Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

GIAO AN 3 TUAN 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.74 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 28 Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013 TOÁN. SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000 A. Mục tiêu: -Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. -Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhám 4 số mà các số là số có 5 chữ số. *Làm bài 1,2,3,4(a). Khuyến khích hs làm hết các bài tập. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ 2. Bài mới: Giới thiệu bài: So sánh ….trong phạm vi 100.000 + Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000 HS nhận xét 999 có mấy chữ a) Viết lên bảng: 999….1012, yêu cầu HS so sánh (điền >, <, = ) số ít hơn số chữ số 1012 nên b) Viết 9790…..9786 và yêu cầu HS so sánh 2 số này. 999< 1012 Cho HS làm tiếp:3772……….3605 4597………..5974 - HS nhận xét 8513………..8502 655…………1032 - HS nhận xét một em lên bảng Luyện tập so sánh các số phạm vi 100.000. điền các dấu >,<,=. a) So sánh 100.000 và 99.999 . Đếm số chữ số của 100.000 và 99.999 100.000 có 6 chữ số 99.999 có 5 chữ số 100.000 có số chữ số nhiều hơn Vậy : 100.000> 99.999. Ta cũng có 99.999 < 100.000 - Cho HS so sánh: 937 và 20351 97366 và 100.000 98087 và 9999 b) So sánh các số có cùng chữ số: Nêu ví dụ trong SGK: so sánh 76200 và 76.199 rồi hướng dẫn HS . Nhận xét: Hai số cùng có năm chữ số . So sánh các cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải. . Hàng chục nghìn: 7= 7 . Hàng nghìn : 6=6 . Hàng trăm : 2>1 Vậy 76200> 76199 . Cho HS so sánh tiếp : 73250 và 71699 93273 và 93267 3. Thực hành: Bài 1: HS tự làm bài Bài 2: Vài HS nêu kết quả Bài 3: a) Cho HS làm bài, gọi 1 số HS nêu kết quả. - HS làm bài vào vở b) Tương tự phần a 2 HS lên bảng Bài 4: Cho HS đọc bài toán phần a) sau đó thống nhất cách làm: - Số lớn nhất là 92.368 Chọn số bé nhất sau đó (viết ở vị trí đầu tiên), sau đó trong các số - Số bé nhất là 54307 còn lại ta lại chọn số bé nhất (viết ở vị trí thứ hai) cứ thế đến hết. - HS làm bài, 1 HS lên bảng viết kết quả: *Bài 5: 8258; 16999;30620;31855 Viết các số 65478; 64578; 58764; 67458..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a) theo thứ tự từ bé đến lớn: b) theo thứ tự từ lớn đến bé: 3. Củng cố dặn dò: HS nhắc lại cách so sánh các chữ số trong phạm vi 100.000 Về nhà xem lại bài tập 3,4 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN. CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I.Mục đích, yêu cầu: A. Tập đọc: -Biết đọc phân bịêt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con . - Hiểu nội dung: Làm viêc gì cũng phải cẩn thận chu đáo . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. *HS khá giỏi:Biêt kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con *Giáo dục:Giúp HS thêm yêu quý những loài vật trong rừng II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của thầy A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới chủ điểm và truyện 2.Luyện đọc a.GV đọc toàn bài b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu. +Luyện đọc từ: sửa soạn, ngúng nguẩy , thảng thốt, khoẻ khoắn. + Đọc từng đoạn trước lớp. Hiểu nghĩa các từ - Nguyệt quế, móng, đôí thủ vận động viên, thảng thốt, chủ quan. - Đặt câu với từ chủ quan. Đọc từng đoạn trong nhóm. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Đoạn1: Đọc thầm. - Ngựa Con chuẩn bị tham gia dự hội thi ntn? - Ngựa Con chỉ lo chải chuốt, tô điểm vẻ bè ngoài của mình. + Đoạn 2: Đọc thành tiếng - Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì? - Vì sao? Nghe cha nói, Ngựa Con phản ứng ntn ? . Đoạn 3,4 - Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong cuộc thi?. Hoạt động của trò 2. HS kể.. - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn. - HS đọc phần chú giải sau bài đọc Ngựa Con thua vì chủ quan. Nhóm 4 đọc cho nhau nghe. 1 số nhóm đọc từng đoạn. - HS đọc. - Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán Chú mãi mê… HS đọc.- Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. - Vì bộ móng cần thiết hơn là bộ đồ đẹp. - Ngúng nguẩy, đầy tự tin. Cha yên tâm…con nhất định thắng 1. HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngựa Con rút ra bài học gì? *Giáo dục: 4. Luyện đọc lại:Luyện đọc đoạn 2.. - Vì chuẩn bị không chu đáo một cái móng bị lung lay rồi rời ra làm chú bỏ dở cuộc đua. - Đừng bao giờ chủ quan dù là việc nhỏ nhất. 3. HS đọc Phân vai đọc truyện. 1 số nhóm đọc phân vải trước lớp. KỂ CHUYỆN 1, Nêu nhiệm vụ:Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa Con. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện - Nêu yêu cầu của bài tập và mẫu - Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa Con là ntn? Quan sát tranh nêu nội dung của từng tranh. 