Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải nguy hại tại khu công nghiệp vâm trung, huyện việt yên, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 86 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐINH XUÂN THÁI

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI TẠI KHU CÔNG NGHIỆP
VÂN TRUNG, HUYỆN VIỆT YÊN, TỈNH BẮC GIANG

Ngành

: Khoa học môi trường

Mã số

: 60.44.03.01

Người hướng dẫn khoa học

: PGS.TS. Hoàng Thái Đại
TS. Đỗ Thủy Nguyên

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP – 2017

i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn,


các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn

Đinh Xuân Thái

ii


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến tồn thể các thầy cô giáo Khoa Môi trường, Học viện
Nông nghiệp Việt Nam đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản và tạo điều kiện giúp
đỡ tơi hồn thành chương trình học cao học trong suốt 2 năm qua.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Hoàng Thái Đại và TS.Đỗ
Thủy Nguyên đã dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tơi hồn
thành đề tài nghiên cứu đề tài này.
Tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo Chi cục Bảo vệ môi trường Bắc Giang, lãnh đạo
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang, Công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp
tỉnh Bắc Giang, Công ty TNHH Fugiang đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp cận và
thu thập những thông tin, tài liệu cần thiết cho đề tài.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã động viên và
giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn

Đinh Xuân Thái

iii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ..........................................................................................................................iv
DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .................................................................................................. x
THESIS ABSTRACT ....................................................................................................... xii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI....................................................................... 1

1.2.

GIẢ THUYẾT ..................................................................................................... 2

1.3.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU................................................................................ 2

1.4.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2

1.5.

NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA THỰC TIỄN ....................................... 2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................................... 3
2.1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI .......................... 3

2.1.1.

Các khái niệm ...................................................................................................... 3

2.1.2.

Phân loại chất thải nguy hại ................................................................................ 4

2.1.3.

Tác hại của chất thải nguy hại ............................................................................. 8

2.1.4.

Nội dung quản lý chất thải nguy hại ................................................................. 10

2.2.

TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI
NGUY HẠI TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM .............................................. 11

2.2.1.

Tình hình nghiên cứu về quản lý chất thải nguy hại trên thế giới ..................... 11


2.2.2.

Tình hình nghiên cứu về quản lý chất thải nguy hại ở Việt Nam ..................... 14

2.3.

TỔNG QUAN VỀ THỰC TRẠNG PHÁT SINH CHẤT THẢI NGUY HẠI
TỪ HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ....... 21

2.3.1

Thực trạng phát triển của các Khu công nghiệp................................................ 21

2.3.2.

Thực trạng phát sinh chất thải nguy hại từ các khu công nghiệp ...................... 22

2.3.3.

Ảnh hưởng của chất thải nguy hại đến môi trường tại các khu công nghiệp ........... 24

iv


2.4.

TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG ............................................................. 24

2.4.1.


Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và kỹ thuật trong quản lý chất thải
nguy hại hiện được áp dụng tại tỉnh Bắc Giang ................................................ 24

2.4.2.

Công tác quản lý nhà nước đối với chất thải nguy hại ...................................... 25

2.4.3.

Công tác quản lý chất thải nguy hại tại các khu công nghiệp ........................... 25

3.1.

ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU............................................................................... 27

3.2

THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ............................................................................ 27

3.3

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU........................................................................... 27

3.4.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 27

3.5.


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 27

3.5.1.

Phương pháp kế thừa ......................................................................................... 27

3.5.2.

Điều tra, khảo sát ............................................................................................... 27

3.5.3.

Phương pháp phỏng vấn .................................................................................... 28

3.5.4.

Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ............................................................. 29

3.5.5.

Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia......................................................... 29

PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................................... 30
4.1.

GIỚI THIỆU KHU CÔNG NGHIỆP VÂN TRUNG ....................................... 30

4.1.1.

Khái quát về KCN Vân Trung........................................................................... 30


4.1.2.

Quy mô, loại hình sản xuất hiện tại Khu cơng nghiệp Vân Trung.................... 36

4.1.3.

Cơ cấu ngành nghề KCN Vân Trung ................................................................ 37

4.1.4.

Cơ cấu tổ chức KCN Vân Trung ....................................................................... 38

4.1.5.

Cơ cấu sử dụng đất KCN Vân Trung ................................................................ 39

4.2.

THỰC TRẠNG PHÁT SINH, XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI KCN VÂN TRUNG .................................. 40

4.2.1.

Thực trạng phát sinh chất thải nguy hại tại KCN Vân Trung ........................... 40

4.2.2.

Thực trạng thu gom, xử lý chất thải nguy hại đối với các doanh nghiệp tại
khu công nghiệp Vân Trung .............................................................................. 53


4.3.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CTNH ĐỐI VỚI CÁC DOANH
NGHIỆP TẠI KCN VÂN TRUNG................................................................... 59

v


4.3.1.

Tình hình chấp hành pháp luật về BVMT của các doanh nghiệp trong
KCN Vân Trung ................................................................................................ 59

4.3.2.

Đánh giá khái quát hiệu quả công tác quản lý CTNH tại khu công nghiệp
Vân Trung ......................................................................................................... 62

4.3.3.

Tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý chất thải nguy hại tại khu công
nghiệp Vân Trung.............................................................................................. 64

4.3.4.

Đề xuất biện pháp quản lý chất thải nguy hại ................................................... 65

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 69
5.1.


KẾT LUẬN ....................................................................................................... 69

5.2.

