Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Giao an lop 3 tuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.25 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 Thứ hai, ngày 18 tháng 03 năm 2013 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu A.Tập đọc ( tiết 55) 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu: - Hiểu ND: Làm việc gì cũng cần phải cẩn thận chu đáo ( Trả lời được các CH trong SGK ). 3. GD HS tính cẩn thận, chu đáo. B. Kể chuyện ( tiết 28) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - HS khá giỏi biết kể lại từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Ngựa Con. - GD HS tính mạnh dạn, tự tin.  KNS: Tự nhận thức và xác định gi trị bản thân. Lắng nghe tích cực. Tư duy phê phán. Kiểm soát cảm xúc. II. Chuẩn bị +GV: Tranh sách giáo khoa, bảng phụ có ghi sẵn các bài tập cần thực hiện. +HS : Đọc bài trước ở nhà và tập trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy – học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Giảng bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài. TẬP ĐỌC HĐ1: Giới thiệu bài và luyện đọc 1. Giáo viên giới thiệu bài. - Giáo viên đọc mẫu ( giọng sôi nổi, hào hứng, âu yếm ân cần, nhanh, hồi hộp ở các đoạn.) - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ. 2. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a) Giáo viên gọi mỗi học sinh đọc nối tiếp các câu văn trong bài và kết hợp luyện đọc từ khó, sửa chữa lỗi phát âm cho học sinh như: sửa soạn, mải mê, chải chuốt, ngúng nguẩy, khoẻ khoắn, thảng thốt, tập tễnh. - Giáo viên cho học sinh xem tranh minh hoạ. b) Luyện đọc từng câu : 1. Giáo viên giúp học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các câu. Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa từ: nguyệt quế, móng, đối thủ, vận động viên, thảng thốt, chủ quan. 2. Giáo viên cho học sinh đọc từng đoạn văn trong nhóm. Sau đó cho 1 học sinh đọc lại toàn bài..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 1. Giáo viên gọi học sinh đọc thầm từng đoạn văn và trả lời câu hỏi về nội dung bài ( Như sách giáo viên trang 164). 2. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh để trả lời các câu hỏi của bài. HĐ3: Luyện đọc lại 1. GV đọc mẫu đoạn 4 và hướng dẫn học sinh đọc theo gợi ý của sách giáo viên. 2. GV cho 2 học sinh thi đọc lại bài văn sau đó cho học sinh đọc theo kiểu phân vai. 3. Giáo viên và cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN HĐ4: Giáo viên nêu nhiệm vụ: dựa vào tranh minh hoạ, kể lại toàn chuyện theo lời của Ngựa Con HĐ5:GV hướng dẫn học sinh kể theo lời của Ngựa Con. - GV cho học sinh đọc yêu cầu bài và mẫu kể chuyện. - GV cho học sinh quan sát tranh 4 đoạn chuyện - GV cho 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo lời của Ngựa Con. - GV cho 1 học sinh kể lại toàn chuyện. - GV cùng học sinh nhận xét và chọn bạn kể hay nhất. Củng cố - dặn dò - GV hỏi lại đầu bài, đọc diễn cảm toàn bài. - Một vài học sinh khá, giỏi lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp nhau đến hết bài. - Tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục học sinh theo yêu cầu. - Nhận xét tiết học, dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài: “Cùng vui chơi”. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................... .........................................................................................................................................  Thứ hai, ngày 18 tháng 03 năm 2013 TOÁN (Tiết 136). SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. Mục tiêu 1. Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số mà các số có năm chữ số. 2. HS vận dụng tốt kiến thức đã học để làm bài tập. 3. GD tính chính xác. II. Chuẩn bị +GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. +HS: Đọc bài trước ở nhà, thực hiện VBT Toán..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. Các hoạt động dạy – học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra tập vở, đồ dùng học tập. - GV gọi học sinh đọc vài số tự nhiên có 5 chữ số, kết hợp trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài. HĐ1: Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000. a) GV viết lên bảng: 999………1012. - HS nhận xét: 999 có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999 < 1012 - HS điền ( >,<,=) b) GV viết 9790 - 9786. HS nhận xét: hai số cùng có 4 chữ số, ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải: Chữ số hàng nghìn đều là 9, so sánh tiếp chữ số hàng trăm đều là 7, ta so sánh tiếp chữ số hàng chục có 7 > 8. Vậy 9790 > 9786. c) HS làm tiếp: HS nhận xét, một HS lên bảng điền tiếp dấu >,<,= HĐ2: Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100 000. a) So sánh 100 000 và 999 999. * GV viết lên bảng rồi hướng dẫn HS nhận xét: * Đếm số chữ số của 100 000 và so sánh, điền dấu. b) So sánh các số có cùng số. HS nhận xét: Hai số có cùng số chữ số, so sánh các số theo cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải. - HS làm bài tiếp. HĐ3: Thực hành BT1: HS quan sát, nêu yêu cầu, 1 HS làm mẫu 1 bài, nhận xét, sửa bài. - HS tự làm tiếp. Sửa bài. BT2: HS nêu yêu cầu bài, tự làm bài. Sửa bài. BT3: HS nêu yêu cầu, tự làm bài, sửa bài. BT4 a: HS nêu yêu cầu bài, tự làm bài, sửa bài. HĐ4: Chấm điểm. Củng cố, dặn dò - GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Chuẩn bị bài “Luyện tập”. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................... ......................................................................................................................................... .

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ hai, ngày 18 tháng 03 năm 2013 ĐẠO ĐỨC (Tiết 28). TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. Mục tiêu - HS biết cần phải sử dụng tiết kiệm nguồn nước, biết bảo vệ nguồn nước. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nguồn nước, biết bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. - Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn ở gia đình, nhà trường, địa phương. - HS biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nguồn nước, biết bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. - Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí nước hoặc làm ô nhiễm nguồn nước. II. Chuẩn bị +GV: Tranh ảnh, sưu tầm một vài câu chuyện ngắn có liên quan chủ đề. +HS: Đọc bài trước ở nhà, tập trả lời các câu hỏi trong sgk. III. Các hoạt động dạy – học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ - GV gọi học sinh đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi.(sgk) - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài. TIẾT 1 HĐ 1: Xem ảnh - HS xem ảnh VBT. Đ2 . - HS làm việc N2. - Yêu cầu các N chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất không thể thiếu và trình bày lý do lựa chọn. - GV nhấn mạnh vào yếu tố nước: Nếu không có nước thì cuộc sống sẽ như thế nào? - GV kết luận như SGV. HĐ 2: Thảo luận N5. - GV chia N5, HS thảo luận theo nhiệm vụ: Nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp ( Đ, S). Tại sao? Nếu em có mặt ở đấy em sẽ làm gì? Vì sao? ( nội dung ở VBT). - HS làm việc . - Một số N cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét, bổ sung ý kiến. - GV kết luận ( SGV). HĐ 3: Thảo luận N 5. - HS thảo luận nội dung VBT. - Đại diện N trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV tổng kết ý kiến, tuyên dương những em có ý thức bảo vệ nguồn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HĐ 4: Hướng dẫn thực hành. Tìm hiểu việc sử dụng nước thực tế như thế nào? Ở gia đình, nhà trường và tìm cách sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước sinh hoạt ở gia đình và nhà trường. Củng cố, dặn dò - GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Chuẩn bị bài “Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước”.(tiết 2) Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................... .........................................................................................................................................  Thứ ba, ngày 19 tháng 03 năm 2013 TOÁN (Tiết 137) I. Mục tiêu - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số.biết so sánh các số. - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 ( tính viết và tính nhẩm). - GD tính chính xác. II. Chuẩn bị +GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. +HS: Thước kẻ cm, Đọc bài trước ở nhà, thực hiện VBT Toán. III. Các hoạt động dạy – học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra tập vở, đồ dùng học tập. - GV gọi học sinh lên bảng làm bài tập kết hợp trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài. HĐ1: Luyện tập BT1: GV chép đề bài dãy đầu tiên lên bảng, nêu yêu cầu đề bài - HS nhận xét, rút ra quy luật viết các số liên tiếp theo ( số sau lớn hơn số trước 1). - Các em viết các số vào SGK, một HS lên bảng viết kết quả. - GV cho HS tự làm các dãy còn lại. - HS lên bảng viết kết quả. Sửa bài. BT2: Nêu yêu cầu bài. - HS tự làm phần a). - Cả lớp thống nhất kết quả. - HS nêu cách làm phần b). - Thực hành phép tính - So sánh kết quả với số ở cột bên phải và điền dấu thích hợp. - Sửa bài..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> BT3: HS nêu yêu cầu. - HS tự tính nhẩm và viết ngay kết quả. - HS nêu kết quả. Sửa bài. BT4: GV cho HS ôn lại bài tập sau: - Số lớn nhất có 2,3,4 chữ số. - Số nhỏ nhất có 2,3,4 chữ số. - HS làm bài tập 4a, 4b. - HS nêu kết quả và giải thích. Sửa bài. BT5: HS nêu yêu cầu bài. - HS tự đặt tính rồi tính. Sửa bài. HĐ 2: Chấm điểm. Củng cố, dặn dò - GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Chuẩn bị bài “Luyện tập”. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................... .........................................................................................................................................  Thứ ba, ngày 19 tháng 03 năm 2013 CHÍNH TẢ (Tiết 55). I. Mục tiêu Rèn kỹ năng viết chính tả: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT2a/ b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. - GD tính cẩn thận, ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. Chuẩn bị + GV: Tranh sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, tập trả lời các câu hỏi trong sgk. III. Các hoạt động dạy – học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ - GV cho học sinh viết lại các tiếng đã viết sai kết hợp trả lời câu hỏi.(sgk) - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài. HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: Hướng dẫn HS nhận xét chính tả: Đoạn văn trên có mấy câu? Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa? HS tập viết chữ dễ viết sai. b) GV đọc, HS viết bài vào vở. c) Chấm chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 ( lựa chọn) - HS đọc yêu cầu bài. - Tự làm bài. - 2 HS lên bảng thi làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng( SGV). - Một số HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. Củng cố, dặn dò - 1 HS khá (giỏi) đọc lại bài viết. - Cả lớp nhắc lại lỗi đã viết sai và nêu lại cách viết đúng. - GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Chuẩn bị bài “Cùng vui chơi”. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................... .........................................................................................................................................  Thứ ba, ngày 19 tháng 03 năm 2013 TNXH (Tiết 55). THÚ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết: - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. Khuyến khích HS tìm hiểu thêm: Biết được động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Nêu được một số ví du về thú nhà và thú rừng. - Nêu được ích lợi của thú đối với con người. - Biết bảo vệ thú và chăm sóc thú nuôi. II. Chuẩn bị + GV: Tranh sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, tập trả lời các câu hỏi trong sgk. III. Các hoạt động dạy – học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ - GV gọi học sinh đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi.(sgk) - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài. HĐ 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1:Làm việc theo nhóm: - GV cho học sinh quan sát các hình trong sách giáo khoa trang 106, 107 và tranh ảnh các em đã sưu tầm được. Nhóm trưởng điều động các bạn thảo luận theo gợi ý:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Kể tên các loài thú rừng mà em biết. - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của những loài thú rừng đó. So sánh, tìm ra những đặc điểm giống nhau và khác nhau của một số loài thú rừng và thú nhà. Bước 2: Hoạt động cả lớp: - Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, nêu ý kiến bổ sung. - GV kết luận: Như SGV( 125). HĐ2: Thảo luận cả lớp. Bước 1: Làm việc theo N4: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại tranh ảnh các loài thú rừng sưu tầm được theo các tiêu chí do nhóm tự đặt ra ví dụ thú ăn thịt, thú ăn cỏ … - Các nhón thảo luận vì sao ta không nên săn bắt các loại thú rừng mà còn phải bảo vệ chúng ? Bước 2: Làm việc cả lớp - N trình bày bộ sưu tập, 1 người thuyết minh về bộ sưu tập. - Đại diện N thi “ diễn thuyết” về đề tài “ Bảo vệ các loài thú rừng trong tự nhiên”. - HS liên hệ thực tế. - Nêu kế hoạch bảo vệ các loài thú rừng, không săn bắn hay ăn thịt chúng. HĐ3:Làm việc cá nhân ( có thể không yêu cầu vẽ). - GV cho học sinh lấy giấy ra vẽ và tô màu một con thú rừng em thích. * Học sinh trưng bày tranh vẽ của mình trước lớp và thuyết minh về những loài thú rừng vẽ được. * Học sinh cả lớp nhận xét, đánh giá các bức tranh. Củng cố, dặn dò - 1 HS khá (giỏi) đọc lại bài tập trong sgk. - GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Chuẩn bị bài “Mặt trời”. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................... ......................................................................................................................................... .

