Tải bản đầy đủ (.docx) (130 trang)

Luận văn thạc sĩ quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện yên định, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.39 KB, 130 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRỊNH NGỌC NAM

QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
BẢN TẠI HUYỆN YÊN ĐỊNH, TỈNH THANH HÓA

Chuyên ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60.34.04.10

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Nguyễn Thị Dương Nga

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan
và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc./.
Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2017

Tác giả luận văn



Trịnh Ngọc Nam

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn,
tơi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo,
sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính
trọng và biết ơn sâu sắc TS. Nguyễn Thị Dương Nga (người hướng dẫn
khoa học) đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo
điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản
lý đào tạo, Bộ mơn Phân tích định lượng, Khoa Kinh tế và Phát triển
nông thôn - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong
q trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ, công chức Ủy
ban nhân dân huyện, Thanh tra huyện, Văn phòng Hội đồng nhân dân Ủy ban nhân dân, phịng Tài chính – Kế hoạch, Phịng Kinh tế & hạ tầng,
phịng Tài ngun và Mơi trường, Chi cục Thống kê huyện Yên Định đã
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng
nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động
viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2017

Tác giả luận văn

Trịnh Ngọc Nam


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................................. vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................................ viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN...................................................................................................... ix
THESIS ABSTRACT............................................................................................................. xi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1.1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI........................................................................ 1

1.2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................. 2

1.2.1.

Mục tiêu chung..................................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể..................................................................................................... 2

1.3.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................... 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu của luận văn............................................................... 3

1.4.

NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN............................................... 3

PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN................................................................ 4
2.1.

MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP
HUYỆN..................................................................................................................... 4

2.1.1.

Khái niệm về quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách

nhà nước cấp huyện......................................................................................... 4
2.1.2.

Mục tiêu, công cụ, chủ thể quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản


từ ngân sách nhà nước cấp huyện.......................................................... 12
2.1.3.

Nội dung quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân

sách nhà nước cấp huyện............................................................................ 16
2.2.

CƠ SỞ THỰC TIỄN........................................................................................... 27

2.2.1.

Kinh nghiệm của một số huyện ở tỉnh Thanh Hóa về quản lý sử dụng

vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước.................... 27
2.2.2.

Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
31

iii


2.2.3.

Các nghiên cứu có liên quan đến cơng tác quản lý sử dụng vốn đầu tư

XDCB từ nguồn NSNN.................................................................................... 32
PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 34

3.1.

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU............................................................ 34

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên............................................................................................ 34

3.1.2.

Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội...................................................... 36

3.2.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................... 42

3.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu.................................................................... 42

3.2.2.

Phương pháp phân tích số liệu.................................................................. 44

3.2.3.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu...................................................................... 44

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................................. 46
4.1.


THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ
XDCB TỪ NGUỒN NSNN CỦA HUYỆN YÊN ĐỊNH............................. 46

4.1.1.

Bộ máy quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN huyện
46

4.1.2.

Thực trạng công tác lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB của huyện

n Định............................................................................................................... 47
4.1.3.

Cơng tác tạm ứng và thanh tốn vốn đầu tư XDCB.........................55

4.1.4.

Cơng tác quyết tốn vốn đầu tư XDCB................................................... 61

4.1.5.

Cơng tác kiểm tra, thanh tra, kiểm tốn vốn đầu tư XDCB............66

4.2.

ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN
ĐẦU TƯ XDCB TỪ NGUỒN NSNN TẠI HUYỆN YÊN ĐỊNH.............70


4.2.1.

Đánh giá về việc thực hiện nội dung quy trình quản lý sử dụng vốn đầu

tư XDCB từ nguồn NSNN.............................................................................. 70
4.2.2.

Đánh giá kết quả công tác quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn

NSNN 74
4.3.

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ SỬ
DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XDCB Ở HUYỆN YÊN ĐỊNH, TỈNH THANH
HÓA......................................................................................................................... 76

4.4.

CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN YÊN ĐỊNH............................................................................................. 81

4.4.1.

Căn cứ đề xuất giải pháp.............................................................................. 81

4.4.2.

Một số giải pháp chủ yếu nhằm hồn thiện cơng tác quản lý sử dụng


vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
iv

84


PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................ 97
5.1.

KẾT LUẬN............................................................................................................. 97

5.2.

KIẾN NGHỊ............................................................................................................ 98

5.2.1.

Đối với Nhà nước.............................................................................................. 98

5.2.2.

