Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

GA TONG HOP TUAN 26 CO LAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.46 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 26. LỊCH BÁO GIẢNG Từ ngày: 11/3/ 2013 Đến ngày: 15/3/ 2013. CÁCH NGÔN : BẦU ƠI THƯƠNG LẤY BÍ CÙNG TUY RẰNG KHÁC GIỐNG NHƯNG CHUNG MỘT GIÀN Thứ, ngày Môn Tên bài dạy buổi Hai CC, SH Sinh hoạt sao 11/3 Tập đọc Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử Sáng Tập đọc-KC Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử Toán Luyện tập Đạo đức NGLL Chiều. ATGT Tập viết. Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác(T1) Tổ chức các hoạt động VHVN chào mừng ngày 8/3& 26/3. LT Tìm con đường an toàn. Ôn chữ hoa T. BA 12/3. Sáng. L.từ & câu Toán Chính tả LTV. Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy Làm quen với thống kê số liệu Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử TN về lễ hội dấu phẩy. TƯ 13/3. Sáng. Tập đọc Toán Chính tả. Rước đèn ông sao Làm quen với thống kê số liệu (tt) NV. Rước đèn ông sao. NĂM 14/3. Sáng. Toán TLV LTV. Luyện tập Kể về một ngày hội đua thuyền Ôn tập làm văn tuần 24; 25. Toán LToán HĐTT. Kiểm tra định kì giữa kì 2 LT nhận biết giá trị tiền Việt Nam Sinh hoạt lớp. SÁU 15/3. Sáng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012 SINH HOẠT SAO. Tuần 26 I.Mục tiêu: -Sinh hoạt Sao nhi đồng theo chủ điểm “Yêu sao yêu đội” -HS biết được các ngày lễ lớn trong tháng: ngày 8/3 và ngày 26/3 -Ôn các hoạt động Sao nhi đồng: ĐHĐN, múa hát tập thể. II. Nội dung sinh hoạt: Bước 1: Ổn định tổ chức sao Lớp trưởng hướng dẫn lớp tập hợp 3 hàng dọc. -Các sao điểm số báo cáo: Tập hợp vòng tròn, hát tập thể bài “Sao vui của em’’ -Lớp trưởng hướng dẫn lớp sinh hoạt theo sao. - Sao trưởng mỗi sao: dẫn sao mình tập hợp một vòng tròn vừa đi vừa hát bài “Sao vui của em” Bước 2: Điểm danh, kiểm tra vệ sinh. -Các sao trưởng giới thiệu về tên sao, -PTS: Điểm danh theo tên -Kiểm tra vệ sinh cá nhân, nhận xét, tuyên dương. Bước 3: Kiểm tra một số nội dung đã sinh hoạt ở tuần trước -PTS: Đưa ra câu hỏi nêu một số viếc làm tốt ở tuần qua. -Nhận xét, tuyên dương. -Sinh hoạt theo chủ điểm “Cử chỉ đẹp lời nói hay”. -Nêu ý nghĩa của chủ đề tên ngày lễ: Ngày 8/3 ngày Quốc tế Phụ nữ. Ngày 26/3 ngày thành lập đoàn thanh niên cộng sản HCM -Sao trưởng hướng dẫn các bạn đọc “lời hứa nhi đồng” Bước 4: Triển khai nội dung sinh hoạt theo chủ điểm mới -Giới thiệu chủ điểm mới. -Sinh hoạt theo chủ điểm “Yêu sao yêu đội”. -Hệ thống kiến thức của chủ điểm. Trò chơi, múa hát. Bước 5: PTS củng cố- dặn dò -Các em cố gắng học tập, rèn luyện thực hiện những nội dung chủ điểm yêu cầu. -Ôn những nội dung đã sinh hoạt. -GV nhận xét buổi sinh hoạt sao. Tập đọc- Kể chuyện SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỮ ĐỒNG TỬ I. Mục tiêu A.TẬP ĐỌC: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.(Trả lời được các câu hỏi SGK). GDKNS: Thể hiện sự cảm thông. Đảm nhận trách nhiệm. Xác định giá trị. B.KỂ CHUYỆN: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa truyện SGK III. Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ 2 HS đọc bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên Trả lời câu hỏi 1, 2/ 61 (SGK). B. Bài mới: 1).Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a) GV đọc toàn bài GV hướng dẫn HS luyện đọc Đọc từng câu Từ khó: lễ hội, Chữ Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng, hiển linh Đọc từng đoạn Câu khó: Nhà nghèo,/ mẹ mất sớm... ở không. Chàng hoảng hốt,/....để ẩn trốn.// -Giải nghĩa các từ mới SGK Đặt câu với từ bàng hoàng. +Công chúa rất đỗi bàng hoàng. Tìm hiểu bài (20p) Câu 1/ 66 (SGK) -Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc GDKNS: Thể hiện sự cảm chung. Khi cha mất, Chữ Đồng Tử thương cha đã quấn thông. khố chôn cha, còn mình đành ở không. Câu 2/ 66 (SGK) -Chữ Đồng Tử thấy có chiếc thuyền lớn cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội làm trôi cát, lộ ra Chữ Đồng Tử. Công chúa rất đỗi bàng hoàng. Câu 3/ 66 (SGK) -Công chúa cảm động trước tình cảnh nhà Chữ Đồng GDKNS: Thể hiện sự cảm Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt nên kết duyên cùng thông. Đảm nhận trách nhiệm. chàng. Xác định giá trị. Câu 4/ 66 (SGK) -Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi hoá lên trời, Chữ Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. Câu 5/ 66 (SGK) -Nhân dân lập đền thờ nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm suốt mấy tháng mùa xuân nhân dân mở hội tưởng nhớ ông. Luyện đọc lại - Luyện đọc đoạn 2 ( 3 HS thi đọc đoạn). 2 HS luyện đọc cả bài. B. KỂ CHUYỆN a) Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn. b) Kể từng đoạn câu chuyện. -Kể cả câu chuyện HS khá, giỏi Củng cố - dặn dò Nêu nội dung chuyện. Nội dung chuyện GV nhận xét tiết học. - Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn - Về nhà luyện kể toàn bộ câu với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công chuyện cho người thân nghe. ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu -Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. -Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. -Biết giải toán có liên quan đến tiền tệ. II. Đồ dùng dạy học: Như ở tiết *125 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5p) 2 HS lên bảng làm bài Bài tập 3 trang 131 SGK B. Bài mới (30p) Bài tập 1/ 132 (SGK) Hội ý nhóm 2: Nêu yêu cầu bài tập -HS phải xác định được số tiền trong mỗi ví (cộng giá trị các tờ giấy bạc trong từng ví). -So sánh kết quả tìm được. Kết luận: Chiếc ví c) có nhiều tiền nhất Bài tập 2(a/b)/ 132 (SGK) Thảo luận nhóm 3 ( trả lời miệng) Bài 2(c) HS khá, giỏi + HS nêu nhiều cách làm khác nhau. -Chọn ra những tờ giấy bạc trong -Chẳng hạn, phần a) lấy ra ba tờ 1000 đồng, 1 khung bên trái để cộng lại bằng tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng. số tiền tương ứng ở bên phải. hoặc 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng, 1 tờ 500 Bài tập 3 / 132 (SGK) đồng và 1 tờ 100 đồng. Xem tranh rồi trả lời câu hỏi Làm vào phiếu học tập HS quan sát tranh a) HS xem tranh chọn ra đồ vật có giá tiền là 3000 đồng, trả lời ( Mai có 3000 đồng, Mai vừa đủ tiền để mua được cái kéo). b) Nam có 7000 đồng Nam có vừa đủ tiền để mua được những đồ vật: (sáp màu 5000 + thước 2000) Bài tập 4 /132 ( SGK) (Kéo 3000 + bút 4000) Nêu yêu cầu bài tập Làm VBT Tóm tắt Mua hộp sữa: 6700 đồng Gói kẹo: 2300đồng Đưa cô bán hàng: 10000 đồng Cô bán hàng trả lại:…tiền? -Tìm số tiền mẹ mua hộp sữa và gói kẹo. Củng cố- dặn dò -Tìm số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ. -Nhận biết về cách sử dụng các loại giấy bạc đã học. -Chuẩn bị bài: Làm quen với thống kê số liệu. Đạo đức. TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I.Mục tiêu : (tiết 1) - HS hiểu thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Quyền được tôn trọng bí mật riêng tư của trẻ em - HS biết tôn trọng, giữ gìn, không làm hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè, hàng xóm láng giềng - HS có thái độ tôn trọng thư từ, tài sản của người khác *KNS được GD : KN tự trọng, KN làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định. II. Đồ dùng dạy học :- Phiếu thảo luận nhóm - Phiếu học tập - Một số đồ dùng khác III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: (5’) * Biểu hiện của Biết tôn trọng đám -Hs trả lời tang là gì? - Gv nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới : HĐ1: (7’) * Mục tiêu : Biết được biểu hiện về - Hs thực hiện đóng vai và các nhóm khác tôn trọng thư từ tài sản của người nhận xét khác -Cả lớp thảo luận để biết được biểu hiện về - Y/c Hs Xử lý tình huống đóng vai tôn trọng thư từ, tài sản của người khác BT/1 -GVKL: minh cần khuyên bạn không nên bóc thư xem. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác HĐ2: (7’) * Mục tiêu : HS hiểu được như thế -Làm BT/3 nào là tôn trọng thư từ, tài sản của -Các nhóm thảo luận điền từ vào phiếu người khác và vì sao cần phải tôn -Đại diện các nhóm lên trình bày trọng - phát phiếu học tập y/c hs điền từ: bí mật, pháp luật, của riêng cho thích hợp -GVKL: nhận xét, nêu ý đúng, HĐ3 : (7’) Liên hệ thực tế - Hs tự liên hệ * Mục tiêu : HS tự đánh giá việc - Một số HS trình bày, lớp nhận xét mình tôn trọng thư từ, tài sản của -Hs lắng nghe, ghi nhớ. người khác -Y/c làm việc cá nhân -GVKL 3. Củng cố, dặn dò : (5’) Về nhà sưu tầm những tấm gương, mẫu chuyện về tôn trọng... Nhận xét tiết học GDNGLL. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ, VĂN NGHỆ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> CHÀO MỪNG NGÀY 8/3, NGÀY 26/3 LT TÌM CON ĐƯỜNG AN TOÀN. ATGT I.Mục tiêu: 1)-HS biết cách thể hiện sự quý trọng người phụ nữ. -GD thái độ tình cảm yêu quý vâng lời mẹ và cô. Tổ chức văn nghệ chào mừng ngày 8/3 và ngày 26/3. 2)Tìm con đường an toàn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh một số bài báo tường, một số bài hát mẹ và cô. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ (3p) 1 HS lên bảng trả lời Nêu những việc làm tốt chào mừng ngày 8/3. B.Bài mới (28p) 1)-Nêu ý nghĩa ngày 8/3, ngày 26/3 -Các nhóm nêu -Yêu cầu các nhóm thi các tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị. -GV tổ chức cho các nhóm vẽ tranh bìa -HS vẽ trang bìa của tờ báo tường. của tờ báo tường. -Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp. -Hát bài: Bông hồng tặng cô. -Hát cá nhân, hát theo dãy bàn. Nhạc và lời: Trần Quang Huy. -Hát tập thể. +Các nhóm thi hát cá nhân 2) LT Tìm con đường an toàn -Vận dụng đặc điểm con đường an toàn và kém an toàn, quan sát và xử lí khi gặp trường hợp không an toàn. -Xem sơ đồ, tìm con đường an toàn nhất: Cả lớp thảo luận phần LT SGK ( nêu lí do an toàn và kém an toàn). Giải thích vì sao chọn đường A mà không chọn đường B. - Cần chọn con đường an toàn khi đi đến trường, con đường ngắn có thể không phải là con đường an toàn nhất. Củng cố dặn dò: (5p) -Em sẽ làm gì để thực hiện lòng kính -Em cố gắng học tập để đền đáp công ơn yêu đối với mẹ và cô. của mẹ và cô. -Giáo dục HS lòng kính trọng biết ơn đối với mẹ và cô.. Tập viết. ÔN CHỮ HOA T.