Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

GIAO AN TUAN 29 CKTKNS CA NGAY TRUNG TIN LANG THANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.13 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 29 : Thứ 2 ngày 1 tháng 4 năm 2013. Tiết 1. Toán: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200. I) Mục tiêu - Nhận biết được các số từ 111 đến 200. - Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200. - Biết cách so sánh các số từ 111 đến 200. - Biết thứ tự các số từ 111 đến 200. - Các bài tập cần làm: bài 1, 2( a), 3. Bài 2( b, c) dành cho HS khá giỏi. II) Đồ dùng dạy học - Bộ toán thực hành GV + HS - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 3. - Bảng nhóm III) Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Ổn định lớp - Hát vui 2) Kiểm tra bài cũ - HS lên bảng làm bài tập - Các số từ 101 đến 110. - Nhận xét ghi điểm - Làm bài tập bảng lớp 103 < 107 109 > 106 105 > 101 104 < 108 3) Bài mới a) Giới thiệu đọc và viết số từ 111 đến 200. - Làm việc cả lớp - Học tiếp các số và trình bày bảng như SGK. Học tiếp các số và trình bày bảng như SGK. Trăm Chục Đơn Viết Đọc số vị số 1 1 1 111 - Một trăm mười một 1 1 2 112 - Một trăm mười hai 1 1 3 113 - Một trăm mười ba 1 1 4 114 - Một trăm mười bốn … … … … … * Viết và đọc số 111 * Viết và đọc số 112. - Hướng dẫn HS làm việc như số 111 các số. - HS xác định số trăm, chục, đơn vị, cho biết cần điền chữ số thích hợp nào, viết điền vào ô trống. - HS nêu cách đọc..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> còn lại trong bảng. - Làm việc cá nhân + Nêu tên số, HS lấy các hình vuông( trăm) các HCN( chục) và đơn vị( ô vuông) để được hình ảnh trực quan của số đã cho. - Nhận xét sửa sai b) Thực hành * Bài 1: Viết( theo mẫu). - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em làm tương tự như bài mẫu. - Nhận xét tuyên dương * Bài 2: Số? -Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em điền các số còn thiếu trong các tia số. - HS làm bài tập bảng con + bảng lớp - Nhận xét sửa sai. - Bài b, c dành cho HS khá giỏi. HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày 110 117 154 181. Một trăm mười một trăm mười bảy một trăm năm mươi tư một trăm tám mươi mốt. - HS đọc yêu cầu 111 113 115 117 119 | | | | | | | | | 112 114 116 upload.123doc.net 120 121 123 125 127 129 | | | | | | | | | 122 124 126 128 130 - Bài b, - HS nêu cách làm - HS làm bài vào vở + bảng lớp 123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 126 > 122 135 > 125 136 = 136 148 > 128 155 < 158 199 < 200. * Bài 3: Điền dấu - HS đọc yêu cầu - HS nêu cách làm - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai 4) Củng cố -Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - HS chơi xếp thứ tự các số từ bé đến lớn như - Nhắc tựa bài phần bài học. - Chơi trò chơi - GDHS: So sánh các số cẩn thận để điền dấu cho đúng. - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới Tiết 2. Đạo đức: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT I) Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Biết: mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. * GD KNS:- Kĩ năng thể hiện sự thông cảm với người khuyết tật. - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong VBT - Cờ, xanh, đỏ. - Tranh ảnh nói về giúp đỡ người khuyết tật III) Các hoạt động dạy -học; Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Ổn định lớp - Hát vui 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài + Chúng ta cần làm gì đối với người khuyết - Giúp đỡ người khuyết tật tật? - Chúng ta cần quan tâm giúp đỡ người khuyết tật. + Em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng - Giúp đỡ tùy theo khả năng của mình. cách nào? - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học đạo đức bài: Giúp đỡ người khuyết tật. - Ghi tựa bài - Nhắc lại * Hoạt động 1: Xử lý tình huống - Tình huống: Đi học về đến đầu làng thì Thủy và Quân gặp một người bị hỏng mắt Thủy chào “ chúng cháu chào chú ạ”. Người đó bảo: “ chú chào các cháu”. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với. Quân liền bảo: “ Về nhanh để xem phim hoạt hình trên ti vi cậu ạ”. Nếu em là Thủy, em sẽ làm gì khi -Nên khuyên bạn cần chỉ đường hoặc dẫn đó? Vì sao? người bị hỏng mắt đến nhà cần tìm. - HS thảo luận theo cặp - Thảo luận - HS trình bày - Trình bày => Kết luận: Thủy nên khuyên bạn cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến nhà cần tìm. * Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật. - HS trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS thảo luận - Thảo luận nhóm - Khen HS và khuyến khích HS thực hiện những việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. => Kết luận chung: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ. 4) Củng cố- Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - Nhắc tựa bài + Chúng ta cần làm gì để giúp đỡ người - Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật để khuyết tật? họ bớt đau khổ, thiệt thòi. - GDHS: Yêu mến và giúp đỡ mọi người nhất là người khuyết tật để họ không cảm thấy cô đơn. - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới Tiết 3&4:. Tập đọc: NHỮNG QUẢ ĐÀO I/ Mục tiêu:- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật. - Hiểu ND : Nhờ quả đào ,ông biết tính nết các cháu .Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn ,khi bạn ốm . ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) GDKNS : tự nhận thức; Xác định giá trị bản thân II.. Đồ dùng dạy- học GV : Tranh minh hoạ bài đọc HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV 1. ổn định 2. Bài cũ : Cây dừa - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới - Hỏi: Nếu bây giờ mỗi con được nhận một quả đào, các con sẽ làm gì với quả đào đó? - Ba bạn nhỏ Xuân, Vân, Việt cũng được ông cho mỗi bạn một quả đào. Các bạn đã làm gì với quả đào của mình? Để biết. Hoạt động của HS - Hát - 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng bài Cây dừa và trả lời câu hỏi cuối bài. - HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> được điều này chúng ta cùng học bài hôm nay Những quả đào. - Ghi tên bài lên bảng.  Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài: - GV chia đoạn: 4 đoạn và hướng dẫn ngắt nghỉ: - Luyện đọc nối tiếp câu . - Hướng dẫn đọc từ khó và giải nghĩa từ: quả đào, nhỏ, hỏi, chẳng bao lâu, giỏi, với vẻ tiếc rẻ, vẫn thèm, trải bàn, chẳng, thốt lên,… - Luyện đọc nối tiếp đoạn . - GV đọc mẫu lần 2 - Luyện đọc nhóm . Thực hành  Hoạt động 2: Thi đọc . - Treo bảng phụ đoạn 3 - GV đọc mẫu . - Tổ chức thi đọc trước lớp - Nhận xét tuyên dương. . Vận dụng - Hôm nay học bài gì?. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 2. 1 HS đọc. -Gạch bút chì vào sgk - Đọc 2, 3 lượt - Phát hiện từ khó đọc . - Đọc CN + ĐT - 2, 3 lượt - Đọc nhóm 4 - 1 HS đọc lại bài - 2, 3 HS đọc lại - Đại diện nhóm ( 6, 7 em đọc) cá nhân + ĐT. - Nhận xét bình chọn. - TIẾT 2 - Hát. 1. ổn định 2. Bài cũ -Những quả đào (Tiết 1) 3. Bài mới  Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - Theo dõi bài, suy nghĩ để trả lời câu hỏi. - Người ông dành những quả đào cho ai? - Người ông dành những quả đào cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ. - Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1 - Xuân đã làm gì với quả đào ông cho? cái vò. Em hi vọng hạt đào sẽ lớn thành 1 cây đào to. - Người ông sẽ rằng sau này Xuân sẽ trở - Ông đã nhận xét về Xuân ntn? thành 1 người làm vườn giỏi. - Vì sao ông lại nhận xét về Xuân như - Ông nhận xét về Xuân như vậy vì khi ăn đào, thấy ngon Xuân đã biết lấy hạt đem trồng vậy? để sau này có 1 cây đào thơm ngon như thế. Việc Xuân đem hạt đào đi trồng cũng cho - Bé Vân đã làm gì với quả đào ông cho? thấy cậu rất thích trồng cây..