Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.3 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 LỊCH BÁO GIẢNG (Từ 05 - 11 - 2012 đến 09 - 11 - 2012). Thứ. Ngày. HAI 05-11. BA. 06-11. TƯ. 07-11. NĂM 08-11. SÁU 09-11. Tiết Môn học Tên bài dạy 1 Chào cờ 2 Tập đọc Bà cháu 3 Tập đọc Bà cháu 4 Toán Luyện tập 5 Tập viết Chữ hoa I 1 Thể dục Đi thường theo nhịp – Trò chơi Bỏ khăn 2 Toán 12 trừ đi một số: 12 - 8 3 Chính tả Bà cháu 4 Kể chuyện (Tập chép) Bà cháu 1 Tập đọc Cây xoài của ông em 3 Toán 32 - 8 4 TNXH Gia đình 1 LTVC Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong … 2 Toán 52 - 28 3 Đạo đức Ôn tập và thực hành kĩ năng GKI 4 Thủ công Ôn tập chương I: Kĩ thuật gấp hình 1 Thể dục Tiếp tục ôn đi thường theo nhịp – Trò chơi ... 2 TLV Chia buồn – An ủi 3 Toán Luyện tập 4 Chính tả (Nghe viết) Cây xoài của ông em 5 Sinh hoạt.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ Hai ngày 05 tháng 11 năm 2012 Tiết 1. Chào cờ đầu tuần --------------------------------------- --------------------------------------. Tiết 2+3 Môn. :. TẬP ĐỌC. Bài. :. Bà cháu. A. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ khó và dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương: làng, vất vả, giàu sang, nảy mầm, màu nhiệm, … - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng: rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo. - Hiểu nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu. B. CHUẨN BỊ: -Giáo viên: +Tranh minh họa. + Bảng phụ viết sẵn nội dung cần luyện đọc. -Học sinh: +SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS đọc lại bài Bưu thiếp và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét – ghi điểm - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát. 3’ - 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Luyện đọc: *GV đọc diễn cảm cả bài.. 63’ 1’ -Lắng nghe. 62’ 32’ -Cả lớp chú ý theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> *Hướng dẫn HS luyện đọc + Giải nghĩa từ: - Cho HS đọc nối tiếp từng câu - GV theo dõi, rút ra rừ khó và hướng dẫn học sinh luyện đọc. - GV yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc theo đoạn. +Hướng dẫn HS cách đọc những câu văn dài. Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau,/tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.// Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm,/ra lá,/ đơm hoa,/kết bao nhiêu là trái vàng,/trái bạc.// +Giúp HS tìm hiểu nghĩa một số từ khó trong bài: rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo. - Cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Cho HS đọc đồng thanh toàn bài. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống với nhau như thế nào?(TB). - HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài + luyện phát âm từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn đến hết bài. +HS luyện đọc câu khó.. +HS đọc từ chú giải cuối bài đọc. - Đọc theo nhóm – Nhận xét. - Các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh. 14’ - … Ba bà cháu sống rất nghèo khổ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm. - … Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, hai anh em sẽ được sung sướng, giàu sang. - …. hai anh em trở nên giàu có. - … Hai anh em không sung sướng mà ngày càng buồn bã. - Vì hai anh em thương nhớ bà.. - Cô tiên cho hạt đào và nói gì?(TB) - Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao? (TB) - Thái độ hai anh em như thế nào sau khi trở nên giàu có?(K,G) - Vì sao giàu có rồi hai anh em cũng buồn bã?(K,G) - Câu chuyện kết thúc như thế nào?(K,G). - …Bà sống lại, ba bà cháu lại sống trong cảnh cực khổ như xưa. - HS nêu: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu.. *Nội dung chính của bài là gì ?(K-G) c. Luyện đọc lại: - GV đọc lại bài - Hướng dẫn giọng đọc cho HS. - Gọi HS đọc lại bài - Nhận xét. - Tổ chức cho HS luyện đọc và thi đọc lại câu chuyện theo cách phân vai. - Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay - tuyên dương.. 16’ - HS theo dõi. - Một vài HS đọc lại - Lớp nhận xét. - Các nhóm phân vai luyện đọc và thi đọc. - Cả lớp nhận xét, bình chọn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> IV. Củng cố - Dặn dò: 3’ -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. -HS theo dõi. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới cho tiết học sau. -HS theo dõi. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tiết 4. --------------------------------------- --------------------------------------. Môn :. TOÁN. Bài :. Luyện tập. A. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Thuộc bảng 11 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 51 - 15. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5. B. CHUẨN BỊ: -Giáo viên: +SGV, SGK. -Học sinh: +SGK, bảng con, phấn. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm lại BT3, BT4/50. Chấm 5VBT. - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung.. TG Hoat động của HS 1’ - Hát tập thể. 4’ - 3HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: * Bài 1/51: - GV lần lượt nêu từng phép tính và gọi HS nêu nhanh kết quả. - Nhận xét, chữa bài.. 32’ 1’ -HS theo dõi. 31’ 5’ *1HS nêu yêu cầu. - Tiếp nối nhau tính nhẩm và trình bày.. * Bài 2/51: (cột 1,2) 12’ *1HS nêu yêu cầu. -Lần lượt gọi HS (TB-Y) lên bảng đặt - HS làm bài, chữa bài: 41 51 tính và tính - Cho cả lớp làm bảng con. . a). 25. . 35.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Nhận xét, chữa bài. * Bài 3/51: (a, b) - Gọi 3HS(TB-K) lên bảng làm bài - Cho cả lớp làm bảng con.. 8’. - Nhận xét, ghi điểm.. * Bài 4/51: - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài. - Gọi 2HS(TB-K) lên trình bày bài giải Cho cả lớp làm vào bảng con.. 6’. - Nhận xét, ghi điểm. IV. Củng cố - Dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. 3’. 16. 16. …. *1HS nêu yêu cầu. - 3HS lên bảng, lớp làm vào bảng con. a) x + 18 = 61 x = 61 - 18 x = 43 b) 23 + x = 71 x = 71 - 23 x = 48 *1 HS đọc đề. - Trao đổi theo cặp, làm bài. - HS làm bài, chữa bài: Bài giải: Số táo cửa hàng còn lại là: 51 – 26 = 25(kg) Đáp số: 25kg - HS lắng nghe.. - HS theo dõi. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tiết 4. --------------------------------------- --------------------------------------. Môn :. TẬP VIẾT. Bài :. Chữ hoa I. A.MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chữ: - Biết viết chữ I hoa theo cỡ vừa và nhỏ . - Biết viết ứng dụng cụm từ Ích nước lợi nhà theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Mẫu chữ I hoa đặt trong khung chữ. + Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Hai (dòng 1), Ích nước lợi nhà (dòng 2) - Học sinh: + Vở tập viết. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ:. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát. 3’.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của GV - GV kiểm tra vở tập viết ở nhà của HS. - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung.. TG. III.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a. Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa : - Đính chữ mẫu I, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét: + Cao mấy ô li? Rộng mấy ô li? + Cấu tạo gồm mấy nét ? Đó là những nét nào?. 33’ 1’ 32’ -HS theo dõi 8’ - Cả lớp quan sát chữ mẫu. + … + ... cao 5 ô li, rộng 3 ô li ... + … 2 nét: Nét 1: Kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và lượn ngang. Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong. -HS theo dõi.. - GV hướng dẫn cách viết: + Nét 1: giống nét 1 chữ H (ĐB trên ĐK5, viết nét con trái rồi lượn ngang, DB trên ĐK6) + Nét 2: từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong như nét 1 của chữ B, DB trên ĐK2. - GV viết chữ hoa I lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. -Cho HS viết chữ I vào bảng con (2,3 lượt). Theo dõi uốn nắn. b. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng. -Giảng nghĩa: Đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước, cho gia đình. - Yêu cầu HS nhận xét về chiều cao của các con chữ và cách đặt dấu thanh.. - HS theo dõi. Viết chữ I vào bảng con 2,3 lượt. 7’ - HS đọc: Ích nước lợi nhà - HS theo dõi. - HS trình bày: + Cao 2,5 li: I, h, l. + Cao 1 li: các chữ còn lại.. - Nhắc HS giữ khoảng cách giữa các chữ cái. - GV viết mẫu chữ Ích trên dòng kẻ (tiếp theo chữ mẫu) - Cho HS viết chữ Ích trên bảng con (3 lượt) - Nhận xét, uốn nắn. c. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: -Nêu yêu cầu viết: +1 dòng chữ cái I cỡ vừa (cao 8 li); 1. Hoạt động của HS - 2HS lên bảng viết - Cả lớp theo dõi - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. - HS theo dõi. - HS quan sát, lắng nghe. - Viết bảng con chữ Ích 3 lượt. 17’ -HS theo dõi, ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của GV dòng chữ cái I cỡ nhỏ (cao 4 li). +1 dòng chữ Ích cỡ vừa, 1 dòng chữ Ích cỡ nhỏ. +3 lần cụm từ ứng dụng cỡ nhở: Ích nước lợi nhà. - Cho HS tập viết vào vở - GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS. - Thu một số vở chấm tại lớp.. TG. Hoạt động của HS. - HS viết bài. - 5-7HS nộp vở.. IV-Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nhận xét về bài viết của HS. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện viết và chuẩn bị - HS theo dõi. bài sau. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tiết 1. Thứ Ba ngày 06 tháng 11 năm 2012. Môn : Bài. :. THỂ DỤC. Đi thường theo nhịp Trò chơi Bỏ khăn. I - MỤC TIÊU: - Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đều và đẹp. - Ôn trò chơi Bỏ khăn. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động II - ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Trên sân trường –Vệ sinh an toàn - Phương tiện : Chuẩn bị còi và hai khăn để chơi trò chơi . III - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Nội dung 1.Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu buổi tập - Khởi động : Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông . - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên.. TG 6 -10’. Phương pháp tổ chức x x x x x x x x x x x x x x x GV.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Cả lớp ôn lại bài thể dục một lần. 2- Phần cơ bản: - Đi thường theo nhịp: + GV tổ chức cho HS tập hợp theo đội hình hàng dọc. Sau đó GV làm mẫu cho HS quan sát . + GV hô cho HS thực hiện: nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải.Yêu cầu HS thực hiện tự nhiên giống như đi bộ bình thường. + GV dùng khẩu lệnh “Đứng lại ..đứng !” + GV cho HS thực hiện dưới sự điều khiển của cán sự lớp. + GV quan sát uốn nắn.. 18-22’ 10-12’. - Trò chơi Bỏ khăn: + GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi. + Cho HS chơi và theo dõi, nhắc nhở.. x. x x x x x x x x x x x x. x x. GV. 6-8’. 3 - Phần kết thúc: 4-6’ x x x x x - Cúi người thả lỏng . x x x x x - Nhảy thả lỏng . x x x x x - GV cùng cả lớp hệ thống lại nội dung bài . - GV nhận xét giờ học và giao BTVN. GV Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tiết 2. --------------------------------------- --------------------------------------. Môn : Bài. :. TOÁN. 12 trừ đi một số: 12 - 8. A. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 - 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Giáo viên: +Bộ biểu diễn Toán 2. +SGV, SGK. -Học sinh: +Que tính, bảng con, … C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV. TG. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm lại BT3, BT5/51. Chấm 5VBT. - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung.. 1’ 4’. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: a. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 12 - 8 và lập bảng trừ (12 trừ đi một số): - Yêu cầu HS lấy 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời rồi hỏi: Có tất cả bao nhiêu que tính ? - GV nêu vấn đề: Có 12 que tính, lấy bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính ?. -Cho HS nhắc lại bài toán và yêu cầu HS tìm các cách khác nhau để bớt 8 que tính từ 12 que tính. - GV nhận xét và chọn cách làm thông thường là lấy 2 que tính rời rồi tháo 1 bó 1 chục que tính lấy tiếp 6 que tính nữa (2 + 6 = 8), còn lại 4 que tính. - Cho HS nêu lại bài toán và yêu cầu HS trả lời. - Hỏi: Thực hiện phép tính gì ? - Hướng dẫn HS đặt tính theo cột dọc: _ 12 Trước hết viết số 12, sau đó viết 8 số 8 thẳng cột với số 2, viết dấu phép tính rồi kẻ vạch ngang. - Gọi 1HS(TB-K) lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính và trình bày cách tính.. 32’ 1’ - HS theo dõi. 31’ 15’. - Hướng dẫn HS sử dụng 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời (tương tự như trên) để tự lập bảng trừ theo như phần bài học ở SGK. 