Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.27 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC. MÙA THẢO QUẢ I. Mục đích yêu cầu. - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả - Hiểu nội dung : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả ( TL được các câu hỏi SGK ) - HS khá giỏi : Nêu được tác dụng của cách dùng từ đặt câu để miêu tả sự vật sinh động II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. + HS: Đọc bài, SGK. III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. KT Bài cũ: Ôn tập. Gọi học sinh đọc bài thơ Tiếng vọng và -Học sinh đọc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi trả lời câu hỏi về nội dung bài Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới. Giới thiệu bài : ... ghi đầu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. (15’) -Học sinh khá, giỏi đọc cả bài. -Gọi hs khá, giỏi đọc toàn bài. + Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”. -Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? + Đoạn 2 : từ “thảo quả …đến … không gian”. + Đoạn 3: Còn lại. -HS đọc nối tiếp cả bài. *Cho hs đọc nối tiếp cả bài -Luyện đọc đúng : Đản Khao, lướt thướt, -Lượt 1: Sửa lỗi phát âm cho hs Chin San, sinh sôi, chon chót. -Học sinh đọc thầm phần chú giải. -Lượt 2: Giúp hs giải nghĩa từ -Hs ngắt nghỉ những câu dài. * Giúp hs ngắt nghỉ những câu dài -Luyện đọc theo cặp. *Yêu cầu học sinh đọc theo cặp. *Hướng dẫn đọc toàn bài. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.( 12’) -Học sinh đọc đoạn 1. GV cho học sinh đọc đoạn 1. -Học sinh gạch dưới câu trả lời. + Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa - Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ, mùi thơm rải theo triền núi, bay vào những thôn bằng cách nào? xóm, làn gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, hương thơm ủ ấp trong từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng. -Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì - Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có điều đáng chú ý là: đáng chú ý?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Từ hương và thơm được lặp đi lặp lại như một điệp từ, có tác dụng nhấn mạnh hương thơm đặc biệt của thảo quả: hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đặc sắc, có sức lan tỏa rất rộng, rất mạnh và xa .Các câu Gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm.rất ngắn lại lặp từ thơm, như tả một người đang hít GV kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả. vào và cảm nhận mùi thơm của thảo quả lan • Giáo viên chốt lại. trong không gian. - Lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu chậm rãi, êm ái. mùi thơm. - Yêu cầu học sinh nêu ý 1. Ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. Học sinh đọc đoạn 2. - Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả - Qua một năm, - lớn cao tới bụng – thân lẻ phát triển rất nhanh? đâm thêm nhiều nhánh – sầm uất – lan tỏa – • Giáo viên chốt lại. xòe lá – lấn chiếm không gian. Yêu cầu học sinh nêu ý 2. * Ý 2: Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo quả. -Học sinh đọc: Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sức sống mãnh liệt của thảo quả. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. - Học sinh đọc đoạn 3. - Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? - Nảy dưới gốc cây. - Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp? - Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa rực lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngây • GV chốt lại. và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa - Yêu cầu học sinh nêu ý 3. hồng, thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy. -Nội dung bài văn nói lên điều gì ? * Ý 3: Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín. *Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. - Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng - Gọi 3 hs tiếp nối nhau luyện đọc lại diễn cảm từ gợi tả. đoạn văn. Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh - Hướng dẫn các em tìm giọng đọc. của cây thảo quả. Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín. - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 3. Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm. - Học sinh lần lượt đọc – Nhấn mạnh những - Luyện đọc đoạn 3. từ gợi tả vẻ đẹp của trái thảo quả– màu sắc – Ghi những từ ngữ nổi bật. nghệ thuật so sánh. - Thi đọc diễn cảm. Học sinh thi đọc diễn cảm. - Giáo viên nhận xét. Lớp nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố. Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn?. -Học sinh trả lời. -Thi đua đọc diễn cảm..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Dặn dò: Rèn đọc thêm. Chuẩn bị: “Hành trình bầy ong)”. *Nhận xét tiết học . …………………………………………………… TOÁN. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, … I. Mục đích yêu cầu. - Biết nhân nhẩm một số TP với 10; 100; 1000; … - Biết chuyển đổi đơn vị của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Thực hành bài 1,2. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi quy tắc + HS: Vở bài tập, SGK, bẩng con. III. Các hoạt động dạy- học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. KTBC: Gọi hs lên bảng làm lại bài 1 tiết trước Lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới. Giới thiệu bài. Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000… HĐ1: Hình thành quy tắc Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 27,867 × 10 = 278,67 Giáo viên nêu ví dụ : 27,867 × 10 = ? Y/c HS lên bảng làm và nhận xét: - Học sinh nhận xét giải thích cách làm (so - Dấu phẩy ở tích đã được di chuyển như sánh) kết luận: chuyển dấu phẩy sang phải thế nào so với dấu phẩy ở thừa số thứ một chữ số). nhất? - Giáo viên nêu ví dụ 2: - Học sinh thực hiện ví dụ 2: 53,286 × 100 =? 53,286 × 100 = 5328,6 - Yêu cầu HS nêu quy tắc GV nhấn mạnh -Nhận xét: chuyển dấu phẩy sang trái thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải. 2chữ số - GV chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng. Học sinh lần lượt nêu quy tắc. Lần lượt học sinh lặp lại. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Gọi hs đọc đề bài. Bài 1. Tính nhẩm. Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc -HS lần lượt nêu miệng kết quả tính. nhẩm một số thập phân với 10, 100, a. 1,4 × 10 = 14 ; b. 9,63 × 10 = 96,3 2,1 × 100 = 210 ; 25,08 × 100 = 2508 1000, … yêu cầu hs so sánh kết quả của 7,2 × 1000 = 7200 ; 5,32 × 1000 = 5320 các tích với thừa số thứ nhất. Giáo viên chốt lại. Bài 2.Viết các số đo sau dưới dạng số đo có Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu. - Cho hs làm bài vào vở, gọi 4 em lên đơn vị là xăng-ti-mét: 10,4dm × 10 = 104 cm (vì 1 dm = 10cm) bảng sửa bài. 12,6m × 100 = 1260 cm (vì 1m = 100cm) 0,856m × 100 = 85,6 m.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gv YC HS láy VD về Nhân một số thập 5,75dm × 10 = 57,5 cm phân với 10, 100, 1000… - Dãy A cho đề dãy B trả lời và ngược lại. 3. Củng cố. - Lớp nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”. - Giáo viên nhận xét tuyên dương. 4. Dặn dò: Học sinh làm bài ở vở BTT. Chuẩn bị: “Luyện tập”. *Nhận xét tiết học. ………………………………………………….. KHOA HỌC. SẮT, GANG, THÉP I. Mục đích yêu cầu : - Nhận biết được một số tính chất của sắt, gang, thép - Nêu được một số ứng dụng của sắt, gang, thép - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ sắt, gang, thép. II. Chuẩn bị: - GV: Hình vẽ trong SGK trang 48 , 49 / SGK , mẫu quặng. - Đinh, dây thép (cũ và mới). III. Các hoạt động dạy-học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Kt bài cũ: Tre, mây, song. - Hãy nêu tên một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song? - 2 Học sinh trả lời. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: GTB... Sắt, gang, thép. * HĐ 1: Thực hành xử lí thông tin. - Cho hs đọc thông tin sgk và TLCH: - Đọc thông tin SGK và trả lời: + Trong tự nhiên sắt có ở đâu ? + Sắt có trong các thiên thạch và trong các quặng sắt. + Gang, thép đều có thành phần nào + Gang và thép đều có điểm chung : đều chung ? là hợp kim của sắt và các bon. + Gang và thép khác nhau ở điểm nào ? + Gang và thép khác nhau là : - Gv nhận xét và kết luận. * Trong thành phần của gang có nhiều các bon hơn thép, gang rất cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi. * Trong thành phần của thép có ít các bon hơn gang, ngoài ra còn có một số chất khác. Thép có t/chất cứng, dẻo, bền, có loại thép bị gỉ, có loại không bị gỉ. * HĐ 2: Làm việc với vật thật. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn q/sát -Thảo luận nhóm, đàm thoại. các vật được đem đến lớp và thảo luận các.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + So sánh 1 chiếc đinh mới hoặc 1 đoạn dây thép mới với một chiếc đinh gỉ hoặc dây thép gỉ bạn có nhận xét gì về màu sắc, độ sáng, tính cứng và tính dẻo của chúng ? + So sánh nồi gang và nồi nhôm cùng cỡ, nồi nào nặng hơn? - Giáo viên chốt lại các ý đúng. * Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận: * Bước 1: - GV giảng : Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt, đinh sắt … thực chất được làm bằng thép. *Bước 2: (làm việc nhóm đôi) -GV yêu cầu HS quan sát các H 48, 49 SGK và nêu câu hỏi : + Gang hoặc thép được sử dụng để làm gì?. câu hỏi: + Chiếc đinh mới và đoạn dây thép mới đếu có màu xám trắng, có ánh kim chiếc đinh thì cứng, dây thép thì dẻo, dễ uốn. + Chiếc đinh gỉ và dây thép gỉ có màu nâu của gỉ sắt, không có ánh kim, giòn, dễ gãy. + Nồi gang nặng hơn nồi nhôm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.. - Học sinh quan sát thảo luận nhóm đôi và trả lời : + Thép được sử dụng : H1 : Đường ray tàu hỏa H2 : lan can nhà ở H3 : Cầu H5 : Dao, kéo, dây thép H6 : Các dụng cụ được dùng để mở ốc, vít +Gang được sử dụng : H4 : Nồi - Kể tên 1 số dụng cụ, máy móc, đồ dùng - Nồi, chảo … làm bằng gang. được làm bằng gang, thép? - Dao, kéo, cày, cuốc và nhiều loại máy móc…làm bằng thép. -Nồi nấu cơm, chảo, thau, xe máy, xe đạp, . . . - Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng - Rửa sạch, cất ở nơi khô ráo. Những đồ gang, thép có trong nhà bạn? dùng bằng gang cần cẩn thận vì chúng - Giáo viên chốt nội dung như SGK. giòn, dễ vỡ. * Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò - Nêu những điểm giống nhau giữa gang - Nêu lại kiến thức bài học như trên. và thép? - Trong tự nhiên sắt có ở đâu ? - Giáo dục hs biết bảo quản các vật dụng làm bằng gang, sắt, thép. - Dặn hs học lại bài, làm bài trong VBT ĐẠO ĐỨC KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (tiết 1) I. Mục đích yêu cầu - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nêu được nhừng hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Có thái độ hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép vời người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. II. Đồ dùng dạy-học - Tranh trong sgk. III. Các hoạt động dạy-học: GIÁO VIÊN CỦA HỌC SINH 1. KT Bài cũ: -2 học sinh trả lời. - Hãy nêu nội dung các bài mà em đã học ? - Đối với bạn bè chúng ta cần đối xử như thế - Nhận xét. nào ? - Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: GTB : Kính già - yêu trẻ. * Hoạt động 1: Đóng vai theo nội dung truyện “Sau đêm mưa”. - Đọc thầm truyện Sau đêm mưa. - Đọc truyện “Sau đêm mưa”. - Thảo luận nhóm 4, phân công vai và - Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo chuẩn bị vai theo nội dung truyện. nội dung truyện. - 1 -2 nhóm lên đóng vai. - Cho các nhóm lần lượt lên đóng vai,cho lớp - Lớp nhận xét, bổ sung. nhận xét. - Giáo viên nhận xét. * Hoạt động 2: - HS thảo luận theo nhóm đôi - Thảo luận nội dung truyện. - Đại diện các nhóm trình bày. +Tránh sang một bên nhường bước + Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp cho cụ già và em nhỏ. bà cụ và em nhỏ? +Bạn Hương cầm tay cụ già và Sâm + Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ? đỡ tay em nhỏ. +Vì bà cụ cảm động trước hành động + Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn nhỏ? của các bạn nhỏ. - GV Kết luận: - Học sinh nêu. - Cần tôn trọng, giúp đỡ người già, em nhỏ - Lớp nhận xét, bổ sung. những việc phù hợp với khả năng. - Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự. - Các bạn trong câu chuyện là những người có tấm lòng nhân hậu. Việc làm của các bạn mang lại niềm vui cho bà cụ, em nhỏ và cho chính bản thân các bạn. - Gọi vài hs đọc ghi nhớ. * Hoạt động 3: Làm bài tập 1. - Giao nhiệm vụ cho học sinh : Nêu những việc nên làm để thể hiện kính già yêu trẻ ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi một số hs trình bày ý kiến, cho lớp N. xét - GV kết luận lại . * Hoạt động 4: Củng cố - Gọi vài em đọc ghi nhớ. - Giáo dục hs luôn có ý thức kính già yêu trẻ. *Dặn dò. Chuẩn bị: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của địa phương, dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ - Nhận xét tiết học.. - Đọc ghi nhớ (2 học sinh). - Lớp đọc thầm. - Làm việc cá nhân. - Vài em trình bày ý kiến: - Các hành vi a, b ,c là các hành vi Thể hiện kính già ,yêu trẻ. Hành vi d là chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương chăm sóc em nhỏ. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Đọc lại ghi nhớ. ……………………………………………………………………………………………. Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 CHÍNH TẢ MÙA QUẢ THẢO (Nghe – Viết) I. Mục đích yêu cầu. - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi - Làm được BT (2) a/b (3) a/b; hoặc BTCT địa phương do GV chọn. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ A4 – thi tìm nhanh từ láy. III. Các hoạt động dạy-học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. KT bài cũ : - Gọi 2hs làm lại bài tập 3 - Học sinh lần lượt nêu các từ láy có âm đầu là n : náo nức, nao núng…. - Giáo viên nhận xét – cho điểm. - Các từ láy gợi tả âm thanh có âm cuối là ng : oang oang, đoàng đoàng, ... Học sinh nhận xét. 2 . Bài mới: Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết. - 1, 2 học sinh đọc bài chính tả. - Gọi 2 hs đọc bài viết. - Tả hương thơm của thảo quả, sự phát triển - Đoạn văn nói lên điều gì ? - Hướng dẫn học sinh viết từ khó nhanh chóng của thảo quả. trong đoạn văn. - Học sinh nêu, tập viết các từ khó Đản Khao – - Cho hs tập viết từ khó vào vở lướt thướt – gió tây – quyến hương – rải – triền nháp,cho 1hs lên bảng viết : núi – ngọt lựng – Chin San – ủ ấp – nếp áo… - Nhận xét. - Gv đọc cho hs nghe – viết chính tả. - Học sinh lắng nghe và viết nắn nót. - Gv đọc lại cho hs dò bài, soát lỗi. - Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi. - Gv thu bài 1 tổ để chấm, nhận xét bài chấm, sửa lỗi. Hoạt động 2:HDHS làm BT C. tả. * Bài 2a: Yêu cầu hs đọc đề. Bài 2a.Tìm các từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi cột.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gv tổ chức cho hs làm việc theo dọc trong các bảng sau: nhóm (4 nhóm). Các nhóm chơi thi - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. tiếp sức - Học sinh chơi trò chơi : thi tiếp sức tìm các từ ngữ chứa tiếng đã cho, mỗi nhóm tìm một cặp - Cho lớp nhận xét, tuyên dương từ . nhóm tìm được nhiều từ đúng. - Sổ – xổ + sổ sách- xổ số ; vắt sổ –xổ lồng - sơ – xơ + sơ sài – xơ mít, sơ lược- xơ xác - su -xu + su su- đồng xu ; su hào –xu nịnh - sứ- xứ + bát sứ-xứ sở; đồ sứ – tứ xứ * Bài 3 a: Yêu cầu đọc đề. - Bài 3b Thi tìm từ láy: - Gv tiếp tục cho hs thi tìm nhanh - An/ at ; man mát ; ngan ngát ; chan chát ; sàn các từ láy theo khuôn vần đã cho. - Cho lớp nhận xét, tuyên dương các sạt ; ràn rạt,…. - Ang/ ac ; khang khác ; nhang nhác ; bàng bạc ; nhóm tìm được nhiều từ đúng. càng cạc,…. - Ôn/ ôt ; sồn sột , mồn một,…. Ông/ ốc : xồng xộc , công cốc,… Giáo viên chốt lại. - Un / út : vùn vụt, ngùn ngụt,… - Ung/ úc: sùng sục, nhung nhúc,… * Hoạt động 3:Củng cố, dặn dò. - Học sinh trình bày. - Gv nhận xét bài viết, sửa các lỗi sai phổ biến - Giáo dục hs cách trình bày vở sạch sẽ, viết chữ đẹp. …………………………………………………………. TOÁN. LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu :Biết - Nhân nhẩm một số TP với 10, 100, 1000, … - Nhân nhẩm một số TP với một số tròn chục, tròn trăm - Giải bài toán có ba bước tính. - Làm các BT : 1 (a) ; 2 (a,b) ; 3 II. Các hoạt động dạy-học. 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 em làm lại bài 2. Bài 2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét: 10,4dm × 10 = 104 cm (vì 1 dm = 10cm) 12,6m × 100 = 1260 cm (vì 1m = 100cm) 0,856m × 100 = 85,6 m 5,75dm × 10 = 57,5 cm -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới. - Giới thiệu bài- ghi đầu bài..