV yêu cầu HS đọc ví dụ 1 và trả lời câu hỏi. ?Các từ in đậm trong câu thơ trên chỉ ai?. Bài 24 HS: lắng nghe và ghi tựa bài. HOÁN DỤ A. Tìm hiểu chung:. HS: Đọc và trả lời câu hỏi.. HS: -Áo nâu: Chỉ người nông dân thời xưa. -Áo xanh: Chỉ người công nhân. -Nông thôn: Chỉ người dân sống ở nông thôn. -Thị thành : chỉ người sống ở thành thị. ?Áo nâu, áo xanh, nông HS:trả lời thôn, thị thành với các sự vật -Áo nâu, áo xanh với người được chỉ có mối quan hệ với nông dân và công nhân có nhau như thế nào? mối quan hệ lấy đặc điểm, tính chất của vật với sự vật có tính chất đặc điểm đó-> dấu hiệu của sự vật để chỉ sự vật. -Nông thôn, thị thành với người sống ở nông thôn và thành thị dựa vào quan hệ lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. ?Em hãy nêu tác dụng của HS:Cách diễn đạt trên ngắn cách diễn đạt trên? gọn, tăng tính hình ảnh và hàm súc cho câu văn. ?Qua ví dụ, em hãy cho biết HS: dựa vào ghi nhớ trả lời thế nào là hoán dụ? .. I. Hoán dụ là gì? Ví dụ: SGK/82 -Áo nâu: Chỉ người nông dân thời xưa. -Áo xanh: Chỉ người công nhân. -Nông thôn: Chỉ người dân sống ở nông thôn. -Thị thành : chỉ người sống ở thành thị.. -Áo nâu, áo xanh với người nông dân và công nhân có mối quan hệ lấy dấu hiệu của sự vật để chỉ sự vật. -Nông thôn, thị thành với người sống ở nông thôn và thành thị dựa vào quan hệ lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.. => Cách diễn đạt trên ngắn gọn, tăng tính hình ảnh và hàm súc cho câu văn. *Hóan dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình,.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> gợi cảm cho sự diễn đạt. Tìm hiểu các kiểu hoán dụ GV yêu cầu HS đọc ví dụ và trả lời câu hỏi. ?Các em hiểu các từ in đậm trên như thế nào? GV nhận xét bổ sung chỗ còn thiếu.. ?Giữa bàn tay với sự vật mà nó biểu thị có mối quan hệ gì? ?Một và ba với số lượng mà nó biểu thị có quan hệ với nhau như thế nào? ?Đổ máu vơi hiện tượng mà nó biểu thị có mối quan hệ với nhau như thế nào? ?Từ các ví dụ đã phân tích ở phần I và phần II, hãy liệt kê một số kiểu quan hệ thường được sử dụng để tạo phép hoán dụ? ?Từ các ví dụ, em hãy cho biết có mấy kiểu hoán dụ? Hoạt động 2: Luyện tập GV yêu cầu bài tập 1 và trả lời theo yêu cầu bài tập 1. Gv nhận xét bổ sung chỗ còn thiếu.. HS đọc ví dụ. HS: a.Bàn tay ta: lấy một bộ phận con người chỉ người lao động nói chung. b.Một, ba: Lấy sô lượng cụ thể dùng thay cho số ít và số nhiều. c.Đổ máu: lấy dấu hiêu thường dùng thay cho sự hi sinh, mất mát nói chung. HS:Lấy cái bộ phận để chỉ cái toàn thể. HS: Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. HS:Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi cho sự vật. HS dựa vào ví dụ trả lời.. HS: Dựa vào ghi nhớ SGK/83. trả lời. HS đọc và trả lời: a.Làng xóm: chỉ người nông dân.=>vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. b.Mười năm: thời gian trước mắt. trăm năm: thời gian lâu dài: cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. c.Áo chàm:Người Việt Bắc lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. d.Trái đất: chỉ nhân loại. 1.Chỉ ra phép hoán dụ trong những câu thơ, câu văn sau và cho biết mối quan hệ giữa các sự vật trong mỗi phép hoán dụ là gì? a.Làng xóm: chỉ người nông dân.=>vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. b.Mười năm: thời gian trước mắt. trăm năm: thời gian lâu dài: cái cụ thể để gọi cái trừu.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> =>lấy dấu hiệu của sự vật để tượng. gọi vật bị chứa đựng. c.Áo chàm:Người Việt Bắc lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. d.Trái đất: chỉ nhân loại =>lấy dấu hiệu của sự vật để gọi vật bị chứa đựng. Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu HS đọc và trả lời: bài tập 2 và trả lời theo yêu *Giống nhau: cầu bài tập. -Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác. -Nhằm làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt *Khác nhau: Hoán dụ Ẩn dụ -Dựa vào mối quan hệ tương đồng: -Dựa vào mối quan hệ gần gũi. +Hình thức +Bộ phận-toàn thể +Cách thức +Vật chứa đựng-vật bị chứa đựng. +Phẩm chất +Dấu hiệu của sự vật- sự vật. +Chuyển đổi cảm giác. +Cái cụ thể - trừu tượng Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: GV yêu cầu HS: HS về nhà làm. -Nhớ được khái niệm hóan -Nhớ được khái niệm hóan dụ. dụ. -Viết một đoạn văn miêu tả -Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng phép hóan dụ. có sử dụng phép hóan dụ. 4.Củng cố: ?Em hãy cho biết hóan dụ là HS trả lời gì? ?Có mấy kiểu hóan dụ HS trả lời. thường gặp? 5.Dặn dò: -Các em về học thuộc 2 ghi nhớ -Soạn bài các thành phần chính của câu. -GV nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Tuần 27 Tiết 102. Soạn ngày 12/2/2013 Ngày dạy: 25/02/2013 Bài 24:. TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Bước đầu nắm được đặc điểm của thơ bốn chữ. -Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: -Một số đặc điểm của thể thơ bốn chữ. -Các kiểu vần được sử dụng trong thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng. 2.Kĩ năng: -Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca. -Xác định được cách gieo vần trong bài thơ thuộc thể thơ bốn chữ. -Vận dụng những kiến thức về thể thơ bốn chữ vào việc tập làm thơ bốn chữ. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp GV ổn định HS, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số lớp cho GV. 2.Kiểm tra bài cũ: Không trả bài cũ 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới Chúng ta đã được học bài Lượm được làm theo thể thơ bốn chữ. Vậy thể thơ bốn chữ có những đặc điểm gì? Để trả lời câu hỏi trên thầy sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài tập làm thơ bốn chữ. GV ghi tựa bài lên bảng TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ HS ổn định, báo cáo sĩ số b.Hoạt động dạy bài mới lớp Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: : Tìm hiểu đặc điểm của thơ bốn chữ. ?Ngoài bài thơ Lượm em còn biết thêm bài thơ, đoạn HS: Có . thơ bốn chữ nào khác Bài Hạt gạo làng ta, bài Đàn.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> không? ?Em hãy nêu lên và chỉ ra những chữ cùng vần với nhau trong bài thơ đó?. GV: Từ tìm hiểu ví dụ trên chúng ta đi vào tìm hiểu đặc điểm của thơ bốn chữ. ?Một bài thơ bốn chữ có mấy dòng? ?Số chữ trong mỗi dòng có mấy chữ? ?Thơ bốn chữ thường ngắt nhịp như thế nào? ?Về cách gieo vần trong thơ bốn chữ bao gồm những vần nào? ?Thế nào là vần lưng?. kiếng ngó đi, Cái trống trường em. HS đọc Ví du: Hạt gạo làng ta Có vị phù sa Của sông Kinh Thầy Có hương sen thơm trong hồ nước đầy…. HS: Có rất nhiều dòng nhưng ít nhất phải có 4 câu. HS: Mỗi dòng có 4 chữ. HS:Thường ngắt nhịp 2/2; 1/3; 3/1 HS: vần lưng và vần chân.. HS: Vần lưng là vần được gieo ở gữa dòng thơ. ?Em hãy nêu ví dụ và chỉ ra HS: cho ví dụ cách gieo vần? Mây lưng chừng hàng Về ngang lưng núi ?Em hãy cho biết thế nào là HS: Vần chân là vần được vần chân? gieo ở cuối dòng thơ. HS: Vần cách và vần liền. ?Trong vần chân ta có những HS:Vần liền là vần được vần nào? gieo liên tiếp giữa các dòng ?Vậy thế nào là vần liền? thơ. Cho ví dụ? Ví dụ: Nghé hành nghé hẹ Nghé chẳng theo mẹ Thì nghé theo đàn Nghé chớ đi càng Kẻ gian nó bắt. HS: Vần cách là vần không gieo liên tiếp mà thường ?Thế nào là vần cách? Cho cách ra một dòng thơ. ví dụ? Ví dụ: Gv nhận xét, bổ sung chỗ Cháu đi đường cháu còn thiếu. Chú lên đường ra.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> ?Trong bài thơ của Lưu trọng Lư một bạn chép sai hai chữ co vần, em hãy chỉ ra hai chữ đó và thay bằng hai chữ sông, cạnh?. Đến nay tháng sáu Chợt hay tin nhà. HS: Hai chữ sai là “Sưởi” và “đó” Thay như sau: Em bước vào đay Gió hôm nay lạnh Chị đót than lên Để em ngồi cạnh. Nay chị lấy chồng Ở mãi phương Đông Dưới làn mây trắng Cách mấy con sông. Hoạt động 2: Tập làm thơ bốn chữ GV cho HS trình bày những HS trình bày đoạn thơ, bài bài thơ, đoạn thơ bốn chữ đã thơ của mình. chuẩn bị ở nhà theo chủ đề Gv đã gợi ý. GV yêu cầu HS khác nhận xét những ưu điểm và HS nhận xét. khuyết điểm của bài làm. Gv yêu cầu cả lớp góp ý để bạn sửa chữa. HS: Lớp góp ý, học sinh tự GV nhận xét chung về các sửa chữa bài viết của mình bài làm. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện theo -Nhớ đặc điểm của thể thơ yêu cầu. bốn chữ. -Nhớ một số vần cơ bản. -Nhận diện được thể thơ bốn chữ. -Sưu tầm được một số bài thơ được viết theo thể thơ này hoặc tự sáng tác thêm các bài thơ bốn chữ. 4.Củng cố: ?Em hãy cho biết thế nào là HS trả lời thơ bốn chữ? ?Có những cách gieo vần HS trả lời nào?. Ví dụ: Sân trường tuy nhỏ Được làm sạch cỏ Để cho em nhỏ Ra sân tập võ. (Thanh Vũ) Hôm nay trời nắng Em phải ra sân Nắng nóng phỏng chân Thầy ơi nóng quá! (Thanh Vũ) -Nhớ đặc điểm của thể thơ bốn chữ. -Nhớ một số vần cơ bản. -Nhận diện được thể thơ bốn chữ. -Sưu tầm được một số bài thơ được viết theo thể thơ này hoặc tự sáng tác thêm các bài thơ bốn chữ.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> 5.Dặn dò: -Các em về học thuộc đặc HS về nhà thực hiện. điểm của thơ bốn chữ -Về làm lại bài làm của mình cho hoàn chỉnh. -Soạn bài: Cô Tô -GV nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài..

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Tuần 27 Tiết 103,104. Ngày soạn: 15/2/2013 Ngày dạy: 01/3/2013 Bài 25 Văn bản: CÔ TÔ Nguyễn Tuân. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở đảo Cô Tô được miêu tả trong bài văn. -Hiểu được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả. -Yêu mến thiên nhiên và con người trên đất nước. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức -Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo. -Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản. b.Kĩ năng: -Đọc diễn cảm văn bản: giọng đọc vui tươi, hồ hởi. -Đọc – hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả. -Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp GV ổn định HS, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số cho GV. 2.Kiểm tra bài cũ: Em hãy trình bày hình ảnh Hình ảnh Lượm trong chiến Lượm trong chiến đi liên lạc đi liên lạc cuối cùng và cuối cùng và hi sinh? Lượm hi sinh -Cũng như bao lần khác đi GV nhận xét, ghi điểm. làm nhiệm vụ, Lượm dũng cảm và nhanh nhẹn quyết hoàn thành nhiệm vụ không nề nguy hiểm “Vụt qua mặt trận. đạn bay vèo vèo…Sợ chi hiểm nghèo” - Nhưng rồi “Bỗng loè chóp đỏ, Thôi rồi Lượm ơi.” -Chú bé hi sinh trong lứa tuổi thiếu niên, hồn nhiên, đầy hứa hẹn của cuộc đời đã được chấp cách cùng cách mạng, - Sự hi sinh của Lượm có.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> một vẻ thiêng liêng, cao cả như một thiên thần nhỏ bé, yên nghỉ nơi cánh đồng quê hương với hương thơm của lúa non thanh khiết bao phủ quanh em và linh hồn nhỏ bé ấy đã hoá thân vào thiên nhiên, đất nước “Cháu nằm trên lúa…Hồn bay giữa đồng” 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới Nguyễn Tuân là một nhà văn nổi tiếng, sở trường của ông là thể loại tuỳ bút và bút kí. Bài Cô Tô là một tác phẩm nổi tiếng của ông, ghi lại những ấn tượng về thiên nhiên và con người lao động ở vùng đảo Cô Tô để hiểu hơn về ấn tượng đó thầy sẽ hướng dẫn các em bài Cô Tô. Gv: Ghi tựa bài lên bảng CÔ TÔ b.Hoạt động dạy bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: Hoạt động 1:Tìm hiểu tác giả-tác phẩm. ?Em hãy cho biết và nét về tác giả? GV nhận xét. ?Em hãy cho biết vài nét về tác phẩm? GV hướng dẫn HS đọc văn bản. Gv gọi HS đọc văn bản Gv nhận xét giọng dọc của HS. GV giải thích một số từ khó. HS lắng nge và ghi tựa bài. Bài 25 CÔ TÔ Nguyễn Tuân A. Tìm hiểu chung:. HS:Nguyễn Tuân (191019870 quê ở Hà Nội là nhà văn nổi tiếng, sở trường về thể tuỳ bút và kí. HS:Cô Tô là phần cuối của bài kí Cô Tô. HS: Lắng nghe. HS: Đọc văn bản HS lắng nghe để hiểu.. I. Tác giả: Nguyễn Tuân (1910-19870 quê ở Hà Nội là nhà văn nổi tiếng, sở trường về thể tuỳ bút và kí. II. Tác phẩm: Cô Tô là phần cuối của bài kí Cô Tô được viết trong một lần nhà văn đi thực tế ở đảo Cô Tô. 3.Đọc - hiểu chú thích: SGK.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> SGK cho HS hiểu Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản ?Văn bản trên chia làm mấy HS:Bố cục chia làm 3 phần. phần? -Phần 1:Từ đầu đến “sống ở đây”-> Vẻ đẹp trong sáng Gv nhận xét bổ sung chỗ còn của Cô Tô sau cơn bão. thiếu. -Phần 2: “Mặt trời” đến “là là nhịp cánh”: ->Cảnh mặt trời mọc trên biển. Phần : Còn lại ->Cảnh sinh hoạt buổi sáng sớm trên biển. ?Vẻ đẹp trong sáng của đảo HS: Cô Tô sau khi trận bão đi -Cây trên núi đảo lại thêm qua được miểu tả như thế xanh mượt. nào? -Nước biển lại lam biếc đậm đà hơn. -Cát lại vàng giòn hơn nữa. -Bầu trời trong xanh. -Cá lại thêm nặng mẻ. ?Em hãy tìm và nhận xét HS: Tác giả dùng hàng loạt những từ ngữ (đặc biệt là tính từ chỉ màu sắc và ánh tính từ) hình ảnh diễn tả vẻ sáng như: tươi sáng, trong đẹp ấy trong đoạn đầu của trẻo, sáng sủa, trong sáng, bài? xanh mượt, xanh biếc, vàng Gv nhận xét, bổ sung chỗ giòn. Các hình ảnh miêu tả còn thiếu. được chọn lọc để làm nổi bật cảnh sắc một vùng biển đảo Cô Tô như bầu trời, nước biển, cây trên núi đảo, bãi cát, cá. ?Tác giả đã chọn vị trí nào HS: Trên điểm cao nơi đóng để quan sát toàn cảnh đảo quân của bộ đội. Tác giả đã Cô Tô? cho người đọc hình dung được khung cảnh bao la của đảo Cô Tô. ?Từ các chi tiết trên, em có HS:Bức tranh thiên nhiên nhận xét gì về thiên nhiên trên đảo Cô Tô sau cơn bão trên đảo Cô Tô sau khi cơn hiện lên tươi sáng, phong bão đi qua? phú, độc đáo. ?Để miêu tả cảnh mặt trời HS:Sau trận bão chân trời mọc trên biển, em hãy tìm ngấn bể sạch như tấm kính những từ ngữ chỉ hình dáng, lau hết mây hết bụi màu sắc, những hình ảnh mà -Mặt trời nhú lên dần dần,. I. Nội dung:. 1. Vẻ đẹp của Cô Tô sau khi cơn bão đi qua. -Cây trên núi đảo lại thêm xanh mượt. -Nước biển lại lam biếc đậm đà hơn. -Cát lại vàng giòn hơn nữa. -Bầu trời trong xanh. -Cá lại thêm nặng mẻ. =>Bức tranh thiên nhiên trên đảo Cô Tô sau cơn bão hiện lên tươi sáng, phong phú, độc đáo.. 2. .Cảnh mặt trời mọc trên đảo Cô Tô: -Sau trận bão chân trời ngấn bể sạch như tấm kính lau hết.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> tác giả đã dùng để vẻ nên cảnh đẹp rục rỡ ấy?. rồi lên cho kì hết. -Mặt trời tròn trĩnh phúc hậu như quả trứng thiên nhiên đầy đặn. -Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt trên một mâm bạc…hửng hồng. -Y như một mâm lễ phẩm tiến ra…biển đông. ?Em hãy tìm những hình ảnh HS trả lời. so sánh có trong đoạn hai -Chân trời ngấn bể sạch như này? tấm kính lau hết mây hết bụi - Mặt trời tròn trĩnh phúc Gv nhận xét. hậu như quả trứng thiên nhiên đầy đặn. -Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt trên một mâm bạc…hửng hồng. -Y như một mâm lễ phẩm tiến ra…biển đông. ?Em có nhận xét về hình ảnh HS: Với hình ảnh so sánh so sánh mà tác giả dùng ở bất ngờ, thú vị đã tạo nên vẻ đây? đẹp hùng vĩ của cảnh mặt trời mọc trên biển. ?Cảnh sinh hoạt và lao động HS:-Cái giếng nước ngọt trên đảo được miêu tả qua đảo thanh luân sớm nay có những chi tiết, hình ảnh nào không biết bao nhiêu người trong đoạn cuối bài văn? đến gánh và múc. -Từ đoàn thuyền sắp ra khơi đến cái giếng ngọt gánh nối tiếp đi đi về về. -Chi Châu Hoà Mãn địu con thấy dịu dàng an tâm như cái hình ảnh biển cả là mẹ hiền mớn cá cho lũ con lành. ?Em có nhận xét gì về cảnh HS:Cảnh tấp nập ngừơi lên ấy? xuống múc nước, gánh nước gợi liên tưởng đến sự đông vui của bến chợ trong đất liền. Nhưng sự tấp nập ở đây lại gợi cảm giác đậm đà mát mẻ bởi sự trong lanh của không khí buổi sáng trên biển và dòng nước ngọt từ. mây hết bụi -Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. -Mặt trời tròn trĩnh phúc hậu như quả trứng thiên nhiên đầy đặn. -Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt trên một mâm bạc…hửng hồng. -Y như một mâm lễ phẩm tiến ra…biển đông. =>Bức tranh bình minh trên biển rực rỡ, tráng lệ, đẹp đẽ.. 3. Cảnh sinh hoạt và lao động trong một buổi sáng trên đảo: :-Cái giếng nước ngọt đảo thanh luân sớm nay có không biết bao nhiêu người đến gánh và múc. -Từ đoàn thuyền sắp ra khơi đến cái giếng ngọt gánh nối tiếp đi đi về về. -Chi Châu Hoà Mãn địu con thấy dịu dàng an tâm như cái hình ảnh biển cả là mẹ hiền mớn cá cho lũ con lành. =>Cuộc sống sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô vui tươi, thanh bình, yên ả, giản dị, hạnh phúc..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> ?Em hãy cho biết giá trị nghệ thuật của bài Cô Tô? GV gọi HS đọc lại ghi nhớ.. ?Em hãy cho biết ý nghĩa của văn bản Cô Tô?. giếng. HS: trả lời. -Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác, độc đáo. -Sử dụng các phép so sánh mới lạ và từ ngữ giàu tính sáng tạo. HS: Bài văn cho thấy vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên trên biển đảo Cô Tô, vẻ đẹp của người lao động trên vùng đảo này. Qua đó thấy được tình cảm yêu quý của tác giả đối với mãnh đất quê hương.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện theo -Đọc kĩ văn bản, nhớ được yêu cầu của GV những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu. -Hiểu ý nghĩa của các hình ảnh so sánh. -Tham khảo một số bài viết về đảo Cô Tô để hiểu và thêm yêu mến một vùng đất của Tổ Quốc. 4.Củng cố ?Em hãy trình bày cảnh mặt HS trả lời trời mọc trên biển? ?Cảnh sinh hoạt của người HS trả lời dân trên đảo được miêu tả như thế nào? 5.Dặn dò: -Các em về học thuộc phần HS về nhà thực hiện theo đọc – hiểu văn bản và ghi yêu cầu của GV. nhớ. -Học thuộc lòng đoạn văn từ “Mặt trời nhú lên dần dần” đến “là là nhịp cánh” -Soạn bài cây tre Việt Nam Gv nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài.. II. Nghệ thuật: -Khắc họa hình ảnh tinh tế, chính xác, độc đáo. -Sử dụng các phép so sánh mới lạ và từ ngữ giàu tính sáng tạo. III. Ý nghĩa văn bản: Bài văn cho thấy vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên trên biển đảo Cô Tô, vẻ đẹp của người lao động trên vùng đảo này. Qua đó thấy được tình cảm yêu quý của tác giả đối với mãnh đất quê hương. -Đọc kĩ văn bản, nhớ được những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu. -Hiểu ý nghĩa của các hình ảnh so sánh. -Tham khảo một số bài viết về đảo Cô Tô để hiểu và thêm yêu mến một vùng đất của Tổ Quốc..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Tuần 28 Tiết 105,106. Soạn ngày 22/2/2013 Ngày dạy: 04/03/2013. BÀI VIẾT SỐ 6- TẢ NGƯỜI A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Biết cách làm bài văn tả người qua tiết thực hành bài viết. -Trong khi thực hiện, biết vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và tả người nói riêng đã được học ở các tiết trước. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: -Nắm vững kiến thức về phần văn miêu tả người. -Vận dụng kiến thức về văn miêu tả nói chung và tả người nói riêng đã được học ở các tiết trước. 2.Kĩ năng: Trong khi thực hiện, biết vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và tả người nói riêng đã được học ở các tiết trước C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp (1’) GV ổn định HS, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số cho GV 2.Kiểm tra bài cũ (1’) Không kiểm tra 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới (2’) Các em đã được tìm hiểu về kiểu văn miêu tả người để kiểm tra việc nắm kiến thức của các em thầy sẽ cho các em viết bài viết số 06. Gv ghi tựa bài lên bảng HS lắng nghe và ghi tựa bài VIẾT BÀI VIẾT SỐ 06 b.Hoạt động viết bài. Hoạt động 1: Đọc và chép Đề: Em hãy viết bài văn tả đề ( 2’) người thân yêu và gần gũi GV đọc đề qua một lượt và HS: Lắng nghe và ghi vào nhất với mình (ông, bà, cha, ghi lên bảng. giấy kiểm tra. mẹ, anh, chị,em). Hoạt động 2: Làm bài (80’) Gv gợi ý để các em làm bài. Gv theo giỏi quá trình làm bài của HS.. HS lắng nghe. HS tập trung suy nghĩ làm bài..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Hoạt động 3: Thu bài (2’) GV yêu cầu HS đọc lại sửa chữa trước khi nộp cho GV. Gv thu bài. HS đọc lại sửa chữa những chỗ còn thiếu. HS nộp bài.. Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học (2’) GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện. -Nắm lại các kiến thức về văn tả người. -Sưu tầm những bài viết về phương pháp tả người. 4.Củng cố: 5.Dặn dò: Các em về xem lại bài viết HS về nhà thực hiện. của mình. -Soạn bài: Thi làm thơ năm chữ. Gv nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài.. -Nắm lại các kiến thức về văn tả người. -Sưu tầm những bài viết về phương pháp tả người.. Hướng dẫn Biểu điểm chấm bài I.Nội dung: Làm đúng bố cục ba phần như sau: a.Mở bài:Người thân và gần gũi với em là ai? Có đặc điểm gì nổi bật? (1,5 điểm) b.Thân bài: (6 điểm) -Ngoại hình, tính cách. lời nói.(2 điểm) -Tình cảm đối với những người trong gia đình.Quan tâm chăm sóc gia đình.(1 điểm) -Sự quan tâm đối với em ( 3 điểm) +Vui mừng khi em được điểm tốt. +Thất vọng khi em chưa tốt. +Động viên, an ủi, chia sẽ khi em gặp chuyện buồn. =>Do đó hình ảnh người thân để lại trong tâm chí em những tình cảm và kĩ niệm tốt đẹp mà em không bao giờ quên. c.Kết bài:Tình cảm của em đối với người thân và hướng phấn đấu.(1,5 điểm) II.Hình thức: Trình bày sạch đẹp, ít sai chính tả, Không sai ngữ pháp.(1 điểm)..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Tuần 28 Tiết 107. Soạn ngày: 24/2/2013 Ngày dạy: 08/03/2013 Bài 25. CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Nắm được khái niệm về các thành phần chính của câu. -Biết vận dụng kiến thức trên để nói, viết câu đúng cấu tạo. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: -Các thành phần chính của câu. -Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu. 2.Kĩ năng: -Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu. -Đạt được câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp (1’) GV ổn định, lấy sĩ số lớp. HS: Ổn định, báo cáo sĩ số cho GV. 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) ?Thế nào là hoán dụ? Có HSTrả lời: Hoán dụ là gọi mấy kiểu hoán dụ thường tên sự vật, hiện tượng, khái gặp? niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác GV nhận xét, ghi điểm có quan hệ gần với với nó nhằm làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp: -Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. -Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. -Lấy cái bộ phận để chỉ cái toàn thể. -Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới (2’) Trong khi nói và viết chúng ta phải nói và viết đầy đủ thì.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> người đọc người nghe mới hiểu. Câu nói đầy đủ thì có những thành phần nào? Để trả lời câu hỏi đó, thầy sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài “Các thành phần chính của câu” GV ghi tựa bài lên bảng b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1:Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ (5’) Ở bậc tiểu học, em đã học những thành phần câu nào? GV treo bảng phụ ghi ví dụ 2 yêu cầu HS đọc. ?Tìm các thành phần câu trong ví dụ trên? Gv nhận xét bổ sung chỗ còn thiếu. Gv lần lượt bỏ từng thành phần câu rồi yêu cầu HS nhận xét.. ?Dựa vào đâu chúng ta phân biệt được thành phần phụ với thành phần chính? Gv cho HS đọc lại ghi nhớ.. GV hướng dẫn HS tìm hiểu vị ngữ (12’) ?Vị ngữ có thể kết hợp với từ nào ở phía trước? ?Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi nào? GV Cho HS đọc và xác định. HS lắng nghe, ghi tựa bài. HS: Chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ. HS đọc. HS: Xác định: Chẳng bao lâu/, tôi //đã Tr CN VN trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. HS nhận xét: -Chủ ngữ và vị ngữ bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt một ý trọn vẹn. -Trạng ngữ không bắt buộc có mặt trong câu. HS: Thành phần chính của câu là thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt một ý trọn vẹn; thành phần phụ là thành phần không bắt buộc có mặt.. HS: Có thể kết hợp với các phó từ . HS: Trả lời cho những câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì? a.Một buổi chiều/, tôi. Bài 25 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU A.Tìm hiểu chung: I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ Ví dụ: SGK Chẳng bao lâu/, tôi //đã Tr CN VN trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. -Chủ ngữ và vị ngữ bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt một ý trọn vẹn. -Trạng ngữ không bắt buộc có mặt trong câu.. Thành phần chính của câu là thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt một ý trọn vẹn; thành phần phụ là thành phần không bắt buộc có mặt. II. Vị ngữ 1. Đặc điểm: -Là thành phần chính của câu. -Có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Chủ ngữ trả lời các câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> các câu ở ví dụ.. ?Các vị ngữ trên là từ hay cụm từ? ?Nếu là từ thì từ đó thuộc từ loại nào? Nếu là cụm từ thì đó là cụm từ nào? ?Mỗi câu có mấy vị ngữ? ?Vị ngữ có đặc điểm và cấu tạo như thế nào? GV hướng dẫn HS tìm hiểu chủ ngữ. (10’) ?Em hãy cho biêt mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái…nêu ở vị ngữ là quan hệ gì? ?Chủ ngữ trả lời cho những câu hỏi nào?. Tr CN //ra đứng cửa hang như V1 moi khi, xem hoàng hôn xuống V2 b.Chợ Năm Căn //nằm CN VN sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. c.Cây tre //là bạn thân CN VN của nông dân Việt Nam. […] Tre, nứa, mai, vầu CN //giúp người trăm nghìn VN công việc khác nhau. HS: là từ hoặc cụm từ.. Ai?, Con gì? Cái gì? 2. Cấu tạo: -Vị ngữ thường là danh từ, cụm danh từ, tính từ cụm tính từ, động từ, cụm động từ. -Câu có một hoặc nhiều vị ngữ.. HS: là danh từ, tính từ, động từ. Cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ. HS có một hoặc nhiều vị ngữ.. III. Chủ ngữ 1. Đặc điểm: HS: Có mối quan hệ chặt Chủ ngữ là thành phần chính chẽ với nhau vì chủ ngữ có của câu nêu tên sự vật, hiện hành động, đặc điểm, trạng tượng có hoạt động, đặc thái nêu ở vị ngữ. điểm, trạng thái…được miêu tả ở vị ngữ. - Chủ ngữ trả lời các câu hỏi: HS:Chủ ngữ trả lời các câu Ai?, Con gì? Cái gì? hỏi: Ai?, Con gì? Cái gì? 2. Cấu tạo: ?Chủ ngữ là từ trên là từ hay HS:Chủ ngữ thường là danh -Chủ ngữ thường là danh từ, cụm từ? Đó là từ, cụm từ từ, đại từ, cụm danh từ. đại từ, cụm danh từ. loại nào? Tuy nhiên trong một số Tuy nhiên trong một số trường hợp nhất định, động trường hợp nhất định, động từ, tính từ, cụm động từ, cụm từ, tính từ, cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. ngữ. ?Câu có mấy chủ ngữ? HS: Câu có một hoặc nhiều -Câu có một hoặc nhiều vị.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> ?Em hãy cho biết đặc điểm và cấu tạo của chủ ngữ? Hoạt động 2: Luyện tập (13’) GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 và trả lời theo yêu cầu bài tập GV nhận xét bổ sung chỗ còn thiếu.. Gv yêu cầu HS đọc bài tập 2 và trả lời theo yêu cầu.. vị ngữ. HS dựa vào ghi nhớ trả lời.. ngữ. HS đọc và trả lời. Câu 1: Chẳng bao lâu,/ Tr Tôi (Đại từ) //đã trở C V thành một chàng dế thanh niên cường tráng.( cụm động từ) Câu 2: Đôi càng tôi( C Cụm danh từ) //mẫm bóng. (Tính từ) V Câu 3.Những cái vuốt ở chân, ở kheo (cụm DT)// C cứ cứng dần và nhọn hoắt. (2TT) V Câu 4: Thỉnh thoảng muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt,/ tôi (Đại Tr C từ)//co cẳng lên đạp V phanh phách vào các ngọn cỏ.( 2 cụm động từ) Câu 5: Những ngọn cỏ( Cụm C DT//gãy gạp, y như có V nhát dao vừa lia qua.( 2 cụm động từ). 1.Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau.Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào. Câu 1: Chẳng bao lâu,/ Tr Tôi (Đại từ) //đã trở C V thành một chàng dế thanh niên cường tráng.( cụm động từ) Câu 2: Đôi càng tôi( C Cụm danh từ) //mẫm bóng. (Tính từ) V Câu 3.Những cái vuốt ở chân, ở kheo (cụm DT)// C cứ cứng dần và nhọn hoắt. (2TT) V Câu 4: Thỉnh thoảng muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt,/ tôi (Đại Tr C từ)//co cẳng lên đạp V phanh phách vào các ngọn cỏ.( 2 cụm động từ) Câu 5: Những ngọn cỏ( Cụm C DT//gãy gạp, y như có V nhát dao vừa lia qua.( 2 cụm động từ) 2.Đặt 3 câu theo yêu cầu:. HS: a.Em lau nhà giúp mẹ..

<span class='text_page_counter'>(145)</span> GV nhận xét.. GV yêu cầu HS đọc lại các câu bài tập 3 và trảlời.. b.Lan có dáng người mảnh mai. c.Sơn Tinh là nhân vật chính trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh HS: a.Em:Trả lời câu hỏi Ai?. b.Lan:Trả lòi câu hỏi Ai? c.Sơn Tinh: Trả lời câu hỏi Ai?. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học. (2’) GV yêu cầu HS: HS lắng nghe về thực hiện -Nhớ được những đặc điểm cơ bản của chủ ngữ và vị ngữ. -Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu 4.Củng cố: ?Em hãy nêu đặc điểm và HS trả lời cấu tạo của vị ngữ? ?Nêu đặc điểm và cấu tạo HS trả lời của chủ ngữ? 5.Dặn dò: Các em về nhà học thuộc 2 HS về nhà thực hiện ghi nhớ. -Làm lại bài tập -Soạn bài “Thi làm thơ bốn chữ” -Gv nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài.. a.Em lau nhà giúp mẹ. b.Lan có dáng người mảnh mai. c.Sơn Tinh là nhân vật chính trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh 3.Chỉ ra chủ ngữ trong mỗi câu em vừ đặt được. Cho biết các chủ ngữ ấy trả lời cho những câu hỏi như thế nào? a.Em:Trả lời câu hỏi Ai?. b.Lan:Trả lòi câu hỏi Ai? c.Sơn Tinh: Trả lời câu hỏi Ai? -Nhớ được những đặc điểm cơ bản của chủ ngữ và vị ngữ. -Xác định được chủ.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> Tuần 28 Tiết 108. Soạn ngày 24/02/2013 Ngày dạy: 08/03/2013 Bài 25. THI LÀM THƠ NĂM CHỮ A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Ôn lại và nắm chắc các đặc điểm và yêu cầu của thể thơ năm chữ. -Kích thích tinh thần sáng tạo, tập làm thơ năm chữ, mạnh dạn trình bày miệng những câu thơ làm được. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức -Đặc điểm của thể thơ năm chữ.-Các khái niệm vần chân, vần lưng, nần liền, vần cách được củng cố lại. 2.Kĩ năng: -Vận dụng những kiến thức về thơ năm chữ vào việc tập làm thơ năm chữ. -Tạo lập văn bản bằng thể thơ năm chữ. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp (1’) GV ổn định HS, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số cho GV. 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’) ?Thế nào là thơ bốn chữ? HS trả lời: GV nhận xét, ghi điểm. Thơ bốn chữ là thể thơ có nhiều dòng, mỗi dòng có bốn chữ, thường ngặt nhịp 2/2, thích hợp với lối nối kể và tả, thường có cả vần lưng và vần chân xen kẽ, gieo vần liền, vần cách hay vần hỗn hợp. Xuất hiện nhiều trong tục ngữ, ca dao và đặc biệt là vè. 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới ( 2’) Các em đẫ được tìm hiểu về đặc điểm của thơ bốn chữ ở tiết trước. Còn thơ năm chữ có gì khác với thơ bốn chữ không .Để trả lời câu hỏi trên và cũng để tạo không khí vui tươi trong tiết học,.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> thầy sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài Thi Làm thơ năm chữ. GV ghiu tựa bài lên bảng. b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của thơ năm chữ. ( 12’) GV yêu cầu HS đọc 3 đoạn thơ và trả lời câu hỏi. ?Một bài thơ năm chữ có mấy dòng? ?Số chữ trong mỗi dòng bao nhiêu chữ? ?Cách ngắt nhịp như thế nào? ?Trong các khổ thơ có những vần nào? ?Thế nào là vần lưng?Cho ví dụ?. HS lắng nghe, ghi tựa bài.. HS đọc. HS: Thường có nhiều dòng. Có thể chia khổ hoặc không chia khổ. Mỗi khổ gồm 4 dòng. HS: Mỗi dòng có năm chữ. HS: Thường ngắt nhịp: 3/2, 2/3. HS:Vần chân và vần lưng.. HS:Vần lưng là vần được gieo ở gữa dòng thơ. Ví dụ: Anh đội viên mơ màng Như nằm trong giấcmộng Bóng Bác cao lồng lộng Ấm hơn ngọn lửa hồng HS:-Vần chân là vần được ?Thế nào là vần chân? gieo ở cuối dòng thơ. HS: + Vần liền là vần được ?Thế nào là vần liền?Cho ví gieo liên tiếp giữa các dòng dụ? thơ. Ví dụ: Rồi Bác đi dém chân Từng người từng người một Sợ cháu mình giật thột Bác nhón chân nhẹ nhàng HS: + Vần cách là vần Thế nào là vần cách? Cho ví không gieo liên tiếp mà dụ? thường cách ra một dòng thơ. Ví dụ: Anh đội viên nhìn Bác Càng nhìn lại càng thương Người cha mái tóc bạc. Bài 25 THI LÀM THƠ NAM CHỮ 1.Thơ năm chữ: Thơ năm chữ là thể thơ mỗi dòng có năm chữ; về khổ thơ: Mỗi khổ thường có bốn dòng, số khổ thơ trong bài không hạn định; về cách ngắt nhịp: thường có nhịp 2/3 hoặc 3/2; về vần thơ: có thể dùng vần liền, vần cách, vần chân, vần lưng.. 2.Vần: Vần chân và vần lưng -Vần lưng là vần được gieo ở gữa dòng thơ. -Vần chân là vần được gieo ở cuối dòng thơ. + Vần liền là vần được gieo liên tiếp giữa các dòng thơ. + Vần cách là vần không gieo liên tiếp mà thường cách ra một dòng thơ..

