Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

Giao an tu chon Ngu van 8 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.45 KB, 102 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>/. -----------/ 2012.. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 27 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 27 - vắng........... Ngày soạn:. Tiết 1:. BÀI TẬP VỀ CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức cho HS về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong khi nói, viết. 3.Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu sự phong phú của tiếng Việt. II. Chuẩn bị: - GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo. - HS: Ôn tập cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới:. HĐ của thầy. HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: tìm hiểu về cấp độ khái quát. I. Lý thuyết. ? Thế nào à từ ngữ nghĩa - Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn rộng, từ ngữ nghĩa hẹp? Suy nghĩ ( khái quát hơn) hoặc hẹp hơn( ít khái trả lời quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác: + Một từ ngữ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. Ví dụ: Từ chó được coi là nghĩa rộng so với các từ: Chó săn, chó sói, chó ngao... + Một từ ngữ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. Ví dụ: Từ chó được coi là nghĩa hẹp vì từ chó cũng như các từ mèo, trâu, bò, ngựa... đều được bao hàm ttrong phạm vi nghĩ của từ gia súc..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Một từ ngữ có nghĩa rộng đối với từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp đối với một từ ngữ khác. Ví dụ: Từ chó vừa có nghĩa rộng vừa có nghĩa hẹp. Hoạt động 2: HD tìm hiểu các bài tập. II. Bài tập. ? Tìm từ ngữ có nghĩa Bài tập 1. rộng bao hàm theo các Suy nghĩ nhóm từ ngữ sau đây: làm bài a. Lương thực. a. Lúa, ngô, khoai, sắn. b. Rau. b. Su hào, bắp cải, xà lách, c. Thực phẩm. cải. c. Thịt, cá, rau, nước mắm. ? Tìm các từ ngữ có nghĩa rộng hơn và sắp xếp theo cấp độ mở rộng dần đối với các từ ngữ sau đây: a. Áo lót b. Bàn trà. c. Ăn. d. Đi ? Tìm các động từ có cùng phạm vi nghĩa về hoạt động của đối tượng trong các trường hợp sau: a. Một con chim con liệng đến đứng bên bờ cửa sổ, hót mấy tiếng rụt rè rồi vỗ cánh bay cao.(Thanh Tịnh). b. Tôi vòng tay lên bàn chăm chỉ nhìn thầy viết và lẩm nhẩm đánh vần đọc...( Thanh Tịnh).. Bài tập 2. Suy nghĩ làm bài. a. áo lót-> áo-> y phục ( quần áo) -> đồ. vật -> Sự vật. b. Bàn trà -> bàn ->.... c. Ăn -> ăn uống -> sinh hoạt.... d. Đi -> dời chỗ ->... Suy nghĩ làm bài. Bài tập 3.. a. Liệng, bay.... b. Viết, đánh vần, đọc.... Bài tập 4. ? Tìm những từ có nghĩa rộng hơn và nghĩa hẹp hơn các từ ngữ sau rồi thể hiện bằng sơ đồ. a. Học tập. b. Cờ. c. Giáo viên.. Suy nghĩ làm bài a.. lao động học tập.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> d. Truyện dân gian. viết chính tả. b.. làm toán. làm văn. Thể thao cờ. Cờ gánh. cờ tướng. c.. cờ vua. viên chức giáo viên thầy giáo. d.. cô giáo. văn học dân gian truyện dân gian. cổ tích. thần thoại. truyện cười. 3. Củng cố: ? Thế nào là Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? 4. Dặn dò: ? Xem lại bài trường từ vựng.. Ngày soạn:. /. -----------/ 2012.. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 27 - vắng...........

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 27 - vắng........... Tiết 2:. BÀI TẬP TÍNH THỐNG NHẤT CHỦ ĐỀ TRONG VĂN BẢN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp hs củng cố lại các kiến thức cơ bản về phần lý thuyết đã học ở tiết chính thức, khả năng ứng dụng lí thuyết vào văn bản nói, viết. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài tập, kĩ năng viết văn bản. 3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của chủ đề trong văn bản từ đó có ý thức học tập tốt khi viết bất kì một văn bản nào. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, câu hỏi thảo luận. - HS: Xem lại phần lí thuyết đã học, các bài tập ở sách bài tập 8. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: ? Thế nào là chủ đề của văn bản? ? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Làm thế nào để bảo đảm tính thống nhất đó? 2. Bài mới:. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu về chủ đề văn bản. GV cho hs đọc văn bản HS đọc văn bản. I. Đọc và tìm hiểu về “Trong lòng mẹ” chủ đề văn bản. - Chủ đề là đối tượng, sự ?Văn bản này nói lên chủ đề việc chính trong văn bản. gì? - Văn bản có tính thống nhất về chủ đề là mọi sự vật sự việc diễn ra đều xoay quanh chủ đề đó xác định không lạc sang chủ đề khác. - Để bảo đảm tính thống nhất trong văn bản cần chú ý: nhan đề, đề mục, quan hệ giữa các phần trong văn bản và các từ ngữ then chốt thường lặp đi lặp lại. Nói lên niềm thương nhớ mẹ của chú bé Hồng. ? Nhân vật chính trong đoạn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> trích là ai? Có mấy đối tượng? ?Dựa vào những chi tiết nào đó nói lên điều đó?. ?Tìm các từ ngữ, câu dùng để duy trì đối tượng trong văn bản. ?Văn bản này đó thống nhất chủ đề hay chưa?. Bé Hồng .Có 3 đối tượng. Nghĩ về mẹ, nhớ mẹ, khóc ròng khi người cô châm chọc và nhục mạ mẹ và những cảm giác sung sướng hạnh phúc khi gần mẹ. - Nhưng đời nào lòng thương yêu mẹ tôi lại bị….. - Gương mặt mẹ tôi…hay tại bỗng được gặp ôm ấp lại cái hình hài máu mủ….. Văn bản đó thể hiện được Thế nào là thống nhất chủ đề tính thống nhất cao. trong văn bản? Văn bản có tính thống nhất về chủ đề là mọi sự vật sự việc diễn ra đều xoay quanh chủ đề đó xác định không lạc sang chủ đề khác. - Nhan đề, đề mục, quan hệ giữa các phần trong văn bản và các từ ngữ then chốt thường lặp đi lặp lại Hoạt động 2: HD tìm hiểu các bài tập. II. Bài tập. Nhận xét tính thống nhất chủ đề của văn bản: Khởi nghĩa Quan sát vb- trả lời câu hỏi Nông Văn Vân. a. KN Nông Văn Vân. a. Văn bản viết về đối tượng nào? b. VB gthiệu nd: b. Trong văn bản người viết - Gthiệu về NV. trình bày mấy nd? - Nguyên nhân cuộc KN. - Diễn biến cuộc KN. - Kquả cuộc KN. c. Chủ đề của văn bản là gì? d. Các nd trong vb đã thống c. Chủ đề: ý thức đấu nhất với chủ đề chưa? Vì tranh chống triều đình sao? nhà nguyễn của người e. Tìm các từ ngữ, câu thể tày TK XIX..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hiện chủ đề của văn bản?. d. Các nd trong vb rất thống nhất. e. Các từ ngữ thể hiện chủ đề của vb: nổi dậy, KN, đàn áp, tấn công, bao vây, chết, dập tắt.. 3. Củng cố: ? Thế nào là chủ đề trong văn bản? ?Làm thế nào để bảo đảm tính thống nhất trong văn bản? 4. Dặn dò: - về nhà xem lại bài. - Đọc lại truyện cuộc chia tay của những con búp bê và tìm tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - Soạn bài mới "Trong lòng mẹ". đọc thật kĩ văn bản chú ý cách xây dựng từ xưng hô và những tình cảm mãnh liệt mà đứa con dành cho mẹ. _________________________________________________ -----------Ngày soạn: / / 2012. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 27 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 27 - vắng........... Tiết 3:. ÔN TẬP VỀ TỪ TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu: 2. Kiến thức: - Ôn tập lại các kiến thức về cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ, trường từ vựng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cảm thụ văn học qua bài “Tôi đi học” của Thanh Tịnh. 3.Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu sự phong phú của tiếng Việt. II. Chuẩn bị: - GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo. - HS: Ôn tập cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: Không 2. Bài mới: HĐ của thầy. ? Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp?. HĐ của trò Nội dung cần đạt HĐ 1: HD tìm hiểu chung. I. Tìm hiểu chung. Suy nghĩ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> trả lời. 1. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. * Lúa: - Có nghĩa rộng đối với các từ : lúa nếp, lúa tẻ, lúa tám... - Có nghĩa hẹp đối với các từ : lương thực, thực vật,... * Hoa: - Có nghĩa rộng đối với các từ : hoa hồng, hoa lan,... - Có nghĩa hẹp đối với các từ : thực vật, cây cảnh, cây cối,.. * Bà: - Có nghĩa rộng đối với các từ : bà nội, bà ngoại,... - Có nghĩa hẹp đối với các từ : người già, phụ nữ, người ruột thịt,.... Suy nghĩ trả lời. 2. Trường từ vựng. * Các từ đều nằm trong TTV chỉ hoạt động của con người. Chia ra các TTV nhỏ: - Hoạt động trí tuệ: nghĩ, suy nghĩ, phán đoán, ngẫm, nghiền ngẫm, phân tích, tổng hợp,... - Hoạt động của các giác quan để cảm giác: nhìn, trông, thấy, ngó, ngửi,... - Hoạt động của con người tác động đến đối tượng: + Hoạt động của tay: túm, nắm, xé, cắt, chặt,... + Hoạt động của đầu: húc, đội,... + Hoạt động của chân: đá, đạp, xéo, giẫm,... - Hoạt động dời chỗ: đi, chạy, nhảy, trườn, di chuyển,... - Hoạt động thay đổi tư thế: đứng, ngồi, cúi, lom khom,.... ? Các từ lúa, hoa, bà có nghĩa rộng đối với từ nào và có nghĩa hẹp đối với từ nào?. ? Thế nào là trường từ vựng? Cho các từ sau xếp chúng vào các trường từ vựng thích hợp? - nghĩ, nhìn, suy nghĩ, ngẫm, nghiền ngẫm, trông, thấy, túm, nắm, húc, đá, đạp, đi, chạy, đứng, ngồi, cúi ,suy nghĩ, phán đoán, phân tích, ngó, ngửi, xé, chặt, cắt đội, xéo, giẫm,.... HĐ 2: HD làm bài tập. II. Bài tập. Đề: Phát biểu cảm nghĩ của em về dòng cảm xúc Phát biểu của nhân vật “tôi” trong cảm nghĩ truyện ngắn “ Tôi đi học” cho đề bài. HS triển khai phần thân bài theo các ý trong dàn bài. * Lập dàn ý:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> của Thanh Tịnh?. a. Mở bài: Giới thiệu về truyện ngắn “Tôi đi học” và cảm xúc của mình khi đọc truyện. b. Thân bài: - Giới thiệu sơ lược về truyện ngắn và cảm xúc của nv “tôi”. - Phân tích dòng cảm xúc của nv “tôi” và phát biểu cảm nghĩ: + Không gian trên con đường làng đến trường được cảm nhận có nhiều khác lạ. Cảm giác thích thú vì hôm nay tôi đi học. + Cảm giác trang trọng và đứng đắn của “tôi”: đi học là được tiếp xúc với một thế giới mới lạ, khác hẳn với đi chơi, đi thả diều. + Cảm nhận của nhân vật “tôi” và các cậu bé khi vừa đến trường: không gian của ngôi trường tạo ấn tượng lạ lẫm và oai nghiêm khiến các cậu cùng chung cảm giác choáng ngợp. + Hình ảnh ông đốc hiền từ nhân hậu và nỗi sợ hãi mơ hồ khi phải xa mẹ khiến các cậu khi nghe đến gọi tên không khỏi giật mình và lúng túng. + Khi vào lớp “tôi” cảm nhận một cách tự nhiên không khí gần gũi khi được tiếp xúc với bạn bè cùng trang lứa. Bài học đầu đời và buổi học đầu tiên khơi dậy những ước mơ hòa trộn kỉ niệm và mơ ước tương lai như cánh chim sẽ được bay vào bầu trời cao rộng. - Những cảm xúc hồn nhiên của ngày đầu tiên đi học là kỉ niệm đẹp đẽ và thiêng liêng của một đời người. Giọng kể của nhà văn giúp ta được sống cùng những kỉ niệm. - Chất thơ lan tỏa trong mạch văn, trong cách miêu tả, kể chuyện và khắc họa tâm lí đặc sắc làm nên chất thơ trong trẻo nhẹ nhàng cho câu chuyện. c. Kết bài: Nêu ấn tượng của bản thân về truyện ngắn (hoặc nêu những cảm nghĩ về nhân vật “tôi” trong sự liên hệ với bản thân)..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Viết bài Đọc bài mẫu. * Viết bài: a. Mở bài: “ Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trên không có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường...”. Những câu văn ấy của Thanh Tịnh đã xuất hiện trên văn đàn Việt Nam hơn sáu mươi năm rồi! Thế nhưng “Tôi đi học” vẫn là một trong những áng văn gợi cảm, trong trẻo đầy chất thơ của văn xuôi quốc ngữ Việt Nam. Không những thế, tác phẩm còn in đậm dấu ấn của Thanh Tịnh – một phong cách trữ tình nhẹ nhàng, nhiều mơ mộng và trong sáng. Dòng cảm xúc của nhân vật “tôi” trong truyện vẫn đầy ắp trong tâm trí ta những nét thơ ngây đáng yêu của trẻ thơ trong buổi đầu đến lớp. b. Thân bài: c. Kết bài: Truyện ngắn Tôi đi học của Thanh Tịnh còn đọng mãi trong ta kỉ niệm đầu đời trong sáng hồn nhiên, ghi lại khoảnh khắc thật đẹp trong tâm hồn tuổi thơ. Những trang văn tinh tế, giàu sức biểu cảm sẽ còn làm biết bao thế hệ học sinh xúc động. * Đọc bài viết:. Chọn 1 số bài viết hay y/c hs đọc - Gv nhận xét- bổ sung Đọc bài viết 3. Củng cố: - Nhận xét, đánh giá giờ học. 4. Dặn dò: - Học bài, chuẩn bị ôn tập Trong lòng mẹ... ____________________________________________ /. -----------/ 2012.. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 27 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 27 - vắng........... Ngày soạn:. Tiết 4: Chủ đề - Bố cục của văn bản I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được chủ đề là gì ? Phân biệt được với chuyện, đại ý và chủ đề..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng thâu tóm nội dung văn bản thông qua tìm hiểu chủ đề văn bản. - Vận dụng lý thuyết để làm bài tập. 3.Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu sự phong phú của tiếng Việt. II. Chuẩn bị: - GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo. - HS: Ôn tập cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs 2. Bài mới: HĐ của thầy - Em hãy nhắc lại thế nào là chủ đề?. - Cho biết sự khác biệt giữa truyện với chủ đề?. - Đại ý là gì?. HĐ của trò Nội dung cần đạt HĐ 1: HD tìm hiểu chủ đề. I. Chủ đề : 1. Chủ đề là gì? Là đề tài chính và đối tượng mà văn bản biểu Nhắc lại kiến thức đạt, là tư tưởng, tình cảm thể hiện trong văn bản. VD: Chủ đề của vb “Tôi đi học” là những kỹ niệm mơn man, trong sáng, đẹp đẽ của nhân vật Tôi trong ngày đầu tiên đến trường. 2. Chuyện với chủ đề. - Không được lầm lẫn giữa chuyện với chủ đề Nêu suy VD: “Buổi học cuối cùng” - Đô đênghĩ Tác giả kể chuyện : Em bé Phrăng kể lại chuyện buổi dạy học cuối cùng của thấy Ha – men ở vùng An- dát của nước Pháp bị Đức chiếm đóng. Chủ đề của truyện đó là : nỗi đau của nhân dân dưới ách thống trị của ngoại bang; biết yêu tiếng mẹ đẻ là yêu nước; biết giữ lấy tiếng nói Nêu suy của dân tộc mình là nắm được chìa khoá để giải nghĩ phóng, để giành lại tự do. 3. Đại ý: Đại ý là ý lớn trong một đoạn thơ, một tình tiết, một đoạn, một phần của truyện. Một đoạn thơ, một tình tiết, một đoạn, một phần của truyện thì chưa hình thành được chủ đề. Cần phân biệt đại ý với chủ đề. VD: Bài thơ “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan - 4 câu thơ đầu, đại ý là tả cảnh Đèo Ngang lúc bóng xế tà. - 4 câu thơ cuối (2 câu luận + 2 câu kết) ;.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Thế nào là đa chủ đề?. - Thế nào là tính thống nhất của chủ đề?. Phân tích bố cục bài Rừng cọ..?. nỗi buồn cô đơn của nữ sĩ (đại ý) => Chủ đề: tâm trạng buồn, cô đơn của li khách khi bước tới Đèo Ngang trong ngày tàn. 4. Đa chủ đề: một tác phẩm có thể chỉ có một chủ đề. Một tác phẩm cũng có thể có nhiều chủ đề (đa chủ đề) VD: Bài thơ “Ngắm trăng” (Vọng nguyệt) rút trong “Nhật kí trong tù” có chủ đề tình yêu trăng (thiên nhiên) và phong thái ung dung tự tại của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đầy. 5. Tính thống nhất của chủ đề. Nếu các câu thơ, đoạn thơ, đoạn văn, các tình tiết.. là xương thịt của tác phẩm, thì chủ đề là linh hồn của bài thơ, của truyện. Nếu không nắm được toàn bộ các chi tiết của văn bản thì khó hình dung được chủ đề, tính tư tưởng của tác phẩm. Các chi tiết bộ phận của tác phẩm liên kết chặt chẽ với nhau tạo thành chủ đề. Tựa như nền, móng, cột kèo, xà, tường, nóc, ngói, tranh… hợp thành mới ra cái nhà. VD: Truyện ngắn “Cuộc chia tay của những con búp bê” của Khánh Hoài, từ nhan đề đến cốt truyện, các tình tiết đều mang tính liên kết khá chặt chẽ: - Thuỷ và Thành đau khổ khóc suốt đêm - Sáng sớm Thành đau buồn đi ra vườn ngồi một mình, thì em gái theo ra. - Hai anh em chia đồ chơi - Thành dẫn Thuỷ về trường cũ, chào giã biệt cô giáo Tâm và các bạn lớp 4B. - Trước lúc lên xe, Thuỷ để lại cho anh trai cả hai con búp bê…. Thành nhìn theo bóng em gái rối khóc. => Qua đó, ta rút ra chủ đề của truyện là: - Sự đau khổ của tuổi thơ trước bi kịch gia đình (cha mẹ bỏ nhau) - Tình thương yêu của anh em, của bè bạn trong bi kịch gia đình. HĐ 2: HD làm bài tập. II. Bài tập. Bài 1: Nêu suy 1. Phân tích bố cục bài “Rừng cọ quê tôi” nghĩ (trang 13 –sách ngữ văn 8) 2. Giới thiệu hai câu văn biểu cảm trực tiếp.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nêu suy nghĩ. 3. Chủ đề văn bản “Rừng cọ quê tôi” là gì? *Gợi ý: Đây là một văn bản biểu cảm rất đặc sắc Phần I: Câu mở đầu tác giả tự hào giới thiệu cảnh “rừng cọ trập trùng”, là vẻ đẹp của sông Thao quê tôi không có nơi nào đẹp bằng Phần II: gồm 3 đoạn văn tả cây cọ, rừng cọ và lợi ích của nó +Đoạn 1: tả cụ thể cây cọ: thân cao vút thẳng, rất dẻo dai “gió bão không thể quật ngã”. Búp cọ “như thanh kiếm sắc vung lên”. Cây non… “lá đã xoà sát mặt đất”. Lá cọ tròn xoe “như một rừng tay vẫy”. Rừng cọ là nơi trú ngụ ca hót của đàn chim khi mùa xuân về. Tất cả các chi tiết : thân cọ, búp cọ, cây non, lá cọ, rừng cọ mùa xuân, đều thể hiện rừng cọ rất đẹp, cây cọ có một sức sống vô cùng mạnh mẽ. + Đoạn 2: Nói rừng cọ với tuổi thơ tác giả. Tâm hồn tác giả đã gắn bó thiết tha với rừng cọ. Căn nhà “núp dưới rừng cọ”. Ngôi trường “khuất trong rừng cọ”. Con đường đi học “đi trong rừng cọ”. Ngày nắng, ngày mưa có bóng cọ chở che. + Đoạn 3: Rừng cọ gắn bó với đời sống vật chất của người dân sông Thao. Cha làm chổi cọ, mẹ lấy móm lá cọ đựng hạt giống. Chị đan lá cọ, làm mành cọ, lán cọ để xuất khẩu. Trẻ chăn trâu nhặt trái cọ đem về om, “ăn vừa béo vừa bùi” - Phần 3, tác giả nhắc lại câu hát: “cơm nắm lá cọ là người sông Thao”, rồi khẳng định một tình yêu thuỷ chung của người sông Thao: “đi đâu rồi cũng nhớ về rừng cọ quê mình” Phân tích bố 2. Có hai câu văn biểu cảm trực tiếp nói lên cục tình cảm của tác giả, của người sông Thao đối với rừng cọ quê nhà - Chẳng có nơi nào đẹp như sông Thao quê tôi, rừng cọ trập trùng - Người sông Thao đi đâu, rồi cũng nhớ về rừng cọ quê mình 3. Chủ đề “rừng cọ” quê tôi là gì? - Rừng cọ là vẻ đẹp của vùng sông Thao - Tình yêu mến quê nhà của người sông Thao. *Bài 2: Hãy nêu xuất xứ, chủ đề của truyện ngắn “Tôi đi học” của Thanh Tịnh? Hãy chỉ ra.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nêu xuất xứ, chủ đề văn bản “ Tôi đi học”?. Nêu xuất xứ, chủ đề. - Tính thống nhất của chủ đề ...?. Trả lời. tính thống nhất về chủ đề của văn bản đó? Gợi ý 1. Xuất xứ, chủ đề Truyện “Tôi đi học” như một trang hồi kí ghi lại những hoài niệm, kỉ niệm đẹp của tuổi thơ trong buổi tựu trường, truyện được in trong tập “Quê mẹ”, xuất bản năm 1941 2. Tính thống nhất về chủ đề của truyện “Tôi đi học” Truyện ngắn “tôi đi học” gồm có các chi tiết, tình tiết diễn tả tâm trạng của chú bé (nhân vật “tôi”) trong buổi tựu trường. - Mẹ âu yếm nắm tay tôi dẫn đi tren con đường làng dài và hẹp trong một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh. Lòng tôi “có sự đổi thay lớn”… nên tôi thấy cảnh vật thân quen trở nên “lạ” - Thấy các bạn nhỏ cầm sách vở, bút, thước… tôi rất “thèm” và đòi mẹ đưa bút thước cho cầm thử để thử sức mình. - Thấy trường làng Mĩ Lí oai nghiêm như đình làng Hoà Ấp, đông đặc cả người, ai cũng áo quần sạch sẽ, gương mạt vui tươi sáng sủa. Lòng tôi “đâm ra lo sợ vẩn vơ”. Học trò mới “thèm vụng và ước ao thầm”… được như những học trò cũ, biết lớp, biết thầy đề khỏi “rụt rè” trong cảnh lạ - Nghe tiếng trống trường dội vang, nghe ông đốc đọc tên, các học sinh mới đều khóc, còn tôi cũng nức nở theo. Nghe gọi đến tên minh, tôi “giật mình và lúng túng”, quên cả mẹ đang đứng sau. Khi thấy giáo trẻ dẫn vào lớp, tôi cảm thấy “trong thời thơ ấu tôi chưa lần nào thấy xa mẹ tôi như lần này”. - Vào ngồi trong lớp, tôi thấy một mùi hương lạ xông lên; tôi bâng khuâng ngắm nhìn xung quanh, nhìn bạn… rồi vòng tay lên bàn, nhìn thầy viết và lẩm nhẩm đánh vần đọc bài tập viết: “Tôi đi học” => Các chi tiết trên không chỉ thể hiện diễn biến sự việc, cảnh vật và tâm trạng nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường mà còn gắn kết với nhau trong một thời gian (buồi sớm đầy sương thu và gió lạnh), trong ba không gian: con đường làng dài và hẹp, sân trường làng Mĩ Lí, phòng học lớp Năm. Cảnh vật và tâm trạng đều diễn biến, hoà.