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I.Mục tiêu -Củng cố cách viết chữ hoa T thông qua BT ứng dụng: -Viết tên riêng: Tân Trào bằng cỡ chữ nhỏ. -Viết câu ứng dụng Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy- học: Mẫu chữ viết hoa T. Tên riêng Tân Trào và câu ca dao Dù ai đi ngược về xuôi…viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ (5p) 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng Côn Sơn, Côn Sơn suối chảy rì rầm… -Viết bảng con: Sầm sơn. B.Bài mới (30p) a) Luyện viết chữ viết hoa -HS tìm các chữ hoa có trong bàì : GV viết mẫu từng chữ, nhắc lại cách T, D, N ( Nh ). viết. b) Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) -HS tập viết chữ T trên bảng con. -Giới thiệu : Tân Trào là một xã thuộc +HS đọc từ ứng dụng: Tân Trào tỉnh Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang nơi +HS viết trên bảng con Tân Trào diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong LS cách mạng: thành lập QĐND Việt Nam ( 22-12-1944) Họp quốc dân ĐH khởi nghĩa giành độc lập (16 17/ 8/ 1945) c) Luyện viết câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng. 3) Hướng dẫn viết vào vở TV Dù ai đi ngược về xuôi, +Viết chữ T: 1 dòng Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba. Viết chữ D và Nh: 1 dòng cỡ nhỏ. Hiểu nội dung câu ca dao: Nói về ngày +Viết tên riêng Tân Trào: 1 dòng cỡ nhỏ giỗ Tổ Hùng Vương 10/3 âm lịch hằng +Viết câu ca dao: 1 lần năm.Tổ chức lễ hội tưởng nhớ các vua -Chấm 29 bài nhận xét cụ thể. Hùng có công dựng nước. -Viết bảng con: Tân Trào, giỗ Tổ. -HS viết vào vở Củng cố- dặn dò: (5p) -Nhận xét tiết học, khuyến khích HS học thuộc câu ca dao.. Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY I.Mục tiêu -Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội (BT1). -Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2). -Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3a / b /c) II. Đồ dùng dạy học: 3 tờ giấy khổ to, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5p) 2 HS lên bảng làm bài Làm miệng BT 2, 3 trang 62 B. Bài mới (30p) Bài tập 1/70 ( SGK) Làm VBT -Chọn nghĩa thích hợp ở cột Lễ B cho các từ ở cột A. Hội. Bài tập 2/ 70 (SGK) -Tìm và ghi vào vở. Bài tập 3/ 70 (SGK) Đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong mỗi câu dưới đây?. Củng cố -dặn dò: (5p) -Kể tên một số lễ hội mà em biết? -Chuẩn bị bài LTVC tuần 27.. Lễ hội Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội. Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa. A B Làm phiếu học tập. Tên một số lễ hội đền Hùng, đền Gióng, chùa lễ hội Hương, Tháp Bà, Cổ Loa,… Tên một số hội vật, đua thuyền, chọi trâu, đua hội voi, đua ngựa, chọi gà, thả diều,… Tên một số cúng phật, lễ phật, thắp hương, đua hoạt động thuyền, đua ngựa, đua mô tô, đua xe trong lễ hội đạp, kéo co, cướp cờ, thả diều,… và hội Làm VBT a)Vì thương dân, Chữ đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. b) Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô-phi đã về ngay. c)Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm đen đã bị thua. d) Nhờ ham học, ham hiểu biết muốn đem hiểu biết của mình ra giúp đời. Lê Quý Đôn đã trở thành nhà bác học lớn nhất của nước ta thời xưa..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -HS kể. Toán LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU I. Mục tiêu: -Bước đầu làm quen với dãy số liệu. -Biết sử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức độ đơn giản). II. Đồ dùng dạy học: Một bức tranh vẽ hình minh họa bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ (5p) 2 HS lên bảng Làm BT 3 trang 133 (SGK) B.Bài mới Hoạt động 1: (12p) -HS quan sát bức tranh SGK 1) Làm quen với dãy số liệu - 1 HS đọc tên và số đo từng bạn, một HS ghi. Anh Phong Ngân Minh cao 122cm cao 130cm cao 127cm cao 118cm Viết số đo chiều cao của bốn