12 - 3 = 9 12 - 7 = 5 12 - 4 = 8 12 - 8 = 4 12 - 5 = 7 12 - 9 = 3 12 - 6 = 6 - Hướng dẫn HS học thuộc bảng trừ tại lớp. b. Thực hành: * Bài 1/52: (a). - HS hát. - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. - HS thực hiện và trả lời: … 12 que tính. - HS theo dõi. - HS nhắc lại và tiếp nối nhau trình bày cách làm. - HS theo dõi.. - HS nêu và trả lời: … còn 4 que tính. - … phép trừ: 12 - 8 = 4. - HS theo dõi.. - 1HS thực hiện - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS thao tác trên que tính và lập bảng trừ theo hướng dẫn.. - HS đọc và HTL. 16’ 5’ *1HS nêu yêu cầu. - Tiếp nối nhau tính nhẩm và nêu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tổ chức cho HS làm bài theo hình thức Truyền điện. - Nhận xét, chữa bài.. kết quả. 6’. * Bài 2/52: - Lần lượt gọi 5HS(TB) lên bảng làm bài Cho cả lớp làm bảng con. - Nhận xét, ghi điểm. 5’ *Bài 4/52: - Nêu câu hỏi hướng dẫn HS phân tích đề toán. - Yêu cầu HS tóm tắt đề toán. - Nêu câu hỏi hướng dẫn HS cách giải. - Gọi 1HS(TB-K) lên bảng làm bài - Cho cả lớp làm bảng con.. * 1HS nêu yêu cầu: - HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. _ 12 _ 12 _ 12 _ 12 _ 12 5 6 8 7 4 7 6 4 5 8 * 1HS đọc đề. -Nêu các dữ kiện và yêu cầu của bài toán. - Tóm tắt: Có : 12 quyển vở Bìa đỏ : 6 quyển vở Bìa xanh : … quyển vở ? - HS theo dõi, trả lời: - HS làm bài , chữa bài: Bài giải: Số vở bìa xanh có là: 12 - 6 = 6 (quyển) Đáp số: 6 quyển. - Nhận xét, ghi điểm. 3’ IV. Củng cố – Dặn dò: - HS lắng nghe. - Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - HS theo dõi. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………….................………………………………………………………. Tiết 3 Môn : Bài. :. --------------------------------------- --------------------------------------. CHÍNH TẢ (Tập chép). Bà cháu. A. MỤC TIÊU: 1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bà cháu. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt g/gh; s/x ; ươn/ ương. B.CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép. + Bút dạ, 3 tờ giấy khổ to kẻ bảng BT2. + 3 băng giấy viết nội dung BT4.b - Học sinh: + SGK, Vở chính tả, VBT..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: kiến, con công, nước non, dạy dỗ. - Nhận xét, sửa sai - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của HS 1’ - Hát tập thể. 3’ - 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con.. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a. Hướng dẫn HS tập chép: - GV đọc bài viết - Gọi HS đọc lại. - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài và nhận xét chính tả: +Tìm lời nói của hai anh em trong bài chính tả?(TB) + Lời nói ấy được viết với dấu câu nào? (Y). 33’ 1’ - HS theo dõi. 32’ 20’ - HS lắng nghe. - 2HS đọc lại. + … Chúng cháu chỉ cần bà sống lại … +… trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm … - HS tìm, nêu và luyện viết từ khó vào bảng con.. - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết, dễ lẫn trong bài và cho HS luyện viết - GV theo dõi, sửa sai. - Yêu cầu học sinh gấp SGK và nhìn bảng chép bài. GV theo dõi, nhắc nhở.. - HS chép bài vào vở. - HS thực hiện - 5-7HS nộp vở.. - Cho HS đổi vở và chữa lỗi. - Thu một số bài chấm tại lớp. b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài 2: - Giúp HS nắm vững yêu cầu BT. - Phát bút dạ + giấy khổ to cho HS làm bài theo nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng. * Bài 3: - GV nêu từng CH cho HS trả lời: + Trước những chữ cái nào, em chỉ viết gh mà không viết g ? + Trước những chữ cái nào, em chỉ viết g mà không viết gh? - GV nêu quy tắc chính tả. *Bài 4.b: - GV phát 3 băng giấy cho 3HS làm bài Cho cả lớp làm vào VBT.. 12’ 4’ *1 HS nêu yêu cầu: - HS theo dõi. - Các nhóm làm bài vào phiếu. Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng, cả lớp nhận xét. 4’. * HS nêu yêu cầu BT. - HS nhìn bảng trả lời: + … e, ê, i. + …a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.. 4’. - Cả lớp lắng nghe. *1HS nêu yêu cầu. - HS làm bài..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu những HS làm bài trên băng giấy lên trình bày kết quả. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng và cho HS chữa bài. IV. Củng cố – Dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài: vươn vai; vương vãi, bay lượn, số lượng. 3’ - Cả lớp lắng nghe.. - HS theo dõi. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… --------------------------------------- --------------------------------------. Tiết 4 Môn :. KỂ CHUYỆN. Bài. Bà cháu. :. 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2). 2. Rèn kĩ năng nghe: - Có khả năng tập trung nghe bạn kể, nhận xét, đánh giá chung. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Tranh minh họa SGK. + SGK, SGV. - Học sinh: + SGK. C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của Bé Hà. - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát. 3’ - 2HS lên kể chuyện. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: a. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1 yêu cầu HS quan sát tranh1 và hỏi: + Trong tranh có những nhân vật nào ?. 33’ 1’ - HS theo dõi. 32’ 20’ - 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát tranh, trả lời: + … Ba bà cháu và cô Tiên ….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Ba bà cháu sống với nhau thế nào ?. + … rất vất vả, rau cháo nuôi nhau, … + … khi bà mất, gieo hạt đàonày lên mộ, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng, … - Cả lớp theo dõi.. + Cô Tiên nói gì ? - Mời 1, 2HS giỏi kể mẫu đoạn 1. - Nhận xét, bổ sung. - Cho HS tập kể chuyện trong nhóm Theo dõi giúp đỡ thêm cho HS từng nhóm. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - GV và HS nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện, giọng kể, …bình chọn nhóm, cá nhân kể hay - tuyên dương.. - HS kể chuyện trong nhóm. - Các nhóm thi kể chuyện. - Cả lớp theo dõi, bình chọn, tuyên dương.. b. Kể toàn bộ câu chuyện : (K-G) -Tổ chức cho HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn và tuyên dương.. 12’. IV. Củng cố – Dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. 3’. - Các nhóm thảo luận, cử đại diện thi kể lại câu chuyện.. - Cả lớp lắng nghe.. - HS theo dõi. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………...............