KIẾN NGHỊ ...................................................................................................... 70

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 72

vi


DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BVMT

Bảo vệ môi trường

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CP

Cổ phần

CTNH


Chất thải nguy hại

CTR

Chất thải rắn

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

KCN

Khu công nghiệp

KCX

Khu chế xuất

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KKT

Khu kinh tế

KTTĐ

Kinh tế trọng điểm


QLCTNH

Quản lý chất thải nguy hại

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Phân loại độc tính (LD50mg/kg, chuột nhà)....................................................... 5
Bảng 2.2

Phân loại chất thải nguy hại theo đặc tính .......................................................... 6

Bảng 2.3. Lượng CTNH và cách thức xử lý của một số nước trên thế giới ...................... 11
Bảng 2.4. Mơ hình xử lý CTNH ở Thổ Nhĩ Kỳ ................................................................ 12
Bảng 2.5. Chất thải nguy phát sinh tại một số tỉnh, thành phố năm 2015........................ 19
Bảng 2.6


Một số CTNH chính phát sinh tại các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang .......................................................................................................... 23

Bảng 4.1. Mực nước sông Thương qua các năm ............................................................... 35
Bảng 4.2. Danh sách các đơn vị đang hoạt động tại KCN Vân Trung.............................. 36
Bảng 4.3. Cơ cấu sử dụng đất KCN Vân Trung (giai đoạn I) ........................................... 39
Bảng 4.4. Tình hình phát sinh CTNH tại một số doanh nghiệp sản xuất tấm pin
năng lượng mặt trời ........................................................................................... 40
Bảng 4.5. Tình hình phát sinh CTNH tại một số doanh nghiệp sản xuất, gia công,
lắp ráp linh kiện điện, điện tử ........................................................................... 41
Bảng 4.6. Tình hình phát sinh CTNH tại đơn vị Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ
tầng kỹ thuật khu công nghiệp Vân Trung........................................................ 48
Bảng 4.7. Tình hình phát sinh CTNH tại đơn vị sản xuất khác ........................................ 51
Bảng 4.8. Tình hình quản lý CTNH tại các doanh nghiệp KCN Vân Trung .................... 54
Bảng 4.9. Tình hình đăng ký chủ nguồn thải CTNH ........................................................ 56
Bảng 4.10. Thống kê đơn vị xử lý và tần xuất thu gom CTNH .......................................... 57
Bảng 4.11. Việc thực hiện thủ tục pháp lý về BVMT của doanh nghiệp trong KCN
Vân Trung ......................................................................................................... 60
Bảng 4.12. Việc thực hiện báo cáo xác nhận hồn thành cơng trình BVMT ...................... 61

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ KCN Vân Trung ..................................................................................... 30
Hình 4.2. Nhiệt độ khơng khí trung bình các năm ............................................................ 32
Hình 4.3. Số giờ nắng trung bình qua các năm ................................................................. 32
Hình 4.4. Độ ẩm trung bình qua các năm ......................................................................... 33
Hình 4.5. Lượng mưa trung bình qua các năm ................................................................. 34

Hình 4.6. Cơ cấu tổ chức quản lý KCN Vân Trung.......................................................... 39
Hình 4.7. Khối lượng chất thải nguy hại theo thời gian hoạt động ................................... 52
Hình 4.8. Khối lượng chất thải nguy hại tồn lưu 06 tháng đầu năm 2016 ........................ 53
Hình 4.9. Khối lượng chất thải nguy hại tồn lưu 06 tháng cuối năm 2016....................... 53
Hình 4.10. Quy trình quản lý CTNH tại các doanh nghiệp ................................................ 58

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Đinh Xuân Thái
Tên Luận văn: Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải nguy hại tại khu
công nghiệp Vân Trung, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
Ngành: Khoa học môi trường

Mã số: 60.44.03.01

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Đánh g á được thực trạng quản lý chất thả nguy hạ đố vớ các doanh ngh ệp tạ
khu công nghiệp Vân Trung, tỉnh Bắc Giang;
Đề xuất được một số g ả pháp nâng cao h ệu quả quản lý chất thả nguy hạ đố vớ
các doanh nghiệp tại khu công nghiệp Vân Trung, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp kế thừa: Phương pháp kế thừa có chọn lọc kết quả của các nghiên cứu
đã thực hiện trước đây tại khu vực nghiên cứu.
Điều tra, khảo sát: Tiến hành điều tra, khảo sát tại 20 doanh nghiệp hoạt động trong
khu công nghiệp Vân Trung về tình hình phát sinh, cơng tác thu gom, vận chuyển, xử lý
chất thải nguy hại.
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn về tình hình các doanh nghiệp thực hiện cơng

tác bảo vệ mơi trường nói chung và đối với chất thải nguy hại nói riêng. Dự kiến phỏng
vấn cán bộ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường; Cán bộ làm công tác môi trường tại 20
doanh nghiệp trong khu công nghiệp Vân Trung; Đơn vị thu gom, xử lý chất thải nguy hại
của các doanh nghiệp tại KCN Vân Trung với tổng số phiếu thực hiện là: 74 phiếu.
Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: Trên cơ sở các số liệu thu thập được, so
sánh với quy định của pháp luật; Sử dụng số liệu đã thu thập được, ứng dụng đánh giá
thông qua các sơ đồ, bảng biểu để phản ánh kết quả đạt được.
Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia: Tham vấn ý kiến của các chuyên gia là
lãnh đạo Chi cục Bảo vệ môi trường, Ban quản lý các Khu cơng nghiệp tỉnh, Phịng Tài
ngun và Mơi trường huyện Việt n trong cơng tác bảo vệ mơi trường nói chung và
cơng tác quản lý chất thải nguy hại nói riêng đối với các doanh nghiệp tại Khu công nghiệp
Vân Trung.
Kết quả chính và kết luận

x


Kết quả:
Giới thiệu Khu công nghiệp Vân Trung.
Thực trạng phát s nh, xử lý chất thả nguy hạ đố vớ các doanh ngh ệp tạ khu
công nghiệp Vân Trung.
Thực trạng công tác quản lý chất thải nguy hại đối với các doanh nghiệp tại Khu
công nghiệp Vân Trung.
Đề xuất biện pháp hữu hiệu quản lý chất thải nguy hại tại Khu công nghiệp Vân
Trung.
Kết luận:
KCN Vân Trung là 01 trong 4 KCN của tỉnh Bắc Giang, thuộc địa bàn 2 xã Tăn
Tiến, xã Vân Trung Việt Yên, do Công ty TNHH Fugiang làm chủ đầu tư. Tính đến năm
2016, KCN Vân Trung gồm có 20 doanh nghiệp đang trực tiếp hoạt động.
Lượng CTNH phát sinh của KCN Vân Trung khoảng 33,9 tấn/ngày, trong đó lượng