<span class='text_page_counter'>(148)</span> ?Ngoài đoạn văn trên em còn biết bài thơ nào làm theo thể thơ năm chữ không? Em hãy đọc lên rồi nhận xét về đặc điểm của thơ năm chữ GV cho HS đọc đoạn văn của Trần Hữu Thông và mô phỏng theo bài thơ đó? ?Em hãy nhắc lại đặc điểm của thơ năm chư? Hoạt động 2: Thi làm thơ năm chữ (22’) Gv chia lớp thành bốn nhóm theo bốn tổ. Gv yêu cầu các nhóm lựa chọn các bài thơ đã tự sáng tác ở nhà đúng với đặc điểm của thơ năm chữ ra chuẩn bị đọc thi với tổ khác. GV yêu cầu mỗi nhóm cử ra ba bạn đọc thi với các nhóm GV: nêu yêu cầu: Các nhóm lần lượt đọc thơ của mình xen kẻ theo nhóm: Nhóm 1 đọc 1 câu đến nhóm 2 …Rồi quay lại nhóm 1. -Mỗi bài thơ đúng và hay được 10 điểm. dúng mà chưa hay thì 8,9 điểm. GV yêu cầu bắt đầu đọc thi. Cả lớp và GV nhận xét cho điểm. Cuối cùng GV tổng kết số điểm của từng nhóm và tuyên dương nhóm đọc nhiều bài thơ hay và đúng.. Đốt lửa cho anh nằm HS đọc bài thơ và xác định đặc điểm. HS đọc và mô phỏng theo bài thơ. HS dựa vào ghi nhớ trả lời.. Lớp chia làm 4 nhóm. HS thảo luận.. HS: Mỗi nhóm cử ba HS. HS lắng nghe. HS đọc HS lắng nghe.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: ( 3’) GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện. -Nhớ đặc điểm của thơ năm chữ. -Nhớ một số vần cơ bản.. -Nhớ đặc điểm của thơ năm chữ. -Nhớ một số vần cơ bản. -Nhận diện được thể thơ năm.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> -Nhận diện được thể thơ năm chữ. -Sưu tầm một số bài thơ viết theo thể thơ này hoặc tự sáng tác thêm các bài thơ năm chữ. 4.Củng cố: ?Thế nào thơ năm chữ? ?Em hãy cho biết cách gieo vần trong thể thơ năm chữ? 5.Dặn dò: -Về học thuộc phần đặc điểm. -Soạn bài “Cây tre Việt Nam” -Gv nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài.. chữ. -Sưu tầm một số bài thơ viết theo thể thơ này hoặc tự sáng tác thêm các bài thơ năm chữ. HS trả lời HS trả lời HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Tuần 29 Tiết 109,110. Soạn ngày 28/02/2013 Ngày dạy 11/03/2013 Bài 26:. CÂY TRE VIỆT NAM A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Hiểu và cảm nhận được giá trị và vẻ đẹp của cây tre- một biểu tượng về đất nước và dân tộc việt Nam. -Hiểu được những đặc sắc nghệ thuật của bài kí. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức -Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt Nam. -Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí. 2.Kĩ năng: -Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng đọc phù hợp. -Đọc – hiểu văn bản kí hiện đại có yếu tố miêu tả, biểu cảm. -Nhận ra phương thức biểu đạt chính: miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận. -Nhận biết và phân tích đựơc tác dụng của các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp ( 1’) GV ổn định lớp, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số lớpcho GV. 2.Kiểm tra bài cũ: ( 8’) Em hãy trình bày về cảnh Sau trận bão chân trời ngấn mặt trời mọc trên biển Cô bể sạch như tấm kính lau hết Tô? mây hết bụi -Mặt trời nhú lên dần dần, GV nhận xét, ghi điểm rồi lên cho kì hết. -Mặt trời tròn trĩnh phúc hậu như quả trứng thiên nhiên đầy đặn. -Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt trên một mâm bạc…hửng hồng. -Y như một mâm lễ phẩm tiến ra…biển đông =>Bức tranh bình minh hiện lên rực rỡ, tráng lệ, đẹp đẽ. 3.Dạy bài mới.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> a.Giới thiệu bài mới ( 2’) Thép mới ngoài báo chí còn viết về bút kí thuyết minh phim và cây tre Việt Nam là lời bình cho một bộ phim cùng tên của nhà điện ảnh Ba Lan thông qua hình ảnh cây tre. Bộ phim ca ngợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc ta. Để hiểu hơn về hình ảnh cây tre chúng ta đi tìm hiểu bài “Cây tre Việt Nam. GV ghi tựa bài lên bảng. b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: (15’) GV: Dựa vào chú thích * SGK cho thầy biết vài nét về tác giả?. ?Em hãy cho biết vài nét về tác phẩm?. Gv hướng dân HS đọc văn bản rồi gọi HS đọc. GV nhận xét giọng đọc của HS. Gv giải thích một số từ khó trong văn bản để HS hiểu nghĩa. HS lắng nghe và ghi tựa bài. HS trả lời: Thép mới (19251991) tên khai sinh là Hà Văn Lộc quê ở Hà Nội. Sinh ở Thành Phố Hồ Chí Minh. Ngoài báo chí thép mới còn viết nhiều bút kí, thuyết minh phim. HS: Bài Cây tre Việt Nam là lời bình trong bộ phim cùng tên của các nhà điện ảnh ba Lan. Bộ phim ca ngợi cuộc kháng chiến chống thực dân pháp của dân tộc ta. HS đọc văn bản. Bài 26 CÂY TRE VIỆT NAM Thép Mới A. .Tìm hiểu chung: I/Tác giả: Thép mới (1925-1991) tên khai sinh là Hà Văn Lộc quê ở Hà Nội. Sinh ở Thành Phố Nam Định Minh. Ngoài báo chí thép mới còn viết nhiều bút kí, thuyết minh phim. II. Tác phẩm: Bài Cây tre Việt Nam là lời bình trong bộ phim cùng tên của các nhà điện ảnh ba Lan. Bộ phim ca ngợi cuộc kháng chiến chống thực dân pháp của dân tộc ta. III. Đọc – tìm hiểu chú thích: SGK. HS lắng nghe. Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản: ( 59’) ?Em hãy cho biết văn bản có HS: Văn bản có thể chia làm I. Nội dung thể chia làm mấy đoạn và 4 đoạn: nội dung của từng đoạn? -Đoạn 1:Từ đầu đến “chí khí như người” Cay tre có mặt ở.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> Gv nhận xét, bổ sung những chỗ còn thiếu. khắp mọi nơi và những phẩm chất đáng quý của cây tre. -Đoạn 2: “Nhà thơ” đến “Chung thuỷ” Tre gắn bó với con người trong cuộc sống hằng ngày và trong lao động. -Đoạn 3: “Như tre mọc thẳng”… “anh hùng chiến đấu”Tre sát cánh với con người trong chiến đấu bảo vệ quê hương, đất nước. -Đoạn 4: Phần còn lại: Tre vẫn là người bạn đồng hành của dân tộc ta trong hiện tại và tương lai.. GV ở đây chúng ta đi phân tích theo bố cục. Trước tiên sẽ đi tìm hiểu phẩm chất của cây tre. ?Văn bản đã miêu tả cây tre với vẻ đẹp và có những phẩm chất gì? Gv nhận xét bổ sung phần trả lời còn thếu của học sinh. HS:Tre có thể mọc xanh tốt ở mọi nơi. -Dáng tre vươn mọc mạc và thanh cao. -Mần non măng mọc thẳng. -Màu tre tươi nhũn nhặn. -Tre cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. -Tre gắn bó và làm bạn với con người trong nhiều lĩnh vực. ?Khi nói về phẩm chất của HS: Bằng nghệ thuật nhân cây tre tác giả đã dùng hoá tác giả đã ca ngợi công những thủ pháp nghệ thuật lao và phẩm chất cao quý gì? của cây tre như con người. ?Em hãy tìm những chi tiết HS: Trả lời hình ảnh thể hiện sự gắn bó -Cây tre là người bạn thân của cây tre với con người thiết của nông dân Việt Việt Nam? Nam. Gv nhận xét và bổ sung phần -Luỹ tre bao bọc xóm làng. trả lời còn thiếu của HS. -Dưới bóng tre người nông dân Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, làm ăn sinh sống,. 1. Cây tre gắn bó với con người Việt Nam: -Trong sinh hoạt trong lao động: +Luỹ tre bao bọc xóm làng. +Dưới bóng tre người nông dân Việt Nam dựng.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> giữ một nền văn minh. -Tre giúp người nông dân rất nhiều công việc sản xuất. -Tre gắn bó với con người thuộc mọi lứa tuổi. -Tre gắn bó với con người từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay. ?Ngoài gắn bó với con người trong sinh hoạt và lao động cây tre còn gắn bó với con người trong công việc gì nữa?. ?Các chi tiết trên sắp xếp theo trình tự nào? ??Tác gải đã hình dung như thế nào về vị trí của cây tre và sự gắn bó của cây tre với con người. GV nhận xét bổ sung phần trả lời còn thiếu của HS.. HS:Tre gắn bó với con người trong các cuộc kháng chiến giữ làng, giữ nước. “Gậy tre, chông tre, chống lại sắt thép của quân thù.Tru xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu.”. nhà, dựng cửa, làm ăn sinh sống, giữ một nền văn minh. +Tre giúp người nông dân rất nhiều công việc sản xuất. +Tre gắn bó với con người thuộc mọi lứa tuổi. +Tre gắn bó với con người từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay. -Trong cuộc kháng chiến bảo vệ tổ quốc: “Gậy tre, chông tre, chống lại sắt thép của quân thù.Tru xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu.”. -Trong đời sống tinh thần: HS: từ khái quát đến cụ thể, là phương tiện để con người và lần lượt theo từng lĩnh bộc lộ những rung động, vực trong đời sống lao động. cảm xúc bằng âm thanh. HS:Cây tre không chỉ gắn bó “Nhạc của trúc, nhạc của tre với con người trong đời sống là khúc nhạc của đồng quê” vật chất mà còn gắn bó với đời sống tinh thần, là -Trong con đường tương lai phương tiện để con người đi tới: bộc lộ những rung động, +Tre già măng mọc. cảm xúc bằng âm thanh. +Măng mọc trên phù hiệu -Hình ảnh măng non trên ở ngực thiếu nhi Việt Nam, phù hiệu đội viên. lứa tuổi măng non của nước -Các giá trị văn hoá và lịch Việt Nam Dân chủ Cộng sử của cây tre vẫn còn mãi hòa. trong đời sống của con Ngày mai trên đất nước này, người Việt Nam. sắt, thép có thể nhiều hơn -Tre vẫn là người bạn đồng tre, nứa. Nhưng trên đường hành thuỷ chung của dân tộc trường ta dấn bước, tre xanh ta trên con đường phát triển. vẫn là bóng mát, vẫn mang khúc nhạc tâm tình, càng tươi vui những cổng chào thắng lợi, những chiếc đu tre.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> vẫn dướn lên bay bổng. Tiếng sáo diều tre cao vút mãi. ?Qua tìm hiểu bài em hãy nêu đại ý của bài?. ?Qua tìm hiểu văn bản em hãy cho biết ý nghĩa tượng trưng của cây tre?. ?Qua tìm hiểu văn bản,em hãy cho biết giá trị nghệ thuật của bài? GV nhận xét, ghi bảng. ?Qua văn bản cho ta ý nghĩa gì?. HS:Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam. Tre có mặt ở khắp mọi vùng đất nước; tre gắn bó lâu đời và giúp ích cho con người trong đời sống hằng ngày, trong lao động sản xuất và cả trong chiến đấu, trong quá khứ, hiện tại và tương lai. HS trả lời -Tượng trưng cho con người Việt Nam cần cù, sáng tạo, anh hùng, bất khuất. -Tượng trưng cho đất nước Việt Nam. HS: HS trả lời -Kết hợp giữa chính luận và trữ tình. -Xây dựng hình ảnh phong phú, chọn lọc, vừa cụ thể vừa mang tính biểu tượng. -Lựa chọn lời văn nhiều nhạc điệu và có tinh biểu cảm cao. -Sử dụng thành công các phép so sánh, nhân hóa , điệp ngữ. HS: trả lời Văn bản cho ta thấy vẻ đẹp và sự gắn bó của cây tre với đời sống của dân tộc ta. Qua đó cho thấy tác giả là người có hiểu biết về cây tre, có tình cảm sâu nặng, có niềm tin và tự hào chính đáng về cây tre Việt Nam.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học ( 5’) GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện theo. 2. Hình ảnh cây tre mang ý nghĩa: -Tượng trưng cho con người Việt Nam cần cù, sáng tạo, anh hùng, bất khuất. -Tượng trưng cho đất nước Việt Nam. II. Nghệ thuật: -Kết hợp giữa chính luận và trữ tình. -Xây dựng hình ảnh phong phú, chọn lọc, vừa cụ thể vừa mang tính biểu tượng. -Lựa chọn lời văn nhiều nhạc điệu và có tinh biểu cảm cao. -Sử dụng thành công các phép so sánh, nhân hóa , điệp ngữ. III. Ý nghĩa văn bản Văn bản cho ta thấy vẻ đẹp và sự gắn bó của cây tre với đời sống của dân tộc ta. Qua đó cho thấy tác giả là người có hiểu biết về cây tre, có tình cảm sâu nặng, có niềm tin và tự hào chính đáng về cây tre Việt Nam.. -Đọc kĩ văn bản, nhớ được.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> -Đọc kĩ văn bản, nhớ được các chi tiết, các hình ảnh so sánh, nhân hóa đặc sắc. -Hiểu vai trò của cây tre đối với cuộc sống của nhân dân ta trong quá khứ hiện tại và tương lai. -Sưu tầm một số bài văn, bài thơ viết về cây tre Việt Nam. 4.Củng cố: ?Em hãy trình bày về sự gắn bó của cây tre với con người Việt Nam? ?Em hãy cho biết hình ảnh của cây tre mang ý nghĩa gì? 5.Dặn dò: Các em về nhà học bài phần Đọc –hiểu văn bản và ghi nhớ. -Làm phần luyện tập. -Soạn bài “Câu trần thuật đơn”. GV nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài.. yêu cầu của GV.. HS dựa nội dung trả lời. HS dựa nội dung trả lời.. HS về nhà thực hiện theo yêu cầu của GV.. các chi tiết, các hình ảnh so sánh, nhân hóa đặc sắc. -Hiểu vai trò của cây tre đối với cuộc sống của nhân dân ta trong quá khứ hiện tại và tương lai. -Sưu tầm một số bài văn, bài thơ viết về cây tre Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Tuần 29 Tiết 111. Soạn ngày 2/3/2013 Ngày dạy 15/3/2013 Bài 26. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Nắm được khái niệm câu trần thuật đơn. -Vận dụng hiệu quả câu trần thuật đơn trong nói và viết. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức: -Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn. -Tác dụng của câu trần thuật đơn. 2.Kĩ năng: -Nhận diện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng của câu trần thuật đơn. -Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp (1’) GV ổn định lớp, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: ( 9’) cho GV. ?Em hãy cho biết đặc điểm HS: trả lời và cấu tạo của Vị ngữ trong -Vị ngữ là thành phần chính câu? của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ GV nhận xét, ghi điểm. thời gian và trả lời các câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? hoặc Là gì? -Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm dộng từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ. Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới ( 2’) Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về các thành phần chính của câu. Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ, vị ngữ..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Vậy câu trần thuật đơn là gì? Và có cấu tạo như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay. GV ghi tựa bài lên bảng. b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm câu trần thuật ( 18’) Gv treo bảng phụ ghi ví dụ SGK , gọi HS đọc. ?Các câu trong ví dụ dùng để làm gì? Gv nhận xét, bổ sung phần trả lời còn thiếu của HS. GV: câu dùng để tả, nêu ý kiến kể gọi là câu trần thuật. Câu dùng để hỏi là câu nghi vấn. câu dùng để bộc lộ cảm xúc là câu cảm thán, câu nêu yêu cầu là câu cầu khiến.. HS lắng nghe và ghi tựa bài.. HS đọc.. HS: Các câu trên được dùng để: Câu 1:Miêu tả thái độ của Dế Mèn. Câu 2: Miêu tả thái độ của Dế Mèn. Câu 3:Bộc lộ cảm xúc. Câu 4: hỏi Câu 5:Bộc lộ cảm xúc. Câu 6: nêu ý kiến. Câu 7: yêu cầu Câu 8: Bộc lộ cảm xúc. Câu 9: kể. HS: ?Em hãy xác định chủ ngữ,vị Câu 1: ngữ của các câu trần thuật Chưa nghe hết câu/, tôi vừa tìm được. Tr C //đã hếch răng lên, xì GV nhận xét bổ sung phần V nào HS còn trả lời thiếu. một hơi rõ dài. Câu 2: Rồi với bộ điệu khinh khỉnh,/ tôi// mắng: Tr C V Câu 6: Chú mày// hôi như cú C V mèo thế này, ta //nào C V chịu được. Câu 9: Tôi//; về, không một chút. Bài 26: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN A. Tìm hiểu chung: I. .Câu trần thuật đơn là gì? Ví dụ: SGK/101 Các câu trên dùng để: -Câu dùng để miêu tả, nêu ý kiến, kể: 1,2,6,9-Câu trần thuật. -Câu bộc lộ cảm xúc: 3,5,8.>câu cảm thán -Câu dùng để hỏi: 4.-> câu nghi vấn. -Câu dùng để nêu yêu cầu là câu 7->câu cầu khiến.. Xác định chủ ngữ, vị ngữ các câu trần thuật: Câu 1: Chưa nghe hết câu/, tôi Tr C //đã hếch răng lên, xì V một hơi rõ dài. Câu 2: Rồi với bộ điệu khinh khỉnh,/ tôi// mắng: Tr C V Câu 6: Chú mày// hôi như cú C V mèo thế này, ta //nào C V chịu được..

<span class='text_page_counter'>(158)</span> C V bận tâm.. Câu 9: Tôi//; về, không một chút C V bận tâm. HS: Câu do một cặp C-V tạo -Câu do một cặp C-V tạo ?Trong các câu trên, câu nào thành là câu 1,2,9.->câu trần thành là câu 1,2,9.->câu trần do một cặp C-V tạo thành? thuâth đơn. thuâth đơn. GV nhận xét. -Câu do hai nhiều cặp C-V ?Câu nào do nhiều cặp C-V HS: Câu do hai nhiều cặp C- tạo thành là câu 6.->câu trần tạo thành? V tạo thành là câu 6.->câu thuật ghép. trần thuật ghép. -Về ý nghĩa, câu trần thuật đơn thường được dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự vật, sự việc hay để nêu một ý kiến. -Về cấu tạo, câu trần thuật đơn do một cụm chủ - vị tạo thành. Hoạt động 2: Luyện tập ( 12’) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu HS: Câu 1 và 2 là câu câu 1.Tìm câu trần thuật đơn bài tập 1 và trả lời theo yêu trần thuật đơn : trong đoạn trích dưới đây: cầu bài tập. Câu 1: Dùng để miêu tả, , Câu 1 và 2 là câu câu trần Gv nhận xét bổ sung chỗ còn giới thiệu. thuật đơn : thiếu. Câu 2: Dùng để nêu ý kiến Câu 1: Dùng để miêu tả, , nhận xét. giới thiệu. Câu 3 và 4 là câu trần thuật Câu 2: Dùng để nêu ý kiến ghép. nhận xét. Câu 3 và 4 là câu trần thuật ghép. ?GV yêu cầu HS đọc yêu HS: Cả câu a,b,c đều là câu 2.Dưới đây là một số câu cầu bài tập 2 và trả lời theo trần thuật đơn, dùng để giới mở đầu các truyện em đã yêu cầu bài tập thiệu nhân vật. học. Chúng thuộc loại câu GV nhận xét bổ sung chỗ nào và có tác dụng gì? còn thiếu của HS. Cả câu a,b,c đều là câu trần thuật đơn, dùng để giới thiệu nhân vật. GV yêu cầu HS đọc yêu cầu HS:Cách giới thiệu nhân vật 3 .Cách giới thiệu nhân vật bài tập 3 và trả lời theo yêu chính trong bài tập 3 khác chính trong bài tập 3 khác cầu bài tập 3.. với cách nhân vật chính ở với cách nhân vật chính ở GV nhận xét bổ sung chỗ bài tập 2 là bài tập 3 giới bài tập 2 là bài tập 3 giới còn thiếu của HS thiệu nhân vật phụ trước sau thiệu nhân vật phụ trước sau đó mới giới thiệu nhân vật đó mới giới thiệu nhân vật chính chính.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học ( 3’) GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện. -Nhớ được khái niệm câu trần thuật đơn. -Nhận diện câu trần thuật đơn và tác dụng của câu trần thuật đơn 4.Củng cố: ?Thế nào là câu trần thuật HS dựa nội dung bài trả lời. đơn? 5.Dặn dò: -Các em về nhà học thuộc ghi nhớ. -Làm bài tập còn lại. Soạn bài Lòng Yêu Nước : +Ngộn nguồn của lòng yêu nước. +Lòng yêu nước được thử thách và thể hiện. GV nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài.. -Nhớ được khái niệm câu trần thuật đơn. -Nhận diện câu trần thuật đơn và tác dụng của câu trần thuật đơn.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> Tuần 29 Tiết 112. Soạn ngày 2/3/2013 Dạy ngày 15/3/2013 Bài 27. LÒNG YÊU NƯỚC I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Hiểu được tư tưởng và lòng yêu nước qua bài tuỳ bút - chính luận. -Nhận biết được nét đặc sắc về nghệ thuật của bài tùy bút - chính luận. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: -Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân thuộc của quê hương và được thể hiện rõ nhất trong hoàn cảnh gian nan, thử thách. Lòng yêu nước trở thành sức mạnh, phẩm chất của người anh hùng trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc. -Nét chính về nghệ thuật của văn bản. 2.Kĩ năng: -Đọc diễn cảm một văn bản chính luận giàu chất trữ tình: giọng đọc vừa rắn rỏi, dứt khóat, vừa mềm mại, dịu dàng, tràn ngập cảm xúc. -Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm. -Đọc – hiểu văn bản tùy bút có yếu tố miêu tả kết hợp với biểu cảm. -Trình bày được suy nghĩ, tình cảm của bản thân về đất nước mình. C.HƯỚNG DÂN THỰC HIỆN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp ( 1’) GV ổn định HS,lấy sĩ số. HS ổn định, báo cáo sĩ số cho GV 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’) HS trả lời: ?Em hãy cho biết hình ảnh Hình ảnh cây tre mang ý của cây tre mang ý nghĩa gì? nghĩa: -Tượng trưng cho con người GV nhận xét ghi điểm. Việt Nam cần cù, sáng tạo, anh hùng, bất khuất. -Tượng trưng cho đất nước Việt Nam. 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới ( 2’) Trong mỗi chúng ta ai cũng có một lòng yêu quê hương đất nước nơi gắn bó với những kỉ niệm vui buồn. Còn I-li-a Ê-ren –bua một nhà văn nổi tiếng của liên.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Xô thể hiện lòng yêu nước của mình như thế nào qua tác phẩm của mình mà tiết học hôm nay thầy và các em sẽ đi tìm hiểu trong tiết học hôm nay. GV ghi tựa bài lên bảng b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu chung ( 10’) ?Dựa vào chú thích SGK, em hãy cho biết vài nét về tác giả? GV nhận xét phần trả lời của HS. ?Em hãy cho biết vài nét về tác phẩm? GV nhận xét và bổ sung thêm phần trả lời của HS.. GV hướng dân HS đọc văn bản rồi gọi HS đọc văn bản. Gv nhận xét giọng đọc của HS. Gv giải thích nghĩa của một số từ khó SGK cho HS hiểu nghĩa.. HS lắng nghe và ghi tựa bài. Bài 27 LÒNG YÊU NƯỚC A. Tìm hiểu chung:. HS I-li-a Ê-ren –bua (18911962) là nhà văn nổi tiếng của liên Xô. Ngoài ra ông còn là một nhà báo lỗi lạc.. I. Tác giả: I-li-a Ê-ren – bua (1891-1962) là nhà văn nổi tiếng của liên Xô. Ngoài ra ông còn là một nhà báo lỗi lạc. HS:Bài Lòng yêu nước trích II. Tác phẩm: Bài Lòng từ bài báo Thử Lửa được yêu nước trích từ bài báo viết vào cuối tháng 6 năm Thử Lửa được viết vào cuối 1942, thời kì khó khăn nhất tháng 6 năm 1942, thời kì trong cuộc chiến tranh vệ khó khăn nhất trong cuộc quốc của nhân dân Liên Xô chiến tranh vệ quốc của nhân chống phát xít Đức xâm lược dân Liên Xô chống phát xít (1941-1945). Đức xâm lược (1941-1945). HS đọc văn bản. III.Đọc – tìm hiểu chú thích: SGK HS lắng nghe.. Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản ( 22’) ?Em hãy nêu đại ý của văn HS: Ngọn nguồn của lòng bản? yêu nước là lòng yêu những GV nhận xét phần trả lời của vật tầm thường nhất và lòng HS. yêu nước được thử thách và thể hiện trong cuộc chiến tranh vệ quốc. HS đọc. GV yêu cầu HS đọc đoạn tử đầu đến Lòng yêu tổ quốc ?Em hãy tìm câu mở đầu và HS: câu kết đoạn? Câu đầu: Lòng yêu nước ban Gv nhận xét phần trả lời của đầu là lòng yêu những vật. I. Nội dung:. 1. Ngọn nguồn của lòng yêu nước: -Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm thường nhất:.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> HS.. tầm thường nhất: Yêu cái cây trồng ở trước nhà, yêu cái phố nhỏ đổ ra bờ sông, yêu cái vị chua mát của trái lê mùa thu hay mùa cỏ thảo nguyên có hơi rượu mạnh. Câu kết:Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu tổ quốc. ?Đoạn văn lập luận trình bày HS: Mở đầu tác giả đã nêu theo trình tự nào? nhận định rút ra từ thực tiển, tiếp đó, tác giả nói đến tình Gv nhận xét và giảng thêm yêu quê hương trong một về phần trả lời của HS. hoàn cảnh cụ thể.từ đó đoạn văn dẫn đến sự khái quát, một quy luật, một chân lí. ?Vậy nguộn nguồn của lòng HS trả lời yêu nước băt đầu từ đâu? -Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm GV nhận xét phần trả lời của thường nhất: HS và ghi bảng. +Yêu cái cây trồng ở trước nhà, +Yêu cái phố nhỏ đổ ra bờ sông, +Yêu cái vị chua mát của trái lê mùa thu +Yêu mùa cỏ thảo nguyên có hơi rượu mạnh. -Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu tổ quốc. ?Lòng yêu nước của người HS:Chiến tranh khiến cho dân Xô Viết được thử thách mỗi công dân Xô Viết nhận và thể hiện nhưe thế nào ra vẻ thanh tú của trốn quê trong văn bản? hương. -Khi chiến tranh diễn ra làm cho người ta hiểu ra lòng yêu nước của mình: lòng yêu người thân, yêu Tổ quốc, yêu nước Nga, yêu Liên bang Xô Viết. -Mất nước nga thì ta còn sống làm gì nữa.. +Yêu cái cây trồng ở trước nhà, +Yêu cái phố nhỏ đổ ra bờ sông, +Yêu cái vị chua mát của trái lê mùa thu +Yêu mùa cỏ thảo nguyên có hơi rượu mạnh. -Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu tổ quốc. =>Lòng yêu nước là một tình cảm lớn lao, bắt nguồn từ tình yêu những gì bình thường nhất. Lòng yêu nước là lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu thiên nhiên, yêu mảnh đất quê hương.. 2. Lòng yêu nước được thử thách và thể hiện: -Chiến tranh khiến cho mỗi công dân Xô Viết nhận ra vẻ thanh tú của trốn quê hương. -Khi chiến tranh diễn ra làm cho người ta hiểu ra lòng yêu nước của mình: lòng yêu người thân, yêu Tổ quốc, yêu nước Nga, yêu Liên bang Xô Viết. -Mất nước nga thì ta còn sống làm gì nữa..

<span class='text_page_counter'>(163)</span> ?Em hãy cho biết giá trị nghệ thuật? GV nhận xét giảng thêm, ghi bảng.. ?Qua văn bản này cho ta ý nghĩa gì?. HS trả lời -Kết hợp chính luận với trữ tình. -Kết hợp sự miêu tả tinh tế, chọn lọc những hình ảnh tiêu biểu của từng miền với biểu hiện cảm xúc tha thiết, sôi nổi và suy nghĩ sâu sắc. -Cách lập luận của tác giả khi lí giải ngọn nguồn của lòng yêu nước lô-gíc và chặt chẽ. HS trả lời Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân thuộc nhất nơi nhà, xóm, phố, quê hương. Lòng yêu nước trở nên mãnh liệt trong thử thách của cuộc chiến tranh vệ quốc. Đó là bài học thấm thía mà nhà văn I-li- a Ê-ren-bua truyền tới.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học ( 5’) GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện theo -Đọc kĩ văn bản, nhớ được yêu cầu của GV. những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong văn bản. -Hiểu được những biểu hiện của lòng yêu nước. -Liên hệ với lịch sử của đất nước ta qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. 4.Củng cố: ?Em hãy cho biết nguồn gốc HS dựa vào nội dung bài học của lòng yêu nước bắt nguồn trả lời. từ đâu? ?Hoàn cảnh thử thách để HS dựa vào nội dung bài học tình yêu nước bộc lộ rõ trả lời. nhất? 5.Dặn dò:. II. Nghệ thuật: -Kết hợp chính luận với trữ tình. -Kết hợp sự miêu tả tinh tế, chọn lọc những hình ảnh tiêu biểu của từng miền với biểuhiện cảm xúc tha thiết, sôi nổi và suy nghĩ sâu sắc. -Cách lập luận của tác giả khi lí giải ngọn nguồn của lòng yêu nước lô-gíc và chặt chẽ. III. Ý nghĩa văn bản Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân thuộc nhất nơi nhà, xóm, phố, quê hương. Lòng yêu nước trở nên mãnh liệt trong thử thách của cuộc chiến tranh vệ quốc. Đó là bài học thấm thía mà nhà văn I-li- a Ê-ren-bua truyền tới.. -Đọc kĩ văn bản, nhớ được những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong văn bản. -Hiểu được những biểu hiện của lòng yêu nước. -Liên hệ với lịch sử của đất nước ta qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(164)</span> Các em về học thuộc phần đọc hiểu văn bản. -Về làm phần luyện tập. -Soạn bài: Lao xao +Nghệ thuật miêu tả các loài chim. +Chất văn hoá dân gian trong văn bản. -GV nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài.. HS về nhà thực hiện theo yêu cầu của GV.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Tuần 30 Tiết 113. Ngày soạn 6/3/2013 Ngày dạy: 18/3/2013 Bài 27. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Nắm được khái niệm loại câu trần thuật đơn có từ là. -Biết sử dụng hiệu quả câu trần thuật đơn có từ là trong nói và viết. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức -Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. -Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là. 2.Kĩ năng: -Nhận biết được câu trần thuật đơn có từ là và xác định đựơc các kiểu cấu tạo câu trần thuật đơn có từ là trong văn bả. -Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn có từ là. -Đặt câu trần thuật đơn có từ là. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp ( 1’) GV ổn định HS, lấy sĩ số HS ổn định lớp, báo cáo sĩ lớp. số cho GV. 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’) Thế nào câu trần thuật đơn? HS trả lời Cho ví dụ? Câu trần thuật đơn là loại câu do một cụm C – V tạo GV nhận xét, ghi điểm. thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. Ví dụ: Hôm nay, lớp làm vệ sinh rất sạch. 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới ( 2’) Các em đã tìm hiểu về kiểu câu trần thuật đơn. Còn câu trần thuật đơn có thêm từ là có đặc điểm như thế nào và có những loại nào? Thì chúng ta sẽ tìm hiểu trong Bài 27 tiết học hôm nay. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> GV ghi tựa bài lên bảng b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu về đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là. ( 15’) Gv yêu cầu HS đọc phần ví dụ và trả lời câu hỏi ?Em hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu trên? Gv nhận xét bổ sung chỗ còn thiếu trong phần trả lời của HS.. ?Vị ngữ của các câu trên do những từ hoặc cụm từ loại nào tạo thành? ?Em hãy chọn từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp cho sau đây để điền vào trước vị ngữ các câu trên. ?Từ các ví dụ trên ,em hãy cho biết đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là?. CÓ TỪ LÀ I.Tìm hiểu chung:. HS trả lời: a.Bà đỡ Trần//là người C V huyện Đông Triều. b.Truyền thuyết//là loại C V truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. c.Ngày thứ năm trên đảo Cô tô// là một ngày trong C V trẻo, sáng sủa. d.Dế Mèn trêu chị Cốc// C là dại. V HS: Trả lời a.là +cụm danh từ. b.Là+cụm danh từ. c.là+ cụm danh từ, tính từ. d.là+tính từ. HS: Không phải, chưa phải.. HS: Trả lời. Câu trần thuật đơn có từ là là câu có vị ngữ do từ là kết hợp với danh từ hoặc cụm danh từ, động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành; khi. I.Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là: Ví dụ: SGK/114 Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: a.Bà đỡ Trần//là người C V huyện Đông Triều. b.Truyền thuyết//là loại C V truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. c.Ngày thứ năm trên đảo Cô tô// là một ngày trong C V trẻo, sáng sủa. d.Dế Mèn trêu chị Cốc// C là dại. V 2.Vị ngữ các câu trên do: a.là +cụm danh từ. b.Là+cụm danh từ. c.là+ cụm danh từ, tính từ. d.là+tính từ. 3.Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định thì nó kết hợp với từ không phải chưa phải ở phía trước. Câu trần thuật đơn có từ là là câu có vị ngữ do từ là kết hợp với danh từ hoặc cụm danh từ, động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành; khi biểu.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> biểu thị ý phủ định, vị ngữ kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải. GV hướng dẫn HS tìm hiểu các kiểu câu trần thuật đơn có từ là ( 8’) Gv yêu cầu HS đọc lại các ví dụ ở mục I và trả lời câu hỏi. ?Vị ngữ câu nào trình bày cách hiểu về sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ? GV nhận xét phần trả lời của HS. ?Vị ngữ câu nào có tác dụng giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ? Gv nhận xét phần trả lời của HS. ?Vị ngữ câu nào miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ? ?Vị ngữ câu nào thể hiện sự đánh giá đối với sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ? Gv nhận xét phần trả lời của HS. ?Qua tìm hiểu các câu hỏi trên, em hãy cho biết có mấy kiểu câu trần thuật đơn có từ là?. HS: câu b.. HS: câu a. HS: câu c.. HS: câu d.. HS trả lời. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là gồm có: -Câu định nghĩa. -Câu giới thiệu. -Câu miêu tả. -Câu đánh giá.. Hoạt động 2: Luyện tập ( 9’) Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu HS: Các câu trần thuật đơn bài tập 1 và trả lời theo yêu có từ là: câu a, c, d, e. cầu bài tập 1. GV yêu cầu HS đọc và trả lời yêu cầu bài tập 2 (Mỗi. thị ý phủ định, vị ngữ kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải. 2.Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là: -Vị ngữ câu b trình bày cách hiểu về sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ. - Vị ngữ câu a có tác dụng giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ. - Vị ngữ câu c miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ. - Vị ngữ câu d thể hiện sự đánh giá đối với sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ.. HS trả lời. a.Hoán dụ// là gọi tên sự. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là gồm có: -Câu định nghĩa. -Câu giới thiệu. -Câu miêu tả. -Câu đánh giá. 1.Tìm câu trần thuật đơn có từ là trong các câu dưới đây: Các câu trần thuật đơn có từ là: câu a, c, d, e. 2.Xác định chủ ngữ, vị ngữ a.Hoán dụ// là gọi tên sự.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> HS một câu). C V vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng khái niệm khác có quan hệ gần gũi vói nó nhằm làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.-> câu định nghĩa. c.Cây tre// là cánh tay C V của người nông dân. -Nhạc của Trúc, nhạc của tre// là khúc nhạc đồng quê. d.Bồ các //là bác chim ri Chim ri// là dì sáo sậu Sáo sậu//là câu sáo đen Sáo đen// là em tu hú Tu hú //là chu bồ các d.Khóc//là nhục. Rên,// hèn Van,// yếu đuối Và dại khờ// là những lũ người câm. HS về nhà làm.. GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học ( 5’) GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện theo -Nhớ được đặc điểm của câu yêu cầu của GV trần thuật đơn có từ là và các kiểu của loại câu này. -Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng câu trần thuật đơn có từ là và cho biết tác dụng của câu trần thuật đơn có từ là. 4.Củng cố: ?Em hãy cho biết đặc điểm HS trả lời của câu trần thuật đơn có từ là? ?Em hãy cho biết có mấy HS trả lời. kiểu câu trần thuật đơn có từ là? 5.Dặn dò: Các em về nhà học thuộc 2 HS về nhà thực hiện.. C V vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng khái niệm khác có quan hệ gần gũi vói nó nhằm làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt.-> câu định nghĩa. c.Cây tre// là cánh tay C V của người nông dân. -Nhạc của Trúc, nhạc của tre// là khúc nhạc đồng quê. d.Bồ các //là bác chim ri Chim ri// là dì sáo sậu Sáo sậu//là câu sáo đen Sáo đen// là em tu hú Tu hú //là chu bồ các d.Khóc//là nhục. Rên,// hèn Van,// yếu đuối Và dại khờ// là những lũ người câm.. -Nhớ được đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là và các kiểu của loại câu này. -Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng câu trần thuật đơn có từ là và cho biết tác dụng của câu trần thuật đơn có từ là..

<span class='text_page_counter'>(169)</span> nghi nhớ Làm bài tập còn lại. Soạn bài “Lao xao” GV nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Tuần 30 Tiết 114. Soạn ngày 6/3/2013 Ngày dạy: 18/3/2013 Bài 27 Văn bản: LAO XAO. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim trong văn bản. -Cảm nhận được tâm hồn nhạy cảm và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả. -Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác sinh động, hấp dẫn về các loài chim ở làng quê trong bài văn. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức -Thế giới các loài chim đã tạo nên vẻ đẹp đặc trưng của thiên nhiên ở một làng quê miền Bắc. -Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả các loài chim ở làng quê trong bài văn. 2.Kĩ năng: -Đọc – hiểu bài hồi kí – tự truyện có yếu tố miêu tả. -Nhận biết được chất dân gian được sử dụng trong bài văn và tác dụng của những yếu tố này. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp (1’) GV ổn định lớp, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số cho GV. 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’) ?Em hãy cho biết ngọn HS trả lời nguồn của lòng yêu nước Ngọn nguồn của lòng yêu trong văn bản Lòng yêu nước: nước? -Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu những vật tầm GV nhận xét, ghi điểm. thường nhất: +Yêu cái cây trồng ở trước nhà, +Yêu cái phố nhỏ đổ ra bờ sông, +Yêu cái vị chua mát của trái lê mùa thu +Yêu mùa cỏ thảo nguyên có hơi rượu mạnh. -Lòng yêu nhà, yêu làng.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu tổ quốc. 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới ( 2’) Tuổi Thơ im lặng là tập hồi kí của Duy Khán thông qua hồi tưởng và kỉ niệm tuổi thơ, tác giả đã dựng lên cuộc sống ở làng quê. Để hiểu hơn về cảnh sống ở làng quê của Duy Khán như thế nào chúng ta sẽ đi tìm hiểu trong tiết học hôm nay. GV ghi tựa bài lên bảng b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: tìm hiểu chung ( 12’) ?Dựa vào chú thích *, em hãy cho biết vài nét về tác giả? GV nhận xét và giảng thêm phần trả lời của HS. ?Em hãy cho biết vài nét về tác phẩm?. Bài 27 LAO XAO HS lắng nghe, ghi tựa bài A.Tìm hiểu chung HS:Duy Khán (1934-1995) quê ở tỉnh Bắc Ninh. Là tác giả của tập hồi kí Tuổi Thơ im lặng”,là nhà văn trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nứơc. HS:Lao xao trích từ tập hồi kí “Tuổi thơ im lặng”. Tác phẩm được giải thưởng Hội nhà văn năm 1987.. Gv nhận xét phần trả lời của HS. GV hướng dân HS đọc văn HS lắng nghe. bản. Rồi gọi HS đọc văn HS đọc văn bản. bản. GV nhận xét cách đọc của HS. GV giải thích một số từ khó HS lắng nghe. SGK cho HS hiểu nghĩa để tìm hiểu văn bản. Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản ( 20’) ?Khung cảnh thiên nhiên HS: trả lời được miêu tả như vào thời Khi trời chớm hè. gian nào? ?Cảnh thiên nhiên khi trời HS trả lời chớm hè được miêu tả như -Cây cối um tùm. thế nào? -Cây hoa lan nở hoa trắng xóa.. I. Tác giả: Duy Khán (19341995) quê ở tỉnh Bắc Ninh, là nhà văn trưởng thành trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nứơc. II. Tác phẩm: Lao xao được trích từ tập hồi kí “Tuổi thơ im lặng” của Duy Khán. III. Đọc – tìm hiểu chú thích: SGK. I. Nội dung 1. Cảnh trời chớm hè: -Cây cối um tùm. -Cây hoa lan nở hoa trắng xóa. -Hoa giẻ từng chùm mảnh dẻ..

