Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Quản lý nhà nước về thương mại, dịch vụ trên địa bàn quận hoàng mai, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

LÊ THỊ THU HƢƠNG

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THƢƠNG MẠI, DỊCH VỤ
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG

HÀ NỘI – NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

LÊ THỊ THU HƢƠNG

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THƢƠNG MẠI, DỊCH VỤ
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG
Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 8 34 04 03


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:TS. ĐẶNG ĐÌNH THANH

HÀ NỘI - NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân tơi, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Đặng Đình Thanh
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chƣa
từng đƣợc ai công bố và không trùng lắp với các đề tài khác.Tơi xin chịu trách
nhiệm về nghiên cứu của mình.

Tác giả

Lê Thị Thu Hƣơng


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “ Quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại dịch vụ trên địa bàn quận Hoàng Mại, thành phố Hà Nội”, em đã nhận đƣợc
nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Ban Giám đốc Học viện, các thầy, cô giáo
đã giảng tại lớp cao học HC21.B8 - Học viện Hành chính Quốc gia. Tác giả
xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành về sự giúp đỡ đó.
Đặc biệt, tác giả xin chân thành cảm ơn TS. Đặng Đình Thanh đã dành
nhiều thời gian tâm huyết, trực tiếp hƣớng dẫn tận tình, chỉ bảo và tạo điều
kiện thuận lợi để học viên hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin cảm ơn lãnh đạo UBND quận Hoàng Mai thành phố Hà Nội
đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tác giả thu thập những tài liệu cần thiết,
cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên, khích lệ, giúp đỡ trong
suốt q trình thực hiện và hồn thành luận văn.
Mặc dù cố gắng để thực hiện luận văn, song do kiến thức và kinh

nghiệm làm việc còn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót nhất
định. Tác giả rất mong nhận đƣợc sự góp ý của quý thầy, cơ để luận văn đƣợc
hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn./.

Tác giả

Lê Thị Thu Hƣơng


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THƢƠNG
MẠI, DỊCH VỤ................................................................................................. 8
1.1. Khái quát chung về thƣơng mại, dịch vụ ................................................... 8
1.1.1. Một vài Khái niệm liên quan đến thƣơng mại, dịch vụ .......................... 8
1.1.2. Đặc điểm thƣơng mại dịch vụ ............................................................... 11
1.1.3. Phân loại ................................................................................................ 13
1.1.4. Vai trò của thƣơng mại, dịch vụ trong nền kinh tế ............................... 16
1.2. Quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại, dịch vụ ............................................... 21
1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại, dịch vụ ........................... 21
1.2.2. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại dịch vụ ............................ 22
1.2.3. Sự cần thiết khách quan của quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại, dịch
vụ……………………………………………………………………………. ...22
1.3. Nội dung quản lý nhà nƣớc đối với thƣơng mại, dịch vụ ........................ 23
1.3.1. Xây dựng và ban hành văn bản quản lý về thƣơng mại, dịch vụ .......... 23
1.3.2. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch, các chƣơng trình, đề án về phát triển
thƣơng mại, dịch vụ......................................................................................... 23
1.3.3. Tổ chức khảo sát, nghiên cứu thị trƣờng và xúc tiến thƣơng mại, dịch
vụ…………………………………………………………………………… 24

1.3.4. Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật, chủ trƣơng,
chính sách về thƣơng mại dịch vụ, dịch vụ ..................................................... 24
1.3.5. Tổ chức đăng ký kinh doanh thƣơng mại, dịch vụ ............................... 25
1.3.6. Bộ máy cơ quan quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại - dịch vụ ................ 25
1.4. Công cụ quản lý chủ yếu của nhà nƣớc về thƣơng mại, dịch vụ ............. 27
1.4.1. Nhà nƣớc quản lý hoạt động thƣơng mại, dịch vụ bằng pháp luật ....... 27
1.4.2. Nhà nƣớc quản lý hoạt động thƣơng mại, dịch vụ bằng cơng cụ chính
sách………………………………………………………………………… . 27
1.4.3. Nhà nƣớc quản lý thƣơng mại, dịch vụ bằng công cụ kế hoạch hóa .... 28


1.4.4. Một số công cụ khác ............................................................................. 29
1.5. Phƣơng pháp quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại, dịch vụ ......................... 30
1.5.1. Phƣơng pháp hành chính ....................................................................... 30
1.5.2. Phƣơng pháp kinh tế ............................................................................. 30
1.5.3. Phƣơng pháp tuyên truyền, giáo dục..................................................... 31
1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại, dịch
vụ…………………………………………………………………………… 31
1.6.1. Các nhân tố thuộc đối tƣợng quản lý .................................................... 31
1.6.2. Các nhân tố thuộc bản thân chủ thể quản lý ......................................... 33
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 36
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ THƢƠNG MẠI,
DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HOÀNG MAI. ..................................... 37
2.1. Khái quát về quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội................................... 37
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của quận Hoàng Mai 37
2.2. Thực tiễn quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại, dịch vụ trên địa bàn quận
Hoàng Mai, thành phố Hà Nội ........................................................................ 53
2.2.1. Về xây dựng và và ban hành văn bản quản lý thƣơng mại, dịch vụ ..... 53
2.2.2. Về xây dựng và thực thi chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển
thƣơng mại, dịch vụ......................................................................................... 56