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> quyện, không thừa. Ví dụ con chim nhỏ đậu trên cửa sổ lớp học rồi vụt cách bay đi. Qua đó ta thấy tính thống nhất của chủ đề truyện “tôi đi học”: tâm trạng hồi hộp, bâng khuâng, tình cảm trong sáng hồn nhiên của tuổi thơ trong buổi tựu trường (đầu tiên của đời mình) HĐ 2: HD tìm hiểu bố cục của văn bản. III. Bố cục của văn bản. 1. Ghi nhớ : ( sgk) a. Văn miêu tả: - Mở bài: giới thiệu chung về ấn tượng cảm xúc đối với cảnh vật - Thân bài: tả từng phiên cảnh cụ thể, tả khái quát toàn cảnh - Kết bài: nêu cảm xúc, ý nghĩ b. Văn tự sự: - Mở bài: giới thiệu câu chuyện - Thân bài: kể diễn biến câu chuyện - Kết bài: kết cục câu chuyện, hoặc nói lên suy nghĩ, cảm nghĩ c. Văn nghị luận: - Mở bài: nêu vấn đề - Thân bài: giải quyết vấn đề. Có thể lần lượt dùng lí lẽ hoặc dẫn chứng để giải thích, hay chứng minh, hay bình luận từng luận điểm, từng khía cạnh của vấn đề - Kết bài: khẳng định vấn đề. Liên hệ cảm nghĩ 2. Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần thân bài Thân bài là phần chính trung tâm, phần trọng tâm của bài văn, của văn bản. Mỗi loại văn bản ở phần thân bài có cách bố trí, sắp xếp nội dung khác nhau. b. Câu chủ đề của đoạn văn Câu chủ đề (còn gọi là câu chốt) mang nội dung khái quát lời lẽ ngắn gọn, thường đủ hai thành phần chính C- V; nó có thể đứng đầu đoạn văn (đoạn diễn dịch) cũng có thể đứng cuối đoạn (đoạn quy nạp) (Hồ Chí Minh) c. Quan hệ giữa các câu trong đoạn văn. Trong một đoạn văn các câu có quan hệ ý nghĩa chặt chẽ với nhau. Có thể bổ sung ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Suy nghĩ trả lời. cho nhau; có thể liên kết, phối hợp với nhau về ý nghĩa. 4. Cách trình bày nội dung trong đoạn văn: - Dựng đoạn diễn dịch ( là cách thức trình bày ý đi từ ý chung, khái quát đến các ý cụ thể chi tiết. Đoạn diễn dịch thì câu chốt đứng đầu đoạn, các câu đi kèm sau nhằm minh hoạ câu chốt. - Dựng đoạn quy nạp ( là cách trình bầy nội dung đi từ các ý chi tiết, cụ thể đến ý chung khái quát. Trong đoạn quy nạp, các câu mang ý chi tiết, cụ thể đứng trước, câu chủ đề đứng cuối đoạn. Chú ý: đoạn diễn dịch có thể đảo lại thành đoạn quy nạp, hoặc ngược lại - Dựng đoạn song hành (là đoạn văn được sắp xếp các ý ngang nhau, bổ sung cho nhau, phối hợp nhau để diễn tả ý chung. Đoạn song hành không có câu chủ đề. ( Vịnh Hạ Long) - Dựng đoạn móc xích ( là đoạn văn trong đó cách sắp xếp ý nọ tiếp theo ý kia theo lối móc nối vào ý trước (qua những từ ngữ cụ thể) để bổ sung, giải thích cho ý trước.. 3. Củng cố: - Hệ thống nd bài. 4. Dặn dò: - Vận dung nội dung bài học để làm các bài tập. _____________________________________________ -----------Ngày soạn: / / 2012. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 27 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 27 - vắng........... Tiết 5: ÔN TẬP VỀ TỪ TIẾNG VIỆT (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập lại các kiến thức về văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cảm thụ văn học qua bài “Tức nước vỡ bờ” của Ngô Tất Tố. 3. Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu sự phong phú của Tiếng Việt. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV: Giáo án, tài liệu tham khảo. - HS: Ôn tập cấp độ khái quát của trường từ vựng. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: ? Phân tích “Trong lòng mẹ”, em hãy làm sáng tỏ nhận định sau: “Đoạn trích Trong lòng mẹ đã ghi lại những rung động cực điểm của một tâm hồn trẻ dại”? (Nêu dàn ý) 2. Bài mới: Giới thiệu vào bài. HĐ của thầy Gv chép đề lên bảng.. HĐ của trò Nội dung cần đạt HĐ 1: HD Tìm hiểu đề bài. I. Đề bài. Hs quan sát ĐỀ 1: Cảm nhận của em về nhân vật chị chép đề Dâu qua đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” của Ngô Tất Tố.. Đề 2: Kể lai những kỉ niệm sâu sắc của ngày đầu tiên đi học. HS về nhà viết bài. HĐ 2: HD lập dàn ý. II. Lập dàn ý cho đề bài. Đề 1: - Gv hướng dẫn lập dàn 1. Lập dàn ý: ý? Nghe thực a. Mở bài: hiện Giới thiệu về đoạn trích“Tức nước vỡ bờ” và cảm xúc của mình về nhân vật chị Dậu. b. Thân bài: - Giới thiệu sơ lược về đoạn trích“Tức nước vỡ bờ” - Là người nông dân nghèo khổ, mộc mạc, hiền dịu đầy lòng vị tha và đức hi sinh cao cả + Trong lúc nước sôi lửa bỏng một mình chị đôn đáo chạy xuôi chạy ngược lo xuất sưu cho chồng, cho chú Hợi- em trai chồng mình. Chị đã phải đứt ruột bán đứa con nhỏ 7 tuổi, bán đàn chó chưa mở mắt cộng một gánh khoai vẫn chưa đủ tiền nộp sưu. Chồng chị vẫ bị đánh trói. - Chị đã phải vùng lên đánh nhau với người nhà lớ trưởng và tên cai lệ để bảo vệ chồng của mình. + Ban đầu chị cố van xin tha thiết nhưng chúng không nghe tên cai lệ đã đáp lại.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> chị bằng quả “bịch” vào ngực chị mấy bịch rồi sấn sổ tới trói anh Dậu, chỉ đến khi đó chị mới liều mạng cự lại + Lúc đầu chị cự lại bằng lí “chồng tôi đau ốm ông không được phép hành hạ” Lúc này chị đã thay đổi cách xưng hô không còn xưng cháu gọi ông nữa mà lúc này là “ ông- tôi”. Bằng sự thay đổi đó chị đã đứng thẳng lên vị thế ngang hàng nhìn thẳng vào mặt tên cai lệ + Khi tên cai lệ không thèm trả lời mà còn tát vào mặt chị Dậu một cái đánh bốp rồi nhảy vào cạnh anh Dậu thì chị đã vụt đứng dậy với niềm căm giận ngùn ngụt “ Chị Dậu nghiến hai hàm răng lại : mày trói ngay chồng bà đi bà cho mày xem”. Lúc này cách xưng hô đã thay đổi đó là cách xưng hô đanh đá của người đàn bà thể hiện sự căm thù ngùn ngụt khinh bỉ cao độ đồng thời thể hiện tư thế của người đứng trên kẻ thù và sẵn sàng chiến đấu => CD tiềm ẩn một sức mạnh phản kháng bị đẩy đến bước đường cùng chị đã vùng lên chống trả quyết liệt thể hiện một thái độ bất khuất * Là người nông dân mộc mạc hiền dịu đầy lòng vị tha và đức hi sinh cao cả, nhưng không hoàn toàn yếu đuối mà tiềm ẩn một sức mạnh phản kháng. c. Kết bài: Nêu ấn tượng của bản thân về đoạn trích“Tức nước vỡ bờ” và cảm nghĩ về nhân vật chị Dậu.. - Hướng dẫn viết bài Nghe thực hiện. 2. Viết bài: a. Mở bài: Nhắc đến Ngô Tất Tố là ta nhớ đến tiểu thuyết Tắt đèn. Nói đến Tắt đèn ta nghĩ đến nhân vật chị Dậu. Đó là một phụ nữ nông dân nghèo khổ, cần cù lao động, giàu tình thương chồng thương con, dũng cảm chống lại bọn cường hào. Nhà văn đã xây dựng nhân vật chị Dậu tiêu biểu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> cho cảnh ngộ khốn khổ và phẩm chất tốt đẹp của người đàn bà nhà quê trước năm 1945. Đoạn trích“Tức nước vỡ bờ” đã để lại bao ấn tượng sâu sắc về nhân vật chị Dậu. b. Thân bài: c. Kết bài: - Có thể nói CD là điển hình về cuộc đời và số phận của người nông dân trong xã hội cũ. Họ là những người nghèo khổ bị đẩy vào bước đường cùng, bị ức hiếp bị chà đạp vùi dập một cách trực tiếp hoặc gián tiếp dưới bàn tay của XHPK. Dù trong hoàn cảnh nào họ vẫn ánh lên phẩm chất cao đẹp của người nông đân hiền lành lương thiện giàu tình yêu thương và giàu lòng tự trọng và luôn tiềm ẩn một sức mạnh phản kháng. - Hướng dẫn lập dàn ý Nghe thực hiện. Đề 2: 1. Lập dàn ý: 1. Mở bài: Nêu cảm nhận chung: Trong đời học sinh, ngày đi học đầu tiên bao giờ cũng để lại dấu ấn sâu đâm nhất 2. Thân bài: Kể lại kỉ niệm theo diễn biến của buổi khai trường. + Đêm trước ngày khai trường : - Em chuẩn bị đầy đủ sách vở, quần áo mới. - Tâm trạng em nôn nao, háo hức lạ thường. + Trên đường đến trường: - Tung tăng đi bên cạnh mẹ, nhìn cái gì cũng thấy đẹp đẽ đáng yêu(bầu trời, mặt đất, con đường, chim muông…) - Thấy ngôi trường thật đồ sộ, còn mình thì quá nhỏ bé. - Ngại ngùng trước chỗ đông người. - Được mẹ động viên nên mạnh dạn hơn đôi chút. + Lúc dự lễ khai trường: - Tiếng trống vang lên giòn giã, thúc giục..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Lần đầu tiên trong đời, em được dự một buổi lễ long trọng và trang nghiêm như thế. - Ngỡ ngàng và lạ lùng trước khung cảnh ấy. - Vui và tự hào vì mình đã là học sinh lớp một. - Rụt rè làm quen với các bạn mới. 3. Kết bài: Cảm xúc của em: Thấy rằng mình đã khôn lớn. Tự nhủ phải chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ vui lòng. 3. Củng cố: - Hệ thống nd bài. - Đánh giá giờ học. 4. Dặn dò: - Về nhà viết hoàn chỉnh Đề 2. - Học bài, chuẩn bị ôn tập Lão Hạc… ______________________________________________________. /. -----------/ 2012.. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 27 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 27 - vắng........... Ngày soạn:. Tiết 6:. Bài tập về TRƯỜNG TỪ VỰNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức cho HS về trường từ vựng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng trường từ vựng trong khi nói, viết. 3. Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu sự phong phú của Tiếng Việt..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, tài liệu tham khảo. - HS: Ôn tập cấp độ khái quát của trường từ vựng. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: Không 2. Bài mới: HĐcủa thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu lí thuyết về trường từ vựng. I. Trường từ vựng. ? Em hiểu thế nào là trường từ vựng? ? Khi sử dụng trường từ vựng cần lưu ý những gì?. Nhắc lại kiến thức Nhắc lại kiến thức. - Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. * Lưu ý: - Tuỳ theo ý nghĩa khái quát mà một ttrường từ vựng có thể bao hàm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. Ví dụ: Trường từ vựng tay bao gồm các trường nhỏ hơn. + Bộ phận của tay: Cánh tay, cẳng tay, khuỷu tay, bàn tay, ngón tay... + Hoạt động của tay: Chặt, viết, ném, cầm... + Đặc điểm của tay: Dài, ngắn, to, nhỏ, khéo, vụng... - Các trường từ vựng nhỏ trong trường từ vựng lớn có thể thuộc nhiều từ loại khác nhau. Ví dụ: + Bộ phận của tay: Cánh tay, cẳng tay, khuỷu tay, bàn tay, ngón tay...( danh từ) + Hoạt động của tay: Chặt, viết, ném, cầm...( động từ) + Đặc điểm của tay: Dài, ngắn, to, nhỏ, khéo, vụng...( tính từ) - Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. Ví dụ. Trường mùi vị : Chua, cay, đắng Chua ngọt... Trường âm thanh: chua, êm dịu, ngọt, chối tai....

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ? Nêu tác dụng của trường từ vựng?. Nhắc lại kiến thức. ? Từ nghe trong câu sau đây thuộc trường từ vựng nào? Nhà ai vừa chín quả đầu Đã nghe xóm trước vườn sau thơm lừng.. Suy nghĩ làm bài. - Trong khi nói, viết sử dụng cách chuyển trường từ vựng thường nhằm mục đích tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ ( các biện pháp tu từ nhân hoá, ẩn dụ, so sánh...) Hoạt động 2: HD tìm hiểu các bài tập. II. Bài tập. ? Có bao nhiêu trường từ vựng trong các từ được in Bài tập1. Suy nghĩ đậm ở đoạn văn sau: làm bài Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ - Trường từ vựng quan hệ ruột thịt : Mẹ, không ngủ được. Một ngày con. kia, còn xa lắm, ngày đó - Trường từ vựng hoạt động của người: con sẽ biết thế nào là Ngủ, ăn, uống. không ngủ được. Còn bây - Trường từ vựng hoạt động của mỗi giờ giấc ngủ đến với con người: Hé mở, chúm, mút. dễ dàng như uống một ly sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên ngối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.. Bài tập 2.. - Ở câu thơ này do phép chuyển nghĩa ẩn dụ, nên từ nghe thuộc trường từ vựng khứu giác. ? Các từ sau đây đều nằm tròng trường từ vựng động vật, em hãy xếp chúng vào Suy nghĩ những trường từ vựng nhỏ làm bài hơn. gà, trâu, vuốt, nanh, đực, cái, kêu rống, xé, nhai, hót, gầm, đầu, mõm, sủa, gáy, lơn, mái, bò,. Bài tập 3. - Trường từ vựng giống loài: gà, lợn, chim, cá, trâu, bò, khỉ, gấu. - Trường từ vựng giống: đực, cái, trống, mái. - Trường từ vựng bộ phận cơ thể của động vật: vuốt, nanh, đầu, mõm, đuôi,.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> đuôi, hú, rú, mổ, gấu, khỉ, gặm, cá, nhấm, chim, trống, cánh, vây, lông, nuốt.. vây, lông. - Trường từ vựng tiếng kêu của động vật: Kêu, rống, gầm, sủa, gáy, hí, rú. - Trường từ vựng hoạt động ăn của động vật: xé, nhai, mổ, gặm, nhấm, nuốt.. ?Tìm các từ thuộc các trường từ vựng sau: Hoạt động dùng lửa của người; Suy nghĩ trạng thái tâm lí của người; làm bài trạng thái chưa quyết định dứt khoát của người; tính tình của người; các loài thú đã được thuần dưỡng.. Bài tập 4. - Hoạt động dùng lửa của người: châm, đốt, nhen, nhóm, bật, quẹt, vùi, quạt, thổi, dụi... - Trạng thái tâm lí của người: vui, buồn, hờn, giận... - Trạng thái chưa quyết định dứt khoát của người: lưỡng lự, do dự, chần chừ... - Tính tình của người: vui vẻ, cắn cảu, hiền, dữ... - Các loài thú đã được thuần dưỡng: trâu, bò, dê, chó.... 3. Củng cố: ? Thế nào là trường từ vựng? 4. Dặn dò: ? Xem lại bài nói quá.từ tượng hình, từ tượng thanh. ___________________________________________. /. -----------/ 2012.. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 27 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 27 - vắng........... Ngày soạn:. Tiết 7:. ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM “Tôi đi học- Trong lòng mẹ” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Đặc điểm của truyện ký: Kết hợp tự sự + miêu tả + biểu cảm - Đọc tìm hiểu nội dung ý nghĩa của truyên ngắn: Tôi đi học và đoạn trích: Trong lòng mẹ. 2. Kĩ năng: - Luyện kĩ năng đọc, phân tích tâm trạng nhân vật. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức trân trọng các nhân vật. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, tài liệu tham khảo. - HS : Ôn bài..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới:. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt HĐ 1: HD tìm hiểu văn bản “Tôi đi học”. I. Văn bản: Tôi đi học 1. Đọc văn bản. ? Tôi đi học của Thanh Tịnh được 2. Tìm hiểu văn bản. viết theo thể loại nào? - Truyện ngắn trữ tình. Suy nghĩ trả lời - Tâm trạng. ?Nhân vật chính được thể hiện ở - Tôi đi học tô đậm cảm giác phương diện nào? trong sáng,nảy nở trong lòng n /v “Tôi” ở buổi đến trường đầu tiên. -Truỵên được bố cục theo dòng ?Nêu chủ đề của tác phẩm? hồi tưởng, cảm nghĩ của nv “Tôi” theo trình tự thời gian của ?Nêu những yếu tố tạo nên chất thơ Suy nghĩ buổi tựu trường trả lời của tác phẩm ? + Kết hợp hài hoà tự sự ,miêu tả biểu cảm + Tình huống truyện chứa đựng chất thơ + Hình ảnh so sánh giàu chất trử tình ? Phát biểu chủ đề của văn bản : Tôi đi học bằng một câu ngắn gọn? HĐ 2: HD tìm hiểu văn bản “ Trong lòng mẹ”. II.Văn bản: Trong lòng mẹ Học sinh lần lượt đọc 1. Đọc văn bản. Đọc 2. Tìm hiểu văn bản.. ?Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng được viết theo thể loại nào? ? Em hiểu gì về những sự kiện được nói tới trong hồi ký?. Suy nghĩ trả lời. ? Nêu nội dung của đoạn trích :Trong lòng mẹ?. Suy nghĩ trả lời. ? Theo em, nhớ lại cuộc nói chuyên. - Thể loại hồi ký. - Là những sự kiện đã xãy ra trong quá khứ mà tác giả là người tham dự hoặc chứng kiến - Đoạn trích chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng của bé Hồng + Cảnh ngộ tội nghiệp của một.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> với người cô, tức là tác giả nhớ lại điều gì? ?Mục đích chính của tác giã khi viết : “Tôi cười dài trong tiếng khóc” là gì? - Vừa đau đớn vừa uất ức căm giận khi nghe những lời nói…. ? Em hiểu từ “rất kịch” trong câu văn : “Nhưng nhận ra những ý nghĩa cay độc trong giong nói và trên nét mặt khi cười rất kịch của tôi kia, tôi cúi đầu không đáp” nghĩa là gì?. ?Tìm các biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong văn bản để diễn tả trạng thái tình cảm của bé Hồng đối với người mẹ của mình ? - Học sinh tìm “Giá những cổ tục…giữa sa mạc” ?Tìm đoạn văn nói lên niềm sung sướng vô biên của bé Hồng khi gặp lại mẹ ? “Gương mặt mẹ tôi… lạ thường” ?Em hiểu gì về chú bé Hồng qua đoạn trích trong lòng mẹ ?. Suy nghĩ trả lời. Suy nghĩ trả lời. Suy nghĩ trả lời. Suy nghĩ trả lời. Suy nghĩ trả lời. Liên hệ thực tế: Câu1: Qua văn bản “ Tôi đi học” và “ Trong lòng mẹ” Em hãy nêu trách nhiệm của em đối với cha mẹ và thầy cô giáo? Câu 2: Nêu suy nghĩ của em về nỗi. - Nói lên tâm trạng phức tạp của bé Hồng : Với những lời nói của người cô về mẹ mình.. - Giọng nói “rất kịch” :Giả dối + Người đàn bà xấu xa, xảo quyệt ,thâm đọc với những “rắp tâm tanh bẩn” + Là người đại diện cho thành kiến phi nhân đạo, cổ hủ của xã hội lúc bấy giờ. - Thể hiện sự căm hờndữ dội của bé Hồng đối với những cổ tục phong kiến đã đày đoạ người mẹ của mình. - Niềm sung sướng vô biên của bé Hồng khi gặp lại mẹ - Chú bé chịu nhiều nỗi đau mất mát. - Chú bé dễ xúc động, tinh tế . - Chú bé có tình thưong yêu vô bờ bến đối với mẹ.. Suy nghĩ trả lời ?Nêu nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích.. đứa trẻ + Cảnh ngộ thương tâm của người mẹ hiền từ. + Giàu chất trữ tình. + Miêu tả tâm lý nhân vật đặc sắc. + Có những hình ảnh so sánh độc đáo..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> bất hạnh của nhân vật bé Hồng trong truyện “ Trong lòng mẹ” của thanh Tịnh? 3. Củng cố: - Đặc điểm của truyện ký Việt Nam? - Nội dung ý nghĩa của các văn bản. 4. Dặn dò: Về học kỹ bài. Chuẩn bị đọc ,tóm tắt văn bản: Tức nước vỡ bờ và Lão Hạc. ___________________________________________________. /. -----------/ 2012.. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 27 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 27 - vắng........... Ngày soạn:. Tiết 8:. Bài tập TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ THƯỢNG THANH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức cho HS về từ tượng hình, từ thượng thanh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng từ tượng hình, từ thượng thanh trong khi nói, viết. 3.Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu sự phong phú của tiếng Việt. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, tài liệu tham khảo. - HS: Ôn tập từ tượng hình, từ thượng thanh. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2. Bài mới: HĐ của thầy. HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu về trường từ vựng I. Từ tượng hình, từ tượng thanh. ? Thế nào là từ tượng hình, 1. Từ tượng hình. từ tượng thanh? Nhắc lại - Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, kiến thức dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Ví dụ: Móm mém, xộc xệch, vật vã, rũ rượi, thập thò... 2. Từ tượng thanh. ? Nêu tác dụng của từ - Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm tượng hình, từ tượng Nhắc lại thanh của tự nhiên của con người. thanh? kiến thức Ví dụ: Hu hu, ư ử, róc rách, sột soạt, tí ->Phần lớn các từ tượng tách... hình, từ tượng thanh là từ - Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi láy. được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao, thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự. Ví dụ: Đường phố bỗng rào rào chân bước vội Người người đi như nước sối lên hè Những con chim lười còn ngủ dưới hàng me Vừa tỉnh dậy, rật lên trời, ríu rít... Xe điện chạy leng keng vui như đàn con nít Sum sê chợ Bưởi, tíu tít Đồng Xuân.. ( Tố Hữu) Hoạt động 2: HD làm các bài tập II. Bài tập. ? Trong các từ sau, từ nào là từ tượng hình, từ nào là từ tượng thanh: réo rắt, dềnh dàng, dìu dặt, thập thò, mấp mô, sầm sập, gập Suy nghĩ Bài tập 1. ghềnh, đờ đẫn, ú ớ, rộn làm bài ràng, thườn thượt, rủng - Từ tượng hình: dềnh dàng, dìu dặt, rỉnh, lụ khụ. thập thò, mấp mô, gập ghềnh, đờ đẫn, rộn ràng, thườn thượt, rủng rỉnh, lụ khụ. - Từ tượng thanh: Réo rắt, sầm sập, ú ớ. ? Tìm các từ tượng hình trong đoạn thơ sau đây và cho biết giá trị gợi cảm.