<span class='text_page_counter'>(172)</span> ?Em có nhận xét gì về thiên nhiên ở miền quê qua quan sát của tác giả? Gv nhận xét, ghi bảng ?Bài văn miêu tả các loài chim ở làng quê theo một trình tự hay không theo trình tự nào? GV nhận xét, phần trả lời của HS. ?Em hãy thống kê các loài chim nói trên? GV nhận xét phần trả lời của HS.. ?Cách dân dắt lời kể, cách tả, cách xâu chuỗi, các hình ảnh, chi tiết bài này như thế nào?. Tìm hiểu nghệ thuật miêu tả các loài chim trong văn bản. ?Các loài chim được tả về những phương diện nào?. -Hoa giẻ từng chùm mảnh dẻ. -Hoa móng rồng bụ bẫm. Ong vàng, ong vò vẽ, ông mật đánh lộn nhau để hút mật ở hoa. Chúng đuổi cả bướm. HS:Cảnh chớm hè ở miền quê với những hình ảnh đặc sắc, phong phú các loài cây,loài hoa và các loài vật.. -Hoa móng rồng bụ bẫm. Ong vàng, ong vò vẽ, ông mật đánh lộn nhau để hút mật ở hoa. Chúng đuổi cả bướm. =>Cảnh chớm hè ở miền quê với những hình ảnh đặc sắc, phong phú các loài cây,loài hoa và các loài vật.. HS: Theo một trình tự từ các 2. Thế giới các lòai chim: loài chim hiền đến chim ác. Mỗi loài được miêu tả về tiếng kêu, màu sắc, hình dáng đặc điểm, tập tính của chúng. -Bồ các: kêu các các vừa bay HS: vừa kêu như ai đủi đánh. -Các loài chim lành gần gũi -Sáo sậu, sáo đen: đậu lưng với đời sống con người: Bồ trâu. Các, Chim ri, Sáo sậu, Sáo -Tu hú: kêu tu hú là mùa tu đen, Tu hú, Ngói, Nhạn. hú chín. Khi quả hết thì bay -Các loài chim ác: Diều Hâu, mất biệt. Chèo bẻo,quạ, cắt, -Chim ngói: sạt qua rồi vội -Bìm bịp là phần chuyển vã kéo nhau về hướng mặt giữa chim lành và chim ác. trời lặn. HS:Mở đầu là đoạn ngắn gợi -Chim nhạn: vùng vẫy tít tả khung cảnh làng quê vào mây xanh, kêu chéc chéc. lúc chóm hè với những màu -Bìm bịp: kêu bịp bịp, các sắc, hương thơm các loài hoa loài chim ác ra mặt. quen thuộc cùng với vẻ rộn -Diều hâu: Mũi khoằm, rịp, xôn xao của bướm, của đánh hơi rất tinh, bắt gà con, ong.Tiếp đó, từ tiếng kêu đánh nhau với chèo bẻo. của bồ các bay ngang sân -Chèo bẻo: kêu chè cheo nhà tác giả đã dẫn vào bài chéc, đánh nhau với diều hâu một cách tự nhiên đoạn tả và và cắt. kể các loài chim. -Quạ: lia lia láu láu như quạ dòm chuồng lợn. -Cắt: cánh nhọn như dao bầu chọc tiết lợn, vut đến vụt HS: Mỗi loài được miêu tả biến, xỉa bồ câu, đánh với về tiếng kêu, màu sắc, hình chèo bẻo. dáng đặc điểm, tập tính của.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> ?Mỗi loài được miêu tả kỉ ở những nào? Gv nhận xét phần trả lời của HS.. ?Em có nhận xét gì về thế giới các loài chim? ?Đoạn văn sử dụng phương thức lập luận nào? ?Tìm những dẫn chứng các loại chim được miêu tả trong môi trường sống hoạt động của chúng và trong mối liên hệ với các loài khác? ?Em có nhận xét gì về tài năng quan sát và tình cảm của tác giả với thiên nhiên. chúng. HS: -Bồ các: kêu các các vừa bay vừa kêu như ai đủi đánh. -Sáo sậu, sáo đen: đậu lưng trâu. -Tu hú: kêu tu hú là mùa tu hú chín. Khi quả hết thì bay mất biệt. -Chim ngói: sạt qua rồi vội vã kéo nhau về hướng mặt trời lặn. -Chim nhạn: vùng vẫy tít mây xanh, kêu chéc chéc. -Bìm bịp: kêu bịp bịp, các loài chim ác ra mặt. -Diều hâu: Mũi khoằm, đánh hơi rất tinh, bắt gà con, đánh nhau với chèo bẻo. -Chèo bẻo: kêu chè cheo chéc, đánh nhau với diều hâu và cắt. -Quạ: lia lia láu láu như quạ dòm chuồng lợn. -Cắt: cánh nhọn như dao bầu chọc tiết lợn, vut đến vụt biến, xỉa bồ câu, đánh với chèo bẻo. HS trả lời: Thế giới các loài chim ở làng quê phong phú và đẹp đẽ, có cả chim hiền lẫn chim ác. HS: Kết hợp kể với tả. HS: Chuyện con sáo nhà bác Vui…Miêu tả ngoại hình qua hành động phối hợp xen kẽ giữa các loài có mối quan hệ với nhau: diều hâu,chèo bẻo, quạ cắt giao tranh được miêu tả rất sinh động. HS: tác giả có vốn hiểu biết sâu rộng, phong phú tỉ mỉ về các loài chim ở làng quê mà. =>Thế giới các loài chim ở làng quê phong phú và đẹp đẽ, có cả chim hiền lẫn chim ác..

<span class='text_page_counter'>(174)</span> làng quê qua việc miêu tả các loài chim? GV giảng: Đặt biệt là nhà văn vẫn giữ được nguyên vẹn cho mình cái nhìn và cảm xúc hồn nhiên của tuổi thơ khi kể và tả về thiên nhiên làng quê. Tìm hiểu về chất văn hoá dân gian trong văn bản. ?Trong bài có sử dụng nhiều chất tư liệu văn hoá dân gian như thành ngữ, đồng dao, kể chuyện. Em hãy tìm dẫn chứng? Gv nhận xét phần trả lời của HS.. ?Cách cảm nhận đậm chất dân gian về các loại chim trong bài tạo nên nét đặc sắc gì và có điều gì chưa xác đáng?. ?Qua văn bản, em hãy cho biết giá trị nghệ thuật của bài? GV nhận xét, nhấn mạnh, ghi bảng.. ?Em hãy cho biết ý nghĩa. chúng ta còn cảm nhận được tình cảm yêu mến và gắn bó với thiên nhiên của làng quê ở tác giả.. HS:-Đồng dao: Bồ các là bác chim ri …………………….. Tu hú là chú bồ các. -Thành ngữ: Dây mơ rễ má, Kẻ cắp gặp bà già, lia lia láu láu như quạ dòm chuồng lợn. -Truyện cổ tích: Sự tích chim bìm bịp, Sự tích chim chèo bẻo. HS: Những thiện cảm và ác cảm với từng loài chim, theo những quan niệm phổ biến và lâu đời trong đời sống dân gian, đôi khi gán cho chúng những tính nết hay phẩm chất như con người, bên cạnh nét hồn nhiên, chất phác, còn có những cách nhìn mang tính định kiến, thiếu căn cứ khoa học. HS trả lời. -Nghệ thuật miêu tả tự nhiên, sinh động, hấp dẫn. -Sử dụng nhiều yếu tố dân gian như đồng dao, thành ngữ. -Lời văn giàu hình ảnh. -Việc sử dụng các phép tu từ giúp hình dung cụ thểhơn về đối tượng được miêu tả. HS:Bài văn đã cung cấp. II. Nghệ thuật: -Nghệ thuật miêu tả tự nhiên, sinh động, hấp dẫn. -Sử dụng nhiều yếu tố dân gian như đồng dao, thành ngữ. -Lời văn giàu hình ảnh. -Việc sử dụng các phép tu từ giúp hình dung cụ thể hơn về đối tượng được miêu tả. III. Ý nghĩa của văn bản.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> của văn bản? GV nhận xét, ghi bảng.. những thông tin bổ ích và lí thú về đặc điểm một số laòi chim ở làng quê nước ta, đồng thời cho thấy mối quan tâm của con người với loài vật trong thiên nhiên. Bài văn đã tác động đến người đọc tình cảm yêu quý các loài vật quanh ta, bồi đắp thêm tình yêu làng quê đất nước. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học ( 5’) GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện theo -Đọc kĩ văn bản, nhớ được yêu cầu của GV. các chi tiết, hình ảnh miêu tả tiêu biểu về các loài chim. -Nhớ được các câu đồng dao, thành ngữ trong văn bản. -Tìm hiểu thêmcác văn bản khác viết về làng quê Việt Nam. 4.Củng cố: ?Khung cảnh thiên nhiên khi HS trả lời. trời chớm hè được miêu tả như thế nào? ?Thế giới loài chim được HS trả lời. miêu tả như thế nào? 5.Dặn dò: -Các em về nhà học thuộc HS về nhà thực hiện. phần Đọc hiểu văn bản và ghi nhớ SGK. -Soạn bài Soạn bài chuẩn bị kiểm tra 1 tiết tiếng Việt”. -GV nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài.. Bài văn đã cung cấp những thông tin bổ ích và lí thú về đặc điểm một số laòi chim ở làng quê nước ta, đồng thời cho thấy mối quan tâm của con người với loài vật trong thiên nhiên. Bài văn đã tác động đến người đọc tình cảm yêu quý các loài vật quanh ta, bồi đắp thêm tình yêu làng quê đất nước. -Đọc kĩ văn bản, nhớ được các chi tiết, hình ảnh miêu tả tiêu biểu về các loài chim. -Nhớ được các câu đồng dao, thành ngữ trong văn bản. -Tìm hiểu thêmcác văn bản khác viết về làng quê Việt Nam.. RÚT KINH NGHIỆM: ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(176)</span> .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Tiết 30 Tiết 115. Soạn ngày 9 /3/2013 Ngày dạy: 22/3/2013. KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Củng cố kiến thức phần tiếng Việt đã học. -Vận dụng kiến thức đã học vào bài làm. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức. Hệ thống kiến thức phần tiếng Việt. 2.Kĩ năng: -Vận dụng kiến thức đã học vào bài làm. -Nhận diện được câu trả lời đúng trong phần trắc nghiệm. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp ( 1’) GV ổn định, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số cho GV 2.Kiểm tra bài cũ: ( 1’) Không kiểm tra bài cũ 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới ( 2’) Để đánh giá lại việc nắm kiến thức về phần tiếng Việt của các em từ đầu năm đến giờ thầy sẽ cho các em làm bài kiểm tra 1 tiết tiếng Việt. KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG GV ghi lên bảng. HS lắng nghe, ghi tựa bài. VIỆT b.Hoạt động kiểm tra Hoạt động 1: Đọc và phát đề ( 2’) GV đọc đề qua một lượt rồi HS nhận đề kiểm tra. phát cho HS đè kiểm tra Nội dung đề như sau: 4. MA TRẬN ĐỀ Mức độ Vận dụng Lĩnh vực Nhận biết Thông hiểu Tổng số Thấp Cao nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL Câu Điểm Tỉ lệ Phó từ Nhận 2 0,5 5% biết phó từ.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> là gì. Các loại phó từ. Tổng số câu trong 2 câu số điểm 0,5 điểm Tỉ lệ Các biện pháp tu từ. 5% Nhận biết biện pháp nhân hóa, biện pháp ẩn dụ, các kiểu nhân hóa.. Tổng số câu trong số điểm. 3 câu 0,75 điểm 7,5% Nhận diện chủ ngữ trong câu trần thuật đơn, kiểu. Tỉ lệ Câu trần thuật. Nắm được kiểu so sánh ngang bằng, kiểu hoán dụ lấy cái bộ phận để gọi cái toàn thể, Nắm được điểm giống giữa ẩn dụ và hoán dụ 3 câu 0,75 điểm 7,5% Nắm được thế nào là câu trần thuật đơn, tác dụng của câu. Trình bày so sánh là gì. Trình bày hoán dụ là gì.. 2 câu. 0,5 điểm. 5%. 8. 5,5. 55%. 5,5 điểm. 55%. 1. 10%. 2 câu 8 4 điểm câu 40% 4.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> câu trần thuật đơn có từ là, Tổng số câu trong 2 câu số điểm 0,5 điểm Tỉ lệ Các thành phần chính của câu. 5%. trần thuật đơn 2 câu 0,5 điểm. 4 câu. 1 điểm. 10%. 5% 3. 30%. Tổng số câu trong số điểm. Trình 1 bày đặc điểm và cấu tạo của vị ngữ 1câu 1 3 điểm câu. 3 điểm. 30%. Tỉ lệ Tổng số câu trong số điểm. 30% 3câu 15 7 điểm câu. 10 điểm. Tỉ lệ. 7 câu 1,75 điểm 17,5%. 5 câu 1,25 điểm 12,5%. 70%. 100%. Đề kiểm tra I.Trắc nghiệm (6 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm. Câu 1: Phó từ là gì? A.Phó từ là những từ chuyên đi kèm động từ và bổ sung ý nghĩa cho động từ. B.Là những từ chuyên đi kèm tính từ và bổ sung ý nghĩa cho tính từ. C.Là những từ chuyên đi kèm động từ và tính từ và bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ. D.Cả A,B,C đều đúng. Câu 2: Phó từ có mấy loại lớn? A. Một B.Hai C.Ba D.Bốn. Câu 3: Câu: “Bầu ơi, thương lấy bí cùng”. Đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? A.Nhân Hoá B.Ẩn dụ C.So sánh D.Hoán dụ. Câu 4: Có mấy kiểu nhân hoá? A.Một B.Hai C.Ba D.Bốn Câu 5: Cụm từ “Người cha” trong câu “Người cha mái tóc bạc” của văn bản Đêm nay Bác không ngủ đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A.Nhân Hoá B.Ẩn dụ C.So sánh D. Hoán dụ..

<span class='text_page_counter'>(180)</span> Câu 6: Câu Lan học giỏi như Minh ở đây sử dụng kiểu so sánh nào? A.Ngang Bằng B.Không ngang bằng Câu 7: câu “Bàn tay ta làm nên tất cả, co sức người sỏi đá củng thành cơm.” Câu này sử dụng kiểu hoán dụ nào sau đây? A.Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. B.Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. C.Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. D.Lấy một bộ phận để gọi toàn thể. Câu 8:Trong một câu có thể có mấy chủ ngữ? A.Một chủ ngữ. B.Nhiều chủ ngữ. C.Cả A và B đúng. D.Cả A và B sai. Câu 9: Có mấy kiểu câu trần thuật đơn có từ là? A.Hai B.Ba C.Bốn D.Năm Câu 10: Câu trần thuật đơn là câu: A.Do một cụm C-V tạo thành. B.Do hai hay nhiều cụm C-V tạo thành. Câu 11:Câu trần thuật đơn dùng để: A.kể. B.Tả C.Giới thiệu D .Nêu ý kiến E.Cả A,B,C,D đều đúng. Câu 12: Giữa Ẩn dụ và hoán dụ giống nhau ở điểm nào? A.Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác. B.Có mối quan hệ gần gũi. C.Có mối quan hệ thân thuộc. D.Có mối quan hệ tương đồng II.Tự Luận 4 điểm Câu 1: Em hãy cho biết so sánh là gì? (2 điểm) Câu 2: Em hãy cho biết hoán dụ là gì? (2 điểm) Câu 2: Em hãy trình bày đặc điểm và cấu tạo của vị ngữ? ( 3 điểm) Hết Hoạt động 2: Làm bài kiểm tra (37’) Gv theo dõi quá trình làm HS tập trung làm bài của bài của HS mình -Nhắc nhỡ (Nếu có) Hoạt động 3: Thu bài kiểm tra(1’) Gv yêu cầu HS đọc và xem HS đọc lại và xem bài kiểm lại bài kiểm tra của mình của mình trước khi nộp cho trước khi nộp cho GV. GV. GV thu bài HS nộp bài Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học (1’) GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện. Xem lại kiến thức phần tiếng Xem lại kiến thức phần tiếng Việt. Việt. 4.Củng cố: 5.Dặn dò: -Các em về nhà xem lại nội HS về nhà thực hiện. dung các bài kiểm tra chuẩn bị cho ôn tập. -Soạn bài nội dung bài viết.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> số 6 và bài kiểm tra 1 tiết văn. -Gv nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài 5. Biểu điểm chấm điểm I.Trắc nghiệm (3 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu đúng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 D B A C B A D C C A E A II.Tự luận (7 điểm) Câu 1: So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. (2 điểm) Câu 2: Hóan dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. (2 điểm) Câu 3: (3 điểm) Đặc điểm: (1,5 điểm) -Là thành phần chính của câu. -Có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Chủ ngữ trả lời các câu hỏi: Ai?, Con gì? Cái gì? Cấu tạo: (1,5 điểm) -Vị ngữ thường là danh từ, cụm danh từ, tính từ cụm tính từ, động từ, cụm động từ. -Câu có một hoặc nhiều vị ngữ..

<span class='text_page_counter'>(182)</span> Tuần 30 Tiết 116. Ngày soạn 9/3/2013 Ngày dạy 22/2/2013 Bài 27. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 6 –BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT VĂN A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Nhận ra những ưu điểm, khuyết điểm trong bài viết, bài kiểm tra của mình về nội dung và hình thức trình bày. -Thấy được phương hướng khác phục, sửa chữa. -Ôn lại kiến thức và kĩ năng đã học. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1.Kiến thức Hệ thống kiến thức phần văn tả người. 2.Kĩ năng: -Nhận ra những ưu điểm, khuyết điểm trong bài viết, bài kiểm tra của mình về nội dung và hình thức trình bày. -Thấy được phương hướng khác phục, sửa chữa. -Ôn lại kiến thức và kĩ năng đã học. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp (1’) GV ổn định, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số cho GV 2.Kiểm tra bài cũ: (1’) Không kiểm tra bài cũ 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới (2’) Trong các tiế trước các em đã viết bài viết số 6 và làm bài kiểm tra văn. Để đánh giá những mặt làm được và hạn chế của bài làm, thầy sẽ TRẢ BÀI VIẾT SỐ 06 – trả cho các em các bài trên. KIỂM TRA 1 VĂN Gv ghi tựa bài lên bảng HS lắng nghe và ghi tựa bài. b.Hoạt động trả bài Hoạt động 1:Trả bài kiểm tra 1 tiết văn (10’) Bước 1 GV nêu đáp án của bài kiểm tra. GV: Lần lượt đọc từng câu HS lắng nghe và lựa chọn và.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> để HS trả lời I.Trắc nghiệm (4 đ) Câu Câu 1 Câu 2 đúng B D Câu 9 Câu 10 C A II.Tự luận (6 điểm) Câu 1: ( 2 điểm) Anh đội viên thức dậy Thấy trời khuya lắm rồi Mà sao Bác vẫn ngồi Đêm nay Bác không ngủ. đưa ra đáp án đúng ĐÁP ÁN Câu 3 A Câu 11 B. Câu 4 B Câu 12 D. Câu 5 D Câu 13 B. Câu 6 D Câu 14 A. Câu 7 D Câu 15 C. Anh đội viên nhìn Bác Càng nhìn lại càng thương Người Cha mái tóc bạc Đốt lửa cho anh nằm. Lặng yên bên bếp lửa Vẻ mặt Bác trầm ngâm Ngoài trời mưa lâm thâm Mái lều tranh xơ xác. Rồi Bác đi dém chăn Từng người từng người một Sợ cháu mình giật thột Bác nhón chân nhẹ nhàng. Câu 2: Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn: ( 3 điểm) a. Ngoại hình: -Đôi càng mẫm bóng. -Vuốt cứng dần và nhọn hoắt. -Cánh dài kín xuống tận chấm đuôi. -Đầu to và nổi từng tản rất bướng. -Hái cái răng đen nhánh. -Râu dài và uốn cong b. Hành động: -Co cẳng lên đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. -Lúc đi bách bộ cả người rung ring một màu nâu bóng mỡ. -Răng lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp. -Đưa hai chân lên vuốt râu Câu 3: Nghệ thuật: ( 1 điểm) Miêu tả từ bao quát đến cụ thể. -Lựa chọn từ ngữ gợi hình, chính xác kết hợp với việc sử dụng các phép tu từ. -Sử dụng ngôn ngữ địa phương. -Kết hợp miêu tả thuyết minh. Bước 2: Trả bài và nhận xét (3’ ) GV phát bài kiểm tra lại cho HS. Gv yêu cầu HS so bài kiểm. HS nhận lại bài kiểm tra và so với đáp án rồi nhận xét. HS lắng nghe.. Câu 8 A Câu 16 B.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> tra của mình với phần đáp án vừa tìm được rồi nhận xét. GV nhận xét chung: Ưu điểm -Đa số các em làm đầy đủ cả ba phần. Đa số các em làm tốt cả 3 phần. -Chữ viết sạch đẹp. Hạn chế: HS đọc điểm cho GV. -Một số bài chỉ làm 1 đến 2 phần, đa số phần tự luận không làm tốt. GV yêu cầu HS đọc điểm cho GV ghi vào sổ Hoạt động 2: Trả bài viết số 6( 18’ ) Bước 1: Tìm hiểu đề. HS đọc lại đề.. GV yêu cầu HS đọc lại đề bài viết. ?Đề văn yêu cầu chúng ta điều gì?. Đề: Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em.). HS: Đề văn yêu cầu chúng ta tả về người thân yêu và gần gũi vói mình. HS: lập dàn bài.. ?Đối với đề văn trên, chúng ta phải lập bố cục như thế nào ở các phần? GV hướng dẫn HS lập bố cục như sau I.Nội dung: Làm đúng bố cục ba phần như sau: a.Mở bài:Người thân và gần gũi với em là ai? Có đặc điểm gì nổi bật? (1,5 điểm) b.Thân bài: (6 điểm) -Ngoại hình, tính cách. lời nói.(2 điểm) -Tình cảm đối với những người trong gia đình.Quan tâm chăm sóc gia đình.(1 điểm) -Sự quan tâm đối với em ( 3 điểm) +Vui mừng khi em được điểm tốt. +Thất vọng khi em chưa tốt. +Động viên, an ủi, chia sẽ khi em gặp chuyện buồn. =>Do đó hình ảnh người thân để lại trong tâm chí em những tình cảm và kĩ niệm tốt đẹp mà em không bao giờ quên. c.Kết bài:Tình cảm của em đối với người thân và hướng phấn đấu.(1,5 điểm) II.Hình thức: Trình bày sạch đẹp, ít sai chính tả, Không sai ngữ pháp.(1 điểm)..

<span class='text_page_counter'>(185)</span> Bước 2: Trả bài và nhận xét (5’ ) GV trả HS bài viết và yêu cầu HS so với các ý dàn bài vừa lập rút ra nhận xét về bài làm của mình. GV nhận xét chung: *Ưu điểm: -Đa số các em làm đầy đủ bố cục ba phần. -Một số bài viết có nội dung sinh động và sáng tạo. Chữ viết sạch đẹp. *Hạn chế: -Một số bài viết nội dung còn nghèo ý. Một số bài bố cục chưa rõ ràng. -Sai chính tả còn nhiều. GV yêu cầu HS đọc để ghi vào sổ. HS nhận lại bài kiểm tra và tự nhận xét về bài làm của mình. HS: Lắng nghe.. HS đọc điểm.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học (5’ ) GV yêu cầu HS về nhà: HS về nhà thực hiện theo -Em lại kiến thức về phương yêu cầu của GV pháp tả người. -Sưu tầm những văn bản về tả người. 4.Củng cố: 5.Dặn dò: -Các em về sửa lại phần còn HS về nhà thực hiện. sai và thiếu của bài kiểm tra. -Soạn bài Ôn tập truyện và kí: Bằng cách trả lời các câu hỏi ôn tập. -Gv nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài.. -Em lại kiến thức về phương pháp tả người. -Sưu tầm những văn bản về tả người..

<span class='text_page_counter'>(186)</span> Tuần 31 Tiết 117. Soạn ngày 13/3/2013 Ngày dạy 25/3/2013 Bài 28. ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Nắm được nội dung cơ bản và nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện và kí hiện đại đã học. -Hình thành những hiểu biết sơ lược về các thể truyện và kí trong loại hình tự sự B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1.Kiến thức: -Nội dung cơ bản và nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện và kí hiện đại đã học. -Điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí. 2.Kĩ năng: -Hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp kiến thức về truyện và kí đã được học. -Trình bày được những hiểu biết và cảm nhận mới, sâu sắc của bản thân về thiên nhiên, đất nước, con người qua các truyện,kí đã học. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp(1’ ) GV ổn định HS, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số lớp cho GV. 2.Kiểm tra bài cũ: (5’ ) ?Em hãy cho biết nghệ thuật HS: trả lời miêu tả thế các loài chim -Mỗi loài được miêu tả về trong văn bản Lao xao? tiếng kêu, màu sắc, hình GV nhận xét, ghi điểm dáng đặc điểm, tập tính của chúng. =>Thế giới các loài chim ở làng quê phong phú và đẹp đẽ, có cả chim hiền lẫn chim ác. 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới (2’ ) Từ đầu học kì 2 đến giờ chúng ta đã tìm hiểu về các tác phẩm truyện và kí để khắc sâu các kiến thức đã học thầy sẽ hướng dân các.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> em Ôn tập truyện và kí Gv ghi tựa bài lên bảng b.Hoạt động ôn tập Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: (5’ ) GV hướng dẫn HS hệ thống lại nội dung kiến thức: ?Truyện chúng ta có những loại nào? GV nhận xét, giảng ghi bảng.. ?Em hãy cho biết các thể truyện và kí thuộc loại hình nào? Và có tác dụng gì? GV nhận xét, ghi bảng. HS lắng nge, ghi tựa bài.. Bài 28 ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ A. Tìm hiểu chung: I. Nội dung. HS: Truyện có nhiều thể như: truyện ngắn, truyện vừa, truyện dài, tiểu thuyết, …kí bao gồm nhiều thể như: kí sự, bút kí, nhật kí, phóng sự,… Truyện và kí hiện đại thường viết bằng văn xuôi. HS: trả lời -Các thể truyện và phần lớn các thể kí (như bút kí, kí sự, phóng sự) thuộc loại hình tự sự. Tự sự là phương thức tái hiện đời sống chủ yếu bằng kể và tả. Tác phẩm tự sự là câu chuyện về người hoặc sự việc nào đó được kể lại, miêu tả lại qua lời của người kể chuyện. Các yếu tố cốt truyện, nhân vật, lời kể thường không thể thiếu được trong tác phẩm truyện.. Truyện có nhiều thể như: truyện ngắn, truyện vừa, truyện dài, tiểu thuyết,…kí bao gồm nhiều thể như: kí sự, bút kí, nhật kí, phóng sự, … Truyện và kí hiện đại thường viết bằng văn xuôi. -Các thể truyện và phần lớn các thể kí (như bút kí, kí sự, phóng sự) thuộc loại hình tự sự. Tự sự là phương thức tái hiện đời sống chủ yếu bằng kể và tả. Tác phẩm tự sự là câu chuyện về người hoặc sự việc nào đó được kể lại, miêu tả lại qua lời của người kể chuyện. Các yếu tố cốt truyện, nhân vật, lời kể thường không thể thiếu được trong tác phẩm truyện.. Hoạt động 2: Luyện tập (29’ ) ?Trong các tác phẩm truyện HS thống kê theo hướng dẫn I.Tóm tắt các tác phẩm đã và kí đã học, em hãy thống của GV học kê theo mẫu dưới đây? ST Tác phẩm Tác giả Thể loại Tốm tắt nội dung (Đại ý) T (hoặc đoạn trích) 1 Bài học đường Tô Hoài Truyện Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng nhưng đời đầu tiên (đoạn trích) tính tình thì xốc nổi, kiêu căng, trò đùa trêu chị Cốc đa dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt, Dế Mèn ân hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên. 2 Sông nước Cà Đoàn Giỏi Truyện Quang cảnh độc đáo của Vùng năm.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> Mau. (đoạn trích). căn với sông ngồi kênh rạch chi chít, rừng đước trùng điệp và cảnh chợ Năm Căn trù phú, tấp nập hợp trên mặt sông. 3 Bức tranh của Tạ Duy Anh Truyện Tài năng hội hoạ và tâm hồn trong em gái tôi ngắn sáng và nhân hậu của Kiều phương đã giúp người anh vượt lên lòng tự ái, sự tự ti của mình. 4 Vượt thác Võ Quảng Truyện Cuộc hành trình ngược con sông Thu (đoạn trích) Bồn của con thuyền dượng Hương Thư chỉ huy, cảnh sông nước và hai bên bờ, sức mạnh và vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt thác. 5 Buổi học cuối An phông xơ Truyện Buổi học bằng tiếng Pháp cuối cùng cùng Đô-đê ngắn của lớp học trường làng vùng An dát bị Phổ chiếm đóng và hình thầy giáo Ha-men qua cái nhìn và tâm trạng của chú bé Phlăng. 6 Cô Tô Nguyễn Tuân Kí (trích) Vẻ đẹp tươi sáng của cảnh sắc thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và nét sinh hoạt của người dân trên đảo. 7 Cây tre Việt Thép Mới Kí Cây tre là người bạn thân thiết của Nam nhân dân Việt nam trong cuộc sống hằng ngày trong lao động và trong chiến đấu, cây tre trở thành biểu tượng của đất nước và dân tộc Việt Nam. 8 Lòng yêu nước Ilia Ê-ren Tuỳ bút Lòng yêu nước ban đầu là lòng yêu -bua ( trích) những vật bình thường nhất, từ lòng yêu gia đình, yêu quê hương trở thành lòng yêu Tổ quốc. Lòng yêu nước được thử thách và thể hiện trong cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc. 9 Lao xao Duy Khán Hồi kí tự Miêu tả các loài chim ở đồng quê, truyện qua đó bộc lộ vẻ đẹp, sự phong phú (trích) của thiên nhiên làng quê và bản sắc văn hoá dân gian. Tìm hiểu đặc điểm của HS kẻ bảng. Tìm hiểu đặc điểm của truyện và kí truyện và kí GV yêu cầu HS kẻ bảng bài HS đánh dấu x vào vị trí tập 2 vào vở thích hợp như bảng sau: ?Đánh dấu X vào vị trí tương ứng ở các cột tiếp theo.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> thấy có yếu tố đó? Tên tác phẩm Bài học đừơng đời đầu tiên Sông nước Cà Mau Bức tranh của em gái tôi Vượt thác Buổi học cuối cùng Cô Tô Cây tre Việt Nam Lòng yêu nước Lao xao. Thể loại Truyện Truyện Truyện. Cốt truyện X X. Nhân vật. Nhân vật kể chuyện. X. X. X. X X. Truyện X X Truyện X X Kí Kí Tuỳ bút Hồi kí tự truyện ?Nhìn vào bảng thống kê, HS: Nhận xét: em hãy nhận xét: Những yếu Những yếu tố chung giữa tố nào thường có chung ở truyện và kí chuyện và kí? -Đều là loại truyện tự sự, có người kể chuyện. -Những yếu tố khác: -Truyện: phần lớn dựa vào tưởng tượng sáng tạo. Kí kể về những gì có thực. -Truyện thường có cốt truyện, nhân vật. Kí thường không có cốt truyện và nhân vật ?Những tác phẩm truyện, kí HS: Các truyện,kí giúp đã học để lại cho em những chúng ta cảm nhận và hình cảm nhận gì về đất nước, về dung đượcnhiều cảnh sắc cuộc sống và con người? thiên nhiên đất nước và cuộc Gv nhận xét giảng thêm sống con người ở nhiều vùng phần trả lời của HS. miền. Từ cảnh sông nước bao la đến con sông êm ả và lắm thác nhiều ghềnh, rồi vẻ đẹp trong sáng rực rỡ của vùng biển, sự giàu đẹp của vịnh Bắc Bộ đến thiên nhiên miền Bắc qua hình ảnh các loài chim. ?Nhân vật nào em thích nhất HS:Em thích nhất là nhân và nhớ nhất trong các truyện vật Kiều phương. Bởi kiều. X X X Nhận xét: Những yếu tố chung giữa truyện và kí -Đều là loại truyện tự sự, có người kể chuyện. -Những yếu tố khác: -Truyện: phần lớn dựa vào tưởng tượng sáng tạo. Kí kể về những gì có thực. -Truyện thường có cốt truyện, nhân vật. Kí thường không có cốt truyện và nhân vật. 3. Các truyện,kí giúp chúng ta cảm nhận và hình dung được nhiều cảnh sắc thiên nhiên đất nước và cuộc sống con người ở nhiều vùng miền. Từ cảnh sông nước bao la đến con sông êm ả và lắm thác nhiều ghềnh, rồi vẻ đẹp trong sáng rực rỡ của vùng biển, sự giàu đẹp của vịnh Bắc Bộ đến thiên nhiên miền Bắc qua hình ảnh các loài chim. 4.Em thích nhất là nhân vật Kiều phương. Bởi kiều.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> đã học? Em hãy phát biểu về Phương có tâm hồn hồn nhân vật đó? nhiên ngây thơ. Có tài vẽ tranh hơn người nhưng không hề tỏ ra kiêu ngạo. Đặc biệt là tình cảm dành cho người anh. Dù biết rằng anh đối xử với mình nhưng em vẫn dành cho anh một tình cảm tốt đẹp thông qua bức tranh em đã vẻ trong kì thi Hội vẻ tranh quốc tế. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học (3’ ) GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện. -Nhớ nội dung nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học. -Nhớ điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện và kí. -Nhận biết được truyện và kí. 4.Củng cố: ?Truyện chúng ta có những HS trả lời loại nào? ?Em hãy cho biết các thể HS trả lời. truyện và kí thuộc loại hình nào? Và có tác dụng gì? 5.Dặn dò: -Các em về nhà học bài phần HS về nhà thực hiện. ôn tập chuẩn bị cho thi học kì sắp đến. -Soạn bài Câu trần thuật đơn không có từ là: +Đặc điểm câu trần thuật đơn không có từ là. +Câu miêu tả và câu tồn tại. -GV nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài.. Phương có tâm hồn hồn nhiên ngây thơ. Có tài vẽ tranh hơn người nhưng không hề tỏ ra kiêu ngạo. Đặc biệt là tình cảm dành cho người anh. Dù biết rằng anh đối xử với mình nhưng em vẫn dành cho anh một tình cảm tốt đẹp thông qua bức tranh em đã vẻ trong kì thi Hội vẻ tranh quốc tế..

<span class='text_page_counter'>(191)</span> Tuần 31 Tiết upload.123doc.net 25/3/2013. Soạn ngày 13/3/2013 Ngày dạy Bài 28. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Nắm được kiểu câu trần thuật đơn không có từ là. -Biết vận dụng câu trần thuật đơn không có từ là khi nói, viết. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: -Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là. -Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là. 2.Kĩ năng: -Nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là. -Đặt được các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp (1’) GV ổn định, lấy sĩ số lớp. HS ổn định, báo cáo sĩ số cho GV. 2.Kiểm tra bài cũ:(5’) ?Em hãy nêu đặc điểm của HS trả lời câu trần thuật đơn có từ là? Trong câu trần thuật đơn có Cho ví dụ? từ là: -Vị ngữ thường do từ là kết GV nhận xét, ghi điểm. hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. Ngoài ra tổ hợp từ giữa từ là kết hợp động từ (cụm động từ), tính từ (cụm tính từ) … cũng có thể làm vị ngữ. Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải. Ví dụ: Em// là học sinh lớp 6a2. C V 3.Dạy bài mới (1’) a.Giới thiệu bài mới Ở tiết học trước các em đã.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> được tìm hiểu về đặc điểm và các kiểu của câu trần thuật đơn có từ là. Vậy câu trần thuật đơn không có từ là có đặc điểm gì và có những kiểu nào? Để trả lời các câu hỏi trên thầy sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài Câu trần thuật đơn không có từ là. GV ghi tựa bài lên bảng. b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là. (15’) GV yêu cầu HS đọc ví dụ 1 SGK/upload.123doc.net và trả lời câu hỏi ?Em hãy xác định chủ ngữ vị ngữ trong các câu trên? GV gọi 2 HS lên bảng xác định. Gv nhận xét phần xác định của HS, bổ sung thêm ( nếu có thiếu) và giảng: Hai câu trên do một cụm C-V tạo thành gọi là câu đơn. ?Hai câu trên dùng để làm gì? GV nhận xét: Hai câu trên do một cụm C-V tạo thành và dùng để miểu tả hoạt động trạng thái của sự vật gọi là câu trần thuật đơn. GV tóm ý ghi bảng ?Vị ngữ của các câu trên do từ hoặc cụm từ loại nào tạo thành? GV nhận xét và giảng thêm: Các câu trần thuậ đơn trên vị ngữ do cụm tính từ, cụm động từ tạo thành hoặc có thể là tính từ và động từ tạo thành nên gọi là câu trần. HS lắng nghe và ghi tựa bài. HS đọc ví dụ 1. HS: Xác định a.Phú ông// mừng lắm. C V b.Chúng tôi// tụ hội ở góc sân. C V. HS : a.Dùng để miểu tả trạng thái của Phú ông. b.Dùng để miểu tả hoạt động của chúng tôi.. HS: Vị ngữ các câu trên do: a.Cụm tính từ tạo thành. b.Cụm động từ tạo thành.. Bài 27 CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ I.Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là: 1.Ví dụ: Xác định chủ ngữ, vị ngữ các câu sau:. a.Phú ông// mừng lắm. C V => Dùng để miểu tả trạng thái của Phú ông=> Câu trần thuật đơn. b.Chúng tôi// tụ hội ở góc sân. C V => Dùng để miểu tả hoạt động của chúng tôi.=>Câu trần thuật đơn.. -Vị ngữ các câu trên do: a.Cụm tính từ tạo thành. b.Cụm động từ tạo thành..