2 HS nêu .Tranh 1. Nhập vai mình là Ngựa Con kể lại .Tranh 2. câu chuyện xưng “tôi”, “ mình” .Tranh 3. .Tranh 4 Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước. Hãy kể trong nhóm Ngựa cha khuyên con. Cuộc thi – Các đối thủ ngắm nhau. + Nhận xét, chon HS kể hấp dẫn nhất Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng. Nhóm 4 kể cho nhau nghe 1 nhóm kể trước lớp. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét, bình chọn bạn kể hay - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta đều gì? nhất - Luyện đọc, kể trôi chảy và TLCH Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu - Xem trước bài : Cùng vui chơi đáo..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. THÚ (tiếp theo) A.Mục tiêu: -Nêu được ích lợi của thú đối với con người. -Quan sát hình vẽ hoặc thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. *HS khá giỏi:Biết những động vật có lông mao,đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng. B.Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK . - Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú rừng - Giấy khổ A4, bút chì màu cho mỗi HS. - Giấy khổ to, hồ dán C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 2. Bài mới:Giới thiệu bài: Thú (tt) - Hoạt động 1: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú rừng được quan sát. + Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu quan sát hình các loài thú rừng trong SGK - Thảo luận nhóm 106,107 và tranh ảnh các loài thú rừng sưu tần được. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Gợi ý: Mỗi nhóm giới thiệu về một loài. . Kể tên các laòi thú rừng mà bạn biết Các nhóm khác bổ sung. . Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng quan sát. So sánh tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà Bước 2: Làm việc cả lớp - Yêu cầu cả lớp phân biệt thú nhà và thú rừng. Kết luận: Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp + Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng + Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. Các nhóm phân loại những tranh Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ loài thú rằng? ảnh các loài thú rừng sưu tầm được Bước 2: Làm việc cả lớp. theo cách tiêu chí do nhóm tự đặt - Cho HS liên hệ thực tế. ra. - Bảo vệ các loại thú rừng trong tự nhiên. - Thảo luận Hoạt động 3: Làm việc cá nhân, - Các nhóm trng bày bộ sưu tập của - Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu HS ưa thích. mình trước lớp. và cử người thuyết * Cách tiến hành: minh về những loài thú sưu tầm Bước 1: được. - Yêu cầu HS lấy giấy và bứt chì vẽ mọt con thú rằng mà - Từng cá nhân dán bài của mình cac em ưa thích. trước lớp. Bước2: Trình bày. - Một số HS tự giới thiệu về về bức - Nhận xét, đánh giá các kế hoạch. tranh của mình. 3. Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Xem lại bài và vẽ thêm một con vật mà em thích. TOÁN. LUYỆN TẬP A.Mục tiêu: -Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số. -Biết so sánh các số. -Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm) *Làm bài tập 1,2(b),3,4,5 . Khuyến khích HS làm hết các bài tập. B.Đồ dùng dạy học: - Bộ mảnh bìa viết các số 0,1,2……..8,9. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - HS tự viết vào SGK 2 HS lên bảng làm bài tập 4 - HS lên bảng viết kết quả. 2. Bài mới: Bài1: Chép lên bảng, nêu yêu cầu đề bài. Cho HS nhận xét để rút ra quy luật viết các số tiếp theo. Bài 2: - Cho HS làm cột b. - HS nêu cách làm phần b. - Thực hiện phép tính. - So sanh kết quả. 36478 < 36488 3000 + 2 < 3200 3002 8000 - 3000 = 5000. Bài 3: Cho HS tự nhẩm và viết ngay kết quả. Theo đó yêu cầu, nội dung bài tập Bài 4: Cho HS yêu cầu, nội dung bài tập. 1/ Số bé nhất có 5 chữ số. 10000 2/ Số lớn nhất có 5 chữ số. 99999 Bài 5: Cho HS tự làm bài. - HS làm vào vở. 2 HS lên bảng làm. 3. Dặn dò: Làm thêm các bài tập trong sách VBT. CHÍNH TẢ. CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I.Mục đích, yêu cầu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập(2) a/ b II.Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 kần các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2b III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. Bài cũ: 2 HS viết bảng lớp; cả lớp viết bảng con; mênh mông, bến bờ, rên rỉ, mệnh lệnh mệnh lệnh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục, yêu cầu của giờ học 2. Hướng dẫn HS nghe viết: a) Hướng dẫn chuẩn bị - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả 3 câu - Hỏi: Đoạn văn trên có mấy câu ? Các chữ đầu bài, đầu câu và tên . Những chữ nào trong đoạn viết hoa? nhân vật - Ngựa con. - HS viết bảng con các từ khó: khoẻ, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn… b) Đọc, HS viết bài vào vở c) Chấm chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Chốt lại câu đúng HS đọc yêu cầu của bài, tự làm  Mười tám tuổi - ngực nở- da đỏ bài.  