Đối với tỉnh........................................................................................................... 98

TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................... 100

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BQ

Bình quân

CN - TTCN

Cơng nghiệp - tiểu thủ cơng nghiệp

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc Nhà nước

KH

Kế hoạch

KTKT


Kinh tế kỹ thuật

KTXH

Kinh tế xã hội

NSNN

Ngân sách Nhà nước

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

TH

Thực hiện

TW

Trung ương

UBND

Uỷ ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản


vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.Số lượng mẫu điều tra................................................................................. 43
Bảng 4.1. Kế hoạch phân bổ nguồn vốn đầu tư XDCB từ năm 2014-2016 của
huyện Yên Định............................................................................................... 49
Bảng 4.2.Cơ cấu kế hoạch vốn đầu tư XDCB....................................................... 50
Bảng 4.3. Kế hoạch phân bổ vốn theo ngành/lĩnh vực XDCB........................52
Bảng 4.4. Kết quả thực hiện kế hoạch vốn đầu tư XDCB phân theo lĩnh vực,
ngành kinh tế................................................................................................... 54
Bảng 4.5.Kết quả thanh toán vốn XDCB theo ngành, lĩnh vực
tính đến hết
năm 2016............................................................................................................ 57
Bảng 4.6. Số lượng và tỷ lệ ý kiến trả lời về tính kịp thời của cơng tác tạm ứng
và thanh tốn vốn đầu tư XDCB............................................................. 58
Bảng 4.7. Số lượng và ý kiến trả lời của đại diện chủ đầu tư và đơn vị thực hiện
các cơng trình XDCB về những khó khăn trong cơng tác tạm ứng và

thanh tốn vốn................................................................................................ 60
Bảng 4.8. Số lượng và giá trị các cơng trình lập báo cáo quyết tốn đúng hạn
theo các năm.................................................................................................... 62
Bảng 4.9. Số cơng trình, dự án chưa được thẩm định quyết tốn trong giai đoạn
2014 – 2016....................................................................................................... 63
Bảng 4.10. Tổng hợp kết quả thẩm định và phê duyệt quyết tốn cơng trình
hồn thành........................................................................................................ 65
Bảng 4.11. Số lượng và tỷ lệ ý kiến trả lời về nguyên nhân của việc quyết toán

chậm 66
Bảng 4.12. Danh sách các cơng trình phát hiện vi phạm khi thanh tra, kiểm tra từ


năm 2014 – 2016............................................................................................. 68
Bảng 4.13. Số lượng và tỷ lệ ý kiến trả lời về mức độ hoạt động của cơng tác

thanh tra, kiểm tốn, giám sát đầu tư XDCB tại huyện Yên Định
................................................................................................................................ 70
Bảng 4.15. Số lượng và tỷ lệ ý kiến trả lời về các yếu tố ảnh hưởng đến công tác

quản lý vốn đầu tư XDCB ở huyện Yên Định.................................... 78

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Quy trình quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng từ NSNN ......15
Sơ đồ 2.2. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản.................... 16
Sơ đồ 4.1. Bộ máy cơ quan nhà nước tham gia quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB của

huyện Yên Định

viii

47


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Trịnh Ngọc Nam
Tên luận văn: “Quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện
Yên Định, tỉnh Thanh Hóa”.
Ngành: Quản lý kinh tế


Mã số: 60.34.04.10.

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước tại huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý sử dụng vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Yên
Định; Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản, phân
tích các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản, đề xuất giải
pháp, kiến nghị tăng cường quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước tại huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.

Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp,
số liệu thứ cấp; Phương pháp thống kê mô tả; Phương pháp thống kê so
sánh; Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo.
Các kết quả chính
-

Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Yên Định, những

thuận lợi cũng khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển của địa
phương, các chỉ tiêu kinh tế - xã hội đã đạt được trong giai đoạn nghiên cứu.
-

Đánh giá thực trạng công tác quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ


ngân sách nhà nước tại huyện gồm: Bộ máy tham gia quản lý nhà nước, công tác lập kế
hoạch phân bổ vốn, cơng tác tạm ứng và thanh tốn vốn đầu tư, cơng tác quyết tốn
vốn đầu tư, cơng tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán vốn đầu tư.

Đánh giá về kết quả công tác quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB
từ nguồn NSNN huyện Yên Định.
Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý sử dụng vốn đầu tư
XDCB từ nguồn NSNN huyện Yên Định.

ix


Các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý sử dụng vốn đầu tư
XDCB từ nguồn NSNN huyện Yên Định.
Kết luận
Huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa có điều kiện tự nhiên tương đối thuận lợi để
phát triển kinh tế - xã hội và các chỉ tiêu khác của huyện, một số điều kiện khơng được
thuận lợi cũng như khó khăn trước mắt đang được địa phương dần điều chỉnh và khắc
phục với mục tiêu phát triển ổn định, toàn diện và bền vững.
Về công tác lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tư XDCB đều tăng qua các năm, tốc
độ tăng bình quan trong 3 năm là 131,59% ; Cơng tác tạm ứng, thanh toán vốn đầu tư
được tăng mức tạm ứng cho nhà thầu tại các hợp đồng xây lắp ở huyện trong những
năm vừa qua là chủ trương đúng đắn nhằm tạo điều kiện tháo gỡ khó khăn về mặt tài
chính cho các nhà thầu, đẩy nhanh tiến độ thi công, đáp ứng tiến độ giải ngân chung
của tồn ngành; Cơng tác quyết tốn vốn đầu tư đã được thực hiện đúng quy định, tuy
nhiên số lượng lớn dự án hồn thành chưa được quyết tốn (27 cơng trình); Cơng tác
kiểm tra, thanh tra, kiểm tốn vốn đầu tư XDCB đã được thực hiện thường xun, góp
phần khơng nhỏ trong việc nâng cao chất lượng các cơng trình XDCB trên địa bàn
huyện và chống lãng phí nguồn vốn NSNN của huyện, tuy nhiên số lượng các cơng
trình được thanh tra, kiểm tốn cịn ít, số tiền giảm trừ, thu hồi về ngân sách nhà nước

