Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

giao an tuan 13 lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.99 KB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 13 ( Từ ngày 05/11/2012 đến ngày 09/11/2012). Thứ/ngày Môn học Hai TĐ – KC 05/11 TĐ – KC Toán Đạo đức SHDC Ba CT(NV) 06/11 MT Toán TNXH Tư Toán 07/11 TĐ LTVC Năm 08/11. Sáu 09/11. TD Toán CT(NV) TNXH TC Hát Toán TLV TV TD SHL. Tiết 37 38 61 13 13 25 13 62 25 63 39 13 25 64 26 26 13 13 65 13 13 26 13. Tên bài dạy Người con của Tây Nguyên . ( GDT HCM ) Người con của Tây Nguyên . So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn . Tích cực tham gia việc lớp , việc trường(tt) Sinh hoạt đầu tuần . Đêm trăng trên Hồ Tây. ( GDMT ) Vẽ trang trí : Trang trí cái bát . Luyện tập Một số hoạt động ở trường (tt) . Bảng nhân 9 Cửa Tùng. ( GDMT ) MRVT : Từ địa phương - Dấu chấm hỏi , chấm than . Học động tác điều hòa của bài TDPTC . Luyện tập Vàm Cỏ Đông ( GDMT ) Không chơi các trò chơi nguy hiểm (GDKNS) Cắt dán chữ H , U ( tiết 1 ) Ôn tập bài hát : Con chim non Gam Ôn chữ hoa I Viết thư ( GDKNS ) Ôn bài TD phát triển chung – Trò chơi :Đua ngựa . Sinh hoạt cuối tuần.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn: 29/10/2012 Ngày dạy: 05/11/2012 NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Tập đọc - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại . -. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. Trả lời được các câu hỏi ở SGK .. -. GDHS : Bác Hồ luôn chăm lo bồi dưỡng thế hệ trẻ . Kể chuyện. - Biết kể 1 đoạn của câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh anh hùng Núp trong SGK. -. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần HD luyện đọc.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra 2 HS nối tiếp đọc bài “Cảnh đẹp non sông ”. sau đó trả lời câu hỏi:. - Mỗi em đọc1 đoạn và trả lời câu hỏi. - Gọi hs nhận xét. - HS nhận xét.. - GV nhận xét, cho điểm.. - Hs lắng nghe. 2.Dạy bài mới a/.Giới thiệu bài : - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. - Hs lắng nghe. b/.Luyện đọc : - GV đọc mẫu toàn bài :Với giọng kể - Hs theo dõi chậm rãi. Lời anh Núp với lũ làng: mộc mạc, tự hào. Lời cán bộ dân làng: hào hứng, sôi nổi. Đoạn cuối đọc với giọng trang trọng, cảm động. - Gv gọi hs đọc từng câu. - HS nối tiếp đọc từng câu.. - GV theo dõi HS để sửa phát âm sai cho HS - Gv yêu cầu hs nêu từ khó.. - Hs nêu từ khó. - GV ghi bảng từ khó và yêu cầu cả lớp luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: bok pa, lũ làng, lòng suối, làm rẫy, ...... - Hs đọc từ khó. - Gv chia đoạn. - Gv yêu cầu 3 HS nối tiếp đọc từng. - Mỗi HS đọc 1 đoạn. Chú ý ngắt.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đoạn .. giọng ở các câu: nghỉ hơi rõ, tạo nên sự nhịp nhàng trong câu nói: + Đất nước mình mạnh hung rồi. // Người Kinh, / người Thượng, / con gái, / con trai, / người già, / người trẻ / đoàn kết đánh giặc, / làm rẫy giỏi lắm. //. - GV nhắc nhở các em cách đọc - Gv hướng dẫn hs giải nghĩa các từ khó.. - Hs đọc các từ khó. - GV giải nghĩa thêm từ điạ phương: kêu ( gọi, mời); coi (xem) . -. Gv yêu cầu hs đọc nhóm từng đoạn theo nhóm 3. - Hs đọc theo nhóm. - Gv gọi vài nhóm đọc trước lớp.. - Vài nhóm đọc trước lớp.. - Gv yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2.. - HS đọc đồng thanh .. c/.Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu hs đọc thầm cả bài, trả lời: - Anh núp được tỉnh cử đi đâu?. - Gọi 1 hs đọc đoạn 2. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.. - Ở đại hội về anh Núp kể cho dân làng biết những gì?. + Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người (Kinh, Thượng, gái, trai, già, trẻ, đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi).. - Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông. - Đại hội mời anh Núp lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoa?. kể về thành tích chiến đấu của dân làng,. - Cán bộ nói gì với làng Kông Hoa và Núp?. - Cán bộ nói: “Pháp đánh một trăm năm cũng không thắng nổi đồng chí Núp và làng Kông Hoa đâu!”. - Khi đó dân làng kông hoa thể hiện thái độ, tình cảm như thế nào?. -. -. Dân làng Kông Hoa vui quá, đứng hết cả dậy và nói: “đúng đây! Đúng đấy!”. Đại hội tặng làng kông hoa những gì? - Đại hội tặng dân làng một cái ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo bằng lụa của Bác Hồ, .... - Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao? - GV chốt lại: Bài này, ca ngợi, anh núp và làng kông hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống pháp.. - Mọi người xem những món quà ấy lànhững vật tặng thiêng liêng nên “Rửa tay thật sạch”..... - GD tư tưởng Hồ Chí Minh : Sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Núp , người con của Tây Nguyên , một anh hùng của dân tộc . d/.Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm lại đoạn 3 trong bài. - 2 HS thi đọc đoạn 3 - GV cho HS thi đọc đọan 3.. - 3 HS thi đọc, mỗi em đọc 1 đoạn.. - Thi đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.. - Lớp bình chọn CN đọc. - GV nhận xét, tuyên dương CN và nhóm đọc tốt nhất. Tiết 2.