bạn ta được dãy số liệu: 122cm; 130cm; 127cm; 118cm. b) Làm quen với thứ tự và - Nhìn vào dãy số liệu trên ta biết: số hạng của dãy. Số thứ nhất là 122cm, số thứ hai là 130cm, số thứ ba là 127cm, số thứ tư là 118cm. Dãy số liệu trên có 4 số. HĐ 2 thực hành (20p) Bài tập 1/ 135 (SGK) Hội ý nhóm 2 ( Trả lời miệng) -Nêu yêu cầu bài tập -Dũng, Hà, Hùng, Quân có chiều cao theo thứ tự là: 129cm; 132cm; 125cm; 135cm. -Viết số đo chiều cao của 4 bạn theo thứ tự từ cao đến thấp: 135cm; 132cm; 129cm; 125cm. -Hãy viết danh sách của 4 bạn theo thứ tự trong dãy số tự nhiên trên: Dũng Hà Hùng cao 129cm cao 132cm 125cm Quân : cao 135cm Bài tập 2/ 135 (SGK) Làm VBT HS khá, giỏi -Dãy các chủ nhật của tháng 2 năm 2004 là các ngày: 1; 8; 15; 22; 29. a) Tháng hai năm 2004 có 4 ngày chủ nhật. b) Chủ nhật đầu tiên ngày 1. c) Ngày 22 là chủ nhật thứ tư trong tháng. Bài tập 3 / 135 (SGK) Làm VBT Viết dãy số kg gạo của 5 bao a) Theo thứ tự từ bé đến lớn. 35 kg; 40 kg; 45 kg; 50kg; 60 kg. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé. 60kg; 50kg; 45 kg; 40 kg 35 kg. Bài tập 4/ 135 (SGK) Làm VBT.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HS khá, giỏi Củng cố - dặn dò (5p) HS biết sử lý số liệu. -Chuẩn bị bài mới làm quen với thống k ê s ố li ệu (tt). Chính tả SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỮ ĐỒNG TỬ I.Mục tiêu -Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT(2) a / b. II. Đồ dùng dạy học: 4 tờ phiếu, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ (5p) 2 HS lên bảng Viết 4 từ có vần ưt / ưc B. Bài mới (30p) Chữ Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? -Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm dệt vải. Sau khi đã hoá lên trời, Chữ Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. Viết các từ ngữ dễ viết sai chính -Chữ Đồng Tử, hiển linh, sông Hồng, mùa tả. xuân, nô nức. Nêu những chữ viết hoa trong bài -Chữ đầu câu, danh từ riêng tên người, tên địa lý. GV chấm 19 bài, chữa lỗi chính tả Hoạt động 2 (10p) Bài tập 2/ 68( SGK) lựa chọn HS làm vào VBT. Điền vào chỗ trống a) r, d hay gi? Lời giải a: hoa giấy - giản dị - giống hệt - rực rỡ. hoa giấy - rải kín - làn gió. b) ên hay ênh? Lời giải b: lệnh - dập dềnh - lao lên. Bên - công kênh - trên - mênh mông. Củng cố - dặn dò (5p) -GV nhận từng bài viết của HS -Chuẩn bị bài chính tả Rước đèn ông sao.. Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY I.Mục tiêu: Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội (BT1). -Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội (BT2). -Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3a / b /c) II.Các hoạt động dạy học -Bài tập 1/70 ( SGK) Chọn nghĩa thích hợp ở cột B cho các từ ở cột A..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Bài tập 2/ 70 (SGK) Tên một số lễ hội. Tên một số hội. Tên một số hoạt động trong lễ hội và hội. Bài tập 3/ 70 (SGK) -Đặt dấu phẩy vào mỗi câu SGK. Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2013 Tập đọc RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I.Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. -Hiểu nội dung và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết Trung thu, các em thêm yêu quý, gắn bó với nhau. (Trả lời được các câu hỏi SGK). II. Đồ dùng dạy học: Tranh bài đọc SGK. Thêm tranh, ảnh ngày hội Trung thu. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ (5p) 2 HS lên bảng đọc bài Sự tích lễ hội Chữ Đồng Trả lời câu 1; 2; 3/ 66 SGK Tử. B.Bài mới (30p) 1.Giới thiệu bài 2. Luyện đọc Đọc từng câu a) GV đọc toàn bài Từ khó: GV hướng dẫn HS luyện đọc mâm cỗ, quả chuối, nải chuối, bập bùng, trống ếch, trong suốt, thỉnh thoảng. Đọc từng đoạn Câu khó đọc: Chiều rồi đêm xuống….ba lá cờ con.// Chia đôi đoạn 2( Từ chiều…ba lá cờ con./ Phần còn lại). -Giải nghĩa các từ mới trong SGK Tìm hiểu bài Câu 1 / 71 (SGK) 1 HS đọc đoạn 1 -Mâm cỗ được bày rất vui mắt: một quả bưởi có khứa thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, để bên cạnh một nải chuối ngự và bó mía tím. Xung quanh mâm cỗ còn bày mấy thứ đồ chơi của Tâm, nom rất vui mắt. Câu 2 / 71 (SGK) 1 HS đọc đoạn 2 -Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con. Câu 3 / 71 (SGK) Đọc từ Tâm -Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn. thích cái đèn quá...hết. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chung đèn, reo “tùng tùng tùng, dinh dinh!...” Luyện đọc lại 2 HS khá, giỏi đọc toàn bài. - 3 HS thi đọc đoạn 2..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Củng cố- dặn dò (5p) -Nêu nội dung ý nghĩa của bài tập đọc.. -Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày tết Trung thu, các em thêm yêu quý, gắn bó với nhau.. -Chuẩn bị bài Ôn tập giữa kì 2. Toán LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU ( TIẾP THEO) I.Mục tiêu: Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột. -Biết cách đọc các số liệu của một bảng. -Biết cách phân tích các số liệu của một bảng. II.Đồ dùng dạy học: Bảng thống kê số con của 3 gia đình. Hoặc sử dụng bảng trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ (5p) 2 HS lên bảng làm bài Bài tập 3; 4 / 135 (SGK). B. Bài mới:(30p) 1) Làm quen với thống kê số Đây là bảng thống kê số con của ba gia đình: liệu Gia đình Cô Mai Cô Lan Cô Hương Số con 2 1 2 Bảng này gồm 2 hàng -Hàng trên ghi tên các gia đình. -Hàng dưới ghi số con của mỗi gia đình. Nhìn vào bảng ta biết: -Ba gia đình được ghi trong bảng là: gia đình cô Mai, gia đình cô Lan, gia đình cô Hồng. -Gia đình cô mai có 2 con. Gia đình cô Lan có 1 con, gia đình cô Hồng có 2 con. 2) Thực hành (15p) Bài tập 1/ 136 (SGK) Làm vào Phiếu học tập HS nêu yêu cầu bài tập a) Lớp 3B có 13 HS giỏi; b) lớp 3D có15 HS giỏi. b) Lớp 3C nhiều hơn lớp 3A 7 HS giỏi. c) Lớp 3C có nhiều HS giỏi nhất. Lớp 3B có ít HS gỏi nhất. Bài tập 2 / 136 (SGK) Làm VBT HS nêu yêu cầu bài tập a) lớp 3C trồng được nhiều cây nhất: 45 cây. Lớp 3B trồng được ít cây nhất 25 cây. b) Hai lớp 3A và 3B trồng được tất cả 85 cây. c) Lớp 3D trồng ít hơn lớp 3A là 12 cây và nhiều hơn lớp 3B là 3 cây. Bài tập 3 / 137 (SGK) Làm VBT (HS khá, giỏi) a) Tháng hai cửa hàng bán được: 1040m vải trắng, vải hoa là 1140m. b) Trong tháng 3, vải hoa bán nhiều hơn vải trắng 100m. c)Vải hoa mỗi tháng bán: tháng 1: 1875m;.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> tháng 2: 1140m; tháng 3: 1575 m. Củng cố- dặn dò (5p) -Biết làm quen với thống kê số liệu. -Chuẩn bị bài Luyện tập. Chính tả RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I.Mục tiêu -Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT(2) a / b. II. Đồ dùng dạy học: Ba tờ phiếu khổ to, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ (5p) 2 HS lên bảng viết Viết từ khó: cao lênh khênh, bện dây, bến tàu, bập bênh. B. Bài mới ( 30p ) GV đọc 1 lần đoạn chính tả 1 HS đọc lại bài viết Hỏi: Đoạn văn tả gì? -Mâm cỗ đón Tết Trung thu của Tâm. -Những chữ nào trong đoạn -Các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu; tên