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Vân ăn hết quả đào của mình rồi đem vứt - Ông đã nhận xét về Vân ntn? hạt đi. Đào ngon đến nổi cô bé ăn xong rồi vẫn còn thèm mãi. - Chi tiết nào trong chuyện chứng tỏ bé - Ông nhận xét: Ôi, cháu của ông còn thơ dại Vân còn rất thơ dại? quá. - Bé rất háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn còn - Việt đã làm gì với quả đào ông cho? thèm mãi. Bé chẳng suy nghĩ gì ăn xong rồi vứt hạt đào đi luôn. - Việt đem quả đào của mình cho bạn Sơn bị - Ông nhận xét về Việt ntn? ốm. Sơn không nhận, Việt đặt quả đào lên - Vì sao ông lại nhận xét về Việt như giườn bạn rồi trốn về. vậy? - Ông nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu. - Vì Việt rất thương bạn, biết nhường phần - Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao? quà của mình cho bạn khi bạn ốm. ý nghĩa: Nhờ quả đào, ông biết tính nết -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. các cháu. Ông khen ngỵi các cháu biết + Con thích Xuân vì cậu có ý thức giữ lại nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn giống đào ngon. ốm + Con thích Vân vì Vân ngây thơ. + Con thích Việt vì cậu là người có tấm lòng nhân hậu, biết yêu thương bạn bè, biết san sẻ quả ngon với người khác. + Con thích người ông vì ông rất yêu thích các cháu, đã giúp các cháu mình bộc lộ tính Thực hành: cách 1 cách thoải mái, 1 cách tự nhiên.  Hoạt động 2: Luyện đọc phân vai - 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện. - GV đọc mẫu. - 5 HS đọc lại bài theo vai. - Tổ chức thi đọc trước lớp. - Nhận xét tuyên dương . Vận dụng: Củng cố, dặn dò: -Câu chuyện nói lên điều gì? -Giáo dục tư tưởng: Nhận xét - Dặn dò - đọc bài. Thứ 3 ngày 2 tháng 4 năm 2013. Tiết 1: HĐNGLL: Tháng 4: Hòa bình và hữu nghị Tiết 1 : HÁT VỀ QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC I/ Mục tiêu - HS hiểu: - HS biết sưu tầm và hát các bài hát ca ngợi vẻ đẹp của quê hương đất nước Bác kính yêu. - Hát đúng tiết tấu, giai điệu của bài hát, kết hợp một số động tác múa phụ hoạ. - Tự hào về quê hương, đất nước II. Quy mô hoạt động Tổ chức theo quy mô lớp..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> III/ Chuẩn bị Sưu tầm một số bài hát ca ngợi vẻ đẹp của quê hương, đất nước và con người Việt Nam. IV Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học b. Hoạt động chủ yếu: HĐ1: Chuẩn bị * Đối với GV: - Thông báo trước lớp cho HS cả lớp về nội dung, hình thức hoạt động. - Hướng dẫn cá nhan, nhóm tự sưu tầm các bài hát về quê hương, đất nước. - Chuẩn bị một số câu hỏi về: tên bài hát, tác giả, ý nghĩa của bài hát… HĐ 2:. Tiến hành chơi - Ổn định tổ chức. - Người dẫn chương trình tuyên bố lí do, mục đích của buổi biểu diễn văn nghệ. - Thông qua nội dung, chương trình, các phần thi. - Đại diện đội thi tự giới thiệu về đội mình. - Các đội tiến hành biểu diễn các bài hát theo nội dụng đã đăng kí, lựa chọn và trình tự bốc thăm. - Ban giám khảo nhận xét, chấm điểm. Ban giám khảo cho điểm bằng hình thức giao thẻ (màu đỏ, màu vàng, màu xanh). Đội nào giành được nhiều thẻ màu đỏ, màu vàng hơn là người chiến thắng. Trong trường hợp các đội có số thẻ đỏ, vàng, xanh bằng nhau, Ban giám khảo xem xét đến phần trang trí, trưng bày ảnh của các tổ. HĐ 3: Nhận xét – Đánh giá - GV nhận xét, đánh giá - Tuyên dương các cá nhân, tổ, nhóm có phần biểu diễn văn nghệ xuất sắc. 3. Chuẩn bị tiết sau: Tư liệu tham khảo Gợi ý tên một số bài hát dành cho hoạt động: 1/ Quê hương tươi đẹp sao(Dân ca Nùng) 2/ Ca ngợi Tổ quốc( Sáng tác: Hoàng Vân) 3/ Inh lả ơi (Dân ca Thái). Hoạt động học -HS lắng nghe * Đối với HS: - Các cá nhân, nhóm tự sưu tầm nội dung theo hướng dẫn của GV và lên kế hoạch, thời gian tập luyện. - Chọn, cử người dẫn chương trình văn nghệ. - Chọn cử Ban giám khảo (gồm 3-4 HS đại diện cho các tổ). - Phân công trang trí, kê bàn ghế.. Các đội tiến hành biểu diễn các bài hát theo nội dụng đã đăng kí –Nhóm trưởng điều khiển. -HS Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động dạy. Hoạt động học. Tiết 2. :Toán: CÁC SỐ CÓ BA CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: -Nhận biết được các số có ba chữ số ,Biết cách đọc ,viết chúng . -Nhận biết số có có ba chữ số gồm số trăm ,số chục ,số đơn vị II. Đồ dùng dạy- học - Các hình vuông biểu diễn các trăm, các chục và các đơn vị. - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: - KT về thứ tự và so sánh số từ 111 đến 200 - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: a) Giới thiệu bài : b)Hoạt động 1: GT các số có 3 chữ số. - Gắn hình biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm? - Gắn tiếp hình biểu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục? - Gắn 3 hình biểu diễn 3 đơn vị và hỏi: Có mấy đơn vị? - Hãy viết số gồm 2 trăm 4 chục 3 đơn vị? - 243 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? * Tiến hành tương tự với các số khác. * GV đọc số bất kì. c) Hoạt động 2: Luyện tập: * Bài 2: - BT yêu cầu gì? - GV HD: Em cần nhìn số, đọc số theo đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách đọc đúng và nối với số. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3:Viết theo mẫu. - Gọi hs đọc yêu cầu.. Hoạt động của HS - Hát - Vài HS đọc và viết số - Nhận xét.. - Có 2 trăm - Có 4 chục - có 3 đơn vị - HS viết: 243- HS đọc CN+ ĐT - Gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị - HS đọc, viết các số: 235; 310; ...; 252. - HS tìm hình biểu diễn cho số đó. - Tìm cách đọc tương ứng với số. - HS làm VBT. 315- d; 311- c; 322- g; 521- e; 450- b; 405a. - Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài. Đọc số Viết số.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hs làm vào vở, 2 hs lên bảng làm bài.. - Nhận xét bài. 4/ Củng cố ,dặn dò: - GV Ổn định cho hS thi đọc và viết số có 3 chữ số. - Dặn HS ôn lại bài. 5/ Nhận xét tuyên dương. Tám trăm hai mươi Chín trăm mười một chín trăm chín mươi mốt Sáu trăm bả mươi ba Sáu trăm bả mươi lăm Bảy trăm linh năm Tám trăm. 820 911 991 673 675 705 800. Tiết 3. Kể chuyện : NHỮNG QUẢ ĐÀO I. Mục tiêu : - Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu ( BT1) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt ( BT2) * HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT3) * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết nội dung tóm tắt 4 đoạn câu chuyện (sẽ được bổ sung những cách tóm tắt mới theo ý kiến đóng góp của học sinh ) III. Các hoạt động dạy –học 1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện - Kể chuyện “ Kho báu” và TLCH: - Người ông dành những quả đào cho ai ? - Cho vợ và 3 đứa cháu. - Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả - Đem hạt trồng, ăn hết mà vẫm thèm, biếu đào ? bạn bị ốm. - Nêu nhận xét của ông về từng cháu ? - Ông nhận xét các cháu sẽ là: người làm - Nhận xét, cho điểm vườn, còn thơ dại, có tính nhân hậu. 2. Dạy bài mới : 2.1. Giới thiệu bài. -HS nhắc lại GV giới thiệu và ghi bảng 2.2. Hướng dẫn kể chuyện: a/Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện. - Gọi 1 em nêu yêu cầu bài 1. - 1 em đọc yêu cầu bài 1. - Hướng dẫn hs tóm tắt - Theo dõi - SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 như thế nào ? - Đoạn 1 : chia đào. - Đoạn này còn có cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1 ? - Quà của ông. - SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Chuyện của Xuân . - HS nối tiếp nhau trả lời: Xuân làm gì với - Bạn nào còn có cách tóm tắt nào khác ? quả đào của ông cho./ Suy nghĩ và việc làm của Xuân./ Người trồng vườn tương lai. - Vân ăn đào như thế nào./ Cô bé ngây thơ./ Sự ngây thơ của bé Vân./ Chuyện của Vân./ - Nội dung của đoạn 3 là gì ? - Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Quả đào của - Nội dung của đoạn 4 là gì ? Việt ở đâu ?