Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.47 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013. Tập đọc: Ôn tập (tiết 1) I.Mục tiêu: - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. * HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng /phút) - GD HS ý thức cao trong học tập. II.Đồ dùng dạy học: - 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc + Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Bài cũ - Lồng vào bài ôn 2. Bài mới (35’) a) Giới thiệu: b) Kiểm tra tập đọc:. 1 - Kiểm tra 3 số học sinh cả lớp.. - Từng HS lên bốc thăm để chọn bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Theo dõi và ghi điểm. - Những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. c) Làm bài tập - Gọi HS đọc Y/C BT: - Y/C HS lập bảng tổng kết: - Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm "Người ta là hoa của đất " - HS đọc yêu cầu. - Những bài tập đọc nào là truyện kể trong chủ đề trên ? _ HS tự làm bài trong nhóm. + Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng đọc phiếu các nhóm khác, nhận xet, bổ sung. + Nhận xét lời giải đúng.. Học sinh - HS lắng nghe.. - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.. - Học sinh đọc. + Bài tập đọc: Bốn anh tài - Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. - 4 em đọc lại truyện kể, trao đổi và làm bài. - Cử đại diện lên dán phiếu, đọc phiếu. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Tên bài Bốn anh tài. Tác giả Truyện cổ dân tộc Tày. Nội dung Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác cứ dân lành của bốn anh em Cẩu Khây. Nhân vật Cẩu KhâyNắm Tay Đóng Cọc. Lấy Tai Tat Nước , Móng Tay Đục Máng, bà lão chăn bò, Yêu.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> tinh Ca ngợi anh Trần Đại hùng lao động Nghĩa Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. + 2 HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Lắng nghe. - HS thực hiện. Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. 3) Củng cố - dặn dò (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài. Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam. Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II.Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị các mảnh bìa hoặc giấy màu. - Giấy kẻ ô li, cạnh 1 cm, thước kẻ, e ke và kéo. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS làm BT3 tiêt trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới(32’) a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - HS đọc Y/C BT. + GV vẽ hình như SGK lên bảng. A B. C D - Quan sát hình vẽ của hình chữ nhật ABCD, lần lượt đối chiếu các câu a), b), c), d) với các đặc điểm đã biết của hình chữ nhật. Từ đó xác định câu nào là phát biểu đúng, câu nào là phát biểu sai rồi chọn chữ tương ứng. - Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: - HS đọc Y/C BT. + GV vẽ hình như SGK lên bảng. - Quan sát hình thoi PQSR lần lượt đối. Học sinh - 1HS lên bảng làm - HS nhận xét bài bạn. + HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - Quan sát hình vẽ và trả lời.. + Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát hình vẽ và trả lời. a. PQ và SR là hai cạnh không bằng nhau. ( SAI ) b. PQ không song song với PS( ĐÚNG) c.Các cạnh đối diện song song(ĐÚNG) d/ Có 4 cạnh bằng nhau ( ĐÚNG ) + Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, tự làm vào vở. + 1 HS lên bảng thực hiện và trả lời..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> chiếu các câu a) , b) , c) , d) với các đặc điểm đã biết của hình thoi. Từ đó xác định câu nào là phát biểu đúng, câu nào là phát biểu sai rồi chọn chữ tương ứng. - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm HS. Bài 3: - HS đọc Y/C BT. + GV vẽ các hình như SGK lên bảng. - Tính diện tích các hình theo công thức. - So sánh diện tích các hình sau đó khoanh vào ô có ý trả lời đúng. - HS cả lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét. Bài 4: - HS đọc bài toán:. - Tìm nửa chu vi hình chữ nhật. - Tìm chiều rộng hình chữ nhật. - Tìm diện tích hình chữ nhật. + HS làm bài vào vở. - HS lên làm bài trên bảng. - Nhận xét ghi điểm HS. 3.Củng cố - Dặn dò (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - Nhận xét bổ sung bài bạn. - 1 HS đọc. + Lắng nghe GV hướng dẫn.. - Lớp thực hiện vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - HS ở lớp nhận xét bài bạn.. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Chính tả: Ôn tập (tiết 2) I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn miêu tả. - Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học. (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai làm gì ) để kể, tả hay giới thiệu. * HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 85 chữ/15 phút) ; hiểu nội dung bài. - GD HS ý thức cao trong học tập. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ cho đoạn văn ở BT1. - Ba tờ giấy khổ lớn để 3 HS lên làm bài tập 2 (các ý a , b , c) III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ - Lồng vào bài ôn 2. Bài mới (35’) a) Phần giới thiệu: b) Nghe - viết chính tả (Hoa giấy) - GV đọc mẫu đoạn văn viết. - HS đọc lại. + Đoạn văn nói lên điều gì ? +Treo tranh hoa giấy để HS q/s - HS tìm các tiếng khó viết mà các. Học sinh. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe - HS đọc, lớp đọc thầm. - Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy. - Quan sát tranh..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> em hay mắc lỗi hoặc viết sai có trong đoạn văn - HS gấp SGK. - GV đọc từng câu để HS chép bài vào vở. - GV đọc lại để HS soát lỗi. c) Ôn luyện về kĩ năng đặt câu: Bài 2 - HS đọc yêu cầu và mẫu. - Đề bài yêu cầu ta làm gì?. - Các tiếng khó: rực rỡ, trắng muốt,, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tán mát,... - Gấp SGK, lắng nghe GV đọc chép bài vào vơ. - Đổi vở cho nhau để soát lỗi.. + 1 HS đọc. - Bài 2a: - Đặt các câu văn ương ứng với kiểu câu kể Ai làm gì? - HS tự làm bài sau đó trình bày. - Bài 2b: - Đặt các câu văn ương ứng với kiểu câu - Cho 3 HS làm sau đó dán lên kể Ai thế nào? bảng. - Bài 2c: - Đặt các câu văn ương ứng với kiểu câu - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho kể Ai là gì ? từng học sinh + 2 HS trao đổi, thảo luận và đặt câu. + Các cặp khác nhận xét, bổ sung. - 3 HS làm vào tờ phiếu sau đó dán lên bảng. + Nhận xét ghi điểm cho từng HS. + Nối tiếp đọc câu vừa đặt, nhận xét bổ sung bạn. - Nhận xét bổ sung bài bạn.. Câu kể Ai làm gì ?. Câu kể Ai thế nào ?. Câu kể Ai là gì ?. 