<span class='text_page_counter'>(193)</span> Hoạt động 2: Luyện tập ( 10’) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu HS đọc và trả lời : Mỗi HS bài tập 1 và trả lời theo yêu một câu. cầu bài tập 1 a.Bóng tre //trùm lên âu C V Gv nhận xét và sửa từng câu yếm làng, bản, xóm, thôn… sau khi HS đã làm. => Câu miêu tả. -Dưới bóng tre của ngàn xưa,/ thấp thoáng //mái Tr C V đình, mái chùa cổ kính. =>Câu tồn tại. -Dưới bóng tre xanh/ ta// Tr C gìn giữ một nền văn hoá V lâu đời.=> Câu miêu tả. b.Bên hàng xóm tôi,/ có// Tr V cái hang của Dế Choắt C =>Câu tồn tại C -Dế Choắt //là tên tôi đã C V đặt cho nó một cách chế giễu và trịch thượng thế.=> Câu miêu tả. c.Dươi gốc tre,/ tua tủa// Tr V những mầm măng.=>Câu tồn tại V -Măng// trồi lên nhọn C V hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đất luỹ. =>Câu miêu tả. GV hướng dẫn HS về làm HS về làm bài tập 2. bài tập 2. Gv nhận xét bổ sung chỗ còn. 1.Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong các câu sau. Cho biết những câu nào là câu miêu tả và những câu nào là câu tồn tại. a.Bóng tre //trùm lên âu C V yếm làng, bản, xóm, thôn… => Câu miêu tả. -Dưới bóng tre của ngàn xưa,/ thấp thoáng //mái Tr C V đình, mái chùa cổ kính. =>Câu tồn tại. -Dưới bóng tre xanh/ ta// Tr C gìn giữ một nền văn hoá V lâu đời.=> Câu miêu tả. b.Bên hàng xóm tôi,/ có// Tr V cái hang của Dế Choắt C =>Câu tồn tại C -Dế Choắt //là tên tôi đã C V đặt cho nó một cách chế giễu và trịch thượng thế.=> Câu miêu tả. c.Dươi gốc tre,/ tua tủa// Tr V những mầm măng.=>Câu tồn tại V -Măng// trồi lên nhọn C V hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đất luỹ. =>Câu miêu tả 2.Viết đoạn văn tả cảnh trường em, trong đó co sử dụng ít nhất một câu tồn.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> thiếu.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học (5’) Gv yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện. -Nhớ đựợc đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là. -Nhận diện câu trần thuật đơn không có từ là và các kiểu cấu tạo của nó. 4.Củng cố: Em hãy nêu đặc điểm của Hs trả lời câu trần thuật đơn không có từ là? ?Thế nào là câu miêu tả, câu HS trả lời. tồn tại? 5.Dặn dò: -Các em về làm bài tập còn HS về nhà thực hiện lại. -Học thuộc lòng 2 ghi nhớ SGK. -Soạn bài Ôn tập văn miêu tả: +Bằng cách trả lời các câu hỏi SGK. +Xem lại thế nào là văn tự sự +Xem thế nào là văn miêu tả *Phương pháp tả cảnh *Phương pháp tả người. -Gv nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài.. tại. Trong giờ học, sân trường thật vắng lặng. Thỉnh thoảng nghe tiếng thầy, cô giảng bài vọng ra từ các lớp học. Các bạn học thật chăm chú. Sau mỗi tiết học, có tiếng kẻng của chú bảo vệ. Chúng em được ra chơi năm phút. -Nhớ đựợc đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là. -Nhận diện câu trần thuật đơn không có từ là và các kiểu cấu tạo của nó.. Rút kinh nghiệm: ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(195)</span> ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(196)</span> Tuần 31 Tiết 119. Soạn ngày 13/3/2013 Ngày dạy 29/03/2013 Bài 29. ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Nắm được đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả, củng cố và hệ thống các bước, các biện pháp, kỉ năng cơ bản để làm bài văn miêu tả. -Nhận biết và phân biệt được đoạn văn miêu tả, đoạn văn tự sự. -Rèn kĩ năng làm văn miêu tả. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC,KĨ NĂNG 1.Kiến thức -Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự; văn tả cảnh và văn tả người. -Yêu cầu bố cục của một bài văn miêu tả. 2.Kĩ năng: -Quan sát, nhận xét, so sánh và liên tưởng. -Lựa chọn trình tự miêu tả hợp lí. -Xác định đúng những đặc điểm tiêu biểu khi miêu tả. III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp (1’ ) GV ổn định HS, lấy sí số HS ổn định, báo cáo sĩ số lớp. cho GV. 2.Kiểm tra bài cũ( 1’ ) Không kiểm tra bài cũ chỉ kiểm tra việc chuẩn bị của HS 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới (2’ ) Chúng ta đã tìm hiểu về kiểu văn miêu tả về tả cảnh và tả người. Để các em khắc sâu kiến thức về văn miêu tả thầy sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài Ôn tập văn miêu tả. GV ghi tựa bài lêng bảng. HS lắng nghe và ghi tựa bài b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu. Bài 29 ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ I.Tìm hiểu chung.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> chung (7’ ) Ôn lại kiến thức lí thuyết đã học ?Em hãy nhắc lại thế nào là văn miêu tả? GV nhận xét phần trả lời của HS.. Hệ thống hóa kiến thức : HS: Văn miêu tả là loại văn giúp người đọc. người nghe hình dung những đặc điểm. tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe.. 1.Thế nào là văn miêu tả: Văn miêu tả là loại văn giúp người đọc. người nghe hình dung những đặc điểm. tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe. ? Có mấy loại văn miêu tả? HS: Có hai loại: tả cảnh và 2. Đối tượng miêu tả tả người. a. Tả cảnh b. Tả người ?Yêu cầu đối với người viết HS: 3. Yêu cầu đối với người văn miêu tả - Vận dụng tốt kỹ năng viết văn miêu tả quan sát, tưởng tượng, - Vận dụng tốt kỹ năng liên tưởng, so sánh . quan sát, tưởng tượng, - Lựa chọn các chi tiết tiêu liên tưởng, so sánh . biểu và sắp xếp theo trình - Lựa chọn các chi tiết tiêu tự . biểu và sắp xếp theo trình tự . ?Muốn làm bài văn tả cảnh HS: Muốn tả cảnh cần: 4. Các bước làm bài văn chúng ta phải làm gì? -Xác định đối tượng miêu tả. miêu tả : GV nhận xét phần trả lời của -Quan sát, lựa chọn những -Xác định đối tượng cần tả. HS. hình ảnh tiêu biểu. -Quan sát , lựa chọn những -Trình bày những điều quan chi tiết tiêu biểu. sát được theo một thứ tự. -Trình bày kết quả quan sát theo một trình tự hợp lí. ?Bố cục của bài văn tả cảnh HS: Bố cục bài văn tả cảnh 5. Dàn ý khái quát của một gồm có mấy phần? gồm 3 phần: bài văn tả cảnh: GV nhận xét về phần trả lời -Mở bài: Giới thiệu cảnh +Mở bài: giới thiệu đối của HS. được tả. tượng được tả. -Thân bài:Tập trung tả cảnh -Thân bài: miêu tả chi tiết vật chi tiết theo một thứ tự; đối tượng -Kết bài: thường phát biểu -Kết bài: Nêu suy nghĩ của cảm tưởng về cảnh vật đó. bản thân về đối tượng được ?Để làm bài văn tả người ta HS: Muốn tả người cần: tả. phải làm gì? -Xác định đối tượng miêu tả. Gv nhận xét phần tả lời của -Quan sát, lựa chọn những HS. chi tiết tiêu biểu. -Trình bày kết quả quan sát được theo một thứ tự..

<span class='text_page_counter'>(198)</span> ?Bố cục của bài văn tả người HS: Bố cục gồm 3 phần gồm mấy phần và nội dung -Mở bài: giới thiệu người từng phần? được tả. -Thân bài: miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, hành động, lời nói…) -Kết bài: Thường nhận xét hoặc nêu cảm nghĩ của người viết về người được tả. HS: Giữa văn tả cảnh và tả ?Theo em giữa văn tả cảnh người : và văn tả người giống và *Giống nhau: đều là văn khác nhau ở điểm nào? miêu tả, có bố cục ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. *Khác nhau: Về nội dung từng phần: Một bên là tả cảnh, một bên là tả người. ?Qua các kiến thức trên em HS dựa ghi nhớ trả lời hãy nhận xét về văn miêu tả? Hoạt động 2: Luyện tập 29 GV gọi 4 HS đọc 4 bài tập. GV chia lớp thành 4 nhóm theo vị trí 4 tổ. GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận : -Nhóm 1 bài tập 1. -Nhóm 2 bài tập 2. -Nhóm 3 bài tập 3. -Nhóm 4 bài tập 4. Sau đó giáo viên gợi ý để HS thảo luận. và phát giấy cho HS ghi kết quả thảo luận. GV yêu cầu HS thảo luận theo từng nhóm và ghi kết quả lên giấy giáo viên chuẩn bị cho. Và sau đó cử đại diên từng tổ đem kết quả lên bảng treo và trình bày. GV gọi nhóm 1: GV và các nhóm khác nhận xét và bổ sung phần trả lời của nhóm 1(nếu có sai xót).. HS đọc bài tập. HS chia làm 4 nhóm. HS nhận nhiệm vụ.. HS lắng nghe.và nhận giấy.. HS thảo luận và cử đại diện trình bày.. -Đại diện nhóm 1 đem kết 1. Những điều tạo nên cái quả lên bảng trình bày: hay và độc đáo của đoạn Những điều tạo nên cái hay văn tả cảnh mặt trời trên.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> Và yêu cầu HS ghi vào vở. GV gọi Nhóm 2 lên trình bày kết quả thảo GV và các nhóm khác nhận xét và bổ sung phần trả lời của nhóm 2 (nếu có sai xót). Và yêu cầu HS ghi vào vở.. Gv gọi nhóm 3 trình bày. và độc đáo của đoạn văn tả cảnh mặt trời trên biển là: -Tác giả đã lựa chọn các chi tiết, hình ảnh đặc sắc (Chân trời, ngấn bể,mặt trời…) -Có những hình ảnh liên tưởng, so sánh và nhận xét. - Có vốn ngôn ngữ giàu có, miêu tả cảnh vật một cách sinh động, độc đáo. -Thể hiện rõ thái độ và tình cảm yêu thiên nhiên của tác giả. HS nhóm 2 lên treo kết quả thảo luạn lên bảng và trình bày: Dàn bài tả quang cảnh đầm sen đang mùa hoa nở. *Mở bài: Giới thiệu chung về đầm sen. Với những điểm nổi bật. *Thân bài: tả quang cảnh đầm sen: -Sen lan ra chen gần kính mặt đầm. -Lá sen xoè rộng, có cái nằm ngang mặt nước, có lá nhô cao như nhữngchiếc dù xanh. -Hoa: +Có những búp sen chưa nở nhô cao. +Những bông hoa mới nở cánh màu hồng, màu trắng xoè ra bao quanh nhị vàng. +Nhiều bông hoa đã tàn chỉ còn lại đài sen màu xanh chứa đầy hạt. -Mùi sen thơm thoang thoảng, rất dễ chịu. *Kết bài: Nói về vẻ đẹp của đầm sen, về lợi ích của sen trong đời sống. HS đại diện nhóm 3 lên bảng. biển là: -Tác giả đã lựa chọn các chi tiết, hình ảnh đặc sắc (Chân trời, ngấn bể,mặt trời…) -Có những hình ảnh liên tưởng, so sánh và nhận xét. - Có vốn ngôn ngữ giàu có, miêu tả cảnh vật một cách sinh động, độc đáo. -Thể hiện rõ thái độ và tình cảm yêu thiên nhiên của tác giả. Bài 2 : Lập dàn ý cho đè bài :Tả quang cảnh đầm sen vào mùa hoa nở . a.Mở bài : Giới thiệu đầm sen ( ở đâu ? mùa nào ? ) b.Thân bài : - Tả khái quát về đầm sen ( vị trí, diện tích, màu sắc ) - Tả cụ thể đầm sen : + Lá, hoa, hương thơm ; … + Màu sắc , ánh sáng, bầu trời, nước, không khí . c.Kết bài : Cảm nghĩ về đầm sen . Bài 3: Tả một em bé bụ bẫm , ngây thơ đang tập noí, tập đi . Â. Mở bài : giới thiệu em bé là con nhà ai? Tên họ, tháng tuổi, quan hệ với em? b. Thân bài : Tả chi tiết : -Em bé tập đi ( chân, tay, mắt, dáng đi,...) -Em bé tập nói ( miệng, môi, lưỡi, mắt,...) c. Kết bài : -Hình ảnh chung về em bé. Thái độ của mọi người đối với em. 4. *Trong văn bản Bài học.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> GV và các nhóm khác nhận xét và bổ sung phần trả lời của nhóm 3 (nếu có sai xót). Và yêu cầu HS ghi vào vở.. treo kết quả thảo luận và trình bày. Nếu miêu tả một em bé ngây thơ bụi bẫm đang tập đi, tập nói thì em sẽ lựa chọn các chi tiết tiêu biểu và trình bày theo thứ tự sau: *Hình dáng: -Dáng em bé mập mạp. -Chân tay mịn màn và mềm mại. -Khuôn mặt đầy đặn, hồng hào. -Hai má tròn và có hai nún đồng tiền. -Đôi mắt long lanh. -Đôi môi đỏ hồng. *Hoạt động: -Em luôn hoạt động không ngồi yên. -Em tự đứng lên đi, đi được vài bước rồi ngã xuống nhưng em lại đứng lên đi tiếp. *Cách nói: -Miệng em nói bi bô và hay bắt chước nói theo người lớn. Gv gọi Nhóm 4 lên trình bày HS nhóm 4 lên treo kết quả kết quả thảo luận. thảo luận và trình bày: GV và các nhóm khác nhận *Trong văn bản Bài học xét và bổ sung phần trả lời đường đời đầu tiên: của nhóm 4 (nếu có sai xót). -Đoạn miêu tả: Bởi tôi ăn Và yêu cầu HS ghi vào vở. uống điều độ nên tôi chống lớn lắm…đưa cả hai chân lên vuốt râu. -Đoạn tự sự: Bỗng thấy chị Cốc từ mặt nước lên…tôi cúng nghĩ mưu trêu chị Cốc. Trong văn bản Buổi học cuối cùng -Đoạn miêu tả: Chỉ đến lúc ấy, đã hơi hoàn hồn…cặp kính lớn đặt ngạng trang. đường đời đầu tiên: -Đoạn miêu tả: Bởi tôi ăn uống điều độ nên tôi chống lớn lắm…đưa cả hai chân lên vuốt râu. -Đoạn tự sự: Bỗng thấy chị Cốc từ mặt nước lên…tôi cúng nghĩ mưu trêu chị Cốc. Trong văn bản Buổi học cuối cùng -Đoạn miêu tả: Chỉ đến lúc ấy, đã hơi hoàn hồn…cặp kính lớn đặt ngạng trang sách. -Đoạn tự sự : Buổi sáng hôm ấy…Tôi thoáng nghĩ hay là trốn học và rong chơi ngoài đồng nội. *Căn cứ vào các chi tiết trong văn bản nếu tả một đối tượng nào đó là miêu tả. Nếu kể về diễn biến các sự việc là văn tự sự. *Hình ảnh so sánh và liên tưởng -Những ngọn cỏ gãy gạp, y như có nhát dao vừa lia qua. -Trên mái trường, chim bồ câu gù thật khẽ, và tôi vừa nghe vừa tự nhủ: -Liệu người ta có bắt cả chúng nó cũng phải hót bằng tiếng Đức không nhỉ?.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> sách. -Đoạn tự sự : Buổi sáng hôm ấy…Tôi thoáng nghĩ hay là trốn học và rong chơi ngoài đồng nội. *Căn cứ vào các chi tiết trong văn bản nếu tả một đối tượng nào đó là miêu tả. Nếu kể về diễn biến các sự việc là văn tự sự. *Hình ảnh so sánh và liên tưởng Những ngọn cỏ gãy gạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Trên mái trường, chim bồ câu gù thật khẽ, và tôi vừa nghe vừa tự nhủ: -Liệu người ta có bắt cả chúng nó cũng phải hót bằng tiếng Đức không nhỉ? Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học (5’ ) GV yêu cầu HS HS về nhà thực hiện -Nhớ được các bước làm một bài văn miêu tả -Nhớ dàn ý của bài văn miêu tả. -Lập dàn ý và viết một bài văn miêu tả. 4.Củng cố: ?Qua các bài tập trên, khi HS trả lời làm bài văn miêu tả ta cần chú ý điều gì? 5.Dặn dò -Các em về nhà đọc các văn HS về nhà thực hiện. bản đọc thêm SGK/121-122. -Học thuộc phần ghi nhớ SGK. -Soạn bài Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ chú ý: +Câu thiếu chủ ngữ. +Câu thiếu vị ngữ. -GV nhận xét tiết học và ghi. -Nhớ được các bước làm một bài văn miêu tả -Nhớ dàn ý của bài văn miêu tả. -Lập dàn ý và viết một bài văn miêu tả..

<span class='text_page_counter'>(202)</span> sổ đầu bài..

<span class='text_page_counter'>(203)</span> Tuần 31 Tiết 120. Soạn ngày 13/3/2013 Ngày dạy 29/03/2013 Bài 29:. CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Nắm được các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ và thiếu vị ngữ. -Biết tránh các lỗi trên. B.TRỌG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức -Lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ. -Cách chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ. 2.Kĩ năng -Phát hiện ra các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ. -Sửa được lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ. C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp (1’ ) GV ổn định HS, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số cho GV. 2.Kiểm tra bài cũ ( 6’ ) ?Em hãy trình bày đặc điểm HS trả lời được các ý sau: của câu trần thuật đơn không -Trong câu trần thuật đơn có từ là? Cho ví dụ? không có từ là: -Vị ngữ thường do động từ Gv nhận xét ghi điểm hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành. Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các từ không, chưa. Ví dụ: Em đi học. ?Thế nào là câu miêu tả? HS: trả lời được các ý sau: Câu tồn tại? -Những câu dùng để miêu tả hoạt động, trạng thái đặc điểm,…của sự vật nêu ở chủ ngữ lđược gọi là câu miêu tả. GV nhận xét ghi điểm Trong câu miêu tả chủ ngữ đứng trước vị ngữ. -Những câu dùng để thông báo sự xuất hiện, tồn tại. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> hoặc tiêu biến của sự vật được gọi là câu tồn tại. một trong những cách tạo câu tồn tại là đảo chủ ngữ ra sau vị ngữ. 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới (2’ ) Ở bài các thành phần chính của câu, các em đã học thành phần chính của câu là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu. Nếu thiếu mọt trong hai thành phần đó sé tạo ra câu sai. Để khắc phục tình trạng trên thầy sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài Chữa lỗi về chủ ngữ và vị Bài 29: ngữ. CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ GV ghi tựa bài lên bảng. HS lắng nghe và ghi tựa bài VÀ VỊ NGỮ b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Củng cố kiến A.Tìm hiểu chung: thức: GV hướng dẫn HS tìm hiểu I. Câu thiếu chủ ngữ. về câu thiếu chủ ngữ. (8’ ) ?Em hãy nhắc lại đặc điểm HS trả lời: Chủ ngữ và cấu tạo của chủ ngữ? a.Đặc điểm: Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái…được miêu tả ở vị ngữ. - Chủ ngữ trả lời các câu hỏi: Ai?, Con gì? Cái gì? b.Cấu tạo: -Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ, cụm danh từ. Tuy nhiên trong một số trường hợp nhất định, động từ, tính từ, cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. -Câu có một hoặc nhiều vị ngữ Gv yêu HS đọc ví dụ 1 và trả HS đọc ví dụ SGK/129 1.Ví dụ: SGK/129: Tìm chủ.

<span class='text_page_counter'>(205)</span> lời câu hỏi ?Em hãy tìm chủ ngữ, vị ngữ HS: 2HS lên bảng xác định. trong mỗi câu sau? a.Qua truyện Dế Mèn phiêu lưu kí” /cho thấy Gv nhận xét phần xã định Tr của HS. Bổ sung thêm (nếu Dế Mèn biết phục thiện. có sai) V =>thiếu chủ ngữ. b. Qua truyện Dế Mèn phiêu lưu kí”/em// cho Tr C thấy Dế Mèn biết phục thiện. V ?Ở câu a sai vì thiếu thành HS: Thêm chủ ngữ: ta, phần chủ ngữ nên ta chữa lại chúng ta, tác giả bằng cách nào? Hoặc bỏ từ “Qua” GV nhận xét phần trả lời của HS.. ?Qua ví dụ trên, em hãy trình bày cách chữa lỗi do thiếu chủ ngữ?. HS trả lời: Thêm chủ ngữ cho câu, biến trạng ngữ thành chủ ngữ; biến vị ngữ thành một cụm chủ - vị.. GV hướng dẫn HS tìm hiểu câu thiếu vị ngữ (15’ ) ?Em hãy nhắc lại đặc điểm của vị ngữ? GV nhận xét.. HS trả lời Vị ngữ a.Đặc điểm: -Là thành phần chính của câu. -Có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Chủ ngữ trả lời các câu hỏi: Ai?, Con gì? Cái gì? b.Cấu tạo: -Vị ngữ thường là danh từ, cụm danh từ, tính từ cụm tính từ, động từ, cụm động từ. -Câu có một hoặc nhiều vị ngữ. ngữ, vị ngữ trong mỗi câu sau: a.Qua truyện Dế Mèn phiêu lưu kí” /cho thấy Tr Dế Mèn biết phục thiện. V =>thiếu chủ ngữ. b. Qua truyện Dế Mèn phiêu lưu kí”/em// cho Tr C thấy Dế Mèn biết phục thiện. V 2.Chữa lại như sau: -Thêm chủ ngữ: ta, chúng ta, tác giả vào trước vị ngữ. Hoặc bỏ từ “Qua”. Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí” /cho thấy C Dế Mèn biết phục thiện. V *Cách chữa lỗi do thiếu chủ ngữ:Thêm chủ ngữ cho câu, biến trạng ngữ thành chủ ngữ; biến vị ngữ thành một cụm chủ - vị. II. Câu thiếu vị ngữ.

<span class='text_page_counter'>(206)</span> GV yêu cầu HS đọc ví dụ 1 SGK/129-130. vàt trả lời câu hỏi ?Em hãy tìm chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu sau? Gv nhận xét phần xác định của Hs.Bổ sung (nếu có sai). 1.Ví dụ: SGK/129: Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu sau: HS đọc ví dụ. a.Thánh Gióng //cưỡi C V ngựa sắt, vung roi sắt, xong HS xác định (mỗi HS một thẳng vào quân thù. câu) b. Hình ảnh Thánh Gióng a.Thánh Gióng //cưỡi cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, C V xong thẳng vào quân thù. => ngựa sắt, vung roi sắt, xong Cụm danh từ=> Thiếu vị thẳng vào quân thù. ngữ. b. Hình ảnh Thánh Gióng c.Bạn Lan,/ người học cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, Cụm DT Giải thích xong thẳng vào quân thù. => giỏi nhất lớp 6A =>Thiếu vị Cụm danh từ ngữ c.Bạn Lan,/ người học d.Bạn Lan// là người học Cụm DT Giải thích C V giỏi nhất lớp 6A giỏi nhất lớp 6A. d.Bạn Lan// là người học C V giỏi nhất lớp 6A. ?Ở câu b và c vì sao sai? HS thiếu vị ngữ. 2.Chữa lại như sau: ?Vậy ta chữa lại như thế HS trả lời b.Bỏ từ “hình ảnh” hoặc nào? b.Bỏ từ “hình ảnh” hoặc thêm vị ngữ như sau: GV nhận xét và sửa phần trả thêm vị ngữ như sau: Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi lờ của HS (nếu có sai). Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xong ngựa sắt, vung roi sắt, xong thẳng vào quân thù//rất anh thẳng vào quân thù//rất anh dũng dũng C V C V c.Chữa lại bằng cách bỏ c.Chữa lại bằng cách bỏ “dấu phẩy” “dấu phẩy” hoặc thêm vị ngữ”: hoặc thêm vị ngữ”: Bạn Lan người học giỏi nhất Bạn Lan người học giỏi lớp 6A // là bạn thân của tôi. nhất lớp 6A // là bạn thân C V của tôi. C V ?Em hãy trình bày cách chữa HS trả lời *Cách chữa lỗi do thiếu vị lỗi do thiếu vị ngữ? Thêm vị ngữ cho câu; biến ngữ: Thêm vị ngữ cho câu; cụm từ đã cho thành một bộ biến cụm từ đã cho thành phận của cụm chủ- vị; biến một bộ phận của cụm chủcụm từ đã cho thành một bộ vị; biến cụm từ đã cho thành.

<span class='text_page_counter'>(207)</span> phận của vị ngữ. Hoạt động 2: Luyện tập (10’ ) GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 HS đọc và trả lời: và trả lời theo yêu cầu bài a.Từ hôm đó những ai không tập 1. làm nữa? Gv nhận xét và chữa từng -Từ hôm đó bác Tai, cô Mắt, câu của HS. cậu Chân, cậu Tay có hành động gì? b.Lát sau, con gì để được? -Lát sau, hổ như thế nào? c.Hơn mười năm sau, ai già rồi chết? -Hơn mười năm sau bác tiều như thế nào? Gv yêu cầu HS đọc bài tập 2 và trả lời theo yêu cầu bài tập. Gv nhận xét phần trả lời của HS. Gv yêu cầu HS đọc bài tập 3 và trả lời theo yêu cầu bài tập 3. Gv nhận xét phần trả lời của HS. GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 4 và trả lời theo yêu cầu bài tập Gv nhạn xét phần trả lời của HS.. Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 5 và trả lời theo yêu cầu bài tập. Gv nhận xét phần trả lời của HS.. HS: Câu b và c sai Vì câu b thiếu chủ ngữ. câu c thiếu vị ngữ HS đọc và trả lời. a.Chúng em bắt đầu học hát. b.Chim hoạ Mi hót líu lo. c.Hoa đua nhau nở rộ. d.Chúng tôi cười đùa vui vẻ.. một bộ phận của vị ngữ. 1.Đặt câu hỏi kiểm tra các câu có thiếu chủ ngữ, vị ngữ không? a.Từ hôm đó những ai không làm nữa? -Từ hôm đó bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay có hành động gì? b.Lát sau, con gì để được? -Lát sau, hổ như thế nào? c.Hơn mười năm sau, ai già rồi chết? -Hơn mười năm sau bác tiều như thế nào? 2.Trong số những câu dưới đây, câu nào viết sai vì sao? Câu b và c sai Vì câu b thiếu chủ ngữ. câu c thiếu vị ngữ.. 3.Điền những chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống: a.Chúng em bắt đầu học hát. b.Chim hoạ Mi hót líu lo. c.Hoa đua nhau nở rộ. d.Chúng tôi cười đùa vui vẻ. HS đọc và trả lời 4. Điền những vị ngữ thích a.Khi học lớp 5, Hải học rất hợp vào chỗ trống: giỏi. a.Khi học lớp 5, Hải học rất b.Lúc Dế Choắt chết, Dế giỏi. Mèn rất ân hận về việc làm b.Lúc Dế Choắt chết, Dế của mình. Mèn rất ân hận về việc làm c.Buổi sáng, mặt trời mọc của mình. như quả cầu lửa. c.Buổi sáng, mặt trời mọc d.Trong thời gian nghĩ hè, như quả cầu lửa. chúng tôi tổ chức học d.Trong thời gian nghĩ hè, nhóm. chúng tôi tổ chức học nhóm. HS: 5. Hãy chuyển mỗi câu a.Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn ghép dưới đây thành hai với con. Hổ cái thì nằm phục câu đơn: xuống, dáng mỏi mệt lắm. a.Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn b.Mấy hôm nọ, trời mưa lớn. với con. Hổ cái thì nằm phục.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mong. c.Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước. Trong hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.. xuống, dáng mỏi mệt lắm. b.Mấy hôm nọ, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mong. c.Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước. Trong hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học (3’ ) GV yêu cầu HS: HS thực hiện theo yêu cầu Nhớ được cách chữa lỗi do -Nhớ được cách chữa lỗi do của GV. đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ. vị ngữ. 4.Củng cố: ?Em hãy trình bày cách chữa HS trả lời lỗi do thiếu chủ ngữ? ?Em hãy trình bày cách chữa HS trả lời lỗi do thiếu vị ngữ? 5.Dặn dò: -Các em về làm lại bài tập. HS thực hiện theo yêu cầu -Chuẩn bị bài viết số 07 của GV. -GV nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài. Tuần 32 Soạn ngày 20/3/2013 Tiết 121, 122 Ngày dạy 01/4/2013. BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 7 – VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Hệ thống kiến thức về văn miêu tả. -Có năng lực sáng tạo trong khi thực hành viết bài văn miêu tả. -Năng lực vận dụng các kĩ năng và rèn luyện kiến thức về văn miêu tả nói chung và văn tả người nói riêng đã được học ở các tiết học trước. -Rèn kĩ năng viết nối chung. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức: -Hệ thống kiến thức về văn miêu tả. -Có năng lực sáng tạo trong khi thực hành viết bài văn miêu tả. 2.Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> -Năng lực vận dụng các kĩ năng và rèn luyện kiến thức về văn miêu tả nói chung và văn tả người nói riêng đã được học ở các tiết học trước. -Rèn kĩ năng viết nối chung. C.HƯỚNG DẪN vào giấy kiểm tra. THỰC HIỆN dịp quan sát, đã đọc trong sách Nội dung đề: Em hãy tả một nhân vật có những hành động và ngoại hình khác thường mà em đã có dịp quan sát, đã đọc trong sách hoặc nghe kể chuyện. Hoạt động 2: Làm bài viết ( 80’) GV gợi ý để HS làm bài. Gv theo dõi quá trình làm bài của HS. -Nhắc nhỡ (Nếu có) Hoạt động 3: Thu bài viết ( 2’) Gv yêu cầu HS đọc lại bài viết sửa chữa trước khi nộp cho GV Gv thu bài viết. GV nhận bài viết.. hoặc nghe kể chuyện.. HS lắng nghe. HS tập trung suy nghĩ làm bài viết. HS đọc lại bài làm của mình.Chữa lỗi (nếu có). HS nộp bài viết cho GV..

<span class='text_page_counter'>(210)</span> GV yêu cầu HS: -Xem lại nội dung bài viết. -Sưu tầm nhữung bài viết thuộc văn miêu tả sáng tạo. 4.Củng cố: 5.Dặn dò: -Các em về xem lại bài viết. -Xem lại kiểu văn miêu tả chuẩn ị cho thi học kì II. -Soạn bài Cầu Long Biên chúng nhân lịch. + Hình ảnh cây cầu trong thời kì thuộc pháp +Hình ảnh cây cầu sau năm 1945. -GV nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài.. HS thực hiện theo yêu cầu của GV.. -Xem lại nội dung bài viết. -Sưu tầm nhữung bài viết thuộc văn miêu tả sáng tạo.. HS thực hiện yêu cầu của GV.. Biểu điểm chấm bài 1.Nội dung: Mở bài: Giới thiệu nhân vật em sẽ tả đó là nhân vật nào? Có đặc điểm gì khác thường (1,5 điểm) Thân bài: -Ngoại hình khác thường: Dáng người, chân tay, khuôn mặt, mắt mũi, miệng…(3 điểm) -Hành động khác thường.(3 điểm) Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật khác thường đó.( 1,5 điểm) 2.Hình thức: Trình bày : Sạch đẹp, ít sai chính tả, không sai ngữ pháp…(1 điểm).

<span class='text_page_counter'>(211)</span> Tuần 32 Tiết 123. Soạn ngày 20/3/2013 Ngày dạy 5/4/2013 Bài 29 Văn bản: CẦU LONG BIÊN – CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Bước đầu nắm được khái niệm văn bản nhật dụng và ý nghĩa của việc học loại văn bản này. -Hiểu được ý nghĩa làm chứng nhân lịch sử của cầu Long Biên qua một bài bút kí có nhiều yếu tố hồi kí. -Tăng thêm hiểu biết và tình yêu đối với cầu Long Biên và các cây cầu có ý nghĩa là nhân chứng khác trên đất nước và ở mỗi vùng miền; từ đó nâng cao, làm phong phú thêm tâm hồn, tình cảm đối với quê hương đất nước, đối với các di tích lịch sử. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức -Khái niệm văn bản nhật dụng. -Cầu Long Biên là “chứng nhân lịch sử” của thủ đô, chứng kiến cuộc sống đau thương mà anh dũng của dân tộc ta. -Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật trong bài. 2.Kĩ năng: -Biết đọc diễn cảm một văn bản nhật dụng có yếu tố thuyết minh kết hợp với biểu cảm theo dòng hồi tưởng. -Bước đầu làm quen với kĩ năng đọc – hiểu văn bản nhật dụng có hình thức là một bài bút kí mang nhiều yếu tố hồi kí. -Trình bày những suy nghĩ, tình cảm, lòng tự hào của bản thân về lịch sử hào hùng , bi tráng của đất nước. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Họat động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp ( 1’) GV ổn định lớp,lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số lớp cho GV. 2.Kiểm tra bài cũ: ( 6’) ?Em hãy cho biết đại ý của HS Trả lời: bài “Bài học đường đời đầu -Dế Mèn có vẻ đẹp cường tiên” và “Sông nước Cà tráng nhưng tính tình thì xốc Mau”? nổi, kiêu căng, trò đùa trêu Gv nhận xét, ghi điểm. chị Cốc đa dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt, Dế Mèn ân hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên. -Bài sông nước Cà mau:.

<span class='text_page_counter'>(212)</span> Quang cảnh độc đáo của Vùng năm căn với sông ngồi kênh rạch chi chít, rừng đước trùng điệp và cảnh chợ Năm Căn trù phú, tấp nập hợp trên mặt sông. 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới ( 2’) Chúng ta đã được học về thể loại văn bản truyện và kí và hôm nay thầy sẽ hướng dân cho các em tìm hiểu một thể loại mới đó là văn bản nhật dụng. Văn bản nhật dụng là gì để hiểu rõ hơn về thể loại này thầy sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài “Cầu Long Biên –Chứng nhân lịch sử. GV ghi tựa bài lên bảng. b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu chung (12’) Văn bản nhật dụng là gì? GV nhận xét và giảng thêm phần trả lời của HS và ghi bảng.. ?Em biết gì về cầu Long Biên? Gv hướng dẫn HS đọc văn bản rồi gọi HS đọc văn bản. GV nhận xét cách đọc của HS. Gv giải thích một số từ khó SGK cho HS hiểu nghĩa để. HS lắng nghe và ghi tựa bài. Bài 29: CẦU LONG BIÊN – CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ. A.Tìm hiểu chung: HS: Văn bản nhật dung là I. Văn bản nhật dụng: những bài viết có nội dung Văn bản nhật dung là những gần gũi, bức thiết đối với bài viết có nội dung gần gũi, cuộc sống trước mắt của bức thiết đối với cuộc sống con người và cộng đồng trước mắt của con người và trong xã hội hiện đại như: cộng đồng trong xã hội hiện thiên nhiên, môi trường, đại như: thiên nhiên, môi năng lượng, dân số,quyền trẻ trường, năng lượng, dân em, ma tuý,…Văn bản nhật số,quyền trẻ em, ma tuý,… dụng có thể dùng tất cả các Văn bản nhật dụng có thể thể loại cũng như các kiểu dùng tất cả các thể loại cũng văn bản. như các kiểu văn bản. HS: Cầu Long Biên là một II. Tác phẩm: Cầu Long công trình giao thông ở thủ Biên là một công trình giao đô Hà Nội bắc qua sông thông ở thủ đô Hà Nội bắc Hồng. qua sông Hồng. HS lắng nghe và đọc văn III. Đọc văn bản bản. HS lắng nghe.. IV.Chú thích từ khó: SGK.

<span class='text_page_counter'>(213)</span> tìm hiểu văn bản. Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản ( 21’) ?Bài văn có thể chia làm HS: Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung, và 3 đoạn: ý nghĩa của mỗi đoạn? -Đoạn 1: Từ đầu đến “bị chết Gv nhận xét phần trả lời của trong quá trình làm HS. cầu”:Giới thiệu tổng quát về câu Long Biên trong một thế kỉ tồn tại. -Đoạn 2: Từ “Cầu Long Biên” đến “dẻo dai, vững chắc”:Cầu như một nhân chứng sống động, đau thương và anh dũng của Thủ đô Hà Nội. -Đoạn 3: Phần còn lại: Khẳng định ý nghĩa của cầu Long Biên trong xã hội hiện đại. GV: Đối với văn bản này chúng ta sẽ đi tìm hiểu theo bố cục ba phần. Trước tiên là tìm hiểu khái quát về cầu Long Biên. ?Qua đoạn 1, em biết gì về HS: lịch sử cầu Long Biên? -Được bắt ngang con sông GV nhận xét phần trả lời của Hồng. HS giảng thêm và ghi bảng. -Được xây dựng từ năm 1898 hoàn thành sau bốn năm. -Khi mới khánh thành có tên là cầu Đu-me. -Cầu dài 2290m, nặng 17 nghìn tấn. -Cầu Long Biên là một trong những kết quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất. -Cầu Long Biên được coi là một thành tựu quan trọng trong thời văn minh cầu sắt. HS: dọc văn bản và trả lời câu hỏi. Gv yêu cầu HS đọc bài đọc thêm về cầu Thăng Long và. I. Nội dung. 1. Lịch sử cầu Long Biên -Được bắt ngang con sông Hồng. -Được xây dựng từ năm 1898 hoàn thành sau bốn năm. -Khi mới khánh thành có tên là cầu Đu-me. -Cầu dài 2290m, nặng 17 nghìn tấn. -Cầu Long Biên là một trong những kết quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất. -Cầu Long Biên được coi là một thành tựu quan trọng trong thời văn minh cầu sắt..

<span class='text_page_counter'>(214)</span> cầu Chương Dương và trả lời câu hỏi. ?So với cầu Thăng Long Và cầu Chương Dương em có nhận xét gì về vi mô và tính chất của cầu Long Biên? GV nhận xét bổ sung thêm phần trả lời của HS. Gv yêu cầu HS đọc từ “Từ năm 1945 đến dẻo dai , vững chắc”. ?Em hãy nêu lên những cảnh vật và sự việc được ghi lại trong đoạn? Gv nhận xét phần trả lời của HS, bổ sung những chỗ còn thiếu.. ?Những cảnh vật và sự kiện đó cho em biết điều gì về lịch sử của nước ta? ?Việc trích dẫn một bài thơ và lời của một bản nhạc trong đoạn văn đã có tác dụng như thế nào trong việc làm nổi bật ý nghĩa “chứng nhân” của cầu Long Biên? ?So sánh cách kể ở đoạn văn này với cách kể ở đoạn văn thứ nhất. Vì sao ở đây tình cảm của tác giả được bộc lộ rõ ràng và tha thiết hơn ở đoạn trên? ?Vì sao tác giả lại đặt tên cho bài là Cầu Long Biên -chứng nhân lịch sử?. HS:Không hiện đại bằng nhưng xét về mặt kỉ thuật cầu Long Biên được xem là một thành tựu văn minh cầu sắt lúc bấy giờ. HS đọc. HS trả lời -Năm 1945, cầu được đổi tên thành cầu Long Biên. -Cầu được đưa vào sách giáo khoa. -Màu xanh của bãi mía, nương dâu, bãi ngô, vườn chối phía Gia Lâm nhìn không chán mắt. - Hà Nội về đêm lên dèn như sao sa. Chững kiến cảnh người dân thủ đô và bộ đội ra đi bí mật. -Cầu trở thành mục tiêu bắn phá của không lực Hoa Kì. HS: Cầu đã gắn bó với một giai đoạn lịch sử của dân tộc HS trả lời: Những chứng cứ lịch sử thật cụ thể, chân thực, và cho thấy tình cảm đối với quê hương, đất nước., lịch sử của dân tộc. HS:Kể theo ngôi thứ nhất (15 lần), dùng các danh từ, động từ , tính từ có sắc thái biểu cảm rõ nét: quyến rũ,khát khao,bi thương,hùng tráng, oanh liệt… HS: Vì tác giả xem cầu Long Biên như con người đã chứng kiến bao đổi thay của. 2. Cầu Long Biên đã chứng kiến những thời kì lịch sử:. -Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân pháp: -Được xây dựng bằng mồ hôi và xương máu không biết bao người. -Độc lập và hòa bình ở thủ đô sau năm 1954 -Kháng chiến chống thực dân pháp và chống +Chứng kiến cảnh người dân thủ đô và bộ đội ra đi bí mật. +Cầu trở thành mục tiêu bắn phá của không lực Hoa Kì..