2.2.3. Thực trạng tổ chức đăng ký kinh doanh thƣơng mại dịch, vụ trên địa
bàn quận Hoàng Mai ....................................................................................... 58
2.2.4. Thực trạng khảo sát thị trƣờng, thu thập, xử lý thông tin và xúc tiến
thƣơng mại, dịch vụ......................................................................................... 59
2.2.5. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chủ
trƣơng, chính sách pháp luật về thƣơng mại, dịch vụ trên địa bàn quận Hoàng
Mai………………………………………………………………………… .. 62
2.2.6. Thực trạng đội ngũ cán bộ công chức quản lý thƣơng mại, dịch vụ, đào
tạo nguồn nhân lực cho phát triển thƣơng mại dịch vụ................................... 65
2.3. Đánh giá chung công tác quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại, dịch vụ trên


địa bàn quận Hồng Mai ................................................................................. 66
2.3.1. Những thành cơng ................................................................................. 66
2.3.1. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 69
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 73
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TRONG QUẢN LÝ
NHÀ NƢỚC VỀ THƢƠNG MẠI, DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
HOÀNG MAI. ................................................................................................. 74
3.1 Yêu cầu và nguyên tắc trong quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại dịch vụ trên
địa bàn quận Hoàng Mai ................................................................................. 74
3.1.1 Yêu cầu hoàn thiện nội dung quản lý Nhà nƣớc về thƣơng mại dịch vụ
trên địa bàn Quận ........................................................................................... 74
3.1.2 Hoàn thiện các nội dung quản lý Nhà nƣớc về thƣơng mại dịch vụ: .... 74
3.2 Phƣơng hƣớng phát triển thƣơng mại dịch vụ đến năm 2020 và tầm nhìn
đến 2030: ......................................................................................................... 76
3.2.1 Phƣơng hƣớng chung: ............................................................................ 76
3.2.2 Phƣơng hƣớng phát triển thƣơng mại dịch vụ ....................................... 77
3.3 Giải pháp thực hiện quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại dịch vụ trên địa bàn
quận hoàng mai đến năm 2020........................................................................ 80

3.3.1. Cơ chế, chính sách quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại dịch vụ trên địa
bàn quận Hoàng Mai ....................................................................................... 80
3.3.2. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý của cơ quan quản lý nhà nƣớc về
thƣơng mại dịch vụ trên địa bàn quận ............................................................. 83
3.3.3. Hồn thiện cơng cụ quản lý Nhà nƣớc về thƣơng mại hàng hoá trên địa
bàn…………………………………………………………………………... 87
3.3.4. Nâng cao hiệu quả công tác thông tin kinh tế, xúc tiến thƣơng mại dịch
vụ…………………………………………………………………………… 90
3.3.5. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các văn bản
pháp luật thƣơng mại ....................................................................................... 91
3.3.6. Giải pháp hoàn thiện xây dựng và thực thi chiến lƣợc, quy hoạch, kế


hoạch phát triển thƣơng mại dịch vụ ............................................................... 91
3.4. Một số kiến nghị đề xuất .......................................................................... 96
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.................................................................................. 98
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 100


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Tốc độ tăng trƣởng kinh tế bình qn giai đoạn 2013 - 2017 của
quận Hồng Mai .............................................................................. 38
Bảng 2.2: Cơ cấu kinh tế giai đoạn 2013 - 2017 của quận Hoàng Mai. ......... 39
Bảng 2.3: Cơ sở hoạt động kinh doanh thƣơng mại – dịch vụ quận Hoàng Mai ..... 40
Bảng 2.4: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo loại
hình và các ngành kinh tế quận Hồng Mai ................................... 41
Bảng 2.5: Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
phân theo loại hình và ngành kinh tế quận Hồng Mai giai đoạn
2013-2017 ....................................................................................... 43

Bảng 2.6: Cơ cấu giá trị sản xuất của quận Hoàng Mai giai đoạn 2013-2017 44
Bảng 2.7: Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quận Hoàng Mai giai đoạn
2013-2017 ....................................................................................... 46
Bảng 2.8: Các văn bản ban hành về quản lý năm 2013-2017 ........................ 54
Bảng 2.9: Tình hình đăng ký kinh doanh đối với hộ cá thể ........................... 58
Bảng 2.10: Những vi phạm pháp luật về thƣơng mại dịch vụ năm 2013-2017. .... 64
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu ngành kinh tế của quận Hoàng Mai1 ............................. 45
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế giai đoạn 2013-2017 . 47


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ĐƢỢC SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN

TỪ VIẾT TẮT

NGUYÊN NGHĨA

BLHH

Bán lẻ hàng hóa

CNĐKKD

Chứng nhận đăng ký kinh doanh

CN - XD

Công nghiệp – xây dựng

GTSX


Giá trị sản xuất

UBND

Ủy ban nhân dân

QLNN

Quản lý nhà nƣớc

LCHHXH

Luân chuyển hàng hóa xã hội

TM - DV

Thƣơng mại dịch vụ


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong mấy thập kỷ gần đây, khu vực dịch vụ đã phát triển rất mạnh và
trở thành một ngành kinh tế quan trọng. Công cuộc cải cách kinh tế ở Việt
Nam đã tạo điều kiện cho sự phát triển khu vực dịch vụ cả về lƣợng và chất.
Ngƣợc lại chính sự phát triển của khu vực dịch vụ đã tạo ra những tiền đề
đảm bảo cho sự tăng trƣởng ở Việt Nam giữ ở mức tƣơng đối cao trong thời
gian dài.
Đối với địa bàn quận Hồng Mai, trong những năm gần đây, thƣơng
mại có những bƣớc phát triển mới. Cơ cấu kinh tế có những chuyển biến tích
cực. Song, sự phát triển thƣơng mại trên địa bàn quận vẫn còn khiêm tốn, tỷ