3) Củng cố - dặn dò (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài. Đến giờ ra chơi, chúng tôi ùa ra sân như một đàn ong vở tổ. Các bạn nữ chơi nhảy dây. Riêng mấy đứa chúng em chỉ thích ngồi đọc chuyện dưới gốc cây. Lớp em mỗi bạn một vẻ Thu Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Hoà thì bộc tuệch, thẳng ruột ngựa. Thắng thì nóng tính như Trương Phi. Hoa thì rtất điệu đà làm đỏm. Thuý thì ngược lại lúc nào cũng lôi thôi. Em xin giới thiệu với các chị về các thành viên trong tổ của em: Em tên là Bích Lam. Em làm tổ trưởng tổ 2. Bạn Hiệp là học sinh giỏi cấp huyện. Bạn Hải là cây ghi ta điêu luyện. Hương là ca sĩ của lớp.. - HS lắng nghe. - thực hiện Buổi chiều. Tiếng Việt:*Luyện viết I.Mục tiêu: - Viết đúng, đẹp bài: Vui thế hôm nay(kiểu chữ đứng) - HS Viết đúng khoảng cách, độ cao, cỡ chữ như bài mẫu. - Giáo dục HS ý thức rèn luyện chữ viêt và tính kiên nhẫn trong đời sống. II.Đồ dùng dạy - học: - Chữ mẫu - Vở luyện viết III.Hoạt động dạy - học:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Y/C HS viết bảng con: Phố nghiêng nghiêng, Xuân phố núi, mênh mang (Kiểu chữ xiên) -GV nhận xét, đánh giá 2.Bài mới: -Giới thiệu bài: -Hướng dẫn HS luyện viết. a)Luyện viết các từ khó (5’) -GV hướng dẫn HS viết đúng các từ khó ở trong bài: Y/C HS viết bảng con: Tổ quốc, Xanh núi, Việt Nam, Người ơi (Kiểu chữ đứng) - GV hướng dẫn và viết mẫu. - Y/C HS viết bảng con - GV nhận xét sửa chữa. b) Luyện viết vào vở (25’) - Y/C HS nhìn bài viết vào vở - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu c) Chấm chữa bài - GV thu chấm 1/3 lớp, nhận xét 3. Củng cố - dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện viết. Học sinh - HS lên bảng viết cả lớp viết bảng con - Nhận xét, bổ sung. -H S lắng nghe. -H S quan sát, theo dỏi - HS viết bảng con. -HS viết vào vở - HS viết xong soát lại bài -Nộp bài - Lắng nghe -HS nghe và thực hiện. Toán:*Ôn tính diện tích hình thoi I.Mục tiêu: -Củng cố kĩ năng nhận biết các đặc điểm của hình thoi, kĩ năng tính diện tích các hình đã học.kĩ năng lập tỉ số -Làm được các bài tập điền đúng sai,tính được diện tích các hình đã học để khoanh đúng bài tập 2, lập được tỉ số ở bài tập 3;4 -Ý thức tự học tốt II.Đồ dùng dạy học: - Sách thực hành Toán L4 – Tập 2 -Bảng phụ vẽ sẵn các hình ở bài tập2 III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS làm BT3 tiết 2 – tuần 27 - Nhận xét, đánh giá và ghi điểm. 2.Bài mới(32’) a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫu luyện tập Bài 1: Đúng ghi Đ sai ghi S - Gọi HS đọc Y/C BT - GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng - Gọi HS nêu các đặc điểm của hình thoi - Cho HS tự làm bài - GV chấm bài một số em. Học sinh. -HS lắng nghe. -HS quan sát - Vài HS nêu -HS tự làm bài vào vở.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gọi HS nêu kết quả. - GV chốt KQ đúng a-Đ; b-Đ; c-S ; d-Đ ; e-Đ Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng - Gọi HS đọc Y/C BT -Treo bảng phụ có vẽ sẵn các hình trong bài tập -Gọi HS nêu yêu cầu của Bài tập -Muốn khoanh đúng ta phải làm gì? -Gọi HS nêu cách tính diện tích của các hình có trong bài -Cho HS tự làm bài -GV chấm bài một số em -Gọi HS nêu KQ -GV chốt KQ: Khoanh vào A Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - Gọi HS đọc Y/C BT -Gọi HS nêu cách lập tỉ số của hai số -Cho HS tự làm bài Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm - Gọi HS đọc Y/C BT -Cho HS tự làm bài -GV thu vở chấm một số em -Gọi HS lên bảng làm bài 3;4 -GV nhận xét chốt kq đúng 3.Củng cố - Dặn dò (3’) Hệ thống kiến thức vừa luyện - Dặn HS về ôn lai và chuẩn bị tiết sau.. -Nhiều HS nêu. -HS quan sát - Vài HS nêu -Vài HS nếu :Tính diện tích các hình -Nhiều HS nêu -HS tự làm bài vào vở -Nhiều HS nêu - HS nêu. -HS tự làm bài - 2 HS đọc đề bài. -HS tự làm bài -2HS lên bảng làm -HS lắng nghe ,nếu sai tự chữa bài. -HS lắng nghe - Thực hiện. Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013. Luyện từ và câu: Ôn tập (tiết 3) I.Mục tiêu: - Mức đọc yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe - viết đúng CT (tốc độ khoảng 85 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; trình bày đúng bài thơ lục bát. - GD HS tính cẩn thận khi làm bài. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL như tiết 1. - Phiếu ghi sẳn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm “Vẽ đẹp muôn màu” III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: - Lồng vào bài ôn 2. Bài mới 35’ a) Giới thiệu bài: b) Kiểm tra đọc: - Khoảng 1/3 lớp. c) Nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm và nêu nội dung chính của mỗi bài. Tên bài Sầu riêng. Học sinh - HS lần lượt bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe yêu cầu để nêu các bài tập đọc và nội dung chính.. Nội dung chính Giá trị và vẻ đặc sắc của Sầu riêng - lòai cây ăn quả đăc sản của Miền Nam nước ta..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> d) Nghe viết : Bài “Cô Tấm của mẹ” - GV đọc mẫu đoạn văn viết. - HS đọc lại. - HS tìm các tiếng khó viết mà hay mắc lỗi hoặc viết sai có trong đoạn văn - HS gấp SGK. - GV đọc từng câu để HS chép bài vào vở. - GV đọc lại để HS soát lỗi. 3.Củng cố - dặn dò (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về ôn bài chuẩn bị tiết sau. - HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe - Đọc các tiếng khó. - Gấp SGK, lắng nghe GV đọc chép bài vào vở. - Đổi vở cho nhau để soát lỗi. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập.. Đạo đức: Tôn trọng luật giao thông (t1) I.Mục tiêu: - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông (Những qui định có lien quan đến HS) - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thong trong đời sống hang ngày; Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng luật giao thông. - HS biết tham gia giao thông an toàn. - Giáo dục HS tham gia giao thông đúng luật - Phê phán những hành vi vi phạm giao thông. II.