/ Vì sao Việt không ăn đào./ - GV nhận xét. Chuyện của Việt./ Việt đã làm gì với quả b/Kể lại từng đoạn dựa theo nội dung tóm tắt đào ?/ ở bài tập 1: - Hướng dẫn kể chuyện - Theo dõi - Yêu cầu kể trong nhóm. - Tập kể theo nhóm - Quan sát, hướng dẫn - Gọi các nhóm thi kể chuyện - Đại diện nhóm thi kể từng đoạn (mỗi bạn nhóm đề cử kể 1 đoạn) - Nhận xét - Theo dõi c/Phân vai dựng lại câu chuyện: - Nêu yêu cầu và hướng dẫn hs kể chuyện theo vài - Cho hs tập phân vai kể chuyện theo nhóm - Gọi các nhóm thi kể chuyện theo vài - Nhận xét, chấm điểm cá nhân, nhóm kể hay. 3. Củng cố ,dặn dò: GDKNS - Câu chuyện nói lên ý nghĩa gì ? - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về tập kể câu chuyện.. - Tập phân vai kể theo nhóm - Các nhóm thi kể - Nhận xét. - Trả lời. Thứ 4 ngày 3 tháng 4 năm 2013. Tiết 1. Toán: : SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I) Mục tiêu - Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000). - Các bài tập cần làm: bài 1, 2 (a), 3 (dòng 1). Bài 2 (b, c), 3 (dòng 2, 3) dành cho học sinh khá giỏi. II) Đồ dùng dạy học - Bộ toán thực hành GV + HS - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2. - Bảng nhóm III) Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng lớp + nháp các số: 678, 562, 436, 784. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Ôn cách đọc, viết số có 3 chữ số. - Đọc số: Treo bảng các dãy số viết sẵn cho –-Y/C HS đọc các số: - Y/CHS viết số, - Nhận xét sửa sai b) So sánh các số * Làm việc lớp - Gắn 2 hình vuông (trăm) 3 HCN (chục) 4 ô vuông (đơn vị) và 2 hình vuông, 3 HCN, 5 ô vuông để được số 234 và 235. - HS so sánh hai số - Yêu cầu HS xác định số trăm, chục, đơn vị và cho biết cần điền số vào dưới mỗi hình. - HS so sánh và điền dấu. - Hướng dẫn so sánh nhận xét các chữ số của hai số. + Số trăm đều là 2 + Số chục đều là 3 + Số đơn vị 4 < 5. - Kết luận: 234 < 235 (điền dấu <). - Điền tiếp dấu < và > ở gốc bên phải. - So sánh số 194 … 139 - HS nhận xét và so sánh - Hướng dẫn so sánh và nhận xét các chữ số của 2 số. + Số trăm đều là 1. + Số chục 9 > 3. - Kết luận 194 > 139 điền dấu > . * Quy tắc chung: - So sánh các số trăm: Số nào có chữ số trăm lớn thì lớn hơn (không cần so sánh số chục và đơn vị). - Nếu cùng chữ số trăm: Thì so sánh tiếp số chục, số nào có chữ số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn (không so sánh chữ số đơn vị).. - Hát vui - Các số có ba chữ số - Viết số. -HS đọc các số: 401, 402, 403, 404, 405, 406, 407, 408, 409, 410. 551, 552, 553, 554, 555, 556, 557, 558, 559, 560. - HS viết số vào bảng lớp + bảng con các số: 521, 529, 732, 890, 670.. - Viết số - So sánh - So sánh và điền dấu. - Nhận xét và so sánh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nếu cùng chữ số trăm, chục thì so sánh chữ số đơn vị. Nếu chữ số đơn vị của 2 số lớn hơn thì số đó lớn hơn. c) Thực hành * Bài 1: Điền dấu - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em so sánh các số rồi điền dấu <, >, = vào các chỗ trống. - HS làm bài vào vở + Bảng lớp - Nhận xét sửa sai * Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau: - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em so sánh các số, số nào lớn thì ghi số đó ra. - Nhận xét sửa sai a) 395, 695, 375 - Phần b, c dành cho HS khá giỏi. - Đọc yêu cầu Làm bài vào vở + bảng lớp 127 > 121 865 = 865 124 < 129 648 < 684 182 < 192 749 > 549 HS đọc yêu cầu - Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau: - HS làm bài tập con + bảng lớp. Nhận xét sửa sai a) 695, - Bài b, c dành cho HS khá giỏi. * Bài 3: Số? - HS đọc yêu cầu Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em điền số còn thiếu vào - HS làm bài tập theo nhóm. HS trình bày các ô trống. - Nhận xét tuyên dương 971 972 973 974 975 976 977 978 979 980 - Nhận xét tuyên dương Dòng 2, 3 dành cho HS khá giỏi. Dòng 2, 3 dành cho HS khá giỏi. - Nhắc lại tựa bài \4) Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - Học sinh về thực hiện ở nhà - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới Tiết 2. Chính tả: (TẬP CHÉP) NHỮNG QUẢ ĐÀO. I) Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn. - Làm được bài tập 2 a/ b. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. - Bảng lớp ghi sẵn bài chính tả III) Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Ổn định lớp - Hát vui.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2) kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng lớp các từ: dang tay,hủ rượu, bạc phếch, tàu dừa. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học chính tả bài: Những quả đào - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn tập chép * Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc bài chính tả - HS đọc lại bài * Hướng dẫn nhận xét - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao? * Hướng dẫn viết từ khó - Y/C HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: * Viết chính tả - Lưu ý HS: tên riêng và chữ đầu câu viết hoa. Cách ngồi viết, cầm viết, để vở cho ngay ngắn. -Viết chính tả - Quan sát uốn nắn HS * Chấm, chữa bài - Đọc bài cho HS soát lại - Chấm 4 vở của HS nhận xét C) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2 a: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em chọn vần inh / in để điền vào chỗ trống. - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai. - Cây dừa - Viết bảng lớp + nháp. - Nhắc lại. - Đọc bài chính tả - Những chữ đầu câu và tên riêng - Viết bảng con từ khó -làm vườn, thơ dại, Xuân, Vân, Việt.. - Viết chính tả - HS chép bài vào vở - HS tự chữa lỗi. - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở + bảng lớp To như cột đình Kín như bưng Tình làng nghĩa xóm Chín bỏ mười làm. 4) Củng cố- dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - Nhắc tựa bài - HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai - Viết bảng lớp nhiều. - Nhận xét ghi điểm - GDHS: viết cẩn thận, rèn chữ viết để viết đúng và đẹp hơn - Nhận xét tiết học - Về nhà chữa lỗi.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Xem bài mới Tiết 3:Tập đọc: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I/Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ. - Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. - Trả lời được các câu hỏi: 1, 2, 4. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện III) Các hoạt động dạy học . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 em đọc truyện “Những quả đào” và TLCH. - Người ông dành những quả đào cho ai ? - Mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào ? - Em thích nhân vật nào vì sao ? - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : 2.1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài Ở làng quê Việt Nam, ngoài cây tre còn có một loại cây rất phổ biến là cây đa. Đa là một cây thân to, rễ chùm, toả bóng mát nên gần gũi với trẻ nhỏ. Bài đọc Cây đa quê hương các em hôm nay học hôm nay sẽ cho ta thấy cây đa gắn bó với trẻ em ở làng quê như thế nào. 2.2. Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu hs nối tiếp đọc các câu trong bài - Hướng dẫn đọc các từ khó. - 3 em đọc và TLCH. - Cho vợ và ba đứa cháu. - Xuân ăn xong đem hạt trồng. Vân ăn xong còn thèm. Việt không ăn biếu bạn. - Em thích ông vì ông thương cháu, hoặc thích Việt vì Việt có lòng nhân hậu.. - HS nhắc lại. - Theo dõi đọc thầm. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu . HS luyện đọc các từ ngữ: gắn, không xuể,chót vót, rễ cây, lúa vàng, lững thững,gợn sóng, gẩy lên. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV chia bài 2 đoạn yêu cầu hs đọc đoạn. - Hướng dẫn đọc các câu. - Yêu cầu hs nêu nghĩa các từ chú giải - Cho hs đọc bài theo nhóm - Yêu cầu các nhóm thi đọc các đoạn trong bài - Nhận xét 2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu hs đọc các đoạn và trả lời câu. - Đoạn 1 : từ đầu đến ……… đang cười đang nói. - Đoạn 2 : phần còn lại. - HS đọc Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang cười/ đang nói.// - HS đọc các từ chú giải - Chia nhóm: đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc. hỏi - Đọc sgk - Những từ ngữ câu văn nào cho biết cây - Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời đa đã sống rất lâu ? thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một tòa nhà cổ kính hơn là cả một thân cây. - Các bộ phận của cây đa(thân,cành, rễ, ngọn) được tả bằng những hình ảnh nào ? Thảo luận, đưa ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đề nghị thảo luận và trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. Thân cây : là một tòa cổ kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể. -Cành cây lớn hơn cột đình. -Ngọn cây : chót vót giữa trời xanh. -Rễ cây nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ.. - Nhận xét, chốt ý. - Nhiều em phát biểu : - Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của -Thân cây rất to/ rất đồ sộ. cây đa bằng một từ ? -Cành cây rất lớn/ to lắm. -Ngọn cây rất cao/ cao vút. -Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dị. - Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy - Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương ? lúa vàng gợn sóng, đàn trâu lững lững ra về, bóng sừng trâu dưới ánh chiều. - Qua bài em hiểu được điều gì? - Trả lời - Nhận xét, chốt lại nộ dung bài: Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình yêu của tác giả với cây đa, với quê hương. - Nhắc lại * GDMT 2.4. Luyện đọc lại: - Hướng dẫn học sinh thi đọc các đoạn của bài - Theo dõi - Cho hs thi đọc các đoạn của bài - Thi đọc - Nhận xét 3. Củng cố,dặn dò : - Qua bài văn em thấy tình cảm của tác giả - Tác giả yêu cây đa, yêu quê hương, luôn với quê hương như thế nào ? nhớ những kỉ niệm thời thơ ấu gắn liền với - Nhận xét tiết học. cây đa quê hương. - Dặn hs về nhà đọc bài Tiết 4:HĐTT: SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG DẠY HÁT BÀI: “ Bông hoa bé ngoan ” I- Mục tiêu - HS biết hát bài: “ Bông hoa bé ngoan ” và biết lễ phép với Ông Bà, Cha Mẹ, Thầy Cô, Anh Chị. - HS biết sinh hoạt Sao theo tiến trình II- Nội dung và hình thức: - Dạy các em hát được bài: “ Bông hoa bé ngoan ” - Hướng dẫn các em từng Sao sinh hoạt theo tiến trình III- Chuẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nội dung bài hát: “ Bông hoa bé ngoan ” IV- Tiến hành hoạt động: Hoạt động của GV HĐ 1: Hướng dẫn học sinh hát bài: “ Bông hoa bé ngoan ” - GV nhận lớp, phổ biến nội dung - GV hát mẫu - Cho HS đọc lời ca - Hướng dẫn hát từng câu rồi cho đến hết bài - Cho hát theo tổ - Hướng dẫn vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp, theo tiết tấu lời ca - Hướng dẫn vừa hát vừa kết hợp một vài động tác múa phụ họa. * HĐ 2: Hướng dẫn học sinh sinh hoạt Sao - GV cho từng Sao sinh hoạt dưới sự điều khiển của Sao trưởng + Tập họp hàng dọc: dóng hàng - điểm số báo tên + Tập họp vòng tròn: . Hát bài: tay thơm tay ngoan . Kiểm tra vệ sinh – tuyên dương . Hát bài: nhanh bước nhanh nhi đồng . Sao trưởng hô: nhi đồng Hồ Chí Minh . Các em đọc:“Vânglời…………kính yêu ” . . Cho từng em báo cáo việc giúp đỡ Cha, Mẹ và học tập trong tuần qua . Phụ trách Sao nhận xét-tuyên dương + Cho HS hát bài “Bông hoa bé ngoan” - GV nhận xét tuyên dương - GV hệ thống lại bài – Nhận xét, dặn dò. Hoạt động của HS - Quan sát, lắng nghe - HS đọc lời ca - HS hát - Từng tổ hát - Hát kết hợp vỗ tay - Hát kết hợp múa. - Sao trưởng điều khiển sinh hoạt Sao - HS thực hiện - HS báo cáo việc giúp đỡ Cha mẹ và học tập - HS hát - Trả lời và thực hiện ở nhà. Thứ 5 ngày 4 tháng 4 năm 2013 Tiết 1: Thể dục : Bài 57:Trò chơi : Con Cóc là cậu Ông trời. Tâng cầu I. Mục tiêu: -Tiếp tục học trò chơi Con Cóc là cậu Ông trời.YC biết cách chơi ,biết đọc vần điệu và tham gia chơi có kết hợp vần điệu ở mức ban đầu -Ôn Tâng cầu.Yêu cầu biết thực hiện động tác và đạt số lần tâng cầu liên tục . II. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm : Sân trường . 1 còi , sân chơi , mỗi HS 1 quả cầu . III. Nội dung và phương pháp lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nội dung I. Mở đầu: (5’) GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS chạy một vòng trên sân tập Thành vòng tròn,đi thường….bước Thôi Ôn bài TD phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét. Phương pháp lên lớp Đội Hình * * * * * * * *. * * * *. * * * *. * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *. II. Cơ bản: { 24’} a.Trò chơi : Con Cóc là cậu Ông trời. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét b.Tâng cầu. * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * *. * * * *. Đội Hình xuống lớp G.viên hướng dẫn và tổ chức HS Tâng cầu Nhận xét III. Kết thúc: (6’) Đi đều….bước Đứng lại….đứng HS vừa đi vừa hát theo nhịp Thả lỏng Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn Tâng cầu đã học. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *. Tiết 2. Toán: LUYỆN TẬP. I) Mục tiêu - Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết so sánh các số có ba chữ số. - Biết sắp xếp các số, có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. - Các bài tập cần làm: bài 1, 2 a, b), 3 (cột 1), 4. Bài 2 (c, d), 3 (cột 2), 5 dành cho HS khá giỏi. II) Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 4..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Bảng nhóm III) 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS lên bảng làm bài tập. 532... 523 932... 932 784... 487 407... 470 - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập. - Ghi tựa bài b) Thực hành * Bài 1: Viết ( theo mẫu). - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: dựa vào số, phân tích số, cách đọc để làm bài tập. - Nhận xét sửa sai. - Hát vui - So sánh các số có 3 chữ số - Làm bài tập bảng lớp 532 > 523 932 = 932 784 > 487 407 < 470. - Nhắc lại - Đọc yêu cầu - Làm bài tập theo nhóm HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày. Viết Trăm số 116 1. Chục Đơn vị 1 6. 815. 8. 1. 5. 307. 3. 0. 7. 475. 4. 7. 5. 900 802. 9 8. 0 0. 0 2. Đọc số - Một trăm-Đọc yêu cầu - Làm bài tập bảng con mười sáu. - Tám trăm- Làm bài tập bảng lớp a) 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000 mười lăm. - Ba trăm linhb) 910; 920; 930; 940; 950; 960; 970; 980; 990; 1000. bảy - Bốn trăm bảy- Đọc yêu cầu - Nêu cách làm mươi lăm - Chín trăm - Làm bài vào vở + bảng lớp 342 < 432 - Tám trăm 543 < 590 670 < 676 987 < 897 linh hai 699 < 701 695 = 600 + 95. Bài 2: Số? - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em điền các số còn thiếu vào các chỗ chấm. HS làm bài tập bảng con - Nhận xét sửa sai - Nhận xét sửa sai 299; 420; 865; 1000. - Bài c, d dành cho HS khá giỏi * Bài 3: Điền dấu.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét sửa sai. Bài 5: HS khá giỏi làm -2 HS lên bảng làm bài tập. Nhận xét ghi điểm 932 > 923 523 = 523 707 > 706 406 < 604 - HS nhắc lại tựa bài. * Bài 4: Viết số từ bé đến lớn - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em so sánh các số để xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Y/CHS làm bài tập bảng con - Nhận xét sửa sai 299; 420; 865; 1000. * Bài 5: Dành cho HS khá giỏi - HS lên bảng làm bài tập. Nhận xét ghi điểm 4) Củng cố- Dặn dò - GDHS: So sánh các số cẩn thận để điền dấu và sắp xếp số cho đúng thứ tự. - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới Tiết 3. Tập viết: Chữ hoa A ( kiểu 2 ). I. Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa A –kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ao (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ao liền ruộng cả (3 lần). - Giáo dục học sinh luyện viết chữ đúng cỡ, mẫu, sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học GV : Chữ mẫu A viết hoa kiểu 2, bảng phụ viết Ao, Ao liền ruộng cả HS : Vở TV III? Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS III. 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. - Nộp vở theo yêu cầu. - Cho học sinh viết một số chữ Y- Yêu vào - 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng bảng con. con. - Nhận xét, cho điểm 2. Dạy bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bảng 2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa. - Giới thiệu mẫu chữ hoa - Chữ A hoa kiểu 2 cao mấy ô li ? - Chữ A hoa kiểu 2gồm có mấy nét cơ bản ? - Vừa viết vừa nói: Chữ A hoa kiểu 2 gồm có : Nét 1 : Như viết chữ O (Đặt bút trên ĐK6, viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong, dừng bút giữa ĐK4 và ĐK5 Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK6 phía bên phải chữ O, viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ U), dừng bút ở ĐK 2. - Giáo viên viết mẫu chữ A trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.. - HS nhắc lại - Quan sát - Chữ A kiểu 2 cỡ vừa cao 5 ô li . - Chữ A hoa kiểu 2 gồm có hai nét - Vài em nhắc lại cách viết chữ A.. - Quan sát - Theo dõi. - Viết bảng chữ hoa. - Cho hs viết bảng 2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.. - Đọc cụm từ ứng dụng - 2-3 em đọc : Ao liền ruộng cả - Theo dõi - 4 tiếng: Ao, liền, ruộng, cả. - Trả lời. - GV nêu ý nghĩa cụm từ ứng dụng - Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? - Độ cao của các chữ trong cụm từ “Ao liền ruộng cả” như thế nào ? - Cách đặt dấu thanh như thế nào ?. - Dấu huyền đặt trên chữ ê, dấu nặng đặt dưới chữ ô, dấu hỏi trên chữ a. - Nét cuối của chữ A nối với đường cong của chữ o. - Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o. - Khi viết chữ Ao ta nối chữ A với chữ o như - Quan sát thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? - HS viết bảng - GV viết mẫu tiếng Ao - Theo dõi - HS viết vở.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Gọi hs viết tiếng ao 2.4. Hướng dẫn viết vở: - GV nêu yêu cầu - Cho hs viết vào vở - Chú ý chỉnh sửa cho các em. - Chấm điểm, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò : - Gọi hs nhắc lại quy trình viết chữ hoa A - Nhận xét tiết học. -Dặn hs về nhà chuẩn bị bài sau. - HS nhắc lại. Tiết 4: Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? I) Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT 1, 2). - Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (BT 3). * TH bảo vệ môi trường:Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2. - Bảng nhóm III/Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài. - Hát vui. - Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi để làm gì? Dấu chấm, dấu phẩy. - HS nêu tên các loại cây ăn quả và cây - Nêu tên cây lương thực, thực phẩm. - HS thực hành đặt và trả lời câu hỏi để làm - Thực hành hỏi đáp gì? - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học LTVC bài mới. - Ghi tựa bài - Nhắc lại b) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: miệng - HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - HS quan sát 1 loài cây ăn quả. - Quan sát - HS nêu tên cây đó; chỉ bộ phận của cây - Nêu tên và chỉ các bộ phận của cây.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> (rễ, gốc, thân, cành, lá, hoa, quả, ngọn). - Nhận xét sửa sai * Bài 2: Viết - HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các từ tả bộ phận của cây là những từ chỉ hình dáng, màu sắc, tính chất, -Làm bài vào vở đặc điểm của từng bộ phận. HS làm bài vào vở - HS đọc bài vừa viết - Nhận xét sửa sai + Rễ cây: dài, uốn lượn, … + Thân cây: to, cao, bạc phếch … + Cành cây: xum xuê, um tùm, khẳng khiu … + Lá: xanh biếc, tươi tốt, non tơ … + Hoa: vàng, xanh, đỏ, tím … + Ngọn: chót vót, thẳng tắp - Nhận xét sửa sai - Đọc bài vừa viết * Bài 3: miệng - HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS quan sát tranh nói về việc làm của hai bạn nhỏ trong tranh. - HS thảo luận theo cặp. - Thảo luận - HS thực hành hỏi đáp - Thực hành hỏi đáp + Tranh 1: HS1: Bạn nhỏ tưới cây để làm - HS2: Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây gì? tươi tốt. + Tranh 2: HS2: Bạn nhỏ bắt sâu cho cây để - HS2: Bạn nhỏ bắt sâu cho cây để bảo làm gì? vệ cây. - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố-dặn dò: - HS nhắc lại tựa bài - Nhắc lại tựa bài - HS đặt câu hỏi có cụm từ để làm gì? - Đặt câu hỏi - Nhận xét tuyên dương - GDHS: bảo vệ và chăm sóc các loài cây và giữ vệ sinh xung quanh sạch sẽ. - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới Tiết 5 :Tự nhiên và xã hội :MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC I/Mục tiêu - Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - HS khá giỏi biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây, đuôi, không có chân hoặc có chân yếu). * GD KNS: - Kĩ năng quan s1t, tìm kiếm và xử lí các thông tin về động vật sống trên cạn. - Phát triển các kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. II) Đồ dùng dạy học - Tranh minh trong SGK. - Hình vẽ trong SGK (60 + 61) - Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống ở ao, sông, hồ, biển. III. III) Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Nêu tên các con vật có trong sgk trang 58, 59 - Con nào là vật nuôi, con nào sống hoang dã? - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. GV giới thiệu và ghi bảng 2.2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK. *Cách tiến hành: - Yêu cầu hs quan sát các tranh sgk - Giáo viên nêu câu hỏi cho hs thỏa luận - Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi - Chỉ và nói tên và nêu ích lợi của một số con vật có trong hình vẽ? - Con nào sống ở nước ngọt, con nào sống ở nước mặn ? - Cho biết chúng sống ở đâu ?. - Quan sát tranh và TLCH trong SGK. - Trả lời - HS nhắc lại. - Quan sát và trả lời câu hỏi theo cặp. - Chia nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên bảng chỉ tranh và nói. Hình 1 : Cua. Hình 2 : Cá vàng . Hình 3 : Cá quả. Hình 4 : Trai/ nước ngọt. Hình 5 : Tôm/nước ngọt. Hình 6 : Cá mập. Phía dưới là : cá ngừ, sò, ốc, tôm, đôi cá ngựa. - Đại diện nhóm trình bày - Theo dõi. - GV giới thiệu các hình trang 60 bao gồm các con vật sống ở nước ngọt. Hình trang 61 là các con vật sống ở nước mặn. - Kết luận + GDMT: Có rất nhiều loài vật sống dưới nước, trong đó có loài vật sống ở ao, hồ, sông, có loài vật sống ở nước mặn/ biển. Muốn cho các loài vật sống ở dưới nước tồn tại và phát triển, chúng ta cần giữa sạch nguồn nước. - Theo dõi 2.3. Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước. *Cách tiến hành: -Yêu cầu các nhóm đem những tranh ảnh - Các nhóm chuẩn bị tranh ảnh sưu tầm. sưu tầm được để cùng quan sát phân loại. Phân loại theo tiêu chí nhóm mình lựa.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> chọn - Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo . - Giáo viên hỏi khuyến khích các nhóm cùng đặt câu hỏi . Các con vật sống dưới nước có ích lợi gì? - Có loài vật có ích nhưng cũng có loài vật nguy hiểm hãy kể tên các con vật đó ? - Cần bảo vệ các loài vật này không ? - Nhận xét tuyên dương nhóm tốt. 2.4. Hoạt động 3: Thi kể tên các con vật sống dưới nước *Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu - Cho hs làm việc theo hóm - Quan sát, hướng dẫn - Gọi các nhóm trình bày - Nhận xét, tuyên dương nhóm ghi nhiều con vật sống dưới nước và đúng nhất. 3. Củng cố- dặn dò: GDKNS - Gọi HS nhắc lại tên các con vật sống dưới nước. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về chuẩn bị bài sau.. - Báo cáo kết quả. - Làm thức ăn, nuôi, làm cảnh. - Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn. - Cần bảo vệ tất cả loài vật. - Trò chơi “Gọi tên con vật”. - Theo dõi - Thảo luận - Các nhóm trình bày - HS nhắc lại. Tiết 6 :Ôn Toán : ÔN LUYỆN SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I Mục tiêu: Củng cố cho HS: - Số có 3 chữ số - So sánh các số có 3 chữ số - GD tính cẩn thận, chính xác trong làm toán . II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1/ Ổn định tổ chức: HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP Bài 1: Nối mỗi số với cách đọc số đó: a) Năm trăm hai mươi 999 A b) Năm trăm linh hai 520 B c) Chín trăm chín mươi chín 909 C 502 D - Phát phiếu yêu cầu hs làm bài, 1 em làm phiếu to. Hoạt động của HS - Hát - Nghe - 1hs đọc yêu cầu - Làm bài, đính phiếu - Nhận xét, đối chiếu với bài làm của mình.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài 2: Nối ô trống của bài điền dấu với dấu thích hợp ( >, <, =) a) 425 …. 424 c) 512 …. 498 b) 359 …. 361 d) 700 …. 700 Bài 3 HS so sánh các số tròn chục để sắp xếp theo thứ tự lớn dần: 210; 240; 230; 220; 250; 260; 290; 280. - Yêu cầu hs tự làm bài, chấm 1 số bài, chữa -Các số trên có đặc điểm gì giống nhau? - Em có cách nào để so sánh các số trên nhanh nhất? (Dành cho hs khá, giỏi) Bài 4: Cho ba chữ số: 2, 5, 6. Hãy viết các số có ba chữ số đó mà trong mỗi số không có chữ số giống nhau. - Yêu cấu hs tự làm bài. - Chấm bài, chữa 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Xem lại các BT.. -HS tự làm bài vào vở - Nhận xét, chữa. - 1 hs yếu lên bảng làm - Có 2 chữ số 0 tận cùng - Làm bài vào vở - Hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị - So sánh các chữ số hàng chục. Làm bài: 256, 265, 526, 625, 652. - Nghe. Tiết 7 : Âm nhạc: Ôn Tập Bài Hát: BÀI CHÚ ẾCH CON I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời 1, thuộc lời 2 của bài hát. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản, tập biểu diễn bài hát. II/ Đồ dùng dạy học: - Nhạc cụ gõ (song loan, thanh phách,…). - Bảng phụ ghi sẳn lời 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ổn định tổ chức(1’): nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn. 2. Kiểm tra bài cũ(1’): GV đệm giai điệu bài hát, hỏi HS tên bài hát, tác giả? Bài mới(30’): *Hoạt động 1: Ôn tập dạy lời 2 bài hát Chú ếch con. - HS hát ôn bài hát theo hướng dẫn của GV. - Hướng dẫn HS ôn lại lời 1 bài hát, chú ý + Hát đồng thanh..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> hát thuộc lời và đúng giai điệu. - Hướng dẫn HS học tiếp lời 2 (như hướng dẫn ở lời 1). Cho HS đọc thuộc lời trước khi hát. - GV hướng dẫn HS hát cả lời kết hợp vỗ hoặc gõ đệm theo phách và theo phách và theo tiết tấu lời ca (sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo). - GV nhận xét và sửa đối với những em chưa hát đúng giai điệu hoặc vỗ đúng phách, tiết tấu. - Hướng dẫn HS hát thể hiện tình cảm vui tươi, tốc đọ hơi nhanh, hát rõ lời. *Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Hướng dẫn HS vài động tác vận động phụ hoạ, hoặc HS tự nghĩ ra động tác, sau đó GV mời cá nhân, từng nhóm lên biểu diễn thi đua. - Cho HS hát nối tiếp như đã thực hiện ở tiết trước - GV nhận xét. *Hoạt động 3: Nghe gõ tiết tấu đoán câu hát. Hát theo lời ca mới. - GV dùng nhạc cụ gõ gõ âm hình tiết tấu của câu hát 1 hoặc 3 để HS lần lượt đoán. - GV cho HS hát lời ca mới theo giai điệu bài Chú ếch con. GV ghi lời ca lên bảng cho HS xung phong hát xem có khớp với giai điệu và tiết tấu bài hát không? . Củng cố – Dặn dò: - Cho HS cả lớp hát lại bài hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu trước khi kết thúc tiết học. - GV nhận xét, khen ngợi những HS hoạt động tốt, thái độ tích cực trong giờ học, nhắc nhở những em chưa đạt cần cố gắng hơn ở tiết sau. Dặn HS về ôn lại bài hát đã học và tập gõ đệm theo 2 nhịp.. + Hát từng nhóm, dãy theo kiểu đối đáp. - HS học tiếp lời 2 theo hướng dẫn. - HS hát kết hợp vỗ, gõ đệm theo phách, tiết tấu lời ca (sử dụng nhạc cụ gõ: song loan, thanh phách, trống,…) - HS chú ý sửa nếu hát chưa đúng. - HS hát với tốc độ hơi nhanh, thể hiện tình cảm vui tươi. - HS tự nghĩ ra động tác và lên biểu diễn trước lớp (cá nhân, từng nhóm).. - HS luyện hát nối tiếp lời 2, không để lỡ nhịp (vỗ tay theo phách). - HS nghe gõ âm hình tiết tấu và đoán là câu hát nào (nếu đoán câu 1 hoặc câu 2, câu 3, câu 4 đều đúng). - HS thử ghép lời ca mới theo gia điệu bài Chú ếch con.. Tiết 8 :An toàn giao thông : PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ( Tiết 3) I/ Mục tiêu HS biết một số loại xe thường thấy đi trên đường bộ . HS phân biệt xe thô sơ và xe cơ giới và biết tác dụng của các loại PTGT..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2 . Biết tên các loại xe thường thấy . Nhận biết được các tiếng động cơ và tiếng còi của ô tô và xe máy để tránh nguy hiểm . 3 -Không đi bộ dưới lòng đường . Không chạy theo hoặc bám vào xe ô tô , xe máy đang chạy . III /Đồ dùng dạy học:: Tranh trong SGK phóng to . Phiếu học tập ghi các tình huống của hoạt động 3 III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A ) Hoạt động 1: 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 em lên bảng trả lời . -Khi đi bộ qua đường em cần chú ý điều - HS1 nêu những điều cần chú ý khi đi bộ qua gì ? đường . - Hãy nêu đặc điểm con đường từ nhà - HS2 trả lời về đặc điểm và việc thực hiện đi em đến trường ? - Đi trên đường đó em bộ an toàn từ nhà đến trường . đã thực hiện điều gì để được an toàn ? -Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Lớp theo dõi giới thiệu -Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về -Hai học sinh nhắc lại tựa bài cách “Phương tiện giao thông đường bộ “. b)Hoạt động 2 : - Nhận diện các phương tiện giao thông a/ Mục tiêu : HS biết được một số PTGT đường bộ . - Phân biệt được một số xe - Quan sát tranh thảo luận theo nhóm đôi chỉ thô sơ và xe cơ giới . ra sự khác nhau giữa hai loại phương tiện b / Tiến hành : trong hình 1 và hình 2 .( H1 : Xe cơ giới ) - Treo tranh Hình 1 và 2 lên bảng . ( H2 : Xe thô sơ ) - Yêu cầu quan sát so sánh nhận diện để - Xe cơ giới chạy nhanh hơn . phân biệt hai loại phương tiện giao thông - Xe cơ giới phát ra tiếng động lớn hơn . đường bộ . - Xe cơ giới dễ gây nguy hiểm hơn . - Vậy loại xe nào đi nhanh hơn ? - Xe nào phát ra tiếng động lớn hơn ? - Xe nào dễ gây nguy hiểm hơn ? * Kết luận : - Xe thô sơ là các loại xe như xe đạp , xích lô , xe bò , xe ngựa ,...Xe cơ giới như : Ô tô , xe máy , - Xe thô sơ đi chậm ít gây nguy hiểm hơn xe cơ giới . - GV giới thiệu thêm một số loại xe ưu tiên : - Xe cứu thương , xe cảnh sát chữa cháy . -Lớp tiến hành chia thành các nhóm theo yêu - Khi gặp các loại xe này mọi người phải cầu của giáo viên . nhường đường để các loại xe này đi - Cử đại diện lên dán tờ giấy lên bảng và.