chất thải nguy hại phát sinh chủ yếu là Nước thải từ quá trình sản xuất (Nước thải nhiễm
thành phần nguy hại như a xít, kim loại nặng,...) với khối lượng phát sinh khoảng 30
tấn/ngày, sau đó là Bùn thải từ q trình xử lý nước (nước thải sản xuất, nước cấp sản xuất)
khoảng 0,5 tấn/ngày,...
Cơ bản các doanh nghiệp trong KCN Vân Trung đã có thủ tục pháp lý về Bảo vệ
môi trường như: Báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch Bảo vệ môi trường, sổ
đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại.
Hầu hết các doanh nghiệp trong KCN đã được hướng dẫn về thực hiện quy định
của pháp luật về quản lý CTNH, đã thực hiện thu gom CTNH tại kho chứa nhưng việc hợp
đồng với đơn vị có chức năng để xử lý đạt tỷ lệ đạt 85%.
Tình trạng chung trên địa bàn tỉnh là công tác kiểm tra, kiểm soát chất thải nguy
hại phát sinh phần lớn dựa trên chứng từ, sổ đăng ký chủ nguồn thải được thống kê thủ
cơng, thiếu đảm bảo chính xác và tính khách quan.
Công tác quản lý CTNH tại KCN Vân Trung cịn có một số khó khăn tồn tại như:
nhân sự, kinh phí, cơ sở hạ tầng... vì vật cần có một số giải pháp cụ thể để giải quyết các
tồn tại trên.

xi


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Đinh Xuân Thái
Thesis title: Assessing the situation and proposing solutions to hazardous waste
management in Van Trung industrial park, Viet Yen district, Bac Giang province.
Major: Environmental science

Code: 60.44.03.01

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives:

Assessment of hazardous waste management situation for enterprises in Van Trung
Industrial Zone, Bac Giang province.
Some solutions to improve the efficiency of hazardous waste management for
enterprises in Van Trung Industrial Park, Viet Yen district, Bac Giang province are
proposed.
Materials and Methods:
Inheritance method: A selective inheritance method of the results of previous
studies conducted in the study area.
Survey, survey: Investigated, surveyed at 20 enterprises operating in Van Trung
industrial zone on the situation arising, the collection, transportation and treatment of
hazardous waste.
Interview method: Interview about the situation of enterprises implementing
environmental protection in general and hazardous waste in particular. Estimated
interviews with state management officials in charge of environmental protection;
Environmental staff at 20 enterprises in Van Trung industrial zone; The unit collecting and
treating hazardous waste of enterprises in Van Trung IP with the total votes of 74 votes.
Method of data synthesis and processing: Based on the collected data, comparing
with the law; Using the collected data, the application evaluates through diagrams and
tables to reflect the results achieved.
Method of consultation with experts: Consultation of experts is the leader of the
Sub-Department of Environmental Protection, the Management Board of the provincial
industrial parks, the Department of Natural Resources and Environment of Viet Yen
district in the protection The environment in general and the management of hazardous
waste in particular for businesses in Van Trung Industrial Park.

xii


Main findings and conclusions
Main results:

Characteristics of Van Trung Industrial Zone.
Situation of hazardous waste generation and treatment for enterprises in Van Trung
industrial zone.
Current status of hazardous waste management for enterprises in Van Trung
Industrial Park
Propose effective measures to manage hazardous waste at Van Trung Industrial
Park.
Conclude:
Van Trung Industrial Park is one of 4 industrial zones in Bac Giang province,
located in two communes of Tung Tien, Van Trung commune, Yen Yen, invested by
Fugiang Co., Ltd. Up to 2016, Van Trung Industrial Park is composed of 20 enterprises
operating directly.
The amount of HW incurred in Van Trung IP is about 33.9 tons / day, in which the
amount of hazardous wastes generated is mainly wastewater from the production process
(wastewater contaminated with hazardous components like acid, metal Heavy, ...) with the
volume of about 30 tons / day, followed by Sludge from the process of water treatment
(production water, production water) about 0.5 tons / day, ...
Basic enterprises in Van Trung Industrial Park has legal procedures for
environmental protection such as environmental impact assessment report, environmental
protection plan, hazardous waste generator register.
Most of the enterprises in IZs have been guided on the implementation of the law
provisions on HW management and have collected HWs in storage depots, but the
contracts with functional units for treatment have reached the rate Gaining 85 %.
The general situation in the province is the inspection and control of hazardous
wastes generated largely on the basis of vouchers, the register of waste source statistics
manual, lack of accurate guarantee and objectivity. .
HW management in Van Trung Industrial Park has some difficulties such as
personnel, budget, infrastructure ... because of the need to have some specific solutions to
solve the above problems.


xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trên địa bàn tỉnh Bắc Giang hiện nay có 04 khu công nghiệp đang hoạt
động và 27 cụm công nghiệp sau hơn 10 năm thực hiện chủ trương chuyển dịch
cơ cấu kinh tế. Việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển các khu, cụm công
nghiệp trong thời gian qua đã thu được những kết quả đáng kể, làm chuyển dịch
cơ bản cơ cấu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Các khu, cụm cơng nghiệp đã
đóng góp một phần quan trọng vào tỷ trọng phát triển kinh tế cơng nghiệp, góp
phần giải quyết việc làm cho hàng chục nghìn lao động, thực hiện xóa đói, giảm
nghèo trên địa địa bàn toàn tỉnh.
Việc tập trung các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nêu trên đã tạo ra
một lượng lớn chất thải như: Khí thải, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản
xuất, nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất và đặc biệt là chất thải nguy hại nếu
không được thu gom, xử lý triệt để sẽ là tác nhân gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người lao động và đến người
dân xung quanh khu công nghiệp Vân Trung.
Khu công nghiệp Vân Trung được thành lập từ năm 2008 (hoàn thiện xây
dựng hạ tầng và đi vào hoạt động chính thức năm 2014) với tổng diện tích giai
đoạn 01 là 150 ha (giai đoạn hiện tại), giai đoạn 02 là 283 ha (giai đoạn từ năm
2020 trở đi) thuộc địa phận huyện Việt Yên, tỷ lệ lấp đầy khu công nghiệp giai
đoạn 01 khoảng 60% bao gồm 20 dự án đã và đang triển khai với nhiều loại hình
sản xuất như: Máy vi tính và các sản phẩm linh kiện đi kèm; Thông tin nối mạng;
Điện tử tiêu dùng; Các ngành nghề công nghiệp nhẹ, công nghệ cao, sạch
khác;....(các dự án đã đầu tư cơ bản của Hàn Quốc, Trung quốc).
Đối với các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp đã thực hiện các thủ tục
pháp lý về bảo vệ môi trường như: Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc đề án bảo vệ môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường tương ứng với