trọng thƣơng mại, dịch vụ hiện nay chỉ chiếm 19,36% trong cơ cấu kinh tế
của quận; thƣơng mại truyền thống là chủ yếu. Cơ sở vật chất và kết cấu hạ
tầng phục vụ cho thƣơng mại nhìn chung chƣa đáp ứng yêu cầu, hệ thống
thƣơng nhân và cấu trúc, phân bố thị trƣờng cịn bất hợp lý. Tình trạng cạnh
tranh khơng lành mạnh, tình trạng gian lận thƣơng mại, hàng nhái, hàng giả,
hàng kém chất lƣợng…chậm đƣợc xử lý. Nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho
thƣơng mại còn thiếu.
Một trong những nguyên nhân cơ bản dẫn đến những hạn chế của phát
triển thƣơng mại trên địa bàn quận trong thời gian qua là quản lý nhà nƣớc về
thƣơng mại dịch vụ còn những vấn đề đáng quan tâm, hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nƣớc về thƣơng mại dịch vụ chƣa cao.
Mặt khác, để phát huy hơn nữa những tiềm năng, lợi thế của quận trong
phát triển thƣơng mại - là đầu mối giao thƣơng của khu vực từ chợ đầu mối,
tận hƣởng các thuận lợi của địa bàn lân cận Thành phố Hà Nôi - trung tâm
thƣơng mại Việt Nam. Từ những yêu cầu thực tiễn phát triển mới của thƣơng
mại, dịch vụ trên địa bàn quận đặt ra những yêu cầu, nhiệm vụ mới cho quản

1


lý Nhà nƣớc về thƣơng mại dịch vụ nhằm đảm bảo quyền lợi chính đáng của
ngƣời tiêu dùng và duy trì sự ổn định, phát triển kinh tế trên địa bàn quận hiện
tại và trong thời gian tới. Việc nâng cao vai trò quản lý Nhà nƣớc về thƣơng
mại dịch vụ nhằm định hƣớng và thúc đẩy tiêu dùng, phát triển thị trƣờng,
phục vụ nhu cầu cho nông nghiệp (dịch vụ cây con giống, thú y, bảo vệ thực
vật... ) mở rộng thị trƣờng tiêu thụ nông sản, kết nối giao thƣơng mua bán trao
đổi hàng hóa giữa địa phƣơng với các quận, các tỉnh lân cận nhằm đáp ứng
những yêu cầu mới về phát triển thƣơng mại, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu
kinh tế, phát triển quận Hoàng Mai thành quận có có tiềm năng phát triển về
thƣơng mại dịch vụ đến năm 2020, thực hiện thành công các mục tiêu, định

hƣớng phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian tới; thích ứng với thể chế
kinh tế thị trƣờng và tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, phát huy các lợi thế,
khắc phục những hạn chế trong quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại dịch vụ trên
địa bàn quận.
Vì vậy, việc nghiên cứu, vận dụng và phát triển thêm cơ sở lý luận
quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại dịch vụ để đƣa ra các giải pháp có tính khoa
học và khả thi nhằm nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nƣớc về thƣơng
mại dịch vụ - dịch vụ trên địa bàn quận Hoàng Mai là vấn đề có ý nghĩa cần
thiết và chiến lƣợc. Vì vậy, việc chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý nhà nước
về thương mại - dịch vụ trên địa bàn quận Hồng Mai, thành phố Hà Nơi”
làm đề tài nghiên cứu luận văn của mình.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Thƣơng mại dịch vụ nói chung và quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại dịch
vụ nói riêng là một vấn đề luôn đƣợc sự quan tâm nghiên cứu của các nhà
kinh tế, các học giả, các nhà quản lý, nhất là từ khi Việt Nam tham gia vào tổ
chức thƣơng mại quốc tế với sự lan tỏa mạnh mẽ q trình tồn cầu hóa và
hội nhập kinh tế quốc tế thì vấn đề thƣơng mại ngày càng đƣợc sự quan tâm
của các nhà nghiên cứu. Hiện nay Việt Nam có rất nhiều nhà quản lý, nhà
2


khoa học, học giả nghiên cứu và đƣa ra quan điểm của mình về vấn đề thƣơng
mại dịch vụ.
Quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại - dịch vụ nói riêng và quản lý nhà
nƣớc về kinh tế nói chung hiện có một số cơng trình nghiên cứu đề cập với
những góc độ và mục đích khác nhau. Đó là:
“ Hiệp đinh chung về thƣơng mại dịch vụ” tài liệu nghiên cứu của tổ
chức thƣơng mại thế giới, Tài liệu này đề cập tới khuân khổ pháp lý quốc tế
về thƣơng mại dịch vụ mà Việt Nam đã ký kết tham gia
“Thƣơng mại dịch vụ - một số vấn đề lý luận và thực tiễn”, tác giả