Như lim - người đứng thẳng - vẻ đẹp - Hai HS lên bảng thi làm bài  của anh- hùng dũng như 1 chàng hiệp sĩ - Lớp nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: Yêu cầu HS về nhà đọc lại đoạn văn ở BT 2b Chép lại các từ viết sai THỦ CÔNG. LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN ( T.1 ) I. Mục tiêu: -Biết cách làm đồng hồ để bàn. -Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. *HS khéo tay:Làm được đồng hồ để bàn cân đối. đồng hồ trang trí đẹp. *Giáo dục: Đảm bảo an toàn khi dùng kéo và vệ sinh sạch sẽ sau khi thực hành. II. Chuẩn bị - Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công ( Hoặc bìa màu ) - Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn - Giấy thủ công hoặc bìa màu, giấy trắng, hồ dán, bút màu, thước kẻ, kéo thủ công. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Các hoạt động dạy học * H.động 1: G. viên h. dẫn học sinh quan sát và nhận xét. - Đưa đồng hồ để bàn mẫu được làm bằng giấy thủ công. - Đồng hồ này hình gì ?- Màu sắc như thế nào ? - Hình chữ nhật hoặc hình - Trên mặt đồng hồ có những bộ phận nào ? vuông - Em có nhận xét gì về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của đồng hồ - Viền quanh là màu, mặt mẫu với đồng hồ để bàn được sử dụng trong thực tế. đồng hồ màu trắng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Em hãy nêu tác dụng của đồng hồ. * H. động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu. * Bước 1: Cắt giấy - Cắt hai tờ giây thủ công hoặc bìa màu có chiều dài 24ô, chiều rộng 16ô để làm đế và làm khung dán mặt đồng hồ. - Cắt một tờ giấy hình vuông có cạnh 10ô vuông để làm chân đỡ đồng hồ. Nếu dùng bìa hoặc giấy thủ công dày thì chỉ cần cắt tờ giấy hình chữ nhật dài 10ô, rộng 5ô - Cắt một tờ giấy màu trắng có chiều dài 14ô, rộng 8ô để làm mặt đồng hồ. * Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ ( Khung mặt, đế và chân đỡ đồng hồ. ) * Làm khung đồng hồ:+ Lấy 1 tờ giấy thủ công dài 24ô, rộng 16ô gấp đôi chiều dài, miết kĩ đường gấp. + Mở tờ giấy ra bôi hồ vào 4 mép và giữa tờ giấy. + Gấp 2 hình lên 2 ô theo dấu gấp ( gấp phía có 2 mép giấy để bước sau sẽ dán vào đồng hồ ). * Làm mặt đồng hồ:+ Lấy tờ giấy làm mặt đồng hồ gấp làm bốn phần bằng nhau để xác định điểm giữa mặt đồng hồ và bốn điểm đánh số trên mặt đồng hồ ( Hình 4 ) + Dùng dấu chấm đậm vào điểm giữa mặt đồng hồ và gạch vào điểm đầu các nếp gấp. Sau đó, viết các số 3, 6, 9, 12 vào bốn gạch xung quanh mặt đồng hồ ( Hình 5 ) + Cắt dán hoặc vẽ kim giờ, kim phút và kim giấy từ điểm giữa hình (Hình 6) * Làm đế đồng hồ:+ Đặt dọc tờ giấy thủ công hoặc tờ giấy bìa dài 24ô, rộng 16ô mặt kẻ ô ở phía trên, gấp lên 6ô theo đường dấu gấp ( Hình 7 ) gấp tiếp 2 lần nữa. Miết kĩ các nếp gấp ngoài cùng và dán lại để được tờ bìa dày có chiều dài là 16ô, rộng 6 ô làm đế đồng hồ ( Hình 8 ) * Làm chân đỡ đồng hồ + Đặt tờ giấy hình vuông có cạnh 10ô vuông lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên. Gấp lên theo đường dấu gấp 2ô rưỡi. Gấp tiếp 2 lần nữa như vậy. Bôi hồ đều vào nếp gấp cuối và dán lại được mảnh bìa có chiều dài 10ô, rộng 2ô rưỡi ( Hình 10a, b ). + Gấp hình 10b lên 2ô theo chiều rộng và miết kĩ được hình 10c * Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. * Dán mặt đồng hồ vào khung hoàn chỉnh. + Đặt ướm tờ giấy làm mặt đồng hồ vào đồng hồ sao cho các mép của tờ giấy làm mặt đồng hồ cách đều các mép của khung đồng hồ 1ô và đánh dấu. + Bôi hồ đều vào mặt sau tờ giấy làm mặt đồng hồ rồi dán đúng vào vị trí đã đánh dấu ( Hình 11 ) * Dán khung đồng hồ vào phần đế + Tóm lại các bước làm đồng hồ để bàn và tổ chức học sinh tập làm mặt đồng hồ để bàn. *Giáo dục: 3. Củng cố - dặn dò. - Kim giờ, kim phút, kim giây và các số trên mặt đồng hồ. - Hình dạng giống nhau hoặc các bộ phận đều giống nhau màu sắc. - Đồng hồ dùng để báo thức. -HS quan sát GV làm thao tác mẫu. - Học sinh nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn. - Học sinh tập làm đồng hồ để bàn bằng giấy nháp theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả học tập của học sinh. * Bài sau: Tiếp tục.. Âm nh¹c 3:. TiÕt 28 ¤n tËp bµi h¸t: TiÕng h¸t b¹n bÌ m×nh TËp kÎ khu«ng nh¹c vµ viÕt kho¸ Son. I. YÊU CẦU:- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca và biết hát kết hợp với vận động phụ hoạ bài hát. -Tập kẻ khuông nhạc và viết khoá Son. II. ChuÈn bÞ cña gi¸o viªn. - Nh¹c cô quen dïng. - §µn vµ h¸t thuÇn thôc bµi: TiÕng h¸t b¹n bÌ m×nh..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tranh vÏ khu«ng nh¹c vµ kho¸ Son. III. Hoạt động dạy học H§ cña GV  ¤n tËp bµi h¸t: TiÕng h¸t b¹n bÌ m×nh 1. Nghe bµi h¸t GV mở băng để HS nghe lại bài 2. Tr×nh bµy hoµn chØnh bµi h¸t ( Nh tiÕt häc tríc) 3. Hát kết hợp gõ đệm: - H¸t kÕt hîp gâ theo ph¸ch: GV làm mẫu câu 1 và 2, HS hát và tập gõ đệm cả bài hát. GV chỉ định từng tổ đứng tại chỗ trình bày - H¸t kÕt hîp gâ theo nhÞp: GV làm mẫu câu 1 và 2, HS hát và tập gõ đệm cả bài hát. GVchỉ định từng tổ đứng tại chỗ trình bày. 4. Hát kết hợp vận động. - GV chỉ định 1- 2 HS học khá lên hát và vận động phụ họa. - GV hớng dẫn HS một vài động tác phụ họa đã chuẩn bị. - HS trình bày bài hát và vận động. - GV mêi HS lªn tr×nh bµy tríc líp theo nhãm 2 – 4 em hoÆc c¸ nh©n. 5. BiÓu diÔn bµi h¸t theo mét vµi h×nh thøc. - GV yªu cÇu thi ®ua biÓu diÔn bµi h¸t theo nhãm3-4 em hoÆc theo tæ, GV sÏ chÊm ®iÓm.  