quy mô, công suất. Tuy nhiên, qua quá trình kiểm tra việc chấp hành Luật Bảo vệ
môi trường tại các doanh nghiệp, một số cơ sở cịn bị xử phạt vi phạm hành
chính, một trong những hành vi có mức xử phạt cao là không chấp hành đúng
quy định của pháp luật về quản lý chất thải nguy hại. Một số cơ sở khơng bố trí
khu vực lưu giữ chất thải nguy hại hoặc đã bố trí nhưng lưu giữ khơng đúng quy
định, có hợp đồng vận chuyển, xử lý với đơn vị có chức năng nhưng việc thu
gom, vận chuyển, xử lý chưa đảm bảo theo quy định của ngành môi trường.

1


Xuất phát từ thực tế trên, tôi tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá thực
trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải nguy hại tại khu công nghiệp Vân
Trung, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang” nhằm đưa ra một số giải pháp hữu hiệu
trong công tác quản lý chất thải nguy hại đối với các doanh nghiệp tại khu cơng
nghiệp Vân Trung nói riêng và trên địa bàn tỉnh Bắc Giang nói chung.
1.2. GIẢ THUYẾT
Đề tài phải đánh giá được những kết quả đã thực hiện và những ưu, nhược
điểm, những khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện công tác quản lý chất
thải nguy hại đối với các doanh nghiệp tại khu công nghiệp Vân Trung, huyện
Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
Các giải pháp đề xuất xuất phát từ các kết quả nghiên cứu tại địa bàn và
phù hợp với tình hình tại địa phương.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh g á được thực trạng quản lý chất thả nguy hạ đố vớ các doanh
nghiệp tại khu công nghiệp Vân Trung, tỉnh Bắc Giang;
Đề xuất được một số g ả pháp nâng cao h ệu quả quản lý chất thải nguy
hại đối với các doanh nghiệp tại khu công nghiệp Vân Trung, huyện Việt Yên,
tỉnh Bắc Giang.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Không gian: Các doanh nghiệp tại khu công nghiệp Vân Trung, huyện
Việt Yên, tỉnh Bắc Giang.
Thời gian: Từ tháng 02/2016 đến tháng 12/2016
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA THỰC TIỄN
Qua kết quả ngh ên cứu đề xuất được một số g ả pháp nâng cao h ệu quả
quản lý chất thải nguy hại đối với các doanh nghiệp tại khu cơng nghiệp Vân
Trung nói riêng và cơng tác quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang nói chung. Góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải nguy
hại cũng như công tác Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ngày càng
xanh, sạch, đẹp hơn.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
2.1.1. Các khá n ệm
Có nhiều khái niệm về chất thải nguy hại, có thể nêu tóm tắt một số khái
niệm như sau:
Theo UNEP
Chất thải độc hại là những chất thải (không kể chất thải phóng xạ) có hoạt
tính hóa học hoặc có tính độc hại, cháy nổ, ăn mòn gây nguy hiểm hoặc có thể
gây nguy hiểm đến sức khỏe hoặc mơi trường khi hình thành hoặc tiếp xúc với
các chất thải khác. Chất thải không bao gồm trong định nghĩa trên:
- Chất thải phóng xạ được xem là chất thải độc hại nhưng khơng bao gồm
trong định nghĩa này bởi vì hầu hết các quốc gia quản lý và kiểm soát chất phóng
xạ theo quy ước, điều khoản, quy định riêng.
- Chất thải rắn sinh hoạt có thể gây ơ nhiễm mơi trường do chứa một ít
chất thải nguy hại tuy nhiên nó được quản lý theo hệ thống chất thải riêng. Ở một
số quốc gia đã sử dụng thu gom tách riêng chất thải nguy hại trong rác sinh hoạt

(Võ Đình Long, 2014).
Theo Luật khôi phục và bảo vệ tài nguyên của Mỹ (RCRA)
CTNH là chất rắn hoặc hỗn hợp chất rắn có khối lượng, nồng độ, hoặc các
tính chất vật lý, hóa học, lây nhiễm mà khi xử lý, vận chuyển, thải bỏ, hoặc bằng
những cách quản lý khác nó có thể: Gây ra nguy hiểm hoặc tiếp tục tăng nguy
hiểm hoặc làm tăng đáng kể số tử vong, hoặc làm mất khả năng hồi phục sức
khỏe của người bệnh. Làm phát sinh hiểm họa lớn cho con người hoặc mơi
trường ở hiện tại hoặc tương lai (Võ Đình Long, 2014).
Theo Luật bảo vệ môi trường 2014 của Việt Nam
Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm,
dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mịn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác.
Tuy có sự khác nhau về từ ngữ nhưng cả hai định nghĩa đều có nội dung
tương tự nhau, giống với định nghĩa của các nước và các tổ chức trên thế giới, đó
là nêu lên đặc tính gây huy hại cho môi trường và sức khỏe cộng đồng của chất
thải nguy hại.