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư, ngày 20 tháng 03 năm 2013 TẬP ĐỌC (Tiết 56). CÙNG VUI CHƠI. I. Mục tiêu - Biết ngắt nhịp ở cc dịng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. - Hiểu ND, ý nghĩa: các em HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trị chơi giúp các em tinh mắt, dẻo chn, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để cĩ sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn, ( Trả lời được cc CH trong SGK ; thuộc cả bài thơ ). HS kh, giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm. - GD HS ý thức rèn luyện thân thể. II. Chuẩn bị + GV: Tranh sách giáo khoa, bảng phụ có ghi sẵn các bài tập cần thực hiện. + HS : Đọc bài trước ở nhà và tập trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy – học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ + GV nhận xét, đánh giá kết quả kiểm tra của học sinh. + Nhận xét bài cũ. Giảng bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài. HĐ1: Giới thiệu bài và luyện đọc 1. GVgiới thiệu bài. - GV đọc mẫu ( giọng đọc vui, nhẹ nhàng thoải mái, vui tươi. ) - GV cho học sinh quan sát tranh minh hoạ. 2. GV hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a)GV gọi mỗi học sinh đọc nối tiếp các câu văn trong bài và kết hợp luyện đọc từ khó, sửa chữa lỗi phát âm cho học sinh như: nắng vàng, trải, vòng quanh, tinh mắt, khoẻ người. - GV cho học sinh xem tranh minh hoạ. b) Luyện đọc từng câu: 3. GV giúp học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ. GV giúp học sinh hiểu nghĩa từ: quả cầu giấy. 4. GV cho học sinh đọc từng đoạn văn. HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 1. GV gọi học sinh đọc thầm từng đoạn văn và trả lời câu hỏi về nội dung bài ( Như sách GV trang 168). 2. GV cho học sinh quan sát tranh để trả lời các câu hỏi của bài. HĐ3: Luyện đọc lại 1. GV cho 1 học sinh đọc bài thơ. 2. GV hướng dẫn học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ. 3. GV cho học sinh thi đọc bài thơ. 4. GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Củng cố - dặn dò - GV hỏi lại đầu bài, đọc diễn cảm toàn bài. - Một vài học sinh khá, giỏi lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp nhau đến hết bài. - Tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục học sinh theo yêu cầu. - Nhận xét tiết học, dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài: “Buổi học thể dục”. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................... .........................................................................................................................................  Thứ tư, ngày 20 tháng 03 năm 2013 TOÁN (Tiết 138). I. Mục tiêu - Đọc viết số trong phạm vi 100 000. - Biết thứ tự cc số trong phạm vi 100 000. Giải tốn tìm thnh phần chưa biết của php tính v giải bi tốn cĩ lời văn. - GD tính chính xác. II. Chuẩn bị +GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. +HS: Đọc bài trước ở nhà, thực hiện VBT Toán. III. Các hoạt động dạy – học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra tập vở, đồ dùng học tập. - GV gọi học sinh lên bảng làm bài tập kết hợp trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài. HĐ1: Thực hành luyện tập. Bài tập 1: - GV yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện bài tập phần a Sau đó cho học sinh làm bài vào vở bài tập phần b, c. - GV gọi 1 học sinh ghi dãy số lên bảng và đọc các số trong bảng. - GV tổ chức trò chơi “ truyền số liền sau” ( học sinh đọc tiếp nối nhau các số liền sau). - Nhận xét. Bài tập 2: - GV cho học sinh làm bài vào vở bài tập - GV gọi 3 học sinh lên bảng sửa bài. - GV cho học sinh lần lượt nêu kết quả bài làm của mình, cả lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài tập 3: - GV cho 1 học sinh đọc đề toán. - GV cho học sinh tự phân tích đề toán. - GV cho học sinh làm bài vào vở bài tập - GV hướng dẫn học sinh sửa bài trên bảng lớp và vở bài tập. Bài tập 4: Ghép hình theo mẫu. - GV cho học sinh sử dụng bộ dụng cụ học toán để ghép hình theo yêu cầu. - Thi đua giữa các N. - Tuyên dương N nhanh, đúng. - Sửa bài. HĐ2: Chấm bài. Củng cố, dặn dò - GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Chuẩn bị bài “Diện tích của một hình”. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................... .........................................................................................................................................  Thứ tư, ngày 20 tháng 03 năm 2013 LTVC (Tiết 28). NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN I. Mục tiêu - Xác định được cch nhn hĩa cy cối, sự vật và bước đầu nắm được tc dụng của nhn hĩa ( BT1 ) - Tìm được bộ phận cu trả lời cu hỏi Để lm gì ? ( BT2 ). Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm thn vo ơ trống trong cu ( BT3) - GD HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. Chuẩn bị + GV: Tranh sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, tập trả lời các câu hỏi trong sgk. III. Các hoạt động dạy – học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ - GV gọi học sinh đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi.(sgk) - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài. HĐ1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Nhân hoá và Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì ?..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> BT1: - GV cho 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - GV cho học sinh phát biểu ý kiến. - GV hỏi: Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác như thế nào ? BT2: - GV cho 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - GV mời 3 học sinh lên bảng gạch dươi bộ phận trả lời câu hỏi “Để làm gì” - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng BT3: - GV cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập - GV cho học sinh làm bài vào vở bài tập - GV cho học sinh lên bảng ghi lại các dấu câu vào ô trống. - GV hướng dẫn học sinh sửa bài. Củng cố, dặn dò - HS khá (giỏi) đọc lại bài tập sgk (mỗi em 1 câu). - GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Chuẩn bị bài “MRVT thể thao – dấu phẩy?”. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................... .........................................................................................................................................  Thứ tư, ngày 20 tháng 03 năm 2013 THỦ CÔNG (Tiết 28). LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN I. Mục tiêu - Biết cách làm đồng hồ để bàn. - Làm đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. Với HS khéo tay: Làm đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồtrang trí đẹp. - GD HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Chuẩn bị + GV: Tranh sách giáo khoa, Giấy màu, kéo, hồ dán…. + HS: Giấy màu, kéo, giấy…. III. Các hoạt động dạy – học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra lại tập học sinh, nhận xét cách xếp, cắt, dán… - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TIẾT 1 HĐ 1: GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu đồng hồ để bàn và nêu một số câu hỏi cho học sinh quan sát về hình dạng, màu sắc, tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ. Liên hệ so sánh màu sắc và các bộ phận của đồng hồ trên thực tế. HĐ2: GV hướng dẫn mẫu. - GV hướng dẫn học sinh cắt giấy - GV hướng dẫn học sinh làm các bộ phận khác của đồng hồ như làm khung đồng hồ, mặt đồng hồ và đế đồng hồ, chân đỡ đồng hồ như SGV( trang 250, 251). - GV hướng dẫn học sinh làm đồng hồ hoàn chỉnh như dán mặt vào khung đồng hồ, dán khung đồng hồ vào phần đế và dán chân đỡ vào mặt sau của khung đồng hồ. - GV tóm tắt lại các bước làm đồng hồ để bàn và tổ chức cho học sinh làm mặt đồng hồ để bàn. HĐ3: Nhận xét dặn dò: - GV GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của học sinh. - Dặn dò học sinh giờ sau mang theo giấy thủ công và các dụng cụ cá nhân để học tiếp bài “Làm đồng hồ để bàn”. Củng cố, dặn dò - 1 HS khá (giỏi) nêu lại quy trình thực hiện. - GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Chuẩn bị bài “Làm đồng hồ để bàn”. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................... .........................................................................................................................................  Thứ năm, ngày 21 tháng 03 năm 2013 TOÁN (Tiết 139). DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. Mục tiêu - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. - Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia; Một hình được tách thành 2 hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách. - GD tính chính xác. II. Chuẩn bị +GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. +HS: Đọc bài trước ở nhà, thực hiện VBT Toán..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. Các hoạt động dạy – học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra tập vở, đồ dùng học tập. - GV gọi học sinh lên bảng làm bài tập kết hợp trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài. HĐ 1: Giới thiệu biểu tượng về diện tích. VD1: GV nói có một hình tròn đỏ và 1 hình chữ nhật trắng. Đặt hình chữ nhật nằm gọn trong hình tròn. Ta nói: Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn. VD 2: Giới thiệu 2 hình A&B ( như hình SGK) là 2 hình có dạng khác nhau, nhưng có cùng một số ô vuông như nhau. HS thấy được 2 hình A&B có diện tích bằng nhau. VD3: GV giới thiệu như trên. HS thấy được hình P tách thành hình N& M thì diện tích hình P bằng tổng diện tích 2 hình N&M. HĐ2: Thực hành. Bài tập 1: - GV cho HS dùng mẫu vật để so sánh diện tích hình tam giác ABC và diện tích của hình tứ giác ABCD sau đó khẳng định câu đúng. - GV cho HS làm bài vào vở. - GV hướng dẫn học sinh sửa bài. Bài tập 2: - GV cho HS quan sát hình, đếm số ô vuông trong các hình. - GV cho HS so sánh các hình sau đó làm bài vào vở. - Sửa bài. Bài tập 3: - GV cho HS quan sát và đếm số ô vuông trong hình A. Đối với các ô không vuông (ô hình tam giác, giáo viên gợi ý cho học sinh thấy 2 hình tam giác ghép lại chính là một ô vuông ). Học sinh tiếp tục đếm từng cặp hình tam giác và so sánh với hình B. - GV cho HS làm bài vào vở. - HS sửa bài. HĐ3: Chấm điểm. Củng cố, dặn dò - GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Chuẩn bị bài “Đơnvị đo diện tích Centimet vuông ”. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................... ......................................................................................................................................... .

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ năm, ngày 21 tháng 03 năm 2013 TẬP VIẾT(Tiết 28). ÔN CHỮ HOA T ( TIẾP THEO) I. Mục tiêu _Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T( 1 dòng chữ Th), L( 1 dòng); viết đúng tên riêng Thăng Long ( 1 dòng)và câu ứng dụng: Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. _GD tính cẩn thận, kiên nhẫn. II. Chuẩn bị + GV: Chữ hoa mẫu T, Th, L từ ứng dụng. + HS : Xem trước bài viết và hiểu quy trình viết. III. Các hoạt động dạy – học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ - GV gọi học sinh đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi.(sgk) - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài. HĐ1: Hướng dẫn HS viết bảng con. a. Luyện viết chữ viết hoa. - HS tìm chữ viết hoa có trong bài T( Th), L. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS tập viết Th, L vào bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng). - HS đọc từ ứng dụng Thăng Long. - GV giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lý Thái Tổ ( Lý Công Uẩn) đặt. - HS tập viết trên bảng con. c. Luyện viết câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. - GV giảng: Năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như người uống thuốc bổ. - HS tập viết trên bảng con: Thể dục. HĐ2: Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết. - Chữ Th 1 dòng, chữ L 1 dòng, Thăng Long 1 dòng, câu ứng dụng 1 lần. HĐ3: Chấm chữa bài. Củng cố, dặn dò - 1 HS khá (giỏi) đọc lại quy trình viết. - GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Chuẩn bị bài “Ôn tập chữ hoa T”. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ năm, ngày 21 tháng 03 năm 2013 VẼ (Tiết 28 ). VẼ TRANG TRÍ: VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN I. Mục tiêu 1. HS hiểu biết thêm về cách tìm và vẽ màu. 2. Vẽ được màu vào hình có sẵn theo ý thích. 3. Thấy được vẽ đẹp của màu sắc, yêu mến thiên nhiên. II. Chuẩn bị - Hình mẫu: vuông tròn… - Phấn màu, thước kẽ,… III. Các hoạt động dạy – học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra lại vở vẽ của HS kết hợp trả lời câu hỏi. - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài. HĐ 1: Quan sát, nhận xét. - HS quan sát hình vẽ sẵn trong vở tập vẽ để nhận biết: - Trong hình vẽ những gì? ( lọ, hoa). - Tên hoa đó là gì? ( …) - Vị trí của lọ và hoa trong hình vẽ. - Gợi ý HS nêu ý định vẽ màu của mình ở lọ, hoa và nền. HĐ 2: Cách vẽ màu. - GV giới thiệu hình, gợi ý cách vẽ để HS biết cách vẽ màu: Vẽ màu xung quanh hình trước, ở giữa sau, thay đổi hướng nét vẽ ( ngang, dọc, xiên dày, thưa, đan, xen,…)để bài vẽ sinh động hơn. HĐ 3: Thực hành. - GV yêu cầu của bài tập: vẽ màu theo ý thích. - Vẽ màu kín bình hoa, hoa, nền. Vẽ màu tươi sáng có đậm, nhạt. - HS làm bài. - GV quan sát lớp và nhắc nhở HS. HĐ 4: Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu một số bài vẽ đẹp. - Nhận xét và tìm bài vẽ đẹp theo ý thích. - Đánh giá, xếp loại. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ sáu, ngày 22 tháng 03 năm 2013 CHÍNH TẢ (Tiết 56). CÙNG VUI CHƠI I. Mục tiêu - Nhớ - viết đúng bài CT ; trình by đúng khổ thơ , dịng thơ 5 chữ . - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - GD HS tính cẩn thận, ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. Chuẩn bị + GV: Tranh sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, tập trả lời các câu hỏi trong sgk. III. Các hoạt động dạy – học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ - GV cho học sinh viết lại các tiếng đã viết sai kết hợp trả lời câu hỏi.(sgk) - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài. HĐ 1 : hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Giúp cho học sinh nắm hình thức của đoạn văn : - GV cho học sinh đọc thuộc lòng bài “ Cùng vui chơi”. - GV hướng dẫn học sinh nhận xét ? Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa ? - GV cho học sinh tự viết ra những từ mình cho là khó để không phải mắc lỗi khi viết bài như : quả cầu giấy, quanh quanh, tươi mát, khoẻ người. HĐ 2 : Học sinh viết bài vào vở. - Học sinh biết phân biệt và viết chính xác các từ khó trong bài viết. - GV cho học sinh viết. - Đọc lại cho học sinh dò. - Chấm chữa bài - GV đọc từng câu, học sinh tự dò. - GV chấm 5 bài và nêu nhận xét về nội dung bài viết, chữ viết cách trình bày. HĐ 3 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Học sinh biết phân biệt dấu hỏi – ngã. - Bài tập 2 b - GV cho học sinh đọc yêu cầu của bài - GV cho học sinh làm bài vào vở bài tập - GV dán thẻ từ lên bảng và yêu cầu học sinh lên dán từ vào bảng. - GV cho 1 học sinh đọc lại lời giải đúng và hướng dẫn học sinh sửa bài. Củng cố, dặn dò - 1 HS khá (giỏi) đọc lại bài viết. - Cả lớp nhắc lại lỗi đã viết sai và nêu lại cách viết đúng. - GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Chuẩn bị bài “Buổi học thể dục”..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ sáu, ngày 22 tháng 03 năm 2013 TOÁN (Tiết 140). ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH* XĂNG – TI – MÉT VUÔNG I. Mục tiêu - Biết đơn vị đo diện tích Xăng – ti – mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo Xăng – ti –mét vuông. - GD HS yêu toán học. II. Chuẩn bị +GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. +HS: Đọc bài trước ở nhà, thực hiện VBT Toán. III. Các hoạt động dạy – học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra tập vở, đồ dùng học tập. - GV gọi học sinh lên bảng làm bài tập kết hợp trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài. HĐ1: Giới thiệu xăng-ti-mét vuông - GV giới thiệu xăng-ti-mét vuông như phần trình bày của SGV( 236 ). HĐ2: Thực hành. Bài tập 1: Luyện đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. - GV yêu cầu học sinh đọc đúng, viết đúng kí hiệu cm2 - GV cho học sinh thực hiện vào vở bài tập. Bài tập 2: Học sinh hiểu được số đo diện tích một hình theo cm2 chính là số ô vuông 1 cm2 có trong hình đó. GV yêu cầu học sinh nêu cách tính diện tích một hình và cho học sinh thực hiện phần b của bài tập. - HS làm bài. Sửa bài. Bài tập 3: - GV cho học sinh đọc mẫu. - GV cho học sinh làm bài vào vở. - GV hướng dẫn học sinh sửa bài. Lưu ý học sinh khi tính số đo diện tích một hình phải ghi tên đơn vị là cm2 kèm theo. Bài tập 4: - GV cho học sinh đọc đề. - GV cho học sinh làm bài vào vở. - GV gọi học sinh lên bảng sửa bài. HĐ3: Chấm điểm. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ sáu, ngày 22 tháng 03 năm 2013 TNXH (Tiết 56). MẶT TRỜI I. Mục tiêu - Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất: Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. - Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời. - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị + GV: Tranh sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn bài tập cần thực hiện. + HS: Đọc bài trước ở nhà, tập trả lời các câu hỏi trong sgk. III. Các hoạt động dạy – học Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ - GV gọi học sinh đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi.(sgk) - GV tóm tắt nội dung chính, nhận xét, đánh giá. Giảng bài mới - Giới thiệu, ghi đầu bài. HĐ1: Thảo luận nhóm 1. GV cho học sinh thảo luận theo gợi ý: * Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ? * Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như thế nào ? Vì sao ? * Nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vứa chiếu sáng vừa toả nhiệt. 2. Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, nêu ý kiến bổ sung. 3. GV kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt. HĐ 2: Quan sát ngoài trời (để biết vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất.) 1. GV cho học sinh ra ngoài quan sát phong cảnh chung quanh trường và thảo luận nhóm theo các ý sau: - Nêu ví dụ về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật và thực vật. - Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên trái đất 2. Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét, nêu ý kiến bổ sung. 3. GV kết luận: Nhờ có mặt trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh HĐ 3: Làm việc vời sách giáo khoa. a) GV cho học sinh quan sát hình trong sách giáo khoa và kể với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời. b) GV yêu cầu học sinh liên hệ với thực tế hằng ngày. Củng cố, dặn dò - 1 HS khá (giỏi) đọc lại bài tập trong sgk. - GV tóm tắt nội dung kết hợp giáo dục HS theo yêu cầu. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. - Chuẩn bị bài “Đi thăm thiên nhiên”..