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> của mỗi từ. Bác Hồ đó, ung dung châm lửa hút Trán mênh mông, thanh thản một vùng trời Không gì vui bằng mắt Bác Hồ cười Quên tuổi già, tươi mãi tuổi đôi mươi! Người rực rỡ một mặt trời cách mạng Mà đế quốc là loài dơi hốt hoảng Đêm tàn bay chập choạng dưới chân Người ( Tố Hữu) ? Trong đoạn văn sau đây, những từ nào là từ tượng hình? Sử dụng các từ tượng hình trong đoạn văn Nam Cao muốn gợi tả đặc điểm nào của nhân vật? Anh Hoàng đi ra. Anh vẫn bước khệnh khạng, thong thả bởi vì người khí to béo quá, vừa bước vừa bơi cánh tay kềnh kệnh ra hai bên, những khối thịt ở bên dưới nách kềnh ra và trông tủn ngủn như ngắn quá. Cái dáng điệu nặng nề ấy, hồi còn ở Hà Nội anh mặc quần áo tây cả bộ, trông chỉ thấy là chững chạc và hơi bệ vệ.. Suy nghĩ làm bài. Suy nghĩ làm bài. Bài tập 2. - Từ tượng hình: Ung dung, mênh mông, thanh thản, rực rỡ. -> Các từ tượng hình trên được đặt trong ngữ cảnh gắn liền với sự vật, hành động làm cho sự vật hành động trở nên cụ thể hơn, tác động vào nhận thức của con người mạnh mẽ hơn.. Bài tập 3. - Từ tượng hình: Khệnh khạng, thong thả, khềnh khệnh, tủn ngủn, nặng nề, chững chạc, bệ vệ. -> Sử dụng từ tượng hình trong đoạn văn trên tác giả muốn lột tả cái béo trng dáng điệu của nhân vật Hoàng. Bài tập 4.. ?Viết một đoạn văn trong đó có sử dụng từ tượng hình, tượng thanh? - Gv nxét- đánh giá. Viết đoạn văn Nghe tiếp thu.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3. Củng cố: ? Thế nào là từ tượng hình, từ thượng thanh? 4. Dặn dò: ? Xem lại bài Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội; trợ từ thán từ; tình thái từ; nói quá. ___________________________________________. Ngày soạn: Lớp 8A: Ngày dạy: Lớp 8B: Ngày dạy:. / / /. -----------/ 2012. / 2012 / 2012. Sĩ số: 22 - vắng.......... Sĩ số: 19- vắng........... Tiết 9:. ÔN TẬP VĂN HỌC VIỆT NAM TRƯỚC CÁCH MẠNG THÁNG 8 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc ,kể tóm tắt và nắm vững nội dung ,nghệ thuật 2 văn bản: Tức nước vỡ bờ và Lão Hạc. 2. Kỹ năng: Rèn đọc, kể tóm tắt và phân tích tâm trạng nhân vật. 3.Thái độ: Căm ghét g/c thống trị tàn bạo độc ác, thông cảm sâu sắc với nỗi khổ của người nông dân trước c/m tháng tám. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, tài liệu tham khảo. - HS: Đọc lại văn bản, kể tóm tắt. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: Trình bày nội dung ,nghệ thuật văn bản :Tôi đi học ? Trình bày nội dung, nghệ thuật văn bản :Trong lòng mẹ? 2. Bài mới: Gv hướng dẫn vào bài. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt HĐ 1: HD tìm hiểu văn bản “ Tức nước vỡ bờ”. 1 em đọc đoạn chữ nhõ. I. Tức nước vỡ bờ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1 em đọc từ đầu đến ngon miệng hay không ? 1 em đọc đến hết Học sinh kể Kể tóm tắt. 1. Đọc văn bản. Bố cục : Gồm 2 đoạn. ? Tắt đèn của Ngô Tất Tố được viết theo thể loại nào ? ? Nhận xét chung về đoạn trích: Tức nước vỡ bờ ? ? Nêu nội dung chính của đoạn trích TNVB?. 2. Tìm hiểu văn bản. - Thể loại: Tiểu thuyết Đoạn trích chương XVIII + Đoạn trích có kịch tính rất cao + Thể hiện tài xd n/v của Ngô Tất Tố + Có giá trị hiện thực, nhân đạo. + Vạch trần bộ mặt tàn ác của XHTDPK đương thời. + Chỉ ra nổi khổ cực của người nông dân bị áp bức. + Cho thấy vẻ đẹp tâm hồn của người nông dân bị áp bức. + Cho thấy vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông dân: Vừa giàu lòng thương yêu, vừa có sức sống tiềm tàng, mạnh mẽ.. ? Trong đoạn trích, tác giả chủ yếu miêu tả các nhân vật bằng cách nào?. Suy nghĩ trả lời Suy nghĩ trả lời. Suy nghĩ trả lời. ?Vì sao chị Dậu được gọi là điển hình về người nông Suy nghĩ dân Việt Nam trước cách trả lời mạng tháng 8 ? ? Nêu những thành công về nghệ thuật của văv bản. a. Phân tích: Nghề nghiệp, ngôn ngữ, hành động. b. Phân tích: Thái độ thương yêu chồng, thái độ cứng cỏi với tên Cai Lệ (trong xưng hô), sức mạnh của lòng yêu thương và. - Kể tóm tắt.. - Để cho nhân vật tự bộc lộ qua hành vi, giọng nói, điệu bộ. + Giàu tình thương yêu chồng con. + Căm thù bọn tay sai của thực dân P/K + Có thái độ phản kháng mạnh mẽ đối với bọn tay sai. - Chị Dậu là người phụ nữ nông dân phải chịu nhiều khổ cực nhưng vẩn giữ được phẩm chất vô cùng cao đẹp. - Nghệ thuật : Khắc hoạ tính cách nhân vật. Ngôn ngữ kể chuyện hấp dẫn: Đối thoại đặc sắc. Miêu tả linh hoạt, sống động, tính đối lập. 3. Luyện tập. a. Phân tích bộ mặt tàn ác, đểu cáng của tên Cai Lệ qua đoạn trích? b. Phân tích hình ảnh chị Dậu trong đoạn trích?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> lòng căm thù là sức mạnh của một ngườ biết ý thức về phẩm chất của mình. HĐ 2: HD tìm hiểu văn bản “ Lão Hạc”. 3 h/s đọc - nhận xét cách II. Văn bản: Lão Hạc đọc 1. Đọc văn bản. - Kể tóm tắt. ? Tác phẩm lão Hạc viết Suy nghĩ 2. Luyện tập. theo thể trả lời - Truyện ngắn. loại nào ? - Nội dung: ? Nêu nội dung của truyện + Tác động của cái đói và miếng ăn đến lão Hạc. Suy nghĩ đời sống con người. trả lời + Phẩm chất cao quý của người nông dân. + Số phận đau thương của người nông dân. - Là một người nông dân có số phận đau ? Trong tác phẩm, lão Hạc Suy nghĩ thương nhưng có phẩm chất cao quý. hiện lên là một người như trả lời thế nào? -Ý nghĩa cái chết. + Là bằng chứng cảm động về tình phụ ? Nêu ý nghĩa cái chết của Suy nghĩ tử mộc mạc nhưng cao quý vô ngần lão Hạc ? trả lời + Gián tiếp tố cáo xã hội TDPK đã đẩy người nông dân vào hoàn cảnh khốn cùng. + Thể hiện tính tự trọng và quyết tâm không rơi vào con đường tha hoá của một người nông dân. - Nhân vật ông giáo: + Là người biết đồng cảm chia sẽ với nỗi ?Nhận xét về ông giáo khổ của lão Hạc . trong tác phẩm ? Suy nghĩ + Người đáng tin cậy để lão Hạc trao gửi trả lời niềm tin . + Là người có cách nhìn mới mẽ về lão Hạc nói riêng và người nông dân nói chung ? Nêu nghệ thuật của văn bản lão Hạc ?. Suy nghĩ trả lời. 3. Củng cố: - Nội dung, nghệ thuật của 2 văn bản?. - Nghệ thuật: +Kể, tả, biểu cảm. + Khắc hoạ thành công đặc điểm tính cách nhân vật. + Miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật đặc sắc ..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 4. Dặn dò: - Phân tích nhân vật lão Hạc . - Ôn các văn bản văn học nước ngoài. _________________________________________. Ngày soạn: Lớp 8A: Ngày dạy: Lớp 8B: Ngày dạy:. / / /. -----------/ 2012. / 2012 / 2012. Sĩ số: 22 - vắng.......... Sĩ số: 19 - vắng........... Tiết 10:. BÀI TẬP TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Củng cố kiến thức cho HS về từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong khi nói, viết. 3. Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu sự phong phú của tiếng Việt. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, tài liệu tham khảo. - HS: Ôn tập từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: Không 2. Bài mới: Gv hướng dẫn vào bài HĐ của thầy ? Thế nào là từ địa phương?. HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu về trường từ vựng I. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. Nhắc lại 1. Từ ngữ địa phương..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> kiến thức. ? Thế nào là biệt ngữ xã hội?. Nhắc lại kiến thức. - Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ử một ( hoặc một số) địa phương nhất định. Ví dụ: O (cô gái) chỉ dùng ở Nghệ Tĩnh. Hĩm ( bé gái) chỉ dùng ở Thanh Hoá. 2. Biệt ngữ xã hội. - Biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định. Ví dụ: Thời phong kiến vua tự xưng là trẫm. - Khi sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội phải thực sự phù hợp với tình huống giao tiếp, nhằm tăng thêm sức biểu cảm.. Hoạt động 2: HD làm các bài tập II. Bài tập. ? Trong các từ đồng nghĩa: cọp, khái, hổ từ nào là từ địa phương từ nào là từ Bài tập 1. toàn dân? vì sao? Suy nghĩ - Khái là từ địa phương miền Trung làm bài Nam Bộ. - Cọp, hổ là từ toàn dân. ? Cho đoạn trích: Ai vô thành phố Hồ Chí Minh Rực rỡ tên vàng. Tìm và nêu rõ tác dụng của từ địa phương mà tác giả sử dụng?. ? Xác định từ toàn dân tương ứng với những từ địa phương được in đậm trong câu sau: Chị em du như bù nước lã.. Suy nghĩ làm bài. Bài tập 2. - Tác giả lấy tư cách là người miền Nam tâm tình với đồng bào ruột thịt của mình ở thành phố Hồ Chí Minh. Từ vô là từ địa phương miền Nam, do đó dùng từ vô để tạo sắc thái thân mật, đầm ấm.. Suy nghĩ làm bài. Bài tập 3. - Du -> dâu..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Bù -> bầu. ? Viết đoạn văn có sử Bài tập 4. dụng từ ngữ địa phương và Viết đoạn biệt ngữ xã hội? văn - GV nxét-đánh giá 3. Củng cố: ? Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội? 4. Dặn dò: ? Xem lại bài trợ từ thán từ. ___________________________________________. Ngày soạn: Lớp 8A: Ngày dạy: Lớp 8B: Ngày dạy:. / / /. -----------/ 2012. / 2012 / 2012. Sĩ số: 22 - vắng.......... Sĩ số: 19 - vắng........... Tiết 11:. LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được cách thức tóm tắt văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng đọc, chọn lọc, sắp xếp các sự kiện theo trình tự hợp lí. 3.Thái độ: Rèn thái độ học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, một số văn bản tóm tắt . - HS: Bài soạn, dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: Tóm tắt ngắn gọn VB lão Hạc? 2. Bài mới: Gv dẫn dắt vào bài. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết. ? Thế nào là tóm tắt văn I. Lí thuyết. bản tự sự? - Ghi lại ngắn gọn nội dung chính của văn bản. ?Đặc điểm khi tóm tắt - Trung thành với nội văn bản? dung chính.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ? Muốn tóm tắt văn bản cần phải tuân theo trình tự như thế nào?. - Đọc kĩ văn bản - Xác định nội dung chính (nhân vật, sự kiện) - Sắp xếp các nội dung ấy theo trình tự hợp lí - Viết văn bản. Hoạt động 2: HD làm các bài tập. II. Bài tập. ? Nêu các ý chính trong 1. Tóm tắt đoạn trích đoạn trích. Trong lòng mẹ. Trả lời *) Các ý cơ bản: ? Em hãy viết thành văn bản tóm tắt hoàn chỉnh .. GV cho hs đọc phần do các em tự tóm tắt. - Cô hỏi bé Hồng có muốn HS tóm tắt 15p vào gặp mẹ không . - Cô hỏi bé Hồng có muốn - Bé Hồng nhận ra những vào gặp mẹ không. ý nghĩ của cô về mẹ mình. - Bé Hồng nhận ra những - Bé Hồng trả lời không ý nghĩ của cô về mẹ mình. cúi mặt, im lặng, rưng - Bé Hồng trả lời không rưng, khóc ròng vì cô vẫn cúi mặt, im lặng, rưng tiếp tục nói về mẹ với rưng, khóc ròng vì cô vẫn những lời cay độc. tiếp tục nói về mẹ với - Bất ngờ gặp lại mẹ bao những lời cay độc. cảm xúc hạnh phúc thương - Bất ngờ gặp lại mẹ bao yêu mãnh liệt tuôn trào. cảm xúc hạnh phúc - Cảm nhận về mẹ. thương yêu mãnh liệt tuôn trào. - Cảm nhận về mẹ. *) HS viết văn bản tóm tắt. Mẫu: HS viết thành văn bản Mẹ bé Hồng đi làm ăn xa hoàn chỉnh.Đọc trước lớp lâu lắm không về thăm con .Cô của Hồng mới hỏi thăm về mẹ của chú bé HS nhận xét nhung thực chất chỉ là muốn châm chọc chế diễu, nhục mạ mẹ của bé Hồng. Nhận ra điều đó làm cho Hồng xót xa đau đớn và thương mẹ nhiều hơn. Bất ngờ gặp lại mẹ bao cảm giác sung xướng hạnh.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> phúc ngập tràn khi ở trong lòng mẹ. GV nhận xét bổ sung . Nghe- tiếp thu 3. Củng cố: ? Việc tóm tắt văn bản giúp cho em những điều gì trong học tập? ? Tại sao khi tóm tắt văn bản phải trung thành với nội dung chính của tác phẩm? 4. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - Soạn bài mới: Tóm tắt văn bản “Cô bé bán diêm”. ___________________________________________. Ngày soạn: Lớp 8A: Ngày dạy: Lớp 8B: Ngày dạy:. / / /. -----------/ 2012. / 2012 / 2012. Sĩ số: 22 - vắng.......... Sĩ số: 19 - vắng........... Tiết 12:. Bài tập TRỢ TỪ, THÁN TỪ I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức cho HS về trợ từ thán từ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng trợ từ thán từ; tình thái từ trong khi nói, viết. 3.Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu sự phong phú của tiếng Việt. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, tài liệu tham khảo. - HS: Ôn tập trợ từ thán từ. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: Đặt câu có trợ từ? Và câu có thán từ? 2. Bài mới: Gv dẫn dắt vào bài HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu lí thuyết về trường từ vựng. I. Trợ từ, thán từ. 1. Trợ từ. ? Trợ từ là gì? - Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một Nhắc lại từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu kiến thức thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ? Thán từ là gì?. Nhắc lại kiến thức. ? Thán từ được chia làm mấy loại? đó là những Nhắc lại loại nào? kiến thức. nói đến ở từ ngữ đó. Ví dụ: + Trợ từ để nhấn mạnh: Những, cái, thì, mà, là... + Trợ từ dùng để biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc: có, chính, ngay, đích, thị... 2. Thán từ. - Thán từ là những từ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.. - Thán từ được chia làm hai loại: + Thán từ dùng để biểu lộ tình cảm: Thán từ đích thực như ôi, ối, ái, ồ, á, chà, eo ơi, này, hỡi ơi... thán từ đi kèm thực từ như trời ơi, khổ quá, cha mẹ ơi, chết... + Thán từ gọi đáp như hỡi, ơi, ê, vâng... Hoạt động 2: HD làm các bài tập. ? Tìm trợ từ trong các II. Bài tập. câu sau: Những là rày ước mai ao. a.Cái bạn này hay thật. b. Mà bạn cứ nói mãi điều mà tôi không thích Suy nghĩ Bài tập 1. làm gì vậy. làm bài - Các từ đứng đầu trong mỗi câu đều là c. Đích thị là Lan được trợ từ. điểm 10. d. Có thế tôi mới tin mọi người. ? Tìm và xác định ý nghĩa của trợ từ trong các câu sau: a. Nó hát những mấy bài liền. b. Chính các bạn ấy đã giúp Lan học tập tốt. c. Nó ăn mỗi bữa chỉ lưng bát cơm. d. Ngay cả bạn thân, nó cũng ít tâm sự.. Suy nghĩ làm bài. Bài tập 2. - Câu a, e trợ từ những dùng để nhấn mạnh sự quá ngưỡng về mức độ. - Câu b trợ từ chính dùng để nhấn mạnh độ chính xác, đáng tin cậy. - Câu c trợ từ chỉ dùng để nhấn mạnh độ chính xác, đáng tin cậy..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> e. Anh tôi toàn những lo là lo. ? Viết đoạn văn ngắn (khoảng 10 dòng), Viết Suy nghĩ về mùa xuân; trong đó có viết bài sử dụng trợ từ và thán từ? 3. Củng cố: ? trợ từ, thán từ? Lấy ví dụ? 4. Dặn dò: ? Học nội dung bài và lấy ví dụ?. - Câud trợ từ ngay cả dùng để nhấn mạnh độ chính xác, đáng tin cậy. Bài tập 3.. _________________________________________. Ngày soạn: Lớp 8A: Ngày dạy: Lớp 8B: Ngày dạy:. / / /. -----------/ 2012. / 2012 / 2012. Sĩ số: 22 - vắng.......... Sĩ số: 19 - vắng........... Tiết 13:. Bài tập TÌNH THÁI TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức cho HS về tình thái từ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng tình thái từ trong khi nói, viết. 3. Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu sự phong phú của tiếng Việt. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, tài liệu tham khảo. - HS: Ôn tập về tình thái từ. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: Kiểm tra 15p Câu 1: (2điểm) Thế nào là tình thái từ? Cho ví dụ? Câu 2: (3điểm) Dùng tình thái từ để biến đổi câu trần thuật sau thành câu nghi vấn: - Mẹ đi chợ. Câu 3: ( 4điểm) Hai cách nói sau khác ở chỗ nào? Vì sao có sự khác nhau đó? - Em chào cô! - Em chào cô ạ! 2. Bài mới: Gv dẫn dắt vào bài..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu về trường từ vựng I. Tình thái từ. ? Thế nào là tình thái từ? Nhắc lại - Tình thái từ là những từ được thêm kiến thức vào câu để cấu tạo câu theo mục đích nói( ghi vấn, cầu khiến, cảm thán) và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. Ví dụ: Mời u xơi khoai đi ạ! U bán con thật đấy ư? Từ ạ trong câu trên biểu thị thái độ kính trọng của Tí đối với mẹ, còn từ ư đã biến cả câu thành câu ghi vấn. ? Nêu tác dụng của tình thái từ? Nhắc lại - Chức năng của tình thái từ kiến thức + Tạo câu ghi vấn : à, ư, chứ, hả, phỏng, chăng... + Tạo câu cầu khiến: đi, nào, thôi, với... + Để tạo câu cảm thán: thay, thật, sao ... + Tình thái từ còn có chức năng biểu thị sắc thái tình cảm: à, ạ, nhé, cơ, mà, kia, thôi... Hoạt động 2: HD làm các bài tập II. Bài tập. ? Đặt câu với những thán từ sau đây: à, úi chà, chết thật, eo Suy nghĩ Bài tập 1. ơi, ơi, trời ơi, vâng. làm bài ? Trong gao tiếp, các trường hợp phát ngôn sau đây thường bị phê phán. Em hãy giải thích vì sao và chữa lại cho thích hợp. - Em chào thầy. - Chào ông cháu về. - Con đã học bài rồi. - Mẹ ơi, con đi chơi một lát. ? Xác định từ loại của các từ in đậm sau đây và giải thích vì. Suy nghĩ làm bài. Suy nghĩ. Bài tập 2..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> sao: a. - Đảng cho ta trái tim giầu Thẳng lưng mà bước, ngẩng đầu mà bay.. làm bài Bài tập 3.. ( Tố Hữu) - Tôi mà có nói dối ai, thì trời đánh chết cây khoai giữa đồng. ( Ca dao) - Tôi đã giúp bạn ấy nhiều rồi mà. b. - Mà nói vậy trái tim anh đó. Rất chân thật chia ba phần tươi đỏ ( Tố Hữu) - Trời mưa thì chúng mình đành ở nhà vậy. ? Từ vậy trong các trường hợp sau có gì đặc biệt? a. Anh bảo sao thì tôi nghe vậy. b. Không ai hát thì tôi hát vậy. c. Bạn Lan hát vậy là đạt yêu cầu. ? Đặt câu có sử dụng tình thái từ để biểu thị các ý sau đây: miễn cưỡng, kính trọng, thân thương, thân mật, phân trần. - Gv nhận xét –đánh giá. Suy nghĩ làm bài. Bài tập 4.. Suy nghĩ đặt câu. Bài tập 5.. Nghe- tiếp thu. 3. Củng cố: ? Thế nào là tình thái từ? Lấy ví dụ? 4. Dặn dò: - Về xem lại và nắm chắc nd bài. ? Xem lại bài nói quá..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> _________________________________________________. /. -----------/ 2012.. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 22 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 19 - vắng........... Ngày soạn:. Tiết 14: NÓI QUÁ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức cho HS về nói quá. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng bp này trong khi nói, viết. - Biết xác định BP nói quá và tác dụng của nó. 3. Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu sự phong phú của tiếng Việt. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, tài liệu tham khảo. - HS: Ôn tập về bp nói quá. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: Lấy một số ví dụ có sử dụng Bp tu từ nói quá? 2. Bài mới: Gv dẫn dắt vào bài HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: HD tìm hiểu lý thuyết về quá ? Thế nào là bp nói quá? Phân I. Nói quá. biệt nói quá với nói khoác, nói dối? Nhắc lại - Nói quá còn gọi là khoa trương, kiến thức phóng đại, ngoa dụ, thậm xưng, cường điệu… Nói quá dùng cách phóng đại quy mô, mức độ, tính chất…của đối tượng để nhấn mạnh, tăng thức biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Nói khoác, nói dốicũng phóng đại mức độ, tính chất…của đối tượng nhưng nhằm mục đích làm người nghe tin vào điều không có thực.. ? Nói quá thường liên quan đến bp tu từ nào?. Nhắc lại kiến thức. - Nói quá thường được dùng kèm với bp tu từ so sánh, ẩn dụ, hoán dụ.. - Dùng trong văn tự sự, miêu ? Bp nói quá thường gặp tả….ít được sử dụng trong vb hành Nhắc lại trong các trường hợp giao tiếp, kiến thức chính, khoa học. các loại vb nào? Hoạt động 2: HD tìm hiểu các bài tập. Chỉ rõ và nêu tác dụng của II. Bài tập. phép nói quá trong câu: Bài tập1. - Hai cây phong nghiêng Suy nghĩ Hình ảnh nói quá: “reo vù vù như ngả tấm thân dẻo dai và reo vù làm bài một ngọn lửa bốc cháy rừng rực”. vù như một ngọn lửa bốc cháy Nói quá như vậy để diễn tả màu đỏ rừng rực. và âm thanh gió thổi vào hai cây (Ai-ma-tốp – Người thầy phong rất mạnh. đầu tiên) Tìm bp nói quá trong câu sau: Giá những cổ tục đã đầy đọa Bài tập 2. mẹ tôi là một vật như hòn đá Suy nghĩ hay cục thủy tinh, đầu mẩu gỗ, làm bài Cách nói quá thể hiện ở cụm từ: tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà cắn, mà nhai, mà nghiến kì nát mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi. vụn mới thôi. Viết đọan văn ngắn diễn tả niềm vui của em trong dịp nào đó. Trong đoạn có dùng cách nói quá.. Suy nghĩ Bài tập 3. làm bài. - Gọi hs đọc đoạn văn.. Nhận xét. - Gv nhận xét, đánh giá. Nghe- tiếp thu. 3. Củng cố: - Thế nào là nói quá? Cho ví dụ?