…………………………………………. Thứ Tư ngày 07 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 Môn : Bài. :. TẬP ĐỌC. Cây xoài của ông em. A. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. - Đọc đúng các từ khó và dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương: lẫm chẫm, nở trắng cành, dịu dàng, chín vàng, … - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu - Nắm được ý nghĩa các từ mới: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hiểu được nội dung bài. Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Tranh minh họa. + Bảng phụ viết nội dung cần luyện đọc. - Học sinh: + SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc lại bài Bà cháu và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát 3’ - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Luyện đọc: * GV đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Cho HS đọc từng câu: Hướng dẫn HS phát âm từ khó, dễ lẫn do HS phát âm sai. - Đọc từng đoạn trước lớp: + Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài: Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất / bày lên bàn thờ ông.// Ăn quả xoài cát chín/ trảy từ cây của ông em trồng/kèm với xôi nếp hương/ thì đối với em/ không thứ quà gì ngon bằng.// + GV giúp HS tìm hiểu nghĩa một số từ khó trong bài: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy. Giải nghĩa thêm: xoài cát (tên một loại xoài rất thơm ngon); xôi nếp hương (xôi nấu từ một loại gạo rất thơm). - Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. 33’ 1’ -HS theo dõi. 32’ 15’ - HS theo dõi. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu + luyện phát âm từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. + Luyện đọc câu dài.. + HS đọc từ chú giải cuối bài đọc. HS theo dõi. - Đọc từng đoạn trong nhóm Nhận xét - Các nhóm thi đọc.. - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm: từng đoạn, cả bài. - Cho cả lớp đọc đồng thanh. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát?(K). - Cả lớp đọc đồng thanh. 9’ - … Cuối đông, hoa nở trắng cành, đầu hè, quả sai lúc lỉu. Từng chùm.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> quả to đu đưa theo gió. - … Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp. - … Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn. - …Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, bạn đã quen từ nhỏ, lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất.. - Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào?(TB-K) - Tại sao mẹ em lại chọn những quả to nhất bày lên bàn thờ ông?(K) - Tại sao bạn nhỏ lại cho rằng ăn quả xoài cát cuả nhà mình là thứ quà ngon nhất? (G) c. Luyện đọc lại: - GV đọc lại bài + nêu giọng đọc của bài. - Gọi HS đọc lại - Nhận xét. -Tổ chức cho HS luyện đọc và thi đọc lại bài. - Nhận xét, bình chọn cá nhân đọc hay – tuyên dương.. 8’. IV- Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS nêu nội dung bài. - Liên hệ giáo dục HS. - Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau.. 3’. - Cả lớp theo dõi. - Một vài HS đọc lại. - HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn.. - HS nêu. - HS theo dõi.. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..…. Tiết 4. --------------------------------------- --------------------------------------. Môn : Bài. :. TOÁN. 32 – 8. A. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8. - Biết tìm số hạng của một tổng. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + SGK, SGV. Bộ biểu diễn Toán 2. - Học sinh: + SGK, bảng con, phấn, que tính ... C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ:. TG Hoạt động của HS 1’ - HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi 3HS lên bảng làm lại BT3, BT4/52. Chấm 5VBT. - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung.. 4’. III.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: a. GV tổ chức cho HS tự tìm ra kết quả của phép trừ 32 – 8: -Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời rồi hỏi: Có tất cả bao nhiêu que tính ? - GV nêu vấn đề: Có 32 que tính, lấy bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? - Cho HS nhắc lại bài toán và yêu cầu HS tìm các cách khác nhau để bớt 8 que tính từ 32 que tính. - GV nhận xét và chọn cách làm thông thường là lấy 2 que tính rời rồi tháo 1 bó 1 chục que tính lấy tiếp 6 que tính nữa (2 + 6 = 8), còn lại 2 bó 1 chục que tính và 4 que tính. - Cho HS nêu lại bài toán và yêu cầu HS trả lời. -Hỏi: Thực hiện phép tính gì ? - Hướng dẫn HS đặt tính theo cột dọc. - Gọi 1HS(TB-K) lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính và trình bày cách tính.. 32’ 1’ - HS theo dõi. 31’ 15’. -GV nhận xét, chốt lại cách tính đúng và kết luận. b. Thực hành: * Bài 1/53: (dòng 1) - Cho HS tự làm bài và lần lượt gọi HS(TB-Y) trình bày kết quả. - Nhận xét, chữa bài.. - HS thực hiện và trả lời: … 32 que tính. - HS theo dõi. - HS nhắc lại và tiếp nối nhau trình bày cách làm. - HS theo dõi.. - HS nêu và trả lời: … còn 24 que tính. - … phép trừ: 32 - 8 = 24. - HS theo dõi. - 1HS thực hiện - Cả lớp theo dõi, nhận xét. _ 32 * 2 không trừ được 8, lấy 12 8 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1. 24 * 3 trừ 1 bằng 2 viết 2. - Cả lớp theo dõi. 16’ 5’ *1HS nêu yêu cầu: - HS tự làm bài và tiếp nối nhau trình bày. ĐS: 43 78 19 55 36 4’. *Bài 2/53: (a,b) -Gọi 3HS(TB-K) lên bảng làm bài - Cho cả lớp làm bảng con. - Nhận xét, ghi điểm. 4’ * Bài 3/53: - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài.. - 3HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. * 1HS nêu yêu cầu. - 3HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. a) _ 72 b) _ 42 7 6 65 36 * 1HS đọc đề: - Trao đổi theo cặp, làm bài: - 2HS lên bảng chữa bài:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi 2HS (TB-K) lên chữa bài. - Nhận xét, ghi điểm. 3’ * Bài 4/53: - Gọi 2HS lên bảng làm bài - Cho cả lớp làm bảng con. - Nhận xét, ghi điểm.. Bài giải: Số nhãn vở Hoà còn là: 22 – 9 = 13(nhãn vở) Đáp số: 13 nhãn vở. *1HS nêu yêu cầu. - 2HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT. a) x + 7 = 42 b) 5 + x = 62 x = 42 - 7 x = 62 - 5 x = 35 x = 57. 3’ IV. Củng cố – Dặn dò: - Cả lớp lắng nghe. - GV hệ thống lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - HS theo dõi. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới cho tiết học hôm sau. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tiết 4. --------------------------------------- --------------------------------------. Môn :. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Bài :. Gia đình. A. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: - Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình. - Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà. - Nêu tác dụng các việc làm của em đối với gia đình. B. CHUẨN BỊ: -Giáo viên: + Hình vẽ SGK trang 24, 25. + SGK, SGV. -Học sinh: + SGK. C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khỏe mạnh và chóng lớn ? - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét chung. III.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài:. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát. 3’ - 2HS lên trình bày. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 28’ 1’ - HS theo dõi. 27’.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo 13’ nhóm nhỏ *Mục tiêu: Nhận biết những người trong gia đình bạn Mai và việc làm của từng người. *Cách tiến hành: - GV hướng dẫn các nhóm HS quan sát - Các nhóm HS tiến hành làm việc hình 1, 2, 3, 4, 5 trong SGK trang 24, 25 theo gợi ý của GV. và tập đặt câu hỏi. Ví dụ: + Đố bạn gia đình của Mai có những ai? + Ông Mai đang làm gì? + Ai đang đi đón em bé ở trường mầm non? + Bố của Mai đang làm gì ? + Mẹ của Mai đang làm gì ? Mai giúp mẹ làm gì ? + Hình nào mô tả cảnh nghỉ ngơi trong gia đình Mai ? - Đại diện một số nhóm lên trình - Gọi đại diện một số nhóm lên trình bày bày trước lớp - Cả lớp theo dõi, trước lớp. nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. - Cả lớp theo dõi. b. Hoạt động 2: Nói về những công việc 14’ thường ngày trong gia đình mình. *Mục tiêu: Chia sẻ với các bạn trong lớp về người thân và việc làm của từng người trong gia đình của mình. *Cách tiến hành: - Yêu cầu từng em nhớ lại những việc - HS nhớ lại những việc thường làm thường ngày trong gia đình mình. ngày của gia đình mình. - Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm nhỏ - HS kể công việc của gia đình - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm hoạt trong nhóm đôi. động. - Gọi 1 số HS chia sẻ với cả lớp. - HS kể trước lớp. - GV ghi bảng công việc các em đã kể - Cả lớp chú ý theo dõi, nhận xét. xem ai thường làm việc đó. - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. - Cả lớp lắng nghe. IV. Củng cố – Dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. 3’ - HS theo dõi.. - HS theo dõi. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ Năm ngày 08 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 Môn : Bài :. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong gia đình. A. MỤC TIÊU: - Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1). - Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ. (BT2). B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Tranh minh hoạ BT1 - SGK. + Bảng phụ ghi BT1. - Học sinh: + VBT. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS làm lại BT2, BT4 ở tiết LTVC trước. - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát. 3’ - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: * Bài tập 1: - Treo tranh phóng to cho HS quan sát. - Hướng dẫn cho HS cách làm bài: Quan sát kĩ bức tranh, phát hiện các đồ vật trong tranh, gọi tên đúng, nói rõ mỗi đồ vật được dùng để làm gì. - GV phát giấy khổ to, bút dạ cho các nhóm thi tìm nhanh và viết tên các đồ vật trong tranh. 33’ 1’ - HS theo dõi. 32’ 22’ * 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp quan sát. - Cả lớp theo dõi.. - Cho các nhóm trình bày trước lớp. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc và tuyên dương. * Bài tập 2: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ, làm bài vào VBT. GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. - Gọi HS trình bày kết quả.. - Các nhóm thảo luận, làm bài. Đại diện nhóm dám phiếu lên bảng trình bày, cả lớp nhận xét. - HS theo dõi, nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp chữa bài. 10’ *1 HS đọc yêu cầu và bài thơ. - Cả lớp đọc thầm bài thơ và tự làm bài. - Tiếp nối nhau trình bày..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét, chốt lời giải đúng: + Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông: đun nước, rút rạ. + Những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp: xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói. - Hỏi: Bạn nhỏ trong bài thơ có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?(K,G) IV. Củng cố – Dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. - Theo dõi, chữa bài.. - … Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh. Ý muốn giúp ông rất đáng yêu. 3’ - Cả lớp theo dõi.. - HS theo dõi. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tiết 2. --------------------------------------- --------------------------------------. Môn :. TOÁN. Bài :. 52 – 28. A. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 - 28. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Bộ biểu diễn Toán 2. - Học sinh: + SGK, bảng con, phấn, que tính ... C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm BT2, BT3/53. Chấm 5VBT. - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát. 4’ - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III. Dạy bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 1’ - HS theo dõi. 2. Phát triển bài: 31’ a. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép 15’ trừ dạng 52 – 28: - Yêu cầu HS lấy 5 bó 1 chục que tính - HS thực hiện và trả lời: … 52 que và 2 que tính rời rồi hỏi: Có tất cả bao tính..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> nhiêu que tính ? - GV nêu vấn đề: Có 52 que tính, lấy bớt đi 28 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính ? - Cho HS nhắc lại bài toán và yêu cầu HS tìm các cách khác nhau để bớt 28 que tính từ 52 que tính. - GV nhận xét và chọn cách làm thông thường là lấy 8 que tính rời trước (như bài trước) sau đó lấy 2 bó 1 chục que tính nữa còn lại 2 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. - Cho HS nêu lại bài toán và yêu cầu HS trả lời. - Hỏi: Thực hiện phép tính gì ? - Hướng dẫn HS đặt tính theo cột dọc. - Gọi 1HS(TB-K) lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính và trình bày cách tính.. - HS theo dõi. - HS nhắc lại và tiếp nối nhau trình bày cách làm. - HS theo dõi.. - HS nêu và trả lời: … còn 24 que tính. - … phép trừ: 52 - 28 = 24. - HS theo dõi. - 1HS thực hiện - Cả lớp theo dõi, nhận xét. _ 52 * 2 không trừ được 8, lấy 12 28 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1. 