3


Các chất có một trong các đặc tính nguy hại sau được xác định là chất
nguy hại:
- Chất có khả năng gây cháy (Ignitability): Chất có nhiệt độ bắt cháy <
60 C, chất có thể cháy do ma sát, tự thay đổi về hoá học. Những chất gây cháy
thường gặp là xăng, dầu, nhiên liệu, ngồi ra cịn có cadmium, các hợp chất hữu
cơ như benzen, etylbenzen, toluen, hợp chất hữu cơ có chứa Clo…
0

- Chất có tính ăn mịn (Corossivity): Là những chất trong nước tạo môi
trường pH <3 hay pH >12.5; chất có thể ăn mịn thép. Dạng thường gặp là những
chất có tính axít hoặc bazơ…

- Chất có hoạt tính hố học cao (Reactivity): Các chất dễ dàng chuyển hố
hóa học; phản ứng mãnh liệt khi tiếp xúc với nước; tạo hỗn hợp nổ hay có tiềm
năng gây nổ với nước; sinh các khí độc khi trộn với nước; các hợp chất xyanua
hay sunfit sinh khí độc khi tiếp xúc với mơi trường axít, dễ nổ hay tạo phản ứng
nổ khi có áp suất và gia nhiệt, dễ nổ hay tiêu huỷ hay phản ứng ở điều kiện
chuẩn; các chất nổ bị cấm.
- Chất có tính độc hại(Toxicity): Những chất thải mà bản thân nó có tính
độc đặc thù được xác định qua các bước kiểm tra. Chất thải được phân tích thành
phần trong các pha hơi, rắn và lỏng. Khi có thành phần hố học nào lớn hơn tiêu
chuẩn cho phép thì chất thải đó được xếp vào loại chất thải độc hại. Chất độc hại
gồm; các kim loại nặng như thuỷ ngân, cadmium, asenic, chì và các muối của
chúng; dung môi hữu cơ như toluen, benzen, axeton, cloroform…; các chất có
hoạt tính sinh học (thuốc sát trùng, trừ sâu, hố chất nơng dược…); các chất hữu
cơ rất bền trong điều kiện tự nhiên nếu tích luỹ trong mơ mỡ đến một nồng độ
nhất định thì sẽ gây bệnh (PCBs: Poly Chlorinated Biphenyls).
- Chất có khả năng gây ung thư (Carcinogenicity) và đột biến gen: Dioxin
(PCDD), asen, cadmium, benzen, các hợp chất hữu cơ chứa Clo…
2.1.2. Phân loạ chất thả nguy hạ
Trên thế giới hiện nay có rất nhiều cách phân loại chất thải nguy hại: Theo
tính chất, nguồn gốc, cách quản lý, mức độc … Có thể nêu một số cách như sau:
Có một số cách phân loại CTNH như sau:
* Phân loại chất thải nguy hại theo hình thức tác động
- Loại 1: Các chất nổ
- Loại 2: Các dung dịch có khả năng cháy

4


- Loại 3: Các chất độc (nguy hiểm)
- Loại 4: Các chất ăn mòn

* Phân loại CTNH theo trạng thái vật lý
CTNH theo trạng thái vật lý như: CTNH dạng rắn, bùn, lỏng, khí.
* Phân loại CTNH theo liều lượng tác động
Các nhà chuyên gia về độc học đã nghiên cứu ảnh hưởng của chất độc lên
cơ thể động vật ở cạn (chuột nhà) và đã đưa ra 5 nhóm độc theo tác động của độc
tố tới cơ thể qua miệng và qua da.
* Phân loại chất thải nguy hại theo đường xâm nhập kết hợp với lượng tác
động
Chất độc xâm nhập vào cơ thể qua các con đường khác nhau. Mức độ gây
độc theo các con đường xâm nhập cũng không giống nhau. Để xác định mức độ
gây độc theo các con đường xâm nhập khác nhau vào cơ thể động vật và con
người thường sử dụng đến chỉ số LD50.
Bảng 2.1. Phân loại độc tính (LD50mg/kg, chuột nhà)
Phân nhóm độc
Ia. Độc mạnh
Ib. Độc
II. Độc trung bình
III. Độc ít
IV. Không độc

Qua miệng
Thể rắn

Qua da

Thể lỏng

Thể rắn

5


20

10

Thể lỏng
40

5-50
50-500

20-200
200-2.000

10-100
100-1.000

40-400
400-4.000

500-2.000

2.000-3.000

1.000

4.000

>2.000


>3.000
Nguồn: Tổ chức Y tế Thế giới WHO (1993)

Ghi chú: LD50 là ký hiệu chỉ độ độc cấp tính của thuốc qua đường miệng hoặc qua da. Đó là lượng độc
chất gây chết 50% động vật thí nghiệm (tính bằng kg). LD50 càng nhỏ thì hố chất đó càng độc.

* Phân loại CTNH theo mơi trường chất độc tồn tại
Các chất độc hóa học làm ô nhiễm nước tự nhiên và nước thải bao gồm
những chất độc tồn tại ngày trong các vật liệu, chất thải sử dụng/tiếp xúc, thải ra
trong quá trình sản xuất làm ô nhiễm nguồn nước tự nhiên và nước thải.
Đất là nơi tiếp nhận các chất thải từ các nguồn khác nhau (sinh hoạt, công
nghiệp, nông nghiệp và giao thơng vận tải). Nitrat khí quyển cũng được lắng
đọng trên mặt đất theo chu trình của Nitơ. Dọc các xa lộ, lượng xe cơ giới chạy
bằng xăng đã để lại hai bên đường bụi chì và đất đai sẽ có hàm lượng chì ngày