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 4. Dặn dò: Về nhà ôn bài, xem lại các bài tập, học thuộc các ghi nhớ. ___________________________________. /. -----------/ 2012.. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 22 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 19 - vắng........... Ngày soạn:. Tiết 15:. LUYỆN TẬP DÀN BÀI CHO BÀI VĂN TỰ SỰ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được cách thức lập dàn bài kết hợp tốt các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài viết. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng lập dàn bài chi tiết cho bài văn tự sự. 3. Thái độ: Rèn thái độ học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, một số dàn bài mẫu của văn tự sự. - HS: Bài soạn, dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: ? Trình bày nhiệm vụ của từng phần trong bố cục văn bản. 2. Bài mới: Gv dẫn dắt vào bài HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt HĐ 1: Đọc lại văn bản “Cô bé bán diêm” và xác định lại bố cục của văn bản. ? Bố cục của văn bản I. Lí thuyết. được chia như thế nào? - Mở bài: Giới thiệu nhân vật, hoàn cảnh tình huống xảy ra câu chuyện. - Thân bài: Kể lại diễn biến câu truyện theo trình tự nhất định và trả lời các câu hỏi: Câu chuyện đã diễn ra ở đâu? Khi nào ? Với ai? Như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Kết bài: Kết thúc truyện và nêu lên cảm nghĩ. 3 phần - từ đầu….”chửi mắng”: Hoàn cảnh của em bé. - Phần 2:”Em ngồi…. Thượng đế”:những lần quẹt diêm và mộng tưởng. - Phần còn lại: Cài chết của em bé. ?Các yếu tố miêu tả và biểu cảm được sắp xếp như thế nào trong văn bản?. Đan xen vào trong yếu tố tự sự Hoạt động 2: lập dàn bài. II. Dàn bài cho văn bản. ? Từ văn bản đã cho em 1. Rút ra dàn bài cho hãy rút ra dàn bài cho văn văn bản“Cô bé bán bản trên? HS rút ra dàn bài cho bài diêm”. văn. - Mở bài: Giới thiệu cô bé GV quan sát quá trình rút bán diêm, hoàn cảnh đáng dàn bài của hs. thương của bé. - Thân bài: Kể lại diễn biến câu truyện + Tình cảnh hiện tại GV chọn một vài dàn ý + Đấu tranh tư tưởng để làm mẫu quẹt diêm. + Bốn lần quẹt diêm và mỗi lần là một hình ảnh tươi đẹp hiện lên + Khi diêm tắt thì tất cả điều biến mất. - Kết bài: Kết thúc truyện và hình ảnh cô bé chết GV nhận xét Nghe tiếp thu lạnh bên đường. ? Em hãy lập dàn bài cho đề văn sau: Nếu em là người khách qua đường. HS tự lập dàn bài theo suy nghĩ của mình.. 2. Lập dàn bài cho đề văn sau. Nếu em là người khách qua đường trong đêm hôm.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> trong đêm hôm ấy gặp cô bé bán diêm em sẽ làm gì?. ấy gặp cô bé bán diêm em sẽ làm gì?. GV chọn 1 dàn bài hay. HS đọc dàn bài trước lớp. cho hs đọc trước lớp GV nhận xét.. HS nhận xét Nghe- tiếp thu. HS tự lập dàn bài theo suy nghĩ của mình.. 3. Củng cố: ? Việc lập dàn bài có tác dụng như thế nào trong quá trình viết bài? ? Theo em làm thế nào để có một dàn bài tốt. 4. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Hoàn chỉnh những dàn bài chưa đủ ý. - Soạn bài mới “Lập dàn bài cho bài luyện nói văn tự sự”. ______________________________________________ /. -----------/ 2012.. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 22 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 19 - vắng........... Ngày soạn:. Tiết 16:. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức cho HS về nói giảm nói tránh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng cách nói giảm nói tránh trong khi nói, viết. - Biết xác định BP và tác dụng của nó. 3. Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu sự phong phú của tiếng Việt. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, tài liệu tham khảo. - HS: Ôn tập về nói giảm nói tránh. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị bài của hs. 2. Bài mới: Gv dẫn dắt vào bài. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: HD tìm hiểu lý thuyết về nói giảm nói tránh. I. Nói giảm nói tránh. ? Thế nào là nói giảm nói tránh? - Là dùng cách diễn đạt tế nhị,.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Nhắc lại kiến thức. uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, thô tục, thiếu lịch sự. - Cần sử dụng linh hoạt đúng lúc, đúng chỗ.. Nhắc lại kiến thức Hoạt động 2: HD tìm hiểu các bài tập. II. Bài tập. ?Tên gọi khác của nói giảm nói Bài tập 1. tránh là gì? Suy nghĩ A. Uyển ngữ làm bài Ý- D B. Nhã ngữ C. Nói né D. Cả ba cách trên ? Cách sử dụng nói giảm nói tránh?. ? Nói giảm nói tránh được dùng trong những trường hợp nào? A. Khi phải đề cập đến chuyện đau buồn B. Khi phải thể hiện sự lịch sự C. Khi tránh thô tục D. Tất cả các trường hợp trên Đặt hai cặp câu không dùng và có dùng cách nói giảm nói tránh. Nhận xét, so sánh sắc thái ý nghĩa và giá trị biểu cảm của mỗi cách nói. Viết đoạn hội thoại có dùng nói giảm, nói tránh theo cách dùng từ đồng nghĩa và phủ định? - Gọi hs đọc bài viết - Gv nhận xét- đánh giá. Suy nghĩ làm bài. Bài tập 2.. Ý- D. Suy nghĩ làm bài. Bài tập 3.. Suy nghĩ làm bài. Bài tập 3.. Hs nhận xét Nghe- tiếp thu. Viết đoạn văn khoảng 8 câu có dùng Bài tập 4. cách nói giảm nói tránh bằng cách Suy nghĩ dùng từ đồng nghĩa Hán Việt. làm bài - Gọi hs đọc bài viết Hs nhận xét - Gv nhận xét- đánh giá Nghe- tiếp thu 3. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Thế nào là nói giảm nói tránh? Cho ví dụ? 4. Dặn dò: Về nhà ôn bài, xem lại các bài tập, học thuộc các ghi nhớ. ___________________________________________ -----------Ngày soạn: / / 2012. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 22 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 19 - vắng........... Tiết 17:. ÔN TẬP VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh đọc, nắm chắc: Nội dung, nghệ thuật, các văn bản văn học nước ngoài. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng đọc, kể tóm tắt văn bản.Tập phân tích các nhân vật trong văn bản. 3.Thái độ: - Thông cảm yêu mến những con người con người gặp hoàn cảnh khó khăn nhưng tâm hồn cao đẹp. II. Chuẩn bị: - GV: giáo án, tài liệu tham khảo. - HS: ôn bài. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: Tóm tắt văn bản: Tức nước vỡ bờ, văn bản: Lão Hạc 2. Bài mới: Gv dẫn dắt vào bài. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt HĐ 1: HD tìm hiểu văn bản “ Cô bé bán diêm”. 3h/s đọc - nhận xét cách đọc I. Văn bản: Cô bé bán diêm. 1. Đọc. 1em kể tóm tắt - nhận xét cách Bố cục: 3 đoạn kể Kể tóm tắt 2. Kể tóm tắt. 3. Tìm hiểu nội dung. ? Nêu tính chất của truyện: Cô bé bán diêm? Suy nghĩ trả lời - Cô bé bán diêm: Là một truyên ngắn có tính bi kịch. ? Nêu nội dung của truyện: Cô bé bán diêm? Suy nghĩ trả + Kể về số phận của em bé lời nghèo phải đi bán diêm cả vào đêm giao thừa. + Gián tiếp nói lên bộ mặt của xã hội nơi em bé bán diêm sống, ? Nêu những mộng tưởng hiện đó là một cõi đời không có tình lên sau những lần quẹt diêm Suy nghĩ trả người..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> của cô bé? ? Câu văn sau sử dụng bút pháp tu từ nào? - Những thần chết đã đến cướp bà của em đi mất, gia sản tiêu tan... ? Nội dung mà tác giả muốn làm nổi bật trong câu văn sau là gì? - Mọi người bảo nhau: “Chắc nó muốn sưởi cho ấm !” nhưng chẳng ai biết những điều kì diệu mà em đã trông thấy, nhất là cảnh huy hoàng lúc 2 bà cháu bay lên để đón lấy niềm vui, hạnh phúc đầu năm mới. ? Biện pháp nghệ thuật nào được tác giã dùng để làm nổi bật hoàn cảnh của cô bé bán diêm. ?Nét nổi bật nhất trong nghệ thuật kể chuyện của An-đéc -xen ở chuyện cô bé bán diêm là gì ?. lời. Suy nghĩ trả lời. Suy nghĩ trả lời. + Thể hiện tình thương cảm của nhà văn đối với những em bé nghèo khỗ. => Bp Nhân hoá.. - Mọi người không hiểu điều kì diệu mà cô bé bán diêm khao khát.. - Nghệ thuật tương phản. - Nghệ thuật nổi bật: Đan xen giửa hiện thực và mộng tưỡng. HĐ 1: HD tìm hiểu văn bản “ Cô bé bán diêm”. 2h/s đọc - nhận xét cách đọc Đọc II.Văn bản : Đánh nhau với cối xay gió. 1em kể tóm tắt - nhận xét cách Kể tóm tắt 1. Đọc. kể 2. Kể tóm tắt. ?Nhận xét về tiểu thuyết Đônki-hô-tê của Xéc-van-tet?. Suy nghĩ trả lời. Suy nghĩ trả lời. ? Ý nghĩa của từ “hiệp sĩ”?. ? Đoạn trích: Đánh nhau với. Suy nghĩ trả. 3. Tìm hiểu nội dung. Là một tiểu thuyết nhại lại tiểu thuyết “hiệp sĩ” để chế giểu loại tiểu thuyết này. - Hiệp sĩ: Là một người có sức mạnh, lòng hào hiệp hay bênh vực kẻ yếu trong xã hội cũ. - Lời kể Xéc-van-tét..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> cối xay gió được kể bằng lời của ai?. lời - Đôn ki-hô tê Hoang tưởng Nhưng cao Thượng. ?Hai nhân vật có tính trái ngược nhau ntn? Suy nghĩ trả lời ? Với chúng ta bài học từ 2 t/p này là gì ? ? Em hiểu gì về nhà văn Xécvan-tét từ 2nhân vật nổi tiếng đó của ông?. Suy nghĩ trả lời. Xan-chô-Pan-xa >< Tỉnh táo thực dụng, tầm t. - Con người muốn tốt đẹp không được hoang tưởng và thực dụng mà cần tỉnh táo và cao thượng. - Tác giả sử dụng tiếng cười khôi hài để giểu cợt cái hoang tưởng và tầm thường. Đề cao cái thực tế và cao thượng.. III.Văn bản: Chiếc lá cuối cùng. 3 em đọc- nhận xét cách đọc 1 em kể -nhận xét cách kể - bổ sung. 1. Đọc. 2. Kể tóm tắt. 3. Luyện tâp. a. Phân tích tâm trạng của nhân vật Giôn-xi. b. Chiếc lá cuối cùng là kiệt tác. Hướng dẩn h/s luyện tập H/S đọc bài làm- gv sửa 3. Củng cố: - Nội dung ,nghệ thuật 3 văn bản? 4. Dặn dò: Về nhà đọc, kể và ôn văn lại văn học Việt Nam trước cách mạng tháng. ____________________________________________ /. -----------/ 2012.. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 22 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 19 - vắng........... Ngày soạn:. Tiết 18:. CÁC YẾU TỐ MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tìm ra được các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong các văn bản đã học. - Biết kết hợp tốt các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài viết. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng đọc, chọn lọc, viết văn bản tự sự kết hợp với các yếu tố miêu tả và biểu cảm. 3. Thái độ: Rèn thái độ học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - GV: Giáo án, một số văn bản tóm tắt cho học sinh viết thành văn bản hoàn chỉnh có các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - HS: Bài soạn, dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: GV kiểm tra bài soạn của hs tóm tắt văn bản “Cô bé bán diêm”. 2. Bài mới: Gv dẫn dắt vào bài. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1:Tìm những yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự. ? Vai trò của yếu tố miêu I. Lí thuyết. tả và biểu cảm trong vă Suy nghĩ trả lời bản tự sự? Hoạt động 2: HD làm bài tập. ? Tìm các yếu tố miêu II. Bài tập. tả,biểu cảm và tự sự 1. Tìm những yếu tố miêu trong văn bản cô bé bán tả và biểu cảm trong văn diêm.Từ đoạn “em quẹt HS thảo luận nhóm 2 bản tự sự. que diêm thứ ba….. em thượng đế.” *)yếu tố miêu tả: Hàng ngàn *yếu tố miêu tả: Hàng ngọn nến sáng rực lấp ngàn ngọn nến sáng lánh……trước mắt em bé; rực lấp lánh……trước một ánh sáng xanh tỏa ra mắt em bé;một ánh xung quanh và …với em; que sáng xanh tỏa ra xung diêm tắt phụt và ảo ảnh rực quanh và …với em; sáng trên khuôn mặt em bé que diêm tắt phụt và ảo cũng biến mất; bà em to lớn ảnh rực sáng trên và đẹp lão. khuôn mặt em bé cũng * Yếu tố biểu cảm: Cây thông biến mất; bà em to lớn nô en này lớn va và trang trí và đẹp lão. lộng lẫy hơn cây mà em nhìn * Yếu tố biểu cảm: thấy năm ngoái; Bà ơi; Cây thông nô en này Nhưng xin bà đừng bỏ cháu; lớn va và trang trí lộng sung sướng biết bao;cháu van lẫy hơn cây mà em bà, em muốn níu bà em lại. nhìn thấy năm ngoái; *Yếu tố tự sự: Bà ơi; Nhưng xin bà Em quẹt que diêm thứ 3 nhìn đừng bỏ cháu; sung thấy cây thông nô en; quẹt sướng biết bao;cháu que diêm tiếp theo thấy bà và van bà, em muốn níu van xin bà đừng bỏ cháu.Tất bà em lại. cả các que diêm điều tắt lịm cô bé chết. *Yếu tố tự sự: Em quẹt que diêm thứ 3 nhìn thấy cây thông nô en; quẹt que diêm.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> tiếp theo thấy bà và van xin bà đừng bỏ cháu.Tất cả các que GV nhận xét bổ sung các diêm điều tắt lịm cô bé yếu tố hs tìm được. chết. HS cử đại diện nhóm ? Các yếu tố miêu tả tự trình bày, các nhóm sự, biểu cảm được trình khác nhận xét bổ sung. bày như thế nào trong văn bản? - Các yếu tố đó trình bày đan xen vào nhau ?Tác dụng của sự đan xen đó?. ? Theo em trong các yếu tố đó yếu tố nào giữ vai trò chính? Vì sao?. Làm cho đoạn văn có nhiều màu sắc sinh động các yếu tố biểu cảm làm cho người đọc thêm xúc động về tình cảnh cô bé bán diêm.. 2. Nhận xét chung. - Các yếu tố đó trình bày đan xen vào nhau. - Yếu tố tự sự giữ vai trò chính vì nó thể hiện được tình tiết của truyện . - Yếu tố miêu tả và biểu cảm là yếu tố phụ nhưng không thể thiếu.. Yếu tố tự sự giữ vai trò chính vì nó thể hiện được tình tiết của truyện các yếu tố biểu cảm và miêu tả điều phải dựa vào tình tiết truyện để phát triển.. 3. Củng cố: ? Qua tiết luyện tập em rút cho mình bài học kinh nghiệm gì cần thiết cho bài viết sắp tới về các yếu tố miêu tả và biểu cảm. ? Nếu 2 yếu tố đó chiếm nhiều hơn yếu tố tự sự thì bài văn có những ảnh hưởng nào? 4. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị kĩ phần bài mới viết đoạn văn có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm. _________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> /. -----------/ 2012.. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 22 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 19 - vắng........... Ngày soạn:. Tiết 19:. ÔN TẬP VỀ CÂU GHÉP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được thế nào là câu ghép. - Các vế câu ghép có thể dùng những từ có tác dụng nối như thế nào? 2. Kĩ năng: -Nếu không dùng từ nối thì các vế trong câu ghép phân tách nhau bằng dấu hiệu nào? 3.Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu sự phong phú của tiếng Việt. II. Chuẩn bị: - GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo. - HS: Ôn tập cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: Thế nào Là câu ghép?cho ví dụ? 2. Bài mới: Gv dẫn dắt vào bài. HĐ của thầy. HĐ của trò Nội dung cần đạt HĐ 1: HD tìm hiểu câu ghép. I. Câu ghép: - Là những câu do hai hoặc nhiều Suy nghĩ cụm C-V không bao chứa nhau tạo ?Thế nào là câu ghép? cho ví Trả lời thành mỗi cụm chủ vị này được dụ? gọi là vế câu. VD:Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. HĐ 2: HD tìm hiểu cách dùng từ nối.. ? Có những cách nào để nối II. Dùng từ nối: các vế câu trong câu ghép? Suy nghĩ a) Dùng những từ có tác dụng nối - 2 cách: Trả lời cụ - Dùng những từ có tác thể: dụng nối: + Nối bằng quan hệ từ: và rồi, thì + Nối bằng quan hệ từ; còn, + Nối bằng một cặp quan hay , hoặc hệ từ; + Nối bằng cặp quan hệ từ:tuy… + Nối bằng cặp phó từ, nhưng,nếu ….thì. đại từ hay chỉ từ thường đi + Nối bằng cặp phó từ, đại từ hay đôi với nhau (cặp từ hô ứng) chỉ từ đôi đi với nhau: Càng…càng Suy nghĩ ? Những trường hợp nào vừa…mới…đã, Chưa …đã;.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> không dùng từ nối? Trả lời - Không dùng từ nối: trong trường hợp này giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu Nghe chấm phẩy hoặc dấu hai thực hiện chấm.. đâu ..đấy.. b) Không dùng từ nối:trong trường hợp này giữa các vế câu cần có dấu phẩy, chấm phẩy hoặc hai chấm. HĐ 3: HD luyện tập. III.Bài tập: Bài 1. Đặt câu với các cách nối các vế Nghe thực hiện câu ghép?. - Gv Hãy viết một đoạn văn Bài 2: khoảng 10 dòng, trong đó có sử dụng câu ghép. 3. Củng cố: Câu 1:Câu nào là câu ghép A:Trời và biển trắng nhạt mơ màng B:Trời dải mây trắng nhạt,biển mơ màng dịu hơi sương C:Trời biển trắng nhạt mơ màng. Câu 2:Câu nào là câu ghép dùng quan hệ từ để nối các vế câu: - Hệ thống lại nội dung ôn tập. 4. Dặn dò: - Ôn làm lại các bài tập trong sách giáo khoa.. _______________________________________________________ -----------Ngày soạn: / / 2012. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 22 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 19 - vắng........... Tiết 20:. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP YẾU TỐ MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết kết hợp tốt các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài viết. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng viết văn bản tự sự kết hợp với các yếu tố miêu tả và biểu cảm. 3. Thái độ: Rèn thái độ học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, một số văn bản tóm tắt cho học sinh viết thành văn bản hoàn chỉnh có - HS: Bài soạn, dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: Kiểm tra 15p.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Câu 1: (3đ) Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự? Câu 2: ( 7đ) Viết đoạn văn ngắn kể việc em làm một món ăn. Trong đoạn có kết hợp tự sự với miêu tả, biểu cảm? 2. Bài mới: Gv dẫn dắt vào bài. HĐcủa thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu tình huống viết đoạn văn. I. Tìm hiểu đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và Cho đoạn văn được lược biểu cảm. bỏ các yếu tố miêu tả và Quan sát sự kết hợp biểu cảm sau em hãy viết giữa tự sự với miêu * Đoạn văn: thành đoạn văn bản hoàn tả và biểu cảm Lí Thông lừa Thạch Sanh chỉnh về văn bản tự sự có đến canh miếu thờ và đánh kết hợp các yếu tố miêu tả nhau với chằn tinh cuối và biểu cảm. cùng Thạch Sanh chiến GV treo bảng phụ ghi thắng .Về đến nhà bị mẹ đoạn văn con Lí Thông lừa vào rừng GV quan sát theo dõi cách để cướp công chém chằn. làm bài của các em kịp - Yếu tố tự sự giữ thời sưả chữa những phần vai trò chính vì nó cón hạn chế trong cách thể hiện được tình viết của HS. tiết của truyện . - Yếu tố miêu tả và biểu cảm là yếu tố phụ nhưng không thể thiếu. - Các yếu tố đó trình bày đan xen vào nhau HS đọc kĩ tình huống trong đoạn văn để xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm cần có trong đoạn văn. Hoạt động 2: Đọc bài văn mẫu. II. Đọc bài văn mẫu. GV chọn một vài đoạn văn hay cho các em đọc HS viết đoạn văn 15 trước lớp. p. GV nhận xét về đoạn văn của các em.. Đoạn văn mẫu: Thấy bóng dáng Thạch Sanh thấp thoáng Lí Thông vội nằm.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> HS đọc đoạn văn của vật vã trên giường ôm bụng mình viết cho cả lớp kêu đau rên dữ dội. Thạch nghe và nhận xét. Sanh bước đến hỏi thăm thì Lí Thông nói: Bây giờ anh bệnh thế này làm sao có thể đi canh miếu thờ tối nay.Thạch Sanh hỏi: Miếu thờ gì? –Thì miếu thờ vị thần mỗi người trong lang đều phải ngủ canh miếu một đêm.Thôi được anh để em canh tối nay cho. Thạch Sanh vội đi hai mẹ con Lí Thông cười khoái chí:- thế là con thoát nạn rồi mẹ ơi cái thằng Thạch Sanh ngu ngốc kia không bị chằn tinh ăn thịch mới là lạ. Thạch Sanh đến miếu ngủ nữa đêm con chằn tinh bò ra tiếng nó khè khè miệng há hốc đỏ như lửa thấy Tạch Sanh nó liền vố đến quấn lấy nhanh như cắt Thạch Sanh thoắt qua mình nó,…… 3. Củng cố: ? Qua tiết luyện tập em rút cho mình bài học kinh nghiệm gì? ? Để kết hợp tốt các yếu tố trên thì em cần phải làm gì? 4. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị kĩ phần bài mới viết dàn bài cho bài văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm. ______________________________________. /. -----------/ 2012.. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 22 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 19 - vắng........... Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tiết 21:. ÔN TẬP VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP YẾU TỐ MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố lại các kiến thức cơ bản lí thuyết và lập dàn bài kết hợp tốt các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng lập dàn bài chi tiết cho bài văn tự sự. 3. Thái độ: Rèn thái độ học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, một số dàn bài mẫu của văn tự sự. - HS: Bài soạn, dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: GV nhắt lại những yêu cầu cơ bản khi tiến hành ôn tập về lí thuyết thực hành. 2. Bài mới: Gv dẫn ắt vào bài. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết. I. Ôn tập lí thuyết. ? Thế nào là văn bản tự sự? Suy nghĩ trả lời ? Em đã học những tác Tôi đi học, phẩm tự sự nào? tức nước vỡ bờ, lão Hạc, - Mở bài: Giới thiệu nhân vật, hoàn ? Mở bài, thân bài, kết bài chiếc lá cuối cảnh tình huống xảy ra câu chuyện. của văn bản tự sự làm cùng,…. - Thân bài: Kể lại diễn biến câu nhiệm vụ gì? truyện theo trình tự nhất định và trả lời các câu hỏi: Câu chuyện đã diễn ra ở đâu? Khi nào ? Với ai? Như thế nào?. ? Làm thế nào để cho các Suy nghĩ phần các đoạn trong bài văn Trả lời thể hiện thống nhất một chủ đề và đoạn văn được mạch lạc? ?Các yếu tố miêu tả và biểu cảm có vai trò như thế nào. Trả lời. - Kết bài: Kết thúc truyện và nêu lên cảm nghĩ. - Để bảo đảm tính thống nhất trong văn bản cần chú ý: nhan đề, đề mục, quan hệ giữa các phần trong văn bản và các từ ngữ then chốt thường lặp đi lặp lại. - Các yếu tố đó trình bày đan xen vào nhau - Yếu tố tự sự giữ vai trò chính vì nó.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> trong văn bản tự sự và nó được bố trí như thế nào?. thể hiện được tình tiết của truyện - Yếu tố miêu tả và biểu cảm là yếu tố phụ nhưng không thể thiếu Hoạt động 2: Thực hành. ? Em hãy viết đoạn mở bài II. Thực hành. cho đề văn sau: Em đã làm Em hãy viết đoạn mở bài cho đề một việc có lỗi với mẹ và văn sau: Em đã làm một việc có lỗi làm cho mẹ buồn. với mẹ và làm cho mẹ buồn. GV cho học sinh viết đoạn mở bài. HS viết đoạn mở bài 10p. GV quan sát theo dõi phần làm bài của các em chú ý nhiều đến những hs yếu.. HS đọc phần mở bài của mình đối chiếu với nhiệm vụ trong phần yêu cầu chung của mở bài.. GV chọn những mở bài hay và cho các em đọc trước lớp. GV nhận xét bổ sung những chi tiết chưa hoàn chỉnh.. Mẫu: Trong cuộc đời ai cũng có những lần phạm sai lầm có những cái sai ta có thể sữa được nhưng có những cái sai thì không thể.Tôi đã phạm một sai lầm làm cho tôi ăn năn mãi. Đó là lén mẹ trốn học cùng với tụi bạn đi chơi và bán chiếc nhẫn kĩ niệm mà mẹ cho tôi.. HS đọc trước lớp phần mở bài của mình. HS nhận xét Nghe- tiếp thu. 3. Củng cố: ? Qua tiết luyện tập em rút cho mình bài học kinh nghiệm gì? ? Việc lập dàn bài có tác dụng như thế nào trong quá trình viết bài? 4. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị kĩ phần bài mới viết bài viết số 2 bài văn tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm. __________________________________________ /. -----------/ 2012.. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 22 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 19 - vắng........... Ngày soạn:. Tiết 22:. VAI TRÒ VÀ TÁC DỤNG CỦA DẤU CÂU.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> TRONG VĂN BẢN NGHỆ THUẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được kiến thức và kĩ năng sau: - Các loại dấu câu và cách sử dụng dấu câu trong những mục đích nói và viết cụ thể. - ý nghĩa, hiệu quả biểu đạt của việc sử dụng dấu câu trong các văn bản nghệ thuật. 2. Kĩ năng: - Cảm nhận, phân tích vai trò, tác dụng của dấu câu trong các văn bản nghệ thuật. - Sử dụng thành thạo dấu câu trong ngữ cảnh nói và viết. 3. Thái độ: Rèn thái độ học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, một số văn bản tóm tắt cho học sinh viết thành văn bản hoàn chỉnh. - HS: Bài soạn, dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị bài của hs. 2. Bài mới: Gv dẫn dắt vào bài HĐ của thầy HĐ của Nội dung cần đạt trò HĐ 1: HD Ôn tập về các loại dấu câu. I. Ôn tập về các loại dấu câu: ?Liệt kê các loại dấu câu đã 1.Dấu câu học ở lớp 6: học trong chương trình từ lớp Nhắc lại - Dấu chấm: kết thúc câu trần thuật. 6->lớp 8? kiến thức - Dấu chấm hỏi: kết thúc câu nghi vấn Nêu công dụng của các loại - Dấu chấm than: kết thúc câu cầu dấu câu đó? khiến và câu cảm thán - Dấu phẩy: phân cách thành phần và bộ phận của câu ?Ngoài công dụng trên dấu Trả lời *)Lưu ý: câu còn dùng để làm gì? - Dấu câu còn có công dụng bày tỏ tình cảm, thái độ của người viết. ?Liệt kê các loại dấu câu đã học trong chương trình từ lớp 6->lớp 8? Nêu công dụng của các loại dấu câu đó?. Nhắc lại kiến thức. 2. Dấu câu học ở lớp 7. * Dấu chấm lửng: - Biểu thị bộ phận liệt kê chưa hết - Biểu thị lời nói ngập ngừng ngắt quãng - Làm giảm nhịp điệu câu văn, hài hước, dí dỏm. * Dấu chấm phẩy: - Đánh dấu danh giới của các vế câu trong câu ghép có cấu tạo phúc tạp. - Đánh dấu bộ phận của phép liệt kê * Dấu gạch ngang:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Đánh dấu bộ phận giải thích chú ý - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật trong đối thoại - Biểu thị sự liệt kê - Nối các từ trong một liên doanh HĐ 2: HD làm bài tập. II. Bài tập. Những đoạn văn, thơ sau 1. Bài tập 1: người ta lược bỏ một số dấu câu, căn cứ vào chức năng của dấu câu em hãy điền chúng vào vị trí thích hợp. a/ “Ngày mai dân ta sẽ sống sao đây Sông Hồng chảy về đâu và lịch sử Bao giờ dãy Trường Sơn bừng giấc ngủ Cánh tay Phù Đổng sẽ vươn mây Rồi cờ sẽ ra sao Tiếng hát sẽ ra sao Ôi độc lập ” ( Chế Lan Viên) b/ Người ta nhớ nhà nhớ cửa nhớ những nét mặt thân yêu nhớ những con đường đã đi về năm trước nhớ người bạn chiếu chăn dắt tay nhau đi trên những con đường vắng vẻ ngào ngạt mùi hoa xoan Suy nghĩ còn thơm mát hơn cả hoa cau làm bài a. “ Ngày mai dân ta sẽ sống sao hoa bưởi người ta nhớ heo đây? may giếng vàng người ta nhớ Sông Hồng chảy về đâu? và lịch sử? cá mè rau rút người ta nhớ Bao giờ dãy Trường Sơn bừng giấc ngủ trăng bạc chén vàng Cánh tay Phù Đổng sẽ vươn mây? (Vũ Bằng) Rồi cờ sẽ ra sao? Tiếng hát sẽ ra sao? Ôi! độc lập. ” b. Người ta nhớ nhà, nhớ cửa, nhớ những nét mặt thân yêu, nhớ những con đường đã đi về năm trước, nhớ người bạn chiếu chăn dắt tay nhau đi trên.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Những câu sau câu nào đặt dấu câu đúng? Câu nào đặt dấu câu chưa đúng, hãy ghi chữ Đ (đúng), S (sai) vào chỗ trống trước mỗi câu. A- Con đường nằm giữa hàng cây, toả rợp bóng mát. B- Con đường nằm giữa hàng cây toả rợp bóng mát. C- Hương cứ trầm trồ khen những bông Suy nghĩ hoa đẹp quá! làm bài D- Hương cứ trầm trồ khen những bông hoa đẹp quá.. những con đường vắng vẻ, ngào ngạt mùi hoa xoan còn thơm mát hơn cả hoa cau, hoa bưởi. Người ta nhớ heo may giếng vàng; người ta nhớ cá mè, rau rút; người ta nhớ trăng bạc, chén vàng. (Vũ Bằng) 2. Bài tập 2:. A-> C-> B-> D->. S S Đ Đ. 3. Bài tập 3: đoạn văn dưới đây có những dấu chấm câu đặt sai vị trí. Em hãy sửa lại đúng. Trên con đường xuyên tỉnh Hoàng Liên Sơn. Xe chúng tôi lao đi vun vút. Những đám mây trắng như sà xuống cửa kính ô tô. Tạo nên một cảm giác bồng bềnh, huyền ảo. Những thác nước Suy nghĩ trắng xoá. Những rừng cây âm âm xanh rì. Hiện nhanh và làm bài lướt qua loang loáng trước khung cửa nhỏ.. Học sinh đọc đoạn văn sau: “ Bỗng “choang” một. Trên con đường xuyên tỉnh Hoàng Liên Sơn, xe chúng tôi lao đi vun vút. Những đám mây trắng như sà xuống cửa kính ô tô tạo nên một cảm giác bồng bềnh, huyền ảo. Những thác nước trắng xoá, những rừng cây âm âm xanh rì hiện nhanh và lướt qua loang loáng trước khung cửa nhỏ. 4. Bài tập 4:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> cái, thôi phải rồi, hắn đập cái chai vào cột cổng…ồ hắn kêu…Hắn vừa chửi vừa kêu làng như bị người ta cắt họng. ồ hắn kêu! ” Cùng một thông tin (ồ hắn kêu) nhưng sau mỗi câu văn tác giả lại dùng dấu câu khác nhau, em hãy so sánh để nhận ra mục đích và tác dụng của dấu câu trong hai câu văn trên.. Các câu được sử dụng trong đoạn trích dưới đây có giá trị tu từ rõ rệt. Hãy phân tích. “Người ta xúm lại, tóm ngang nó. Nó không chạy. Nhưng nó vẫn nhai, vẫn nuốt. Rồi biết thế nguy, nó không nhai, trợn mắt lên nuốt chửng. Rồi lại hấp tấp ngốn thêm miếng nữa. Chửi. Kêu. Đấm. Đá. Thụi. Bịch. Cẳng chân. Cẳng tay. Như mưa vào đầu. Như mưa vào lưng. Như mưa vào vào chân nó.”. Điền dấu câu một cách thích hợp vào các đoạn trích sau: a/ “ Một canh hai canh lại ba canh Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành” (Hồ Chí Minh). Suy nghĩ làm bài. Đoạn văn lặp lại hai lần câu “ồ hắn kêu” nhưng với hai dấu câu khác nhau. Dấu chấm lửng sau câu thứ hai được dùng mang ý nghĩa miêu tả, diễn tả một hành vi lạ lùng của Chí Phèo. Dấu chấm than sau câu thứ 4 lại mang ý nghĩa cảm thán, diễn tả sự ngạc nhiên, bất ngờ của người chứng kiến trước hành vi lạ lùng đó của Chí Phèo. 5. Bài tập 5:. Suy nghĩ làm bài. Toàn bộ đoạn trích là những câu đơn và các câu đơn đặc biệt, phù hợp với nội dung sự việc được diễn tả trong đoạn văn: Sự việc diễn ra nhanh, đó là việc đánh kẻ ‘ăn cắp” và dồn dập, liên tục, không ngừng với sự tham gia của nhiều người, đánh bằng mọi cách. 6. Bài tập 6:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> b/ Mẹ tôi thường dạy các con Các con phải thương yêu nhau giúp đỡ nhau trong cuộc sống.. Trả lời. a. “ Một canh… hai canh… lại ba canh Trằn trọc băn khoăn giấc chẳng thành” b. Mẹ tôi thường dạy các con: - Các con phải thương yêu nhau giúp đỡ nhau trong cuộc sống. Điền dấu chấm phẩy vào đoạn văn sao cho hợp lí. Quan lại vì tiền mà bất chấp công lí sai nha vì tiền mà tra tấn cha con vương ông Tú Bà, Mã Giám Sinh, Bạc Bà, Bạc Hạnh vì tiền mà làm nghề buôn thịt bán người Sở Khanh vì tiền mà táng tận Suy nghĩ lương tâm Khuyển Ưng vì làm bài tiền mà lao vào tội ác. Cả một xã hội chạy theo tiền.. 7. Bài tập 7:. Phân tích ý nghĩa tu từ của các dấu câu trong các ví dụ sau: a/ “Ôi! sáng xuân nay, xuân 41 Trắng rừng biên giới nở hoa mơ Bác về…im lặng. Con chim hót Thánh thót bờ lau vui ngẩn ngơ…”. 8. Bài tập 8:. (Tố Hữu) b/ Anh đi đó, anh về đâu Cánh buồm nâu …cánh buồm nâu…cánh buồm. Suy nghĩ làm bài. Quan lại vì tiền mà bất chấp công lí; sai nha vì tiền mà tra tấn cha con vương ông; Tú Bà, Mã Giám Sinh, Bạc Bà, Bạc Hạnh vì tiền mà làm nghề buôn thịt bán người; Sở Khanh vì tiền mà táng tận lương tâm; Khuyển Ưng vì tiền mà lao vào tội ác. Cả một xã hội chạy theo tiền.. a/ Dấu chấm lửng, dấu chấm ngắt câu giữa dòng diễn tả sự im lặng, sự xúc động thiêng đến tận cùng giây phút Bác Hồ trở về nước sau 30 năm xa cách. b/ Dấu chấm lửng và điệp ngữ thể hiện tình cảm quyến luyến sâu sắc của người con gáí đối với người ra đi trong cảnh tiễn đưa ở bến sông. Con thuyền rời xa bến người phụ nữ dõi mắt nhìn theo cánh buồm cứ xa dần, xa dần màu nâu nhạt dần rồi mất hẳn chỉ còn lại cánh buồm xa tít ở cuối trời và nỗi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> vời vợi của người ở lại. 3. Củng cố: - Hệ thống lại kiến thức. 4. Dặn dò: - Xây dựng 1 đoạn văn (chủ đề tự chọn, khoảng 10 đến 12 dòng, chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng các dấu câu đã học) - Vận dụng kiến thức đã học làm các bài tập sách bài tập ___________________________________________ /. -----------/ 2012.. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 22- vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 19 - vắng........... Ngày soạn:. Tiết 23: Luyện tập văn bản ÔN DỊCH THUỐC LÁ ; BÀI TOÁN DÂN SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập lại các kiến thức về hai văn bản. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng lập dàn bài luyện nói chi tiết cho bài văn tự sự. 3. Thái độ: Có ý thức tuyên truyền, động viên mọi người cùng thực hiện phòng chống tệ nạn thuốc lá và hạn chế gia tăng dân số. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, một số dàn bài mẫu của văn tự sự. - HS: Bài soạn, dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: Kể tên các văn bản nhật dụng đã học? 2. Bài mới: Gv dẫn dắt vào bài HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt HĐ 1: HD tìm hiểu văn bản Ôn dịch thuốc lá. ? Nạn dịch thuốc lá được 1. Văn bản: Ôn dịch thuốc lá. thông báo ntn? Suy nghĩ a)Thông báo về nạn dịch thuốc lá. - HS. trả lời - Sử dụng từ thông dụng của ngành y ? Nhận xét về cách thông tế, dùng phép so sánh, thông báo ngắn báo, đặc điểm lời văn thuyết gọn, chính xác, nhấn mạnh nạn dịch minh trong các thông tin này? thuốc lá Ôn dịch thuốc lá đe doạ sức Tác dụng của nó. Suy nghĩ khoẻ và tính mạng của loài ngời còn trả lời nặng hơn cả AIDS ? Tác hại của thuốc lá được thuyết minh trên những phương diện nào?.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> ? Nhận xét về nt? ? Em hiểu gì về tác hại của thuốc lá?. Suy nghĩ trả lời. b)Tác hại của thuốc lá * Hai phương diện + Thuốc lá đối với sức khoẻ con người + Thuốc lá đối với đạo đức con người. - Chứng cớ khoa học, đợc phân tích, minh hoạ bằng các số liệu thống kê, so sánh thuyết minh kết hợp biểu cảm, lập luận Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc thấm vào cơ thể ngời hút huỷ hoại nghiêm trọng đến sức khoẻ con người và đầu độc những người xung quanh. Nó đe doạ sức khoẻ cộng đồng. Nêu gương xấu cho người khác, huỷ hoại lối sống, nhân cách, đạo đức người VN, nhất là thanh thiếu niên. ? Em hiểu thế nào là chiến Suy nghĩ c) Chiến dịch chống thuốc lá: dịch và chiến dịch chống trả lời - Cấm hút thuốc nơi công cộng thuốc lá? - Phạt nặng những ngời vi phạm - Cấm quảng cáo thuốc lá trên ti vi... d) Những nét nghệ thuật và nội dung ? Những nét nghệ thuật nội Suy nghĩ đặc sắc dung đặc sắc trả lời * Nghệ thuật: - Thuyết minh bằng trình bày, giải thích phân tích số liệu , dẫn chứng, so sánh * Nội dung: - Thuốc lá là 1 ôn dịch gây tác hại nghiêm trọng đến sức khoẻ, kinh tế, đạo đức. Vì thế chúng ta cần quyết tâm chống lại nạn dịch này. HĐ 2: HD tìm hiểu Bài oán dân số. 2. Văn bản: Bài toán dân số. a, Thực chất vấn đề dân số: ? Bài toán dân số thực chất là - Thực chất là vấn đề dân số và kế vấn đề gì? đặt ra từ bao giờ ? hoạch hoá gia đình sự gia tăng dân số của con người + Châu Á: Ấn độ, Nêpan,Việt - Đó là vấn đề ds và KHHGD dường Nam như đã được đặt ra từ thời cổ đại + Châu Phi: Ru an đa, b, Chứng minh giải thích vấn đề dân Tadania, Ma-đa gatx ca để cắt Suy nghĩ số nghĩa vấn đề gia tăng dân số trả lời.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> từ năng lực sinh sản tự nhiên của phụ nữ rất cao. Việc thực hiện sinh đẻ kế hoạch từ 1- 2 con là rất khó. Sự gia tăng dân số chính là nguyên nhân dẫn đến đói nghèo và lạc hậu của các quốc gia vì đất đai không sinh ra, không đáp ứng đủ cho sự phát triển quá nhanh của dân số ? Tại sao tác giả cho rằng đó là vấn đề tồn tại hay không tồn tại của chính loài người ?. Suy nghĩ trả lời. - Tác giả đưa ra bài toán cổ như một câu chuyện ngụ ngôn, đặt giả thiết so sánh, minh hoạ để gây tò mò hấp dẫn người đọc, để so sánh với sự gia tăng dân số, dẫn người đọc thấy được tốc độ gia tăng dân số của loài người quá nhanh. - Đưa ra các con số chứng minh tỉ lệ sinh con của phụ nữ của một số nước khác trên TG c. Con đường tồn tại. - Vấn đề dân số là con đường để tồn tại và phát triển của nhân loại vì muốn sống con người phải có đất đai. Đất không thể sinh sôi, con người ngày một nhiều hơn, do đó muốn sống con người phải điều chỉnh hạn chế sự gia tăng dân số, đây là vấn đề sống còn của nhân loại.. Gv chốt Liên hệ thực tế: Nêu suy Là hs em có suy nghĩ gì về nghĩ của vấn đề môi trường? bản thân 3. Củng cố: - Gv hệ thống lại những kiến thức cơ bản hs cần nhớ 4. Dặn dò: - Về nhà học bài theo nội dung ôn tập - Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về vấn đề đặt ra trong 2 văn bản trên. ____________________________________________ /. -----------/ 2012.. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 22 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 19 - vắng........... Ngày soạn:. Tiết 24:. ÔN TẬP VỀ CÂU GHÉP ( Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về câu ghép - Rèn kỹ năng phân tích vế câu . 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng đặt câu viết đoạn. 3. Thái độ: Rèn thái độ học tập nghiêm túc, biết tôn trọng những ý kiến riêng của bạn trong bài nói. II. Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - GV: Giáo án, một số dàn bài mẫu của văn tự sự. - HS: Bài soạn, dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: Không 2. Bài mới: GV nhắc lại những yêu cầu cơ bản khi tiến hành luyện nói theo chủ đề. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt HĐ 1: Hệ thống kiến thức. I. Hệ thống kiến thức. 1. Thế nào là câu ghép. - Thế nào là cấu Nhắc lại ghép? kiến thức - Câu có 2 cụm chủ – vị (không bao chứa nhau) trở lên Mỗi cụm CV của câu ghép có dạng 1câu đơn và được gọi là một vế câu. Các vế câu được nối với nhau bằng dấu câu cặp quan hệ từ , cặp từ hô ứng , Phân biệt: - xác định thành phần XĐ thành a. Mẹ \ về khiến cả nhà \ vui câu trong câu sau? phần câu C V c v b. Chị \ đã bỏ đi mà anh\ còn nói mãi C V C V - Kể tên các cách nối câu ghép? Cho ví dụ?. Trả lời. Gv yêu cầu HS phân Phân tích tích chỉ ra mối quan câu hệ giữ các vế câu ?. 2. Các cách nối câu ghép. + Nối bằng quan hệ từ Chị \ quay đi và anh \ cũng không nói nữa C V C V + Nối bằng cặp quan hệ từ Bởi tôi ăn uống điều độ nên tôi chóng lớn lắm + Nối bằng cặp quan hệ từ hô ứng Tôi càng học càng thấy ham + Không dùng từ nối : dấu phảy, dấu chấm phảy , hai chấm 3, Mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. - Vì trời mưa to nên đường bị ngập – nguyên nhân , kết quả - Nếu trái đất bé bằng quả táo thì tôi sẽ bỏ vào túi áo - điều kiện kết quả - Tuy bị tàn tật nhưng chị ấy vẫn mang huy chương về cho tổ quốc – tương phản - Càng gió to thì lửa càng bốc cao – cặp qht hô ứng - Địch phải đầu hàng hoặc chúng phải bị tiêu diệt – lựa chọn - Chị không nói gì nữa và khóc – bổ sung đồng.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Xác định các vế câu? Mối quan hệ ?. Xác định câu ghép?. Đoạn văn sau có câu ghép không?. thời Bé Lan phụng phịu rồi oà lên khóc – tiếp nối - Không nghe thấy tiếng súng bắn trả : địch đã rút chạy - gt HĐ 2: HD luyện tập II, Luyện tập. Bài tập 1. a. U đã đi khỏi nhà cô ta cứ ra rả khóc, không dứt miệng - tiếp diễn b. Hôm thì lão ăn củ chuối hôm thì lão ăn sung luộc, ôm ăn rău má, với thỉnh thoảng một vài củ ráy hay bữa ốc. c. Bên đám lông mày cong rướn lả thả rủ xuống, hình như làn khói thuốc phớt phơ trước khuôn mặt. d. Đối với những người quanh ta nếu ta không cố tìm mà hiểu thì ta chỉ thấy họ gàn dở … Bài tập 2. a. Thỉnh thoảng, không có việc làm lão bắt rận cho nó hay đem nó ra ao tắm. b. Thỉnh thoảng, chống tay xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên. c. Huế nổi tiếng với những món ăn mà chỉ riêng Huế mới có; với .. chỉ là cụm từ chính phụ. d. Giun đất dùng để chăn nuôi gia súc, người ta có thể ăn giun đất vì nó có 70 % lượng đạm trong cơ thể. e. Từ đèo Hải Vân mây phủ, mọi người đều trông thấy rất rõ – trạng ngữ chỉ là cụm danh từ f. Nơi chúng em đứng, em nghe thấy tiếng sóng biển rì rào- trạng ngữ chỉ là cụm danh từ g. Hắn làm nghề ăn trộm nên hắn không ưa gì lão Hạc . Bài tập 3. Làng Ku kêu chúng tôi nằm ven chân núi, trên một cao nguyen rộng có những khe nước ào ào từ nhiều ngách đá đổ xuống. Phía dưới làng tôi là thung lũng Đất vàng, là thảo nguyên Ca dăc tan mênh mông nằm giữa các nhánh của rặng núi đen và con đường sắt làm thành một.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> dải thẫm màu băng qua đồng bằng chặy tít đến tận chân trời phía tây - Có – câu 2 Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về nhân vật bé Hồng ( 5- 6 câu ) trong đó có sử dụng câu ghép . Xác định câu ghép và chỉ ra mối quan hệ giữa các vế câu - HS viết đoạn -đọc – GV cho HS nhận xét – chữa. Bài tập 4.. 3. Củng cố : - Hệ thống kiến thức về Câu ghép . 