GS.TS Hồ Văn Tĩnh – Học viện chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
“ Xu hướng pháp triển thương mại ngày nay”, tác giả PGS.TS. Cao
Duy Hạ Học Viện chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề cập tới xu
hƣớng pháp triển các hoạt động thƣơng mại quốc tế cũng nhƣ các biện pháp
để việt Nam bắt kịp với những xu hƣớng này;
- Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Mạnh Hoàng (2008), về hoàn
thiện quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại dịch vụ hàng hóa trên địa bàn thành
phố Hà Nội. Với phạm vi nghiên cứu là địa bàn thành phố Hà Nội, trong đó
nội dung chuyên sâu là thƣơng mại hàng hóa của địa bàn tầm vóc thủ đơ, kết
hợp nghiên cứu những kinh nghiệm quản lý thƣơng mại hàng hóa của một số
nƣớc Trung Quốc, Nhật Bản từ đó đƣa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả
quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại dịch vụ hàng hóa trên địa bàn Hà Nội.
“Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về thương mại”
tác giả Nguyễn Cảnh Tú, luận văn thạc sỹ Trƣờng đại học Thƣơng mại, trong
nghiên cứu này, tác giả luận văn đã đƣa ra những nội dung nhằm hồn thiện
cơng tác quản lý nhà nƣớc về hoạt động thƣơng mại nói chung, trong đó đối
tƣợng nghiên cứu là hàng hóa;
“Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt
động thương mại dịch vụ trong giai đoạn hiện nay” tác giả Nguyễn Thị Thu
3


Hà, luận văn thạc sỹ trƣờng đại học Thƣơng Mại; trong nghiên cứu này, tác
giả luận văn đã đề cập đến những vấn đề khác nhau, những thời điểm khác
nhau trong hoạt động thƣơng mại nói chung và hoạt động dịch vụ.
“Quản lý nhà nước về thương mại dịch vụ trong điều kiện hội nhập
kinh tế quốc tế” tác giả Dƣơng Thành Phụng (2012) luận văn thạc sỹ quản lý
hành chính cơng, Học viện Hành chính Quốc gia, trong nghiên cứu này tác
giả đã đề cập tới vấn đề quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại, dịch vụ trong bối
cảnh tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế

Ngồi những cơng trình nghiên cứu cụ thể của các tác giả, cịn có
những cơng trình nghiên cứu đánh giá ở góc độ nghiên cứu chính sách nhƣ:
- Quy hoạch phát triển thương mại thành phố Hà Nôi đến năm 2020 và
tầm nhìn đến năm 2025, UBND thành phố Hà Nơi, năm 2011. Quy hoạch đƣa
ra các quan điểm, mục tiêu, định hƣớng phát triển thƣơng mại thành phố Hà
Nôi giai đoạn 2011-2015 và giai đoạn 2016-2020. Trên cơ sở đó, thực hiện
quy hoạch phát triển ngành thƣơng mại dịch vụ của thành phố Hà Nội theo
không gian, theo các thành phần kinh tế, quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng
kinh tế, nguồn vốn đầu tƣ. Nội dung quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại dịch vụ
chƣa đƣợc đề cập rõ nét, mức độ chuyên sâu về giải pháp của quản lý nhà
nƣớc thực hiện trong bản quy hoạch bị hạn chế.
- Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quận Hoàng Mai đến năm
2015, định hướng đến năm 2020, UBND quận Hoàng Mai. Bản quy hoạch
đƣa ra các mục tiêu tổng quát về phát triển kinh tế - xã hội của quận Hoàng
Mai trên cơ sở đánh giá tình hình kết quả đạt đƣợc trong lĩnh vực kinh tế - xã
hội và phƣơng hƣớng nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội nói chung và lĩnh
vực thƣơng mại – dịch vụ nói riêng giai đoạn 2011 - 2015 và 2015 – 2020.
Trong bản quy hoạch này, nội dung quản lý nhà nƣớc có đề cập đến nhƣng
cịn chung chung, chƣa đi sâu phân tích, đánh giá nguyên nhân và giải pháp
về quản lý nhà nƣớc đối với thƣơng mại.
4


Từ những nghiên cứu trên là cơ sở để vận dụng vào nghiên cứu công
tác quản lý nhà nƣớc trên địa bàn quận Hồng Mai. Có thể nói, hiện chƣa có
cơng trình nghiên cứu nào nghiên cứu chun sâu về lĩnh vực thƣơng mại trên
địa bàn. Một số nội dung nhƣ: Nghị quyết Đảng bộ quận và nghị quyết
HĐND quận chỉ mới đề cập tới ở cấp độ định hƣớng chung cho sự phát triển
kinh tế - xã hội trên địa bàn trong đó có hoạt động thƣơng mại – dịch vụ. Mặt
khác, các kế hoạch do phòng Kinh tế quận tham mƣu UBND quận xây dựng

chỉ giới hạn ở việc đề ra các mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu mà chƣa chú trọng
phân tích thực trạng và đề ra giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc
về thƣơng mại dịch vụ trên địa bàn.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện
nội dung quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại - dịch vụ trên địa bàn quận Hoàng Mai
trong thời gian tới.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu, hệ thống hóa và tổng hợp để hình thành bộ khung lý
thuyết về QLNN đối với thƣơng mại và dịch vụ.
- Phân tích thực trạng thƣơng mại và dịch vụ và QLNN đối với lĩnh vực
này ở quận Hoàng Mai, để chỉ ra những hạn chế và những nguyên nhân chủ
quan, khách quan của những hạn chế QLNN đối với thƣơng mại và dịch vụ
trên địa bàn quận Hoàng Mai.
- Đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp hoàn thiện QLNN đối với thƣơng
mại và dịch vụ trên địa bàn quận Hoàng Mai.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Chủ thể quản lý: Các cơ quan nhà nƣớc có chức năng, thẩm quyền
quản lý đối với thƣơng mại và dịch vụ trên địa bàn quận Hoàng Mai.
5