thấp. Công tác quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN huyện Yên Định còn
bộc lộ một số hạn chế, yếu kém cịn tồn tại cần được khắc phục để hồn thiện.
Để khắc phục những hạn chế, tồn tại nêu trên trên hồn thiện cơng tác quản lý
sử dụng vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN huyện Yên Định, cần thực hiện đồng bộ
nhiều nhóm giải pháp, trong đó có các nhóm giải pháp đã nêu trong luận văn này, gồm:
Nhóm giải pháp đối với công tác lập kế hoạch và phân bổ vốn; Nhóm giải pháp đối với
cơng tác tạm ứng và thanh tốn vốn đầu tư; Nhóm giải pháp đối với cơng tác quyết tốn
vốn đầu tư; Nhóm giải pháp đối với công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán.

x


THESIS ABSTRACT
Author: Trinh Ngoc Nam
Thesis title: “Management of construction investment capital in Yen
Dinh district, Thanh Hoa province”
Major: Economics management

Code: 60.34.04.10

Institution: Vietnam National University of
Agriculture Research Objective
Assess the current state of management and use of construction
investment capital in Yen Dinh district, Thanh Hoa province.
-

Proposing solutions to strengthen the management of construction

investment capital from the state budget of the district in the coming time.


Research Methods
Contents of the study: Overview of natural and socio-economic conditions in
Yen Dinh district; To analyze and evaluate the situation of management and use of
capital construction investment capital, analyze the factors affecting the management
and

use

of

capital

construction

investment

capital,

propose

solutions

and

recommendations to strengthen management Using capital construction investment
from state budget in Yen Dinh district, Thanh Hoa province.
Research methods: primary data collection method, secondary data; Descriptive
statistics method; Comparative statistical method; Expert method, monograph

Main results

Overview of natural and socio-economic conditions in Yen Dinh
district, the advantages of natural conditions for local development,
socio-economic targets gained during the period. Study paragraph.
-

Assessment of the state of management of the use of capital construction

investment from the state budget in the district, including: State management apparatus,
planning of capital allocation, Payment of investment capital, settlement of investment
capital, inspection, inspection and audit of investment capital.

Evaluation on the results of management of using capital
construction investment from state budget of Yen Dinh district.
Factors affecting the management and use of capital
construction investment from the state budget of Yen Dinh district.
-

Solutions to improve the management of using capital construction investment

xi


from the state budget of Yen Dinh district.
Conclusion
Yen Dinh district, Thanh Hoa province has relatively favorable natural conditions
for socio-economic development and other indicators of the district, some unfavorable
conditions as well as difficulties facing local Gradually adjusted and overcome with a
goal of stable development, comprehensive and sustainable.
Regarding the planning of allocation of capital construction investment capital,
the growth rate in the three years was 131.59%; The advance payment and advance

payment of investment capital has been increased to the level of contractors in
construction contracts in the district in recent years. This is a good policy aimed at
facilitating the removal of financial difficulties for Contractors, speed up the
construction progress, meeting the disbursement progress of the whole sector;
Investment finalization has been carried out correctly, but the number of completed
projects has not been finalized (27 projects); The examination, inspection and audit of
capital construction investment capital has been carried out regularly, contributing to
the improvement of the quality of construction works in the district and against waste of
state budget capital of the district, although However, the number of inspected and
audited works is still low and the amount of money deducted and withdrawn to the State
budget is low. The management of using capital construction investment from the state
budget of Yen Dinh district still reveals a number of shortcomings and weaknesses that
still need to be overcome to complete.

In order to overcome the shortcomings mentioned above in
completing the management of the use of capital construction investment
capital from the state budget of Yen Dinh district, a number of groups of
solutions should be synchronously implemented, In this thesis, including:
Solutions for planning and allocating funds; Solutions group for advance
payment and payment of investment capital; Group solutions for investment
capital settlement; Group solutions for the inspection, inspection and audit.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là một nguồn
lực tài chính đặc biệt quan trọng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của
mỗi địa phương, mỗi quốc gia. Nguồn vốn này góp phần quan trọng trong

chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát
triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN thực sự có vai trị chủ
đạo, dẫn dắt, thu hút và làm cho các nguồn vốn của xã hội được huy động
cho đầu tư phát triển. Từ đó góp phần phát triển nguồn nhân lực, khoa học
cơng nghệ, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
Trong những năm gần đây, nguồn vốn Nhà nước dành cho đầu tư xây
dựng cơ bản ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng lớn trong ngân sách nhà
nước. Quy mô đầu tư, hiệu quả đầu tư tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh
tế và đời sống nhân dân, nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế, thúc đẩy
quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Do vai trị quan trọng đó nên
quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước đã được coi
trọng đặc biệt. Nhiều nội dung quản lý liên quan đến quản lý vốn từ ngân
sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản đã được ban hành như: các
văn bản pháp luật, các chính sách và cơ chế giúp nhà nước quản lý nguồn
vốn này ngày càng có hiệu quả cao hơn. Tuy vậy, trong báo cáo chính trị tại
Đại hội XI của Đảng đã nhận định: Đầu tư vốn cho xây dựng cơ bản của Nhà
nước cịn dàn trải, hiệu quả chưa cao, thất thốt nhiều, khiến ngân sách nhà
nước bị lãng phí một cách nghiêm trọng.
Huyện Yên Định là một huyện thuộc khu vực đồng bằng và trung du của tỉnh
Thanh Hóa, đang trong quá trình đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh, bền
vững nhằm nâng cao chất lượng đời sống nhân dân trên địa bàn huyện. Hàng năm
nguồn vốn từ ngân sách của huyện cho đầu tư xây dựng cơ bản liên tục tăng cao,
do đó cơng tác quản lý nhà nước đối với nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản đã
được quan tâm, coi trọng, đạt được nhiều kết quả góp phần nâng cao hiệu quả