5


càng cao. Các chất thải rắn công nghiệp gây ô nhiễm rất lớn cho đất. Đặc biệt
nghiêm trọng là các chất thải nguy hại làm ô nhiễm đất bởi các hoá chất và kim
loại nặng (Cu, Zn, Pb, As, Hg, Cr,Cd). Các nhà máy cịn xả vào khí quyển rất
nhiều khí độc như H2S, CO2, CO, NOX....Đó là ngun nhân gây ra mưa axit, làm
chua đất, phá hoại sự phát triển của thảm thực vật. Hàng ngày, con người và
động vật đã thải ra một khối lượng rất lớn các chất phế thải vào mơi trường đất.
Đó là rác, phân, xác động vật và các chất thải khác.
Các chất hoá học làm thay đổi thành phần và tính chất của đất, có khi làm
chua đất, làm cứng đất, làm thay đổi cân bằng các chất dinh dưỡng giữa cây
trồng và đất. Nguồn ơ nhiễm đất bởi các chất phóng xạ là những phế thải của các
cơ sở khai thác các chất phóng xạ, trung tâm nghiên cứu nguyên tử, các nhà máy
điện nguyên tử, các vụ thử hạt nhân, các cơ sở sử dụng đồng vị phóng xạ trong

nơng nghiệp, công nghiệp và y tế (sử dụng các đồng vị phóng xạ để chữa bệnh và
nghiên cứu khoa học). Bên cạnh lợi ích rất to lớn thì phóng xạ đã gây cho con
người nhiều hiểm hoạ.
*Phân loại theo đặc tính của chất thải
Theo TCVN 6706: 2000 chia CTNH thành 7 nhóm ở bảng sau.
Bảng 2.2 Phân loại chất thải nguy hại theo đặc tính
STT

Loại chất thải

Mã số
TCVN 67062000

Chất thải lỏng dễ cháy

1.1

Chất thải lỏng có nhiệt độ
bắt cháy dưới 60 độ.

1.2

Chất thải không là chất lỏng,
bốc cháy khi bị ma sát hoặc
ở điều kiện áp suất khí quyển

Chất thải dễ cháy
1. Chất thải
dễ bắt lửa dễ
cháy

Chất thải có thể tự cháy

1.3

Chất thải tạo ra khí dễ
cháy

1.4

6

Mơ tả tính nguy hại

Chất thải có khả năng tự bốc
cháy do tự nóng lên trong
điều kiện vận chuyển bình
thường, hoặc tự nóng lên do
tiếp xúc với khơng khí và có
khả năng bốc cháy
Chất thải khi gặp nước, tạo
ra phản ứng giải phóng khí


STT

Loại chất thải

Mã số
TCVN 67062000


Mơ tả tính nguy hại
dễ cháy hoặc tự cháy.

Chất thải có tính axit
2. Chất thải
gây ăn mịn

3. chất thải
dễ nổ

2.1

Chất thải có tính ăn
mịn

Chất thải dễ nổ

Chất thải chứa các tác
nhân oxy hố vơ cơ
4. Chất thải
dễ bị ơxi hố

Chất thải chứa peoxyt
hữu cơ

Chất thải gây
độc cấp tính

2.2


Chất thải lỏng có thể ăn mịn
thép với tốc độ >
6,35mm/năm ở 55o C

3

Là chất thải rắn hoặc lỏng hoặc
hỗn hợp rắn lỏng tự phản ứng
hoá học tạo ra nhiều khí,ở nhiệt
độ và áp suất thích hợp có thể
gây nổ.

4.1

Chất thải có chứa clorat,
pecmanganat, peoxit vơ cơ…

4.2

Chất thải hữu cơ chứa cấu
trúc phân tử -0-0- không bền
với nhiệt nên có thể bị phân
huỷ và tạo nhiệt nhanh

5.1

5. Chất thải
Gây độc cho
người và sinh
vật

Chất thải sinh ra khí
độc

5.3

6. Chất độc
cho HST

Chất độc cho hệ sinh
thái

6

7.Chất thải
lây nhiễm

Chất thải lây nhiễm
bệnh

7

7

Chất thải có chứa chất độc
có thể gây tử vong hoặc tổn
thương trầm trọng khi tiếp
xúc.
Chất thải chứa các thành
phần mà khi tiếp xúc với
khơng khí hoặc nước thì giải

phóng ra khí độc
Chất thải có chứa các thành
phần có thể gây ra các tác
động có hại đối với mơi
trường thơng qua tích luỹ
sinh học hoặc gây ảnh hưởng
cho hệ sinh thái.
Chất thải có chứa các vi sinh
vật sống hoặc độc tố của
chúng có chứa các mầm
bệnh


* Phân loại theo ngành sản xuất có phát sinh chất thải
Nguồn: TCVN 6706: 2000
Nguồn chất thải từ sản xuất công nghiệp: Các ngành công nghiệp phát
sinh chất thải nguy hại.
+ Sản xuất phân bón;
+ Sản xuất hóa chất;
+ Chế biến gỗ;
+ Chế biến cao su;
+ Cơng nghiệp cơ khí;
+ Sản xuất xà phòng và bột giặt;
+ Khai thác mỏ;
+ Công nghiệp sản xuất giấy;
+ Kim loại màu;
+ Lọc dầu;
+ Sản xuất thép;
+ Nhựa và vật liệu tổng hợp;
+ Sản xuất sơn và mực in;

+ Hóa chất BVTV...
* Phân loại theo đặc điểm chất thải nguy hại
- Phân loại dựa vào dạng hoặc pha phân bố (rắn, lỏng, khí )
- Chất hữu cơ hay chất vơ cơ
- Nhóm hoặc loại chất (dung môi hay kim loại nặng ).
2.1.3. Tác hạ của chất thả nguy hạ
Những vấn đề tác động môi trường cơ bản liên quan đến việc chôn lấp các
chất thải nguy hại khơng đúng quy cách, có liên quan đến tác động tiềm tàng đối với
nước mặt và nước ngầm. Ở Việt Nam những nguồn này thường được dùng làm
nguồn nước uống, sinh hoạt gia đình, phục vụ nơng nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản.
Bất cứ sự ô nhiễm nào đối với các nguồn này đều có thể gây tiềm tàng về sức khoẻ
đối với nhân dân địa phương hay gây ra các tác động môi trường nghiêm trọng. Có
khơng nhiều những tài liệu về những tai nạn do ô nhiễm gây ra do việc thực hiện