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> trước . Hoạt động 3: -Thực hành theo nhóm a/ Mục tiêu : - Giúp HS kể tên một số loại phương tiện thô sơ . a/ Tiến hành : -Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm -Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy lớn yêu cầu thảo luận và ghi vào phiếu . - GV mời lần lượt từng nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình . -Giáo viên kết luận và viết lên bảng : Xe xích lô , xe đạp , xe đạp lôi , xe bò kéo là các phương tiện thô d) củng cố –Dặn dò : -Nhận xét đánh giá tiết học . -Yêu cầu nêu lại nội dung bài học . -Dặn về nhà học bài và áp dụng và thực tế .. trình bày trước lớp . - Xe xích lô , xe đạp , xe đạp lôi , xe bò kéo - Các nhóm khác nhận xét bổ sung .. -Về nhà xem lại bài học và áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống hàng ngày khi tham gia giao thông trên đường .. Thứ 6 ngày 5 tháng 4 năm 2013. Tiết 1: Toán: MÉT. I) Mục tiêu - Biết mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét. - Biết được quan hệ giũa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề - xi – mét, xăng – ti – mét. - Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. - Các bài tập cần làm: bài 1, 2, 4. Bài 3 dành cho HS khá giỏi. II) Đồ dùng dạy học - Thước mét có chia vạch cm và dm. - 1 sợi dây dài 3 mét - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 4. III) Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Ổn định lớp - Hát vui 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - Luyện tập - HS viết số bảng lớp + bảng con - Viết số 375, 365, 974, 890 - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Ôn tập, kiểm tra * Yêu cầu HS: - Hãy chỉ trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> cm, 1 dm. - Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài 1 cm, 1 dm - Hãy chỉ các đồ vật trong lớp có độ dài 1 dm. b) Giới thiệu đơn vị đo độ dài mét (m) và thước kẻ * Hướng dẫn quan sát thước kẻ. - Trên thước có vạch chia từ 0 đến 100 và giới thiệu: độ dài đoạn thẳng này là 1 mét. - Vẽ lên đoạn thẳng 1 dm (nối 2 điểm từ vạch 0 đến 100) và nói: độ dài đoạn thẳng là 1 mét. Mét là đơn vị đo độ dài: mét viết tắt là m. - HS dùng thước 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên. + Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy dm? - Một mét bằng 10 đê – xi – mét và ghi bảng 10 dm = 1m; 1m = 10 dm. - HS quan sát các vạch chia trên thước và trả lời câu hỏi: + Một mét dài bao nhiêu xăng – ti – mét? - Một mét bằng 100 cm ghi bảng: 1 m = 100 cm - HS nhắc lại - Độ dài 1 mét được tính từ vạch nào đến vạch nào trên thước kẻ? - HS quan sát tranh SGK c) Thực hành * Bài 1: Số? - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn các em điền số vào các chỗ chấm. - HS làm bài tập bảng con + bảng lớp - Nhận xét sửa sai * Bài 2: Tính? - HS đọc yêu cầu - Lưu ý HS: làm tính xong điền đơn vị vào cho đúng. - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai * Bài 3: Bài toán Dành cho HS khá giỏi * Bài 4: Viết cm hoặc m - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em ước lượng và đoán độ dài các vật đã cho để điền cm hoặc m cho. - Thực hành. - 10 dm - Quan sát - 100 cm - Nhắc lại - Từ vạch 0 đến 100 - Quan sát - Đọc yêu cầu - Làm bài bảng lớp + bảng con 1 dm = 10 cm 100 cm = 1 m 1 m = 100 cm 10 dm = 1 m. - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở + bảng lớp 17 m + 6 m = 23 m 15 m – 6 m = 9 m 8 m + 30 m = 38m 38 m – 24 m = 14 m 47 m + 18 m = 65m74 m – 59 m =15 m. - Đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> đúng. - HS thảo luận nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố-dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - HS cầm sợi dây ước lượng độ dài sợi dây - HS lên kiểm tra - HS làm bài tập bảng con - GDHS: Xác định đơn vị đo chính xác và làm tính cẩn thận - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới. - Thảo luận nhóm - Trình bày a) Cột cờ trong sân trường cao 10 m b) Bút chì dài 19 cm c) Cây cau cao 6 m d) Chú Tư cao 165 cm - Nhắc tựa bài - Ước lượng - Kiểm tra - Làm bài bảng con. Tiết 2 :Chính tả (Nghe viết) :HOA PHƯỢNG I) Mục tiêu : - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được bài tập 2 a/ b. II) Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 a. III) Các hoạt động dạy-học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Ổn định lớp, KTSS - Hát vui 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - Những quả đào - HS viết bảng lớp + nháp các từ: còn thèm, làm - Viết bảng lớp + nháp vườn, nhân hậu. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Để các em biết cách trình bày bài thơ 5 chữ và làm đúng các bài tập. Hôm nay các em học chính tả bài: Hoa phượng. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn nghe viết - Nhắc lại * Hướng dẫn chuẩn bị - Đọc bài chính tả - HS đọc lại bài - Đọc bài chính tả * Hướng dẫn nắm nội dung bài - Bài thơ là lời của ai nói với ai? - Lời của bạn nhỏ nói với bà. - Lời nói của bạn nhỏ thể hiện điều gì? - Thể hiện sự bất ngờ và thán phục * Hướng dẫn nhận xét trước vẻ đẹp của hoa phượng..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Mỗi câu thơ có mấy tiếng? - Trình bày bài viết như thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó - HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: lấm tấm, chen lẫn, lửa thẫm, rừng rực, dãy phố. * Viết chính tả - Lưu ý HS: chữ đầu mỗi câu viết hoa lùi vào 2 ô. Ngồi viết, cầm viết, để vở cho ngay ngắn. - Đọc bài, HS viết vào vở. - Quan sát uốn nắn HS. * Chấm, chữa bài - Đọc bài cho HS soát lại - HS tự chữa lỗi - Chấm 4 vở của HS nhận xét c) Hướng dẫn làm bài tập * Bài tập 2 a: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em điền vần in/ inh vào các chỗ trống.. - Nhận xét sửa sai 4) Củng cố – Dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - Nhận xét tiết học - Về nhà chữa lỗi, chuẩn bị bài sau.. - Mỗi câu có 5 tiếng - Viết hoa lùi vào 2 ô. - Viết bảng con từ khó. - Viết chính tả. - Chữa lỗi - Đọc yêu cầu HS làm bài vào vở + bảng lớp Chú Vinh là thương binh. Nhờ siêng năng, biết tính toán, chú đã có một ngôi nhà xinh xắn, vườn cây đầy trái chín thơm lừng, chú hay giúp đỡ mọi người nên được gia đình, làng xóm tin yêu, kính phục. - Nhắc lại tựa bài. Tiết 3 :ÔN Tiếng Việt : LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ: CÂY DỪA I. Mục tiêu:: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe và viết lại đúng, đẹp 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh. - Củng cố cách viết hoa tên riêng của địa danh. II. Các hoạt đông dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS  Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. - GV đọc đoạn viết chính tả. - 2 HS đọc lại. - Luyện viết từ khó vào bảng con. - HS tự đọc lại bài chính tả đã viết..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV theo dõi, uốn nắn. - Chấm, sửa bài. - GV nhận xét. - GV đọc bài chính tả.. - Viết những tiếng khó vào BC. - Nhóm đôi đổi bảng kiểm tra. - Nhận xét. - HS viết bài - Nhóm đôi đổi vở kiểm tra..  Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập - Đọc đề bài. Bài 2a: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Tên cây bắt - Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 đầu bằng s nhóm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức. sắn, sim, sung, - Tổng kết trò chơi. si, sen, súng, - Cho HS đọc các từ tìm được. sâm, sấu, sậy, … Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc bài thơ. - Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng? - Tên riêng phải viết ntn? - Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.  Củng cố – Dặn dò: - Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng - Nhận xét tiết học.. Tên cây bắt đầu bằng x xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng, …. - Đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên. - Tên riêng phải viết hoa. -2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết BC. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.. Thứ bảy ngày 6 tháng 3 năm 2013. Tiết 1 : Thể dục: Bài : 58 * Trò chơi : Con Cóc là cậu Ông trời * Tâng cầu I. Mục tiêu: -Tiếp tục học trò chơi Con Cóc là cậu Ông trời.YC biết cách chơi ,biết đọc vần điệu và tham gia chơi có kết hợp vần điệu ở mức ban đầu -Ôn Tâng cầu.Yêu cầu biết thực hiện động tác và đạt số lần tâng cầu liên tục . II. Địa điểm và phương tiện - Địa điểm : Sân trường . 