1



sử dụng vốn, giảm bớt thất thốt, lãng phí, góp phần nâng cao kết cấu hạ tầng
và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện. Tuy nhiên bên cạnh những mặt
đã đạt được cũng như tình hình chung, quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước ở huyện Yên Định vẫn cịn có những hạn chế,
đó là tình trạng đầu tư cịn dàn trải, thất thốt lãng phí vẫn cịn nhiều, hiệu quả
sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước chưa cao, cụ thể:
Năm 2014, Thanh tra tỉnh Thanh Hóa thực hiện thanh tra cơng trình Hạ tầng kỹ
thuật khu dân cư xã Định Long, huyện Yên Định đã giảm trừ giá trị dự tốn trên
140 triệu đồng (Thanh tra huyện n Định, 2016).

Tình hình đó địi hỏi phải nghiên cứu một cách có hệ thống cơ sở
lý luận về quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước cấp huyện cũng như thực tiễn và đề ra giải pháp tiếp tục nâng
cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước ở huyện Yên Định hơn nữa, chống thất thốt lãng phí.
Do đó, đề tài “Quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện
Yên Định, tỉnh Thanh Hóa” được chọn để nghiên cứu trong luận văn này.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện Yên Định, tỉnh Thanh
Hóa, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện trong thời gian tới.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa lý luận cơ bản về quản lý sử dụng vốn
đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cấp huyện.
Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.
Đề xuất giải pháp, kiến nghị tăng cường quản lý sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.

2


1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa.

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu của luận văn
-

Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những nội dung liên quan

đến công tác quản lý sử dụng vốn đầu từ XDCB từ nguồn NSNN của huyện
Yên Định. Công tác quản lý sử dụng vốn đầu tư XDCB là một phạm trù rộng,
bao gồm các hoạt động quản lý đầu tư được phân theo từng ngành, từng
lĩnh vực khác nhau. Luận văn tập trung phạm vi nghiên cứu các công trình
mà huyện làm chủ đầu tư trong quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp huyện.

-

Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại huyện Yên Định,

tỉnh Thanh Hóa.

-

Về thời gian: Luận văn nghiên cứu hoạt động quản lý sử dụng vốn đầu

tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước của huyện Yên Định, tỉnh Thanh
Hóa giai đoạn 2014-2016, đề xuất giải pháp thực hiện cho giai đoạn 2017-2020.

1.4. NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Luận văn có những đóng góp mới về khoa học và thực tiễn cụ thể là:
Một là, hệ thống hóa một số khía cạnh lý luận và thực tiễn cơ bản về quản lý
sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cấp huyện.

Hai là, phân tích và đánh giá khách quan thực trạng quản lý sử
dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện
Yên Định, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2014-2016.
Ba là, đề xuất phương hướng và một số giải pháp để tăng cường
quản lý tốt vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại
huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn, từ đó góp phần tích cực vào q
trình phát triển chung về kinh tế xã hội của huyện trong thời gian tới.

3


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN
2.1.1. Khái niệm về quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước cấp huyện
2.1.1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

cấp huyện a. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Vốn đầu tư là một phạm trù kinh tế, đã được các nhà kinh tế học từ trường
phái cổ điển đến hiện đại đề cập đến dưới nhiều góc độ nghiên cứu khác nhau.

Dưới góc độ kinh doanh và quản lý, “vốn đầu tư là tổng số tiền biểu
hiện nguồn gốc hình thành của tài sản được đầu tư trong kinh doanh để tạo ra
thu nhập và lợi tức” (Nguyễn Bạch Nguyệt và Từ Quang Phương, 2007).

Vốn đầu tư là một phạm trù của kinh tế thị trường phản ánh việc sử
dụng tiền tệ để chuyển hố thành các yếu tố của q trình sản xuất nhằm
thu về số tiền lớn hơn hay thực hiện mục đích sinh lợi của chủ đầu tư. Với
quan niệm như vậy, vốn hay tư bản đều vận động theo công thức:

TLSX
T- H

…SX…H’ -T’
SLĐ

Trong đó:
-

T-H: Nhà tư bản dùng tiền mua hàng hóa

-

TLSX: Tư liệu sản xuất

-


SLĐ: Sức lao động

-

…SX…H’ -T’: Sản xuất hàng hóa ... H’ -T’

Tuy nhiên, vốn đầu tư để sản xuất ra các sản phẩm hàng hoá và vốn đầu tư




để xây dựng kết cấu hạ tầng có sự khác nhau ở sự chuyển hố H - T . Đối với các
hàng hố thơng thường, thực hiện được bước chuyển hố này là có thể thu về số
tiền lớn hơn số tiền ứng ra ban đầu. Còn vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng là
sản xuất ra các sản phẩm cơng trình dịch vụ cho sản xuất và đời sống, cho nên việc

4






chuyển hố H - T là một q trình lâu dài, phải thơng qua tiêu dùng sử dụng
các cơng trình để xác định được hiệu quả của nó hay hiệu quả kinh tế - xã hội.