8


tiêu huỷ chất thải nguy hại không hợp cách, và có ít kết quả quan trắc để đánh giá
tác động thực tế.
Chất thải nguy hại cũng là một trong những ngun nhân chính gây ra
những sự cố mơi trường nghiêm trọng:
+ Bệnh minamata ở Nhật Bản: Căn bệnh gây ra khi ăn một lượng lớn cá và
sò trong vùng biển bị ơ nhiễm nặng vì methyl thủy ngân thải ra vịnh Minamata.
Lần đầu tiên căn bệnh này được phát hiện tại Minamata thuộc tỉnh Kumamoto và
năm 1956, và năm 1968, chính phủ Nhật bản đã chính thức tuyên bố, căn bệnh này
cho công ty Chisso (Một công ty sản xuất hóa chất) gây ra vì đã làm ơ nhiễm mơi
trường. Những bệnh nhân đầu tiên ở Minamata đã bị điên, bất tỉnh và chết sau một
tháng bị mắc bệnh. Chưa một giải pháp nào có hiệu quả để chữa căn bệnh
Minamata, nhưng các bác sĩ đã cố gắng làm giảm bớt những triệu chứng trên bằng
những biện pháp tập luyện, trị liệu. Cho đến ngày 30/4/1997, số người trong hai

tỉnh Kumamoto và Kagoshima chứng nhận là đã mắc bệnh Minamata lên tới 17
ngàn người. Trong đó có 2.265 (trong đó 1.484 người đã qua đời cho đến
31/1/2003) đã được chính phủ công nhận 10.625 người sau khi được chứng nhận
là bệnh nhân Minamata đã được Chính phủ bồi thường. Như vậy, theo Chính phủ
Nhật thì có tổng cộng 12.890 người đã mắc bệnh cho đến nay.
+ Sự cố nhà máy điện hạt nhân Chernobyl: Vụ tai nạn ngày 26/4/1986 tại
nhà máy điện Chernobyl đã gây ra thảm hoạ hạt nhân tồi tệ nhất trong lịch sử thế
giới. Sai lầm trong thiết kế và điều khiển tạo thành vụ nổ mạnh đến mức thổi bay
cả phần nóc nặng nghìn tấn của lị phản ứng số 4, phát tán vơ số chất phóng xạ
vào mơi trường sống. Ước tính 4.000 người khác có thể cũng chết sau đó do
nhiễm phóng xạ. Tuy nhiên, tổ chức Hồ bình Xanh cho rằng, con số này cao
hơn nhiều và lên đến 93.000 người. Một khối bê tông cốt thép khổng lồ được xây
lên để lấp chiếc lị phản ứng bị nổ. Nhưng trước khi nó được xây chất phóng xạ
đã kịp lan từ Ukraina sang nước láng giềng Belarus và nhiều nơi khác ở châu Âu.
+ Sự cố Bhopal: Thảm họa Bhopal là một thảm họa công nghiệp xảy ra tại
nhà máy sản xuất thuốc trừ sâu sở hữu và điều hành bởi Union Carbide (UCIL) ở
Bhopal, Madhya Pradesh, Ấn Độ ngày 3 tháng 12 năm 1984. Khoảng 12 giờ
trưa, nhà máy rò rỉ ra khí Methyl isocyanate (MIC) và các khí độc khác, gây ra
phơi nhiễm trên 500,000 người. Những đánh giá về số lượng người chết có sự
khơng thống nhất. Đánh giá chính thức ban đầu về số người chết là 2,259, phía

9


chính quyền bang Madhya Pradesh đã xác nhận tổng số 3737 cái chết liên quan
đến vụ rị rỉ khí ga này. Các cơ quan chính quyền khác ước tính khoảng 15,000
người chết. Một số tổ chức đưa ra con số khoảng 8000 đến 10,000 người chết
trong 72 giờ đầu và 25,000 người chết vì các căn bệnh liên quan đến khí ga rị rỉ.
+ Thảm họa dầu mỏ tại Kuwait năm 1991: Trong chiến tranh vùng
vịnh năm 1991, khi quân đội Iraq rút khỏi Kuwait, họ đã mở tất cả các van

của giếng dầu và phá vỡ các đường ống dẫn dầu nhằm ngăn cản bước tiến
của quân đội Mỹ. Kết quả là một lượng dầu lớn nhất trong lịch sử đã phủ lên
Vịnh Ba tư. Ước tính, số dầu loang tương đương 240 - 336 triệu gallonn dầu
thô. Diện tích dầu loang có kích thước tương đương đảo Hawai. Tuy nhiên,
mọi cố gắng phục hồi đều phải đợi chiến tranh kết thúc. Để bảo vệ nước khỏi
bị nhiễm bẩn, họ đã phải huy động khoảng 40 km thanh hút dầu nổi trên mặt
nước và 21 máy tách dầu khỏi nước. Cùng với hàng loạt xe hút dầu, họ đã
thu lại được 58,8 triệu gallon dầu. (Trịnh Thị Thanh, 2008).
+ Thảm họa biển miền Trung đầu năm 2016: Formosa Hà Tĩnh là một dự
án có mức đầu tư cam kết lớn nhất Việt Nam từ trước tới nay. Nó có tổng vốn
đầu tư dự kiến lên tới 28 tỷ USD (Giai đoạn 1 có mức đầu tư 10 tỷ USD), gồm
một khu liên hợp gang thép có cơng suất 22,5 tr tấn, một cảng nước sâu và các tổ
hợp năng lượng nhiệt điện cung cấp điện năng cần thiết cho tồn bộ khu liên hợp.
Có thể nói dự án này mang ý nghĩa rất lớn đối với Hà Tĩnh và thậm chí đối với cả
Việt Nam trong phát triển ngành luyện thép và công nghiệp nặng. Tuy nhiên do
nhu cầu lợi nhuận trong hoạt động sản xuất mà Formosa thải hàng nghìn m3 nước
thải chứa chất độc hại (hố chất độc hại để phục vụ thi công và súc rửa đường
ống để chuẩn bị cho giai đoạn vận hành) ra ngồi khu vực biển theo đường ống
xả thải chơn ngầm dài 1,5 km dưới đáy biển. Đây cũng là nguyên nhân gây cá
chết hàng loạt ở Khu vực Miền Trung thời gian vừa qua.
2.1.4. Nộ dung quản lý chất thả nguy hạ
Nhằm hạn chế sự phát sinh và kiểm soát các nguồn thải, giảm thiểu tới
mức tối đa có thể tác động đến môi trường; các quốc gia đều đưa ra các quy định
pháp luật cụ thể về công tác quản lý chất thải nguy hại để ngăn ngừa và giảm
thiểu tối đa các tác hại của chất thải nguy hại.
Trên thế giới, các nước tiên tiến đã có hệ thống thơng tin quản lý hố
chất hồn chỉnh. Hệ thống quản lý hố chất( REACH) cuả châu Âu có hiệu