TËp kÎ khu«ng nh¹c vµ viÕt kho¸ Son. - GV yªu cÇu mçi em kÎ hai khu«ng nh¹c Mçi khu«ng c¸ch nhau 3 dßng ( hoÆc 3 «). Trªn mçi kh«ng viết 5 khoá Son cách đều nhau. - GVnhËn xÐt vµ cã thÓ viÕt mÉu kho¸ Son vµo vë cña mét vµi HS. - GV viÕt lªn b¶ng mét sè lçi sai khi quan s¸t HS viÕt kho¸ Son, nhắc các em cần lu ý để tránh mắc phải những lỗi này.. H§ cña HS HS ghi bµi HS nghe bµi h¸t HS tr×nh bµy HS thùc hiÖn. HS tr×nh bµy HS thùc hiÖn. HS tr×nh bµy HS thùc hiÖn HS tËp phô ho¹ HS tr×nh bµy HS thùc hiÖn HS tham gia HS ghi bµi KS kÎ 2 khu«ng nh¹c vµ tËp viÕt kho¸ Son HS ghi nhí c¸ch viÕt. Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013 ĐẠO ĐỨC. TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC A.Mục tiêu: -Biết cần sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. -Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. -Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường và địa phương. *HS khá giỏi biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước *Giáo dụcBVMT:HS hiểu tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trường thêm sạch, đẹp góp phần BVMT. *Giáo dục PCTNTT:Bảo vệ nguồn nước, giữ cho nguồn nước sạch sẽ để phòng tránh ngộ độc do nguông nước bị ô nhiễm. *Giáo dục:Đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Bài cũ: 2.Khám phá-Giới thiệu bài mới: 3.Kết nối: - Hoạt động 1: Xác định các biện pháp Các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm bảo vệ nguồn nước. Các nhóm khác trao đổi và bổ sung. Nhận xét kết quả hoạt đọng của các nhóm. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Chia nhóm: Yêu cầu các nhóm đánh giá các ý kiến ghi trên bảng và giải thích lý do. a. nước sạch không bao giờ cạn b. Nước giếng khơi, giếng khoan không phải trả tiên nên không cần tiết kiệm. c. Nguồn nước cần được giữ gìn và bảo vệ cho cuộc sống hôm nay và mai sau. d. Nước thải của Nhà máy, bệnh viện cần được xử lý. e. Gây ô nhiễm nguồn nước là phá hoại môi trường. f. Sử dụng nước ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ 4. Kết luận: a. Sai, b. Sai, c. Đúng, d. đúng,e. Đúng, f. Đúng. Hoạt động 3: Trò chơi ai nhanh, ai đúng. - Chia HS thành các nhóm và phổ biến cách chơi. Trong 1 khoảng thời gian qui định, các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiêt kiệm và bảo vệ nguồn nước ra giấy.Nhóm nào ghi được nhiều nhất, nhanh nhất nhóm đó sẽ thắng. - Việc làm tiết kiệm nước. - Việc làm gây lãng phí nước. - Việc làm bảo vệ nguồn nước. - Việc làm gây ô nhiễm nguồn nước. 4. Nhận xét và đánh giá kết qủa chơi. *Giáo dụcBVMT: *Giáo dục PCTNTT: *Giáo dục: KL chung:- Nước là tài nguyên quý, nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn Do đó, chúng ta cần phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước kô bị ô nhiễm.. Hoạt động của trò. - Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất. - Các nhóm thảo luận - Đại diện từng nhóm trình bày. - Các nhóm khác trao đổi bổ sung.. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện từng nhóm lên trình bày.. TẬP ĐỌC. CÙNG VUI CHƠI I.Mục đích, yêu cầu: -Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Các bạn học sinh chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân , khỏe người. Bài thơkhuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn va học tốt hơn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc cả bài thơ ) *HS khá giỏi bứoc đầu biết đọc bài thơ vói giọng biểu cảm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> *Giáo dục:HS hiểu và biết được chơi đá cầu giúp ta tinh mắt, dẻo chân, chơi thể thao để có sức khoẻ và để học tốt hơn. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Hoạt động của thầy A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Thể thao không những đem lại sức khoẻ mà còn đem lại niềm vui, tình thân ái. Bài thơ cùng vui chơi sẽ cho ta thấy điều đó 2. Luyện đọc : - Đọc mẫu - Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giảng nghĩa từ - Lưu ý HS cách ngắt nhịp giữa các dòng thơ. 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh? - HS chơi đá cầu vui và khéo léo thế nào?. + Em hiểu “ chơi vui học càng vui” là thế nào? *Giáo dục: 4. Học thuộc lòng bài thơ: - Hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ cả bài thơ. 5. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài thơ .. Hoạt động của trò. - Đọc từng dòng thơ - Đọc từng khổ thơ - HS đọc chú giải : quả cầu giấy - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - ĐT bài thơ - HS ĐT bài thơ, trả lời: - Chơi đá cầu trong giờ ra chơi - Đọc thầm khổ thơ 2,3 - Trò chơi rất vui mắt: quả cầu giấy màu xanh, bay lên rồi bay xuống đi từng vòng từ chân bạn này sang chân bạn kia, HS vừa chơi vừa cười hát + Các bạn chơi rất khéo léo, nhìn rất tinh, đá rất dẻo, cố gắng để quả cầu luôn bay trên sân, không bị rơi xuống đất. - Đọc thầm khổ thơ 4 trả lời: + Chơi vui làm hết mệt nhọc tinh thần thoải mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn 1 HS đọc lại bài thơ . Cả lớp thi htl từng khổ thơ, cả bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TOÁN LUYỆN TẬP A.Mục tiêu: -Đọc và viết số trong phạm vi 100 000 -Biết thứ tự các số trong phạm vi 100 000 . -Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán có lời văn *Làm bài tập 1,2,3. Khuyến khích HS làm hết các bài tập. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 1 HS làm bài tập 4 2 HS làm bài tập 5 2. Bài mới: Bìa 1: Cho HS nêu cách làm bài - HS tự làm các phần b, c Phần a) 3 HS lên bảng viết kết quả dãy số a) 38797; 3899; 3900…3901;3902 b) Bài 2; Cho HS nêu cách tìm x; sau đó cho HS tự 24686;24687;24688;24689;24690;246 làm. 91… - HS làm vào vở 2 HS lên bảng làm Bà 3: Cho 1 HS đọc bài toán. a) x + 1536 = 6924 x= 6924 – 1536 x= 5388 b) x- 636 = 5618 x= 5618 – 1536 x= 6234 - Lớp tự làm Bài giải: Số m mương đội thuỷ lợi đào được trong ngày là : 315 : 3 = 105 (m) Số mương đội thuỷ lợi đào được trong 8 ngày là Bài 4: HS ghép hình theo mẫu, chẳng hạn, kết quả 105 x 8 = 840 (m) có thể như sau: Đáp số: 840 m. *Bài 5: Số?: Số liền trước. Số đã cho 18 999 99 000 98 500. Số liền sau.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Dặn dò: Xem lại các bài tập đã làm TNXH MẶT TRỜI I. Mục tiêu: -Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất, Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. *HS khá giỏi:Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời II. Chuẩn bị: - Phiếu thảo luận nhóm - Một số tranh ảnh minh hoạ ( Phóng to nếu có điều kiện ) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh H. động 1: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt. - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo hai câu hỏi 1. Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn - Tiến hành thảo luận nhóm rõ một vật ? - Đại diện các nhóm trình bày 2.Khi ra ngoài trời nắng, em thấy như thế nào ?Tại sao ? 1. Ban ngày không cần đèn nhưng Hỏi: Qua kết quả thảo luận, em có những kết luận gì về chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật là nhờ Mặt Trời ? có ánh sáng mặt trời. * Kết luận: 2. Khi ra ngoài trời nắng, em thấy - Yêu cầu học sinh lấy ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa nóng, khát nước và mệt. Đó là do chiếu sáng, vừa toả nhiệt. Mặt Trời toả nhiệt ( sức nóng ) xuống. H.động 2: Vai trò của Mặt Trời đối với cuộc sống - Yêu cầu thảo luận nhóm theo hai câu hỏi sau: - Tiến hành thảo luận nhóm .- Theo em, Mặt Trời có vai trò gì ? - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến -Hãy lấy ví dụ để chứng minh vai trò của Mặt Trời. * Ý kiến đúng là: * Kết luận: 1. Theo em, Mặt Trời có các vai trò như:+ Cung cấp nhiệt và ánh sáng cho muôn loài + Cung cấp ánh sáng để con người và cây cối sinh sống. 2. Ví dụ chứng minh vai trò của Mặt Trời là: + Mùa đông lạnh giá nhưng con người vẫn sống được nhờ có Mặt H. động 3:Sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời Trời cung cấp nhiệt, sưởi ấm, đảm - Cho học sinh quan sát hình 2,3,4 và trả lời câu hỏi bảo sự sống.+ Ban ngày, không cần * Nêu vấn đề: Để đảm bảo được sức khoẻ cũng như thắp đèn, ta cũng có thể nhìn thấy cuộc sống của con người, loài vật, cây cỏ trên Trái Đất, mọi vật là do được Mặt Trời chiếu chúng ta luôn phải sử dụng hợp lý nguồn ánh sáng và sáng. nhiệt từ Mặt Trời. Vậy chúng ta sử dụng ánh sáng và + Phơi quần áo+ Phơi thóc, lạc, đỗ, nhiệt của Mặt Trời vào những công việc gì ? rơm rạ+ Cung cấp ánh sáng để cây.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Kết luận: quang hợp+ Chiếu sáng mọi vật vào * Hỏi: Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của ban ngày+ Dùng làm điện+ Làm Mặt Trời vào những công việc gì ? muối,… 3. Củng cố - dặn dò:- Tổng kết các ý kiến của nội dung - Học sinh cả lớp nhận xét, bổ sung bài học.* Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU HỎI, CHẤM THAN. I.Mục đích, yêu cầu: - Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hóa (BT1) -Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì? (BT2). -Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3) *HS khá giỏi làm được toàn bộ bài tập2 .Khuyến khích HS lớp làm được các bài tập. II.Đồ dùng dạy học:Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2 2 tờ phiếu viết truyện vui ở bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ:Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Bài mới: HS đọc yêu cầu của Bt a) Bài tập 1: - Bèo lục bình tự xưng là tôi , xe lu tự - Cho HS phát biểu ý kiến xưng thân mật là tớ khi nói về mình. Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như người b) Bài tập 2: bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta. - Mời HS lên bảng gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu HS đọc yêu cầu của BT – làm bài hỏi “để làm gì?” - Cả lớp nhận xét + Chốt lại lời giải đúng Câu a) Con phải đến bác thợ rèn xem lại cái móng Câu b) Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. Câu c) Ngày mai, muôn thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật chạy nhanh nhất. c) Bài tập 3: - Dán bảng 2 tờ phiếu. Lưu ý: Tất cả những chữ sau các ô vuông đều đã viết hoa. Nhiệm vụ của em chỉ là điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ 1 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo thích hợp dõi rồi tự làm bài. - Nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng Nhìn bài của bạn Phọng …về . Thấy …vui, mẹ hỏi: 2 HS lên bảng làm - Hôm ……à ? - Lớp nhận xét - Vâng! Con…Long. Nếu không …như thế..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Mẹ ngạc nhiên - Sao ….bạn? - Nhưng ….tập đâu ! Chúng ….mà! 3. Củng cố, dặn dò:- Yêu cầu HS chú ý các hiện tượng nhân hoá sự vật, con vật khi đọc thơ, văn; xem lại bìa và tập kể lại truyện vui nhìn bài của bạn TOÁN. DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH A.Mục tiêu: -Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. -Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia; Một hình được tách thành hai hình thì diẹn tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách. *Làm bài tập 1,bài 2,bài 3. Khuyến khích HS làm hết các bài tập. B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 2 HS làm bài tập 2 1 HS làm bài tập 3 2. Bài mới: 1. Giới thiệu biểu tượng về diện tích Ví dụ: - Có một hình tròn, một hình chữ nhật. Đặt hình chữ nhật - HS lắng nghe nằm trọn trong hình tròn . Ta nói: Diện tich hinh chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn. Ví dụ: Giới thiệu 2 hình A, B là 2 hình có dạng khác nhau. Ví dụ: Giới thiệu tương tự như trên 2. Luyện tập: Bài 1: Gợi ý: Hình tam giác ABC nằm trọn trong hình tứ giác ABCB: Diện tích hình tam giác ABC bé hơn hình P lớn hơn diện tích hình Q. Bài 3: Để minh hoạ bài toán dùng miếng bìa hình vuông B - HS thấy được 2 hình A, B có diện ( gồm 9 ô vuông bằng nhau), cắt theo đường chéo của nó tích bằng nhau. để được hai hình tam giác, sau đó ghép thành hình A. Từ - HS thấy được: Hình P tách thành đó cho HS thấy 2 hình A và B có diện tích bằng nhau. hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích hình M và N HS lên bảng làm Nhóm 4 *Bài 4 : GV nêu yêu cầu : Xem hình rồi trả lời đúng cho -HS tự làm mỗi câu hỏi A B.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> D E C a. Những hình nào có diện tích bé hơn hình ABCD ? b. Hình ABCE có diện tích bằng tổng diện tích các hình nào ? c. Diện tích hình ABCE lớn hơn diện tích hình nào ? 3. Trò chơi: Dán các hình có diện tích từ bé đến lớn - từ lớn đến nhỏ CHÍNH TẢ CÙNG VUI CHƠI I.Mục đích, yêu cầu: - Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm đúng BT(2) a/ b II/ Đồ dùng dạy học - Một số tờ giấy A4 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:\ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: ngực nở, da đỏ, vẻ đẹp, hùng dũng, liệt sỹ. 2. Bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài - nếu mục đích yêu cầu của tiết học 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ “ 2.2/ Hướng dẫn HS viết chính tả Cùng vui chơi” a. hướng dẫn chuẩn bị: 2 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ - HS viết bảng con các từ khó (nắng vàng, trải) xanh cuối. xanh, lộn xuống, quanh quanh, dẻo chân, nắng vàng, - Đọc thành 3 lượt khoẻ, xen. b/ - HS viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2b - Cho 2 đội lên bảng điền nối tiếp nhau - Chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2b: - HS đọc bài tập 2b, tự làm bài - Bóng rổ, nhảy cao, võ thuật. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố , dặn dò: - Nhắc HS nhớ tên các môn thể thao - Viết lại các từ sai, mỗi từ một dòng. Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013 TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA : T (tiếp theo) I.Mục đích, yêu cầu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ viết hoa T(1 dòng chữ Th), L(1 dòng),.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng),và câu ứng dụng: Thể dục…nghìn viên thuốc bổ (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ. *Giáo dục:HS biết thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ nên thưông xuyên luyện tập thể dục tăng cường sức khoẻ để học tập và lao động tốt hơn. II.Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn lên bảng tên riêng Thăng Long và câu Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: - Kiểm tra HS tập viết ở nhà 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước (Tân Trào, dù ai…xuôi/ nhớ ..giỗ tổ.. tháng 3) - 2 HS viết bảng lớp ; cả lớp viết B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS viết lên bảng con: a) Luyện viết chữ viết hoa - Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết - HS tìm chữ viết hoa có trong bài T, L b) Luyện viết từ ứng dụng: - HS tập viết Th, L trên bảng + Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí - HS đọc từ ứng dụng Thăng Long Thái Tổ ( Lí Tông Uẩn) đặt. Theo sử sách thì khi dời kinh đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) Lý Thái Tổ mơ thấy rồng vàng bay lên, vì vậy vua đổi tên Đại La thành Thăng Long ( Long: rồng, Thăng: bay lên, Thăng Long - HS tập viết trên bảng con là rồng bay lên” c) Luyện viết câu ứng dụng *Giáo dục: 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tậpviết - Viết chữ Th : 1 dòng - Viết chữ L: 1 dòng - Viết tên riêng Thăng Long : 2 dòng - HS đọc câu ứng dụng Thể dục- Viết câu ứng dung : 5 dòng thuốc bổ 4. Chấm, chữa bài: - HS tập viết trên bảng con, thể dục 5. Củng cố dặn dò: Về nhà viết bài tập viết TOÁN. ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG- TI- MÉT VUÔNG. A.Mục tiêu: -Biết nhân đơn vị đo diện tích: Xăng-ti-mét vuông là diên tích hình vuông có cạnh dài 1cm. -Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> *Làm bài tập 1,bài 2,bài 3. Khuyến khích HS làm hết các bài tập B.Đồ dùng dạy học: Hình vuông cạnh 1 cm C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Bài cũ: Cho 2 HS thực hành bài tập 3 (tiết 139) 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Đơn vị đo diện tích –xăng-ti-mét vuông. - Giới thiệu xăng ti mét vuông . Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích, xăng ti met vuông. - Xăng ti met vuông là diện tích hình vuông của cạnh 1 cm. - Xăng ti met vuông viết tắt là : cm2 Thực hành: Bước 1: Luyện đọc, viết số đo diện tích theo xăng ti met vuông. Yêu cầu HS đọc đúng kí hiệu cm2 Bài 2: HS hiểu được số đo diện tích 1 hình theo cm 2. Chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó (hình A là 6 cm2). - dựa vào mẫu HS tính được diện tích hình B là 6 cm 2 (Gồm 6 ô vuông diện tích 1 cm2) Bài 3: Yêu cầu HS thực hiện phép tính với các số đo có đơn vị là cm2, chẳng hạn: Bài 4: Yêu cầu HS giải và trình bày bài giải: chẳng hạn : Bài giải: - Diện tích tờ giấy màu xanh > diện tích tờ giấy màu đỏ là: 300 – 280 = 20 cm2 Đáp số: 20 cm2. *Bài 5: Viết các số sau : -Một trăm năm mươi xăng- ti- mét -Chín trăm linh năm xăng- ti –mét -Mười nghìn chín trăm mười xăng- ti- mét 3. Củng cố và dặn dò: - Để đo diện tích ta dùng đợn vị đo diện tích nào? - Xem lại bài . Xem trước bài diện tích hình chữ nhật TẬP LÀM VĂN. Hoạt động của trò. - HS lấy hình vuông cạnh 1 cm có sẳn, đo cạnh thấy đúng 1 cm.. 120 cm2 10.000 cm2. - So sánh diện tích hình A bằng diện tích hình B. 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2. 40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2 6 cm2 x 4 = 24 cm2.. - HS tự làm bài. KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I.Mục đích và yêu cầu: - Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật.. .dựa theo gợi ý (BT1). - Viết lại được một tin thể thao (BT2). *HS khá giỏi: GV yêu cầu HS đọc bài tin Thể thao (SGKtr. 86-87) trước khi học bài TLV. Khuyến khích tất cả HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II.Đồ dùng dạy học: - bảng lớp viết các gợi ý kể về một trận thi đấu thể thao. - Tranh, ảnh một số cuộc thi đấu thể thao, một vài tờ báo có tin thể thao C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1. Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: - nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2.2 Hướng dẫn hS làm bài tập: a. Bài tập 1: - Nhắc hS có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc trên ti vi. Cũng có thể kể một buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách báo. - Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo các gợi ý. Hoạt động của trò. 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. 1 số hS thi kể Lớp bình chọn HS viết bài HS đọc các mẫu tin đã biết Lớp nhận xét.. 3. Củng cố, dặn dò: 1 HS giỏi kể mẫu. - Về nhà tiếp tục suy nghĩ, hoàn chỉnh lời kể về 1 trên thi đấu Từng cặp HS tập kể. thể thao để có 1 bài viết hay trong tiết TLV tuần sau.. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 28 I. MỤC TIÊU: HS tự nhận xét tuần 28 - Giáo dục cho HS hiểu ý nghĩa ngày các ngày lễ trong tháng 3 -Nêu được chủ điểm tháng ,hiểu ý nghĩa các ngày lễ 8/3, 26/3, 29/3 -Giáo dục HS lòng kính yêu và tự hào về các anh hùng nữ, biết ơn các mẹ, các chị... - Giáo dục tình cảm đối với mọi người. II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Ổn định: Bắt bài hát tập thể. B. Hoạt động: Hoạt động 1: Sơ kết lớp tuần 28 1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ 2.Lớp tổng kết : -Học tập: Rèn chữ giữ vở. . Một số bạn còn làm bài chậm. -Nề nếp:. -Các tổ trưởng báo cáo. -Lắng nghe giáo viên nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> +Đi học chưa chuyên cần +Không có HS ăn quà vặt.. -Vệ sinh: +Vệ sinh cá nhân tốt +Lớp sạch sẽ, gọn gàng. Hoạt động 2: Công tác tuần tới -Khắc phục hạn chế tuần qua. *.Mua và đọc báo Đội. * Đẩy mạnh phong trào “Rèn chữ, giữ vở”.Giữ vệ sinh lớp sạch sẽ. Hiểu ý nghĩa ngày các ngày lễ trong tháng 3 -Nêu được chủ điểm tháng ,hiểu ý nghĩa các ngày lễ 8/3, 26/3, 29/3. chung.. - Lắng nghe -Thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần 28 Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013 Ôn Luyện Tiếng việt Luyện đọc, nghe viết chính tả: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG A.Mục tiêu: -Củng cố lại kĩ năng đọc thành tiếng, đọc trôi chảy . -Hiểu nghĩa các từ mới. -Củng cố nội dung các bài tập đọc. - Chép chính xác 1 đoạn trong bài tập đọc *Nêu nội dung đoạn chép. B.