- Khách thể quản lý: Hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực
thƣơng mại và dịch vụ; hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với lĩnh vực này trên
địa bàn quận Hoàng Mai.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung:
Nghiên cứu hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực thƣơng mại

và dịch vụ trên địa bàn quận Hoàng Mai;
Nghiên cứu toàn diện nội dung về quản lý nhà nƣớc (cụ thể nhƣ: chiến
lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, pháp luật, chính sách, kiểm tra, giám sát, tổ chức
bộ máy) đối với thƣơng mại và dịch vụ trên địa bàn quận Hồng Mai.
- Về khơng gian: Nghiên cứu QLNN đối với thƣơng mại và dịch vụ ở
các cấp chính quyền của quận Hoàng Mai.
- Về thời gian: Nghiên cứu hoạt động QLNN đối với thƣơng mại và
dịch vụ trên địa bàn quận Hoàng Mai từ năm 2010 đến nay (tập trung giai
đoạn từ năm 2013 nđến 2017, định hướng đến năm 2025 và tầm nhìn đến
năm 2035)
5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phƣơng pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử
của chủ nghĩa Mác-Lênin, Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và các quan điểm, đƣờng lối
của Đảng đề cập đến vấn đề quản lý nhà nƣớc đối với thƣơng mại và dịch vụ.
- Tra cứu tài liệu nghiên cứu đã có: Sử dụng các phƣơng pháp thống
kê, tổng hợp, so sánh, … trong việc nghiên cứu tài liệu, một số kết quả nghiên
cứu trong và ngồi nƣớc có liên quan; những tài liệu, văn bản QLNN liên
quan đến quản lý thƣơng mại và dịch vụ.
- Nghiên cứu qua thực tiễn:
+ Thu thập và phân tích dự liệu thơng tin hoạt động có trong thực tiễn.
6


+ Nghiên cứu những vấn đề phát sinh của quá trình quản lý.
+ Nghiên cứu thực tế hoạt động QLNN đối với lĩnh vực này của quận
Hồng Mai.
6. Những đóng góp của luận văn
- Bổ sung hồn thiện cơ sở lý luận về QLNN đối với thƣơng mại và
dịch vụ.
- Từ thực trạng thƣơng mại và dịch vụ và QLNN đối với lĩnh vực này ở

quận Hoàng Mai, chỉ ra thành cơng, hạn chế và phân tích các ngun nhân gây
ra hạn chế.
- Luận văn sẽ đƣa ra những giải pháp thiết thực, có khả năng ứng dụng
nhằm hồn thiện nội dung QLNN đối với thƣơng mại và dịch vụ trên địa bàn quận
Hoàng Mai.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại dịch vụ.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại dịch vụ trên
địa bàn quận Hoàng Mai.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về thƣơng mại
dịch vụ trên địa bàn quận Hoàng Mai.

7


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ THƢƠNG MẠI, DỊCH VỤ
1.1. Khái quát chung về thƣơng mại, dịch vụ
1.1.1. Một vài khái niệm liên quan đến thương mại, dịch vụ
1.1.1.1. Khái niệm về thương mại
Có rất nhiều nghiên cứu khác nhau về thƣơng mại dịch vụ. Thuật ngữ
thƣơng mại, tiếng Anh là “Commerce”, ngồi ra cịn có thuật ngữ khác là
Trade, tiếng Pháp “Commerce”, tiếng Latinh “Commercium”, ... về cơ bản các
từ này đều đƣợc hiểu là buôn bán hàng hóa với mục đích sinh lợi.
Có nhiều cách tiếp cận khi nghiên cứu về dịch vụ nên cũng có nhiều
cách tiếp cận khi nghiên cứu về thƣơng mại dịch vụ. Trong phạm vi hạn hẹp
của đề tài, thƣơng mại dịch vụ đƣợc tiếp cận dƣới góc độ là đối tƣợng hoạt

động trao đổi (mua, bán) của thƣơng mại.
Luật Thƣơng mại của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ghi:
Hoạt động thƣơng mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi bao gồm: mua bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tƣ, xúc tiến thƣơng mại và các hoạt động sinh
lợi khác.
Thƣơng mại là một phạm trù kinh tế ra đời và tồn tại gắn liền với sự ra
đời và tồn tại của kinh tế hàng hóa.
Thƣơng mại là hình thức phát triển cao của trao đổi hàng hóa và lƣu
thơng hàng hóa. Thƣơng mại xuất hiện khi lƣu thơng hàng hóa trở thành chức
năng độc lập không phụ thuộc vào sản xuất.
Theo nghĩa bao trùm nhất, thƣơng mại là tổng hợp mọi hành vi mua bán
của xã hội, tất cả các hành vi, những hoạt động đầu tƣ để đáp ứng nhu cầu nào
đó của xã hội nhằm mục đích sinh lời đều là hoạt động thƣơng mại. Nhƣ vậy