10



lực từ ngày 1/6/2007. REACH cung cấp thông tin miễn phí về mọi hoạt
động hố chất với nhiều thứ tiếng sử dụng trong cộng đồng Châu Âu : Anh,
Pháp, Tây Ban Nha, Đức, Ý, …
Tại Việt Nam, Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 đã quy định trách nhiệm
quản lý nhà nước về BVMT trong đó có trách nhiệm quản lý chất thải rắn và
CTNH thống nhất từ Trung ương đến địa phương. Việc quản lý CTNH trên cơ sở
quy định trách nhiệm của cơ sở phát thải sẽ góp phần quản lý chặt chẽ, nội dung
này được quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ
Tài nguyên và Mơi trường. Tuy nhiên, trong q trình thực hiện có nhiều vấn đề
bất cập, gây khó khăn cho các cơ sở và cơng tác quản lý. Do đó đã được thay thế
bởi Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015.
2.2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ CHẤT
THẢI NGUY HẠI TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
2.2.1. Tình hình ngh ên cứu về quản lý chất thả nguy hạ trên thế g ớ
Nhằm hạn chế sự phát sinh và kiểm sốt các nguồn thải, giảm thiểu tới
mức tối đa có thể tác động đến môi trường; các quốc gia đều đưa ra các quy định
pháp luật cụ thể về công tác quản lý chất thải nguy hại để ngăn ngừa và giảm
thiểu tối đa các tác hại của chất thải nguy hại.
Bảng 2.3. Lượng CTNH và cách thức xử lý của một số nước trên thế giới
Nước
Áo
Bỉ
Đan Mạch
Phần Lan
Pháp
Đức
Hy Lạp
Ireland
Italy

Luxembourg
Hà Lan
Bồ Đào Nha
Tây Ban Nha
Thụy Điển

Năm
2011
2011
2011
2011
2011
2011
2011
2011
2011
2011
2011
2011
2011
2011

Tổng số
CTNH
( Tấn)
1.741.980
4.019.261
561.310
1.128.561
13.859.521

15.683.811
764.006
502.061
6.731.767
305.602
4.188.586
407.223
3.959.863
484.881

Lượng lưu
kho thường
xuyên (%)
39
33
49
11
29
13
24
22
70
-

Đốt
(%)

Tái chế
(%)


Đốt tại
nhà máy

11
7
37
18
11
9
13
3
10
2
37

-

2
3
2
1
20
31
0
11
6
0
1
0
1

1

Nguồn: European Union Council Directive EUCD (2011)

11


Trên thế giới, các nước tiên tiến đã có hệ thống thơng tin quản lý hố chất
hồn chỉnh. Hệ thống quản lý hố chất( REACH) cuả châu Âu có hiệu lực từ ngày
1/6/2007. REACH cung cấp thơng tin miễn phí về mọi hoạt động hoá chất với nhiều
thứ tiếng sử dụng trong cộng đồng Châu Âu : Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Đức, Ý, …
* Công tác quản lý chất thải nguy hại ở Thổ Nhĩ Kỳ
Lượng phát sinh chất thải hàng năm của ngành công nghiệp sản xuất ở Thổ
Nhĩ kỳ là 11,9 triệu tấn và nó tăng lên 17,49 triệu tấn vào năm 2010. Trong đó
ngành cơng nghiệp luyện kim chiếm nhiều nhất 44%. Ngành Thực phẩm, đồ uống,
thuốc lá 25%. Ngành hóa chất, than đá, cao su và các sản phẩm nhựa chiếm 12%.
Còn lại là các ngành khác. Từ năm 2008 đến năm 2010 tại Thổ Nhĩ Kỳ có 3,6
triệu tấn chất thải nguy hại được tạo ra nhưng chỉ có khoảng 400.000 tấn (chiếm
11%) được tái chế còn lại là xử lý bằng phương pháp khác (lưu kho, thải bừa bãi,
chôn lấp, ném xuống biển hoặc sông,…). Theo thông tin của Viện Khảo sát phát
triển Cơng nghiệp Thổ Nhĩ Kỳ thì tổng lượng chất thải nguy hại phát sinh năm
20010 khoảng 1,2 triệu tấn (370 cơ sở). Tuy nhiên đây chỉ là số liệu không hồn
tồn chính xác bởi vì nó chỉ dựa trên khảo sát của 1 phần các tỉnh và các ngành
công nghiệp tạo ra chất thải. Thực tế lượng chất thải nguy hại có thể cao hơn rất
nhiều
Bảng 2.4. Mơ hình xử lý CTNH ở Thổ Nhĩ Kỳ
Lượng
CTNH

Tái chế


Xử lý

Chôn lấp

Đốt

Sử dụng

Các biện

làm phân

pháp

bón

khác

tạo ra
Loại chất thải
Chất thải rắn
nguy hại
Bùn thải
nguy hại
Tổng số

Số lượng ( 1000 tấn)
1250


400

850

40

100

710

2400

0

2400

345

55

185

1815

3650

400

3250


385

15

185

2515

Lượng và loại chất thải nguy hại ở Thổ Nhĩ Kỳ nhiều hơn hẳn các nước
phát triển do trình độ sản xuất cịn lạc hậu, cơng nghệ sản xuất với hiệu suất kém
tạo ra nhiều chất thải. Các hình thức xử phạt chưa đủ sức răn đe các cơ sở vi
phạm. Các cơ sở xử lý và tái chế không đủ công suất để xử lý các chất thải nguy
hại tạo ra (European Union Council Directive (EUCD), 2011).

12


×