Đồ dùng dạy học: - Một số biển báo giao thông. - Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai. III.Hoạt động trên lớp: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS lên bảng nêu ghi nhớ bài học của tiết trước 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: Hoạt động 1: * Thảo luận nhóm: (thông tin- SGK/40) - GV chia HS làm 4 nhóm, cho các nhóm đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn. - GV kết luận: Hoạt động 2: * Thảo luận nhóm: (Bài tập 1- SGK/41). Học sinh - 2HS lên bảng - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - Các nhóm HS thảo luận. - Từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác bổ sung và chất vấn. - HS lắng nghe. - Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu: Bức tranh định nói về điều gì?.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV chia HS thành các nhóm đôi và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc thực hiện đúng Luật giao thông? Vì sao? - GV mời một số nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc. - GV kết luận: Những việc làm trong các tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật giao thông. Hoạt động 3: * Thảo luận nhóm: (Bài tập 2- SGK/42) - GV chia 7 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống. ? Điều gì sẽ xảy ra trong các tình huống sau: (Xem SGV) - GV kết luận: các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người. Luật giao thông cần thực hiện ở mọi lúc mọi nơi. - Tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo. 3.Củng cố - Dặn dò (3’) - Chuẩn bị bài tập 4 - SGK/42.. Những việc làm đó đã theo đúng Luật giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật giao thông? - HS trình bày kết quả. Các nhóm khác chất vấn và bổ sung. - HS lắng nghe.. - HS các nhóm thảo luận. - HS dự đoán kết quả của từng tình huống. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác bổ sung và chất vấn. - HS lắng nghe.. - HS cả lớp thực hiện.. Khoa học: Ôn tập vật chất và năng lượng (t1) I.Mục tiêu: *Ôn tập về - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kỹ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. - Biết yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kỹ thuật, lòng hăng say khoa học, khả năng sáng tạo khi làm thí nghiệm. II. Đồ dùng dạy học: - Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm và nước, không khí, âm thanh - Tranh ảnh sưu tầm về nước, âm thanh như cốc, túi ni lông. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên trái - 2HS lên bảng đất ? - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm ? 2.Bài mới (32’) - Giới thiệu bài: - Lắng nghe. Hoạt động 1.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Trả lời các câu hỏi ôn tập + Cách tiến hành + Bước 1: + Cho HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trang 110 – 111 - Nước ở thể lỏng có mùi, vị không ?có nhìn bằng mắt thường không? Có hình dạng nhất định không ? - Nước ở thể khí có mùi, vị không ? có thể nhìn thấy bằng mắt thường không ? Có hình dạng nhất định không ? - Nước ở thể rắn mùi, vị không ? có thể nhìn thấy bằng mắt thường không ? Có hình dạng nhất định không ? + Bước 2: - Cho HS vẽ sơ đồ bài 2 và điền từ thích hợp. - Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng + GV nhận xét và chữa bài chung Hoạt động 2: * Trò chơi đố bạn chứng minh được... - Mục tiêu : củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng + Cách tiến hành : chia 3 đội chơi - Giáo viên ra câu đố - Các đội giành quyền trả lời 3.Củng cố - Dặn dò (3’) - Nhận xét và đánh giá giờ học - Về tiếp tục ôn và chuẩn bị bài tiết sau.. - Học sinh trả lời. - Nước ở thể lỏng trong suốt, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định - Nước ở thể khí không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định - Nước ở thể rắn trong suốt, không mùi, không vị, có hình dạng nhất định - Học sinh nhận xét và bổ sung - HS vẽ vào vở và điền theo thứ tự Nước ở thể rắn ( nóng chảy ) - > nước ở thể lỏng ( bay hơi ) - > hơi nước ( ngưng tụ ) - > nước ở thể lỏng ( đông đặc ) - > thể rắn.. - Học sinh cử ban giám khảo - Các đội thi giành quyền trả lời - Lắng nghe - Thực hiện. Toán: Giới thiệu tỉ số I.Mục tiêu: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II.Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS lên bảng làm BT2 tiêt trước - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài: * Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 - GV gọi HS nêu ví dụ: - Vẽ sơ đồ minh hoạ như SGK. - Giới thiệu tỉ số:. Học sinh - 1HS lên bảng làm - Nhận xét, chữa. - lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.. + HS lắng nghe và đọc thầm tỉ số của hai số. 5 - Tỉ số của xe tải và xe khách là: 5 : 7 hay 7 5 - Tỉ số cho biết: số xe tải bằng 7 số xe khách..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 7 - Tỉ số của xe khách và xe tải là: 7 : 5 hay 5 7 - Tỉ số này cho biết: số xe khách = 5 số xe. tải. - Y/cầu HS lập tỉ số của hai số : 5 và 7 ; 3 và 6 * Giới thiệu tỉ số a : b ( b khác 0 ) + Hãy lập tỉ số của a và b. - Tỉ số của hai số không kèm đơn vị. - Ví dụ : Tỉ số của 3m và 6 m là 3 : 6. + HS lập tỉ số của hai số:. 5 - Tỉ số của 5 và 7 bằng: 5 : 7 hay 7. 3 - Tỉ số của 3 và 6 bằng: 3 : 6 hay 6. c) Thực hành: Bài 1: - HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh.. a - Tỉ số của a và b bằng: a : b hay b. - Tự làm vào vở. HS làm trên bảng.. a 2 a/ b = 3 . a 6 c/ b = 2 .. Bài 2 (Dành cho HS giỏi) - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3: - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét. Bài 4: - Vẽ sơ đồ minh hoạ trước khi giải. - HS làm bài vào vở. - Nhận xét bài HS. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. a 7 b/ b = 4 . a 4 d/ b = 10 .. - HS ở lớp làm bài vào vở. - HS làm vào vở. 1HS lên bảng - Nhận xét bổ sung bài bạn. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Lớp thực hiện vào vở. - HS ở lớp nhận xét bài bạn.. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập. Buổi chiều. Kể chuyện: Ôn tập (tiết 5) I.Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. - GD HS tính cẩn thận khi làm bài. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL như tiết 1. - Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT 3 III.Hoạt động trên lớp:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo viên 1.Bài cũ: - Lồng vào bài ôn 2.Bài mới (35’) a) Giới thiệu bài: b) Kiểm tra đọc: - Khoảng 1/3 lớp thực hiện như tiết 1. c) Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể về chủ điểm Những người quả cảm:. - GV phát phiếu cho các nhóm hoạt động. - Các nhóm HS trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.. Học sinh. - Lắng nghe. - HS lần lượt bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi. - HS đọc yêu cầu của bài tập, nêu tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm. - Càc nhóm điền vào phiếu, đại diện nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tên bài Khuất phục tên cướp biển. Nội dung chính Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục.. Nhân vật - Bác sĩ Ly. - Tên cướp biển.. Ga – v rốt ngoài chiến lũy. Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga – vrốt baa61t chấp hiểm nguy ra ngoài chiến lũy nhặt đạn tiếp tế cho nghĩa quân.. - Ga - vrốt - Ang – giôn – ra - Cuốc – phây - rắc. Dù sao Trái đất vẫn quay Con sẽ. Ca ngợi hai nhà khoa học Cô - péc - ních. - Cô – péc – ních. - Ga – li - lê - Con sẻ mẹ, sẻ con. - Nhân vật tôi - Con chó săn. Ca ngợi hành động dũng cảm xã thân cứu con của sẻ mẹ.. 3. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về ôn bài chuẩn bị tiết sau. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập.. Tiếng Việt:*Ôn Tập đọc - Luyện từ và câu I.Mục tiêu: - Nhận biết được các loại câu, kiểu câu đã học trong bài văn. Nêu được tác dụng của câu văn, Phân biệt được CN, VN trong câu. - Nêu được tác dụng của dấu gạch ngang, trong các câu văn. - Đặt được câu giới thiệu theo yêu cầu. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II.Đồ dùng dạy học: - Sách hướng dẫn thực hành TV L4 – Tập2 III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi 2HS lên bảng làm BT2; 3 - Tiết 2 - T27 - Nhận xét, đánh giá và ghi điểm. 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1:Đọc lại bài “Hương làng” chọn câu trả lời đúng: - Gọi HS đọc Y/C BT - GV treo bảng phụ ghi BT và các phương án. Học sinh - 2HS lên bảng làm Lớp nhận xét , chữa - Lắng nghe. - 1HS đọc Y/C BT và các phương án trả lời..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> trả lời - Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Gọi một số HS nêu miệng phương án mình chọn - Hướng dẫn HS cùng nhận xét, đánh giá. * Đáp án: a) ô trống 3; b) ô trống1; c) ô trống 3 d) ô trống 2 e) ô trống 3. Bài 2: - Gọi HS đọc Y/C BT và các đoạn văn. - Y/C HS đọc các đoạn văn và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong các đoạn văn. - Y/ C HS đánh dấu V vào ô trống thích hợp nêu tác dụng của dấu gạch ngang đó. - Gọi 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV và HS nhận xét, chữa và đánh giá. Bài 3: - Gọi HS đọc Y/C BT : Dựa vào nội dung các bài “Trần Quốc Toản kịch chiến với Ô Mã Nhi” và “Chú bé dũng cảm”: a) Đặt một câu giới thiệu về Trần Quốc Toản. b) Đặt một câu nhận định về Trần Quốc Toản. c) Đặt một câu giới thiệu về bạn Trần Văn Truyền d) Đặt một câu nhận định về bạn Trần Văn Truyền 3.Củng cố - Dặn dò (3’) - Hệ thống kiến thức vừa luyện. - Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau. - 1HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở - Một số HS nêu miệng phương án mình chọn. - HS nhận xét, chữa. - 2HS đọc Y/C BT - HS nêu tác dụng của từng dấu gạch ngang trong đoạn văn, đánh dấu vào ô trống thích hợp. - Một số HS trình bày miệng - Lớp nhận xét, chữa. - 2HS đọc Y/C BT - 4HS lên bảng làm, lớp làm vở. - Một số HS đọc câu mình đặt - Lớp nhận xét, chữa.. - Lắng nghe, và ghi nhớ - Về thực hiện.. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian. Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013. Tập đọc: Ôn tập (tiết 4) I.Mục tiêu: - Năm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong ba chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2) ; Biết lựa chọn từ ngữ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo thành cụm từ rõ ý (BT3). - GD HS tính cẩn thận khi làm bài..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> II.Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 1, 2 - Bảng lớp hoặc một số tờ phiếu viết nội dung BT 3a,b,c theo hàng ngang. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ - Lông vào bài ôn. 2.Bài mới(35’) - Giới thiệu bài: Bài tập 1 và 2: - Ghi lại một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong một chủ điểm đã học nói trên: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. + Đề bài yêu cầu ta làm gì? + GV chia cho mỗi tổ lập bảng tổng kết vốn từ, vốn thành ngữ, tục ngữ thuộc 1 chủ điểm, phát phiếu đã kẻ bảng cho các nhóm làm bài - Sau thời gian qui định, đại diện các nhóm lên dán tờ phiếu của mình lên bảng. + Gọi HS đọc lại nội dung bảng tổng kết. + GV nhận xét và chốt lại ý đúng, ghi điểm những nhóm có bảng hệ thống vốn từ đầy đủ nhất + Giữ lại 3 bảng kết quả làm bài tốt (ghi đầy đủ từ ngữ ở 3 chủ điểm) thống kê các từ ngữ Bài tập 3 - Gọi HS đọc đề bài. - GV gợi ý cho HS : - Ở từng chỗ trống, các em thử lần lượt điền các từ cho sẵn sao cho tạo ra cụm từ có nghĩa. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài tập - Mời 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 ý. - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. 3.Củng cố - Dặn dò (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị tiết sau.. Học sinh. - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm. + Lớp chia nhóm thảo luận và ghi các vốn từ vào bảng. + Các nhóm gắn phiếu bài làm của mình lên bảng.. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. + Lắng nghe. - HS tự làm bài vào vở. - 3 HS lên làm bài trên bảng. + HS nhận xét bổ sung - HS lắng nghe. - Thực hiên.. Toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó I.Mục tiêu: -Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.” -Làm được các bài tập -Ý thức được việc xác định đúng tổng và tỉ và cách giải của dạng toán. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi bài toán ví dụ III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’). Học sinh.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Gọi 2 HS lên tính tỉ số của: 4 và 7, 3 và 8; 11 và 17; 32 và 43. 2.Bài mới (32’) - Giới thiệu bài: Ví dụ 1: - GV treo bảng phụ - Cho HS đọc ví dụ + Bài toán cho biết gì? + Tỉ. 3 cho ta biết được điều gì? 5. + Bài toán yêu cầu tính gì? - Ta gọi hai số đó là số lớn và số bé. + Ta vẽ đoạn thẳng biểu thị số bé là mấy phần? +Đoạn thẳng biểu thị cho số lớn là mấy phần? - HDHS tóm tắt: ? Số bé : ? 96 Số lớn: + Tổng số phần bằng nhau của 2số là mấy phần? + Muốn tìm giá trị của 1phần ta làm ntn? + Muốn tìm số bé bằng bao nhiêu ta làm ntn? + Muốn tìm số lớn bằng bao nhiêu ta làm ntn? Ví dụ 2: - Hướng dẫn HS giải bài toán như sgk/147 - Hướng dẫn HS cách tóm tắt và giải bài toán tương tự BT 1 -Gọi HS làm bảng, lớp làm nháp -Nhận xét, chốt lại bài giải đúng như sgk/148 c.Thực hành Bài 1 : - Hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải BT - Y/C 1HS làm bảng phụ, lớp làm vở. - Nhận xét và ghi điểm - Y/C HS nêu lại các bước giải bài toán. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Nêu lại các bước tìm hài số ... - Dặn HS về hoàn thành các BT còn lại. -2 HS làm bảng. -HS lắng nghe -2 HS đọc bài toán. + Trả lời + Cho biết số này bằng. 3 5. số kia. + Tìm hai số đó? + Đoạn thẳng biểu thị số bé là 3 phần + Đoạn thẳng biểu thị số lớn là 5 phần + Tổng số phần bằng nhau là 8 phần + Ta lấy 96 chia cho 8 phần +Ta lấy giá trị một phần nhân với 3 + Ta lấy giá trị 1 phần nhân với 5 - Theo dõi - 2 HS đọc bài toán. - Theo dõi - 1HS làm ở bảng,lớp làm nháp.. - 2 HS đọc đề bài. - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phần) Số lớn là: 333 : 9 x 7= 259 Số bé là: 333 – 259 = 74 Đáp số: Số lớn: 259; số bé: 74 -HS lắng nghe. Tập làm văn: Ôn tập (tiết 7) (Kiểm tra theo đề chuyên môn nhà trường) Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013. Luyện từ và câu: Ôn tập (tiết 6) I.Mục tiêu: - Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai làm gì ? (BT1)..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2) ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu đã học (BT3). * HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học (BT3). - GD HS tính cẩn thận khi làm bài. II.Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu kẻ sẵn bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể BT1. - 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1, 1tờ phiếu viết sẵn đoạn văn ở BT2. III.Hoạt động trên lớp: Giáo viên 1. Bài cũ - Lồng vào bài ôn 2.Bài mới(35’) a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: - HS đọc nội dung và yêu cầu. - Nhắc HS xem lại các tiết LTVC: câu kể Ai làm gì ? (tuần 17 tr. 166 và 171; tuần 19 tr6 tập hai; Câu kể ai thế nào? (tuần 21; 22 trang 23, 29, 26 ) ; Câu kể Ai là gì ? ( tuần 24, 25 tr 57 , 61 , 68 ) để lập bảng phân biệt đúng - HS làm việc theo nhóm. + Phát giấy khổ rộng cho các nhóm HS làm bài - Nhóm trưởng có thể giao cho mỗi bạn viết về một kiểu câu kể, rồi điền nhanh vào bảng so sánh. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài bằng cách dán các phiếu bài làm lên bảng. + Gọi HS chữa bài, nhận xét, bổ sung + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. + Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. Bài 2: - HS đọc nội dung và yêu cầu. - Nhắc HS: Lần lượt đọc tưng câu trong đoạn văn xuôi, xem mỗi câu thuộc kiểu câu kể gì, xem tác dụng của từng câu (dùng để làm gì ?) + Cá nhân làm bài vào vở sau đó tiếp nối nhau phát biểu. - GV chốt lại kết quả đúng.. Học sinh. - HS lắng nghe. - HS đọc, cả lớp đọc thầm + HS lắng nghe và xem lại các tiết LTVC đã học có 3 kiểu câu kể nêu trên.. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm dàn bài làm lên bảng. Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? Định - Chủ ngữ - Chủ ngữ - Chủ ngữ nghĩa trả lời câu trả lời câu trả lời câu hỏi : Ai hỏi : Ai hỏi : Ai ( con gì )? (cái gì , con ( cái gì , con gì)? - Vị ngữ là gì )? ĐT hay cụm - Vị ngữ - Vị ngữ ĐT trả lời câu thường là DT hỏi : Thế nào ? - Vị ngữ là ĐT hay TT cụm ĐT và cụm TT Ví dụ Các cụ già Bên đường, Hồng Vân là nhặt cỏ đốt cây cối xanh học sinh lớp lá um 4A + HS nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc. + Lắng nghe.. + Tiếp nối nhau phát biểu:. Câu Bấy giờ tôi còn là Câu một chú bé lên 1 mườ . Câu Mỗi lần đi cắt cỏ , 2 bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất ,. Kiểu câu Ai là gì?. Ai làm gì ?. Tác dụng Giới thiệu nhân vật " tôi " Kể các hoạt động của nhân vật " tôi".
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Câu 3. khoan khoái nằm xuỗng cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một Buổi chiều ở làng Ai thế ven sông yên tĩnh nào ? một cách lạ lùng.. + Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. Bài 3: - HS đọc nội dung và yêu cầu. + HS suy nghĩ và viết đoạn văn. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc trước lớp. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về tiếp tục ôn bài. -. Kể về đặc điểm , trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông. 1 HS đọc. HS viết đoạn văn vào vở. Tiếp nối nhau đọc đoạn văn. Nhận xét bổ sung về đoạn văn của bạn.. - Lắng nghe - HS thực hiện.. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - GD HS tính cẩn thận khi làm bài. II.Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. - HS: - Thước kẻ, e ke và kéo. III.Hoạt động trên lớp: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS làm BT 2,3 tiết trước - Nhận xét, đánh giá và ghi điểm. 