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1.Nêu nhiệm vụ: - HD HS kể lại câu chuyện theo tranh - Xác định yêu cầu. - 1HS đọc cả lớp theo dõi bài trong SGK.. - GV cho HS đọc lại Y/C của phần kể chuyện + Trong đoạn này kể lại nội dung của đoạn nào trong truyện, được kể bằng lời của ai? + Ngoài anh hùng núp, còn có thể kể lại truyện bằng lời của những nhân vật nào? - Gv yêu cầu hs kể theo nhóm (nhóm 3 HS).. + Kể lại nội dung đoạn 1, kể bằng lời của anh hùng Núp. + Có thể kể lại truyện bằng lời của anh Thế, của cán bộ, hoặc của một người trong làng Kông Hoa. - Mỗi nhóm 3 HS. Mỗi HS chọn một vai để kể lại đoạn truyện mà mình thích. các bạn trong nhóm nghe vàgóp ý cho nhau.. - Chia HS thành các nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện cho nhau nghe theo - 2 nhóm HS nối tiếp nhau thi kể nhóm. trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất. - Gọi vài hs thi kể trước lớp - Gv cho hs kể theo nhóm 3. - 3 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.. - Gv gọi vài hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Hs kể theo nhóm. - Vài hs kể lai câu chuyện. - GV nhận xét, công bố nhóm, người kể hay nhất. 2.Củng Cố, Dặn Dò + Em biết được điều gì qua câu chuyện trên?. + Ca ngợi, anh Núp và làng Kông.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống Pháp.. - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài: “Cửa Tùng’’. - Hs lắng nghe. ---------------------------------TOÁN SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I. MỤC TIÊU: - Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn . - Làm được các bài tập : 1 ; 2 ; 3( cột a, b ) - Rèn tính cẩn thận khi làm toán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: - Tranh minh họa bài toán SGK 2.Học sinh: - Sách giáo khoa, thước kẻ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của gv. Hoạt động của hs. 1.Kiểm tra bài cũ: - 2 Hs lên bảng đọc thuộc bảng nhân 8. - 2 Hs đọc thuộc bảng chia 8. - Gv nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a/.Giới thiệu bài. - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng.. - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b/.Hướng dẫn thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn - Ví dụ. - Hs lắng nghe.. Nêu bài toán: Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài 6cm. Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB? (vẽ hình minh họa) - Độ dài đoạn thẳng CD gấp 6: 2 - Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ = 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD. - Hàng trên có 8 ô vuông, hàng dưới có 2 ô vuông. Hỏi số ô vuông ở hàng dưới bằng một phần mấy số ô vuông hàng trên?. - Số ô vuông hàng trên gấp 8 : 2 = 4 lần số ô vuông hàng dưới.. - Số ô vuông hàng trên gấp 4 lần số ô vuông hàng dưới, vậy số ô vuông hàng dưới bằng một phần mấy số ô vuông hảng trên?. - Số ô vuông hàng dưới bằng 14 số ô vuông hàng trên.. Bài toán - Gọi hs đọc yêu cầu HS đọc bài toán. - Mẹ bao nhiêu tuổi?. - Mẹ 30 tuổi.. - Con bao nhiêu tuổi?. - Con 6 tuổi.. - Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?. - Tuổi mẹ gấp tuổi con 30 : 6 = 5 lần.. - Vậy tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?. - Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.. - Hướng dẫn HS cách trình bày bài giải.. Bài giải Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là: 30 : 6 = 5 (lần) Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Đáp số: 1/5. - Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé - Hs lắng nghe. bằng một phần mấy số lớn. c/.Luyện tập- thực hành Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu - Gv yêu cầu HS đọc dòng đầu tiên của bảng.. - Đọc: Số lớn, số bé, số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lớn.. - Hỏi: 8 gấp mấy lần 2?. - 8 gấp 4 lần 2.. - Vậy 2 bằng một phần mấy 8?. - 2 bằng 1/4 của 8.. - Gv yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.. Bài 2: Giải bài toán . - Gv gọi hs đọc đề.. - 1 hs đọc đề toán. - Bài toán thuộc dạng toán gì?. - Bài toán thuộc dạng: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Gv yêu cầu hs tự làm bài. - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm bài. Bài giải Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là: 24 : 6 = 4 (lần) Vậy số sách ngăn dưới bằng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1/4 số sách ngăn trên. Đáp số: ¼ - Gọi hs nhận xét. - Hs nhận xét.. - Gv nhận xét. - Hs lắng nghe.. Bài 3: - GV hướng dẫn hs thực hiện bài mẫu.. - Hs nêu yêu cầu bài 3. - Gv yêu cầu hs quan sát hình a/. Và nêu số hình vuông màu xanh, số hình vuông màu trắng có trrong hình này.. - Hs quan sát, trả lời. - Gv hỏi: + Số hình vuông màu trắng gấp mấy lần số hình vuông màu xanh? + Vậy trong hình a/, số hình vuông màu xanh bằng một phần mấy số hình vuông màu trắng? - Gv yêu cầu hs là bài vào vở.. - Số hình vuông màu trắng gấp 5 : 1 = 5 lần số hình vuông màu xanh - Số hình vuông màu xanh bằng 1/5 số hình vuông màu trắng. - Hs làm vào vở , 3Hs lên bảng - Lớp đổi vở đối chiếu kết quả .. - Gv sửa bài. - GV củng cố cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn . 3.Củng cố, dặn dò . - GV nhắc lại cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn .. - Hs lắng nghe. - Gv nhận xét tiết học - Gv yêu cầu hs xem lại bài ----------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đạo đức TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC TRƯỜNG , VIỆC LỚP ( Đã soạn ở tuần 12) ---------------------------------Sinh hoạt dưới cờ ---------------------------------Ngày soạn: 30/10/2012 Ngày dạy: 06/11/2012 Chính tả ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đùng bài tập điền tiếng có vần iu/uyu (BT2) .Làm đúng bài tập 3a . * GDMT: Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên , yêu quý môi trường xung quanh . Có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ chép bài chính tả, bảng chép nội dung bài tập 2 - HS :VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc các từ:trung thành, chung sức, chông gai, trông nom.. - 1 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng.. - HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét – cho điểm HS 2.Dạy bài mới: a/.Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng.. - Hs lắng nghe.. b/.Hướng dẫn HS viết chính tả: - Gv đọc bài: Đêm trăng trên Hồ Tây. - HS mở SGK đọc thầm theo. - Gọi 1 Hs đọc lại bài. - Một HS đọc lại bài. - GV hỏi Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế - Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng nào? lăn tăn, gió đông nam hây hảy, sóng vỗ rập rình, hương sen đưa theo chiều gió - Bài viết chính tả có mấy câu?. - Có 6 câu. - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ?Vì sao phải viết hoa những chữ đó ?. - Các chữ :đầu đề bài, chữ đầu câu: Đêm, Hồ, Trăng, Thuyền, Một. Bẩy, Mùi và tên riêng : Hồ Tây. - Gv yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả SGK tìm và ghi các từ khó ra vở nháp. - HS tìm từ khó ghi vở nháp. - Gọi HS đọc các từ khó :Đêm trăng, trong vắt, rập rình , nở muộn, ngào ngạt. - HS đọc các từ khó. - Gv đọc lần lượt các từ khó cho hs viết vào bảng con.. - Hs viết các từ khó vào bảng.. - GV lưu ý HS nhớ viết đúng các từ khó này - GV đọc cho HS viết bài . - Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở …. - HS nghe – viết vào vở chính tả.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV đọc lại toàn bài 1 lần để HS soát bài - Gv treo bảng phụ cho HS đối chiếu bài, chữa lỗi - GV thu vở chấm một số bài. - HS soát bài - HS đối chiếu bài chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. c/. Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài tập 2: - GV treo bảng phụ gọi HS đọc đề - Gv yêu cầu hs dùng bút chì làm vào SGK. - HS đọc đề bài tập 2 - 1 HS lên bảng làm, lớp làm SGK. - Gv gọi hs nhận xét - Gv nhận xét chữa bài trên bảng Bài tập3b: - Gọi HS đọc đề - GV chia nhóm 4: yêu cầu HS trao đổi thảo luận – kết hợp quan sát tranh minh hoạ trong SGK rồi tìm lời giải ghi ra vở nháp ( trong vòng 2 phút). Đáp án:đường đi khúc khuỷu , gầy khẳng khiu , khuỷu tay - HS nhận xét bài trên bảng - Hs lắng nghe. - Một HS đọc đề bài tập 3b - HS thảo luận nhóm, quan sát tranh minh hoạ để giải đố, ghi lời giải ra vở nháp. - Gọi đại diện nhóm đọc lời giải đố. - Cho HS cả lớp nhận xét - Gv chốt ý đúng – tuyên dương - Gọi 1 Hs đọc lại câu đố và lời giải 3. Củng cố – dặn dò. - HS các nhóm đọc giải đố: con khỉ – cái chối – quả đu đủ - HS nhận xét - HS đọc lại câu đố và lời giải.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét tuyên dương tiết học. - Chuẩn bị tiết sau: chính tả nghe – viết: Vàm cỏ Đông..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ----------------------------------Mĩ thuật VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ CÁI BÁT ----------------------------------TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn . - Biết giải toán có lời văn (hai bước tính). - Làm đúng các bài tập : 1 ; 2 ; 3 ; 4 . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra bài cũ: - Gv yêu cầu lấy bảng con ra làm: Số lớn là 12; số bé là 3.. - Hs làm bài vào bảng con. + Số lớn gấp mấy lần số bé ? + Số bé bằng một phần mấy số lớn ? - Gọi hs nhận xét.. - Hs lắng nghe. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. 2.Dạy bài mới: a/. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. b/.Hướng dẫn luyện tập. - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu . - Gọi hs đọc yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài 1 .. - GV hướng dẫn HS làm bài mẫu :. - Hs lắng nghe và trả lời:. +12 : 3 = 4. 12 gấp 4 lần 3, viết 4 vào ô trống. + Viết ¼. 3 bằng 1/ 4 của 12 , viết 1/4 vào ô trống .. - Gv yêu cầu hs làm bài vào vở.. - HS làm vở bài tập. - Gv gọi 3 hs đọc kết quả.. - Vài hs đọc kết quả.. - GV theo dõi hướng dẫn HS yếu . - Củng cố số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng một phần mấy số lớn . Bài 2 : Giải bài toán . - Gọi 1 HS đọc đề bài.. - 1hs đọc đề. - GV theo dõi hướng dẫn .. - 1HS lên bảng làm. + Muốn biết số trâu bằng một phần mấy số bò ta phải biết được điều gì?. + Phải biết số bò gấp mấy lần số trâu.. + Muốn biết số bò gấp mấy lần số trâu, ta phải biết được điều gì?. + Phải biết có bao nhiêu con bò.. + Gv yêu cầu hs tính số bò.. + Số con bò là 7 + 28 = 35 con. + Vậy số bò gấp mấy số trâu?. + Số con bò 35 : 7 = 5 lần số trâu. + Vậy số trâu bằng một phần mấy số bò?. + Số trâu bằng 1/5 số bò. - Gv yêu cầu hs làm bài.. - Hs làm bài Bài giải Số con bò có là:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 7 + 28 = 35 (con) Số con bò gấp số con trâu một số lần là: 35 : 7 = 5 (lần) Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò Đáp số: 1/5 - Hs nhận xét - Gọi hs nhận xét. - Hs lắng nghe. - Gv nhận xét. Bài 3 : Giải bài toán.. - Hs đọc đề toán. - Gọi hs đọc đề toán. - Bài toán giải bằng 2 phép tính .. - Bài toán thuộc dạng toán nào ?. - HS làm vào vở. - Gv yêu cầu hs làm bài vào vở.. Bài giải Số con vịt đang bơi ở dưới ao là: 48 : 8 = 6 ( con vịt) Số con vịt đang ở trên bờ là: 48 – 6 = 42 (con vịt) Đáp số: 42 con vịt - Hs nhận xét.. - Gọi hs nhận xét. - Gv nhận xét. - Củng cố cách giải bài toán bằng 2 phép tính. - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 4:. - HS nêu yêu cầu bài tập .. - GV tổ chức cho chơi trò chơi xếp hình. - HS chơi trò chơi .. - GV nhận xét nhóm thắng cuộc . 