1 còi , sân chơi , mỗi HS 1 quả cầu . III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung I. Mở đầu: (5’). Phương pháp lên lớp Đội Hình.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS chạy một vòng trên sân tập Thành vòng tròn,đi thường….bước Thôi Ôn bài TD phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *. II. Cơ bản: { 24’} a.Trò chơi : Con Cóc là cậu Ông trời * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * *. * * * *. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét b.Tâng cầu. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS Tâng cầu Nhận xét III. Kết thúc: (6’) Đi đều….bước Đứng lại….đứng HS vừa đi vừa hát theo nhịp Thả lỏng Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn Tâng cầu đã học. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *. Tiết 2 :Tập làm văn: ĐÁP LỜI CHIA VUI-NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I) Mục tiêu: - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). - Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương (BT2). * GD KNS:-- Giao tiếp, ứng xử văn hoá. - Lắng nghe tích cực. II) Đồ dùng dạy- học - Tranh minh họa SGK.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi a, b, c. III) Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GV 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại tựa bài - HS thực hành nói lời chúc mừng và đáp lại lời chúc mừng. HS1: Chúc mừng bạn năm nay đạt học sinh giỏi huyện. HS2: Chúc mừng bạn năm nay được hạng nhất. - Nhận xét ghi điểm 3) Bài mới a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học tập làm văn bài mới. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: miệng - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo cặp để nói lời chia vui và lời đáp lại. - HS thực hành a) HS1: Chúc mừng sinh nhật bạn. Mong bạn luôn vui vẻ và học tập thật giỏi. b) HS1: Năm mới bác chúc bố mẹ cháu mạnh khỏe, làm ăn phát đạt, chúc cháu học giỏi chóng lớn.. Hoạt động của HS - Hát vui - Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối - Thực hành - HS2: Cảm ơn bạn - HS2: Cảm ơn bạn. - Nhắc lại. - Đọc yêu cầu - Thảo luận - Thực hành - HS2: Cảm ơn bạn đã nhớ ngày sinh của mình. - HS2: Cháu cảm ơn bác. Cháu chúc hai bác năm mới luôn mạnh khỏe, hạnh phúc. c) HS1: Cô rất mừng vì lớp ta năm nay đoạt giải về - HS2: Chúng em cảm ơn cô chúng mọi hoạt động. Chúc các em giữ vững và phát huy em hứa năm mới sẽ cố gắng ạ. thành tích này trong năm mới. - Nhận xét tuyên dương * Bài 2: miệng - HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - HS quan sát tranh minh họa và nói về tranh. - Kể 3 lần: giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng các từ ngữ: vứt lăn lóc, hết lòng chăm sóc, sống lại, nở, thật to, lộng lẫy, niềm vui, cảm động, tỏa hương, thơm nồng nàn. - Kể lần 1: dừng lại, yêu cầu HS quan sát tranh, đọc các câu hỏi. - Kể lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh. - Kể lần 3. - Nêu lần lượt các câu hỏi: - Trả lời a) Vì sao cây hoa biết ơn ông lão? - Vì ông lão nhặt cây hoa vứt lăn lóc.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ven đường về trồng, hết lòng chăm sóc cho cây sống lại, nở hoa. b) Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng - Cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão cách nào? bằng cách nở những bông hoa thật to và lộng lẫy. c) Về sau, cây hoa xin trời điều gì? - Cây hoa xin trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão. d) Vì sao trời lại cho hoa có hương thơm vào ban - Vì ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão đêm? không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa. - HS kể lại câu chuyện - Kể chuyện - Nhận xét tuyên dương 4) Củng cố- dặn dò - HS nhắc lại tựa bài - Nhắc tựa bài + Câu chuyện trên ca ngợi lòng biết ơn của ai đối - Của cây hoa đối với ông lão với ai? - GDHS: vui vẻ trong giao tiếp hàng ngày, chăm sóc và bảo vệ các loài cây hoa. - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện. - Xem bài mới Tiết 3: Luyện Tiếng Việt : Luyện đọc: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I/ Mục tiêu: -Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ II/ Đồ dùng dạy học: -GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc. -HS: III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Kiểm tra: 2.Bài mới a Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài : Cây đa quê hương -Vài em nhắc lại tựa bài - Ghi tn bi ln bảng. - b/Luyện đọc: * Đọc mẫu lần 1 : Giáo viên đọc với giọng đọc -Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo. * Hướng dẫn phát âm từ khó : -Mời nối tiếp nhau đọc từng câu -Mỗi em đọc một câu cho đến hết bài..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh - Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu đọc . * Hướng dẫn ngắt giọng : - Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc. - Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc .. 3/Đọc từng đoạn và cả bài . -Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm 4Thi đọc: *GV cho học sinh đọc đồng thanh đoạn 1. 5/) Luyện đọc lại GV cho học sinh đọc lại 3) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học.. -Đọc bài cá nhân sau đó lớp đọc đồng thanh các từ khó : - gắn liền, xuể, li kì, lững thững, rắn hổ mang, tưởng chừng, chót vót. - Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc các câu: - Trong vòm lá,/ gio chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì / tưởng chừng như ai đang cười,/ đang nói .// -Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra về,/ lững thững từng bước nặng nề .// Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài,/ lan giữa ruộng đồng yên lặng ./ - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Lần lượt đọc trong nhóm . -Thi đọc cá nhân .. Tiêt 4 :Luyên Toán : LUYỆN TẬP SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Củng cố học sinh - Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết so sánh các số có ba chữ số. - Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. - Phát triển khả năng tư duy của học sinh. II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra: - 3 HS lần lên bảng điền dấu vào bài tập. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bảng < 135……….125 con . - GV nhận xét chung . > 144……….139 2.Bài mới: = 765……….765  Hoạt động1 : Giới thiệu bài: -Vài em nhắc lại tựa bài. -HS thực hiện -GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng: -nhận xét Luyện tập - HS làm vào sách giáo khoa.  Hoạt động2: Luyện tập – thực hành: a/ 100; 200 , 300, 400, 500, 600; 700; 800, 900, 1000; Bài 1: Viết theo mẫu.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm SGK -GV nhận xét sửa sai . Bài 2: Số ? + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Gọi HS lên bảng làm. -GV nhận xét sửa sai . - Yêu cầu HS đọc dãy số. Bài 3 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . -GV nhận xét sửa sai .. b/ 910, 920, 930,940;950;960;980;,990, 1000 c/514, 515;516; 517, 518 ,519;520;521, 522, 523, d/895; 896; 898; 899; 900, 901, 902, 903, 904, 543 < 590 , 342 < 432 670 < 676 987 > 897; 699 < 701; 695 = 600 + 95. ,. Bài 4: Viết các số 832,756, 698, 689,100 theo - HS đọc yêu cầu . thứ tự từ bé đến lớn . + Để sắp xếp được thì chúng ta phải làm gì - Phải so sánh các số với nhau . -GV nhận xét sửa sai . 689, 698, 756, 832. -Nhận xét -HS thực hiện. 3) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét -Tổng kết và nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

×