<span class='text_page_counter'>(215)</span> ?Vậy ở đây tác gải dùng thủ pháp nghệ thuật gì? Và có tac dụng như thế nào? GV nhận xét: Cầu long biên trở thành người đương thời của bao thế hệ, như một nhân vật bất tử, chịu đựng nhìn thấy, xúc động trước bao đổi thay, bao nổi thăng trầm của Thủ đô, của đất nước và con người. ?Hãy tóm tắt những sự kiện lịch sử mà cầu Long Biên đã chứng kiến và nêu lên ý nghĩa của các từ sống động, đau thương, anh dũng? GV nhận xét phần trả lời của HS.. Hà Nội của đất nước, của dân tộc ta,… HS:Tác giả dùng thủ pháp nhân hoá trong việc gọi cầu Long Biên. Không gọi cầu là vật chứng, chứng tích mà gọi là nhân chứng. Cách nói nhân hoá đã đem lại sự sống, linh hồn cho sự vật vô tri vô giác.. HS:Sống động: đã sống, đã trãi qua, đã chứng kiến. -Đau thương: gọi lại cảnh sống nô lệ tối tăm thời kì thuộc Pháp thuộc và do đế quốc Mĩ gây ra cho nhân dân Hà Nội, nhân dân quanh vùng và chính cho cây cầu này. -Anh dũng: Gợi lên ý chí đấu tranh kiên cường của người Hà Nội và nhân dân Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến gian khổ. 3. Cầu Long Biên trong ?Em hãy so sánh giá trị nghệ HS: Câu cuối đoạn văn có cuộc sống ngày nay thuật của câu cuối bài văn thêm đoạn “bắt một nhịp cầu -Cầu trở thành người đương với câu ngắn gọn sau đây? vô hình nơi du khách. thời chứng kiến bao đổ thay GV giảng:Từ hình ảnh cây thăng trầm của đất nước. cầu cụ thể, tác giả đã liên -Cầu như nhân chứng sống tưởng đến một cây cầu trừu động góp phần xoá dần tượng trong tình cảm. Hình khoảng cách giữa những trái ảnh cây cầu này khiến cho tim, giữa con người Việt câu văn thêm gợi cảm. Có Nam với du khách đến giá trị nghệ thuật cao hơn. thăm cầu. ?Vì sao nhịp cầu bằng thép =>Cầu Long Biên là nhịp của cầu Long biên có thể trở HS: Vì chính cầu như một cầu của tình hòa bình, hữu thành nhịp cầu vô hình nối nhân chứng sống động đã nghị và thân thiện. những con tim? góp phần xoá dần khoảng cách ấy. II. Nghệ thuật: ?Qua tìm hiểu bài, em hãy HS:HS dựa vào ghi nhớ trả -Kết hợp thuyết minh với.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> cho biết giá trị nghệ thuật của bài? GV nhận xét, ghi bảng. ?Em hãy cho biết ý nghĩa của văn bản?. lời.. HS trả lời Bài văn đã cho thấy ý nghĩa lịch sử trọng đại của câu Long Biên: chứng nhân đau thương và anh dũng của dân tộc ta trong chiến tranh và sức mạnh vươn lên của đất nước ta trong sự nghiệp đổi mới. Bài văn là chứng nhân cho tình yêu sâu nặng của tác giả đối với cầu Long Biên cũng như đối với thủ đô Hà Nội. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học ( 3’) GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện theo -Đọc kĩ văn bản, nhớ những yêu cầu của Gv. chi tiết tiêu biểu, những hình ảnh đặc sắc trong bài. -Hiểu ý nghĩa “chứng nhân lịch sử” của cầu Long Biên. -Sưu tầm một số bài viết, tranh về cầu Long Biên. 4.Củng cố: ?Em hãy cho biết lịch sử của HS trả lời cầu Long Biên? ?Cầu Long Biên chứng kiến HS trả lời những sự kiện lịch sử gì? 5.Dặn dò: -Các em về nhà học bài phần HS về nhà thực hiện. Đọc – hiểu văn bản và ghi nhớ. -Làm phần Luyện tập -Soạn bài “Viết đơn” +Khi nào cần viết đơn. +Các loại đơn và nội dung không thể thiếu. +Cách thức viết đơn -GV nhận xét tiết học và ghi. miêu tả, tự sự và biểu cảm. -Nêu số liệu cụ thể. -Sử dụng phép so sánh, nhân hóa. III. Ý nghĩ của văn bản Bài văn đã cho thấy ý nghĩa lịch sử trọng đại của câu Long Biên: chứng nhân đau thương và anh dũng của dân tộc ta trong chiến tranh và sức mạnh vươn lên của đất nước ta trong sự nghiệp đổi mới. Bài văn là chứng nhân cho tình yêu sâu nặng của tác giả đối với cầu Long Biên cũng như đối với thủ đô Hà Nội.. -Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết tiêu biểu, những hình ảnh đặc sắc trong bài. -Hiểu ý nghĩa “chứng nhân lịch sử” của cầu Long Biên. -Sưu tầm một số bài viết, tranh về cầu Long Biên..

<span class='text_page_counter'>(217)</span> sổ đầu bài..

<span class='text_page_counter'>(218)</span> Tuần 32 Tiết 124. Soạn ngày 20/3/2013 Ngày dạy: 5/4/2013 Bài 29. VIẾT ĐƠN. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Nhận biết được khi nào cần viết đơn. -Biết cách viết đơn đúng quy cách (đơn theo mẫu và đơn không theo mẫu). B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức -Các tình huống viết đơn. -Các loại đơn thường gặp và nội dung không thể thiếu trong đơn. 2.Kĩ năng -Viết đơn đúng quy cách. -Nhận ra và sửa được những sai sót thường gặp khi viết đơn. C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp ( 1’) GV ổn định HS, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số cho GV. 2.Kiểm tra bài cũ ( 1’) Không kiểm tra bài cũ. 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới ( 2’) Trong cuộc sống và học tập đôi lúc mình phải viết đơn vậy khi nào ta cần viết đơn? Và viết đơn để làm gì? Thì tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em viết đơn. Bài 29 GV ghi tự bài lên bảng HS lắng nghe và ghi tựa bài. VIẾT ĐƠN b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu A.Tìm hiểu chung: chung ( 7’) I. Những trường hợp cần GV cho HS đọc ví dụ 1 HS đọc và trả lời câu hỏi viết đơn: SGK/131 và trả lời câu hỏi Khi có yêu cầu và nguyện ?Từ ví dụ trên, em hãy rút ra HS:Khi có yêu cầu và vọng chính đáng cần được nhận xét : Khi nào cần viết nguyện vọng chính đáng cần giải quyết thì ta sẽ viết đơn đơn? Viết đơn gửi ai? được giải quyết thì ta sẽ viết gửi đến cơ quan, tổ chức, cá đơn gửi đến cơ quan, tổ nhân có thẩm quyền giải.

<span class='text_page_counter'>(219)</span> GV nhận xét phần trả lời của chức, cá nhân có thẩm quyền HS. giải quyết yêu cầu và nguyện vọng gì đó. GV cho HS đọc ví dụ 2 và HS đọc. trả lời câu hỏi. (5’) ?Trong những trường hợp HS: 4 HS lần lượt trả lời. trên, trường hợp nào cần a.Viết bản tường trình. Gửi phải viết đơn? Viết gửi ai? công an. Gv nhận xét phần trả lời của b.Viết đơn, gửi Ban giám HS. hiệu. c.Viết bản tự kiểm, gửi thầy giáo. d.Viết đơn xin chuyển trường gửi đến Ban giám GV hướng dẫn HS tìm hiệu. hiểu các loại đơn ( 20’) ?Căn cứ vào hình thức và HS: Đơn chia làm 2 loại: nội dung đơn, ta có thể chia Đơn theo mẫu và không theo đơn làm mấy loại? mẫu. Gv cho HS đọc 2 mẫu đơn và trả lời câu hỏi. ?Từ hai mẫu đơn trên, theo em cả hai mẫu đơn có gì giống và khác nhau? Gv nhận xét phần trả lời của HS.. ?Hai loại đơn trên, các mục trình bày theo thứ tự nào? Gv nhận xét phần trả lời của HS.. quyết yêu cầu và nguyện vọng gì đó.. II. Các loại đơn : Căn cứ và nội dung và hình thức trình bày, Các loại đơn thường gặp được chia làm hai loại. HS đọc. -Đơn theo mẫu : loại đơn in sẵn, có các mục nêu những HS trả lời: nội dung cơ bản của một lá *Giống nhau: Các mục và đơn, người viết đơn chỉ cần thứ tự trình bày các mục. điền vào các mục cần thiết. *Khác nhau: -Đơn không theo mẫu: người -Đơn theo mẫu: Phần kê viết đơn phải viết tay hoặc khai về bản thân chi tiết hơn. chế bản vi tính, nội dung và Nội dung chỉ có nguyện hình thức của đơn có thể vọng không có lí do. khác loại đơn theo mẫu vì có -Đơn không theo mẫu: Phân những chi tiết liên quan đến kê khai bản thân không chi hoàn cảnh và nguyện vọng tiết bằng đơn theo mẫu. Nội riêng của cá nhân người viết dung có cả nguyện vọng và đơn. lí do. HS: -Dù đơn theo mẫu hay không Đơn trình bày theo thứ tự theo mẫu phải trình bày theo các mục như sau: thứ tự các mục như sau: -Quốc hiệu và tiêu ngữ. -Quốc hiệu và tiêu ngữ. -Địa điểm, ngày tháng, năm -Địa điểm, ngày tháng, năm viết đơn. viết đơn. -Tên đơn. -Tên đơn. -Tên người hoặc tổ chức -Tên người hoặc tổ chức nhận đơn nhận đơn.

<span class='text_page_counter'>(220)</span> ?Trong các mục trên, những phần nào là quan trọng không thể thiếu trong cả hai mẫu đơn? GV hướng dẫn HS cách viết đơn ( 5’) ?Đối với đơn theo mẫu ta viết như thế nào? Gv nhận xét phần trả lời của HS. ?Đới với đơn không theo mẫu ta phải viết như thế nào? Gv nhận xét phần trả lời cảu HS.. -Người viết đơn. -Nội dung đơn: lí do và nguyện vọng. -Lời cam đoan và cảm ơn. -Kí tên và ghi rõ họ và tên. HS: Những nội dung quan trọng trong đơn là: -Người gửi đơn. -Người viết đơn. -Nội dung đơn. HS:Viết đơn theo mẫu là chỉ cần điền vào chỗ trống những nội dung cần thiết. Chú ý đọc kĩ để trả lời cho đúng yêu cầu của từng mục. HS: Đối với đơn không theo mẫu trình bày theo các mục như sau: -Quốc hiệu và tiêu ngữ. -Địa điểm, ngày tháng, năm viết đơn. -Tên đơn. -Nơi gửi đơn. -Họ tên nơi công tác hoặc nơi ở của người viết đơn. -Nội dung đơn: lí do và nguyện vọng. -Lời cam đoan và cảm ơn. -Kí tên và ghi rõ họ và tên. HS dựa vào ghi nhớ trả lời.. ?Qua tìm hiểu ví dụ, em hãy cho biết khi nào ta cần viết đơn và viết đơn như thế nào và những nội dung nào không thể thiếu? HS dựa vào SGK trả lời ?Khi viết đơn ta cần lưu ý điều gì? Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học( 4’) GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện. -Sưu tầm một số đơn để tham khảo. 4.Củng cố: ?Em hãy cho biết khi nào ta HS dựa vào nội dung trả lời. cần viết đơn và viết đơn như. -Tên người viết đơn. -Nội dung đơn: lí do và nguyện vọng. -Lời cam đoan và cảm ơn. -Kí tên và ghi rõ họ và tên.. III.Cách thức viết đơn: Đơn phải trình bày trang trọng, ngắn gọn,sáng rõ, theo một số mục nhất định; tên đơn phải được viết chữ in hoa.. *Lưu ý: SGK..

<span class='text_page_counter'>(221)</span> thế nào và những nội dung nào không thể thiếu trong đơn? 5.Dặn dò: -các em về nhà học thuộc phần ghi nhớ SGK. -Soạn bài Bức thư của Thủ lĩnh da đỏ về: Đoạn đầu , đoạn giữa, đoạn cuối bức thư viết về nội dung gì? -Gv nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài..

<span class='text_page_counter'>(222)</span> Tuần 33 Tiết 125, 126. Ngày soạn 25/3/2013 Ngày dạy: 08/4/2013 Bài 30 Văn bản: BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Thấy được ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường, thiên nhiên được đặt ra trong văn bản nhật dụng và nghệ thuật tạo nên sức hấp dẫn của văn bản. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức -Ý nghĩa của việc bảo vệ môi trường. -Tiếng nói đầy tình cảm và trách nhiệm đối với thiên nhiên, môi trường sống của vị thủ lĩnh Xi-át-tơn. 2.Kĩ năng - Biết cách đọc, tìm hiểu nội dung văn bản nhật dụng. - Cảm nhận được tình cảm tha thiết với mảnh đất quê hương của vị thủ lĩnh Xi-át-tơn. - Phát hiện và nêu được tác dụng của một số phép tu từ trong văn bản. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp ( 1’) GV ổn định HS, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số cho GV. 2.Kiểm tra bài cũ: ( 8’) ?Em hãy cho biết cầu Long HS trả lời biên đã chứng kiến những sự Cầu Long Biên đã chứng kiện nào? kiến những thời kì lịch sử: -Cuộc khai thác thuộc địa Gv nhận xét, ghi điểm. lần thứ nhất của thực dân pháp: -Được xây dựng bằng mồ hôi và xương máu không biết bao người. -Độc lập và hòa bình ở thủ đô sau năm 1954 -Kháng chiến chống thực dân pháp và chống +Chứng kiến cảnh người dân thủ đô và bộ đội ra đi bí mật. +Cầu trở thành mục tiêu bắn phá của không lực Hoa Kì. 3.Dạy bài mới.

<span class='text_page_counter'>(223)</span> a.Giới thiệu bài mới ( 2’) Văn bản nhật dụng là những bài viết có nội dung gần gũi và bức thuyết đối với cuộc sống con người và thiên nhiên, môi trường.Để hiểu hơn về nội dung của bài viết về thiên nhiên môi trường . Hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. Gv ghi tựa bài lên bảng. b.Hoạt động dạy bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung Hoạt động 1: Đọc tìm hiểu chú thích từ khó ( 20’) Gv hướng dẫn HS đọc văn bản. Gv gọi HS đọc văn bản. Gv nhận xét giọng đọc của HS. Gv giải thích các từ khó có trong văn bản đẻ học sinh hiểu nghĩa . ?Dựa vào chú thích sao (*),em hãy cho b iết hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm? Gv nhận xét phần trả lời của HS.. HS lắng nghe và ghi tựa bài.. Bài 30 BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ A. Tìm hiểu chung:. HS đọc văn bản. HS lắng nghe.. I. Đọc văn bản. II. Chú thích từ khó: SGK/138-139. III.Hoàn cảnh sáng tác: HS:Năm 1854, tổng thống Năm 1854, tổng thống thứ thứ 14 cảu mĩ là Phreng-klin 14 cảu mĩ là Phreng-klin PiPi-ơ –xơ tỏ ý muốn mua đất ơ –xơ tỏ ý muốn mua đất của của người da đỏ. Thủ lính xi- người da đỏ. Thủ lính xi-át – át – tơn đã giủ bức thư này tơn đã gửi bức thư này để trả để trả lời. lời. -Văn bản là bức thư của thủ ?Em hãy cho biết vài nét về HS trả lời lĩnh xi-át-tơn gửi Tổng thống tác phẩm? -Văn bản là bức thư của thủ Mĩ Phreng-klin Pi-ơ-xơ. lĩnh xi-át-tơn gửi Tổng -Bức thư của thủ lĩnh da đỏ thống Mĩ Phreng-klin Pi-ơthuộc kiểu văn bản nhật xơ. dụng về chủ đề thiên nhiên -Bức thư của thủ lĩnh da đỏ và môi trường. thuộc kiểu văn bản nhật dụng về chủ đề thiên nhiên và môi trường. Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản (54’) GV hướng dẫn HS tìm hiểu I. Nội dung: đoạn đầu của bức thư. 1. Sự gắn bó của người GV gọi HS đọc từ đầu đến HS đọc. da đỏ với thiên nhiên, sự.

<span class='text_page_counter'>(224)</span> “tiếng nói của cha ông chúng tôi” ?Em hãy tìm những phép so HS: sánh và nhân hoá có trong -Mảnh đất này là bà mẹ của đoạn văn trên? người da đỏ. -Chúng tôi là một phần của mẹ và mẹ là một phần của Gv nhận xét phần trả lời của chúng tôi. HS và giảng thêm phần trả -Những bông hoa ngát lời đó. hương là chị, là em của chúng tôi. -Những mõm đá, những vũng nước trên đồng cỏ, hơi ấm của chú ngựa con và của con người tất cả đều cùng chung một gia đình. -Dòng nước óng ánh, êm ả trôi dưới những dòng sông, con suối đây không chỉ là những giọt nước mà còn là máu của tổ tiên chúng tôi. -Tiếng thì thầm của dòng nước chính là tiếng nói của tổ tiên chúng tôi. ?Việc sử dụng biện pháp so sánh và nhân hoá trên có tác dụng gì? MT ??Còn đối với em thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với cuộc sống của em? GV hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn giữa bức thư. Gv gọi HS đọc từ “Tôi biết người da trắng” đến “đều có sự ràng buộc”. ?Đoạn văn đã nói lên sự khác biệt , đối lập trong “cách sống”,trong thái độ đối với “Đất”, đối với thiên nhiên giưa người da đỏ và. trân trọng đất mẹ của người da đỏ: -Mảnh đất này là bà mẹ của người da đỏ. -Chúng tôi là một phần của mẹ và mẹ là một phần của chúng tôi. -Những bông hoa ngát hương là chị, là em của chúng tôi. -Những mõm đá, những vũng nước trên đồng cỏ, hơi ấm của chú ngựa con và của con người tất cả đều cùng chung một gia đình. -Dòng nước óng ánh, êm ả trôi dưới những dòng sông, con suối đây không chỉ là những giọt nước mà còn là máu của tổ tiên chúng tôi. -Tiếng thì thầm của dòng nước chính là tiếng nói của tổ tiên chúng tôi. =>Cho thấy sự gắn bó máu thịt của người da đỏ đối với HS: Cho thấy sự gắn bó máu thiên nhiên. thịt của người da đỏ đối với thiên nhiên. Đối với thiên nhiên đã sinh ra họ và nâng niu cuộc sống của họ. HS: Thiên nhiên bảo vệ cuộc sống và nuôi sống chúng ta. Vì vậy chúng ta phải ra sức bảo vệ thiện nhiên. 2. Sự khác biệt trong cách sống và thái độ đói với HS đọc và trả lời câu hỏi: “Đất” và thiên nhiên của người da trắng và da đỏ: Sự khác biệt trong cách sống và thái độ đói với “Đất” và thiên nhiên của người da trắng và da đỏ:.

<span class='text_page_counter'>(225)</span> người da trắng trên những vấn đề gì? Người da đỏ a.Đối với Đất và thiên nhiên: -Xem đất là mẹ, lá hoa là anh chị em. -Bầu trời là anh chị em.. Người da trắng a.Đối với Đất và thiên nhiên. -Mảnh đất này cũng như mảnh đất khác, lấy đi từ lòng đất những gì họ cần. Đất là kẻ thù. -Cư xử với đấtvà bầu trời như những vật mua được tước đoạt được rồi bán đi.. -Xem muôn thú trên mảnh đất đều là anh -Giết hại muôn thú trên những mảnh đất mà em. họ chiếm được. b.Cách sống: b.Cách sống: Họ yêu âm thanh êm ái của thiên nhiên. Thành phố không nơi nào yên tĩnh cả. Chẳng Không khí rất quý giá . để ý gì đến bầu không khí. GV nhận xét phần trả lời của HS. ?Tác giả đã dùng biện pháp HS:Tác gải đã dùng biện nghệ thuật gì để làm nổi bật pháp đối lập, lặp từ, từ ngữ sự khác biệt ấy? chọn lọc để làm nổi bật sự khác biệt trong cách sống và thái độ đối với thiên nhiên. GV hướng dẫn HS tìm hiểu 3. Bức thông điệp: đoạn cuối của bức thư Gv gọi HS đọc đoạn còn lại. ?Đoạn cuối của bức thư nêu HS: -Đồi tổng thống Mĩ phải dạy lên những ý chính nào? -Đồi tổng thống Mĩ phải dạy con cháu phải biết kính trọng Gv nhận xét phần trả lời của con cháu phải biết kính trọng đất. HS. đất. -Nếu buộc phải bán đất thì -Nếu buộc phải bán đất thì người da trắng và con cháu người da trắng và con cháu của họ phải kính trọng đất và của họ phải kính trọng đất và cư xử với đất như người da cư xử với đất như người da đỏ. đỏ. ?Em hiểu thế nào về câu Đất HS: => Con người phải sống hòa là mẹ? Con người sống được nhờ hợp với thiên nhiên, chăm lo, Gv nhận xét phần trả lời của đất đai, đất cho con người bảo vệ môi trường và thiên HS. nơi chú ngụ, đất nuôi sống nhiên như bảo vệ mạng sống muôn thú, cây cỏ và mọi thứ của chính mình. lại nuôi sống con người. ?Em hãy cho biết giá trị HS trả lời II. Nghệ thuật: nghệ thuật của văn bản? -Phép so sánh, nhân hóa, -Phép so sánh, nhân hóa, GV nhận xét, ghi bảng. điệp ngữ và thủ pháp đối lập điệp ngữ và thủ pháp đối lập đã được sử dụng phong phú, đã được sử dụng phong phú,.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> đa dạng tạo nên sức hấp dẫn, thuyết phục của bức thư. -Ngôn ngữ biểu lộ tình cảm chân thành,tha thiết với mảnh đất quê hương – nguồn sống của con người. -Khắc họa hình ảnh thiên nhiên đồng hành với cuộc sống của người da đỏ. ?Qua văn bản cho ta ý nghĩa HS trả lời gì? Nhận thức về vấn đề quan trọng, có ý nghĩa thiết thực và lâu dài: Để chăm lo và bảo vệ mạng sống của mình, con người phải biết bảo vệ thiên nhiên và môi trường sống xung quanh. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học ( 5’) Gv yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện theo. -Nhớ những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc của văn bản. -Sưu tầm một số bài viết về bảo vệ thiên nhiên và môi trường. 4.Củng cố: ?Em hãy trình bày sự gắn bó HS trả lời. của người da đỏ với thiên nhiên, sự trân trọng đất mẹ của người da đỏ: ?Bức thông điệp của bài là HS trả lời gì? 5.Dặn dò: Các em về nhà học thuộc HS về nhà thực hiện. phần Đọc hiểu văn bản và ghi nhớ . -Về làm phần luyện tập. -Soạn bài chữa lỗi Về chủ ngữ và vị ngữ (tiếp theo). +Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ, +Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần. -GV nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài.. đa dạng tạo nên sức hấp dẫn, thuyết phục của bức thư. -Ngôn ngữ biểu lộ tình cảm chân thành,tha thiết với mảnh đất quê hương – nguồn sống của con người. -Khắc họa hình ảnh thiên nhiên đồng hành với cuộc sống của người da đỏ. III. Ý nghĩa văn bản Nhận thức về vấn đề quan trọng, có ý nghĩa thiết thực và lâu dài: Để chăm lo và bảo vệ mạng sống của mình, con người phải biết bảo vệ thiên nhiên và môi trường sống xung quanh. -Nhớ những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc của văn bản. -Sưu tầm một số bài viết về bảo vệ thiên nhiên và môi trường..

<span class='text_page_counter'>(227)</span>

<span class='text_page_counter'>(228)</span> Tuần 33 Tiết 127. Soạn ngày 27/3/2013 Ngày dạy 12/4/2013 Bài 30 CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: -Nắm được các lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ và vị ngữ. -Biết tránh các lỗi trên. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức: -Các loại lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ và vị ngữ. -Cách chữa lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ và vị ngữ. 2.Kĩ năng -Phát hiện các lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ và vị ngữ. -Chữa được các lỗi trên, bảo đảm phù hợp với ý định diễn đạt của người nói. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp ( 1’) GV ổn định HS, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số cho GV. 2.Kiểm tra bài cũ: ( 1’) Không kiểm tra bài cũ 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới ( 2’) Ở tiết trước các em đã nhận ra và chữa chữa lỗi về câu thiếu chủ ngữ hoặc câu thiếu vị ngữ. Để tiếp tục tìm hiểu về các lỗi thường gặp khio nói và viết , hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài Chữa lỗi về chủ ngữ và Bài 30 vị ngữ (tiếp theo). CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ Gv ghi tựa bài lên bảng. HS lắng nghe và ghi bảng. VÀ VỊ NGỮ b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu về A.Tìm hiểu chung câu thiếu cả chủ ngữ và vị I. Câu thiếu cả chủ ngữ.

<span class='text_page_counter'>(229)</span> ngữ. ( 12’) Gv yêu cầu HS đọc ví dụ SGK/141 và trả lời câu hỏi. ?Chỉ ra chỗ sai trong những câu dưới đây và nêu cách chữa? GV nhận xét và sửa chữa từng câu trả lời của HS.. ?Em hãy nêu cách chữa lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ? Tìm hiểu câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu (12’) Gv yêu cầu HS đọc ví dụ trên bảng phụ rồi trả lời câu hỏi: ?Cho biết mỗi bộ phận in đậm trong câu trên nói về ai? ?Câu trên sai như thế nào? GV nhận xét và giảng thêm phần trả lời của HS.. ?Nêu lên cách chữa?. HS đọc ví du trên bảng phụ và trả lời câu hỏi. HS: a.Chỉ có thành phần phụ trạng ngữ chỉ thời gian. Thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ nên thêm chủ ngữ và vị ngữ như sau:Tôi// nhớ những năm thánh ác liệt của cuộc kháng chiến chống Mĩ. b.Chỉ có thành phần phụ trạng ngữ thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ nên chữa lại bằng cách thêm chủ ngữ và vị ngữ như sau: Công nhân nhà máy thuỷ sản//đã hoàn thành kế C V hoạch. HS trả lời Bổ sung thành phần chủ ngữ, vị ngữ.. HS đọc HS: Bộ phận in đậm nói về Dượng Hương Thư. HS:Câu trên sai ở chỗ: cách sắp xếp như câu trên làm cho người đọc hiểu phần in đậm trước dấu phẩy miêu tả hoạt động của chủ ngữ ta. Đây là câu sai về mặt nghĩa. HS:Sắp xếp lại trật tự các từ trong câu: Ta thấy dượng Hương thư ghì trên ngọn sào, hai hàm răng cắn chặt,quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa giống như một iệp sĩ của trường sơn oai linh. lẫn vị ngữ: a.Chỉ có thành phần phụ trạng ngữ chỉ thời gian. Thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ nên thêm chủ ngữ và vị ngữ như sau:Tôi// nhớ những C V năm thánh ác liệt của cuộc kháng chiến chống Mĩ. b.Chỉ có thành phần phụ trạng ngữ thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ nên chữa lại bằng cách thêm chủ ngữ và vị ngữ như sau: Công nhân nhà máy thuỷ sản//đã hoàn thành C V kế hoạch.. II. Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu Ví dụ: SGK/141. Câu trên sai ở chỗ: cách sắp xếp như câu trên làm cho người đọc hiểu phần in đậm trước dấu phẩy miêu tả hoạt động của chủ ngữ ta. Đây là câu sai về mặt nghĩa. -Chữa lại như sau: Ta thấy dượng Hương thư ghì trên ngọn sào, hai hàm răng cắn chặt,quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa giống như một iệp sĩ của trường sơn oai linh hùng vĩ. =>Cách chữa lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị ngữ: điều chỉnh, sắp xếp lại các thành phần câu.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> hùng vĩ.. Hoạt động 2: Luyện tập ( 15’) GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 HS: Xác định chủ ngữ, vị và trả lời theo yêu cầu bài ngữ các câu sau: tập 1. a.Năm 1945/, cầu ?/được Tr C V đổi tên thành cầu Long Biên. b.[…]Cứ mỗi lần ngẩng đầu lên nhìn bầu trời Hà Nội GV nhận xét và chữa từng trong xanh,/ lòng câu trả lời của HS. Tr C tôi// lại nhớ những năm V tháng chống đế quốc Mĩ oanh liệt và oai hùng. c.Đứng trên cầu,nhìn Tr dòng sông Hồng đỏ rực nước cuồng cuộn chảy với sức mạnh không gì ngăn nổi, nhấn chìm bao màu xanh thân thương, bao làng mạc trù phú đôi bờ, tôi// cảm thấy chiếc C V cầu như chiếc võng đung đưa, những vẫn dẻo dai, vững chắc. Gv yêu cầu HS đọc bài tập HS trả lời 2 và trả lời theo yêu cầu bài a.Mỗi khi tan trường, tập. Chúng tôi xếp hàng ra về. b.Ngoài cánh đồng, lúa Gv nhận xét và chữa từng đang trổ bông. câu của HS. c.Giữa cánh đồng lúa chín, các bác nông dân đang gặt lúa. d.Khi chiếc ô tô về đến đầu làng, em chạy ra mừng mẹ đi xa về.. để diễn đạt các quan hệ ngữ nghĩa đúng với mục đích giao tiếp. 1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ các câu sau: a.Năm 1945/, cầu ?/được Tr C V đổi tên thành cầu Long Biên. b.[…]Cứ mỗi lần ngẩng đầu lên nhìn bầu trời Hà Nội trong xanh,/ lòng Tr C tôi// lại nhớ những năm V tháng chống đế quốc Mĩ oanh liệt và oai hùng. c.Đứng trên cầu,nhìn Tr dòng sông Hồng đỏ rực nước cuồng cuộn chảy với sức mạnh không gì ngăn nổi, nhấn chìm bao màu xanh thân thương, bao làng mạc trù phú đôi bờ, tôi// cảm thấy chiếc C V cầu như chiếc võng đung đưa, những vẫn dẻo dai, vững chắc. 2.Hãy viết thêm chủ ngữ vị ngữ phù hợp vào những chỗ trống: a.Mỗi khi tan trường, Chúng tôi xếp hàng ra về. b.Ngoài cánh đồng, lúa đang trổ bông. c.Giữa cánh đồng lúa chín, các bác nông dân đang gặt lúa. d.Khi chiếc ô tô về đến đầu làng, em chạy ra mừng mẹ đi xa về..

<span class='text_page_counter'>(231)</span> Gv yêu cầu HS đọc bài tập 3 và trả lời theo yêu cầu bài tập.. HS: a.Câu thiếu chủ ngữ vị ngữ. Chữa lại như sau: Hai chiếc thuyền đang bơi. b. Câu thiếu chủ ngữ vị. Chữa lại như sau: Chúng ta bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc. c.Câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ. Chữa lại như sau: ta nên xây dựng bảo tàn cầu Long Biên.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học ( 2’) GV yêu cầu HS HS về nhà thực hiện Tìm các ví dụ có câu sai về chủ ngữ, vị ngữ và sửa lại cho đúng. 4.Củng cố: 5.Dặn dò: -Sau khi học bài này các em HS về nhà thực hiện cần tránh những sai sót như trên. -Về làm bài tập còn lại. Soạn bài Luyện tập cách viết đơn và sữa lỗi. +Chú ý các lỗi thường mắc phải. +Viết một lá đơn. -Gv nhận xét tiết học ghi sổ đầu bài. Tuân 33 Tiết 128. 3.Hãy chỉ ra chỗ sai và nêu cách chữa các câu sau đây: a.Câu thiếu chủ ngữ vị ngữ. Chữa lại như sau: Hai chiếc thuyền đang bơi. b. Câu thiếu chủ ngữ vị. Chữa lại như sau: Chúng ta bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc. c.Câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ. Chữa lại như sau: ta nên xây dựng bảo tàn cầu Long Biên.. Soạn ngày 27/3/2013 Ngày dạy 12/4/2013. Bài 30. LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT ĐƠN VÀ SỬA LỖI A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Phát hiện và khắc phụ các lỗi thường gặp khi viết đơn. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:.

<span class='text_page_counter'>(232)</span> 1.Kiến thức -Các lỗi thường mắc phải khi viết đơn ( về nội dung và hình thức). -Cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết đơn. 2.Kĩ năng -Phát hiện và khắc phục các lỗi sai thường gặp khi viết đơn. -Cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết đơn. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp ( 1’) GV ổn định, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số lớp cho GV. 2.Kiểm tra bài cũ: ( 6’) ?Khi nào chúng ta cần viết HS trả lời đơn? Khi có yêu cầu và nguyện GV nhận xét, ghi điểm vọng chính đáng cần được giải quyết thì ta sẽ viết đơn gửi đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết yêu cầu và nguyện vọng gì đó. 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới( 2’) Các em đã tìm hiểu về cách làm một lá đơn và những lưu ý trong đơn. Để củng cố kiến thức về viết đơn, hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài Luyện tập cách Bài 30: viết đơn và sửa lỗi. LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT GV ghi tựa bài lên bảng. HS lắng nghe và ghi tựa bài. ĐƠN VÀ SỬA LỖI b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu A.Tìm hiểu chung: chung: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các lỗi thường mắc phải: Ví dụ: ( 12’) HS đọc và trả lời. 1.Đơn trên mắc những lỗi GV cho HS đọc lá đơn thứ \ sau: nhát và trả lời câu hỏi. HS:Đơn trên mắc những lỗi -Thiếu quốc hiệu và tiêu ?Đơn trên có những lỗi gì? sau: ngữ. Và nếu chữa, em sẽ sửa như -Thiếu quốc hiệu và tiêu -Thiếu mục ghi người viết thế nào? ngữ. đơn. GV nhận xét phần trả lời của -Thiếu mục ghi người viết -Thiếu mục địa điểm, ngày HS. đơn. tháng năm. -Thiếu mục địa điểm, ngày Thiếu mục kí tên và ghi rõ.

<span class='text_page_counter'>(233)</span> tháng năm. họ tên. Thiếu mục kí tên và ghi rõ họ tên. Chữa lại bằng cách thêm các mục trên vào đúng thứ tự của chúng. HS đọc 2.Đơn trên mắc phải lỗi: GV cho HS đọc mẫu đơn thứ -Thiếu địa điểm, ngày tháng 2 và trả lời câu hỏi. HS: Đơn trên mắc phải lỗi: năm viết đơn. ?Đơn trêm mắc phải lỗi gì? -Thiếu địa điểm, ngày tháng -Em tên là không phải tên Và nêu lên cách sửa. năm viết đơn. em là. GV nhận xét phần trả lời của -Em tên là không phải tên -Lí do chưa chính đáng. HS. em là. -Lí do chưa chính đáng. Cách sửa: Bổ sung và sửa chữa các lỗi trên. HS đọc 3.Đơn trên sai ở chỗ: Gv cho HS đọc mẫu đơn thứ -Phải viết em tên là không 3 và trả lời câu hỏi. HS: Đơn trên sai ở chỗ: viết tên em là. ?Đơn trên sai chỗ nào? Vì -Phải viết em tên là không -Hoàn cảnh viết đơn không sao? viết tên em là. có sức thuyết phục. Gv nhận xét phần trả lời của -Hoàn cảnh viết đơn không HS. có sức thuyết phục. Chữa lại bằng cách bổ sung và ghi lại những chỗ sai. HS: Trong viết đơn thường Trong viết đơn thường mắc ?Như vậy khi viết đơn ta cần mắc những lỗi: những lỗi: tránh những lỗi nào? -Thiếu các mục cần thiết -Thiếu các mục cần thiết trong một lá đơn như:quốc trong một lá đơn như:quốc hiệu, tiêu ngữ, thời gian, địa hiệu, tiêu ngữ, thời gian, địa điểm viết đơn,…thừa nội điểm viết đơn,…thừa nội dung,… dung,… HS trả lời ?Em hãy nêu cách chữa các Cách chữa: bổ sung những Cách chữa: bổ sung những lỗi trên? phần còn thiếu; lược bỏ phần còn thiếu; lược bỏ những phần không cần thiết. những phần không cần thiết. Hoạt động 2: Luyện tập ( 20’) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu HS đọc và trả lời. bài tập1 và trả loiừ theo yêu cầu. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hanh phúc.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> Thạnh Quới, ngày 12 tháng 4 năm 20110. ĐƠN XIN CẤP ĐIỆN Kính gửi: Ban quản lí điện xã Thạnh Quới, xã Thạnh Quới , huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng. Tôi tên là Nguyễn Văn A ngụ tại số nhà 123, ấp Đào Viên, xã Thạnh Quới, huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng. Trong thời gian vừa qua Ban quản lí điện lực vừa kéo đường dây điện đi ngang nhà tôi. Nhà tôi có nhu cầu sử điện thể thắp sáng và sinh hoạt hằng ngày. Nay tôi làm đơn này gửi đến Ban quản lí điện xã Thạnh Quới lắp đặt đường dây điện cho gia đình tôi có điện thắp sáng và sinh hoạt. Gia đình tôi xin cam đoạn sẽ chấp hành tốt mọi qui định của Ban quản lí điện đề ra. Tôi chân thành cảm ơn. Người viết đơn Kí tên Nguyễn Văn A Hoạt động 3: Huớng dẫn tự học: ( 4’) GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện theo Thu thập một số đơn mẫu yêu cầu. làm tài liệu học tập. 4.Củng cố: ?Khi viết đơn ta thường mắc HS trả lời phải những lỗi nào? ?Em hãy nêu cách sửa các HS trả lời. lỗi mắc phải? 5.Dặn dò: -Về nhà làm bài tập còn lại. HS về nhà thực hiện. -Soạn bài “Động Phong Nha”: +Cảnh trong động +Cảnh ngoài động -GV nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài.. Thu thập một số đơn mẫu làm tài liệu học tập..

<span class='text_page_counter'>(235)</span> Tuần 34 Tiết 129. Soạn ngày: 1/4/2013 Ngày dạy 15/4/2013 Bài 30 Văn bản : ĐỘNG PHONG NHA. A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Mở rộng thêm kiến thức về văn bản nhật dụng. -Thấy được vẻ đẹp đáng tự hào và tiềm năng du lịch của động Phong Nha. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức -Vẻ đẹp và tiềm năng phát triển du lịch của động Phong Nha. 2.Kĩ năng: -Đọc – hiểu văn bản nhật dụng đè cập đến vấn đề bảo vệ môi trường, danh lam thắng cảnh. -Tích hợp với phần Tập Làm văn để viết một bài văn miêu tả. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp ( 1’) GV: Ổn định HS, lấy sĩ số HS: Ổn định, báo cáo sĩ số lớp cho GV. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 7’) ?Em hãy cho biết sự gắn bó HS trả lời được các ý sau: của người da đỏ với đất và Sự gắn bó của người da đỏ thiên nhiên như thế nào? với thiên nhiên: -Mảnh đất này là bà mẹ của GV nhận xét, ghi điểm người da đỏ. -Chúng tôi là một phần của mẹ và mẹ là một phần của chúng tôi. -Những bông hoa ngát hương là chị, là em của chúng tôi. -Những mõm đá, những vũng nước trên đồng cỏ, hơi ấm của chú ngựa con và của con người tất cả đều cùng chung một gia đình. -Dòng nước óng ánh, êm ả trôi dưới những dòng sông, con suối đây không chỉ là.