Vốn đầu tư cùng với lao động và đất đai là một trong những yếu tố
đầu vào cơ bản của mọi quá trình sản xuất. Lý thuyết kinh tế hiện đại ngày
nay đề cập vốn đầu tư theo quan điểm rộng hơn, đầy đủ hơn, bao gồm cả
đầu tư để nâng cao tri thức, thậm chí bao gồm cả đầu tư để tạo ra nền tảng,

tiêu chuẩn đạo đức xã hội, môi trường kinh doanh (nguồn vốn xã hội) cũng
là những đầu tư quan trọng của quá trình sản xuất (Quốc hội, 2014b).
Vốn đầu tư là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động
đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp (Quốc hội, 2014b).

Vậy, vốn đầu tư là nguồn lực xã hội (nguồn lực hữu hình và vơ
hình) được tích lũy từ xã hội, từ các chủ thể đầu tư, tiền tiết kiệm của
dân chúng và huy động từ các nguồn khác nhau (liên loanh, liên kết
hoặc tài trợ của nước ngoài,…) được đưa vào sử dụng trong quá trình
sản xuất để duy trì tiềm lực sẵn có và tạo tiềm lực mới cho nền sản xuất
xã hội nhằm mục đích thu được lợi ích lớn hơn chi phí về vốn ban đầu.

Vốn đầu tư được thể hiện bởi hai hình thức chủ yếu sau:
-

Vốn tài chính (tiền, các chứng chỉ có giá trị như tiền) là vốn

bằng tiền được sử dụng để mua sắm tài sản, máy móc và những tài
sản khác phục vụ cho mục đích của đầu tư (Quốc hội, 2014b).
-

Vốn phi tài chính là các nguồn lực có giá trị nhưng không thể hiện

dưới dạng tiền và các phương tiện tài chính tương đương như tiền. Đó là
các tài sản phục vụ cho các mục tiêu đầu tư như quyền sử dụng đất, giá trị
thương hiệu, bản quyền, phát minh, sáng chế,… (Quốc hội, 2014b).
Vốn đầu tư còn được phân loại thành hai dạng là vốn hữu hình và vốn vơ

hình:
Vốn hữu hình: gồm vốn bằng tiền và những tài sản hiện vật

như nhà xưởng, máy móc, thiết bị, vật tư,... (Quốc hội, 2014b).
-

Vốn vơ hình: gồm giá trị những tài sản vơ hình như quyền sử dụng đất, lợi

thế thương mại, uy tín kinh doanh, nhãn hiệu, bản quyền, phát minh sáng chế,...

(Quốc hội, 2014b).

5


Trong quản lý kinh tế, vốn đầu tư xây dựng cơ bản là một chỉ tiêu chủ yếu
trong kế hoạch của Nhà nước, nó phản ánh khối lượng xây dựng mới, xây dựng lại,
khôi phục và mở rộng các tài sản cố định của ngành thuộc khu vực sản xuất vật
chất và không sản xuất biểu hiện bằng tiền. Nhưng hiện nay, vốn đầu tư của Nhà
nước về xây dựng cơ bản chỉ bao gồm đầu tư vào các công trình cơng nghiệp,
cơng trình dân dụng và cơng trình cơng cộng, các cơng trình phát triển khoa học kỹ
thuật, y tế, giáo dục, các cơng trình hành chính sự nghiệp và mạng lưới cơng trình
kỹ thuật hạ tầng thuộc khu vực nhà nước (Bộ Tài chính, 2014b).

- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước * Ngân sách nhà nước:
-

Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà

nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được
thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ của Nhà nước (Quốc hội, 2002, 2015c).

-

Thu NSNN bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí; các

khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp
của các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ; các khoản thu khác
theo quy định của pháp luật (Quốc hội, 2002, 2015c).
-

Chi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội,

bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà
nước; chi trả nợ của Nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác
theo quy định của pháp luật (Quốc hội, 2002, 2015c).
* Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN:
Căn cứ theo phân cấp quản lý NSNN ở Việt Nam hiện nay vốn
đầu tư từ NSNN được chia thành: Vốn đầu tư từ NSNN Trung ương
và vốn đầu tư từ NSNN địa phương (Quốc hội, 2002, 2015c).
Từ khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản và sự phân tích về NSNN có thể hiểu:
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN là một phần của vốn đầu tư phát triển của
NSNN được hình thành từ sự huy động của Nhà nước dùng để chi cho đầu tư xây
dựng cơ bản nhằm xây dựng và phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật và kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội cho nền kinh tế quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài chính
cơng rất quan trọng của quốc gia (Quốc hội, 2002, 2015c).