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ sáu, ngày 15 tháng 03 năm 2013 SINH HOẠT TẬP THỂ. TỔNG KẾT TUẦN 28. I. Mục tiêu 1) Kiến thức: - Học sinh nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của mình trong tuần. - Học sinh nhận ưu điểm và tồn tại của bản thân nêu phương hướng phấn đấu phù hợp bản thân. - Học sinh nắm được nội dung thi đua tuần sau. 2) Kĩ năng: - Học sinh mạnh dạn, tự tin, nói lưu loát trước tập thể. - Học sinh biết phê và tự phê. 3) Thái độ: - Học sinh có tính tự quản, biết đoàn kết và giúp đỡ bạn. II. Chuẩn bị + Giáo viên: - Ghi nhận các mặt hoạt động, nội dung thi đua tuần sau, các bài hát cho học sinh tham gia. + Học sinh: - Ý kiến cần phát biểu. III. Các hoạt động GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: GV nhận xét tuần qua - Vẫn còn một số bạn chưa trực nhật và làm - Hát vệ sinh lớp. - Truy bài đầu giờ thực hiện chưa tốt. - Tổ trưởng báo cáo các mặt hoạt động * Biện pháp khắc phục: trong tuần. - Giữ gìn trường lớp sạch sẽ. - Học sinh cả lớp tham gia nhận xét, nêu - Đem theo đầy đủ tập vở, sách giáo khoa, đồ ý kiến bổ sung. dùng học tập hàng ngày theo thời khoá biểu. - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp về các hoạt động: Hoạt động 2: Bình chọn tổ, học sinh xuất sắc, học sinh tiến bộ + Tổ (Cá nhân) xuất sắc: ...................................................................... ..................................................................... ...................................................................... + Tổ (Cá nhân) tiến bộ: ................................................................... ................................................................... ................................................................... Hoạt động 3: Giáo viên nêu nội dung thi đua tuần sau Nội dung tuần sau: a/. Chuyên cần: - Đi học đều, đúng giờ, nghỉ học có xin phép. - Đảm bảo bài học, bài làm trước khi đến lớp.. + Chuyên cần: ........................................................... ........................................................... ........................................................... ........................................................... + Lao động: ........................................................... ........................................................... ........................................................... ........................................................... - Học sinh bình chọn cá nhân xuất sắc. ........................................................... ........................................................... - Học sinh bình chọn cá nhân tiến bộ. .............................................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ............................................................ b/. Học tập: - Có đầy đủ tập vở, sách giáo khoa, đồ dùng - Học sinh nêu phương hướng phấn đấu tuần sau. (thống nhất với nhận xét và nội học tập khi đến lớp. dung thi đua của giáo viên hoặc có thay - Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Tích cực thi đua và giúp đỡ bạn bè trong đổi bổ sung gì thêm.) ................................................................ học tập. ................................................................ - Kiểm tra định kì giữa học kì II. ................................................................ c/. Kỷ luật: ................................................................ - Không chơi những trò chơi có tính bạo lực ................................................................ ................................................................ như: đánh nhau, chạy đuổi trong giờ chơi… - Lễ phép với thầy giáo, cô giáo và người lớn ................................................................ ................................................................ tuổi. ................................................................ c/. Vệ sinh: ................................................................ - Vệ sinh trường lớp sạch đẹp. ................................................................ ................................................................ - Chăm sóc cây xanh, bồn hoa trước lớp. ................................................................ d/. Phong trào: ................................................................ - Tiếp tục thực hiện “Đôi bạn cùng tiến”. ................................................................ - Tiếp tục đóng góp tiền gây quỹ Đội theo ................................................................ yêu cầu Nhà trường và Cô Tổng phụ trách. ................................................................ ................................................................ - Tập thể dục đầy đủ, nhanh, đúng động tác. Hoạt động 4: Kết thúc - Một vài em nhắc lại những việc cần thực hiện trong tuần sau. - Sinh hoạt văn nghệ - vui chơi. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×