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài: b ) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - HS nêu đề bài, làm bài vào vở. - HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: - HS nêu đề bài, làm bài vào vở. - HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3 (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Hương dẫn HS phân tích đề bài. - HS nêu đề bài, làm bài vào vở. - HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh.. Học sinh - 2HS lên bảng làm - Nhận xét, chữa. + Lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 4 (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Hương dẫn HS phân tích đề bài. - HS nêu đề bài, làm bài vào vở. - HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Nêu lại các bước tìm hai số … - Dặn về ôn lại và chuẩn bị bài tiết sau. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn. - HS nêu - Về nhà thực hiện yêu cầu của GV. Kĩ thuật: Lắp cái đu (tiết 2) I.Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được cái đu theo mẫu. Với HS khéo tay: Lắp được cái đu theo mẫu. Đu lắp được tương đối chắc chắn. ghế đu dao động nhẹ nhàng. - Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình. II.Đồ dùng dạy - học: - Mẫu cái đu lắp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III.Hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (3’) 2.Dạy bài mới: (32’) a) Giới thiệu bài: Lắp cái đu. b) HS thực hành: * Hoạt động 3: HS thực hành lắp cái đu - GV gọi một số em đọc ghi nhớ và nhắc nhở các em quan sát hình trong SGK cũng như nội dung của từng bước lắp. a/ HS chọn các chi tiết để lắp cái đu - HS chọn đúng và đủ các chi tiết. - GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn. b/ Lắp từng bộ phận - Trong quá trình HS lắp, GV nhắc nhở HS lưu ý: + Vị trí trong, ngoài giữa các bộ phận của giá đỡ đu. + Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ. + Vị trí của các vòng hãm. c/ Lắp cái đu - GV nhắc HS quan sát H.1 SGK để lắp ráp hoàn thiện cái đu. - GV tổ chức HS theo cá nhân, nhóm để thực hành. - Kiểm tra sự chuyển động của cái đu. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành - GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực hành: + Lắp cái đu đúng mẫu và theo đúng qui trình.. Học sinh. - HS đọc ghi nhớ. - HS lắng nghe.. - HS quan sát.. - HS làm cá nhân, nhóm.. - HS trưng bày sản phẩm. - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.. - Cả lớp..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Đu lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. + Ghế đu dao động nhẹ nhàng. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn gàng vào trong hộp. 3.Nhận xét- dặn dò: (3’) - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả lắp ghép của HS. Buổi chiều. Khoa học: Ôn tập vật chất và năng lượng (t2) I.Mục tiêu: Ôn tập về - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kỹ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. - Giáo dục HS : Biết yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kỹ thuật, lòng hăng say khoa học, khả năng sáng tạo khi làm thí nghiệm. II.Đồ dùng dạy học: - Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về ánh sáng, nhiệt như : đèn, nhiệt kế.... III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) -Kiểm tra chuẩn bị của HS - Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới (32’) - Giới thiệu bài Hoạt động 3: * Triển lãm: Cách tiến hành - GV phát giấy khổ to cho nhóm 4 HS. - Yêu cầu các nhóm dán tranh, ảnh nhóm mình sưu tầm được, sau đó tập thuyết minh, giới thiệu về các nội dung tranh, ảnh. - Trong lúc các nhóm dán tranh ảnh, GV cùng 3 HS làm Ban giám khảo thống nhất tiêu chí đánh giá. + Nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội dung đã học: 10 điểm - Cả lớp đi tham quan khu triển lãm của từng nhóm. - Ban giám khảo chấm điểm và thông báo kết quả. - Nhận xét, kết luận chung. Hoạt động 4: * Thực hành Phương án 2: GV vẽ các hình sau lên bảng.. . . Học sinh. + Trình bày đẹp, khoa học: 3 điểm + Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn: 3 điểm + Trả lời được các câu hỏi đặt ra: 2 điểm + Có tinh thần đồng đội khi triển lãm: 2 điểm. - Lắng nghe. .
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu HS: + Quan sát các hình minh họa. + Nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện bóng của cọc. - Nhận xét câu trả lời của HS. - Kết luận: 1. Buổi sáng, bóng cọc dài ngả về phía tây. 2. Buổi trứa, bóng cọc ngắn lại, ở ngay dưới chân cọc đó. 3. Buổi chiều, bóng cọc dài ra ngả về phía đông. 3.Củng cố - Dặn dò (3’) - Hệ thống kiến thức vừa ôn - Dặn HS về ôn lại và chuẩn bị bài tiết sau. HS1: Gieo 1 hạt đậu, tưới nước thường xuyên nhưng đặt trong góc tối. HS2: Gieo 1 hạt đậu, tưới nước thường xuyên, đặt chỗ có ánh sáng nhưng dùng keo dán giấy bôi lên 2 mặt của lá cây. HS3: Gieo 1 hạt đậu, để nơi có ánh sáng nhưng không tưới nước. HS4: Gieo 2 hạt đậu, để nới có ánh sáng, tưới nước thường xuyên, sau khi lên lá nhổ 1 cây ra trồng bằng sỏi đã rửa sạch. - lắng nghe - Về thực hiện. Toán:*Ôn tìm hai số khi biết tổng và tỉ I.Mục tiêu: -Củng cố kĩ năng Giải toán dạng Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó,kĩ năng đọc sơ đồ tóm tắt và nhìn vào sơ đồ tóm tắt giải được bài toán. -Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. -Có ý thức tự giác học tập để nắm chắc kiến thức, kĩ năng giải toán II.Đồ dùng dạy học: -Sách BT củng cố kiến thức, kĩ năng môn toán 4 t2 III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 tiết 1 tuần 28 - nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới (32’) a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn thực hành Bài 1: Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm -GV kẻ sơ đồ tóm tắt lên bảng. Học sinh - 1HS lên bảng làm - Nhận xét, chữa. - Lắng nghe - HS quan sát -Vài HS nêu 24. - Biểu thị số bé là: ..... phần bằng nhau, số lớn là:... phần như thế. - Tỉ số của số bé và số lớn là ...... - Tổng số phần bằng nhau là ....... phần. - Tổng của hai số là: ........................ - Cho HS tự làm bài, gọi 1HS lên bảng làm.. -HS tự làm bài -1HS lên bảng điền kết quả - Nhiều HS nêu và nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Chấm một số bài của HS nhận xét và ghi điểm Bài 2: -Gọi HS đọc đề toán: + Tổng của hai số là 24. tỉ của hai số là. 3 . 