<span class='text_page_counter'>(236)</span> những giọt nước mà còn là máu của tổ tiên chúng tôi. -Tiếng thì thầm của dòng nước chính là tiếng nói của tổ tiên chúng tôi. =>Cho thấy sự gắn bó máu thịt của người da đỏ đối với thiên nhiên. 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới ( 2’) Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về về văn bản nhật dụng về thiên nhiên và môi trường trong bài Bức thư của thủ lĩnh da đỏ và tiếp tục tìm hiểu về mãn đề tài thiên nhiên thầy sẽ hướng dẫn các em đi tìm hiểu về một địa danh và rất đẹp và thu hút rất nhiều khách du lịch trong và ngoài nước đó là động Phong Nha. GV ghi tựa bài lên bảng. b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu chung (12’) Gv hướng dẫn HS đọc văn bản. GV gọi HS đọc văn bản GV nhận xét giọng đọc của HS. GV giải thích một số từ khó trong văn bản cho HS hiểu nghĩa để tìm hiểu văn bản. ?Em biết gì về động Phong Nha?. HS ghi vào vở.. Bài 30 ĐỘNG PHONG NHA (Trần Hoàng) A. Tìm hiểu chung I. Đọc văn bản. HS lắng nghe. HS đọc văn bản. HS lắng nghe rút kinh nghiệm. HS lắng nghe để hiểu nghĩa.. HS trả lời: -Phong Nha nằm trong một quần thể hang động thuộc GV nhận xét, giảng thêm ghi khối núi đá vôi Kẻ Bàng bảng thuộc tỉnh Quảng Bình, được xem là “Đệ nhất kì quan”. -Động Phong Nha là một văn bản nhật dụng đề cập đến vấn đề bảo vệ môi trường, danh lam thắng. II. Chú thích từ khó: SGK. III. Tác phẩm: -Phong Nha nằm trong một quần thể hang động thuộc khối núi đá vôi Kẻ Bàng thuộc tỉnh Quảng Bình, được xem là “Đệ nhất kì quan”. -Động Phong Nha là một văn bản nhật dụng đề cập đến vấn đề bảo vệ môi trường, danh lam thắng cảnh..

<span class='text_page_counter'>(237)</span> cảnh. Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản ( 20’) ?Văn bản trên có mấy cách HS : có hai cách chia: chia? -Chai thành hai đoạn GV nhận xét phần trả lời của -Chia thành ba đoạn. HS. ?Nếu chia làm hai đoạn , em HS:Chia làm 2 đoạn: sẽ chia như thế nào và nội -Đoạn 1: từ đầu đến “đất dung của từng đoạn? Bụt”: Giới thiệu động Phong GV nhận xét phần trả lời của Nha. HS. -Đoạn 2: Phần còn lại:Giá trị của động Phong Nha. ?Nếu chia làm 3 đoạn, em sẽ HS:Chai làm 3 đoạn như chia như thế nào và nội dung sau: của từng đoạn? Đoạn 1: Từ đầu đến”nằm rải rác”: Giới thiệu vị trí địa lí GV nhận xét phần trả lời. và hai con đừng vào Phong Nha. -Đoạn 2: “Phong Nha gồm 2 bộ phận” đến “đất Bụt”: Vẻ đẹp động Phong Nha. -Đoạn 3: Phần còn lại: Giá trị của động Phong Nha. ?Với hai cách chia đó, em HS: Cách hai vì gọn và dễ đồng ý với cách chia nào? Vì hiểu hơn. sao? GV nhận xét phần trả lời của HS. GV hướng dẫn HS tìm hiểu về vị trí và đường vào phong Nha. ?Em hãy cho biết động HS:Nằm trong quần thể Phong Nha nằm ở nơi nào thuộc khối núi đá vôi Kẻcủa nước ta? Bàng miền tây tỉnh Quảng GV nhận xét phần trả lời của Bình. HS và ghi bảng. ?Để vào được Phong Nha ta HS: Có hai con đường vào có mấy con đường? Đó là Phong Nha: Đường Thuỷ và con đường nào? đường bộ. GV nhận xét và giảng thêm cho HS hiểu rõ hơn và ghi bảng. ?Em hãy cho biết động HS: Động Phong Nha gồm. I. Nội dung. 1.Vị trí và con đường vào Phong Nha. - Nằm trong quần thể thuộc khối núi đá vôi Kẻ-Bàng miền tây tỉnh Quảng Bình.. -Có hai con đường vào Phong Nha: Đường Thuỷ và đường bộ. 2.Vẻ đẹp của động Phong.

<span class='text_page_counter'>(238)</span> Phong Nha gồm có mấy bộ phận? ?Em biết gì về động khô? GV giảng thêm và ghi bảng.. ?Vì sao gọi là động khô? ?Cảnh động khô Phong Nha gợi ta liên tưởng đến những hang động nổi tiếng nào ở nước ta mà em biết? ?Trái với động khô động nước như thế nào? Gv giảng thêm phần trả lời của HS và ghi bảng.. ?Em có nhận xét gì về trình tự kể và tả của đoạn này? Gv nhận xét phần trả lời của HS. ?Cảnh bên ngoài động Phong nha được tác giả cảm nhận như thế nào? Gv nhận xét phần trả lời của HS và ghi bảng.. ??Em hãy hình dung đó là. có hai bộ phận: động khô và động ước. Động khô nằm ở độ cao 200m, vốn là con sông ngầm đã kiệt nước, nhiều vòm đá trắng vân nhũ và vô số cột đá màu xanh ngọc bích óng ánh HS: vì gọi theo đặc điểm của động. HS:Động thiên tích ở chùa Hương, động Thiên cung ở Hạ Long.. Nha. a.Động khô: Động khô nằm ở độ cao 200m, vốn là con sông ngầm đã kiệt nước, nhiều vòm đá trắng vân nhũ và vô số cột đá màu xanh ngọc bích óng ánh. HS: Động nước là con sông dài chảy suốt này đêm, vào động phải đi bằng thuyền và mang theo đèn đuốc, động chính gồm 14 buồng nối với nhau bởi hành lang dài, các buồng ngoài trần hơi thấp từ buồng thứ tư trở đi vòm cao tới 25-40 m, các khối thạch nhũ đủ hình khối, màu sắc, lóng lánh như kim cương, vào sâu bên trong khu rừng nguyên sinh 40000ha vẫn còn cất giữ bao điều huyền bí thú vị con người chua biết hết. HS:Kể và tả từ khái quát đến cụ thể, từ vi mô đến màu sắc.. b.Động nước: Động nước là con sông dài chảy suốt này đêm. -Vào động phải đi bằng thuyền và mang theo đèn đuốc. -Động chính gồm 14 buồng nối với nhau bởi hành lang dài. -Các buồng ngoài trần hơi thấp từ buồng thứ tư trở đi vòm cao tới 25-40 m. -Các khối thạch nhũ đủ hình khối, màu sắc, lóng lánh như kim cương. -Vào sâu bên trong khu rừng nguyên sinh 40000ha vẫn còn cất giữ bao điều huyền bí thú vị con người chua biết hết. c.Cảnh ngoài động: -Như lạc vào thế giới khác lạ-thế giới của tiên cảnh, nơi đây vừa có nét hoang sơ bí hiểm vừa có nét thanh thoát và giàu chất thơ. -Một tiếng rõ long tong, một tiếng nói trong hang động đều có âm vang riêng, khác nào tiếng đàn, tiếng chuông nơi cảnh chùa đất bụt.. HS:Như lạc vào thế giới khác lạ-thế giới của tiên cảnh, nơi đây vừa có nét hoang sơ bí hiểm vừa có nét thanh thoát và giàu chất thơ. Một tiếng rõ long tong, một tiếng nói trong hang động đều có âm vang riêng, khác nào tiếng đàn, tiếng chuông nơi cảnh chùa đất bụt. HS:Đó là một nơi tiên ở,.

<span class='text_page_counter'>(239)</span> Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học ( 3’) GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện. -Chuẩn bị nội dung để giới thiệu về “Đệ nhất kì quan” Phong Nha với khách du lịch. 4.Củng cố: ?Em hãy cho biết vị trí và HS trả lời con đường vào động Phong Nha. ?Em hãy cho biết vẻ đẹp HS trả lời của động Phong Nha? ?Em hãy cho biết giá trị HS trả lời của động Phong Nha? 5.Dặn dò: -Các em về nhà học thuộc HS về nhà thực hiện. phần đọc hiểu văn bản và ghi nhớ. -Làm phần luyện tập. -Soạn bài Ôn tập dấu câu. GV nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài.. Tuần 34 Tiết 130. Chuẩn bị nội dung để giới thiệu về “Đệ nhất kì quan” Phong Nha với khách du lịch.. Soạn ngày 1/4/2013 Ngày dạy 15/4/2013 Bài 31. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN) A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Củng cố kiến thức và cách thức sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: -Công dụng của ba loại dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. 2.Kĩ năng -Lựa chọn và sử dụng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. -Phát hiện ra và sửa các lỗi thường gặp về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu châm than..

<span class='text_page_counter'>(240)</span> C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp( 1’) GV: Ổn định HS, lấy sĩ số HS: Ổn định, báo cáo sĩ số lớp cho GV 2.Kiểm tra bài cũ ( 1’) Không kiểm tra bài cũ 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới ( 2’) Dấu câu làm nhiệm vụ tách thành phần phụ với thành phần chính hoặc kết thúc một câu đã chọn ý hay đánh dấu lời nói trực tiếp. Để hiểu hơn về dấu câu, hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em đi tìm hiểu bài Ôn tập dấu câu. GV ghi tựa bài lên bảng. HS lắng nghe và ghi bảng b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu chung: GV hướng dẫn tìm hiểu về công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm than. ( 16’) Gv yêu cầu HS đọc ví dụ. HS đọc ví dụ. ?Em hãy đặt dấu chấm (.), HS:trả lời dấu chấm hỏi(?), dấu chấm a.Ôi thôi, chú mày ơi(!) Chú than vào chỗ thích hợp có mày có lớn mà chẳng có dấu ngoặc đơn (). Giải thích khôn. Vì đặt cuối câu cảm vì sao em đặt các dấu như thán. vậy? b.Con có nhận ra con không Gv nhận xét phần trả lời của (?) Vì đặt cuối câu nghi HS và ghi bảng. vấn. c.Cá ơi giúp tôi với (!) Thương tôi với (!) Vì đặt cuối câu cầu khiến. d.Giời chớm hè (.) Cây cối um tùm (.) Cả làng thơm (.) Vì đặt cuối câu trần thuật. Gv cho HS đọc ví dụ 2 và trả HS đọc ví dụ. lời câu hỏi ?Cách dùng dấu chấm, chấm HS:a.Câu 2 và câu 4 là câu hỏi, chấm than trong những cầu khiến nhưng cuối câu lại. Nội dung ghi bảng. Bài 30 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU CHÂM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN) A.Tìm hiểu chung: I. Công dụng Ví dụ: SGK. a.Ôi thôi, chú mày ơi(!) Chú mày có lớn mà chẳng có khôn. Vì đặt cuối câu cảm thán. b.Con có nhận ra con không (?) Vì đặt cuối câu nghi vấn. c.Cá ơi giúp tôi với (!) Thương tôi với (!) Vì đặt cuối câu cầu khiến. d.Giời chớm hè (.) Cây cối um tùm (.) Cả làng thơm (.) Vì đặt cuối câu trần thuật. 2.Ví dụ 2: Trường hợp đặt biệt của dấu chấm, chấn hỏi,.

<span class='text_page_counter'>(241)</span> câu sau có gì đặc biệt? Gv nhận xét phần trả lời của HS và ghi bảng.. đặt dấu chấm. b.Dấu chấm hỏi đặt trong dấu ngoặc đơn để thể hiện thái độ nghi ngờ nội dung của câu nói. Dấu chấm than đặt trong dấu ngoặc đơn để thể hiện thái độ mỉa mai, châm biếm nội dung của câu.. chấm than. -Dấu chấm đặt cuối câu cầu khiến. -Dấu chấm hỏi đặt trong dấu ngoặc đơn để tỏ ý nghi ngờ nội dung của từ ngữ trước hoặc nội dung câu nói. -Dấu chấm than đặt trong dấu ngoặc đơn để tỏ ý mỉa mai, châm biếm nội dung của từ ngữ trước hoặc nội dung câu nói. ?Qua ví dụ, em hãy cho biết HS: dựa vào ghi nhớ trả lời. Thông thường dấu chấm, công dụng của dấu chấm, Thông thường dấu chấm, dấu chám hỏi, dấu chấm than dấu chấm hỏi, dấu chấm dấu chám hỏi, dấu chấm được dùng như sau: than? than được dùng như sau: -Dấu chấm được đặt ở cuối -Dấu chấm được đặt ở cuối câu trần thuật. câu trần thuật. -Dấu chấm hỏi được đặt cuối -Dấu chấm hỏi được đặt cuối câu nghi vấn. câu nghi vấn. -Dấu chấm than được đặt ở -Dấu chấm than được đặt ở cuối câu cầu khiến, câu cảm cuối câu cầu khiến, câu cảm thán. thán. Ngoài ra dấu chấm, dấu Ngoài ra dấu chấm, dấu chấm hỏi dấu chấm thancòn chấm hỏi dấu chấm thancòn đựoc dùng trongmột số đựoc dùng trongmột số trường hợp sau: trường hợp sau: -Dấu chấm đặt cuối câu cầu -Dấu chấm đặt cuối câu cầu khiến. khiến. -Dấu chấm hỏi và dấu chấm -Dấu chấm hỏi và dấu chấm than được đặt trong ngoặc than được đặt trong ngoặc đơn vào sau một ý hay một đơn vào sau một ý hay một từ để biểu thị thái độ nghi từ để biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ngờ hoặc châm biếm đối với ý đó hay nội dung của từ đó. ý đó hay nội dung của từ đó. GV hướng dẫn HS Chữa II. Chữa một số lỗi một số lỗi thường gặp ( 8’) thường gặp Gv cho HS đọc ví dụ 1 và trả HS đọc ví dụ và trả lời câu Ví dụ 1: lời câu hỏi. hỏi. ?So sánh cách dùng dấu câu a.Việc dùng dấu phẩy cho a.Việc dùng dấu phẩy cho trong từng cặp câu trong ví câu này thành một câu ghép câu này thành một câu ghép dụ 1? có hai vế câu, nhưng hai vế có hai vế câu, nhưng hai vế Gv nhận xét phần trả lời của câu không liên quan chặt chẽ câu không liên quan chặt chẽ HS. với nhau. Do vậy , dùng dấu với nhau. Do vậy , dùng dấu.

<span class='text_page_counter'>(242)</span> chấm tách thành hai câu riêng là đúng. b.Việc dùng dấu chấm để tách thành hai câu là không hợp lí vì làm cho phần vị ngữ thứ hai tách khỏi chủ ngữ thứ nhất, mặt khác hai vị ngữ được nối với nhau bởi cặp quan hệ từ “vừa… vừa…” do vậy dùng dấu chấm phẩy ở đây là hợp lí. HS đọc ví dụ. chấm tách thành hai câu riêng là đúng. b.Việc dùng dấu chấm để tách thành hai câu là không hợp lí vì làm cho phần vị ngữ thứ hai tách khỏi chủ ngữ thứ nhất, mặt khác hai vị ngữ được nối với nhau bởi cặp quan hệ từ “vừa… vừa…” do vậy dùng dấu chấm phẩy ở đây là hợp lí. Ví dụ 2:. HS: a.Câu 1 và 2 dấu chấm hỏi dùng không đúng vì không phải là câu hỏi mà là câu trần thuật nên chữa lại bằng dấu chấm. b.Câu 3 dùng dấu chấm than không đúng vì không phải là câu cầu khiến hay câu cảm thán mà là câu trần thuật nên chữa lại bằng dấu chấm.. a.Câu 1 và 2 dấu chấm hỏi dùng không đúng vì không phải là câu hỏi mà là câu trần thuật nên chữa lại bằng dấu chấm. b.Câu 3 dùng dấu chấm than không đúng vì không phải là câu cầu khiến hay câu cảm thán mà là câu trần thuật nên chữa lại bằng dấu chấm.. Hoạt động 2: Luyện tập ( 12’) Gv yêu cầu Hs đọc bài tập 1 HS đọc và trả lời : và trả lời theo yêu cầu bài Đặt dấu chấm vào những tập 1. chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: Tuy rét vẫn kéo dài, mùa GV nhận xét phần trả lời xuân đã đến bên bờ sông của HS và cho HS ghi vào Lương. Mùa xuân đã điểm vở. các chùm hoa gạo đỏ mọng lên những cành cây gạo chót vót giữa trời và trải màu lúa non sáng dịu lên khắp mặt đất mới cách ít ngày còn trần trụi đen xám. Trên những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần chuyểm màu lốm đốm, như được rắc thêm một lớp bụi. 1. Đặt dấu chấm vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa gạo đỏ mọng lên những cành cây gạo chót vót giữa trời và trải màu lúa non sáng dịu lên khắp mặt đất mới cách ít ngày còn trần trụi đen xám. Trên những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần chuyểm màu lốm đốm, như được rắc thêm một lớp bụi phấn hung vàng: các vườn. Gv cho HS đọc ví dụ 2 và trả lời câu hỏi ?Cách dùng dấu chấm và chấm than trong các câu trên vì sao không đúng? Hãy chữa lại các dấu câu ấy cho đúng? GV nhận xét phần trả lời của HS..

<span class='text_page_counter'>(243)</span> phấn hung vàng: các vườn nhãn, vườn vải đang trổ hoa…Mùa xuân đã đến những buổi chiều hửng ấm, từng đàn chim én từ dãy núi biếc đằng xa bay tới, lượn vòng trên những bến đò, đuổi nhau xập xè bên những mái nhà tỏa khói. Những ngày mưa phùn, người ta thấy trên mấy bãi soi dài nổi lên đây đó ở giữa sông, nững con giang, con sếu cao gần bằng người, không biết từ đâu về, theo nhau lững thững bước thấp thoáng trong bụi mưa trắng xoá. Có những buổi, cả một quãng sông phía gần chân núi bỗng rợp đi vì hàng nghìn đôi cánh của những đàn sâm cầm tới tấp sà xuống, chẳng khác nào từng đám mây bỗng rụng xuống, tan biến trong các đầm bãi rậm rạp lau sậy. (Nguyễn Đình Thi) Gv cho HS đọc bài tập 2 và HS: Câu 2: Chưa? Và câu trả lời theo yêu cầu bài tập 2. 5:Nếu tới đó, bạn mới hiểu vì sao mọi người lại thích đến thăm động như vậy? Dùng dấu chấm hỏi không đúng vì đây không phải là câu hỏi.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học ( 5’) Gv yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện. Tìm các ví dụ về việc sử dụng nhiều dấu câu trong một văn bản tự chọn. 4.Củng cố: ?Em hãy cho biết công dụng HS trả lời. của dấu chấm, dấu chấm hỏi,. nhãn, vườn vải đang trổ hoa…Mùa xuân đã đến những buổi chiều hửng ấm, từng đàn chim én từ dãy núi biếc đằng xa bay tới, lượn vòng trên những bến đò, đuổi nhau xập xè bên những mái nhà tỏa khói. Những ngày mưa phùn, người ta thấy trên mấy bãi soi dài nổi lên đây đó ở giữa sông, nững con giang, con sếu cao gần bằng người, không biết từ đâu về, theo nhau lững thững bước thấp thoáng trong bụi mưa trắng xoá. Có những buổi, cả một quãng sông phía gần chân núi bỗng rợp đi vì hàng nghìn đôi cánh của những đàn sâm cầm tới tấp sà xuống, chẳng khác nào từng đám mây bỗng rụng xuống, tan biến trong các đầm bãi rậm rạp lau sậy. (Nguyễn Đình Thi) 2.Đoạn đối thoại dưới đây có dấu chấn hỏi nào dùng chưa đúng không? Vì sao? Câu 2: Chưa? Và câu 5:Nếu tới đó, bạn mới hiểu vì sao mọi người lại thích đến thăm động như vậy? Dùng dấu chấm hỏi không đúng vì đây không phải là câu hỏi. Tìm các ví dụ về việc sử dụng nhiều dấu câu trong một văn bản tự chọn..

<span class='text_page_counter'>(244)</span> dấu chấm than? 5.Dặn dò: -Các em về nhà học bài và làm bài tập. -Soạn bài ôn tập dấu câu ( dấu phẩy) GV nhận xét tiết học ghi sổ đầu bài.. HS về nhà thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(245)</span> Tuần 34 Tiết 131. Soạn ngày 4/4/2013 Ngày dạy 19/4/2013 Bài 32. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY) A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Củng cố kiến thức và cách sử dụng dấu phẩy đã được học. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức -Công dụng của dấu phẩy. 2.Kĩ năng: -Phát hiện và sửa đúng một số lỗi thường gặp về dấu phẩy. -Lựa chọn và sử dụng đúng dấu phẩy trong khi viết để đạt được mục đích giao tiếp. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp ( 1’) GV: Ổn định HS, lấy sĩ số HS ổn định, báo cáo sĩ số lớp lớp cho GV 2.Kiểm tra bài cũ ( 7’) ?Em hãy cho biết công dụng HS: trả lời của dấu chấm, chấm hỏi và Thông thường dấu chấm dấu chấm than? được đặt ở cuối câu trần thuật, dấu chấm hỏi đặt cuối Gv nhận xét, ghi điểm. câu nghi vấn và dấu chấm than đặt cuối câu cầu khiến, câu cảm thán. Tuy vậy, cũng có lúc người ta dùng dấu chấm ở cuối câu cầu khiến và đặt các dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong ngoặc đơn vào sau một ý hay một từ ngữ nhất định để biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ý đó hay nội dung của từ ngữ đó. 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới ( 2’) Các em đã tìm hiểu được công dụng của dấu chấm, chấm hỏi, dấu chấm than..

<span class='text_page_counter'>(246)</span> Còn dấu phẩy được dùng trong câu với công dụng gì? Để trả lời câu hỏi đó thì tiết học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em đi tìm hiểu bài Ôn tập về dấu câu. Gv ghi tựa bài lên bảng. b.Hoạt động dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu chung GV hướng dẫn HS Tìm hiểu công dụng của dấu phẩy. ( 15’) GV cho HS đọc yêu cầu ví dụ 1 và trả lời câu hỏi. ?Em hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau?. Bài 32 HS lắng nghe và ghi tựa bài.. ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY) A.Tìm hiểu chung:. HS đọc ví dụ. HS: a.Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn Gv nhận xét phần trả lời của vai một cái, bỗng biến thành HS và bổ sung chỗ còn thiếu một tráng sĩ. của HS. (Theo thánh Gióng) b.Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay, tre với mình sống chết có nhau, chung thuỷ. (Theo Thép Mới) c.Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chưc trụt xuống. (Theo Võ Quảng) ?Em hãy giải thích vì sao em HS:a.Dấu phẩy đặt giữa lại đặt dấu phẩy vào những thành phần phụ (trạng ngữ) vị trí trên? với chủ ngữ và vị ngữ. -Dấu phẩy đặt giữa các từ Gv nhận xét phần trả lời của ngữ có cùng chức vụ trong HS. câu. b.Dấu phẩy đặt giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó. -Dấu phẩy đặt giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu.. I. Công dụng: Ví dụ SGK/157-158 a.Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái, bỗng biến thành một tráng sĩ. (Theo thánh Gióng) b.Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay, tre với mình sống chết có nhau, chung thuỷ. (Theo Thép Mới) c.Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chưc trụt xuống. (Theo Võ Quảng). -Dấu phẩy đặt giữa thành phần phụ (trạng ngữ) với chủ ngữ và vị ngữ. -Dấu phẩy đặt giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu. -Dấu phẩy đặt giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó. -Dấu phẩy đặt giữa hai vế của một câu ghép..

<span class='text_page_counter'>(247)</span> ?Qua tìm hiểu ví dụ, dấu phẩy có những công dụng nào? GV cho HS đọc lại ghi nhớ SGK. Hoạt động : Chữa một số lỗi thường gặp ( 7’) GV cho HS đọc các ví dụ SGK/158 và trả lời câu hỏi. ?Em hãy đặt dấu phẩy vào đúng chỗ của nó?. c.Dấu phẩy đặt giữa hai vế của một câu ghép. HS: Dựa ghi nhớ trả lời. HS đọc ghi nhớ. II. Chữa một số lỗi thường gặp. HS: a.Chào mào, sáo sậu, sáo đen…Đàn đàn, lũ lũ, bay đi GV nhận xét phần trả lời của bay về, lượn lên lượn xuống. HS và bổ sung chỗ còn thiếu Chúng nó gọi nhau, trò của HS. chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. (Theo Vũ Tú Nam) b.Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ, những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ. Nhưng những hàng cau làng Dạ thì bất chấp tất cả sức mạnh tàn bạo của mùa đông, chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi én. (Theo Ma Văn Kháng). Ví dụ: Đặt dấu phẩy vào đúng chỗ của nó: đen…Đàn đàn, lũ lũ, bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng nó gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. (Theo Vũ Tú Nam) b.Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ, những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ. Nhưng những hàng cau làng Dạ thì bất chấp tất cả sức mạnh tàn bạo của mùa đông, chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi én. (Theo Ma Văn Kháng). Hoạt động 2: Luyện tập ( 10’) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu HS: bài tập 1 và trả lời theo yêu a.Từ xưa đến nay, Thánh cầu bài tập 1. Gióng luôn là hình ảnh rực rỡ về lòng yêu nước, sức GV nhận xét phần trả lời của mạnh phi thường và tinh HS và bổ sung chỗ còn thần sẵn sàng chống ngoại. 1.Hãy ghi những câu dưới đây vào vở và đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp: a.Từ xưa đến nay, Thánh Gióng luôn là hình ảnh rực rỡ về lòng yêu nước, sức.

<span class='text_page_counter'>(248)</span> thiếu.. xâm của dân tộc Việt Nam ta. b.Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ. Gió bấc hun hút thổi. Núi đồi, thung lũng, làng bảng chìm trong biển mây mù. Mây bò trên đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi đường. (Theo tập đọc lớp 5,1980). GV yêu cầu HS đọc bài tập 2 HS: và trả lời theo yêu cầu của aVừa giờ tan tầm, xe ô tô, bài tập. mô tô, xe đạp đi lại nườm nượp trên đường phố. GV nhận xét và bổ sung chỗ b.Trong vườn, hoa lan, hoa còn thiếu của HS. huệ, hoa hồng đua nhau nở rộ. c.Dọc theo bờ sông, những vườn ổi, vườn xoài, vườn bưởi xum xê, trĩu quả.. Gv yêu cầu hS đọc yêu cầu bài tập 3 và trả lời theo yêu cầu bài tập 3. GV nhận xét bổ sung phần trả lời của HS (nếu thiếu).. HS: a.Những chú chim bối cá đớp mồi, rồi tha đi. b.Mỗi dịp về quê, tôi đều nôn nao, mừng gỡ khi gặp lại ông bà. c.Lá cọ dài, mỏng, nhọn giống như chiếc gươm. d.Đòn sông quê tôi tấp nập ghe, thuyền xuôi ngược.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học: (3’) Gv yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện. mạnh phi thường và tinh thần sẵn sàng chống ngoại xâm của dân tộc Việt Nam ta. b.Buổi sáng, sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ. Gió bấc hun hút thổi. Núi đồi, thung lũng, làng bảng chìm trong biển mây mù. Mây bò trên đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi đường. (Theo tập đọc lớp 5,1980) 2.Với mỗi dấu ba chấm dưới đây, em hãy lựa chọn thêm một chủ ngữ thích hợp để tạo thành câu hoàn chỉnh: aVừa giờ tan tầm, xe ô tô, mô tô, xe đạp đi lại nườm nượp trên đường phố. b.Trong vườn, hoa lan, hoa huệ, hoa hồng đua nhau nở rộ. c.Dọc theo bờ sông, những vườn ổi, vườn xoài, vườn bưởi xum xê, trĩu quả. 3. Với mỗi dấu ba chấm dưới đây, em hãy lựa chọn thêm một vị ngữ thích hợp để tạo thành câu hoàn chỉnh: a.Những chú chim bối cá đớp mồi, rồi tha đi. b.Mỗi dịp về quê, tôi đều nôn nao, mừng gỡ khi gặp lại ông bà. c.Lá cọ dài, mỏng, nhọn giống như chiếc gươm. d.Đòn sông quê tôi tấp nập ghe, thuyền xuôi ngược. -Tìm một số ví dụ dụng dấu.

<span class='text_page_counter'>(249)</span> -Tìm một số ví dụ dụng dấu phẩy hiệu quả, đạt được mục đích giao tiếp. -Tìm một số ví dụ sử dụng dấu phẩy sai chức năng và sửa lại cho đúng. 4.Củng cố ?Em hãy cho biết công dụng HS trả lời của dấu phẩy 5.Dặn dò: -Các em về nhà học bài phần HS về nhà thực hiện. ghi nhớ -Làm bài tập còn lại. -Soạn bài trả bài viết số 7. GV nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài.. phẩy hiệu quả, đạt được mục đích giao tiếp. -Tìm một số ví dụ sử dụng dấu phẩy sai chức năng và sửa lại cho đúng..

<span class='text_page_counter'>(250)</span> Tuần 34 Tiết 132. Soạn ngày 4/4/2013 Ngày dạy 19/4/2013 Bài 31. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7 A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hệ thống kiến thức phần tập làm văn và Tiếng Việt B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức Kiến thức phần Tập làm văn và Tiếng Việt. 2.Kĩ năng: -Nhận ra những ưu nhược điểm rong bài kiểm tả tiếng Việt và bài viết số 7 về nội dung và hình thức trình bày. -Thấy được phương hướng khắc phục và sửa chữa các lõi. -Ôn tập lại kiến thức và kĩ năng đã học. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp ( 1’) GV ổn định HS lấy sĩ số lớp HS ổn định báo cáo sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: (8’) ? Em haỹ cho biết công dụng -Dấu phẩy đặt giữa thành của dấu phẩy? phần phụ (trạng ngữ) với chủ GV nhận xét , ghi điểm ngữ và vị ngữ. -Dấu phẩy đặt giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu. -Dấu phẩy đặt giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó. -Dấu phẩy đặt giữa hai vế của một câu ghép. 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới ( 2’) Ở tiết trước các em đã làm bài kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt và bài viết Tập làm văn số 7. Để đánh giá những mặt làm được và hạn chế hôm nay thầy sẽ trả cho các em hai TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN.

<span class='text_page_counter'>(251)</span> bài kiểm tra trên. GV ghi tựa bài lên bảng. b.Hoạt động trả bài. Hoạt động 1: trả bài kiểm tra tiếng Việt. ( 10’) Bước 1 GV nêu đáp án của bài kiểm tra lên bảng như sau:. HS lắng nghe và ghi tựa bài.. SỐ 07- KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. HS xem ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT VĂN. I.Trắc nghiệm (3 điểm) Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu Câu đúng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 D B A C B A D C C A E A II.Tự luận (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) So ánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Câu 2: Hóan dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. (2 điểm) Câu 3: (3 điểm) Đặc điểm: (1,5 điểm) -Là thành phần chính của câu. -Có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Chủ ngữ trả lời các câu hỏi: Ai?, Con gì? Cái gì? Cấu tạo: (1,5 điểm) -Vị ngữ thường là danh từ, cụm danh từ, tính từ cụm tính từ, động từ, cụm động từ. -Câu có một hoặc nhiều vị ngữ. Gv trả bài kiểm tra cho HS HS nhận bài kiểm tra. Ưu điểm: GV yêu cầu HS xem bài -Các em làm tốt bài làm của kiểm tra của mình với đáp án HS so với đáp án trên bảng mình cả 2 phần tự luận và trên bảng rồi rút ra nhận xét rồi nhận xét về bài làm của trắc nghiệm. về bài làm của mình mình. -Đa số các em đạt điểm từ Gv nhận xét chung: trung bình trở lên, có nhiều Ưu điểm: bài đạt điểm giỏi. -Các em làm tốt bài làm của HS lắng nghe. Hạn chế: mình cả 2 phần tự luận và -Một số bài còn lựa chọn sai trắc nghiệm. phần trắc nghiệm. -Đa số các em đạt điểm từ -Một số em không làm phần trung bình trở lên, có nhiều tự luận. bài đạt điểm giỏi. -Một số bài còn sai chính tả Hạn chế: nhiều..

<span class='text_page_counter'>(252)</span> -Một số bài còn lựa chọn sai phần trắc nghiệm. -Một số em không làm phần tự luận. -Một số bài còn sai chính tả nhiều. Một số bài còn điển yếu, kém. -Các em cần rút kinh nghiêm để làm các bài sau tốt hơn Hoạt động 2: Trả bài viết tập làm văn số 7 ( 19’) Gv yêu cầu HS đọc lại đề bài HS đọc đề viết số 7. HS đề yêu cầu chúng ta làm bài văn tả người theo chí tưởng tượng. ?Đối với đề trên em làm HS: Mở bài: Giới thiệu nhân phần mở bài như thế nào? vật em sẽ tả đó là nhân vật Gv nhận xét, bổ sung và ghi nào? Có đặc điểm gì khác bảng. thường. ?Còn đối với phần thân bài HS: Thân bài: ta làm như thế nào? -Ngoại hình khác thường: Dáng người, chân tay, khuôn Gv nhận xét bổ sung ghi mặt, mắt mũi, miệng…(3 bảng. điểm) -Hành động khác thường. Kết bài chúng ta làm như thế HS: Kết bài: Nêu cảm nghĩ nào? của em về nhân vật khác thường đó. Gv nhận xét bổ sung, ghi bảng.. Một số bài còn điển yếu, kém. -Các em cần rút kinh nghiêm để làm các bài sau tốt hơn. Đề: Em hãy tả một nhân vật có những hành động và ngoại hình khác thường mà em đã có dịp quan sát, đã đọc trong sách hoặc nghe kể chuyện.. ?Đề văn yêu cầu chúng ta điều gì?. GV trả bài viết cho HS GV yêu cầu HS đọc lại bài viết của mình so với các ý ở dàn bài và nhận xét bài làm của mình. GV nhận xét chung: Ưu điểm:. HS nhận lại bài viết. HS: So với dàn bài và nhận xét.. 1.Nội dung: Mở bài: Giới thiệu nhân vật em sẽ tả đó là nhân vật nào? Có đặc điểm gì khác thường (1,5 điểm) Thân bài: -Ngoại hình khác thường: Dáng người, chân tay, khuôn mặt, mắt mũi, miệng…(3 điểm) -Hành động khác thường.(3 điểm) Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật khác thường đó.( 1,5 điểm) 2.Hình thức: Trình bày : Sạch đẹp, ít sai chính tả, không sai ngữ pháp…(1 điểm). HS lắng nghe. Ưu điểm:.

<span class='text_page_counter'>(253)</span> Đa số các em làm hoàn chỉnh bài viết theo bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. -Nội dung bài viết hay và có sáng tạo. -Có nhiều bài đạt từ điểm trung bình trở lên. Hạn chế: -Một số bài viết còn chưa hoàn chỉnh theo bố cục. -Bài viết còn sai chính tả nhiều. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học ( 5’) GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện -Về xem lại kiến thức phần Tiếng Việt. -Hệ thống kiến thức về văn miêu tả. 4.Củng cố: 5.Dặn dò: Các em về nhà xem và làm HS về nhà thực hiện. bài viết của mình. -Soạn bài: Ôn tập Tổng kết phần văn -Gv nhận xét, ghi sổ đầu bài.. Đa số các em làm hoàn chỉnh bài viết theo bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. -Nội dung bài viết hay và có sáng tạo. -Có nhiều bài đạt từ điểm trung bình trở lên. Hạn chế: -Một số bài viết còn chưa hoàn chỉnh theo bố cục. -Bài viết còn sai chính tả nhiều..

<span class='text_page_counter'>(254)</span> Tuần 35 Tiết 135. Soạn ngày 12/4/2013 Ngày dạy 22/4/2013 Bài 32. TỔNG KẾT PHẦN VĂN A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Hệ thống hóa kiến thức cơ bản của các văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 6. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1.Kiến thức: -Nội dung, nghệ thuạt của các văn bản. -Thể loại, phương thức biểu đạt của các văn bản. 2.Kĩ năng: -Nhận biết ý nghĩa, yêu cầu và cách thức thực hiện các yêu cầu của bài tổng kết. -Khái quát hệ thống của văn bản trên các phương diện cụ thể. -Cảm thụ và phát biểu cảm nghĩ cá nhân. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp ( 1’) GV ổn định HS, lấy sĩ số lớp. HS ổn định,báo cáo sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ ( 1’) cho GV. Không kiểm tra bài cũ. 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới ( 2’) Từ đầu năm đến giờ chúng ta đã tìm hiểu văn bản ở nhiều thể loại như truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn truyện trung đại việt Nam, truyện và Kí… để khắc sâu kiến thức đã học .Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài tổng kết. GV ghi tự bài lên bảng. HS lắng nghe và ghi tựa bài. b.Hoạt động dạy bài mới Bài 32 Hoạt động 1: Hệ thống hóa TỔNG KẾT PHẦN VĂN kiến thức: (27’) I.Hệ thống kiến thức GV hướng dẫn HS Nhắc lại 1.Các văn bản đã học nhan đề các văn bản đã được tìm hiểu trong cả năm. ?Ở học kì I các em đã được HS: a.Truyền thuyết.

<span class='text_page_counter'>(255)</span> học những văn bản nào thuộc 1.Con rồng cháu tiên truyền thuyết? 2.Bánh chưng bánh giầy GV nhận xét, bổ sung 3.Thánh Gióng 4.Sơn Tinh, Thủy tinh 5.Sự tích Hồ Gươm. ?Em hãy kể tên các văn bản HS: thuộc truyện Cổ tích? 1.Sọ Dừa 2.Thạch Sanh GV nhận xét, bổ sung 3.Em bé thông minh 4.Cây bút thần 5.Ông lão đánh cá và con cá vàng. ?Các em kể tên các văn bản HS: thuộc thể loại truyện ngụ 1.Ếch ngồi đáy giếng ngôn? 2.Thầy bói xem voi GV nhận xét phần trả lời của 3.Đeo nhạc cho mèo HS. 4.Chân, tay, tai, mắt, miệng ?Em hãy kể tên các văn bản HS: truyện cười đã học? 1.Treo biển GV nhận xét, bổ sung. 2.Lợn cưới áo mới. ?Em hãy kể tên các văn bản HS: truyện Trung đại Việt Nam 1.Con hổ có nghĩa đã học? 2.Mẹ hiền dạy con GV nhận xét phần trả lời của 3.Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở HS. tấm lòng. ?Em hãy kể tên các truyện HS: ngắn các em đã học ở học kì 1.Bài học đường đời đầu II? tiên. GV nhận xét phần trả lồi của 2.Sông nước Cà mau HS. 3.Bức tranh của em gái tôi. 4.Vượt thác 5.Buổi học cuối cùng ?Em hãy kể tên các bài kí đã HS: học? 1.Cây tre Việt Nam 2.Cô Tô 3.Lao xao 4.Lòng yêu nước ?Các em đã học được những HS: bài thơ nào trong học kì II? 1.Đêm nay Bác không ngủ GV nhận xét phần trả lời của 2.Lượm HS 3.Mưa ?Em hãy kể tên các văn bản HS: nhật dụng? 1.Cầu Long Biên: chứng GV nhận xét phần trả lời của nhân lịch sử.. 1.Con rồng cháu tiên 2.Bánh chưng bánh giầy 3.Thánh Gióng 4.Sơn Tinh, Thủy tinh 5.Sự tích Hồ Gươm b.Truyện Cổ tích 1.Sọ Dừa 2.Thạch Sanh 3.Em bé thông minh 4.Cây bút thần 5.Ông lão đánh cá và con cá vàng. c.Truyện ngụ ngôn: 1.Ếch ngồi đáy giếng 2.Thầy bói xem voi 3.Đeo nhạc cho mèo 4.Chân, tay, tai, mắt, miệng d..Truyện cười: 1.Treo biển 2.Lợn cưới áo mới. đ.Truyện trưng đại VN: 1.Con hổ có nghĩa 2.Mẹ hiền dạy con 3.Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng. e.Truyện ngắn 1.Bài học đường đời đầu tiên. 2.Sông nước Cà mau 3.Bức tranh của em gái tôi. 4.Vượt thác 5.Buổi học cuối cùng f.Kí 1.Cây tre Việt Nam 2.Cô Tô 3.Lao xao 4.Lòng yêu nước g.Thơ 1.Đêm nay Bác không ngủ 2.Lượm 3.Mưa h.Văn bản nhật dụng 1.Cầu Long Biên: chứng nhân lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(256)</span> HS. Hoạt động 2: Nhắc lại các thể loại đã học ?Thế nào là truyền thuyết? GV nhận xét phần trả lời của HS. ?Truyện cổ tích là gì? Gv nhận xét phần trả lời của HS.. ?Truyện ngụ ngôn là gì? Gv nhận xét phần trả lời của HS.. ?Thế nào là truyện cười? GV nhận xét phần trả lời của HS.. Thế nào là truyện trung đại Việt Nam?. 2.Bức thư của thủ lĩnh da đỏ 2.Bức thư của thủ lĩnh da đỏ 3.Động Phong Nha 3.Động Phong Nha 2.Các khái niệm đã học: HS trả lời Truyền thuyết là loại truện dân gian kể về các nhân vật , sự kiện lịch sử thời qua khứ thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền thuyết hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể . HS trả lời: Truyện Cổ tích là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường thể hiện ước mơ và niềm tinh của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, công bằng đời với sự bất công. HS: Truyện ngụ ngôn là loại truyện kể bằng văn vần hoặc văn xuôi, mượn chuyện loài vật, đồ vật, cây cói hoặc chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện của con người. HS: Truyện cười là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. HS trả lời Truyện trung đại là loại truyện Việt nam ra đời vào thời Trung đại (Từ. a.Truyền thuyết là loại truện dân gian kể về các nhân vật , sự kiện lịch sử thời qua khứ thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền thuyết hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể . b. Truyện Cổ tích là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc. Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường thể hiện ước mơ và niềm tinh của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, công bằng đời với sự bất công. c.Truyện ngụ ngôn là loại truyện kể bằng văn vần hoặc văn xuôi, mượn chuyện loài vật, đồ vật, cây cói hoặc chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện của con người. d.Truyện cười là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. đ.Truyện trung đại là loại truyện Việt nam ra đời vào thời Trung đại (Từ thế.