6


Dưới giác độ một nguồn lực tài chính quốc gia, vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ NSNN là một bộ phận của quỹ NSNN trong khoản chi đầu tư phát

triển của ngân sách hàng năm được bố trí cho đầu tư vào các cơng trình,
dự án xây dựng cơ bản của Nhà nước (Quốc hội, 2002, 2015c).

Dưới giác độ của quản lý tài chính cơng: Vốn đầu tư xây dựng
từ ngân sách nhà nước là một phần vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, phát triển sản xuất của
nhà nước nhằm thực hiện mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội (Quốc hội, 2014b).
Gắn với hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản, nguồn vốn này chủ yếu
được sử dụng để đầu tư phát triển tài sản cố định trong nền kinh tế. Khác
với các loại đầu tư như đầu tư chuyển dịch, đầu tư cho dự phịng, đầu tư
mua sắm cơng, đầu tư xây dựng cơ bản là hoạt động đầu tư vào máy móc,
thiết bị, nhà xưởng, kết cấu hạ tầng. Đây là hoạt động đầu tư phát triển, đầu
tư cơ bản và chủ yếu có tính dài hạn. Gắn với hoạt động NSNN, vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ NSNN được quản lý và sử dụng đúng luật, theo các quy
trình rất chặt chẽ. Khác với đầu tư trong kinh doanh, đầu tư từ NSNN chủ
yếu nhằm tạo lập môi trường, điều kiện cho nền kinh tế, trong nhiều trường
hợp khơng mang tính sinh lãi trực tiếp (Quốc hội, 2014b).

Như vậy, có thể tổng hợp khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ NSNN như sau:
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc NSNN là các nguồn lực của xã
hội tích lũy, tập trung vào ngân sách nhà nước được cân đối trong dự toán
ngân sách nhà nước hàng năm, từ các nguồn thu trong nước, nước ngoài
(bao gồm vay nước ngoài của chính phủ và vốn viện trợ của nước ngồi
cho chính phủ, các cấp chính quyền và các cơ quan nhà nước) để cấp phát
và cho vay ưu đãi về đầu tư xây dựng cơ bản nhằm cung cấp các dịch vụ
cơ bản và thiết yếu phục vụ các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, phục vụ
đời sống vật chất và tinh thần của dân cư (Quốc hội, 2014b).


- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cấp huyện

NSNN với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của Nhà
nước tham gia huy động và phân phối vốn đầu tư thông qua hoạt
động thu, chi ngân sách (Quốc hội, 2002, 2015c).

7


Vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngân sách trung ương được
hình thành từ các khoản thu của ngân sách trung ương nhằm đầu tư
vào các dự án phục vụ cho lợi ích quốc gia (Quốc hội, 2002, 2015c).
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngân sách địa phương được hình
thành từ các khoản thu của ngân sách địa phương nhằm đầu tư vào các dự
án phục vụ cho lợi ích của địa phương đó (Quốc hội, 2002, 2015c).
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN cấp huyện là một phần vốn được
hình thành từ các khoản thu của ngân sách cấp huyện, được giành để chi phí
đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội và phát triển kinh tế mũi nhọn
trên địa bàn huyện, nhằm duy trì và kiến tạo cơ sở vật chất, ổn định chính trị xã hội và phát triển bền vững của nền kinh tế địa phương (Bộ Tài chính, 2016).

b. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN cấp huyện
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cấp huyện là những
khoản chi mang tính chất tích lũy phản ánh những đặc điểm của đầu tư xây
dựng cơ bản nói chung, đó là: Sản phẩm của đầu tư xây dựng cơ bản có tính
cố định; sản phẩm xây dựng cơ bản chịu ảnh hưởng trực tiếp của khí hậu, thời
tiết; thời gian xây dựng cơ bản và thời gian tồn tại của sản phẩm xây dựng cơ
bản lâu dài; vốn cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản lớn, do sản phẩm có
khối lượng lớn, thời gian xây dựng và tồn tại của sản phẩm xây dựng cơ bản
dài; tính đơn chiếc và chu kỳ sản xuất khơng lặp lại là đặc điểm rõ của đầu tư
xây dựng cơ bản. Do vậy khác với vốn đầu tư cho các lĩnh vực khác, vốn đầu

tư xây dựng cơ bản từ NSNN có những đặc điểm riêng, gắn với xây dựng cơ
bản và việc quản lý và sử dụng nguồn vốn NSNN (Nguyễn Công Thiệp, 2010):
Một là, vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN có quy mơ lớn. Đối với các
nước đang phát triển như Việt Nam, để phát triển kinh tế - xã hội một cách bền
vững, rất cần vốn đầu tư vào các lĩnh vực hạ tầng: đường xá, cầu cống, thông
tin liên lạc, hệ thống điện, hệ thống cung cấp nước sạch, hệ thống thoát nước.
Các cơng trình này đều cần lượng vốn đầu tư lớn và thời gian thu hồi vốn dài.
Do vậy, phương thức đầu tư và quản lý rất khó thực hiện theo phương thức
giao hẳn cho doanh nghiệp tự hạch toán (Nguyễn Cơng Thiệp, 2010).
Hai là, q trình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN phải tuân
thủ các nguyên tắc quản lý và sử dụng NSNN. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ NSNN được cấp phát trực tiếp nên trong quá trình triển khai dự