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết đoạn văn viết hướng dẫn luyện đọc C.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của thầy I.Bài cũ: II.Bài mới: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài -GV nêu mục tiêu của tiết học 2.Hoạt đọng 2: Luyện đọc -GV cho HS đọc lần lượt bài đã đọc +Đọc câu +Đọc đoạn trước lớp và giải nghĩa +Đọc đoạn trong nhóm Củng cố nội dung bài tập đọc -GV yêu cầu HS nói lại nội dung các bài tập đọc đã học. -Yêu cầu HS trả lời lại các câu hỏi sgk -GV nhận xét và nhắc lại nội dung bài 3.Hoạt động 3: Viết chính tả - GV chép 1 đoạn trên bảng phụ, học sinh nhìn viết. *Nêu nội dung đoạn trước khi viết. -GV nhận xét, chấm 1 số bài III.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét, đánh giá tiết học. Hoạt động của trò. -HS lắng nghe. -HS luyện đọc.. -HS nhắc lại nội dung các bài tập đọc -HS trả lời -HS đọc nêu nội dung -HS viết, đổi vở chấm chéo.. Ôn Luyện Toán. LUYỆN TẬP: SO SÁNH SẮP XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000. I/ Mục tiêu: Củng cố giúp HS -So sánh sắp xếp thứ tự các số trong phạm vi 100 000. -Rèn tính cẩn thận khi làm bài..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> II /Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1 .Luyện tập: Bài 1: So sánh các số sau: a.100 000 và 99 999 b.30 000 + 40 000 và 80 000 c.92398 + 7865 và 100 000 d.99 876 và 100 000 - 13 298. Bài 2: Số?: Số liền trước Số đã cho 18 999 99 000 98 500. Hoạt động của HS .. -Học sinh làm bảng con. Số liền sau -Học sinh làm bài vào vở .. Bài 3: a. Sắp xếp các số sau theo thứ tự lớn dần: 99 956; 99876; 99768; 99999; 99789. b. Viết các số sau : -Một trăm năm mươi xăng- ti- mét -Chín trăm linh năm xăng- ti –mét -Mười nghìn chín trăm mười xăng- ti- mét -Yêu cầu HS tự làm bài 2.Rèn luyện: *Bài 4: Hiện nay bố 42 tuổi, biết 6 năm trước tuổi con bằng 1 6. -Học sinh làm vào vở . -HS làm vào vở. tuổi của bố. Hỏi tuổi con hiện nay là bao nhiêu?. 2.Tổng kết ,dặn dò : Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013 Ôn Luyện Toán. ÔN LUYỆN GIẢI TOÁN I/ Mục tiêu: Củng cố giúp HS - Giải toán có lời văn. -Rèn tính cẩn thận khi làm bài. II /Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1.Luyện tập: Bài 1: Một đội công nhân đào đường trong 5 ngày được 1345 m đường. Hỏi cũng sức đào như nhau thì trong 8 ngày đội công nhân đó đào được bao nhiêu mét đường? Bài 2:Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 1232 m, chiều dài gấp đôi chiều rộng .Tính diện tích mảnh vườn?. Hoạt động của HS .. -Học sinh làm bảng con. -Học sinh làm bài vào vở ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 3: Một vận động viên chạy trên sân vận động . Tuần nhất chạy được 11034m, nếu tuần thứ hai chạy thêm 1034m thì bằng số mét chạy trong tuần đầu. Hỏi chiều dài sân vận động là bao nhiêu km? *Bài 4 : Một đội công nhân đào đường trong 5 ngày được 1345 m đường. Hỏi cũng sức đào như nhau thì trong 8 ngày đội công nhân đó đào được bao nhiêu mét đường? - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu HS tóm tắt đề và nhận dạng toán - GV và HS nhận xét sửa bài Bài 5: Tìm một số biết rằng nếu lấy số đó nhân 8 rồi trừ đi tích của số đó với 5 thì được số lớn nhất có 3 chữ số. 2.Tổng kết ,dặn dò :. -Học sinh giải vào vở .. Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999 Ta có: 8 – 5 = 3 Vậy một số nhân với 8 trừ đi số đó nhân với 5 thì bằng số đó nhân với 3. Vậy 3 lần số cần tìm là: 999 Số cần tìm là: 999 : 3 = 333. Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013 ÔN TẬP LÀM VĂN:. VIẾT VỀ MỘT TIN THỂ THAO MÀ EM BIẾT. I/ Mục tiêu: -HS biết viết về một tin thể thao mà em biết -Rèn kỹ năng viết: Viết lại được thành những điều em vừa kể thành một đoạn văn (từ 7- 10 câu), diễn đạt rõ ràng, đủ ý. - HS yêu thích môn Tiếng Việt . II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Luyện tập: -GV giới thiệu bài - Các thành viên trao đổi, và kể cho nhau nghe về buổi thể thao mà em đã được biết qua xem ti vi, đọc sách báo.,xem trực tếp.. - GV có thể gợị ý: -Đó là môn thể thao nào ? -Hội được tổ chức khi nào, ở đâu? -Em cùng xem với những ai? -Buổi thi đấu diễn ra như thế nào? -Kết quả thi đấu ra sao? -Cảm tưởng của em về buổi thể thao đó như thế nào? 2 Rèn luyện : -HS viết bài viết về một tin thể thao mà em biết.. -HS trao đổi. -HS viết vào vở. -HS viết vào vở.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3. Tổng kết, dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×