3.Củng cồ - dặn dò. - Hs theo dõi .. - Gv nêu nội dung từng bài tập. - Chuẩn bị bài sau -----------------------------Tự nhiên và xã hội MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (tt) (Đã soạn ở tuần 12).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: 01/11/2012 Ngày dạy: 07/11/2012 TOÁN BẢNG NHÂN 9 I.MỤC TIÊU: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán , biết đếm thêm 9 . - Làm được các bài tập : 1 ; 2 ; 3 ; 4 . II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: - 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 9 hình tròn. - Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 9.(không ghi KQ của các phép tính nhân) HS: VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs đọc lại bảng nhân, chia 8. - 2 hs đọc bảng nhân, chia 8. - Gọi hs nhận xét. - Hs lần lược đọc bảng nhân từ 28. - Gv nhận xét. 2.Dạy bài mới:. - Hs lắng nghe.. a/. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng.. - Hs lắng nghe. b/. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 9 - Gắn một tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn?. - Quan sát và trả lời: Có 9 hình.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - 9 hình tròn được lấy mấy lần?. tròn.. - 9 được lấy mấy lần?. - 9 hình tròn được lấy 1 lần.. - 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân:. - 9 được lấy 1 lần.. - 9 x 1 = 9 (ghi lên bảng phép nhân này). - Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tầm bìa, mỗi tấm có 9 hình tròn, vậy 9 hình tròn được lấy mấy lần?. - HS đọc phép nhân: 9 nhân 1 bằng 9.. - Vậy 9 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với 9 được lấy 2 lần.. - Quan sát thao tác của GV và trả lời: 9 hình tròn được lấy 2 lần - 9 được lấy 2 lần.. - 9 nhân 2 bằng mấy? - Vì sao con biết 9 nhân 2 bằng 18? (Hãy chuyển phép nhân 9 x 2 thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả). - Viết lên bảng phép nhân: 9 x 2 = 18 và yêu cầu HS đọc phép nhân này. -. -. - Đó là phép tính 9 x 2. - 9 nhân 2 bằng 18.. - Vì 9 x 2 = 9 + 9 mà 9 + 9 = 18 nên 9 x 2 = 18. Hướng dẫn HS lập phép nhân 9 x 3 = 27 tương tự như với phép nhân 9 x 2 = 18. - 9 nhân 2 bằng 18 Hỏi: Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 9 x 4. - 9 x 4 = 9 + 9 + 9 + 9 = 36. Gv yêu cầu HS cả lớp tìm kết quả của các phép nhân còn lại trong bảng nhân 9 và viết - 9 HS lần lượt lên bảng viết kết vào phần bài học. quả các phép nhân còn lại trong GV: Đây là bảng nhân 9. Các phép nhân trong bảng nhân 9. bảng đều có một thừa số là 9, thừa số còn lại - Vài hs lên viết tiếp kết quả lần lượt là các số 1, 2, 3, ...., 10..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 9 vừa lập được, sau tự học thuộc lòng bảng nhân .. - Hs lắng nghe. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.. - Gọi vài hs thuộc lòng đọc. d/.Luyện tập- thực hành. - Cả lớp đồng thanh đọc bảng nhân 2 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân. - Vài hs đọc bảng nhân.. Bài 1 : Tính nhẩm. - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để KT bài của nhau. - Làm bài nêu KQ , lớp kiểm tra bài làm của nhau . - Củng cố bảng nhân 9 Bài 2: Tính - Gọi hs đọc yêu cầu - Gv hướng dẫn HS cách tính. - Hs đọc yêu cầu. - Gv yêu cầu hs làm bài vào vở. - Tính lần lượt từ trái sang phải - Hs làm bài vào vở 9 x 2 + 17 = 18 + 17 = 35 9 x 4 x 2 = 36 x 2. - Gọi hs nhận xét - Gv nhận xét, củng cố cách tính cho HS Bài 3: Giải toán. = 72 - Hs nhận xét - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp.. - HS đọc yêu cầu - 1 hs lên bảng cả lớp làm vào vở. Tóm tắt: 1 tổ: 9 bạn 4 tổ:....bạn? Bài giải Lớp 3B có số học sinh là: 9 x 4 = 36 (học sinh). - Gọi hs nhận xét. - Gv nhận xét Bài 4. Đáp số: 36 học sinh - Hs nhận xét - Hs lắng nghe. - Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?. - Hs đọc yêu cầu. - Tiếp sau số 9 là số nào?. - Số đầu tiên trong dãy số này là số 9.. - 9 cộng thêm mấy thì bằng 18?. - Tiếp sau số 9 là số 18.. - Tiếp sau số 18 là số nào?. - 9 cộng thêm 9 bằng 18.. - Con làm như thế nào để tìm được số 27?. - Tiếp sau số 18 là số 27.. - Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 9. Hoặc bằng số đứng ngay sau nó trừ đi 9.. - Con lấy 18 cộng với 9.. - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài - Gọi 1 hs lên bảng làm bài.. - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Gọi hs nhận xét. - Hs làm tiếp phần còn lại.. - Gv nhận xét, sữa bài. - Hs lên bảng làm bài. 3.Củng cố, dặn dò. - Hs nhận xét. - Gv yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 9. - Hs lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Hs đọc thuộc lòng bảng nhân 9 - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TẬP ĐỌC CỬA TÙNG I .MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn. - Hiểu nội dung : Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng – một cửa biển thuộc miền Trung nước ta .( Trả lời được câu hỏi trong SGK) * GDMT : Cho HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên , thêm tự hào về quê hương đất nước . Có ý thức tự giác bảo vệ môi trường . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - -GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK/109. - -HS :SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS đọc “Người con của Tây Nguyên’’ và trả lời câu hỏi 2 hoặc 3. - Gọi hs nhận xét.. - 3 HS đọc bài và trả lời.. - HS nhận xét.. - GV nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới a/.Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng.. - Hs lắng nghe. b/. Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài: Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tràn đầy cảm xúc ngưỡng mộ, nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm.. - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Gv hướng dẫn hs luyện đọc từng câu . - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.. - Mỗi HS đọc 1 câu. - GV viết bảng cho HS đọc các từ khó: lịch sử, nước biển, xanh lục, chiếc lược, Bến Hải, ...... - HS phát âm từ khó - 2 HS đọc lại các từ khó. - Gv hướng dẫn đọc từng đoạn trước lớp . - Gv yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau đọc 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến rì rào gió thổi. + Đoạn 2:Từ cầu Hiền Lương - > màu xanh lục. + Đoạn 3: Còn lại. - Gv hướng dẫn HS đúng các câu HS ngắt giọng chưa đúng.. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.VD đọc đúng: + Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải // con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. // (nghỉ hơi sau dấu gạch nối).. - Giải nghĩa các từ khó(SGK)Giảng thêm từ: dấu ấn lịch sử (dấu vết đậm nét, sự kiện quan trọng được ghi lại trong lịch sử của một dân tộc). - Gv hướng dẫn luyện đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc đồng thanh toàn bài.. - Hs đọc nối tiếp. - 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong nhóm..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> c/.Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Hs đọc đồng thanh. - Gv yêu cầu HS cả lớp đọc thầm và trả lời. - Cửa Tùng ở đâu? - Giải nghĩa thêm: Bến Hải – sông ở Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, là nơi phân chia hai miền Nam - Bắc từ năm 1954 đến năm 1975. Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải.. - Cả lớp đọc thầm - Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển. - Hs lắng nghe.. + Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?. + Em hiểu thế nào là bà chúa của bãi tắm?. + Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng và rặng phi lao rì rào gió thổi.. + Sắc màu nứơc biển Cửa Tùng có gì đẹp?. + Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm. - HS thảo luận nhóm đôi và trả lời + Thay đổi 3 lần trong một ngày. +Bình minh – mặt trời đỏ ối như chiếc thau đồng . +Buổi trưa: nước biển màu xanh lơ. - Người xưa so sánh Cửa Tùng với cái gì?. - Gv hướng dẫn: Cửa Tùng là một trong những danh thắng nổi tiếng của đất nước. +Chiều tà: nước biển biến đổi màu xanh lục - Chiếc lược đồi mồi đẹp cài trên mái tóc bạch kim của sóng biển..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ta.. - Hs lắng nghe. * GV chốt lại GDMT : Cửa Tùng là một cảnh đẹp của thiên nhiên ban tặng cho đất nước ta . Chúng ta phải tự hào về quê hương đất nước của mình càng phải có ý thức tự giác bảo vệ môi trường . d/.Luyện đọc lại : - GV đọc mẫu diễn cảm đoạn 2. - Gv yêu cầu HS luyện đọc 3 đoạn của bài - Tổ chức thi đọc toàn bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố dặn dò. - HS theo dõi SGK. - 3 HS thành 1 nhóm, luyện đọc - 2 đến 3 nhóm thi đọc cả bài. - Hs lắng nghe. - Gọi HS nêu nội dung bài?. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng – một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. - Hs lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nhận biết một số từ ngữ thường dùng ở miền bắc, miền Nam qua bài tập phân loại , thay thế từ ngữ ( BT1, BT2) - Đặt đúng dấu chấm( dấu chấm hỏi, dấu chấm than ) vào chỗ trống trong đoạn văn bài tập 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Viết sẵn bảng từ bài tập 1, khổ thơ trong bài tập 2, đoạn văn trong bài tập 3 lên bảng. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài miệng bài tập 2, - 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp theo 3 của tiết Luyện từ và câu, tuần 12 dõi và nhận xét - Nhận xét và cho điểm HS 2.Dạy - học bài mới: a/.Giới thiệu bài. - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng.. - Hs lắng nghe.. b/.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.. - Hs đọc yêu cầu. - GV : Mỗi cặp từ trong bài đều có cùng một ý, VD bố và ba cùng chỉ người sinh ra ta. - Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> nhưng bố là cách gọi của miền Bắc, ba là cách gọi của miền Nam. Nhiệm vụ của các em là phân loại các từ này theo địa phương sử dụng chúng. - Tổ chức trò chơi thi tìm từ nhanh. - Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 6 HS, đặt tên cho hai đội là Bắc và Nam. Đội Bắc chọn những từ thường dùng ở miền Bắc, đội Nam chọn những từ thường dùng ở miền Nam. Các em chọn và ghi những từ của đội mình vào bảng từ. - Kết thúc trò chơi, đội nào có nhiều điểm là đội thắng cuộc. - GV tuyên dương đội thắng cuộc, sau đó yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.. của giáo viên.. - Hs lắng nghe Đáp án : + Từ dùng ở miền Bắc: bố, mẹ, anh cả,quả, hoa, dứa, sắn, ngan. + Từ dùng ở miền Nam: ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, mì, khóm, vịt xiêm.. - Cả lớp tuyên dương đội thắng. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận cùng làm bài.. - Nhận xét và đưa ra đáp án đúng. Bài 3. - HS đọc đề bài. - Làm bài theo cặp, sau đó một số HS đọc bài của mình trước lớp. Chữa bài theo đáp án : Chi, gì, rứa – thế; nờ – à; hắn – nó, tui – tôi. - Hs sửa bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. - Dấu chấm than thường được sử dụng trong các câu thể hiện tình cảm, dấu chấm hỏi. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu chấm than hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống. - Nghe giảng..