24 * 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2 viết 2. - Cả lớp theo dõi.. - GV nhận xét, chốt lại cách tính đúng và kết luận. b. Thực hành: * Bài 1/54: (dòng 1) - Cho HS tự làm bài. - Lần lượt gọi HS(TB-Y) lên chữa bài và trình bày cách tính. - Nhận xét, chữa bài.. 16’ 6’ * 1HS nêu yêu cầu: - HS làm bài, chữa bài:. * Bài 2/54: (a,b) - Gọi 2HS(TB-K) lên bảng làm bài - Cho dưới lớp làm bảng con.. 5’. . 62 19. 43. -Nhận xét, ghi điểm.. a) 5’. - Nhận xét, ghi điểm. IV. Củng cố – Dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét tiết học.. 3’. 32 16. 16. . 82 37. . 45. 92 23. 69. . 72 28. 44. * 1HS nêu yêu cầu: - HS làm bài, chữa bài: . *Bài 3/54: - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài. - Gọi 2HS(TB-K) lên bảng chữa bài.. . 72 27. . 82 38. b) 45 44 * 1 HS đọc đề. - Trao đổi theo cặp, làm bài; - HS làm bài, chữa bài: Bài giải Số cây đội Một trồng được là: 92 – 38 = 54(cây) Đáp số: 54 cây -Cả lớp theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Dặn HS chuẩn bị bài sau.. -HS theo dõi. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………….................……………………………………………. Tiết 3 Môn : Bài:. --------------------------------------- --------------------------------------. ĐẠO ĐỨC. Ôn tập và thực hành kĩ năng giữa HKI. A. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức đã học giữa kì I: Biết học tập, sinh họat đúng giờ; Biết nhận lỗi và sửa lỗi; Gọn gàng, ngăn nắp; Chăm làm việc nhà và chăm chỉ học tập. - Rèn kĩ năng thực hành tốt các bài đạo đức đã học. - Giáo dục HS có ý thức thực hiện tốt trong cuộc sống hàng ngày. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: +Hệ thống câu hỏi ôn tập. +Phiếu học tập. - Học sinh: +Vở bài tập Đạo đức 2. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên I- Ổn định tổ chức: II- Kiểm tra bài cũ: - Như thế nào là chăm chỉ học tập ? -Nhận xét, đánh giá - Nhận xét chung. TG Hoạt động của Học sinh 1’ - Hát tập thể 3’ - 2HS trình bày. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III.Dạy bài mới: 28’ 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 1’ -HS theo dõi. 2.Phát triển bài: 27’ a.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 13’ - GV yêu cầu các nhóm thảo luận những -Nhóm trưởng điều khiển nhóm nội dung sau: thảo luận, thống nhất kết quả và + Thế nào là học tập, sinh hoạt đúng giờ ? cử đại diện trình bày. Học tập và sinh hoạt đúng giờ có ích lợi gì? + Thế nào là biết nhận lỗi và sửa lỗi ? Vì sao cần phải biết nhận lỗi và sửa lỗi? + Gọn gàng, ngăn ngắp là như thế nào ? Vì sao cần phải ngọn gàng và ngăn nắp ? + Chăm làm việc nhà là như thế nào ? Chăm làm việc nhà đem lại lợi ích gì ? + Thế nào là chăm chỉ học tập ? Vì sao cần phải chăm chỉ học tập ? - Gọi các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm nhận xét và bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> lẫn nhau. - HS theo dõi.. - Nhận xét, bổ sung và kết luận. b.Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và hoàn thành phiếu. - Gọi một vài HS trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt kết quả đúng và tuyên dương.. 14’ - Nhận phiếu, trao đổi theo cặp và hoàn thành phiếu. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. IV.Củng cố – Dặn dò: 3’ - Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. - HS theo dõi. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau - HS theo dõi. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………….................…………. Tiết 5 Môn : Bài :. --------------------------------------- --------------------------------------. THỦ CÔNG. Ôn tập chương I: Kỹ thuật gấp hình. A.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học. - Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi. B.CHUẨN BỊ : - Giáo viên: + Các mẫu gấp hình của bài : 1, 2, 3, 4, 5. Tranh quy trình. + Giấy màu, kéo, … - Học sinh: + Dụng cụ môn học. C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Hoạt động của Giáo viên I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của Học sinh 1’ - Hát tập thể. 3’ - 2HS trình bày - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: Ôn cách gấp các hình đã. 28’ 1’ -HS theo dõi. 27’ 20’.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động của Giáo viên. TG. học - Lần lượt gọi HS nêu lại quy trình gấp các hình đã học. - GV nhận xét, bổ sung và treo tranh quy trình nhắc lại cách gấp. - Lần lượt gọi một vài HS thao tác lại cách gấp các hình đã học. - GV nhận xét, kết luận. b.Hoạt động 2: HS thực hành - GV nêu yêu cầu: Em hãy gấp 1 trong những hình đã học . - Yêu cầu HS chọn hình và tiến hành gấp. - GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS còn lúng túng.. Hoạt động của Học sinh - HS tiếp nối nhau trình bày. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS theo dõi. - Một vài HS thực hiện. - Cả lớp theo dõi. - Cả lớp lắng nghe.. 7’ - HS lắng nghe. - HS lựa chọn và tiến hành gấp hình.. IV. Củng cố – Dặn dò : 3’ -Nhắc lại một số nội dung cần nhớ. -HS lắng nghe. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. -HS theo dõi. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Thứ Sáu ngày 09 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 Môn : Bài :. THỂ DỤC. Tiếp tục ôn đi thường theo nhịp Trò chơi Bỏ khăn. I/MỤC TIÊU: - Tiếp tục ôn đi thường theo nhịp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác đều và đẹp. - Ôn trò chơi Bỏ khăn. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Trên sân trường - Phương tiện : Chuẩn bị một còi và khăn để tổ chức trò chơi. III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung 1- Phần mở đầu:. TG 6 -10’. Phương pháp tổ chức x x x x x.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Khởi động: xoay cổ tay, cổ chân, đầu gối. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. -Kiểm tra bài cũ: Cả lớp tập lại bài thể dục phát triển chung.. x x. x x. x x. x x. x x. x x x. x x x. GV. 2 – Phần cơ bản: * Điểm số 1-2, 1-2 và điểm số từ 1 đến hết theo đội hình hàng dọc, hàng ngang: - Ở mỗi cách và mỗi đội hình điểm số 2 lần. - Tập xen kẽ, lần 1, điểm số 1-2, 1-2 đến hết, sau đó điểm số từ 1 đến hết theo từng tổ. Lần 2 điểm số cả lớp dưới hình thức thi điểm số theo tổ (cả hai cách điểm số nêu trên).. 