<span class='text_page_counter'>(257)</span> ?Thế nào là văn bản nhật dụng?. thế kỉ X đến thế kỉ XIX). Truyện trung đại được viết bằng văn xuôi chữ Hán, có cách viêt không giống hẳn với truyện hiện đại mà gần với kí, với sử hơn và thường mang tính giáo huấn. Truyện trung đại thường có cốt truyện đơn giản, nhân vật thường được miêu tả chủ yếu qua hành động và ngôn ngữ nhân vật. HS: Văn bản nhật dụng là loại văn bản có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại liên quan tới các vấn đề thiên nhiên, môi trường năng lượng, dân số, quyền trẻ em, ma túy,…và các tác hại của tuệ nạn xã hội. Bởi vậy văn bản nhật dụng có thể dùng tất cả các thể loại cũng như các kiểu văn bản.. GV yêu cầu HS lập bản các HS lập bản. truyện theo mẫu SGK. STT Tên văn bản Nhân vật chính 1. Con rồng, cháu tiên. Lạc Long Quân, Âu Cơ. 2. Bánh chưng, bánh giầy. Lang Liêu. 3. Thánh Gióng. Thánh Gióng. kỉ X đến thế kỉ XIX). Truyện trung đại được viết bằng văn xuôi chữ Hán, có cách viêt không giống hẳn với truyện hiện đại mà gần với kí, với sử hơn và thường mang tính giáo huấn. Truyện trung đại thường có cốt truyện đơn giản, nhân vật thường được miêu tả chủ yếu qua hành động và ngôn ngữ nhân vật. e.Văn bản nhật dụng là loại văn bản có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại liên quan tới các vấn đề thiên nhiên, môi trường năng lượng, dân số, quyền trẻ em, ma túy,…và các tác hại của tuệ nạn xã hội. Bởi vậy văn bản nhật dụng có thể dùng tất cả các thể loại cũng như các kiểu văn bản. 3.Bảng thống kê. Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính -Lạc Long Quân: Thuộc nòi rồng, có sức khỏe phi thường, phép lạ, diệt yêu quái, giúp dân nhiều việc. -Âu Cơ: thuộc dòng tiên, xinh đẹp tuyệt trần, sinh trăm trứng, nở trăm con. =>Giải thích ngồn gốc của con người Việt Nam. -Lang liêu: Luôn chăm lo việc đồng án, nhờ thần mách bảo đã làm ra hai thứ bánh ngon và có ý nghĩa nên được vua cha truyền ngôi. => Giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy, đề cao lao động và nghề nông. Thánh Gióng: lên ba mà vẫn không biết nói,.

<span class='text_page_counter'>(258)</span> 4. Sơn Tinh, Thủy Tinh. Sơn Tinh, Thủy Tinh. 5. Sự tích Hồ Gươm. Lê Lợi, Lê Thận. 6. Thạch Sanh. Thạch Sanh. 7. Em bé thông minh. Em bé thông minh. biết cười, cũng chẳng biết đi, khi giặc đến thì lớn nhanh như thổi, đánh giặc, tan giặc bay về trời. =>Tiêu biểu cho lòng yêu nước, ý chí chiến thắng kẻ thù xâm lược của nhân dân ta. Sơn Tinh, Thủy Tinh đều có tài phép lạ, cùng đến cầu hôn Mị Nương, Sơn Tinh cứơi được Mị Nương, Thủy Tinh tức giận dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng thất bại, tuy thế cuộc chiến vẫn diễn ra hằng năm.  Sơn Tinh tượng trưng cho tinh thần chống thiên tai lũ lụt của nhân dân ta.  Thủy Tinh: tượng trưng cho sức phá hoại hằng năm của lũ lụt hằng năm. -Lê Thận: là người đánh cá, gia nhập nghĩa quân Lam Sơn, bắt được lưỡi gươm thần. -Lê Lợi chủ tướng quân khởi nghĩa bắt được chuôi gươm, Lê lợi tra gươm vào chuôi rồi cùng nghĩa quân tung hoành đánh giặc, duổi giặc Minh ra khỉ đất nước,lên ngôi vua, ngự thuyền rồng dạo trên trên hồ Tả VọngThần Kim Quy bơi lên đòi lại gươm thần, nhà vua trả lại gươm thần, từ đó hồ mang tên hồ Hoàn Kiếm. =>Lê Thạn tiêu biểu cho nhân dân lao động cùng tham gia nghĩa quân đánh đuổi quân thù. =>Lê Lợi tượng trưng cho sức mạnh toàn dân và ý chí quyết chiến, quyết thắng của dân tộc ta. -Thạch Sanh tính cách hiền lành, cần cù chân thật, dễ tin người. Chàng có nhiều tài phép lạ nên đã diệt được Chằn Tinh, Đại bàng cứu được công chúa. Chàng luôn bị Lí Thông lừa nhưng cuối cùng chàng cuới được công chúa, dẹp được giặc ngoại xâm và lên làm vua. =>Thạch Sanh ý nghĩa đề cao người lao động, có tài, có đức, có công. Họ đáng được hưởng cuộc sống hạnh phúc và đứng ở vị trí cao trong xã hội. Em bé thông minh có tài khác thường, ứng xử khéo léo, giải thích khó khăn mau lẹ. =>Em bé thông minh có ý nghĩa tiêu biểu cho trí tuệ siêu việt của dân gian..

<span class='text_page_counter'>(259)</span> 8. Cây bút thần. Mã Lương. 9. Ông lão đánh cá và con cá vàng. Ông lão đánh cá,mụ vợ. 10. Ếch ngồi đáy giếng. Ếch. 11. Thầy bói xem voi. Năm ông thầy bói mù. 12. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. 13. Treo biển. Chủ cửa hàng bán cá. 14. Lợn cưới, áo mới. Anh chàng có con lợn cưới, anh có áo mới. Mã Lương ham học vẽ lại có cây bút thần nên có thể vẽ mọi thứ như thật. Mã Lương thương người nghèo, căm ghét bọn vua quan tham lam độc ác nên đã thẳng tay trừng trị chúng. =>Mã Lương thê hiện rõ quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, ước mơ có được khả năng kì diệu để chiến thắng mọi kẻ thù. Ông lão đánh cá: hiền lành thật thà tốt bụng nhưng sợ vợ. -Mụ vợ: Tham lam đối xử tuệ bạc với chồng, hách dịch và phản chắc.  Nhân vật mụ vợ tiêu biểu cho tính gian tham và lòng phản trắc. Ếch quen sống nơi nhỏ hẹp nên cứ tưởng bầu trời trên đầu là nhỏ bé và nó là chúa tể. Khi ra khỏi giếng nó vẫn giữ thói kiêu căng ngạo mạn nên bị trâu giẫm bẹp. =>Ếch mang ý nghĩa phê phán thói kiêu căng ngạo mạn, coi trời bằng vung. Năm ông thầy bói mù cùng xem voi nhưng mỗi ông chỉ được tiếp xúc với một bộ phận của một con voi và mỗi ông nói về hình thù con voi mỗi khác. Ông nào cũng cho ý kiến của mình là đúng. =>Năm ông thầy bói xem voi: có ý nghĩa khuyên người ta không nên chủ quan, muốn nhận biết đúng một sự vật thì phải xem xét toàn diện sự vật đó. Chân, Tay, Tai, Mắt: Có tính ganh tị nên đã không làm cho lão Miệng ăn. Kết quả tất cả đều kiệt sức và họ đã nhận ra cái sai của mình. =>Các nhân vật có ý nghĩa nhắc nhỡ con người: mỗi cá nhân không thể tách rời tập thể, khỏi cộng đồng mà phải biết nương tựa vào nhau để cùng tồn tại và phát triển. Chủ cửa hàng bán cá: có tính cách ba phải, ai nói gì cũng nghe theo. =>Khuyên người ta có chủ kiến khi làm việc, phải biết suy nghĩ về ý kiến của người khác để tìm ra lẽ đúng. Hai nhân vật đều có tính khoe của. Họ đã gặp nhau và cùng khoe của. =>Hai nhân vật này có ý nghĩa khuyên người ta nên bỏ thói khoe khoang để khỏi bị thiên hạ.

<span class='text_page_counter'>(260)</span> 15. 16. 17. 18. 19. 20. 21. chê cười. Con hổ có nghĩa Hai con hổ -Con hổ cần sự giúp đỡ của bà đỡ trần nên đã tìm đến bà đỡ. Khi được bà tận tình giúp đỡ, hổ đực đã đền ơn chu đáo. -Hổ bị hóc xương được bác tiều cứu giúp cũng không quên, đã trả ơn rất hậu =>Khuyên người ta trong cuộc sống phải biết trọng điều ân nghĩa. Mẹ hiền dạy con Bà mẹ của thầy Bà mẹ của thầy Mạnh Tử: có tính cách Mạnh Tử nghiêm khắc, gương mẫu trong việc dạy con. Đặc biệt chú ý đến chọn môi trường sống tốt cho con. =>Nhắc nhở con người trong việc dạy con sao cho con có thể học được điều hay, lẽ phải mà trở thành người tốt. Thầy thuốc cốt Lương Y Phạm Vị thầy thuốc này có lòng yêu thương mọi nhất ở tấm lòng Bân bệnh nhân không phân biệt hèn, sang xem việc cứu người là quan trọng nhất. =>Truyện đề cao y đức của một thầy thuốc chân chính có lương tâm. Bài học đường Dế Mèn Dế Mèn có tính kiêu căng, ngạo mạn, tự phụ đời đầu tiên nên đã gây ra nhiều chuyện không hay cho người khác. =>Phê phán thói kiêu căng, ngạo mạn. Bức tranh của Hai anh em Kiều Người anh: Không có tài nhưng hay ghen tị. em gái tôi Phương -Kiều Phương: Vô tư, hồn nhiên, có tài vẽ, luôn gần gũi, quí mến anh với tấm lòng chân thực. =>Phê phán tính ganh tị và đề cao tính hồn nhiên, nhân hậu. Vượt thác Dượng Hương Dương Hương Thư: khi ở nhà thì nhỏ nhẻ, Thư nhu mì nhưng khi vượt thác thì nhanh, mạnh, quả cảm, tài ba. =>Nêu bật sức mạnh và vẻ hùng dũng của người lao động khi muốn vươn lên chiến thắng sức mạnh của thiên nhiên. Buổi học cuối Thầy giáo Ha Thầy giáo Ha-men: là người luôn nghiêm cùng men khắc đối với học sinh. Thầy cũng rất thương yêu các em học sinh đặc biệt là tiếng nói dân tộc. =>Nhắc nhở chân lí: một dân tộc rơi vào vòng nô lệ mà họ vẫn giữ được tiếng nói của dân tộc thì cũng như nắm được chìa khóa chốn lao tù..

<span class='text_page_counter'>(261)</span> 22. Lao xao. Nhân vật tôi. Hoạt động 2:Luyện tập ( 10’) ?Trong các nhân vật trên, em hãy chọn ba nhân vật mà em thích nhất. Vì sao em lại thích các nhân vật đó? ?Giữa các loại truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại có điểm gì giống nhau về phương thức biểu đạt?. ?Hãy liệt kê từ Ngữ văn 6, tập hai những văn bản thể hiện truyền thống yêu nước và những văn bản thể hiện lòng nhân ái của dân tộc ta? GV nhận xét.. GV yêu cầu HS:Đọc kĩ bảng tra cứu các yếu tố Hán Việt ở cuối sách Ngữ văn 6 tập 2 và ghi vào sổ tay nhữung từ khó hiểu và tra nghĩa trong từ điển.. Nhân vật tôi: rất yêu thiên nhiên nơi đồng nội, quê hương của mình. Nhờ có lòng yêu thiên nhiên mà nhân vật tôi rất am hiểu về các loài chim. =>Nhăc nhở chúng ta hãy yêu mến thiên nhiên, hãy quan sát và lắng nghe thiên nhiên để tìm ra rất nhiều điều kì thú của thiên nhiên phong phú quanh mình.. HS tự chọn nhân vật mình yêu thích và giải thích lí do.. 1.Kể tên nhân vật mình yêu thích.. HS trả lời Tất cả các truyện đều sử dụng phương thức biểu đạt tự sự để thuật lại những sự việc và những diễn biến của các sự việc đó.. 2.Điểm giống nhau giữa các loại truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại: Tất cả các truyện đều sử dụng phương thức biểu đạt tự sự để thuật lại những sự việc và những diễn biến của các sự việc đó. HS: 3.Những văn bản thể hiện Những văn bản thể hiện truyền thống yêu nước: truyền thống yêu nước: Lượm, Cô Tô, Cây tre Việt Lượm, Cô Tô, Cây tre Việt Nam, Cầu Long Biên- chứng Nam, Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử. nhân lịch sử. -Những văn bản thể hiện -Những văn bản thể hiện lòng nhân ái của dân tộc ta: lòng nhân ái của dân tộc ta: Bức tranh của em gái tôi. Bức tranh của em gái tôi. HS về nhà thực hiện. HS về nhà thực hiện.. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học ( 4’) GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện -Đọc kĩ bảng tra cứu các yếu tố Hán Việt ở cuối sách Ngữ văn 6 tập 2 và ghi vào sổ tay nhữung từ khó hiểu và tra nghĩa trong từ điển.. Đọc kĩ bảng tra cứu các yếu tố Hán Việt ở cuối sách Ngữ văn 6 tập 2 và ghi vào sổ tay nhữung từ khó hiểu và tra nghĩa trong từ điển. -Lập bảng ôn tập ở nhà theo.

<span class='text_page_counter'>(262)</span> -Lập bảng ôn tập ở nhà theo hướng dẫn trong SGK. 4.Củng cố: ?Thế nào là văn bản nhật HS trả lời dụng? 5.Dặn dò: -Các em về xem lại phần HS về nhà thực hiện tổng kết và học thuộc phần tổng kết. -Soạn bài ôn tập Phần Tập làm văn bằng cách trả lời các câu hỏi. GV nhận xét tiết học và ghi sổ đầu bài.. hướng dẫn trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(263)</span> Tuần 35 Tiết 134. Soạn ngày: 12/4/2013 Ngày dạy 22/4/2013. TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT -Củng cố kiến thức về đặc điểm các phương thức biểu đạt đã học, bố cục một bài văn. -Ôn lại kiến thức về văn miêu tả, tự sự. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức: -Hệ thống kiến thức về phương thức biểu đạt đã học. -Đặc điểm và cách thức tạo lập các kiểu văn bản. -Bố cục các loại văn bản đã học. 2.Kĩ năng: -Nhận biết các phương thức biểu đạt đã học trong các văn bản cụ thể. -Phân biệt được ba loại văn bản: tự sự, miêu tả, hành chính- công vụ (đơn từ). -Phát hiệnlỗi sai và sửa đơn từ. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp ( 1’) GV ổn định HS,lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ ( 1’) cho GV. Không kiểm tra 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới ( 2’) Từ đầu năm đến giờ về phần tập làm văn chúng ta đã tìm hiểu được ba kiểu văn bản.Để khắc sâu kiến thức đã học hôm nay thầy sẽ tổng kết lại phần tập làm văn. TỔNG KẾT PHẦN TẬP GV ghi tựa bài lên bảng HS lắng nghe và ghi tựa bài. LÀM VĂN b.Hoạt động tổng kết Hoạt động 1: Hệ thống kiến 1.Hệ thống kiến thức thức: ( 29’) ?Em hãy dẫn ra một số bài HS lập bảng thống kê. văn( văn bản) đã học trong sách giáo khoa ngữ văn 6, từ đó phân loại những bài văn đã học theo các phương thức biểu đạt chính: Tự sự, miêu.

<span class='text_page_counter'>(264)</span> tả, biểu cảm, nghị luận,… thống kê ra vở nhưu bảng sau: STT 1. Các phương thức biểu đạt Tự sự. 2. Miêu tả. 3. Biểu cảm. 4 5 6. Nghị luận Thuyết minh (giới thiệu) Hành chính- công vụ. Thể hiện qua các bài văn đã học Con rồng cháu tiên; Bánh chưng bánh giầy; Thánh Gióng;Sơn Tinh, Thủy tinh; Sự tích Hồ Gươm; Sọ Dừa; Thạch Sanh; Em bé thông minh; Cây bút thần; Ông lão đánh cá và con cá vàng; Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi; Đeo nhạc cho mèo; Chân, tay, tai, mắt, miệng; Treo biển; Lợn cưới áo mới; Con hổ có nghĩa; Mẹ hiền dạy con; Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng; Bài học đường đời đầu tiên; Bức tranh của em gái tôi; Đêm nay Bác không ngủ Bài học đường đời đầu tiên; Sông nước Cà Mau; Vượt thác; Bức tranh của em gái tôi; Đêm nay Bác không ngủ; Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. Đêm nay Bác không ngủ; Lượm; Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử, Động Phong Nha Đơn từ. ?Em hãy xác định và ghi ra HS xác định phương thức vở phương thức biểu đạt biểu đạt của các văn bản chính trong các văn bản sau? STT Tên văn bản 1 Thạch sanh 2 Lượm 3 Mưa 4 Bài học đường đời đầu tiên 5 Cây tre Việt Nam ?Trong SGK ngữ văn 6, em HS thống kê theo bảng đã được luyện tập làm các loại văn bản theo những phương thức biểu đạt nào? Thống kê ra vở theo bảng sau? STT 1. Phương thức biểu đạt Tự sự. Phương thức biểu đạt chính Tự sự Tự sự, miêu tả, biểu cảm Miêu tả Tự sự, miêu tả Miêu tả, biểu cảm. Đã tập làm X.

<span class='text_page_counter'>(265)</span> 2 Miêu tả 3 Biểu cảm 4 Nghị luận 5 Hành chính – công vụ ?Theo em các văn bản miêu HS so sánh tả,tự sự ( kể chuyện) và đơn từ khác nhau ở chổ nào? So sánh mục đích,nội dung và hình thức trình bày ( các phần trong một văn bản) của ba loại văn bản này. Ghi vào vở theo bảng sau: STT Văn bản Mục đích Nội dung 1 Tự sự Thông báo, giải Nhân vật, sự việc, thời gian, thích, nhận địa điểm, diễn biến, kết quả. thức 2 Miêu tả Cho hình dung Tính chất, thuộc tính, trạng cảm nhận. thái sự vật, cảnh vật, con người. 3 Đơn từ Đề đạt yêu cầu Lí do và yêu cầu. X X. Hình thức Văn xuôi, tự do Văn xuôi, tự do Theo mẫu với đầy đủ yếu tố của nó. Mỗi bài văn miêu tả hay tự HS trình bày theo bảng sự đều có ba phần: Mở bài, thân bài và kết bài. Hãy nêu nội dung và những lưu ý trong cách thể hiện của từng phần. Tổng kết vào vở theo bảng sau: STT Các phần Tự sự Miêu tả 1 Mở bài Giới thiệu chung về nhân Giới thiệu chung về đối tượng vật, tình huống và sự việc. cần miêu tả. 2 Thân bài Kể diễn biến của sự việc Tập trung miêu tả một số chi tiết nhằm làm nổi bật những đặc điểm, tính chất của quang cảnh, sự vật hoặc nhân vật từ xa đến gần, từ bao quát đến cụ thể, từ trên xuống dưới,… 3 Kết bài Kể kết cục của sự việc, suy Phát biểu cảm nghỉ và quang nghĩ cảnh, sự vật, hoặc nhân vật đó. ?Em hãy nêu mối quan hệ HS: trả lời 3.Mối quan hệ giữa sự việc, giữa sự việc, nhân vật và chủ Mối quan hệ giữa sự việc, nhân vật và chủ đề trong.

<span class='text_page_counter'>(266)</span> đề trong văn bản tự sự. Gv nhận xét.. ?Nhân vật trong tự sự thường được kể, miêu tả qua những yếu tố nào? Hãy nêu dẫ chứng về một nhân vật trong truyện mà em đã học. GV nhận xét.. ?Thứ tự kể và ngôi kể có tác dụng làm cho cách kể thêm linh hoạt như thế nào? Em hãy cho một ví dụ? GV nhận xét, ghi bảng. nhân vật và chủ đề trong văn bản tự sự có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: Sự việc phải được kể cụ thể: do ai làm, việc xảy ra ở đâu, lúc nào, nguyên nhân, diễn biến, kết quả. Sự việc cụ thể đó được kể nhằm thể hiện chủ đề gì. HS trả lời: Nhân vật trong văn tự sự được kể và miêu tả bằng cách: -Được gọi tên, đặt tên. -Được giới thiệu lại lịch, tính tình, tài năng. -Được kể các việc làm, hành động ý nghĩ, lời nói. -Được miêu tả chân dung, trang phục, trang bị, dáng điệu. HS trả lời -Thứ tự kể trong văn tự sự: có thể kể theo trình tự tự nhiên việc trước kể trước, việc sau kể sau; cũng có thể kể việc hiện tại trước rồi dùng cách hồi tưởng để kể lại các sự việc trước đó, làm như vậy để gây bất ngờ, gây chú ý nơi người đọc. -Ngôi kể: +Người kể xưng tôi, tức là kể theo ngôi thứ nhất, như vậy dễ dàng trực tiếp kể ra những điều mình nghe, mình thấy, minhg trải qua, mình cảm nghĩ. +Người kể giấu mình đi, kể như người ta kể tức là kể theo ngôi thứ ba: Cách này giúp người kể linh hoạt, tự do nói những gì diễn ra với nhân vật.. văn bản tự sự có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: Sự việc phải được kể cụ thể: do ai làm, việc xảy ra ở đâu, lúc nào, nguyên nhân, diễn biến, kết quả. Sự việc cụ thể đó được kể nhằm thể hiện chủ đề gì. 4.Nhân vật trong văn tự sự Nhân vật trong văn tự sự được kể và miêu tả bằng cách: -Được gọi tên, đặt tên. -Được giới thiệu lại lịch, tính tình, tài năng. -Được kể các việc làm, hành động ý nghĩ, lời nói. -Được miêu tả chân dung, trang phục, trang bị, dáng điệu. 5.Thứ tự và ngôi kể -Thứ tự kể trong văn tự sự: có thể kể theo trình tự tự nhiên việc trước kể trước, việc sau kể sau; cũng có thể kể việc hiện tại trước rồi dùng cách hồi tưởng để kể lại các sự việc trước đó, làm như vậy để gây bất ngờ, gây chú ý nơi người đọc. -Ngôi kể: +Người kể xưng tôi, tức là kể theo ngôi thứ nhất, như vậy dễ dàng trực tiếp kể ra những điều mình nghe, mình thấy, minhg trải qua, mình cảm nghĩ. +Người kể giấu mình đi, kể như người ta kể tức là kể theo ngôi thứ ba: Cách này giúp người kể linh hoạt, tự do nói những gì diễn ra với nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(267)</span> ?Vì sao miêu tả đòi hỏi phải quan sát sự vật, hiện tượng vàcon người? GV nhận xét. ?Hãy nêu lại các phương pháp miêu tả đã học?. Hoạt động 2: Luyện tập ( 7’) GV hướng dẫn HS làm bài tập 1 và 2 GV yêu cầu HS đọc bài tập 3 và trả lời theo yêu cầu bài tập 3.. Ví dụ: Trong truyện Thánh Gióng kể theo ngôi thứ nhất và theo thứ tự tự nhiên. HS trả lời Muốn tả đúng và hay ta phải quan sát sự vật, hiện tượng và con người để thấy rõ nhữung đặc điểm, những dáng vẻ, những diễn biến, những cử chỉ hành động của sự vật, hiện tượng và con người. Thiếu quan sát thì lời kể dễ nhạt nhẽo, hời hợt, thiếu sót, kem hấp dẫn. -Việc quan sát giúp người kể có những nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh đặc sắc để làm nổi bật những nét tiêu biểu của đối tượng mà cần kể. HS trả lời Phương pháp tả cảnh: Cần xác định được đối tượng miêu tả; cần quan sát, lựa chọn các hình ảnh tiêu biểu; trình bày những điều quan sát theo một trình tự nhất định. -Phương pháp tả người: Cần xác định đối tượng cần miêu tả; quan sát lựa chọn các chi tiết tiêu biểu; trình bày kết quả quan sát theo một trình tự nhất định.. Ví dụ: Trong truyện Thánh Gióng kể theo ngôi thứ nhất và theo thứ tự tự nhiên 6.Vai trò của quan sát: Muốn tả đúng và hay ta phải quan sát sự vật, hiện tượng và con người để thấy rõ những đặc điểm, những dáng vẻ, những diễn biến, những cử chỉ hành động của sự vật, hiện tượng và con người. Thiếu quan sát thì lời kể dễ nhạt nhẽo, hời hợt, thiếu sót, kem hấp dẫn. -Việc quan sát giúp người kể có những nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánh đặc sắc để làm nổi bật những nét tiêu biểu của đối tượng mà cần kể. 7.Các phương pháp miêu tả: Phương pháp tả cảnh: Cần xác định được đối tượng miêu tả; cần quan sát, lựa chọn các hình ảnh tiêu biểu; trình bày những điều quan sát theo một trình tự nhất định. -Phương pháp tả người: Cần xác định đối tượng cần miêu tả; quan sát lựa chọn các chi tiết tiêu biểu; trình bày kết quả quan sát theo một trình tự nhất định. HS về nhà làm. HS trả lời Trong các nội dung của tờ đơn nêu trên còn thiếu mục nội dung đơn. Nội dung đơn không thể thiếu được. Vì. 3.Trong các nội dung của tờ đơn nêu trên còn thiếu mục nội dung đơn. Nội dung đơn không thể thiếu được. Vì thiếu sẽ làm cho người đọc.

<span class='text_page_counter'>(268)</span> thiếu sẽ làm cho người đọc không rõ lí do, yêu cầu, nguyện vọng của đơn là gì. Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học ( 5’) GV yêu cầu HS: HS về nhà thực hiện. Lập bảng hệ thống các phương thức biểu đạt thể hiện qua các bài văn đã học. 4.Củng cố: ?Vì sao miêu tả đòi hỏi phải HS trả lời quan sát sự vật, hiện tượng vàcon người? ?Hãy nêu lại các phương HS trả lời. pháp miêu tả đã học? 5.Dặn dò: Các em về nhà xem lại bài HS về nhà thực hiện. chuẩn bị kiến thức chuẩn bị thi học kìi 2. -Soạn bài “Tổng kết phần Tiếng Việt” GV nhận xét, ghi sổ đầu bài.. không rõ lí do, yêu cầu, nguyện vọng của đơn là gì. Lập bảng hệ thống các phương thức biểu đạt thể hiện qua các bài văn đã học.

<span class='text_page_counter'>(269)</span> Tuần 35 Tiết 135,136. Soạn ngày: 16/4/2013 Ngày dạy 26/6/2013 Bài 34. TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Ôn tập một cách có hệ thống những kiến thứcđã học trong phần Tiếng Việt. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1.Kiến thức -Danh từ, động từ, tính từ; cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ. -Các thành phần chính của câu. -Các kiểu câu. -Các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hóan dụ. -Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấy phẩy. 2.Kĩ năng -Nhận ra các từ loại và phép tu từ. -Chữa được các lỗi về câu và dấu câu. C.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp ( 1’) GV ổn định HS, lấy sĩ số lớp HS ổn định, báo cáo sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ ( 1’) cho GV. Không kiểm tra 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới ( 2’) Từ đầu năm đến giờ chúng ta đã tìm hiểu về các từ loại và các biện pháp tu từ , các thành phần câu và dấu câu.Để củng cố kiến thức đã học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em tổng kết phần Tiếng Việt. GV ghi tựa bài lên bảng HS ghi tựa bài vào vở. b.Hoạt động Tổng kết Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức (41’) GV hướng dẫn HS ôn lai các loại từ:. TỪ LOẠI VÀ CỤM TỪ.

<span class='text_page_counter'>(270)</span> DANH TỪ. ĐỘNG TỪ. TÍNH TỪ. CỤM DANH TỪ. CỤM ĐỘNG TỪ. CỤM TÍNH TỪ. ?Em hãy cho biết đặc điểm của danh từ?. SỐ TỪ. LƯỢNG TỪ. HS: trả lời: -Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm. -Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở trước, các từ này, ấy, đó… ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ. -Chức vụ điển hình của danh từ trong câu là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.. CHỈ TỪ. a.Danh từ: *Đặc điểm của danh từ: -Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm. -Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở trước, các từ này, ấy, đó… ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ. -Chức vụ điển hình của danh từ trong câu là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước ?Thế nào là danh từ đơn vị HS trả lời: *Danh từ đơn vị danh từ danh từ chỉ sự vật? Danh từ tiếng việt được chia chỉ sự vật: làm hai loại lớn là danh từ Danh từ tiếng việt được chia chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự làm hai loại lớn là danh từ vật. Danh từ chỉ đơn vị nêu chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự tên đơn vị dùng để tính đếm vật. Danh từ chỉ đơn vị nêu đo lường sự vật. Danh từ chỉ tên đơn vị dùng để tính đếm sự vật nêu tên từng loại hoặc đo lường sự vật. Danh từ chỉ từng các thể người, vật, hiện sự vật nêu tên từng loại hoặc tượng, khái niệm,… từng các thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,… ?Danh từ chỉ đơn vị bao gồm HS: trả lời: Danh từ chỉ đơn vị gồm hai những nhóm nào? Danh từ chỉ đơn vị gồm hai nhóm là: nhóm là: +Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên -Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (Còn gọi là loại từ ) (Còn gọi là loại từ ) +Danh từ chỉ đơn vị quy -Danh từ chỉ đơn vị quy ước. ước. Cụ thể là: Cụ thể là: .Danh từ chỉ đơn vị chính.

<span class='text_page_counter'>(271)</span> +Danh từ chỉ đơn vị chính xác. +Danh từ chỉ đơn vị ước chừng. ?Thế nào là danh từ chung và HS trả lời: danh từ riêng? Danh từ chỉ sự vật gồm danh từ chung và danh từ riêng. Danh từ chung là tên gọi một loại sự vật. Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,… HS trả lời: ?Em hãy nêu quy tắc Viết hoa Khi Viết danh từ riêng, ta của danh từ riêng ? phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó: -Đối với tên người tên địa lí VN viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. -Đối vơi tên người tên địa lí nước ngoài: +Phiên âm qua âm Hán việt thì ta viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. +Nếu phiên âm trực tiếp: viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó; Nếu một bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có dấu gạch nối. -Tên cơ quan, tổ chức, giải thưởng, danh hiệu, huân chương…thương là cụm từ nên chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ này đều được viết hoa. HS: trả lời ?Cụm danh từ là gì? -Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. -Cụm danh từ có ý nghĩa đày đủ hơn và có cấu tạo phức. xác. .Danh từ chỉ đơn vị ước chừng. *Danh từ chung và danh từ riêng: -Danh từ chỉ sự vật gồm danh từ chung và danh từ riêng. Danh từ chung là tên gọi một loại sự vật. Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,… -Khi Viết danh từ riêng, ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó: -Đối với tên người tên địa lí VN viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. -Đối vơi tên người tên địa lí nước ngoài: +Phiên âm qua âm Hán việt thì ta viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. +Nếu phiên âm trực tiếp: viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó; Nếu một bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có dấu gạch nối. -Tên cơ quan, tổ chức, giải thưởng, danh hiệu, huân chương…thương là cụm từ nên chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ này đều được viết hoa b.Cụm danh từ: Cụm danh từ là gì -Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành..

<span class='text_page_counter'>(272)</span> tạp hơn một mình danh từ, -Cụm danh từ có ý nghĩa đày nhưng hoạt động trong câu đủ hơn và có cấu tạo phức giống như một danh từ. tạp hơn một mình danh từ, nhưng hoạt động trong câu HS trả lời: giống như một danh từ. ?Em hãy cho biết về cấu tạo Trong cụm danh từ: Cấu tạo của cụm danh từ: của cụm danh từ? -Các phụ ngữ ở phần trước Trong cụm danh từ: bổ sung cho danh từ các ý -Các phụ ngữ ở phần trước nghĩa về số lượng. bổ sung cho danh từ các ý -Các phụ ngữ ở phần sau nêu nghĩa về số lượng. lên đặc điểm của sự vật mà -Các phụ ngữ ở phần sau nêu danh từ biểu thị hoặc xác lên đặc điểm của sự vật mà định vị trí của sự vật ấy danh từ biểu thị hoặc xác định trong không gian hay thời vị trí của sự vật ấy trong gian. không gian hay thời gian HS: Động từ là những từ chỉ ?Em hãy cho biết đặc điểm hành động, trạng thái của sự c.Động từ: của động từ? vật. Đặc điểm của động từ: -Động từ thường kết hợp với - Động từ là những từ chỉ các từ đã, đang, cũng, sẽ, hành động, trạng thái của sự vẫn, hãy đừng chớ,…để tạo vật. thành cụm động từ. -Động từ thường kết hợp với -Chức vụ điển hình trong các từ đã, đang, cũng, sẽ, câu của động từ là vị ngữ. vẫn, hãy đừng chớ,…để tạo Khi làm chủ ngữ động từ thành cụm động từ. mất khả năng kết hợp với -Chức vụ điển hình trong câu các từ đã, sẽ, đang, cũng, của động từ là vị ngữ. Khi vẫn, hãy, đừng, chớ,… làm chủ ngữ động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, HS:Trong tiếng Việt có hai đừng, chớ,… ?Động từ có mấy loại chính? loại từ đáng chú ý là: Các loại động từ chính: -Động từ tình thái ( thường Trong tiếng Việt có hai loại đòi hỏi động từ khác đi từ đáng chú ý là: kèm); -Động từ tình thái ( thường -Động từ chỉ hoạt động, đòi hỏi động từ khác đi trạng thái (Không đòi hỏi kèm); động từ khác đi kèm). -Động từ chỉ hoạt động, Động từ chỉ hành động trạng trạng thái (Không đòi hỏi thái gồm hai loại nhỏ: động từ khác đi kèm). +Động từ chỉ hành động Động từ chỉ hành động trạng (Trả lời câu hỏi làm gì?) thái gồm hai loại nhỏ: +Động từ chỉ trạng thái (Trả +Động từ chỉ hành động (Trả lời các câu hỏi làm sao? Như lời câu hỏi làm gì?).

<span class='text_page_counter'>(273)</span> thế nào? ?Cum động từ là gì?. HS: Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Nhiều động từ phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm, tạo thành cụm động từ thì mới trọn nghĩa. -Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và cấu tạo phức tạp hơn một mình động từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một động từ.. HS: ?Em hãy cho biết cấu tạo của Trong cụm động từ: cụm động từ? -Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho động từ các ý nghĩa: quan hệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự, sự khuyến khích hoặc ngăn cảng hành động, sự khẳng định hay phủ định hành động,… -Các phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho động từ các chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện và cách thức hành động,… HS: Tính từ là những từ chỉ ?Em hãy cho biết đặc điểm đặc điểm, tính chất của sự của tính từ? vật, hành động, trạng thái. -Tính từ có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đàng, cũng, vẫn,… để tạo thành cụm tính từ. Khả năng kết hợp với các từ hãy, đừng ,chớ của tính từ rất hạn chế. -Tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. Tuy vậy, khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ.. +Động từ chỉ trạng thái (Trả lời các câu hỏi làm sao? Như thế nào? d.Cụm động từ: Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Nhiều động từ phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm, tạo thành cụm động từ thì mới trọn nghĩa. -Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và cấu tạo phức tạp hơn một mình động từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một động từ, Cấu tạo của cụm động từ: Trong cụm động từ: -Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho động từ các ý nghĩa: quan hệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự, sự khuyến khích hoặc ngăn cảng hành động, sự khẳng định hay phủ định hành động,… -Các phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho động từ các chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện và cách thức hành động,… e.Tính từ Đặc điểm của tính từ: Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái. -Tính từ có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đàng, cũng, vẫn,… để tạo thành cụm tính từ. Khả năng kết hợp với các từ hãy, đừng ,chớ của tính từ rất hạn chế. -Tính từ có thể làm vị ngữ,.