4. Dặn dò: - Hs tiếp tục ôn về câu ghép. - Tự đặt câu và xđ thành phần câu. - Chuẩn bị “ Lập dàn bài luyện nói...” ___________________________________________. /. -----------/ 2012.. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 22 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 19 - vắng........... Ngày soạn:. Tiết 25:. LẬP DÀN BÀI LUYỆN NÓI VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI YẾU TỐ MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố lại các kiến thức cơ bản lí thuyết và lập dàn bài luyện nói kết hợp tốt các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng lập dàn bài luyện nói chi tiết cho bài văn tự sự. 3. Thái độ: Rèn thái độ học tập nghiêm túc, biết tôn trọng những ý kiến riêng của bạn trong bài nói..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, một số dàn bài mẫu của văn tự sự. - HS: Bài soạn, dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: Nhắt lại những yêu cầu cơ bản khi tiến hành luyện nói theo chủ đề? 2. Bài mới: Dẫn dắt vào bài HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1:Ôn tập về ngôi kể. ? Kể theo ngôi thứ nhất là Suy nghĩ trả lời I. Ôn tập về ngôi kể. kể như thế nào? 1. Ngôi kể và tác dụng. Ngôi kể thứ nhất: Người kể xung hô là tôi thì dễ dàng bộc lộ hết tình cảm, cảm xúc của nhân vật. ? Thế nào là kể theo ngôi thứ ba? Suy nghĩ trả lời Ngôi kể thứ ba: Người kể Nêu tác dụng của mỗi ngôi không hề xung hô là gì mà kể? đóng vai vào nhân vật thứ ba hoặc vai quần chúng nhân dân. giúp cho người kể linh hoạt sinh động hơn trong mọi hoàn cảnh cụ thể. 2.Ví dụ. ? Cho ví dụ về ngôi kể thứ Suy nghĩ trả lời Ngôi kể thứ nhất: Tôi đi học, nhất và thứ ba? trong long mẹ,… Ngôi kể thứ ba: Tức nước vỡ bờ, Đánh nhau với cối xay gió, ? Tại sao người ta phải thay Suy nghĩ trả lời … đổi ngôi kể? Hoạt động 2: Thực hành. II. Thực hành. ? Lập dàn bài cho bài luyện Đề bài1: “Em hãy nhập vai nói theo đề bài sau: “Em vào nhân vật Đôn-ki hô-tê và hãy nhập vai vào nhân vật kể lại lúc đánh nhau với cối Đôn-ki hô-tê và kể lại lúc HS lập dàn bài 10p xay gió” đánh nhau với cối xay gió” GV quan sát quá trình lập dàn bài của hs. GV cho các em tập nói theo HS luyện nói theo dàn bài nhóm 4 em 10p GV chọn 1vài em lên nói. HS lên bảng trình bày.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> trước lớp. GV nhận xét.. phần luyện nói của mình. HS khác nhận xét rút kinh nghiệm cho bản thân qua bài luyện nói của bạn. Nghe-tiếp thu. GV quan sát quá trình lập dàn bài của hs. GV cho các em tập nói theo dàn bài Nghe -thực hiện GV chọn 1vài em lên nói trước lớp GV nhận xét.. Đề bài2: “Em hãy nhập vai nhân vật Cô bé bán diêm để kể lại câu chuyện”. 3. Củng cố: ? Việc lập dàn bài luyện nói có tác dụng như thế nào trong quá trình rèn ngôn ngữ nói? ? Theo em làm thế nào để có thể nói tốt? 4. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Hoàn chỉnh những dàn bài chưa đủ ý. - Soạn bài mới “ôn tập tiếng việt ”. ____________________________________________ /. -----------/ 2012.. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 22 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 19 - vắng........... Ngày soạn:. Tiết 26:. ÔN TẬP TỔNG HỢP TIẾNG VIỆT (Phần lý thuyết) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố lại các kiến thức cơ bản của Tiếng Việt phần lí thuyết. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng tổng hợp kiến thức, ôn tập. 3.Thái độ: Rèn thái độ học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, kẻ bảng thống kê. - HS: Bài soạn, dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: GV kiểm tra phần bài soạn của hs.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 2. Bài mới: Gv dẫn dát vào bài HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động1: Kẻ bảng thống kê. ? Hãy điền vào bảng thống 1. Bảng thống kê kê theo những yêu cầu sau STT Tên bài học Nội dung Ví dụ đây: 1 Cấp độ khái Nghĩa của một từ có Bàn Tên bài học, nội dung quát của thể rông hơn hay hẹp ghế<Lớp< chính, ví dụ nghĩa từ ngữ hơn nghĩa của một từ trường khác. Một từ có nghĩa rộng khi nghĩa của nó bao hàm nghĩa của một từ khác và ngược lại. 2 Trường từ Là tập hợp những từ Ngot: mùi GV gọi hs lên bảng ghi vựng có ít nhất một nét vị, âm thanh, vào bảng thống kê. chung về nghĩa. thời tiết. 3 Từ tượng Từ tượng hình gợi tả - Xinh xắn, hình và từ hình ảnh dáng vẻ, méo mó tượng thanh trạng thái của sự vật. - Lộp bộp, GV gọi hs nhận xét Từ tượng thanh là mô xào xạc phỏng âm thanh của tự nhiên con người. 4 Trợ từ, thán Trợ từ là những từ - Hắn đấy GV nhận xét, bổ sung từ chuyên đi kèm một từ chính hắn ngữ trong câu để nhấn đấy. mạnh hoặc biểu thị -Than ôi! thái độ đánh giá sự Thời oanh vật. liệt còn đâu Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm cảm xúc 5 Tình thái từ Là những từ thêm vào Mẹ chưa về câu để tạo câu nghi à? vấn, câu cầu khiến câu cảm thán và biểu thị sắc thái tình cảm 6 Nói quá Là biện pháp tu từ Khóc như phóng đại mức độ, qui mưa mô, tính chất,… nhằm gay ấn tượng, nhấn mạnh, tăng tính biểu cảm 7 Nói giảm, Là biện pháp tu từ Bác đã đi rồi nói tránh dùng cách diễn đạt tế sao Bác ơi !.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> nhị, uyển chuyển, tránh gay cảm giác đau buồn ghê sợ nặng nề tránh thô tục ghê sợ,… 8 Câu ghép Là những câu do hai Nếu trời hoặc nhiều cụm C-V mưa thì tôi không bao chứa nhau vẫn đi học. tạo thành. Mỗi cụm CV gọi là một vế câu. Hoạt động 2: HD làm bài tập. II. Bài tập. a) Các câu sau có phải là Bài 1: câu ghép không? Xác định a) Các câu đó là những câu ghép. các vế của câu ghép đó? - Ngày mai, nếu ai / mang sính lễ đến trước - Ngày mai, nếu ai mang thì ta / sẽ gả con gái cho. sính lễ đến trước thì ta sẽ - Trời / rải mây trắng nhạt, biển / mơ màng gả con gái cho. Suy nghĩ viết dịu hơi sương. - Trời rải mây trắng nhạt, bài b) Câu “Ngày mai, nếu ai / mang sính lễ biển mơ màng dịu hơi đến trước thì ta / sẽ gả con gái cho.” Có thể sương. đảo vị trí 2 vế nhưng phải bỏ từ “thì”. b) Có thể đảo vị trí của các vế trong mỗi câu được Nghe-tiếp thu không? Vì sao? Viết một đoạn văn khoảng 10 dòng (có sử dụng các Bài 2: trường từ vựng, từ tượng hình và từ tượng thanh trợ từ, thán từ, tình thái từ, nói quá nói giảm, nói tránh , câu ghép) - Gọi hs đọc - nhậnxét - Gv nxét- kluận 3. Củng cố: - Cần chú ý phân biệt thán từ và tình thái từ thể hiện tình cảm cảm xúc. ? Em nhận xét gì về ngữ pháp Tiếng Việt. 4. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị ôn tập Tiếng Việt phần thực hành. ____________________________________________ Ngày soạn: Lớp 8A: Ngày dạy:. /. -----------/ 2012.. /. / 2012. Sĩ số: 22 - vắng...........

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 19 - vắng........... Tiết 27: Hướng dẫn CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức cơ bản về bố cục, cách làm bài văn thuyết minh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài viết. 3. Thái độ: Rèn thái độ học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị: - GV: Đề bài viết thực hành, dàn bài mẫu. - HS: Bài soạn, dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: GV kiểm tra phần bài soạn của hs. 2. Bài mới: Gv dẫn dắt vào bài HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết. I. Ôn tập lí thuyết. ? Đặc điểm của văn Tìm hiểu kĩ đối thuyết minh là gì? tượng thuyết minh, 1. Đặc điểm chung của văn bản xác định rõ phạm thuyết minh. vi tri thức về đối - Cung cấp tri thức (kiến thức) về tượng đó, sử dụng đặc điểm, tính chất, nguyên nhân ... phương pháp của các hiện tượng và sự vật trong tự thuyết minh phù nhiên và XH bằng phương pháp trình hợp. bày, giới thiệu, giải thích. ?Bố cục bài văn làm 2. Bố cục. nhiệm vụ gì? Nêu từng - Mở bài: Giới thiệu đối tượng nhiệm vụ? thuyết minh. Suy nghĩ trả lời - Thân bài: Trình bầy đặc điểm lợi ích của đối tượng trong cuộc sống. - Kết bài: Bày tỏ thái độ đối với đối tượng. ? Muốn thuyết minh một vấn đề ta cần phải làm như Suy nghĩ trả lời thế nào? Hoạt động 2: Thực hành. GV cho đề bài văn II. Thực hành. HS viết đoạn văn 10 p Em hãy giới thiệu về món ăn dân tộc (bánh xèo Nam Bộ). ? Mở bài phải nêu vấn đề 1) Lập dàn ý..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> gì?. Suy nghĩ trả lời. ? Thân bài cần phải phân chia nội dung ra như thế nào để có thể giới thiệu về HS đọc phần thân món ăn đó? bài làm của mình. ? Kết bài khi nói về món ăn phải nêu vấn đề gì?. - Mở bài: giới thiệu về món ăn là một trong những đặc trưng của người dân Nam Bộ. - Thân bài: + Hình dng màu sắc + Thành phần của chiếc bánh. + Mi vị của bánh + Cách thưởng thức bánh. Suy nghĩ trả lời - Kết bài: những cảm nhận về hương vị, màu sắc,... của bánh.. Sau khi học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi GV cho học sinh viết phần mở bài một phần thân bài của bài viết. - Gọi 2-4 hs đọc bài viết. HS nhận xét. Trình bày. 2) Viết phần thân bài.. GV nhận xét về phần làm Nghe tiếp thu bài của học sinh. 3. Củng cố: - Phần thực hành giúp em những gì? - Làm thế nào mới có thể làm tốt bài văn thuyết minh. 4. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - Ôn tập những vấn đề văn thuyết minh. - Chuẩn bị ôn tập văn học. __________________________________________ /. -----------/ 2012.. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 22 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 19 - vắng........... Ngày soạn:. Tiết 28:. ÔN TẬP LẠI CÁC KIẾN THỨC VỀ DẤU CÂU RÈN KĨ NĂNG LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố lại kiến thức cơ bản về bố cục, cách làm bài văn thuyết minh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm bài viết. - Rèn KN tự đánh giá, nhận thức của học sinh.. 3. Thái độ: Rèn thái độ học tập nghiêm túc..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> II. Chuẩn bị: - GV: Đề bài viết thực hành, dàn bài mẫu. - HS: Bài soạn, dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: GV kiểm tra phần bài soạn của hs. 2. Bài mới: Gv dẫn dắt vào bài HD của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt HĐ 1: Hệ thống kiến thức về dấu câu. - Gv hệ thống kiến thức Nghe- tiếp I. Hệ thống kiến thức. cũ thu HĐ 2: HD luyện tập. II. Luyện tập. ? Nêu tác dụng của các 1. Bài tập 1. dấu câu? Trả lời *) Dấu ngoặc đơn. - Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thông tin) *) Dấu hai chấm. - Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho phần trước đó. - Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại *) Dấu ngoặc kép. - Đánh dấu từ, ngữ, đoạn dẫn trực tiếp. - Đánh dấu từ, ngữ, câu hiểu theo nghĩa đặc biệt, mỉa mai Thuyết minh về cái bình Nghe- thực - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo,... thủy hiện 2. Bài tập 2:Thuyết minh về cái bình thủy *GV hướng dẫn HS lập * Lập dàn ý: dàn ý: 1. MB: Là thứ đồ dùng thường có, cần thiết trong mỗi gia đình. 2. TB: + Cấu tạo: - Chất liệu của vỏ bằng sắt, nhựa - Màu sắc: trắng, xanh, đỏ... - Ruột: Bộ phận quan trọng để giữ nhiệt nên có cấu tạo 2 lớp thuỷ tinh, ở trong là chân không, phía trong lớp thuỷ tinh có tráng bạc - Miệng bình nhỏ: giảm khả năng truyền nhiệt + Công dụng: giứ nhiệt dùng trong sinh hoạt, đời sống. + Cách bảo quản. 3. Kết luận: Viết bài. - vật dụng quen thuộc trong đời sống của.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Trên cơ sở dàn ý HS triển khai các phần. người Việt nam . * Viết bài. a. Mở bài: Bên cạnh sự phát triển của khoa học kỹ thuật nhiều đồ dùng hiện đại phục vụ đời sống sinh hoạt trong gia đình đã ra đơì song đa số trong các gia đình vẫn còn tận dụng những đồ dùng truyền thống. Một trong những đồ dùng nhỏ bé nhưng vô cùng cần thiết không thể thiếu trong sinh hoạt hàng ngày của mỗi gia đình đó là cái phích nước . b. Thân bài: c. Kết bài: Có cấu tạo đơn giản, giá cả một cái phích rất phù hợp với túi tiền của đại đa số người lao động nhất là bà con nông dân. Vì vậy từ lâu cái phích trở thành một vật dụng quen thuộc trong nhiều gia đình người Việt Nam chúng ta.. 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài. - nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Học bài, chuẩn bị ôn tập bài Vào nhà ngục Quảng Đông Cảm tác. _________________________________________________________ -----------Ngày soạn: / / 2012. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 22 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 19 - vắng........... Tiết 29:. ÔN TẬP TỔNG HỢP TIẾNG VIỆT (Phần thực hành) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố lại các kiến thức cơ bản của Tiếng Việt phần lí thuyết ứng dụng vào thực hành. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng tổng hợp kiến thức, ôn tập, làm bài tập. 3. Thái độ: Rèn thái độ học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, bài tập. - HS: Bài soạn, dụng cụ học tập. III.Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: Không.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 2. Bài mới: Gv dẫn dắt vào bài. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Làm bài tập. ? Tìm từ ngữ có nghĩa được Suy nghĩ làm bài I. Luyện tập. bao hàm trong phạm vi Bài tập 1: nghĩa của các từ sau đây: - Xe cộ: xe đạp, xe máy, xe tải, xe xe cộ, kim loại, trường học, cứu hỏa,… hoa, quan sát. - Kim loại: sắt, đồng, nhôm, chì, kẽm. - Trường học: lớp GV hs bàn ghế, … - Hoa: lan. Huệ, hoa hồng,.. ? Tìm các từ thuộc trường Suy nghĩ làm bài - Quan sát: nhìn ngắm liếc, nghĩ,.. từ vựng Bài tập 2: Chỉ “ tính cách con người”. - Thiện, ác, dữ, nóng nảy,… ?Xác định vai trò của từ à trong những câu sau: a. à, tôi nói anh nghe điều này. b. Mẹ về rồi à? c. ? Phân loại các từ tượng thanh và từ tượng hình trong các từ: vui vẻ, hu hu, mũm mĩm, xào xạc, lấp lĩ, ầm ầm, thướt tha,..... Suy nghĩ làm bài Bài tập 3: - (1) thán từ gọi đáp - (2) tình thi từ nghi vấn. Suy nghĩ làm bài. ? Phân tích cấu trúc của các câu sau: a. Mùa xuân, ngàn cây cỏ Suy nghĩ làm bài như xanh tươi hơn lòng người cũng thấy có chút gì bồi hồi xao xuyến. b. Chí Phèo thốt lên ai cho tao lương thiện, ai cho tao lương thiện? c. Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt !Lão đừng lo gì cho cái vườn của lão.. Bài tập 4: - Từ tượng thanh: hu hu, xào xạc, ầm ầm. - Từ tượng hình: Vui vẻ, mũm mĩm, thướt tha. Bài tập 5: A.Mùa xuân, /ngàn cây cỏ/ như C xanh tươi hơn /lòng người/ cũng V C V thấy cóchút gì bồi hồi xao xuyến. b. Lão Hạc ơi! /Lão /hãy yên lòng C V mà nhắm mắt !/Lão/ đừng lo gì C V cho /cái vườn / của lão..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> C Hoạt động 2: Nhận xét, sửa chữa bài tập. GV gọi hs nhận xét các bài tập được các bạn làm Quan sát- nhận xét. V. GV nhận xét bổ sung Nghe - tiếp thu 3. Củng cố: - Theo em làm thế nào thì có thể làm bài tập tốt? ? Lí thuyết có vai trò gì? 4. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Xem lại các bài tập. - Chuẩn bị tiếp phầnTiếng Việt. ______________________________________________. /. -----------/ 2012.. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 27 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 27 - vắng........... Ngày soạn:. Tiết 30:. ÔN TẬP LẠI CÁC KIẾN THỨC TRONG BÀI VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC RÈN KĨ NĂNG LÀM BÀI VĂN CẢM THỤ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố lại các kiến thức cơ bản của Tiếng Việt phần lí thuyết ứng dụng vào thực hành. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng tổng hợp kiến thức, ôn tập, làm bài tập. 3. Thái độ: Rèn thái độ học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, bài tập. - HS: Bài soạn, dụng cụ học tập. III.Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: GV kiểm tra phần bài soạn của hs. 2. Bài mới: Gv dẫn dắt vào bài HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt HĐ 1: HD tìm hiểu đề, viết bài. Đề: Phân tích bài thơ 1.Tìm hiểu đề “Vào nhà ngục Quảng Nghe- tiếp - Thể loại: Cảm thụ tác phẩm văn học Đông Cảm tác” của Phan thu - Nội dung cần làm sáng tỏ: phong thái ung Bội Châu dung, đàng hoàng và khí phách kiên cường,.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> HS dựa vào kiến thức được tìm hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ bản sau. bất khuất vượt lên trên cảnh tù ngục khốc liệt của nhà chí sĩ yêu nước Phan B.Châu - Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần lượt phân tích bài thơ theo bố cục: đề – thực – luận – kết 2. Viết bài a. Mở bài: PBC (1867-1940) hiệu là Sào Nam quê ở Nam Đàn –Nghệ An. Ông là nhà nho yêu nước, nhà cách mạng lớn nhất trong vòng 25 năm đầu thế kỷ XX với nhiều tác phẩm thể hiện lòng yêu nước thương dân, khát vọng độc lập dân tộc, ý chí kiên định bền bỉ. Bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông Cảm tác nằm trong tác phẩm “Ngục trung thư”- 1914 thể hiện phong thái ung dung, đàng hoàng và khí phách kiên cường, bất khuất vượt lên trên cảnh tù ngục khốc liệt của nhà chí sĩ yêu nước Phan B.Châu b. Thân bài - Điệp từ "vẫn": sang trọng của bậc anh hùng không thay đổi trong bất cứ hoàn cảnh nào. Các từ ''hào kiệt'', ''phong lưu'' cho ta hình dung về 1 con người có tài, có chí như bậc anh hùng, phong thái ung dung, đàng hoàng. - Nhịp thơ thay đổi từ 4/3=> 3/4 pha chút đùa vui hóm hỉnh. Nhà tù là nơi giam hãm, đánh đập, mất tự do mà người yêu nước coi là nơi tạm nghỉ chân trong con đường cứu nước. Phan Bội Châu đã biến nhà tù thành trường học CM  quan niệm sống và đấu tranh của Phan Bội Châu và của các nhà CM nói chung. Giọng điệu của 2 câu này vừa cứng cỏi, vừa mềm mại diễn tả nội tâm cân bằng, bình thản không hề căng thẳng hoặc u uất cho dù cảnh ngộ tù ngục là bất bình thường. Hai câu thơ không chỉ thể hiện tư thế, tinh thần, ý chí của người anh hùng CM trong những ngày đầu ở tù mà còn thể hiện quan niệm của ông về cuộc đời và sự nghiệp. - Hai câu thơ thực giọng điệu trầm hẳn xuống, thống thiết để bộc bạch tâm sự: khách không nhà và người có tội. Tác giả tự.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> nhận mình là người tự do, đi giữa thế gian. Ông đã từng đi khắp 4 phương trời không một mái ấm gia đình lại thường xuyên bị kẻ thù săn đuổi, từng bị trục xuất khỏi Nhật, sống không hợp pháp ở Trung Quốc, bị thực dân Pháp kết án tử hình vắng mặt  ông là kẻ có tội vì yêu nước đối với thực dân Pháp. Kể không phải để than thân bởi ông đã coi thường hiểm nguy và tự nguyện gắn cuộc đời của mình với sự tồn vong của đất nước '' Non sông đã chết sống thêm nhục''  nỗi đau đớn của người anh hùng đầy khí phách. Điều đó cho ta hiểu thêm tinh thần không khuất phục, tin mình là người yêu nước chân chính, lạc quan kiên cường, chấp nhận nguy nan trên đường tranh đấu. - Hai câu thơ luận thể hiện khẩu khí hào hùng sảng khoái , dù ở tình trạng bi kịch vẫn theo đuổi sự nghiệp cứu nước, cứu đời, cười ngạo nghễ trước mọi thủ đoạn của kẻ thù. Lối nói khoa trương quen thuộc, NT đối cả ý và thanh, câu thơ kết tinh cao độ CX lãng mạn hào hùng của tác giả  gợi tả khí phách hiên ngang, không khuất phục của người yêu nước PBC - Hai câu thơ kết thể hiện tinh thần của người chiến sĩ CM trong tù: còn sống, còn đấu tranh giải phóng dân tộc  thể hiện quan niệm sống của nhà yêu nước, ý chí gang thép, tin tưởng vào sự nghiệp chính nghĩa của mình, bất chấp thử thách gian nan. Điệp từ ''còn'' ở giữa câu thơ buộc người đọc phải ngắt nhịp 1 cách mạnh mẽ  lời nói dõng dạc, dứt khoát, tăng ý khẳng định cho câu thơ  khẳng định tư thế hiên ngang, ý chí sắt đá, tin tưởng vào sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc của tác giả. c. Kết bài: Giọng thơ hào hùng, biểu cảm trực tiếp, phép đối chặt chẽ, sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ mà vẫn vui, dí dỏm, bài thơ thể hiện phong thái ung dung, đàng hoàng và khí phách kiên cường, bất khuất vượt lên trên cảnh tù ngục khốc liệt của nhà chí sĩ.