8


án xây dựng cơ bản từ NSNN phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về
quản lý và sử dụng NSNN theo Luật NSNN, từ việc bố trí kế hoạch vốn
hàng năm, lập và điều chỉnh kế hoạch vốn, phân bổ vốn, thẩm tra và giao
kế hoạch vốn, thanh quyết tốn vốn đầu tư (Nguyễn Cơng Thiệp, 2010).
Ba là, khả năng thu hồi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN rất thấp hoặc
khơng có khả năng thu hồi vốn trực tiếp. Hiệu quả của các dự án xây dựng cơ bản
chính là hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội do dự án mang lại. Khi đưa ra quyết định
cho mỗi dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng NSNN cần xem xét hiệu quả với
một cách nhìn tồn diện, xem xét hiệu quả kinh tế đi đơi với hiệu quả xã hội, kết
hợp lợi ích trước mắt với lợi ích lâu dài, lợi ích cục bộ của từng bộ phận với lợi ích
tổng thể của toàn xã hội. Hiệu quả kinh tế - xã hội ln gắn liền với nhau, tác động
trực tiếp tới chính sách huy động và sử dụng vốn, đặc biệt là đối với cơng trình cơ
bản dịch vụ cơng cộng (Nguyễn Công Thiệp, 2010).


Bốn là, mục tiêu của dự án xây dựng cơ bản là đáp ứng các mục tiêu
trung và dài hạn của Nhà nước và các địa phương, nên vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ NSNN khi được phê duyệt phải trên cơ sở chiến lược phát triển kinh
tế - xã hội, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ,
các quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt (Nguyễn Công Thiệp, 2010).

Năm là, khả năng lãng phí, thất thốt, tiêu cực trong quá trình sử
dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản là rất lớn, do trong nhiều trường hợp,
chủ đầu tư, chủ xây dựng (nhà thầu xây lắp) và người được thụ hưởng kết
quả đầu ra của dự án xây dựng cơ bản không phải là một. Chủ đầu tư sử
dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN để xây dựng các cơng
trình hạ tầng kỹ thuật khơng phải cho mình, mà lại chuyển giao quyền quản
lý và sử dụng cho đơn vị khác. Đặc điểm này đòi hỏi quản lý đối với vốn
đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN cần có quy trình, phương thức kiểm soát
chặt chẽ, sử dụng phương thức quản lý hợp lý (Nguyễn Công Thiệp, 2010).
Sáu là, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN được sử dụng chủ
yếu bằng cơ chế đại diện, ủy thác: Nhà nước đại diện cho nhân dân quản lý, sử
dụng quỹ NSNN (chủ yếu từ nguồn thu thuế của nhân dân); các cơ quan nhà
nước ủy thác việc quản lý, sử dụng vốn NSNN cho các ngành, các đơn vị, các
ban quản lý dự án. Các chủ thể này chỉ là đại diện khơng phải là “ơng chủ đích

9


thực”. Do vậy, đây là một trong những nguyên nhân cơ bản, sâu xa dẫn đến vốn
đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN dễ bị thất thốt, lãng phí, xảy ra hiện tượng tiêu
cực, tham nhũng nếu quản lý khơng tốt. Đây là đặc điểm rất quan trọng, địi hỏi việc
quản lý đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản phải quan tâm tới chất lượng, năng lực
chuyên mơn và phẩm chất đạo đức, chính trị của đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước
và quản trị dự án; phải xây dựng cơ chế, chính sách quản lý phù hợp đối với lĩnh

vực này. Đồng thời, cần thực hiện công khai, minh bạch và gắn trách nhiệm rõ ràng
với từng chủ thể (Học viện Tài chính, 2010).

c. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN cấp huyện
Thứ nhất, nâng cao chất lượng cơ sở vật chất kỹ thuật, hệ thống kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện: Thông qua việc xây dựng quy
hoạch, kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo triển khai quá trình phân bổ, cấp phát vốn,
quá trình giám sát, kiểm tra, kiểm soát của Nhà nước, mục tiêu của việc sử
dụng vốn đầu tư được thực hiện trên thực tế tạo lập nên cơ sở hạ tầng đồng
bộ, kết cấu hạ tầng ngày càng được nâng cao từ đó góp phần thực hiện mục
tiêu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện (Nguyễn Công Thiệp, 2010).
Thứ hai, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chun mơn hóa và phân
cơng lao động xã hội trên địa bàn huyện: Cơ sở hạ tầng được nâng cao tạo ra
sự chuyển dịch mạnh mẽ trong cơ cấu kinh tế, từ đó góp phần nâng cao q
trình chun mơn hóa và phân cơng lao động (Nguyễn Cơng Thiệp, 2010).

Thứ ba, góp phần thu hút các nguồn lực khác vào hoạt động đầu
tư trong phát triển kinh tế trên địa bàn: Việc đầu tư xây dựng cơ bản
được tăng cường góp phần thu hút các nguồn lực khác tham gia vào
q trình đầu tư và cùng tạo lập mơi trường đầu tư thơng thống góp
phần phát triển kinh tế xã hội địa phương (Nguyễn Cơng Thiệp, 2010).
Thứ tư, góp phần giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường trên địa
bàn như xóa đói, giảm nghèo; khắc phục các vấn đề ô nhiễm môi trường
thông qua việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, các cơ sở sản xuất kinh doanh và các cơng trình văn hố, xã hội góp phần quan trọng vào
việc giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện và nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần của nhân dân (Nguyễn Công Thiệp, 2010).