8


khái niệm thƣơng mại đƣợc hiểu theo cả nghĩa rộng và nghĩa hẹp.
Theo nghĩa rộng, thƣơng mại là toàn bộ các hoạt động kinh doanh trên
thị trƣờng. Thƣơng mại đồng nghĩa với kinh doanh đƣợc hiểu nhƣ là hoạt động
kinh tế nhằm mục tiêu sinh lợi của các chủ thể kinh doanh trên thị trƣờng.
Theo nghĩa hẹp, thƣơng mại là q trình mua bán hàng hóa, dịch vụ trên
thị trƣờng, là lĩnh vực phân phối và lƣu thơng hàng hóa. Nếu hoạt động trao đổi
hàng hóa (kinh doanh hàng hóa) vƣợt ra khỏi biên giới quốc gia thì ngƣời ta gọi
đó là ngoại thƣơng (kinh tế quốc tế).
Trong lĩnh vực thƣơng mại, ngoài ngành phân phối là ngành chuyên
cung cấp các dịch vụ mua bán hàng hóa hữu hình gồm bán bn và bán lẻ, cịn
có các ngành thƣơng mại dịch vụ chuyên đảm nhận việc cung ứng dịch vụ cho
thị trƣờng thơng qua các hoạt động thƣơng mại vì mục đích lợi nhuận (hiện nay
theo phân loại của WTO, lĩnh vực thƣơng mại dịch vụ đƣợc phân thành 12

ngành, trong đó có 155 tiểu ngành dịch vụ khác nhau).[11]
Nhƣ vậy, có thể hiểu một cách khái quát thƣơng mại là một ngành kinh
tế độc lập mà hoạt động của nó là mua, bán hàng hóa và dịch vụ. Trong ngành
thƣơng mại có 3 lĩnh vực chính, đó là thƣơng mại hàng hóa, thƣơng mại dịch
vụ và thƣơng mại đầu tƣ. Trong hoạt động thƣơng mại có các hoạt động hỗ trợ
nhƣ xúc tiến thƣơng mại, dịch vụ thƣơng mại.
1.1.1.2. Khái niệm về dịch vụ
C.Mác cho rằng: “Dịch vụ là con đẻ của nền kinh tế sản xuất hàng hóa,
khi mà kinh tế hàng hóa phát triển mạnh, địi hỏi một sự lƣu thông trôi chảy,
thông suốt, liên tục để thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con ngƣời thì dịch
vụ phát triển”. Nhƣ vậy, bằng cách tiếp cận dƣới góc độ kinh tế, C.Mác đã chỉ
ra nguồn gốc ra đời và động lực phát triển của dịch vụ.
Vào những năm cuối thế kỷ 20, dịch vụ đã trở thành động lực phát triển

9


kinh tế quan trọng của các quốc gia, cho nên nó cũng trở thành đối tƣợng
nghiên cứu của nhiều ngành học nhƣ: kinh tế học, văn hóa học, hành chính học,
luật học, khoa học quản lý. Do vậy có rất nhiều quan điểm, khái niệm về dịch
vụ theo các nghĩa rộng hẹp khác nhau.
Có quan điểm cho rằng:
- Theo nghĩa rộng: Dịch vụ đƣợc coi nhƣ là một ngành kinh tế thứ ba,
vậy thì theo cách hiểu này bất kỳ một hoạt động kinh tế nào nằm ngồi hai
ngành cơng nghiệp và nông nghiệp đều đƣợc coi là thuộc ngành dịch vụ nhƣ
các ngành hàng không, thông tin, vận tải biển, ngân hàng, bảo hiểm, giáo dục ..
- Theo nghĩa hẹp: Dịch vụ là phần mềm của sản phẩm, là lợi ích mà
khách hàng nhận đƣợc trƣớc, trong và sau khi mua sản phẩm phù hợp với quy
cách và giá cả mà khách hàng đã thỏa thuận với nhà cung cấp.
Có quan điểm khác lại cho rằng:

- Theo nghĩa rộng: Dịch vụ là khái niệm chỉ toàn bộ các hoạt động mà
kết quả của chúng không tồn tại dƣới dạng hình thái vật thể. Hoạt động dịch vụ
bao trùm lên tất cả các lĩnh vực, chi phối rất lớn đến q trình phát triển kinh tế
xã hội, đến mơi trƣờng của từng quốc gia, từng khu vực nói riêng và tồn thế
giới nói chung. Dịch vụ khơng chỉ bao gồm những lĩnh vực truyền thống nhƣ:
vận tải, du lịch, thƣơng mại, ngân hàng, bƣu điện, truyền thông liên lạc, kinh
tiêu, tài chính mà dịch vụ cịn lan tỏa đến các khu vực rất mới nhƣ: bảo vệ mơi
trƣờng, văn hóa, thể thao, giải trí, hành chính, dịch vụ cá nhân, tƣ vấn pháp
luật, kiểm tốn, tƣ vấn tình cảm...
- Theo nghĩa hẹp: Dịch vụ là làm một công việc cho ngƣời khác hay
cộng đồng, là một việc mà hiệu quả của nó đáp ứng một nhu cầu nào đó của
con ngƣời nhƣ: vận chuyển, cung cấp nƣớc, đón tiếp, sửa chữa và bảo dƣỡng
các thiết bị máy móc hay cơng trình...