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> dùng ở cuối câu hỏi. Muốn làm bài đúng, trước khi điền dấu câu vào ô trống nào, em phải đọc thật kỹ câu văn có dấu cần điền. - Yêu cầu HS làm bài.. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở, sau đó nhận xét bài làm trên bảng của bạn. Đáp án : Một người kêu lên : Cá heo! A ! Cá heo nhảy múa đẹp quá! Có đau không, chú mình ? lần sau khi nhảy múa, phải chú ý nhé !.. - Gv sửa bài.. - Hs lắng nghe,sửa bài. 3.Củng cố, dặn dò. - Vừa học bài gì?. - Hs lắng nghe. - Em học tập được điều gì qua tiết học? - GD: HS hiểu từ ngữ địa phương và biết cách sử dụng dấu câu, từ ngữ hợp lí. - GV nhận xét tiết học, về nhà ôn lại các bài tập, chuẩn bị bài sau. --------------------------Thể dục HỌC ĐỘNG TÁC ĐỀU HÒA CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn: 02/11/2012 Ngày dạy: 08/11/2012 Toán LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán ( có một phép nhân 9) - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - GV: Viết sẵn nội dung bài tập 4 lên bảng. - HS :VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. HĐ1. Củng cố bảng nhân 9 - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 9. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.. - 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc bảng nhan chưa.. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. HĐ2. Luyện tập - thực hành(25 phút) Bài1: Tinh nhẩm - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần a).. - 11 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.. - Yêu cầu HS tiếp tục làm phần b).. - Làm bài và kiểm tra bài của bạn. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Hỏi: Các em có nhận xét gì về kết quả, vào vở bài tập. các thừa số, thứ tự của các thừa số trong - Hai phép tính này cùng bằng 18. hai phép tính nhân 9 x 2 và 2 x 9? - Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự - Vậy ta có 9 x 2 = 2 x 9. khác nhau. - Tiến hành tương tự HS làm bài . - Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 2 T ính - Hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia.. - Nghe GV hướng dẫn, sau đó 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. - Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 GV theo dõi H làm . Bài giải 3đội còn lại có số xe là: 9 x 3 = 27 (xe) - Củng cố bài toán giải bằng 2 phép tính. Công ty đó có số xe ô tô là: 10+ 27 = 37(xe ) Đáp số: 37 xe. Bài 4 Viết kết quả phép nhân vào ô trống - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của mình.. - Yêu cầu HS đọc các số của dòng đầu. - Bài tập yêu cầu viết kết quả của phép nhân.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> tiên, các số của cột đầu tiên, dấu phép tính ghi ở góc. - Hướng dẫn HS làm một vài phép tính nữa, sau đó yêu cầu các em tự làm tiếp bài. - Chữa bài và cho điểm HS.. thích hợp vào ô trống.. - Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.. HĐ3. Củng cố, dặn dò. (5 phút) - Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 9. - Tổng kết giờ học. Hs đọc.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Chính tả VÀM CỎ ĐÔNG I. MỤC TIÊU ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dong thơ 7 chữ. - Làm đúng các điền tiếng có vần it/ uyt( BT2).Làm đúng bài tập 3b. - GDMT: Giáo dục tình cảm yêu mến dòng sông , từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh , có ý thức bảo vệ môi trường . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ chép bài chính tả, bảng chép nội dung bài tập 2 - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay.. - 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con các từ khó. - GV nhận xét, ghi điểm HS. - Hs lắng nghe. 2. Dạy bài mới a/.Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng.. - Hs lắng nghe. b/.Hướng dẫn HS viết chính tả - GV đọc hai khổ thơ đầu bài thơ. - Hs theo dõi.. - Gọi HS đọc hai khổ thơ này. - HS đọc 2 khổ thơ. - Gv: Tình cảm của tác giả đối với dòng sông như thế nào?. - Tác giả gọi mãi dòng sông với lòng tha tiết.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Dòng sông Vàm Cỏ Đông có nét gì đẹp?. - Dòng sông Vàm Cỏ Đông bốn mùa soi từng mảng ây trời, hàng dừa soi dóng ven sông.. - Đoạn thơ viết theo thể thơ nào?. - Đoạn thơ viết theo thể thơ mỗi khổ thơ có 4 dòng, mỗi dòng có 7 chữ.. - GV hỏi trong bài chính tả này có những chỗ nào phải viết hoa? Vì sao?. - Viết hoa chữ Vàm cỏ Đông, Hồng vì là tên riêng viết hoa chữ ,các chữ đầu dòng thơ. - Trong đầu dòng thơ phải trình bày như thế nào là đúng và đẹp?. - Chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào ô li cho đẹp.. - Gv đọc từng từ cho hs nêu các từ khó.. - Hs nêu các từ khó: suôi dòng, mãi gọi, soi, lồng, phe phẩy. - Gv cho hs viết từng từ vào bảng con. - Hs viết từng từ vào bảng con.. - Gv hướng dẫn: Vì câu thơ dài lên viết cách lề trang giấy 1 ô ly. Giữa hai khổ thơ để trống 1 dòng.. - Hs lắng nghe. - GV đọc cho HS viết bài vào vở .. - HS nghe - viết vào vở chính tả. - GV đọc lại bài 1 lần cho hs dò lại bài. - Hs dò lại bài.. - Gv đọc từng câu cho hs soát lỗi. - HS soát bài. - Gv thu và chấm một số vở chính tả. - HS đối chiếu, chữa bài. - Nhận xét ưu khuyết điểm của bài viết c/.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2 – GV treo bảng phụ, gọi HS đọc đề.. - 1 Hs đọc đề bài tập 2.