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> GV gọi một số HS đọc bài và cùng nhận xét, chữa bài hoàn chỉnh. yêu nước Phan BChâu HĐ 2: Đọc và chữa bài. Đọc 3. Đọc và chữa bài Nghe-sửa sai. 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài. 4. Dặn dò: - Học bài, chuẩn bị ôn tập bài Đập đá ở Côn Lôn. _______________________________________ /. -----------/ 2012.. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 22 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 19 - vắng........... Ngày soạn:. Tiết 31:. RÈN KỸ NĂNG LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Rèn kỹ năng lập dàn ý bài văn thuyết minh: giới thiệu nón lá , áo dài , bánh chưng. 2. Kĩ năng: - HS tập viết đoạn văn thuyết minh. 3. Thái độ: Rèn thái độ học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, bài tập. - HS: Bài soạn, dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: GV kiểm tra phần bài soạn của hs. 2. Bài mới: Gv dẫn dắt vào bài. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt HĐ1: HD tìm hiểu đề 1. Đề 1 : Giới thiệu chiếc nón lá. Nghe- thực HS xác định yêu cầu đề hiện Lập dàn ý: 1. Mở bài: - Giới thiệu khái quát về nón lá: định nghĩa về nón lá(che nắng che mưa) và hình ảnh nón lá trong cuộc sống con người VN. 2. Thân bài : * Nguồn gốc : Nghề làm nón có từ thời nhà Trần thế kỷ 13 * Chủng loại : nón tam giang cho ông bà.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> già, nón lá cho nhà giàu, nón tu lờ cho nhà sư, nón chéo vành cho lính Nón ngày xưa này xưa rộng vành nặng . Đầu thế kỷ 20 nón được cải tiến nhẹ nhàng thanh thoát * Nơi làm nón nổi tiếng: làng Chuông, Quảng Bình, Huế * Cấú tạo: hình chóp, gồm khung tre, lá gồi, móc. * Cách làm: tre chuốt mỏng uốn vành; lá nón sấy phơi, là phẳng, dựng khuôn xếp vành, lợp lá, chằm nón bằng sợi móc, sơn dầu bóng Một lao động trung bình làm 1 nón / ngày Gía thành: 8000 -10000đ / chiếc *Gia trị : sản phẩm văn hoá được du khách mến mộ. 3. Kết bài : - Khôi phục làng nghề thủ công - Sản phẩm mỹ nghệ mang nét đẹp đặc trưng người Việt Nam HĐ2: HD tìm hiểu đề 2. Đề 2 : Giới thiệu áo dài Việt Nam Nghe- thực 1. Mở bài hiện Giới thiệu áo dài Việt Nam 2 Thân bài: a. Nguồn gốc áo dài. - Chúa Nguyễn Phúc Khoát thế kỷ 18 ra chỉ dụ : chế ra 1 chiếc áo lễ phục cổ đứng, tay dài, màu tuỳ ý- chiếc áo dài ra đời thô sơ nhưng kín đáo - Phụ nữ thêu thùa quanh cổ cho đẹp b. Sự phát triển hoàn thiện. - Chiếc áo dài được hoàn thiện thành y phục dân tộc - Thập niên 30 : Nguyễn Cát Tường, Lê Phổ (hoạ sĩ du học ở Pháp) dùng diễn đàn Phong hoá ngày nay quản bá cho áo dài Việt Nam không eo, cổ cao, -Lơ Muya, Cát Tường - Bà Trịnh Thục Oanh hiệu trưởng trường trung học nữ Hà nội áo có eo ôm sát đường cong –tôn vẻ đẹp người.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> phụ nữ c. Ngày nay. - Chiếc áo dài : y phục, hồn dân tộc Phụ nữ mặc ngày lễ tết, tiếp khách quốc tế, HS mặc đồng phục Thi hoa hậu : áo dài Kiểu dáng : cổ cao, eo, vạt dài, không cổ, màu sắc rực rỡ Chất liệu phong phú: lụa, nhung, von … d. Y nghĩa. - Hai vạt trước tứ thân phú mẫu, vạt ngắn chéo như yếm che ngực như hình ảnh người mẹ ôm ấp con 5 khuy cân xứng tượng trưng cho 5 đạo làm người: nhân, nghĩa, lễ, trí, tín 3. Kết bài: - Là tác phẩm nghệ thuật Mang vẻ đẹp cốt cách con người Việt Nam Vẻ đẹp người phụ nữ Việt Nam HĐ 3: HD tìm hiểu đề 3. Đề 3: Giới thiệu chiếc bánh chưng 1. Mở bài: Nghe- thực - Giới thiệu chiếc bánh chưng : bánh hiện chưng, món ăn truyền thống, quen thuộc của người dân Việt Nam. 2. Thân bài: * Nguồn gốc : có từ xa xưa – truyền thuyết bánh chưng, bánh dày (vua Hùng thứ 8) * Nguyên liệu : lá dong, gạo nếp, đỗ, thịt lợn, hành , hạt tiêu, lạt tre * Cách làm : lá dong rửa sạch, gạo nếp vo sạch ngâm 12 tiếng, đỗ xay vỡ đồ giã nhuyễn, thịt lợn thái miếng to bản ướp gia vị, giải 1 lớp lá dong, đổ gạo nếp, đặt nhân đậu thịt, đổ tiếp 1 lớp gạo nếp, gói hình vuông, dùng lạt buộc chặt – người ta có thể gói khuôn hoặc gói đùm. * Bánh chưng thường nấu vào dịp tết cổ truyền của người Việt Nam là thứ bánh không thể thiếu được trong dịp tết Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> * Y nghĩa : bánh chưng hình vuông tượng trưng cho đất, gạo nếp, đỗ, thịt lợn tượng trưng cho muông thú cây cỏ. Bánh chưng thường được cúng chung với bánh dày hình tròn làm bằng gạo nếp tượng trưng cho trời. Bánh được bày trên bàn thờ cúng tổ tiên, tạ ơn trời đất mỗi khi xuân về tết đến đến Ngày nay cuộc sống nâng cao bánh chưng có quanh năm, nó còn được thắp hương vào ngày rằm mùng 1. 3. Kết bài: Bánh chưng là thứ bánh truyền thống mang bản sắc dân tộc, là món ăn ngon, là niềm tự hào của con người Việt Nam *Đề bổ sung: Thuyết minh về chiếc kính Yêu cầu: Mở bài: giới thiệu về chiếc kính Thân bài: - Chủng loại:kính thời trang, kính thuốc - Công dụng: thời trang - chống bụi, giúp người bị cận, viễn nhìn rõ - Cấu tạo: Nhựạ, kim loại Gọng: Đỡ hai mắt , định vị Mắt kính: chất liệu Mi ca Thấu kính hình en líp - Cách bảo quản: tránh va đập, để trong hộp có lót vải mềm để tránh vỡ xước - Gía cả: 80-100 000đ Kết bài : ý nghĩa *Đề bổ sung : thuyết minh chiếc bút Mở bài : giới thiệu về chiếc bút Thân bài: Nguồn gốc : có từ rất lâu đời - bút lông -cải tiến thành bút hiện đại Cấu tạo: ngòi, ruột, thân, nắp Bảo quản: giữ gìn cẩn thận, không làm toè ngòi, để trong hổptánh vỡ Kết bài: bút rẻ tiện lợi, thông dụng 3. Củng cố: - Hệ thống và khắc sâu nd bài..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò : Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ. ______________________________________________________. /. -----------/ 2012.. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 22 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 19 - vắng........... Ngày soạn:. Tiết 32: ÔN TẬP TỔNG HỢP TIẾNG VIỆT (Phần thực hành) (Tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố lại các kiến thức cơ bản của Tiếng Việt phần lí thuyết ứng dụng vào thực hành. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng tổng hợp kiến thức, ôn tập, làm bài tập. 3.Thái độ: Rèn thái độ học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, bài tập. - HS: Bài soạn, dụng cụ học tập. III.Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: GV kiểm tra phần bài soạn của hs. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt HĐ1: HD làm bài tập 1. ? Xác định công dụng của các 1. Bài tập 1: dấu câu có trong các ví dụ sau: a. Thằng tí (con trai bà) l thằng Học sinh lên Xác định công dụng của các cực kĩ tính “hiền hậu hết sức”. bảng giải bài dấu câu có trong các ví dụ sau: Khi nào làm sai thì ra vẽ hối lỗi tập. a. (con trai bà)-> Giải thích nhưng khi xong chuyện thì lại “hiền hậu hế sức”-> hàm ý mỉa “chứng nào tật ấy” mai b. Mỗi khi thu đến tôi bỗng “chứng nào tật ấy”-> Đánh dấu nhớ “Buổi mai hôm ấy một từ ngữ đặc biệt. buổi mai đầy...hẹp”cái cảm b.“Buổi mai hôm ấy một buổi giác ấy vẫn còn mới mẽ trong mai đầy...hẹp”-> Trích lời dẫn lòng tôi. trực tiếp. c. Quan quát lớn: - Bay đâu tại sao để nó xông.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> vào đây như vậy không còn phép tắc gì nữa? d. Bác từng nói rằng “Non sông Việt Nam có trở nên vẻ vang hay không, có sánh vai với các cường quốc năm châu hay không đó chính là nhờ công học tập của các cháu”.. c. Đánh dấu lời thoại trực tiếp dùng với dấu gạch ngang.. d. “Non sông Việt Nam có trở nên vẻ vang hay không, có sánh vai với các cường quốc năm châu hay không đó chính là nhờ công học tập của các cháu”.-> Đánh dấu(báo trước) lời dẫn trực tiếp. HĐ2: HD làm bài tập 2. Xác định các trợ từ, thán từ, 2. Bài tập 2: Xác định các trợ tình thái từ có trong các câu sau từ, thán từ, tình thái từ trong đây? Suy nghĩ làm các câu sau đây? a. Ngay cả bản thân nó cũng bài không hiểu được nó định làm a. Ngay-> Trợ từ gì nữa? Nữa-> Tình thi từ cảm thn. b. Này, bao giờ cậu đi Hà Nội? b. Này-> Thán từ gọi đáp - Ngày mai. Chắc chắn-> Trợ từ. - Sao vội quá vậy? Chắc chắn là ngày mai sao? c. Mẹ về rồi sao? ừ, mẹ về rồi. c. Sao-> Tình thái từ ừ-> Thán từ gọi đáp. Nữa-> Tình thi từ cảm thán. HĐ3: HD làm bài tập 3. Xác định các câu ghép và phân 3. Bài tập 3: Xác định các câu tích cấu tạo có trong đoạn văn ghép và phân tích cấu tạo có sau và cách nối các vế câu trong đoạn văn sau và cách nối ghép? Suy nghĩ làm các vế câu ghép. Chúng ta không thể nói tiếng bài ta đẹp như thế nào như chúng ta không thể nào phân tích cái Chúng ta /không thể nói /tiếng/ đẹp của ánh sáng của thiên ta nhiên. C V Nhưng đối với chúng ta là đẹp như thế nào như /chúng ta/ người Việt Nam, chúng ta cảm c thấy và thưởng thức một cách không thể nào phân tích cái đẹp tự nhiê vẽ đẹp cái đẹp của tiếng v nước ta, tiếng nói của quần của ánh sáng của thiên nhiên. chúng nhân dân trong ca dao, dân ca, lời văn của các nhà văn Có 2 vế trong câu ghép trên và lớn. được nối bằng quan hệ từ “như”..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Nhưng đối với /chúng ta/ là người C V Việt Nam, /chúng ta/ cảm thấy và C V thưởng thức một cách tự nhiên vẽ đẹp cái đẹp của tiếng nước ta, /tiếng nói / của quần chúng nhân C V dân trong ca dao, dân ca, /lời văn/ C của các nhà văn lớn. V Câu ghép 1 nối với câu 2 bằng QHT “Nhưng”. Trong câu ghép 2 có 4 cụm C-V nối với nhau bằng dấu câu dấu phẩy. 3. Củng cố: GV chốt lại những vấn đề hs cần ghi nhớ trong khi làm bài tập. 4. Dặn dò: - Về nhà học bài - Xem lại các bài tập - Chuẩn bị: “Cách làm bài văn thuyết minh”. ____________________________________________ ------------. Ngày soạn:. Tiết 33:. /. / 2012.. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 22 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 19- vắng........... ÔN TẬP CÁC KIẾN THỨC TRONG BÀI ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN RÈN KĨ NĂNG LÀM BÀI VĂN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố lại các kiến thức cơ bản của Tiếng Việt phần lí thuyết ứng dụng vào thực hành. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Kĩ năng tổng hợp kiến thức, ôn tập, làm bài tập. 3.Thái độ: Rèn thái độ học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, bài tập. - HS: Bài soạn, dụng cụ học tập. III.Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: GV kiểm tra phần bài soạn của hs 2. Bài mới: Giới thiệu vào bài. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt HĐ1: HD tìm hiểu đề. 1.Tìm hiểu đề. Đề bài: Hình ảnh người anh hùng cứu nước trong bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn” của Phan Châu Trinh? Cho biết TL? ND của bài?. Suy nghĩ trả lời. - Thể loại: Phân tích nhân vật - ND: Bậc anh hùng khi sa cơ lỡ bước rơi vào vòng tù ngục nhưng ở họ có khí phách ngang tàng lẫm liệt ngay cả trong thử thách gian lao đe doạ tính mạng, ý chí kiên trung, niềm tin son sắt vào sự nghiệp của mình. - Cách làm: phân tích các yếu tố NT làm sáng tỏ ND. Lần lượt phân tích bài thơ theo bố cục: đề – thực – luận – kết HĐ2: HD viết bài. 2. Viết bài. HS dựa vào kiến thức a. Mở bài: được tìm hiểu để viết bài Nghe – định Ngày đầu tiên Phan Châu Trinh đã ném đảm bảo các ý cơ bản hướng 1 mảnh giấy vào khám để an ủi, động sau viên các bạn tù :'' Đây là trường học tự nhiên. Mùi cay đắng trong ấy, làm trai trong thế kỉ XX này không thể không nếm cho biết. ''ở Côn Đảo người tù phải làm công việc khổ sai đập đá. Bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn”được khơinguồn từ cảm hứng đó. b. Thân bài: - Bốn câu thơ đầu diễn tả thế đứng của con người trong đất trời, biển rộng non cao, đội trời đạp đất, tư thế hiên ngang sừng sững toát lên vẻ đẹp hùng tráng  quan niệm làm trai của nhà thơ  hiên ngang, đàng hoàng trên đất Côn Lôn.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Người tù dùng búa khai thác đá rất cực khổ. Nghệ thuật đối, bút pháp khoa trương, động từ mạnh, nhịp thơ mạnh diễn tả hành động quả quyết, mạnh mẽ phi thường với sức mạnh ghê ghớm  hình ảnh một con người phi phàm, 1 anh hùng thần thoại đang thực hiện một sứ mạng thiêng liêng khai sông phá núi, vạt đồi, chuyển đá vang động cả đất Côn Lôn - Từ công việc đập đá 4 câu thơ đầu đã dựng lên một bức tượng đài uy nghi về những tù nhân Côn Đảo, những anh hùng cứu nước trong chốn địa ngục trần gian với khí phách hiên ngang lẫm liệt trong đất trời. Giọng thơ hùng tráng,khẩu khí ngang tàng ngạo nghễ gợi hình ảnh một người anh hùng với một khí phách hiên ngang, lẫm liệt sừng sững trong đất trời, trong tù ngục xiềng xích không hề chút sợ hãi, coi thường mọi thử thách gian nan, dám đương đầu vượt lên chiến thắng hoàn cảnh biến lao động cưỡng bức nặng nhọc thành một cuộc chinh phục thiên nhiên dũng mãnh của con người có sức mạnh thần kì như dũng sĩ thần thoại. 4câu thơ toát lên một vẻ đẹp cao cả, hùng tráng - Bốn câu thơ cuối giọng điệu trở sang bộc bạch bộc lộ cảm xúc. - tạo ra sự sâu lắng của cảm xúc của tâm hồn. H/a đối lập, ẩn dụ: “ thân sành sỏi, dạ sắt son”, tháng ngày: biểu tượng cho sự thử thách kéo dài. - Thân sành sỏi: gan góc, bất chấp gian nguy. - Mưa nắng: biểu tượng cho gian khổ,dạ sắt son: trung thành. Càng khó khăn càng bền chí, son sắt một lòng, bất chấp gian nguy, trung thành với ý tưởng yêu nước  Muốn xứng danh anh hùng, để hoàn thành sự nghiệp cứu nước vĩ đại phải bền gan vững chí, có tấm lòng son sắt, vững tin sắt đá. Tất cả những khó.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> khăn trên kia chỉ là sự thử thách rèn luyện tinh thần.T/g muốn khẳng định dù gian khổ hiểm nguy vẫn bền gan vững chí đó là tấm lòng sắt son của người chiến sỹ cm không gì lay chuyển nổi - Giọng điệu cứng cỏi, ngang tàng, sảng khoái hào hùng hình ảnh mang tính biểu tượng gợi tả  nụ cười ngạo nghễ, nụ cười của kẻ chiến thắng mà không nhà tù nào khuất phục nổi. - Hình ảnh ẩn dụ, đối lập giữa những người giám mưu đồ sự nghiệp lớn đánh giặc cứu nước cứu dân như bà Nữ Oa đội đá vá trời – gian nan là việc cỏn con. Nhà thơ ngầm ví việc đập đá ở Côn Lôn nơi địa ngục trần gian giống như việc của thần Nữ Oa đội đá vá trời tạo lập thế giới, vũ trụ, coi cảnh tù đày chỉ là một việc con con không gì đáng nói. - Hai câu kết ta cảm nhận được con người bản lĩnh, coi thường tù đày gian khổ, tin tưởng mãnh liệt vào sự nghiệp yêu nước của mình. - Một hình tượng đẹp lẫm liệt ngang tàng của người anh hùng cứu nước, dù gặp gian nguy mà không sờn lòng, nản chí. - Ông rất lạc quan tin tưởng sắt đá vào CM thắng lợi. c. Kết bài: Qua việc tả thực việc đập đá ở Côn Lôn tác giả thể hiện tâm thế, ý chí nam nhi muốn cứu nước, cứu đời dù gặp bước gian nan nhưng vẫn không sờn lòng đổi chí. Đó là những bậc anh hùng khi sa cơ lỡ bước rơi vào vòng tù ngục nhưng ở họ có khí phách ngang tàng lẫm liệt ngay cả trong thử thách gian lao đe doạ tính mạng, ý chí kiên trung, niềm tin son sắt vào sự nghiệp của mình. HĐ3: Đọc và sửa lỗi. 3. Đọc và chữa bài GV gọi một số HS đọc bài và cùng nhận xét,.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> chữa bài hoàn chỉnh 3. Củng cố: - Hệ thống nd bài. - Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Học bài, chuẩn bị “Ôn tập bài Ông đồ” . __________________________________________ ------------. Ngày soạn:. /. / 2012.. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 22 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 19 - vắng........... Tiết 34: NHỮNG CHỦ ĐỀ LỚN XUYÊN SUỐT VĂN HỌC VIỆT NAM QUA CÁC THỜI KỲ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Những chủ đề xuyên suốt văn học Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử. - Giúp học sinh có cái nhìn tổng thể về văn học Việt Nam. - Bước đầu hiểu các chủ đề lớn của văn học Việt Nam. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp cho học sinh. 3.Thái độ: Rèn thái độ học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, bài tập. - HS: Bài soạn, dụng cụ học tập. III.Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: GV kiểm tra phần bài soạn của hs 2. Bài mới: Dẫn dắt vào bài. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt HĐ1: HD Thống kê các tác phẩm văn học VN được học trong chương trình THCS I. Thống kê các tác phẩm văn học Việt Nam được học trong chương ? Hãykể tên các tác trình THCS (Tính đến hết HKI). phẩm văn học Việt Nam Nhắc lại 1. Văn học dân gian. được học trong chương kiến thức - Con rồng cháu tiên trình THCS (từ lớp 6 đến - Thánh Gióng. nay) - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. ?Các tác phẩm văn học - Sự tích Hồ Gươm. dân gian? - Sọ Dừa. - Thạch Sanh. - Em bé thông minh. - Cây bút thần. - Truyện cười, truyện ngụ ngôn..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> ? Hãy kể tên các tác giả và tác phẩm văn học trung đại mà em được học trong chương trình THCS?. Nhắc lại kiến thức. - Ca dao. - Tục ngữ. 2. Văn học trung đại. - Côn Sơn ca - Nguyễn Trãi - Buổi chiều đứng... - Trần Nhân Tông - Phò giá về kinh - Trần Quang Khải - Sông núi nước Nam - Lý Thường Kiệt. - Qua đèo Ngang - Bà Huyện T Quan - Bánh trôi nước - Hồ Xuân Hương. - Bạn đến chơi nhà - Nguyễn Khuyến - Chiếu dời đô - Lý Công Uẩn. - Hịch tướng Sĩ - Trần Quốc Tuấn. - Sau phút chia li - Đặng Trần Côn. * ở lớp 6 còn 2 tác phẩm trung đại: - Con hổ có nghĩa. - Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng. 3. Văn học hiện đại. ?Hãy kể tên các tác phẩm văn học hiện đại Việt Nam đã học trong truờng THCS? ? Hãy nối tên tác phẩm ở cột A và tên tác giả ơ cột B cho phù hợp? A. Tác phẩm B. Tác giả 1. Dế mèn phiêu lưu ký 1. Tố Hữu 2. Sông n Cà M(đất PN) 2. Đặng Trần Côn 3. Bức tr. của em gái tôi. 3. Tô Hoài. 4. Vượt thác 4. Đoàn Giỏi 5. Đêm nay B không ngủ 5. Hồ Chí Minh. 6. Lượm 6. Xuân Quỳnh 7. Mưa 7. Phạm Duy Tốn. 8. Cô Tô 8. Tế Hanh 9. Cây Tre Việt Nam 9. Chính Hữu 10. Cổng trường mở ra 10. Phạm Tiến Duật 11. Cuộc ch t c nh con… 11. Nguyên Hồng 12. Cảnh Kh, RTG 12. Lí Lan 13. Tiếng gà trưa 13. Ngô Tất Tố 14. Sống chết mặc bay. 14. Nam Cao 15. Những tr l h l Va-ren 15. Thế Lữ 16. Tôi đi học. 16. Phan Bội Châu 17. Trong lòng mẹ. 17. Phan Châu Trinh 18. Tức nước vỡ bờ 18. Tản Đà 19. Lão Hạc. 19. Vũ Đình Liên 20. Vào nhà ngục QĐ 20. Huy Cận.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 21. Đập đá ở Côn Lôn 22. Muốn l. thằng cuội 23. Thuế máu 24. Hai chữ nước nhà. 25. Nhớ rừng 26. ông đồ 27. Quê hương 28. khi con tu hú 19. Tức cảnh Pắc Pó 30.Ngắm tr. Đi đường.. 21. Bằng Việt 22. Nguyễn Khoa Điềm 23. Nguyễn Duy 24. Kim Lân 25. Nguyễn Thành Long 26. Nguyễn Quang Sáng 27. Thanh Hải 28. Viễn Phương 29. Y Phương 30. Chế Lan Viên. HĐ 2: Tìm hiểu VB tinh thần yêu nước. ?Theo em, tư tưởng yêu nước II. Tinh thần yêu nước. xuất hiện trong văn học Việt - Tư tưởng yêu nước xuất hiện trong Nam từ thời gian nào? Biểu văn học từ rất lâu. Đây là chủ đề lớn hiện như thế nào? xuyên suốt trong thời kì đấu tranh giải phóng dân tộc. - Biểu hiện trong các tác phẩm tiêu biểu như: Thánh Gióng, Sự tích Hồ ? Nêu một vài VD để chứng Gươm, Ca dao, dân ca, Thơ Thần ( minh? L.T. Kiệt); Hịch tướng sĩ (T.Q.Tuấn) ? Hãy phân tích những biểu * Các khía cạnh biểu hiện: hiện của tinh thần yêu nước - Lòng căm thừ giặc, lòng tự hào dân của một vài tác phẩm ? tộc. * Hịch tướng sĩ: Lòng tự hào - ý chí quyết tâm chiến đáu, giám hi dân tộc; khích lệ, cổ vũ tinh sinh và xả thân vì đất nước, dân tộc. thần đấu tranh bảo vệ tổ quốc. - Tinh thần đồng chí, đồng đội. * Làng: Tinh thần yêu nước - Niềm tin chiến thắng. xuát phát từ tình yêu quê hương, yêu kháng chiến. HĐ 3: Tìm hiểu tinh thần nhân đạo. ?Theo em, tinh thần nhân đạo III. Tinh thần nhân đạo. của dân tộc Việt Nam xuất hiện từ bao giờ? Thể hiện như - Yêu nước và yêu thương con người thế nào? đã hoà quện thành tinh thần nhân đạo. ? Hãy kể một số tác phẩm văn - Tư tưởng nỳa có từ rất sớm được học thể hiện tư tưởng nhân phản ánh qua văn học dân gian và sau đạo này? này là trong văn học viết. ?Phân tích giá trị nhân đạo thể hiện trong một số tác phẩm? - Cây tre trăm đốt. - Thạch Sanh - Tắt đèn. - Lão Hạc ….