<span class='text_page_counter'>(274)</span> ?Tính từ có những loại nào?. ?Em hãy cho biết về cấu tạo của cụm tính từ?. ?Số từ là gì?. ?Lượng từ là gì?. chủ ngữ trong câu. Tuy vậy, khả năng làm vị ngữ của tính HS: Có hai loại tính từ đáng từ hạn chế hơn động từ. chú ý là: f.Các loại tính từ: Có hai -Tính từ chỉ đặc điểm tương loại tính từ đáng chú ý là: đối ( Có thể kết hợp với từ -Tính từ chỉ đặc điểm tương chỉ mức độ ); đối ( Có thể kết hợp với từ Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt chỉ mức độ ); đối ( không thể kết hợp với Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt từ chỉ mức độ); đối ( không thể kết hợp với HS: từ chỉ mức độ); Trong cụm tính từ: Cấu tạo của cụm tính từ: -các phụ ngữ ở phần trước Trong cụm tính từ: có thể biểu thị quan hệ thời -các phụ ngữ ở phần trước có gian, sự tiếp diễn tương tự, thể biểu thị quan hệ thời mức độ của đặc điểm, tính gian, sự tiếp diễn tương tự, chất; sự khẳng định hay phủ mức độ của đặc điểm, tính định;… chất; sự khẳng định hay phủ -Các phụ ngữ ở phần sau có định;… thể biểu thị vị trí, sự so sánh, -Các phụ ngữ ở phần sau có mức độ,phạm vi, hay nguyên thể biểu thị vị trí, sự so sánh, nhân của đặc điểm, tính chất, mức độ,phạm vi, hay nguyên … nhân của đặc điểm, tính chất, HS trả lời: … Số từ là những từ chỉ số g.Số từ: Số từ là những từ lượng và thứ tự các sự vật. chỉ số lượng và thứ tự các sự Khi biểu thị số lượng sự vật, vật. Khi biểu thị số lượng sự số từ thường đứng trước vật, số từ thường đứng trước danh từ,.Khi biểu thị thứ tự, danh từ,.Khi biểu thị thứ tự, số từ đứng sau danh từ. số từ đứng sau danh từ. -Cần phân biệt số từ với -Cần phân biệt số từ với những danh từ chỉ đơn vị những danh từ chỉ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. gắn với ý nghĩa số lượng. HS trả lời: Lượng từ là những từ chỉ h.Lượng từ: lượng ít hay nhiều của sự từ là những từ chỉ lượng ít vật. hay nhiều của sự vật. Dựa vào vị trí trong cụm Dựa vào vị trí trong cụm danh từ, có thể chia lượng từ danh từ, có thể chia lượng từ thành hai nhóm: thành hai nhóm: +Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể. +Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể. +Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp +Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối. hay phân phối. HS trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(275)</span> ?Chỉ từ là gì?. Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. HS trả lời: ?Em hãy cho biết hoạt động Chỉ từ thường làm phụ ngữ của chỉ từ trong câu? trong cụm danh từ. Ngoài ra, chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu. HS: Phó từ là những từ Em hãy cho biết phó từ là chuyên đi kèm cho động từ gì? và tính từ. GV nhận xét. HS: Có hai loại phó từ: Phó ?Phó từ có mấy loại đó là từ đứng trước động từ và loại nào? tính từ. HS: Phó từ đứng trước động ? Phó từ đứng trước động từ, từ, tính từ bổ sung ý nghĩa: tính từ bổ sung ý nghĩa gì? + Quan hệ thời gian. GV nhận xét. + Mức độ. + Sự tiếp diễn tương tự. + Sự phủ định. + Sự cầu khiến. HS: Phó từ đứng sau động ? Phó từ đứng sau động từ, từ, tính từ bổ sung ý nghĩa: tính từ bổ sung ý nghĩa gì? + Mức độ. GV nhận xét. + Kết quả và hướng. + Khả năng.. j.Chỉ từ: Chỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian -Hoạt động của chỉ từ trong câu: Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra, chỉ từ còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu. k. Phó từ: Phó từ là những từ chuyên đi kèm cho động từ và tính từ. - Có hai loại phó từ: Phó từ đứng trước động từ và tính từ. - Phó từ đứng trước động từ, tính từ bổ sung ý nghĩa: + Quan hệ thời gian. + Mức độ. + Sự tiếp diễn tương tự. + Sự phủ định. + Sự cầu khiến. - Phó từ đứng sau động từ, tính từ bổ sung ý nghĩa: + Mức độ. + Kết quả và hướng. + Khả năng.. Hết tiết 135 sang tiết 136 Hoạt động tìm hiểu các phép tu từ: ( 12’) CÁC PHÉP TU TỪ. Phép so sánh. Phép Ẩn dụ. Phép nhân hóa. GV hướng dẫn HS ôn bài so sánh ? Em hãy cho biết so sánh là. Phép hoán dụ. 1. So sánh: HS: So sánh là đối chiếu sự. - So sánh là đối chiếu sự vật,.

<span class='text_page_counter'>(276)</span> gì? GV nhận xét.. vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. ? Em hãy biết mô hình cấu HS: Cấu tạo của phép tu từ tạo đầy đủ của phép so sánh? so sánh ( đầy đủ) bao gồm GV nhận xét. bốn yếu tố: Sự vật được so sánh, phương diện so sánh, từ so sánh, sự vật dùng để so sánh ? So sánh có mấy kiểu HS: Có hai kiểu so sánh cơ thường gặp? bản: So sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng. ?So sánh có tác dụng gì? Tác dụng của phép so sánh: Vừa có tác dụng gợi hình giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc đựoc cụ thể, sinh động; Vùa có tác dụng biểu hiện tư tưởng tình cảm sau sắc. GV hướng dẫn HS ôn bài nhân hóa: ? Nhân hóa là gì? HS: Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đò vật,… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,… trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. GV hướng dẫn HS ôn bài Ẩn du: ?Em hãy cho biết ẩn dụ là HS: Ẩn dụ: là gọi tên sự vật, gì? hiện tượng này bằng tên sự GV nhận xét. vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó. Nhằm làm cho câu văn, câu thơ có tính hàm xúc, tăng tính gợi hình, gợi cảm. GV hướng dẫn HS ôn bài Hoán dụ:. sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. - Cấu tạo của phép tu từ so sánh ( đầy đủ) bao gồm bốn yếu tố: Sự vật được so sánh, phương diện so sánh, từ so sánh, sự vật dùng để so sánh - Có hai kiểu so sánh cơ bản: So sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng. - Tác dụng của phép so sánh: Vừa có tác dụng gợi hình giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc đựoc cụ thể, sinh động; Vùa có tác dụng biểu hiện tư tưởng tình cảm sau sắc. 2. Nhân hóa: - Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đò vật,… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,… trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. 3. Ẩn dụ: Ẩn dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó. Nhằm làm cho câu văn, câu thơ có tính hàm xúc, tăng tính gợi hình, gợi cảm. 4. Hoán dụ: Hóan dụ là gọi tên sự vật,.

<span class='text_page_counter'>(277)</span> ?Em hãy cho biết Hoán dụ là HS: Hóan dụ là gọi tên sự gì? vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Hoạt động tìm hiểu vầ các kiểu câu: ( 17’). hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN. Câu trần thuật đơn có từ là. Câu trần thuật đơn không có từ là. Câu Câu Câu Câu Câu định miêu giới đánh miêu nghĩa tả HS ôn bài thiệu giá tả GV hướng dẫn Các thành phần chính của câu. ? Em hãy phân biệt thành HS: Thành phần chính của phần chính và thành phần câu là thành phần bắt buộc phụ của câu? phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt một ý trọn vẹn; thành phần phụ là thành phần không bắt buộc có mặt. ? Em hãy trình bày đặc HS: điểm, cấu tạo của vị ngữ? Đặc điểm: -Là thành phần chính của câu. -Có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Chủ ngữ trả lời các câu hỏi: Ai?, Con gì? Cái gì? Cấu tạo: -Vị ngữ thường là danh từ, cụm danh từ, tính từ cụm tính từ, động từ, cụm động từ. -Câu có một hoặc nhiều vị. Câu tồn tại 1. Các thành phần chính của câu: - Thành phần chính của câu là thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt một ý trọn vẹn; thành phần phụ là thành phần không bắt buộc có mặt. a. Vị ngữ: Đặc điểm: -Là thành phần chính của câu. -Có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Chủ ngữ trả lời các câu hỏi: Ai?, Con gì? Cái gì? Cấu tạo: -Vị ngữ thường là danh từ, cụm danh từ, tính từ cụm tính từ, động từ, cụm động từ. -Câu có một hoặc nhiều vị.

<span class='text_page_counter'>(278)</span> ? Em hãy trình bày đặc điểm, cấu tạo của chủ ngữ?. GV hướng dẫn HS ôn bài Câu trần thuật đơn: ? Câu trần thuật đơn là gì? GV nhận xét.. GV hướng dẫn HS ôn bài câu trần tuật đơn có từ là: ?Em hãy cho biết đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là? GV nhận xét.. ? Em hãy cho biết câu trần. ngữ. HS: Đặc điểm: Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái…được miêu tả ở vị ngữ. - Chủ ngữ trả lời các câu hỏi: Ai?, Con gì? Cái gì? Cấu tạo: -Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ, cụm danh từ. Tuy nhiên trong một số trường hợp nhất định, động từ, tính từ, cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. -Câu có một hoặc nhiều vị ngữ HS: -Về ý nghĩa, câu trần thuật đơn thường được dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự vật, sự việc hay để nêu một ý kiến. -Về cấu tạo, câu trần thuật đơn do một cụm chủ - vị tạo thành. HS: Câu trần thuật đơn có từ là là câu có vị ngữ do từ là kết hợp với danh từ hoặc cụm danh từ, động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành; khi biểu thị ý phủ định, vị ngữ kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải. HS: Các kiểu câu trần thuật. ngữ. b. Chủ ngữ: Đặc điểm: Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái…được miêu tả ở vị ngữ. - Chủ ngữ trả lời các câu hỏi: Ai?, Con gì? Cái gì? Cấu tạo: -Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ, cụm danh từ. Tuy nhiên trong một số trường hợp nhất định, động từ, tính từ, cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ. -Câu có một hoặc nhiều vị ngữ 2. Câu trần thuật đơn: -Về ý nghĩa, câu trần thuật đơn thường được dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự vật, sự việc hay để nêu một ý kiến. -Về cấu tạo, câu trần thuật đơn do một cụm chủ - vị tạo thành. 3. Câu trần tuật đơn có từ là: Câu trần thuật đơn có từ là là câu có vị ngữ do từ là kết hợp với danh từ hoặc cụm danh từ, động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành; khi biểu thị ý phủ định, vị ngữ kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải. - Các kiểu câu trần thuật đơn.

<span class='text_page_counter'>(279)</span> thuật đơn có từ là có mấy kiểu?. đơn có từ là gồm có: -Câu định nghĩa. -Câu giới thiệu. -Câu miêu tả. -Câu đánh giá.. có từ là gồm có: + Câu định nghĩa. + Câu giới thiệu. + Câu miêu tả. + Câu đánh giá. GV ôn cho HS bài Câu trần 4. Câu trần thuật đơn thuật đơn không có từ là: không có từ là: ?Em hãy trình bày đặc điểm HS: Câu trần thuật đơn Câu trần thuật đơn không có của câu trần thuật đơn không không có từ là câu do một từ là câu do một một cụm có từ là? một cụm chủ ngữ-vị ngữ tạo chủ ngữ-vị ngữ tạo thành; vị GV nhận xét. thành; vị ngữ thường do ngữ thường do động từ hoặc động từ hoặc cụm động từ, cụm động từ, tính từ hoặc tính từ hoặc cụm tính từ tạo cụm tính từ tạo thành; khi thành; khi biếu thị ý phủ biếu thị ý phủ định, vị ngữ định, vị ngữ kết hợp với các kết hợp với các từ không, từ không, chưa. chưa. ?Em hãy cho biết thế nào là HS: - Các kiểu câu trần thuật đơn câu miêu tả và câu tồn tại? Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là gồm: không có từ là gồm: -Câu miêu tả (chủ ngữ đứng -Câu miêu tả (chủ ngữ đứng trước vị ngữ, dùng để miêu trước vị ngữ, dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc tả hành động, trạng thái, đặc điểm,… của sự vật nêu ở chủ điểm,… của sự vật nêu ở chủ ngữ). ngữ). -Câu tồn tại (vị ngữ đứng -Câu tồn tại (vị ngữ đứng trước chủ ngữ, đùng để trước chủ ngữ, đùng để thông báo sự xuất hiện, tồn thông báo sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật). tại hoặc tiêu biến của sự vật). Hoạt động tìm hiểu các lỗi thường mắc:(2’) CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ. Câu thiếu chủ ngữ. GV ôn HS bài Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ ? Câu thường mắc phải lỗi. Câu thiếu vị ngữ. Câu thiếu chủ ngữ lẫn vị ngữ. HS: - Câu thiếu vị ngữ - Câu thiếu chủ ngữ. - Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị. Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu. Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ: - Câu thiếu vị ngữ - Câu thiếu chủ ngữ..

<span class='text_page_counter'>(280)</span> nào?. ngữ: - Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu. - Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ: - Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu. Hoạt động tìm hiểu dấu câu:(11’) ÔN TẬP DÂU CÂU. Dấu chấm. Dấu chấm than. GV ôn tập cho HS về công dụng của dấu câu: ? Em hãy cho biết công dụng của dấu chấm, chấm thang và dấu chấm hỏi?. Dấu chấm hỏi. HS: Thông thường dấu chấm, dấu chám hỏi, dấu chấm than được dùng như sau: -Dấu chấm được đặt ở cuối câu trần thuật. -Dấu chấm hỏi được đặt cuối câu nghi vấn. -Dấu chấm than được đặt ở cuối câu cầu khiến, câu cảm thán. Ngoài ra dấu chấm, dấu chấm hỏi dấu chấm thancòn đựoc dùng trong một số trường hợp sau: -Dấu chấm đặt cuối câu cầu khiến. -Dấu chấm hỏi và dấu chấm than được đặt trong ngoặc đơn vào sau một ý hay một từ để biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ý đó hay nội dung của từ đó HS: -Dấu phẩy đặt giữa thành phần phụ (trạng ngữ) ? Em hãy cho biết công dụng với chủ ngữ và vị ngữ.. Dấu phẩy. 1. Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than: - Thông thường dấu chấm, dấu chám hỏi, dấu chấm than được dùng như sau: - Dấu chấm được đặt ở cuối câu trần thuật. - Dấu chấm hỏi được đặt cuối câu nghi vấn. - Dấu chấm than được đặt ở cuối câu cầu khiến, câu cảm thán. - Ngoài ra dấu chấm, dấu chấm hỏi dấu chấm thancòn đựoc dùng trong một số trường hợp sau: - Dấu chấm đặt cuối câu cầu khiến. - Dấu chấm hỏi và dấu chấm than được đặt trong ngoặc đơn vào sau một ý hay một từ để biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ý đó hay nội dung của từ đó 2. Dấu phẩy:.

<span class='text_page_counter'>(281)</span> của dấu phẩy?. -Dấu phẩy đặt giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu. -Dấu phẩy đặt giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó. -Dấu phẩy đặt giữa hai vế của một câu ghép.. Hoạt động hướng dẫn tự học: (3’) GV yêu cầu HS : HS về nhà thực hiện. Tóm tắt kiến thức đã học về tiếng Việt. Củng Cố: ?Em hãy vẽ lại sơ đồ các từ HS lên bảng vẽ. loại đã học? ?Em hãy vẽ lại sơ đồ các HS lên bảng vẽ kiểu cấu tạo câu đã học? ?Em hãy vẽ lại sơ đồ các HS lên bảng vẽ phép tu từ đã học? ?Em hãy vẽ lại sơ đồ các dấu HS lên bảng vẽ câu đã học? Dặn dò: Các em về học bài chuẩn bị thi kiểm tra học kì 2. -Dấu phẩy đặt giữa thành phần phụ (trạng ngữ) với chủ ngữ và vị ngữ. -Dấu phẩy đặt giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu. -Dấu phẩy đặt giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó. -Dấu phẩy đặt giữa hai vế của một câu ghép. Tóm tắt kiến thức đã học về tiếng Việt..

<span class='text_page_counter'>(282)</span> Tuần 36 Tiết 137, 138. Soạn ngày: 21/04/2013 Ngày dạy: 29/04/2013. ÔN TẬP TỔNG HỢP I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh 1. Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức đã học ở cả 3 phân môn Ngữ văn. - Bài Tập làm văn số 8 là bài kiểm tra tổng hợp cuối năm nhằm đánh giá học sinh ở các phương diện sau: + Sự vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của môn học Ngữ văn. + Năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt (kể và miêu tả) trong 1 bài viết và các kĩ năng viết bài nói chung. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hệ thống hóa kiến thức đã học ở cả 3 phân môn. - Kĩ năng làm bài kiểm tra học kì theo hướng tự luận 100%. - Biết liên hệ phần VBND đã học trong Ngữ văn 6-kì II để làm phong phú thêm nhận thức của mình về chủ đề đã học. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu và niềm đam mê đối với môn Văn học. II. Chuẩn bị: 1. Phương pháp:- Hệ thống hóa, phân tích mẫu, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm… 2. Phương tiện:- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, nội dung ôn tập, bảng phụ. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị nội dung ôn tập. III. Tiến trình các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập. 2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’) Tiết này chúng ta cùng nhau hệ thống kiến thức về cả 3 phân môn Ngữ văn và tìm hiểu cách làm bài văn kiểm tra tổng hợp học kì. 3. Hoạt động 3. Bài mới:(43’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng 1.Ổn định lớp: ( 1’) GV kiểm tra sĩ số HS báo cáo sĩ số. 2. Hoạt động Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập. 3.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài mới ( 2’) Tiết này chúng ta cùng nhau hệ thống kiến thức về cả 3 phân môn Ngữ văn và tìm.

<span class='text_page_counter'>(283)</span> hiểu cách làm bài văn kiểm tra tổng hợp học kì. GV ghi tựa bài lên bảng b. Hoạt động: Dạy bài mới:(43’) Yêu cầu HS nắm chắc đặc điểm các thể loại đã học trong cả năm. ? Nêu đặc điểm các thể loại văn bản đã học trong chương trình Ngữ Văn 6? - Xem lại phần chú thích SGK. ? Nêu nội dung và hình thức của các văn bản, tác phẩm đã học? - Dựa vào phần ghi nhớ SGK. - Nắm được nội dung cụ thể của các văn bản đã học.... - Y/c học sinh nắm được sự biểu hiện cụ thể của các đặc điểm, thể loại ở những văn bản đã học. ? Nêu nội dung và ý nghĩa của 3 văn bản nhật dụng đã học? - Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử: Bảo vệ và phát triển di tích lịch sử. - Bức thư của thủ lĩnh da đỏ: bảo vệ, giữ gìn môi trường. - Động Phong Nha: Bảo vệ và phát triển danh lam thắng cảnh. ? Ở học kì I chúng ta đã học những nội dung nào ở phần. ÔN TẬP TỔNG HỢP HS ghi tựa bài vào vở A. Tìm hiểu chung: I. Phần văn: Lí thuyết:(30’) 1. Phần Đọc - hiểu văn bản: HS: - Truyện dân gian: - Truyện trung đại: - Truyện, kí hiện đại. - Thơ có yếu tố tự sự, miêu tả. - Văn bản nhật dụng. HS: Nội dung và hình thức của các văn bản đã học: - Nhân vật, cốt truyện: - Một số chi tiết tiêu biểu, vẻ đẹp của các trang văn miêu tả. - Bút pháp miêu tả, kể chuyện của tác giả. - Cách dùng và tác dụng của các biện pháp tu từ. - Ý nghĩa của văn bản.. a) Đặc điểm các thể loại VH: - Truyện dân gian: - Truyện trung đại: - Truyện, kí hiện đại. - Thơ có yếu tố tự sự, miêu tả. - Văn bản nhật dụng. b) Nội dung và hình thức của các văn bản đã học: - Nhân vật, cốt truyện: - Một số chi tiết tiêu biểu, vẻ đẹp của các trang văn miêu tả. - Bút pháp miêu tả, kể chuyện của tác giả. - Cách dùng và tác dụng của các biện pháp tu từ. - Ý nghĩa của văn bản. c) Biểu hiện cụ thể của các đặc điểm, thể loại ở những Văn bản đã học:. HS: - Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử: Bảo vệ và phát triển di tích lịch sử. - Bức thư của thủ lĩnh da đỏ: bảo vệ, giữ gìn môi trường. - Động Phong Nha: Bảo vệ và phát triển danh lam thắng cảnh.. d) Nội dung và ý nghĩa 3 văn bản nhật dụng: - Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử: Bảo vệ và phát triển di tích lịch sử. - Bức thư của thủ lĩnh da đỏ: bảo vệ, giữ gìn môi trường. - Động Phong Nha: Bảo vệ và phát triển danh lam thắng cảnh.. HS: - Từ và cấu tạo của từ Tiếng. 2. Phần Tiếng Việt: a) Học kì I:.

<span class='text_page_counter'>(284)</span> Tiếng Việt?. Việt - Từ mượn. - Nghĩa của từ và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Các từ loại: + Danh từ, Cụm danh từ + Động từ và cụm động từ; + Tính từ và cụm tính từ; + Số từ, lượng từ, + Chỉ từ.. ? Ở học kì II chúng ta đã HS: học những bài tiếng Việt - Phó từ. nào? - Các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ. - Các vấn đề về câu: + Các thành phần chính của - Y/c HS có ý thức vận dụng câu. các đơn vị kiến thức trên vào + Câu trần thuật đơn và các việc Đọc- hiểu các VB và kiểu câu trần thuật đơn. tạo lập các kiểu VB khi viết + Chữa lỗi về chủ ngữ, vị văn. ngữ. - Y/c HS nhắc lại kiến thức HS nêu về văn tự sự, miêu tả và đơn từ. a) Tự sự: - Dàn bài, ngôi kể, thứ tự kể, cách làm một bài văn tự sự. b) Miêu tả: - Khái niệm, mục đích, tác dụng của văn miêu tả. - Các thao tác cơ bản của văn miêu tả: quan sát, tưởn tượng, liên tưởng, so sánh... - Cách làm bài văn tả cảnh, tả người, miêu tả sáng tạo. c) Đơn từ: - Biết cách viết đơn và nắm được các lỗi thường mắc khi viết đơn.. - Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt - Từ mượn. - Nghĩa của từ và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Các từ loại: + Danh từ, Cụm danh từ + Động từ và cụm động từ; + Tính từ và cụm tính từ; + Số từ, lượng từ, + Chỉ từ. b) Học kì II: - Phó từ. - Các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ. - Các vấn đề về câu: + Các thành phần chính của câu. + Câu trần thuật đơn và các kiểu câu trần thuật đơn. + Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ. 3. Phần Tập làm văn: a) Tự sự: - Dàn bài, ngôi kể, thứ tự kể, cách làm một bài văn tự sự. b) Miêu tả: - Khái niệm, mục đích, tác dụng của văn miêu tả. - Các thao tác cơ bản của văn miêu tả: quan sát, tưởn tượng, liên tưởng, so sánh... - Cách làm bài văn tả cảnh, tả người, miêu tả sáng tạo. c) Đơn từ: - Biết cách viết đơn và nắm được các lỗi thường mắc khi viết đơn..

<span class='text_page_counter'>(285)</span> Hoạt động 2: Luyện tập - GV hướng dẫn HS lập dàn ý cho đề văn : Có lần trong bữa cơm chiều của gia đình, em đã gây ra một việc khiến cha mẹ buồn. Em hãy viết bài văn kể và tả lại sự việc đó.. Làm * Lập dàn ý: a) Mở bài: giới thiệu được khung cảnh bữa cơm của gia đình. b) Thân bài: đi sâu vào kể và tả vào việc ấy + Tả quang cảnh bữa cơm - GV hướng dẫn HS lập dàn chiều ý cho đề văn trên. + Kể việc xảy ra :đó là việc - HS trình bày, GV nhận xét gì? bắt đầu ra sao? xảy ra ntn..... + Kể và tả hình ảnh bố mẹ ntn khi xảy ra sự việc: khuôn mặt, giọng nói, cử chỉ, thái độ.... c) Kết bài: nêu cảm nghĩ của bản thân sau khi xảy ra chuyện.. II. Luyện tập:(13’) 1. Bài tập 1: Có lần trong bữa cơm chiều của gia đình, em đã gây ra một việc khiến cha mẹ buồn. Em hãy viết bài văn kể và tả lại sự việc đó.. * Lập dàn ý: a) Mở bài: giới thiệu được khung cảnh bữa cơm của gia đình. b) Thân bài: đi sâu vào kể và tả vào việc ấy + Tả quang cảnh bữa cơm chiều + Kể việc xảy ra :đó là việc gì? bắt đầu ra sao? xảy ra ntn..... + Kể và tả hình ảnh bố mẹ Trình bày. ntn khi xảy ra sự việc: khuôn mặt, giọng nói, cử chỉ, thái độ.... c) Kết bài: nêu cảm nghĩ của bản thân sau khi xảy ra chuyện. - GV hướng dẫn HS lập dàn HS: 2. Bài tập 2: Miêu tả chân ý cho đề văn: Miêu tả chân I.Mở bài dung một người thân. dung một người thân Giới thiệu về người thân mà I.Mở bài I.Mở bài em định tả: Giới thiệu về người thân mà Giới thiệu về người thân mà -Đó là ai, có quan hệ như thế em định tả: em định tả: nào vơí em? -Đó là ai, có quan hệ như thế -Đó là ai, có quan hệ như thế -Khái quát về người thân nào vơí em? nào vơí em? đó(đáng kính, đáng yêu, hiền -Khái quát về người thân -Khái quát về người thân dịu, sôi nổi…) đó(đáng kính, đáng yêu, hiền đó(đáng kính, đáng yêu, hiền II.Thân bài dịu, sôi nổi…) dịu, sôi nổi…) *Tả chi tiết chân dung của II.Thân bài II.Thân bài người đó(chú ý về đặc trưng *Tả chi tiết chân dung của *Tả chi tiết chân dung của ngoại hình của từng lứa người đó(chú ý về đặc trưng người đó(chú ý về đặc trưng tuổi): ngoại hình của từng lứa ngoại hình của từng lứa -Vóc dáng: mẹ dong dỏng tuổi): tuổi): cao…(bố chắc đậm, bà lưng -Vóc dáng: mẹ dong dỏng -Vóc dáng: mẹ dong dỏng còng… cao…(bố chắc đậm, bà lưng.

<span class='text_page_counter'>(286)</span> cao…(bố chắc đậm, bà lưng còng… -Khuôn mặt, đôi mắt…:gương mặt mẹ trái xoan, đôi mắt hiền, sống mũi cao, (gương mặt bố rắn rỏi, đôi mắt cương nghị; đôi mắt bà đã trũng sâu nhưng vẫn ánh lên vẻ hiền từ,…) -Mái tóc, nước da: mái tóc mẹ dài và mượt/ tóc mẹ dài ngang lưng và uốn thành những lọn xoăn, làn da trắng hồng, (tóc bố đã điểm muối tiêu, làn da đã sạm đi vì mưa gió; tóc bà đã bạc trắng như mây, làn da bà nhăn nheo đã điểm nhiều nhấm đồi mồi…) *Tính cách, tâm hồn của người thân đó(hoặc nét tính cách em thích nhất ở ngươi thân đó): -Trong gia đình, đó là một người như thế nào?( người cha, người mẹ hết lòng yêu thương con cái; người anh, người chị hiếu thảo với cha mẹ, gương mẫu trước các em,…) -Trong mối quan hệ với những ngươi khác( hàng xóm, đồng nghiệp…) người thân của em là người như thế nào?( hòa nhã, thân thiện, sôi nổi, nhiệt tình…) -Trong công việc, thái độ của người thân em ra sao? ( có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình, cần cù… III.Kết bài -Tình cảm em dành cho người thân: yêu thương, quý mến,…. -Khuôn mặt, đôi mắt…:gương mặt mẹ trái xoan, đôi mắt hiền, sống mũi cao, (gương mặt bố rắn rỏi, đôi mắt cương nghị; đôi mắt bà đã trũng sâu nhưng vẫn ánh lên vẻ hiền từ,…) -Mái tóc, nước da: mái tóc mẹ dài và mượt/ tóc mẹ dài ngang lưng và uốn thành những lọn xoăn, làn da trắng hồng, (tóc bố đã điểm muối tiêu, làn da đã sạm đi vì mưa gió; tóc bà đã bạc trắng như mây, làn da bà nhăn nheo đã điểm nhiều nhấm đồi mồi…) *Tính cách, tâm hồn của người thân đó(hoặc nét tính cách em thích nhất ở ngươi thân đó): -Trong gia đình, đó là một người như thế nào?( người cha, người mẹ hết lòng yêu thương con cái; người anh, người chị hiếu thảo với cha mẹ, gương mẫu trước các em,…) -Trong mối quan hệ với những ngươi khác( hàng xóm, đồng nghiệp…) người thân của em là người như thế nào?( hòa nhã, thân thiện, sôi nổi, nhiệt tình…) -Trong công việc, thái độ của người thân em ra sao? ( có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình, cần cù… III.Kết bài -Tình cảm em dành cho người thân: yêu thương, quý mến,… -Suy nghĩ của em về tình cảm gia đình, thầy cô, bạn. còng… -Khuôn mặt, đôi mắt…:gương mặt mẹ trái xoan, đôi mắt hiền, sống mũi cao, (gương mặt bố rắn rỏi, đôi mắt cương nghị; đôi mắt bà đã trũng sâu nhưng vẫn ánh lên vẻ hiền từ,…) -Mái tóc, nước da: mái tóc mẹ dài và mượt/ tóc mẹ dài ngang lưng và uốn thành những lọn xoăn, làn da trắng hồng, (tóc bố đã điểm muối tiêu, làn da đã sạm đi vì mưa gió; tóc bà đã bạc trắng như mây, làn da bà nhăn nheo đã điểm nhiều nhấm đồi mồi…) *Tính cách, tâm hồn của người thân đó(hoặc nét tính cách em thích nhất ở ngươi thân đó): -Trong gia đình, đó là một người như thế nào?( người cha, người mẹ hết lòng yêu thương con cái; người anh, người chị hiếu thảo với cha mẹ, gương mẫu trước các em,…) -Trong mối quan hệ với những ngươi khác( hàng xóm, đồng nghiệp…) người thân của em là người như thế nào?( hòa nhã, thân thiện, sôi nổi, nhiệt tình…) -Trong công việc, thái độ của người thân em ra sao? ( có tinh thần trách nhiệm, nhiệt tình, cần cù… III.Kết bài -Tình cảm em dành cho người thân: yêu thương, quý mến,… -Suy nghĩ của em về tình.

<span class='text_page_counter'>(287)</span> -Suy nghĩ của em về tình cảm gia đình, thầy cô, bạn bè( tùy thuộc vào đối tượng miêu tả): đó là tình cảm thiêng liêng cần được trân trọng, nâng niu. - HS trình bày, GV nhận xét. bè( tùy thuộc vào đối tượng miêu tả): đó là tình cảm thiêng liêng cần được trân trọng, nâng niu.. Hoạt động: Hướng dẫn tự học: GV yêu cầu HS: HS thực hiện theo yêu cầu - Nắm nội dung phần văn của GV. bản đã học. - Nắm nội dung phần tiếng Việt đã học. - Nắm nội dung phần tập làm văn Hoạt động củng cố: Hoạt động dặn dò: - GV nhận xét giờ tổng kết. HS thực hiện theo yêu cầu - HS về tiếp tục ôn tập phần của GV. TV. - Chuẩn bị tiết sau Chương trình Ngữ văn địa phương.. cảm gia đình, thầy cô, bạn bè( tùy thuộc vào đối tượng miêu tả): đó là tình cảm thiêng liêng cần được trân trọng, nâng niu.. - Nắm nội dung phần văn bản đã học. - Nắm nội dung phần tiếng Việt đã học. - Nắm nội dung phần tập làm văn.

<span class='text_page_counter'>(288)</span> Tuần 36 Tiết 139. Soạn ngày 22/04/2013 Ngày dạy:. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG A. Mục tiêu cần đạt: Biết thêm về một số danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử và kế hoạch bảo vệ môi trường ở địa phương mình. B. trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: Vẻ đẹp ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(289)</span> 4.Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp:(1’). Ngày soạn: 09/5/2011 Ngày giảng:11/5/2011. Tuần 36- Tiết 3 Tuần 37- Tiết 1. Tiết 137+138. KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh 1. Kiến thức: - Củng cố, hệ thống hóa toàn bộ kiến thức mà học sinh đã học ở kì II. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra tự luận trong thời gian 90’. 3. Thái độ: - Giáo dục thái độ yêu thích, tự giác, độc lập suy nghĩ, nghiêm túc, trung thực trong khi kiểm tra. II. Chuẩn bị: 1. Phương pháp:- Tái hiện kiến thức để viết bài. 2. Phương tiện:- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, đề văn + đáp án + biểu điểm. - Học sinh: Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học, chuẩn bị giấy kiểm tra. III. Tiến trình các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ:(1’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’) GV nêu yêu cầu tiết kiểm tra: Nghiêm túc, tích cực, tự giác trong khi làm bài. 3. Hoạt động 3. Bài mới:(90’). GV phát đề cho HS làm.. (Ngân hàng đề của Phòng GD& ĐT) 4.Hoạt động 4. Hoạt động nối tiếp:(1’) - GV nhận xét giờ kiểm tra. - HS về tiếp tục ôn lại kiến thức Ngữ văn. - Chuẩn bị các nội dung tiết sau Chương trình Ngữ văn địa phương (Phần Văn và TLV)..

<span class='text_page_counter'>(290)</span> Ngày soạn: 14/5/2011 Ngày giảng:16/5/2011. Tuần 37- Tiết 2. Tiết 139.Bài 34: CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG ( PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN ) I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh 1. Kiến thức: - Biết được một số văn bản viết về các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử trên đất nước. - Biết được 1 số danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nơi địa phương mình đang sinh sống. - Thấy được ý nghĩa, giá trị to lớn về nhiều mặt của các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử đó. 2. Kĩ năng: - Liên hệ với phần VBND đã học trong Ngữ văn 6, tập hai để làm phong phú thêm nhận thức của mình về các chủ đề đã học. 3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức tìm hiểu, yêu quý, gìn giữ, bảo vệ các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của đất nước và địa phương mình. II. Chuẩn bị: 1. Phương pháp:- Hệ thống hóa, phân tích mẫu, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm… 2. Phương tiện:- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, kiến thức liên quan đến các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử; bảng phụ. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị nội dung kiến thức liên quan đến các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. III. Tiến trình các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học. 2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’) Tiết này chúng ta cùng nhau tìm hiểu các vấn đề có liên quan đến các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử trên nước ta và ở địa phương em. 3. Hoạt động 3. Bài mới:(43’) Hoạt động của GV. HĐ của HS. ? Em đã học những văn bản nào giới thiệu những danh lam thắng Nêu cảnh di tích lịch sử hoặc vấn đề bảo vệ, gìn giữ môi trường trong SGK NV6:. Nội dung cần đạt 1. Những bài văn giới thiệu về những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử hoặc vấn đề bảo vệ, gìn giữ môi trường trong SGK NV6: - Danh lam thắng cảnh:.

<span class='text_page_counter'>(291)</span> + Cô Tô. + Động Phong Nha. - Di tích lịch sử: + Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử. - Bảo vệ môi trường: + Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. ? Hãy kể tên các di tích lịch sử ở Kể tên địa phương?. 2. Những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở địa phương: - Danh lam thắng cảnh: + Hồ Pa Khoang. + Động Pa Thơm. + Suối nước nóng Hua-Pe - Di tích lịch sử:. ? Các DLTC và DTLS đó có từ Trả lời bao giờ? Do ai phát hiện? Nhân tạo hay cảnh tự nhiên?. + Đồi A1. + Hầm Đờ- cát. + Cầu Mường Thanh. + Hầm đại tướng Võ Nguyên Giáp ở Mường Phăng.. - DLTC: Thường do tự nhiên tạo ra. - DTLS có từ thời kì KCC Pháp 1946-1954. ? Giá trị kinh tế du lịch của các Trả lời DLTC, DTLS đó ntn? - Có giá trị và ý nghĩa vô cùng to lớn về nhiều mặt. - Y/c HS trình bày bài sưu tầm của Trình bày mình. - Gọi HS khác nhận xét, GV nhận xét, góp ý.. 3. Tập giới thiệu bằng miệng VB đã sưu tầm hay viết thành bài văn miêu tả cảnh đẹp của di tích hoặc danh lam thắng cảnh của quê hương em:.

<span class='text_page_counter'>(292)</span> - HS trình bày bài viết miêu tả của mình về cảnh đẹp của di tích hoặc danh lam thắng cảnh của quê hương. - Gọi HS khác nhận xét, GV nhận xét, góp ý. 4.Hoạt động 4. Hoạt động nối tiếp:(1’) - GV nhận xét giờ học chương trình địa phương. - HS về tiếp tục sưu tầm, tìm hiểu về di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh. - Chuẩn bị tiết sau tiếp tục tìm hiểu CTĐP về vấn đề môi trường. Ngày soạn: 17/5/2011 Ngày giảng:19/5/2011. Tuần 37- Tiết 3. Tiết 140. Bài 34: CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG ( PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN ) (TIẾP) I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh 1. Kiến thức: - Biết được một số văn bản viết về vấn đề bảo vệ, gìn giữ môi trường trong SGK Ngữ văn 6, tập hai. - Biết được vấn đề bảo vệ, gìn giữ môi trường nơi địa phương mình đang sinh sống. - Thấy được ý nghĩa, giá trị, tầm quan trọng to lớn về vấn đề bảo vệ, gìn giữ môi trường. 2. Kĩ năng: - Liên hệ với phần VBND đã học trong Ngữ văn 6, tập hai để làm phong phú thêm nhận thức của mình về các chủ đề đã học. 3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức tìm hiểu, yêu quý, bảo vệ, gìn giữ môi trường thiên nhiên. II. Chuẩn bị: 1. Phương pháp:- Hệ thống hóa, phân tích mẫu, nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận nhóm… 2. Phương tiện:- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, kiến thức liên quan đến vấn đề bảo vệ, gìn giữ môi trường; bảng phụ. - Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị nội dung kiến thức liên quan đến vấn đề bảo vệ, gìn giữ môi trường. III. Tiến trình các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học. 2. Hoạt động 2. Giới thiệu bài: (1’) Tiết này chúng ta cùng nhau tìm hiểu các vấn đề có liên quan đến vấn đề bảo vệ, gìn giữ môi trường trên nước ta và ở địa phương em. 3. Hoạt động 3. Bài mới:(43’) Hoạt động của GV. H Đ của HS. Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(293)</span> ? Môi trường xung quanh của địa Trình bày phương em có xanh, sạch, đẹp hay không? (ao hồ, biển cả, rừng núi, sông ngòi, đường phố, xóm làng, nếp sống, thói quen…). - Ao đang bị ô nhiễm do xà phòng. - Rừng đang thu hẹp nhanh chóng, xuất hiện nhiều đồi núi trọc. - Đường phố nhiều rác rưởi. - Xóm làng ô nhiễm, lối đi lại lầy lội. - Nếp sống lạc hậu, còn đi vệ sinh bừa bãi, trâu bò buộc ở gầm sàn. - Thói quen xấu vẫn còn tồn tại như vứt rác thải ra nơi công cộng, rãnh nước tràn ra lối đi không ai quan tâm, đốt nương làm rẫy tràn lan. Ăn thịt động vật ốm… Nêu ? Những yếu tố nào về môi trường đang bị vi phạm?. 4. Tìm hiểu vấn đề môi trường và việc bảo vệ, gìn giữ môi trường ở quê hương em:(23’) a) Việc thực hiện bảo vệ, gìn giữ môi trường ở quê hương em:. b) Những yếu tố về môi trường đang bị vi phạm: - Không khí, nguồn nước bị ô nhiễm; đất đai, động thực vật ngày càng cạn kiệt.. HS thảo ? Ở địa phương và trường em đã có luận, trình những chủ trương, chính sách gì nhằm bày, nhận bảo vệ và gìn giữ môi trường xanh, sạch, xét. đẹp. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét- bổ sung. - GV nhận xét, bổ sung. + Tuyên truyền, kêu gọi mọi người tự giác bảo vệ và gìn giữ môi trường xanh, sạch, đẹp. + Không vứt rác bừa bãi nơi công công. + Đào hố rác, đốt rác xa nơi dân cư. + Trồng cây gây rừng. + Không đốt nương bừa bãi. + Không chặt phá rừng lấy gỗ. + Không săn bắt ĐV quý hiếm. + Tuyên dương, phê bình, xử phạt kịp thời.. c) Những chủ trương, chính sách nhằm bảo vệ và gìn giữ môi trường xanh, sạch, đẹp ở địa phương và trường em:.

<span class='text_page_counter'>(294)</span> 4.Hoạt động 4. Hoạt động nối tiếp:(1’) - GV nhận xét giờ học chương trình địa phương. - HS về tiếp tục sưu tầm, tìm hiểu về vấn đề bảo vệ và gìn giữ môi trường xanh, sạch, đẹp ở địa phương..

<span class='text_page_counter'>(295)</span>

×