18-22’ 4-6’. * Đi thường theo nhịp: - Cán sự lớp điều khiển, sau đó chuyển đội hình vòng tròn, mặt quay vào tâm để chơi trò chơi.. 8-10’. * Trò chơi Bỏ khăn: - Giáo viên nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi. - Cán sự lớp điều khiển , giáo viên theo dõi uốn nắn.. 4-6’. x x x. x x x. x x x GV. x x x. x x x. x x x. x x x. x x x. GV. 3 – Phần kết thúc: 4-6’ - Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn. x x x x x - Nhảy thả lỏng. x x x x x - Cả lớp tập lại bài thể dục 1 lần. x x x x x - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học và giao BTVN. GV Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………..................……………………………………………………… --------------------------------------- --------------------------------------. Tiết 1 Môn :. TẬP LÀM VĂN. Bài :. Chia buồn, an ủi. A.MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1, BT2)..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2. Rèn kĩ năng viết: Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3). B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + SGV, SGK. - Học sinh: + Mỗi HS mang đến lớp một bưu thiếp (hoặc những tờ giấy nhỏ được cắt từ khổ giấy A4). + VBT. C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về ông bà (hoặc người thân) của em. - GV nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát. 3’ - 2HS trình bày. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài – Ghi đề: 2.Phát triển bài: *Bài tập 1: - Nhắc HS: cần nói lời thăm hỏi sức khỏe ông (bà) ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu. - Cho HS phát biểu ý kiến. - GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung và tuyên dương những câu nói hay.. 33’ 1’ - HS theo dõi. 32’ 10’ * 1HS đọc yêu cầu. - HS theo dõi.. * Bài tập 2: - Yêu cầu HS suy nghĩ và trao đổi theo cặp. - Tổ chức cho HS trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương HS nói hay.. 7’. - Tiếp nối nhau trình bày. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. * 1HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi theo cặp. -Tiếp nối nhau trình bày - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. * Bài tập 3: 15’ *1HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc lại bài Bưu thiếp; nhắc - HS theo dõi. HS cần viết lời thăm hỏi ông bà ngắn gọn bằng 2, 3 câu thể hiện thái độ quan tâm, lo lắng. - Cả lớp làm bài vào tờ bưu thiếp - Tổ chức cho HS viết bài. hoặc tờ giấy nhỏ đã chuẩn bị. - Gọi một vài HS trình bày. - Nhiều HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét, chấm điểm một số bài - Cả lớp nhận xét. viết hay. - Đọc cho HS nghe một bài mẫu. - Cả lớp lắng nghe. IV. Củng cố - Dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài học. - Nhận xét giờ học.. 3’ - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động của GV - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của HS - HS theo dõi. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tiết 2. TG. --------------------------------------- --------------------------------------.. Môn :. TOÁN. Bài :. Luyện tập. A. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Thuộc bảng 12 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 52 - 28. - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + SGV, SGK. - Học sinh: + SGK, bảng con, ... C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên làm BT2, 1 HS lên giải BT3/54. Chấm 5VBT. - GV nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát. 4’ - 4 HS lên làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: * Bài 1/55: - Tổ chức cho HS làm bài theo hình thức Truyền điện. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2/55: (cột 1, 2) - Gọi 4HS(TB-Y) lên bảng làm bài Cho cả lớp làm bảng con. - Nhận xét, ghi điểm.. 32’ 1’ - HS theo dõi. 31’ 7’ * 1HS nêu yêu cầu. - Tính nhẩm và tiếp nối nhau trình bày.. * Bài 3/55: (a, b) - Gọi 2HS (TB-K) lên bảng làm bài Cho cả lớp làm bảng con.. 7’. 8’. * 1HS nêu yêu cầu. - HS làm bài, chữa bài. . a). 62 27. . 72 15. . 53 19. b) 35 57 72 * 1HS nêu yêu cầu. - HS làm bài, chữa bài.. . 36 36. 72.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động của GV - Nhận xét, chữa bài. *Bài 4/55: - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài. - Gọi 2HS(TB-K) lên bảng trình bày bài giải - Cho cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, ghi điểm.. TG 8’. Hoạt động của HS a) x + 18 = 52 b) x + 24 = 62 x = 52 - 18 x = 62 - 24 x = 34 x = 38 * 1 HS đọc đề. - HS trao đổi theo cặp, làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài. Bài giải Số gà có là: 42 – 18 = 24(con) Đáp số: 24 con. IV. Củng cố - Dặn dò: 3’ - GV hệ thống lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới cho tiết học hôm sau. - HS theo dõi. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………….................……………………………………. Tiết 4. --------------------------------------- --------------------------------------. Môn :. CHÍNH TẢ (Nghe – viết). Bài :. Cây xoài của ông em. A. MỤC TIÊU: 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn đầu bài Cây xoài của ông em. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt: g/ gh, s/x (ươn/ ương). B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: + Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2. + 3 băng giấy viết nội dung BT3a. - Học sinh: + Vở chính tả, VBT. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết 2 tiếng bắt đầu bằng g/gh; 2 tiếng bắt đầu bằng s/x. - Nhận xét, sửa sai - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát. 4’ - 2HS lên bảng làm bài. - Cả lớp viết bảng con.. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài:. 33’ 1’ - HS theo dõi. 32’.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Hoạt động của GV a. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài chính tả. - Gọi HS đọc lại. - Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét chính tả: + Cây xoài cát có gì đẹp?(K,G) + Đến mùa xoài mẹ đã chọn những quả như thế nào để bày lên bàn thờ ông?(TB) - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài, tìm nêu các từ khó viết, dễ lẫn và cho HS luyện viết. - Yêu cầu HS gấp SGK - GV đọc cho HS viết bài. - Yêu cầu HS đổi vở và chữa lỗi. - Thu một số vở chấm tại lớp. b.