5. Tìm hai số đó. - Gọi HS nêu các bước giải -Cho HS vẽ sơ đồ, tự làm bài vào vở, 1HS lên bảng - GV thu vở chấm, nhận xét, chữa. Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán: + Có tất cả 35 con gà, trong đó số gà trống. - 2HS đọc. - một số HS nêu, - Cả lớp làm bài vào vở - HS nhận xét, chữa -2HS đọc, lớp đọc thầm - HS tự phân tích rồi tóm tắt bài toán. - Cả lớp làm bài vào vở -1HS lên bảng làm 2 bằng số gà mái. Hỏi có bao nhiêu con gà - Lớp nhận xét chữa. 3 trống, bao nhiêu con gà mái? -2HS đọc, lớp đọc thầm - Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp là bài vào vở - HS tự phân tích bài toán và làm bài vào - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa. vở Bài 4: -1HS lên bảng làm - Gọi HS đọc bài toán: + Tổng của hai số là 45. Tìm hai số đó, biết - Lớp nhận xét chữa. rằng nếu số lớn giảm đi 4 lần thì được số bé. - Gọi 1HS lên bảng làm, cả lớp là bài vào vở - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Lắng nghe. - Hệ thống kiến thức vừa luyện. -Thực hiện. - Dặn HS ôn luyện lai và chuẩn bị tiết sau.. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian. Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013. Tập làm văn: Ôn tập (Tiết 8) (Kiểm tra theo đề chuyên môn nhà trường). Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: Giúp HS: Rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số".
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GD HS tính cẩn thận khi làm bài. II.Đồ dùng dạy- học: - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III.Hoạt động dạy- học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Gọi HS lên bảng làm BT3 tiết trước - Nhận xét, đánh gía, và ghi điểm 2.Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài: b ) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - HS nêu đề bài. + Hướng dẫn HS giải bài toán theo các bước sau: - Vẽ sơ đồ. - Tìm tổng số phần bằng nhau - Tìm độ dài mỗi đoạn. + HS tự làm bài vào vở. HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS giải bài toán - Y/C HS tự làm bài vào vở. 1HS lên bảng làm. - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa. Bài 3: - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Y/C HS tự làm bài vào vở. 1HS lên bảng làm. - Gọi một số HS trình bày miệng bài giải - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa. + Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số ta làm như thế nào ? 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Dặn HSvề ôn lại và chuẩn bị bài tiết sau. Học sinh - 1HS lên bảng làm bài + HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe hướng dẫn. - Suy nghĩ tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - Một số HS trình bày miệng kết quả và cách làm, - Lớp nhận xét, chữa. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe hướng dẫn. - Suy nghĩ tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. + Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe hướng dẫn. - Suy nghĩ tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. + Nhận xét bài bạn. - 2 HS nêu.. - HS cả lớp thực hiện.. Lịch sử: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long (Năm 1786) I.Mục tiêu: - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng long diệt chúa Trịnh (1786): + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786). + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất được đất nước. - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh mở đầu cho việc thống nhất đất nước. - GD HS biết tự hào về truyền thống đánh giặc giữ nước của dân tộc. II.Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Lược dđồ khởi nghĩa Tây Sơn. III.Hoạt động trên lớp: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) -Trình bày tên các đô thị lớn hồi thế kỉ XVI-XVII và những nét chính của các đô thị đó. 2.Bài mới (32’) - Giới thiệu bài: Hoạt động 1: * Hoạt động cả lớp: GV dựa vào lược đồ, trình bày sự phát triển của khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long: - GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ vùng đất Tây Sơn. - GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên bản đồ. Hoạt động 2: * Hoạt động cả lớp: (Trò chơi đóng vai ) - GV cho HS đọc hoặc kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân ra Tây Sơn. + Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì? + Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào? +Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra thế nào ? GV nhận xét. Hoạt động 3: * Hoạt động cá nhân: - GV cho HS thảo luận về kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. - GV nhận xét, kết luận. - GV cho HS đọc bài học trong khung. - Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long nhằm mục đích gì? - Việc Tây Sơn lật đổ tập đoàn PK họ Trịnh có ý nghĩa gì ? 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Quang Trung đại phá quân thanh năm 1789”.. Học sinh - HS hỏi đáp nhau và nhận xét. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - Tìm và chỉ trên bản đồ - HS theo dõi.. - HS kể hoặc đọc. - HS trả lời. - Lắng nghe. - HS thảo luận và trả lời - Lắng nghe. - 3HS đọc - Trả lời.. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện. Địa lí: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung I.Mục tiêu: - Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung. - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản … II.Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ dân cư VN..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ (3’) - Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải miền Trung. 