10



2.1.1.2. Quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước cấp huyện
a. Khái niệm quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN cấp huyện
Quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng của cơ quan quản lý nhà
nước tới quá trình sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
bằng các cơ chế chính sách của Nhà nước và các biện pháp tổ chức thực hiện dự
án nhằm sử dụng vốn đầu tư một cách có hiệu quả nhất (Quốc hội, 2014b).

b. Vai trò quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN cấp huyện
Một là, đảm bảo việc sử dụng nguồn vốn cho đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước cấp huyện có hiệu quả. Quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN cấp huyện có vai trò quan trọng ảnh hưởng tới việc sử
dụng nguồn vốn có hiệu quả. Nguồn vốn này được thực hiện đồng bộ từ
lúc bắt đầu dự án đến khi kết thúc dự án. Góp phần thúc đẩy sử dụng
các nguồn lực một cách có hiệu quả cao nhất. Đồng thời tiến hành kiểm
tra, giám sát việc sử dụng nguồn vốn này để đảm bảo mục tiêu sử dụng
một cách hiệu quả và tiết kiệm các nguồn lực (Quốc hội, 2014b).
Hai là, góp phần quan trọng trong việc thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí, thất thốt và tham nhũng trong việc sử dụng nguồn vốn từ
ngân sách nhà nước. Công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN cấp
huyện tốt sẽ làm giảm những kẽ hở trong việc sử dụng nguồn vốn đầu
tư này từ đó có những biện pháp kiểm tra, kiểm sốt chặt chẽ tránh tình
trạng lãng phí, thất thốt, tham nhũng (Quốc hội, 2014b).
Ba là, đóng góp quan trọng vào việc thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế
- xã hội, an ninh - quốc phịng, góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế
chung của địa phương. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN cấp huyện góp
phần quan trọng vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành những ngành
mới, tăng cường chun mơn hóa và phân cơng lao động xã hội trên địa bàn
huyện từ đó góp phần quan trọng vào việc tái tạo và tăng cường năng lực sản

xuất, tăng năng suất lao động nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, đảm
bảo an ninh quốc phòng trên địa bàn huyện (Quốc hội, 2014b).

11


2.1.2. Mục tiêu, công cụ, chủ thể quản lý sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cấp huyện
2.1.2.1. Mục tiêu quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước cấp huyện
Cũng như quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nói chung, mục
tiêu của quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN cấp huyện gồm:

Một là, đảm bảo cung ứng một cách kịp thời, đầy đủ nguồn vốn cho
nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản mà NSNN cấp huyện phải đảm nhiệm. Nếu
khơng bố trí được nguồn vốn sẽ xảy ra rối loạn mục tiêu, sẽ khơng đến được
đích cuối cùng, nói cụ thể là dẫn đến nợ đọng đầu tư xây dựng cơ bản, mất cân
đối ngân sách. Vì vậy, cần tăng cường nguồn lực phát triển, đẩy mạnh nguồn
vốn cho nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản để xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, thực hiện tốt công tác chuẩn bị đầu tư và chủ động trong cơng tác phân
bổ, quyết tốn vốn đầu tư (Bộ Tài chính, 2014a).
Hai là, đảm bảo để nguồn vốn NSNN được sử dụng đúng mục đích, tiết
kiệm, hiệu quả; phịng chống thất thốt, lãng phí, tham nhũng. Việc thất thốt,
lãng phí, đầu tư khơng hiệu quả, dàn trải hiện đang là phổ biến, vì đầu tư xây
dựng cơ bản diễn ra trên phạm vi rộng, cần nguồn vốn rất lớn, khả năng thu hồi
vốn rất thấp hoặc khơng có khả năng thu hồi, nên khơng sử dụng đúng mục
đích sẽ dẫn đến lãng phí, khơng hiệu quả (Bộ Tài chính, 2014a).

2.1.2.2. Cơng cụ quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước cấp huyện
Thứ nhất: Quản lý bằng hệ thống cơ chế chính sách pháp luật

Trên cơ sở chính sách pháp luật của nhà nước, huyện xây dựng hệ thống
các quy định phù hợp theo mơ hình quản lý tập trung đi đơi với phân cấp trách
nhiệm và khơng ngừng hồn thiện khung pháp lý về quản lý và sử dụng nguồn vốn
NSNN cho xây dựng cơ bản như: Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật Đầu tư, Nghị
định của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Cùng với nỗ lực
hồn hiện thể chế, mơ hình phân cấp mạnh mẽ để địa phương phát huy tính chủ
động và nâng cao trách nhiệm từ khâu xây dựng dự án, thực hiện dự án, khai thác
và vận hành các sản phẩm đầu ra (Quốc hội, 2014b).

Thứ hai: Quản lý thông qua quy hoạch, kế hoạch và chương trình, dự án.

12


×