10


Một định nghĩa khác cho rằng: Dịch vụ là một hoạt động hay lợi ích
cung ứng nhằm để trao đổi, chủ yếu là vơ hình và khơng dẫn đến việc chuyển
quyền sở hữu. Việc thực hiện dịch vụ có thể gắn liền hoặc không gắn liền với
các sản phẩm vật chất. Chẳng hạn khi thuê phòng ở khách sạn, gửi tiền vào
ngân hàng, đi du lịch bằng máy bay, đi khám bệnh, đƣa ô tô đi sửa chữa, đi
xem trận đấu bóng đá, xin ý kiến tƣ vấn của luật sƣ... trong tất cả các trƣờng
hợp này ta đều có đƣợc một dịch vụ.
Nhƣ vậy có thể đi đến một khái niệm dịch vụ theo một cách chung nhất:
Dịch vụ là những hoạt động lao động mang tính xã hội; là một khâu của quá
trình sản xuất, tạo ra các sản phẩm hàng hóa khơng tồn tại dƣới hình thái vật thể
bởi sự tƣơng tác của ba yếu tố là lao động, đối tƣợng lao động và khách hàng
(ngƣời sử dụng dịch vụ) mà không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu nhằm thỏa
mãn kịp thời các nhu cầu sản xuất và đời sống sinh hoạt của con ngƣời.

Tuy nhiên, việc quan niệm theo nghĩa rộng hẹp khác nhau về dịch vụ
khơng những tùy thuộc vào trình độ phát triển kinh tế của mỗi quốc gia trong
từng thời kỳ lịch sử cụ thể mà còn tùy thuộc vào phƣơng pháp luận kinh tế của
từng quốc gia. Những quan niệm khác nhau sẽ ảnh hƣởng khác nhau tới chất
lƣợng dịch vụ, ảnh hƣởng đến quy mô, tốc độ phát triển dịch vụ cũng nhƣ tốc
độ tăng trƣởng và phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
1.1.2. Đặc điểm thương mại dịch vụ
1.1.2.1. Đối tượng hoạt động thương mại, dịch vụ là các sản phẩm phi vật thể
Trong thƣơng mại dịch vụ do đối tƣợng hoạt động thƣơng mại là những
sản phẩm phi vật thể nên khách hàng không thể sờ thấy, nhìn thấy trƣớc khi
mua. Điều này làm cho quá trình mua bán mang tính rủi ro cao hơn so với
mua bán các hàng hố hữu hình.Do đó ngƣời cung ứng dịch vụ càng phải cố
gắng “hữu hình” hố sản phẩm càng tốt, cũng nhƣ nâng cao khả năng cung
ứng đáp ứng kịp thời nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. Ngƣợc lại, ngƣời mua
11


thƣờng căn cứ vào danh tiếng, uy tín của hãng hoặc cá nhân ngƣời cung ứng
để đi đến quyết định mua.
Cũng do tính chất vơ hình của sản phẩm dịch vụ. Trong mua bán dịch
vụ không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu từ ngƣời bán sang ngƣời mua.
Bên cạnh đó gây khó khăn trong việc cấp bằng sáng chế và quyền sở hữu các
sáng kiến cải tiến dịch vụ nên các dịch vụ dễ bị sao chép , bắt chƣớc.
1.1.2.2. Chủ thể hoạt động thương mại dịch vụ
Các chủ thể tham gia trao đổi, mua bán trong thƣơng mại dịch vụ gồm
ngƣời bán (cung ứng) và ngƣời mua (tiêu dùng) một dịch vụ.
Ngƣời cung ứng dịch vụ đƣợc hiểu là bất kỳ tổ chức hoặc cá nhân nào
cung ứng một dịch vụ, có thể đó là Chính phủ, các tổ chức xã hội, đoàn thể,
doanh nghiệp hoặc các cá nhân.
Ngƣời tiêu dùng dịch vụ là bất kỳ tổ chức hay cá nhân có nhu cầu về

một dịch vụ để thoả mãn nào đó, có thể đó là các doanh nghiệp, cá nhân và hộ
gia đình, Chính phủ hoặc các tổ chức xã hội.
1.1.2.3. Đặc điểm cung cầu dịch vụ
Tính chất “cứng” của cung dịch vụ: Điều này xuất phát từ tính đồng
thời của dịch vụ nên địi hỏi các nhà cung cấp dịch phải luôn sẵn sàng khả
năng cung ứng khi có nhu cầu tai nơi và thời điểm cầu xuất hiện. Trong
thƣơng mại dịch vụ khả năng đáp ứng nhu cầu dịch vụ cao nhất phụ thuộc vào
công suất tối đa của các cơ sở sẵn có cung ứng dịch vụ cho khách hàng.Do đó
cung dịch vụ tƣơng đối cố định và giới hạn khả năng cung ứng.
Tính khơng ổn định và tính thời vụ của cầu: Cầu dịch vụ thƣờng không
ổn định, dễ biến động bởi chúng chịu ảnh hƣởng của nhiều nhân tố luôn biến
đổi rất nhạy cảm. Lƣợng cầu dịch vụ thƣờng hay tập trung rất cao vào một số
thời điểm trong một ngày, một tháng hay một số tháng và ở thời điểm khác