2.Bài mới(32’) a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài 1)Dân cư tập trung khá đông đúc * Hoạt động cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát hính 1, 2 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK. HS cần nhận xét được trong ảnh phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao; còn phụ nữ Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu. 2) Hoạt động sản xuất của người dân * Hoạt động cả lớp: - GV yêu cầu một số HS đọc ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất. - GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xúât tương ứng với các ảnh mà HS quan sát. Nuôi trồng Trồng trọt Chăn Ngành nuôi đánh bắt khác thủy sản -Mía -Gia súc -Tôm -Muối -Lúa -Cá - GV cho HS thi “Ai nhanh hơn”: cho 4 HS lên bảng thi điền vào các cột xem ai điền nhanh, điền đúng. GV nhận xét, tuyên dương. - GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản xuất và Một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành. + Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở duyên hải miền Trung và nêu lí do vì sao dân cư tập trung đông đúc ở vùng này. 3. Củng cố - Dặn dò (3’) -Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo.. Học sinh - 2HS lên bảng - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS quan sát và trả lời.. - HS đọc và nói tên các hoạt động sx. - HS lên bảng điền.. - HS thi điền. - Cho 2 HS đọc lại kết quả làm việc của các bạn và nhận xét. - HS trình bày.. -HS nêu - Thực hiện. Buổi chiều. Tiếng Việt:*Ôn Tập làm văn I.Mục tiêu: - HS viết được một đoạn văn theo các đề: tả mùi hương của các loại cây, lá, hoa. quả (hoặc tả một đồ vật) … - Giáo dục HS kĩ năng quan sát và sử dụng các ngôn ngữ trong văn miêu tả. II.Đồ dùng dạy – học: - Sách thực hành Tiếng Việt L4 – Tập 2.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> III.Hoạt động dạy – học: Giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2HS lên bảng đặt 2 câu theo Y/C BT3 tiết1 – tuần 28. 2. Bài mới (32’) a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc Y/C BT và các đề bài: Chọn viết theo một trong các đề văn sau: a) Viết một bài văn tả mùi hương của một loài cây, lá, hoa,hoặc quả mà em yêu thích. b) Viết một đoạn văn tả một đồ dùng gần gũi với em (xe đạp, mũ bảo hiểm, hộp bút màu, cái áo mẹ mới mua cho em…). - GV Y/C HS nêu lại PP làm văn miêu tả cây cối, đồ vật. - Gọi vài HS nói em chọn tả gì? - Y/C HS tự làm bài vào vở. - Gọi 2HS lên bảng làm. - Gọi một số HS trình bày miệng bài viết của mình. - GV và HS nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, ghi điểm. 3. Củng cố - dặn dò (3’) - Hệ thống kiến thức vừa luyện. - Dặn HS về ôn lại bài và chuẩn bị tiết sau. Học sinh - 2HS lên bảng - Lớp nhận xét, chữa. - Lăng nghe - 3HS đọc, cả lớp đọc thầm.. - HS nêu. - HS nêu - HS tự làm bài vào vở. - 2HS lên bảng làm. - Một số HS trình bày miệng - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe - Thực hiện.. Toán:*Luyện tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó I.Mục tiêu: - Củng cố về giải toán tìm Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Biết cách giải bài toán dạng: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Có ý thức học tập tốt II.Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ III.Hoạt động dạy – học: Giáo viên. Học sinh. 1.KTBC: (3’) -GVyêu cầu HS nêu các bước giải bài toán -HS trả lời: về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. đó ? Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau. Bước 3: Tìm giá trị của một phần. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bước 4: Tìm các số. 2.Bài mới: (32’) a).Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. -Nêu yêu cầu giờ học. b).Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Số trâu gấp số bò 3 lần và nhiều hơn -HS làm bài vào VBT. bò 24 con. Tính số con mỗi loại. -HS theo dõi bài bạn, nhận xét và tự.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Yêu cầu HS tự làm bài. kiểm tra bài của mình. -Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, Bài giải sau đó chữa bài. Hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2(phần) Bò có số con là: 24 : 2 1 = 12(con) Trâu có số con là: 24 + 12 = 36( con) Đáp số: Bò: 12 con; trâu 36 con 1 Bài 2: Tấm vải xanh dài bằng tấm vải đỏ 3 -HS làm bài vào VBT. và ngắn hơn tấm vải đỏ 18 m. Tính độ dài -1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi tấm vải. các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. sung ý kiến. -Yêu cầu 1 HS chữa bài trước lớp. Bài giải -GV kết luận về bài làm đúng và cho điểm Hiệu số phần bằng nhau là: HS. 3 – 1 = 2(phần) Tấm vải xanh dài là: 18 : 2 1 = 9(m) Tấm vải đỏ dài là: 9 + 18 = 27( m) Bài 3: Lớp 4A có 30 học sinh; lớp 4B có 35 Đáp số: vải xanh: 12 m; vải đỏ 27m học sinh. Nhà trường phát cho lớp 4B nhiều -Một số HS đọc đề bài toán của mình hơn lớp 4A 20 quyển vở. Mỗi lớp được phát trước lớp, các HS khác theo dõi và nhận bao nhiêu quyển vở?( Mỗi HS được số vở xét. -Cả lớp làm bài vào VBT. như nhau). Bài giải -GV tiến hành giúp HS phân tích bài toán tương tự như ở bài tập 4 tiết 143, sau đó cho Số HS lớp 4B nhiều hơn số HS lớp 4A là: HS đọc đề bài toán và làm bài. 35 – 30 = 5(học sinh) Một học sinh được phát số quyển vở là: 20 : 5 = 4(quyển) Lớp 4A được phát số quyển vở là: 30 4 = 120(quyển) Lớp 4B được phát số quyển vở là: 35 4 = 140(quyển) Đáp số:Lớp 4A: 120 quyển vở; Lớp 4B: 140 quyển vở 3.Củng cố: (3’) -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - Đánh giá lai các hoạt động tuần 28 - Phổ biến kế hoạch tuần 29 và biện pháp thực hiện II.Tiến trình sinh hoạt: - Lớp trưởng tiến hành điều khiển cho các bạn sinh hoạt. + Tổ trưởng nêu những việc đã làm và chưa làm của tổ. + Lớp trưởng nhận xét hoạt động của lớp trong tuần Tổ đề nghị tuyên dương các bạn thực hiện tốt, nhắc nhở bạn còn vi phạm. - GV Nhận xét chung: 1.Ưu điểm: - Đi học đều đúng giờ. - Thực hiện tốt nội quy trường lớp. - Sách vở đồ dùng học tập, đầy đủ.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng say phát biểu - Về nhà học bài và làm bài tập đầy đủ 2.Tồn tại: - Một số em chưa mạnh dạn phát biểu xây dựng bài - Một số em còn nói chuyện riêng trong lớp học 3.Kế hoạch tuần 29 - Phát huy ưu điểm khắc phục khuyết điểm trên - Thực hiện đúng nội quy trường lớp: Đồng phục, bỏ áo vào quần từ nhà đến trường. - Hát đầu giờ, cuối giờ. Vệ sinh trường lớp,vệ sinh cá nhân sạch sẽ - Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu - Về nhà học bài và làm bài đầy đủ . - HS ôn luyện các bài hát chủ điểm đội quy định.
<span class='text_page_counter'>(27)</span>