<span class='text_page_counter'>(93)</span> ? Qua việc phân tích giá trị nhân đạo của các tác phẩm trên, em thấy tinh thần nhân đạo của dân tộc Việt Nam được thể hiện qua những khía cạnh nào? ?Qua sự phân tích trên, em thấy tình yêu nước biểu hiện cụ thể qua những khía cạnh nào?. * Các khía cạnh biểu hiện: - Tinh thần yêu nước. - Tố cáo bóc lột. - Lòng vị tha. - Thông cảm với người nghèo khổ. - Lên tiếng bênh vực quyền lợi con người, nhất là người phụ nữ. - Khát vọng tự do và hanhk phúc - Ca ngợi và đề cao vẻ đẹp hình thể cũng như vẻ đẹp tâm hồn của con người – nhất là người phụ nữ. HĐ4: HD làm bài tập. IV. Bài tập. Viết một đoạn văn ngắn chứng minh tinh thần nhân đạo của dân tộc xuyên - Học sinh làm bài: 20’ suốt văn học Việt Nam qua các thời - Trình bằy bài: 2  3 em. kỳ. Lấy một số tác phẩm tiêu biểu ở  Nhận xét, sửa, bổ sung. mỗi thời kỳ làm dẫn chứng.  GV chốt, đánh giá chung. 3. Củng cố: - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Về học toàn bộ nd kiến thức. - Chuẩn cị “ sức sống bền bỉ, tinh thần lạc quan..” ______________________________________________ ------------. Ngày soạn:. Tiết 35:. /. / 2012.. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 22 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 19 - vắng........... SỨC SỐNG BỀN BỈ, TINH THẦN LẠC QUAN VÀ TÍNH THẨM MỸ THỂ HIỆN TRONG VĂN HỌC VIỆT NAM. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hs tiếp tụ tìm hiểu: - Những chủ đề xuyên suốt văn học Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử. - Giúp học sinh có cái nhìn tổng thể về văn học Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Bước đầu hiểu các chủ đề lớn của văn học Việt Nam. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp cho học sinh. 3.Thái độ: Rèn thái độ học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, bài tập. - HS: Bài soạn, dụng cụ học tập. III.Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: GV kiểm tra phần bài soạn của hs 2. Bài mới: Dẫn dắt vào bài. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt HĐ 1: Tìm hiểu Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan. ? Sức sống bền bỉ của dân tộc Việt Nam được thể hiện như Suy nghĩ thế nào trong văn học qua các trả lời thời kì?. ? Biểu hiện của sức sống ấy trong văn học như thế nào? Suy nghĩ ? Hãy nêu những dẫn chứng trả lời cụ thể qua các tác phẩm văn học đã học? Ví dụ: + Đấu tranh với thiên nhiên: Sơn tinh, Thuỷ tinh; cải tạo thiên nhiên: những tác phẩm văn học thời kì sau 1945 ở miền Bắc - xây dựng đất nước + Đấu tranh giữ gìn đất nước, bảo vệ quê hương thể hiện trong rất nhiều tác phẩm kháng chiến từ văn học dân gian đến văn học hiện đại. ? Tinh thần lạc quan của dân tộc Việt Nam thể hiện trong các tác phẩm văn học như thế nào? ? Trong các tác phẩm văn học Suy nghĩ Việt Nam đã học (hoặc đọc) trả lời em thấy tinh thần lạc quan được biểu hiện như thế nào? ? Hãy tìm ví dụ chứng minh. I. Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan. * Trải qua các thời kì dựng nước và giữ nước, lao động và đấu tranh, nhân dân Việt Nam đã thể hiện sự chịu đựng gian khổ trong cuộc sống đời thường và sức sống mạnh mẽ trong chiến tranh  Tạo nên sức mạnh chiến thắng. - Biểu hiện: + Cuộc đấu tranh không mệt mỏi với thiên nhiên, cải tạo thiên nhiên. + Cuộc đấu tranh giữ gìn đất nước, bảo vệ quê hương. + Đấu tranh vươn lên trong cuộc sống xây dựng xã hội tốt đẹp.. * Tinh thần lạc quan và tin tưởng cũng được nuôi dưỡng trong cuộc sống và chiến đấu đầy gian khổ hàm.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> cho các biểu hiện ấy? ? Phân tích tinh thần lạc quan và niềm tin thể hiện qua tác phẩm: “Chuyện người con gái Nam Xương”, “Lão Hạc”, “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”, “Nhớ rừng”.. ý sinh nhưng cũng rất hào hùng - là bản lĩnh của người Việt Nam, là tâm hồn của người Việt Nam. - Biểu hiện: + Niềm tin vào con người, vào sức mạnh chính nghĩa. + Niềm tin vào những điều tốt lành trong cuộc sống. + Sự vui vẻ, trẻ trung trong chiến đấu bảo vệ Tổ Quốc. + Thoát li hoàn cảnh thực tại, tìm đến những điều cao đẹp, tạo sức mạnh để đấu tranh. HĐ 2: Tìm hiểu tính thẩm mỹ. ? Em hiểu “thẩm mỹ” là gì? II. Tính thẩm mỹ. (cái đẹp). - (Vẻ đẹp của nội dung tư tưởng: ? Tính thẩm mỹ trong văn tinh thần yêu nước, truyền thống học biểu hiện như thế nào? dân tộc, tình đoàn kết toàn dân; tinh ? Hãy phân tích tính thẩm mỹ thần nhân đạo. qua một số tác phẩm văn học Vẻ đẹp ngôn ngữ, nghệ thuật …) Việt Nam? Ví dụ: Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương + Vẻ đẹp: tâm hồn bình dị, mộc mạc nhưng trong sáng, thuỷ chung. Tình yêu quê hương lòng thuỷ chung, sự tinh tế trong tình cảm … 3. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài. 4. Dặn dò: - Hoàn chỉnh các bài tập. - Chuẩn bị “Ôn tập văn học Việt Nam” _____________________________________________________________. ------------. Ngày soạn: Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012.. /. / 2012. Sĩ số: 22 - vắng...........

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 19 - vắng........... Tiết 36: ÔN TẬP PHẦN VĂN HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố lại những kiến thức cơ bản ở tất cả các bài thuộc phân môn văn. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lập bảng thống kê về tác giả tác phẩm, gía trị nội dung, nghệ thuật,... 3. Thái độ: Rèn thái độ học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, bảng thống kê vế các tác giả tác phẩm văn học. - HS: Bài soạn, dụng cụ học tập, xem lại tất cả những tác giả đã được học. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: GV kiểm tra phần bài soạn của hs. 2. Bài mới: Dẫn dắt vào bài. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Kẻ bảng thống kê. ? Em hãy lập bảng thống kê tiếp theo về tất cả các tác giả tc phẩm đựơc học. Theo các cột sau: Tác giả, năm sinh - mất, tác phẩm, giá trị nội dung, giá trị nghệ thuật. I. Bảng thống kê các tác Bảng thống kê. phẩm văn học chương trình GV gọi hs lên bảng điền các thông NV 8 HKI. tin vào bảng thống kê Phương Tên văn bản Tác giả Nội dung Nghệ thuật thức biểu đạt 1.Tôi đi học: Thanh Tịnh những cảm Nghệ thuật Trích truyện (1911-1988) nhận về ngày miêu tả xen ngắn Quê mẹTự sự xen đầu tiên đi học. lẫn trữ tình 1941;. trữ tình; mang đậm chất thơ 2.Trong long Nguyên Hồng mẹ: Trích hồi kí (1918-1982) Những ngày thơ ấu 3. Tức nước vỡ bờ: Trích Tắt Đèn-1939. Ngô Tất Tố (1893-1954);. Tự sự xen trữ tình Tự sự. nỗi đau khổ và nghệ thuật niềm vui khao miêu tả khat cháy bỏng tâm trạng tình mẹ con chân thực cảm động ca ngợi vẽ đẹp Nghệ thuật tiềm ẩn của miêu tả nhân người phụ nữ vật sinh động nông dân, vạch đậm tính chất trần bộ mặt tàn địa phương.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> 4. Lão Hạc : Truyện ngắn. Nam Cao (1915-1951) Tự sự xen trữ tình. 5. Cô bé bán diêm. An- đec-xen ( 1805-1875) Đan Mạch. 6. Đánh nhau với cối xay gió (Trích Đôn-kihô-tê). Xec-van-téc (1547-1616) Tây Ban Nha. 7. Chiếc lá cuối cùng(Trích). O-Hen-ri (1862-1910) Mĩ. Tự sự xen trữ tình. Tự sự. Tự sự, trữ tình. 8. Hai cây phong(Trích người thầy đầu tiên). Sự tương phản giữa hai nhân vật Đôn ki hô tê và Xan chô pan xa có những điểm đáng quí nhưng cũng nực cười. Thể hiện sự rung cảm trong tình yêu thương giữa những con người nghèo khổ.. Nghệ thuật miêu tả tâm lí đặc sắc. Nghệ thuật kể chuyện đan xen hiện thực và mộng tưởng Miêu tả tương phản. Xây dựng nhiều tình tiết hấp dẫn nghệ thuật đảo ngược tình huống.. Tình yêu quê Miêu tả sinh hương và kĩ động mang Tự sự, trữ niệm gắn liền đậm chất hội tình hình ảnh hai họa. cây phong GV nhận xét trình bài của học sinh. HĐ2: Làm bài tập. Hãy chọn một tác phẩm mà II. Bài tập. em thích và kể tóm tắt văn Nghe – thực hiện Kể tóm tắt văn bản. bản đó? ( Gọi từ 3 – 5 hs) 3. Củng cố:. Ai-ma-tốp (1928-2000) Cư-rơ-gư-xtan. ác bất nhân của xã hội thức dân phong kiến. ca ngợi phẩm chất cao quí của người nông dân và số phận đau thong của họ trong xã hội cũ.. Thể hiện niềm cảm thương số phận của em bé bất hạnh.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - GV chốt lại các kiến thức cơ bản cần nắm trong các văn bản vừa học. - Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị “Ôn tập văn nghị luận”. ___________________________________________. ------------. Ngày soạn:. /. / 2012..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 22 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 19 - vắng........... Tiết 37: ÔN TẬP TỔNG HỢP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về các tác phấm truyện và phần văn học nước ngoài đã học ở học kì I.. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phát hiện, phân tích kiến thức, cảm thụ nhân vật, chi tiết trong tác phẩm. 3. Thái độ: Có ý thức ôn tập để thi học kì.. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, bài tập. - HS: Bài soạn, dụng cụ học tập. III.Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: GV kiểm tra phần bài soạn của hs 2. Bài mới: Dẫn dắt vào bài. 1. Bài tập 1: Điền thông tin còn thiếu vào bảng sau: TT Tên tác phẩm Tác giả Nội dung chính Nghệ thuật 1 Tôi đi học 2 Trong lòng mẹ 3 Tức nước vỡ bờ 4 Lão Hạc 5 Chiếc lá cuối cùng 6 Cô bé bán diêm 7 Đánh nhau với cối xay gió 8 Hai cây phong ⇒ Gv cho hs điền những thông tin còn thiếu vào bảng, gv nhận xét, cho điểm. 2. Bài tập 2: Điền thông tin còn thiếu vào bảng sau: TT 1 3 4 5 6 7. Tên tác phẩm Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 Bài toán dân số Ôn dịch, thuốc lá Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác Đập đá ở Côn Lôn Muốn làm thằng Cuội. Tác giả. Nội dung chính. Nghệ thuật.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 8. Hai chữ nước nhà. Gv lưu ý hs: Đọc thuộc lòng bài thơ 5, 6, 7, 8 trong bảng trên. B. Phần Tiếng Việt: I. Kiến thức cơ bản. GV cho HS ôn lại các đơn vị kiến thức sau (Nhắc lại khái niệm, cho ví dụ). 1. Cấp độ khái quát nghĩa của từ. 2. Trường từ vựng. 3. Từ tượng hình, từ tượng thanh. 4. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội 5. Các biện pháp tu từ: + Nói quá + Nói giảm, nói tránh. 6. Trợ từ, thán từ, tình thái từ. 7. Câu ghép. _________________________________________________ /. -----------/ 2012.. Lớp 8A: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 27 - vắng........... Lớp 8B: Ngày dạy:. /. / 2012. Sĩ số: 27 - vắng........... Ngày soạn:. Tiết 38: ÔN TẬP TỔNG HỢP HỌC KÌ I < Tiếp> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục củng cố, khắc sâu kiến thức về các tác phấm truyện và phần văn học nước ngoài đã học ở học kì I.. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phát hiện, phân tích kiến thức, cảm thụ nhân vật, chi tiết trong tác phẩm. 3.Thái độ: Có ý thức ôn tập để thi học kì.. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, bài tập. - HS: Bài soạn, dụng cụ học tập. III.Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: GV kiểm tra phần bài soạn của hs 2. Bài mới: II. Luyện tập. *Bài tập 1.Cho biết mối quan hệ giữa các vế trong các câu ghép sau: a. Bác Tai, hai anh và tôi làm việc mệt nhọc quanh năm, còn lão Miệng chẳng làm gì cả. b.Thầy thì sờ vòi, thầy thì sờ ngà, thầy thì sờ chận thầy thì sờ đuôi..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> c. Đến đấy, một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi áo giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời. d. Tấm nghe lời em, hụp xuống thì Cám trút hết tôm tép của Tấm vào giỏ mình rồi chạy về nhà trước. *Gợi ý: (a.tương phản b.đối chiếu, đồng thời c,d.nối tiếp) *Bài tập 2.Viết một đoạn hội thoại có sử dụng trợ từ, thán từ, tình thái từ. Gạch chân dưới các từ này. *Bài tập 3. Viết một đoạn văn từ 7-10 câu có sử dụng ít nhất 2 câu ghép. Gạch chân dưới 2 câu ghép và nói rõ mối quan hệ giữa các vế. ⇒ Gv hướng dẫn hs làm, cho hs trình bày, nhận xét, lấy điểm. C. Phần TLV: *Bài tập 1. Cho đoạn văn: “Thật là dễ chịu! Đôi bàn tay em hơ trên ngọn lửa, bên tay cầm diêm, ngón cái nóng bỏng lên. Chà! Khi tuyết phủ kín mặt đất, gió bấc thổi vun vút mà được ngồi hàng giờ như thế, trong đêm đông rét buốt, trước một lò sưởi thì khoái biết bao! “ (Trích SGK Ngữ Văn 8 TậpI) a. b. c. d.. Tìm các từ thuộc trường từ vựng về hoạt động, trạng thái của con người. Từ “Chà” là trợ từ, thán từ hay tình thái từ? Từ “vun vút” là từ tượng thanh hay từ tượng hình? Câu “Đôi bàn tay em hơ trên ngọn lửa, bên tay cầm diêm, ngón cái nóng bỏng lên” là kiểu câu gì? e. Công dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn trích? f. Công dụng của dấu ngoặc đơn trong đoạn trích? *Bài tập 2.Hãy thuyết minh về chiếc bàn là điện (kiểu thông dụng) mà em biết. Gợi ý: - Cấu tạo bàn là điện. Gồm các bộ phận sau: + Vỏ: Làm bằng hợp kim của nhôm hoặc sắt mạ kền. Mặt dưới bàn là phẳng và nhẵn bóng. + Đèn báo hiệu: ở trong tay cầm bàn là thường có một đèn báo, khi có điện vào thì đèn sáng. + Nguồn sinh nhiệt: Trong bàn là có một sợi dây điện trở bằng hợp kim crôm-niken. Tuỳ theo hãng sản xuất mà sợi dây này có dạng khác nhau. Có trường hợp dùng sợi dây tiết diện tròn quấn dưới dạng lò xo, được đặt cách điện với vỏ. Có trường hợp sợi dây dẹt, quấn quanh tấm mi-ca và cách điện với vỏ. - Cách sử dụng và bảo quản: + Trước khi dùng, phải lau mặt bàn là để không rây bẩn ra vật định là. + Cắm điện vào bàn là, chờ vài phút cho nóng thì dùng. + Một số loại vải bằng sợi tổng hợp và lụa nếu để khô mà là sẽ nhiễm điện rất mạnh và dính theo bàn là. Nên phải phun nước cho ẩm trước khi là. * Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn tập tốt chuẩn bị kiểm tra HKI. _________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(102)</span>

<span class='text_page_counter'>(103)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×