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Gv cho hs làm bài vào vở.. - Hs làm bài vào vở, 1hs làm bảng phụ. - Gv gọi hs nhận xét bài tr6n bảng.. - HS nhận xét. - Gv nhận xét cho điểm HS Bài tập 3b : - Gọi HS đọc đề. - Một HS đọc đề bài tập b. - GV chia nhóm HS thảo luận nhanh để tìm từ, cử các bạn lên tham gia chơi tiếp sức – GV yêu cầu nhóm HS tham gia.. - HS các nhóm trao đổi nhanh, tìm từ, cử bạn lên tham gia trò chơi. - Gọi HS viết cuối đọc kết quả của nhóm. - HS đại diện 3 nhóm tham gia trò chơi ( mỗi nhóm 4 HS). - Cho HS cả lớp nhận xét về kết quả .. - HS khác nhận xét. - Bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS viết vở bài tập b/67. - GV chốt ý đúng – tuyên dương nhóm thắng cuộc. Cho cả lớp viết vào vở bài tập 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS về đọc lại bài tập 2-Làm BT 3a - Chẩn bị bài hôm sau: chính tả nghe – viết : Người liên lạc nhỏ.. - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM I.MỤC TIÊU - Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau... - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn. - Biết cách sử lí khi xảy ra tai nạn : Báo cho thầy cô giáo hoặc người lớn, đưa người bị nạn đến trụ sowe y tế gần nhất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Các hình trang 50, 51/ SGK. - HS : VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. A . KIỂM TRA BÀI CỦ : (5 phút) - Hãy kể tên 1 số hoạt động ngoài giờ lên lớp do trường em tổ chức? - Nêu lợi ích của các hoạt động ngoài giờ lên lớp?. - 2 HS trả lời.. - HS nhận xét.. * GV nhận xét, ghi điểm. B. BÀI MỚI: (5 phút) Giới thiệu bài :Không chơi nguy hiểm. .. HĐ1: Quan sát theo cặp. Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát các hình / 50, 51 SGK và thực hiện hỏi đáp. VD: - Bạn cho biết tranh vẽ gì?. - Từng cặp HS cùng quan sát tranh và thảo luận, hỏi đáp..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm có trong tranh vẽ.? - Điều gì có thể xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó? - Bạn sẽ khuyên các bạn trong tranh ntn? Bước 2: Y/c 1 số cặp HS lên thực hiện hỏi đáp trước lớp.  KL: Sau những giờ học mệt mỏi, các em cần đi lại, vận động và giải trí bằng cách chơi 1 số trò chơi nhưng không nên chơi quá sức và không chơi những trò chơi nguy hiểm như bắn súng cao su, đánh quay, ném nhau, .... Một số cặp trình bày –lớp nhận xét .. - HS nghe - 1 số HS nhắc lại kết luận.. HĐ2: Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường. Bước 1: GV yêu cầu từng cá nhân HS lần lượt kể những trò chơi mình thường chơi trong giờ chơi.Thư kí ghi lại các trò chơi bạn nêu. - HS thảo luận nhóm 4. - Cá nhân HS nêu.. Bước 2: GV Y/C đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - GV phân tích mức độ nguy hiểm của 1 số trò chơi có hại. - GV NX về việc sử dụng thời gian nghỉ ra chơi của HS trong lớp. Nhắc nhở những HS còn chơi những trò chơi nguy hiểm.. - Lớp nhận xét và phân loại những trò chơi có ích, những trò chơi nguy hiểm.Cả nhóm lưạ chọn những trò chơi an toàn, vui, khoẻ. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Lớp nx, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> C. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Y/C vài HS nêu lại bài học. * GD: HS biết vận dụng tốt vào thục tế. - GV nx tiết học. Chuẩn bị bài 27, 28/37.. - HS nêu ---------------------------Thủ công ---------------------------Hát. Ngày soạn: 03/11/2012 Ngày dạy: 09/11/2012 Toán GAM I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki- lô- gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng trừ , nhân , chia với số dô khối lượng là gam. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV:1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ. - HS:VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV HĐ1. Kiểm tra bài cũ(5 phút). Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 9. Hỏi HS về kết quả một phép nhân bất kì trong bảng.. - 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã đọc thuộc bảng nhân chưa.. - Nhận xét ghi điểm HĐ2. Giới thiệu gam và mối quan hệ giữa gam và ki-lô-gam. - Y/c HS nêu đơn vị đo khối lượng đã học.. - Ki-lô-gam. - Đưa ra chiếc cân đĩa, một quả cân 1kg, một túi đường (hoặc vật khác) có khối lượng nhẹ hơn 1kg. - Thực hành cân gói đường và yêu cầu HS quan sát. - Gói đường như thế nào so với 1kg? - Chúng ta đã biết chính xác cân nặng của gói đường chưa?. - Gói đường nhẹ hơn 1kg.. - Chưa biết. - Để biết chính xác cân nặng của gói đường và những vật nhỏ hơn1kg, hay cân nặng không chẵn số lần của ki-lô-gam, người ta dùng đơn vị nhỏ hơn ki-lô-gam là gam. Gam viết tắt là g, đọc là gam. - Giới thiệu các quả cân1g, 2g, 5g, 10g, 20g,... - Giới thiệu 1000g = 1kg. - Thực hành cân lại gói đường lúc đầu và cho HS đọc cân nặng của gói đường.. - HS đọc gam .. - Giới thiệu chiếc cân đồng hồ, chỉ và giới - Đọc số cân. thiệu các số đo có đơn vị là gam trên cân đồng hồ..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> HĐ3. Luyện tập – thực hành Bài 1 Số. - HS thực hành cân. - GV có thể chuẩn bị một số vật (nhẹ hơn 1kg) và thực hành cân các vật này trước lớp để HS đọc số Bài 2: Số -Y/C HS quan sát hình minh họa của bài toán và đặt câu hỏi hướng dẫn: Bài 3:Tính (theo mẫu). - Hs quan sát trả lời miệng.. Y/C HS tự tính. - Vậy khi thực hành tính với các số đo khối lượng ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.. HS làm VBT. Bài 4:Giải toán - Gọi 1 HS đọc đề bài. -GV theo dõi hướng dẫn H yếu . - Củng cố giải bài toán liên quan đến g. - Hs quan sát trả lời. - Hs lớp nhận xét.. Bài 5 :Giải toán - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. HĐ4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đọc, viết cân nặng của một số đồ vật.. - Ta thực hiện phép tính bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Hs đọc đề bài Cả lớp làm vào vở. Hs theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tập làm văn VIẾT THƯ I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết viết một bức thư cho một người bạn cùng lứa tuổi thuộc một tỉnh miền Bắc (hoặc miền Trung, miền Nam) theo gợi ý trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng lớp viết đề bài và gợi ý viết thư (SGK) - HS : VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 4 HS đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp đất nước ta. -. - 4 HS đọc bài. GV nhận xét, chấm điểm.. 2.Dạy bài mới: a/.Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng.. - Hs lắng nghe. b/.Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn. - Gọi 1 hs đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và các câu hỏi gợi ý.. - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài để viết lá thư đúng yêu cầu: + Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai?. +Cho 1 bạn HS ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền em đang ở..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Em viết thư để làm gì?. - Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. - Hs lắng nghe. - GV nhắc HS việc đầu tiên các em cần xác định rõ: Em viết thư cho bạn tên là gì? Ở tỉnh nào? Ở miền nào? - GV lưu ý HS: Nếu các em không có 1 người bạn ở miền khác của đất nước thì có thể viết thư cho 1 người bạn mình đươc biết qua đọc báo, nghe đài… hoặc 1 người bạn em tưởng tượng ra. -. Những nội dung cơ bản trong thư là gì?. - GV gọi 4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư.. - Nêu lí do viết thư => tự giới thiệu => hỏi thăm bạn => hẹn bạn cùng thi đua học tốt. - 4HS làm mẫu phần lí do viết thư, tự giới thiệu.. - Hướng dẫn HS làm mẫu – nói về nội dung thư theo gợi ý.. - Hs lắng nghe. - GV nhận xét.. - HS viết thư vào vở.. - HS viết thư. - GV theo dõi, giúp đỡ từng em.. - HS viết xong bài và đọc thư. - GV gọi 7 em đọc thư.. - Cả lớp nhận xét.. - GV nhận xét, chấm điểm những lá thư viết đủ ý, viết hay, giàu cảm xúc. 3.Củng cố, dặn dò: - GV biểu dương những HS viết thư hay.. - Hs lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - GV nhắc HS về nhà viết lại lá thư sạch, đẹp . -------------------------Tập viết ÔN CHỮ HOA I I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng) , viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng : Ít chắt chiu …phung phí (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ . - Rèn tính cẩn thận cho học sinh . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Mẫu các chữ viết hoa I, Ô, K Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li - HS :Vở tập viết ,bảng con . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiêm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của HS. - Gv yêu cầu viết bảng: Hàm Nghi, Hải Vân - Nhận xét. 2.Bài mới:. - 1 HS nêu lại những bài trước đã học. - 2 HS viết bảng lớp, - Lớp viết bảng con.. a/.Giới thiệu bài. - Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. b/.Hướng dẫn viết bảng con.. - Hs lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Luyện viết chữ hoa - GV yêu cầu HS đọc thầm bài tuần 13.. - Hs đọc thầm.. - Tìm các chữ hoa trong bài ?. - Ô, I, K. - GV treo chữ mẫu I.. - HS quan sát.. + Chữ I cao mấy ô li? Được viết mấy nét? - GV viết và nói: Chữ I gồm 2 nét. Nét 1: kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trái và lượn ngang. Nét 2: Móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong. - Chữ I cao 2,5 ôli. Gồm 2 nét. - HS theo dõi. - GV đưa chữ Ô - Chữ Ô viết giống chữ gì ?. - Chữ Ô viết giống chữ O.. - GV: ta viết giống chữ O - GV đưa chữ K và hỏi: +Chữ K gồm có mấy nét?.. - Chữ K có 3 nét.. - GV viết mẫu : +Viết bảng con: I, Ô, K mỗi chữ 2 lần. - HS viết bảng con.. +Nhận xét khoảng cách giữa các nét chữ Luyện viết từ ứng dụng - GV đưa từ : Ông Ích Khiêm. - HS đọc từ ứng dụng.. - Các em có biết Ông Ích Khiêm là ai không?. - HS trả lời( nếu biết). - GV: Ông Ích Khiêm (1832- 1884) quê ở Quảng Nam, là một vị quan nhà nguyễn văn võ song toàn. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp - Trong từ Ông Ích Khiêm những chữ nào viết.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 2,5ô li ? - GV viết mẫu từ: Ông Ích Khiêm : - Viết bảng con. - Chữ Ô, I, K, h, g. Luyện viết câu ứng dụng - GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - HS viết bảng con. “ Ít chắt chiu, hơn nhiều phung phí” - Em có hiểu câu tục ngữ nói gì không ?. - HS trả lời. - GV : Câu tục ngữ khuyên mọi người cần phải biết tiết kiệm. Có ít mà biết dành dụm con hơn có nhiều mà phung phí. - Trong câu tục ngữ những từ nào được viết hoa - Chữ Ít. Vì là chữ đầu câu. âm đầu ? Vì sao - Viết bảng con : Ít. - HS viết bảng con. - GV yêu cầu bài viết. - HS viết bài.. - GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư thế ,lưu ý về độ - Trình bày bài sạch đẹp. cao, khoảng cách từ chữ . Chấm chữa bài - Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận xét . 3.Củng cố dặn dò: - HS trả lời. - GD: HS luôn biết chú ý rèn chữ? - Dặn: Luyện viết ở nhà. Học thuộc câu ca dao. - N/x tiết học.. ---------------------------Thể dục.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI: ĐUA NGỰA ---------------------------Sinh họat lớp tuần 13.

<span class='text_page_counter'>(49)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×