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: *Bài tập 2: - Cho cả lớp làm bài vào bảng con và giơ bảng. - GV giới thiệu những bảng viết đúng, sửa chữa bảng viết sai. - Gọi HS nhắc lại quy tắc viết g/gh. - Nhận xét, kết luận. * Bài tập 3a: - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. - Đính 3 băng giấy đã chuẩn bị, mời 3HS(TB-K) lên bảng làm bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng và tuyên dương.. TG 22’. Hoạt động của HS - Cả lớp theo dõi. - 2 HS đọc bài chính tả. + … Hoa nở trắng cành, quả sai lúc lỉu, từng chùm quả to đu đưa theo gió + …Mẹ chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông. - HS tìm, nêu và luyện viết trên bảng con. - HS viết bài vào vở. - Đổi chéo và soát lỗi, chấm bằng bút chì - 5-7HS nộp vở.. 10’ 5’ * 1HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào bảng con và giơ bảng. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài: xuống ghềnh, con gà, gạo trắng, ghi lòng. - HS nêu: viết gh trước i, e, ê. Viết g trước các âm còn lại. 5’ * 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài: Nhà sạch, bát sạch. Cây xanh, lá cũng xanh.. IV.Củng cố - Dặn dò: 3’ - GV nhận xét sơ bộ bài viết của HS. - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS theo dõi. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………….................……………………….

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 5. --------------------------------------- --------------------------------------. Sinh hoạt. TUẦN 11. A/MỤC TIÊU: -HS thấy được những ưu khuyết điểm của cá nhân, tập thể trong tuần và cách khắc phục những nhược điểm. -Xếp loại thi đua giữa các Sao và cá nhân. -Đề ra phương hướng, nhiệm vụ tuần tới. B/CHUẨN BỊ: -Lớp trưởng và các Sao trưởng tổng kết thi đua trong tuần. -GV chuẩn bị các nhận xét về những ưu khuyết điểm của cá nhân, tập thể trong tuần và các biện pháp khắc phục. C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên I.Ổn định tổ chức: II.Sinh hoạt lớp: 1.Tổng kết thi đua giữa các Sao: - GV cho các Sao trưởng và lớp trưởng báo cáo kết quả thi đua trong tuần qua. 2.GV nhận xét, bổ sung: a.Nề nếp: - Đa số các em thực hiện tốt nề nếp của lớp học. - Một số em chưa đúng tác phong: ................. ......................................................................... b.Vệ sinh: - Phần lớn các em giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường sạch sẽ. - Còn một số em chưa tự giác tham gia giữ vệ sinh chung: ............................................... ......................................................................... c.Học tập: - Đa số các em học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Một số em còn ham chơi, lười học: ............. ......................................................................... d.Các hoạt động khác: - Tham gia lao động dọn vệ sinh: thực hiện tốt. *Tuyên dương: ............................................... ....................................................................... 3.Phương hướng thi đua tuần 12: - Khắc phục tồn tại của tuần 11.. TL Hoạt động của học sinh 1’ -Hát tập thể 34’ 10’ - Các Sao trưởng đọc bảng theo dõi trong tuần. Cả lớp đóng góp ý kiến - Lớp trưởng đọc, nhận xét - HS theo dõi. 10’ - HS cả lớp chú ý theo dõi và nêu ý kiến về nhận xét của GV.. * Cả lớp tuyên dương. 5’.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ........................................................................ 4.Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho HS sinh hoạt văn nghệ với các bài múa hát tập thể.. - HS theo dõi và thực hiện trong tuần 12.. 10’ - Lớp phó văn thể mĩ lên điều khiển. Tiết 2 Môn : Bài. :. ÂM NHẠC. Học hát bài Cộc cách tùng cheng.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> A - MỤC TIÊU: -Hát đúng giai điệu và lời ca bài hát Cộc cách tùng cheng. -HS hát kết hợp gõ đệm theo bài hát -Qua bài hát, GDHS biết tên và âm thanh một số nhạc cụ gõ đệm dân tộc như : Sênh, Thanh la, Trống và Mõ. B - CHUẨN BỊ: -GV: +Đàn, thanh phách, sênh, trống và mõ +Tranh minh họa - HS: +Sách giáo khoa. C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giaó viên I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2HS hát kết hợp biểu diễn bài hát Chúc mừng sinh nhật?(K) - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét chung. III. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài - Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Hoạt động 1: Học hát bài Cộc cách tùng cheng -Luyện thanh mẫu C-E-G-C ( âm la) -GV đàn giai điệu, hát mẫu cả bài -Bắt nhịp HS đọc lời ca -GV đàn giai điệu từng câu, hát mẫu. *Lưu ý: Nhắc những chỗ HS cần lấy hơi -Hỏi Trong bài hát có các nhạc cụ nào ?(K). TL Hoạt động của học sinh 1’ -Hát 3’ -2HS lên bảng trình bày. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. 28’ 1’ 27’ -HS theo dõi. 12’. -Ghép cả bài theo lối móc xích tốc độ chậm -Luyện tập thao tổ nhóm, cá nhân -Hỏi: Âm sắc các nhạc cụ Sênh, Thanh la, Trống và Mõ như thế nào ?(G) 9’ b.Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm - Hát kết hợp gõ đệm theo phách: Sênh kêu nghe tiếng vui nhất x x x - Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca: Sênh kêu nghe tiếng vui nhất x x x x x x c.Hoạt động 3: Hát và chơi trò chơi -Chia lớp thành 4 nhóm + Nhóm 1 gõ Thanh phách. -Luyện thanh -Lắng nghe -Đọc lời ca -Nghe GV hát mẫu -Sửa sai -TL: Sênh, Thanh phách, Mõ và Trống -Hát cả bài -Luyện tập. TL: + Sênh: Cách cách cách + Thanh la: cheng cheng + Mõ : cộc cộc cộc + Trống : tùng tùng - Hát kết hợp gõ đệm theo phách - Hát kết hợp gõ theo tiết tấu lời ca. 6’. -Dùng nhạc cụ gõ đệm hát và chơi trò chơi.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Nhóm 2 gõ Song loan + Nhóm 3 gõ Mõ + Nhóm 4 gõ Trống - Hát đến câu nào nhóm đó gõ theo tiết tấu. - Gọi từng nhóm 4 HS thực hiện tương tự. -Nhận xét.. 3’ - Thực hiện -Lắng nghe. IV. Củng cố - Dặn dò: - Tập hát kết hợp vận động phụ hoạ - Hát và vận động phụ họa. -Nhận xét tiết học. -Ghi nhớ -Dặn HS chuẩn bị bài sau. -HS theo dõi. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………….................. ……………………………………………………………………………………… --------------------------------------- --------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×