riêng văn cần viết hoa? Tết Trung thu, Tâm. -Nêu chữ khó viết trong bài. -mâm cỗ, quả bưởi, nải chuối ngự, xung quanh. -GV đọc bài viết - HS viết bài vào vở -GV đọc HS soát lỗi chính tả GV chấm 12 bài nhận xét -HS tự đổi vở để chữa lỗi. -GV hướng dẫn HS chữa lỗi. Bài tập 2 / 72 ( SGK) a) Tìm và viết tiếp vào vở tên các đồ vật, con vật. (lựa chọn) Thảo luận nhóm 2 Bắt đầu bằng r Bắt đầu bằng d Bắt đầu bằng gi rổ, rá, rựa, dao, dây, dê gường, giá rùa, rắn, rết dế,… sách, giun b Âm b đ l m r s t đầu. Vần. Củng cố - dặn dò (5p) -Đánh giá nhận từng bài viết của HS. -Chuẩn bị bài chính tả Ôn. ên. bền, bến. ênh. Bênh bệnh. đến lên đền. mền mến. rên sên tên rền rĩ lệnh mệnh sểnh nhẹ (lệnh) ( ra) (tênh).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> tập giữa kì 2.. Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2013 LUYỆN TẬP. Toán I.Mục tiêu -Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: Một bảng phụ kẻ bảng số liệu trong bài 1. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ (5p) 2 HS lên bảng làm bài tập 2 / 137 (SGK). Bài tập 2 / 137 (SGK). B. Bài mới (30p) Bài tập 1/ 138 (SGK) Làm miệng Năm 2001 2002 2003 Số thóc 4200 kg 3500kg 5400kg Bài tập 2 / 138 (SGK). Làm VBT Năm Loại cây Thông Bạch đàn. Bài tập 3 / 138 (SGK). Bài tập 4 / 129 (SGK) HS khá, giỏi Văn nghệ 3 giải nhất và 2 giải ba. Kể chuyện: 2 giải nhất, 1 giải nhì và 4 giải ba. Cờ vua: 1 giải nhất và 2 giải nhì.. 2000. 2001. 2002. 2003. 1875cây 1745cây. 2167cây 1980cây 2540cây 2040cây 2165cây 2515cây. Năm 2002 bản Na trồng được hơn năm 2000 là 2165 – 1745 = 420 (cây) Năm 2003 bản Na trồng được tất cả số cây là 2540 + 2515 = 5055 (cây) Làm PHT Nhìn vào dãy số liệu khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 90; 80; 70; 60; 50; 40; 30; 20; 10. Dãy số trên có tất cả 9 số. Số thứ tư trong dãy là 60. Làm VBT Viết số thích hợp vào bảng Môn Giải. Văn nghệ. Nhất Nhì Ba. 3 0 2. Kể chuyện 2 1 4. Cờ vua 1 2 0.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Củng cố- dặn dò (5p) - Biết đọc và phân tích xử lí số liệu. -Chuẩn bị bài: Các số có năm chữ số. Tập làm văn KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI ĐUA THUYỀN I.Mục tiêu -Bước đầu biết kể về một ngày hội theo các gợi ý cho trước (BT1). -Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu). GDKNS: Tư duy sáng tạo. Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu. Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ (5p) 2 HS kể miệng trước lớp Kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo 1 trong 2 bức ảnh ở bài TLV miệng tuần 25. B. Bài mới: Hoạt động 1 (15p) -Thảo luận nhóm 2. Gợi ý Trả lời miệng a) Đó là hội gì? -Hội đua thuyền, hội bài choài, hội đấu vật,... b) Hội được tổ chức khi nào, ở đâu? -Buổi sáng hay buổi chiều, ở quê em. c) Mọi người đi xem hội như thế nào? -Người từ khắp nơi kéo đến rất đông. d) Hội được bắt đầu bằng hoạt động gì? -Hồi trống dục, 10 chiếc thuyền dàn thành hàng ngang trên sông. e) Hội có những trò vui gì? -Đua thuyền, bài choài, kéo co, chơi cờ g)Cảm tưởng của em về ngày hội như -Em rất vui khi xem hội. thế nào? Hoạt động 2 (15p) + Viết những điều em vừa kể về những trò vui trong ngày hội thành một đoạn văn ( khoảng 5 câu). GV chấm 12 bài, nhận xét ghi điểm -HS đọc bài trước, lớp nhận xét. Củng cố - dặn dò (5p) -Nhận xét đánh giá bài làm của HS -Chuẩn bị bài Ôn tập thi giữa kì 2. Luyện tiếng việt ÔN TLV TUẦN 24, 25 I.Mục tiêu -Nghe -kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn. -Kể về lễ hội. II. Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1) Nghe kể: Người bán quạt may mắn. -HS kể lại được câu chuyện người bán quạt may mắn. Nêu được ý nghĩa câu chuyện. 2) Kể về lễ hội -Viết đoạn văn ngắn khoảng 7 câu kể về lễ hội. Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013 KIỂM TRA. TOÁN: I.Mục tiêu -Tập trung vào việc đánh giá: -Xác định số liền trước hoặc số liền sau của các số có bốn chữ số; xác định số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm có bốn số, mỗi số có đến bốn chữ số. -Đặt tính và thực hiện các phép tính: cộng, trừ các số có bốn chữ số có nhớ hai lần không liên tiếp; nhân (chia) số có bốn chữ số với số (cho) số có một chữ số. -Đổi số đo độ dài có tên hai đơn vị đo thành số đo một tên đơn vị; xác định một ngày nào đó trong một tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ. -Biết số góc vuông trong một hình. -Giải toán bằng hai phép tính. II. Đề kiểm tra. 1) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.( 4 điểm) a) Số liền sau của 7529 là: A. 7528 B. 7519 C. 7530 D. 7539 b) Trong các số 8572, 7852, 7285, 87752, số lớn nhất là: A. 8572 B. 7852 C. 7285 D. 8752 2) Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm) 5739 + 2446 7482 - 946 192 x 3 8970 : 6 3)Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm) 3m 2cm ...cm 4m 7dm ... dm 4) Nêu tên góc đỉnh của hình vuông ABCD: (1điểm) A B. C. D. 5) Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2205 kg rau. Người ta đã chuyển xuống được 4000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu ki-lô-gam rau chưa chuyển xuống? ( 2 điểm). Luyện toán NHẬN BIẾT GIÁ TRỊ TIỀN VIỆT NAM Bài tập 3/46 VBT: Xem tranh rồi viết tên đồ vật thích hợp vào chỗ chấm. a) Lan có 3000 đồng, Lan có vừa đủ tiền mua được hộp bút. b) Cúc có 2000 đồng, cúc có vừa đủ tiền mua quyển vở. c)An có 8000đồng, An vừa đủ mua quả bóng, hộp bút, xe ô tô, quyển vở. Bài 4/ 46 VBT: Tóm tắt Mua rau hết: 5600 đồng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Đưa cô bán hàng : 5000 đồng và 2000 đồng Cô bán hàng trả lại: …tiền? -Tìm số tiền mẹ đưa cho cô bán hàng -Tìm số tiền cô bán hàng trả lại cho mẹ. Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I. Đánh giá tình hình hoạt động của tuần qua 25 -Các tổ trưởng đánh giá tình hình hoạt động của các tổ trong tuần qua, đưa ra biện pháp khắc phục những tồn tại, và hướng phấn đấu tuần 26. GV nhận xét Nề nếp: đa số các em thực hiện tốt nề nếp trường, lớp đề ra. -Duy trì sĩ số 100%. Học tập: nhìn chung chất lượng có chuyển biến tốt qua các lần kiểm tra. Còn một số em tiếp thu chậm như em: Thịnh , Danh, Trung, Vũ. -Tuyên dương những em chăm học, hay giơ tay phát biểu xây dựng bài: Thoa, Ngân, Thúy, Phụng, Hạnh, -Còn một số em viết chữ chưa đẹp: Nhân, Dũng, Nhựt, Các em cần rèn thêm về chữ viết. Lao động : các em thường xuyên làm vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ. -Tuyên dương tổ 2 làm vệ sinh sạch sẽ hằng ngày. -Các em tập thể dục nghiêm túc đều đặn. -Các sao thường xuyên ca múa hát tập thể vào sáng thứ hai hằng tuần. II.Phương hướng hoạt động của tuần 26 -Duy trì sĩ số 100%. -Các tổ, nhóm tăng cường truy bài đầu giờ. -Phù đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi, vào các tiết luyện tập, chiều thứ tư hằng tuần. -Học và ôn tập để thi giữa kì II. -Thực hiện tốt hoạt động sao nhi đồng tháng 3. -Ôn lại các bài múa hát tập thể, các trò chơi đã học..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×