12


lƣợng cầu lại rất nhỏ. Đây là tính thời vụ của dịch vụ.Bên cạnh đó cầu của
một số loại dịch vụ lại khơng có giới hạn bởi nhu cầu khơng ngừng gia tăng
của thị trƣờng. Ví dụ nhƣ một số loại hình dịch vụ chăm sóc sắc đẹp, dịch vụ
giáo dục, dịch vụ thể thao giải trí...
Do mâu thuận giữa tính “ cứng” của cung và tính “ khơng ổn định”,
tính thời vụ của cầu vì vậy trong thƣơng mại dịch vụ lời giải cho bài toán
cung cầu vẫn chƣa có đáp số.
1.1.3. Phân loại
1.1.3.1. Phân loại theo GATS
Danh mục phân loại chuẩn của GATS có 11 ngành lớn, mỗi ngành lại
chia thành một số tiểu ngành:
1 Dịch vụ kinh doanh
- Các dịch vụ nghề nghiệp, bao gồm các dịch vụ pháp lý, kế toán, kiểm

toán, kiến trúc, bất động sản, thiết kế, y tế, nha khoa, thú y và các dịch vụ nghề
nghiệp khác.
- Dịch vụ máy tính và các dịch vụ liên quan, dịch vụ nghiên cứu và
phát triển thị trƣờng, bất động sản, cho thuê.
- Các dịch vụ kinh doanh khác nhƣ tƣ vấn quản lý, quảng cáo, thử nghiệm
kỹ thuật, bảo dƣỡng, sửa chữa, đóng gói, in ấn, tổ chức hội nghị, vệ sinh.
2. Dịch vụ liên lạc
- Tất cả các dịch vụ viễn thông cơ bản và gia tăng giá trị kể cả thông tin
trực tuyến và xử lý dữ liệu.
- Dịch vụ bƣu chính và chuyển phát.
- Dịch vụ nghe nhìn: dịch vụ phát thanh, phát hình, dịch vụ sản xuất và
phân phối băng hình, liên lạc vệ tinh.
3. Dịch vụ xây dựng và thi công

13


4. Dịch vụ phân phối: kể cả bán lẻ, bán buôn, đại lý hoa hồng và đại lý
mượn danh.
5. Dịch vụ giáo dục.
6. Dịch vụ môi trường: như dịch vụ thoát nước, vệ sinh và xử lý chất thải.
7. Dịch vụ tài chính.
- Bảo hiểm trực tiếp, tái bảo hiểm, môi giới bảo hiểm và các dịch vụ
bảo hiểm hỗ trợ khác.
- Dịch vụ ngân hàng và dịch vụ tài chínhkhác, kể cả dịch vụ liên quan
đến chứng khốn, cung cấp thơng tin tài chính và quản lý tài sản.
8. Dịch vụ liên quan đến sức khoẻ và dịch vụ xã hội.
9. Dịch vụ du lịch và dịch vụ liên quan đến lữ hành.
10. Dịch vụ giải trí, văn hố và thể thao: bao gồm các dịch vụ biểu
diễn và cung cấp thông tin.

11. Dịch vụ vận tải
Kể cả dịch vụ vận tải đƣờng biển, đƣờng sông, đƣờng bộ, hàng không,
vũ trụ, vận tải đƣờng ống, vận tải đa phƣơng thức, các dịch vụ hỗ trợ cho tất
cả các phƣơng thức vận tải.
12. Các dịch vụ khác
Mảng này bao gồm bất kỳ các loại dịch vụ nào chƣa đƣợc nêu ở trên.
Trong mảng này có vận chuyển và phân phối năng lƣợng và các dịch vụ liên
quan đến năng lƣợng, mặc dù chúng cũng có thể một phần thuộc về các mảng
dịch vụ phân phối, vận tải, môi trƣờng và các dịch vụ kinh doanh khác.
Theo quy định của GATS, những dịch vụ của các cơ quan chính phủ
khơng có tính chất thƣơng mại khơng phụ thuộc phạm vi điều chỉnh của các
hiệp định .
Hiệp định GATS quy định các hình thức khác nhau đƣợc cung ứng dịch

14


vụ cho các khách hàng bao gồm 4 hình thức sau:
a. Cung cấp qua biên giới: doanh nghiệp cung ứng dịch vụ và khách
hàng đều ở trong nƣớc của mình, dịch vụ đƣợc cung cấp qua biên giới nhƣ
dịch vụ viễn thông, vận tải đƣờng ống, thƣ, bƣu kiện chuyển phát nhanh.
b. Tiêu thụ ngoài biên giới: ngƣời cung cấp dịch vụ ở trong nƣớc của
mình, khách hàng phải đến tận nƣớc của ngƣời cung cấp để mua dịch vụ nhƣ
dịch vụ sửa chữa tàu biển, dịch vụ du học tại nƣớc ngoài, chữa bệnh, du lịch.
c. Hiện diện thương mại: ngƣời cung cấp dịch vụ thiết lập sự hiện diện
của mình tại nƣớc của khách hàng thơng qua chi nhánh, văn phịng đại diện,
cơng ty con nhƣ dịch vụ ngân hàng, dịch vụ bán lẻ, dịch vụ tƣ vấn, phân phối.
d. Hiện diện thể nhân: ngƣời cung cấp dịch vụ cử ngƣời đến tên nƣớc
khách hàng để cung cấp dịch vụ nhƣ dịch vụ chuyên gia, tƣ vấn tại chỗ.
1.1.3.2. Phân loại theo hệ thống tài khoản quốc gia (SNA)

1. Thƣơng mại và sửa chữa vật phẩm tiêu dùng
2. Khách sạn, nhà hàng
3. Vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc
4. Tài chính, tín dụng
5. Khoa học và kỹ nghệ
6. Kinh doanh tài sản và dịch vụ tƣ vấn
7. Quản lý nhà nƣớc,An ninh quốc phòng
8. Giáo dục, đào tạo
9. Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội
10. Văn hố, thể dục, thể thao
11. Đảng, các đồn thể và hiệp hội
12. Phục vụ cá nhân cộng đồng
13. Làm thuê trong hộ gia đình
15


×