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV Bài 1. Gọi hs đọc đề - Cho hs làm bài vào vở sau đó sửa bài, cho hs so sánh tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc nhân nhẩm.. HS 1. a. Tính nhẩm. 1,48 × 10 =14,8 ; 2,571 × 1000 = 2571; 0,9 × 100 = 90 ;. 5,12 × 100 = 512 ; 15,5 × 10 = 155; 0,1 × 1000 = 100. b. Số 8,05 phải nhân với số nào để được tích là: 80,5; 805; 8050; 80500 ? - Nhận xét: từ số 8,05 ta dịch chuyển dấu phẩy sang phải 1 chữ số thì được 80,5. - Kết luận : Số 8,05 phải nhân với 10 để được 80,5; nhân với 100 để được 805; nhân với 1000 để được 8050; nhân với 10000 để được 80500. Bài 2. Đặt tính rồi tính. Bài 2. Gọi hs đọc yêu cầu. b. 12,6 × 800 ; - Cho hs tự đặt tính rồi tính, a. 7,69 × 50 c. 12,82 × 40 d. 82,14 × 600 sau đó nhận xét, sửa sai. - Muốn nhân một số thập -Ta chỉ cần nhân số đó với chữ số hàng chục hoặc hàng phân với một số tròn chục trăm rồi viết thêm các chữ số 0 vào tích tìm được. hoặc tròn trăm ta làm thế nào? Bài 3. Gọi hs đọc đề bài Bài 3 - HS đọc đề, tìm hiểu đề. Tóm tắt. toán. 3 giờ đầu, mỗi giờ đi được : 10,8 km H: Bài toán cho biết gì? 4 giờ tiếp, mỗi giờ đi được : 9,52 km Người đó đi : . . . km ? H: Bài toán hỏi gì ? Bài giải -Muốn biết người đó đi 3 giờ đầu người đó đi được số km là: được bao nhiêu km ta làm 10,8 × 3 = 32,4 (km) thế nào? 4 giờ tiếp theo người đó đi được số km là: - Cho 1 em làm bài vào 9,52 × 4 = 38,08 (km) bảng phụ, sau đó dán lên Người đó đi được tất cả số km là: bảng. 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) - Cho hs làm bài vào vở, rồi Đáp số: 70,48 km sửa bài. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố.Dặn dò. - Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào ? LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MRVT: BẢOVỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục đích yêu cầu : - Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT 1. - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của Bt 3. - THGDBVMT: Gd lòng yêu quý , ý thức BVMT , có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. Chuẩn bị:. + GV: viết sẵn bài tập 1b vào bảng phụ. + tranh ảnh về môi trường . III. Các hoạt động dạy-học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. KTBC: Quan hệ từ. - 2hs trả lời - Thế nào là quan hệ từ? - Cả lớp nhận xét. - Học sinh sửa bài 1, 2 - Giáo viên nhận xét 2. Bài mới : Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh mở rộng hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Bảo vệ môi trường. * Bài 1: Gọi hs đọc đề nêu yêu cầu Bài 1 : Đọc đoạn văn sau và thực hiện nhiệm a) Cho hs thảo luận theo cặp : đọc vụ nêu ở bên dưới: đoạn văn và phân biệt nghĩa các a. Phân biệt nghĩa của các cụm từ: khu dân cư, cụm từ. khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên Hs đọc đoạn văn, thảo luận theo cặp và trả lời: + Khu dân cư : khu vực dành cho dân ăn ở, sinh hoạt . -Gọi đại diện các cặp nêu kết + Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, quả,cho lớp nhận xét. xí nghiệp. - GV chốt lại: phần nghĩa của các + Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó có các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên từ. được gìn giữ, bảo vệ lâu dài. b) Gv cho hs làm bài vào VBT, gọi b) Mỗi từ ở cột A ứng với cột B là : 1hs lên bảng làm, cho lớp nhận xét. + Sinh vật tên gọi chung các vật sống… + Sinh thái quan hệ giữa sinh vật với môi - Giáo viên chốt lại. trường xung quanh. + Hình thái : hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được. * Hoạt động 2: Hướng dẫn hs biết ghép một số từ gốc Hán với tiếng thích hợp để tạo thành từ phức. Bài 3: Từ đồng nghĩa với từ bảo vệ * Bài 3 : GV nêu y/c của bài tập. - HS tìm từ đồng nghĩa với từ bảo - Giữ gìn (gìn giữ) vệ. Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học: Tuyên - Cho lớp nhận xét, nêu kết quả dương, nhắc nhỡ. đúng. Có thể chọn từ giữ gìn hoặc gìn giữ * Hoạt động 3 : Củng cố- dặn dò : - Cho hs nêu lại các từ ngữ ở bài tập 1a, nêu lại nghĩa các từ ở bài 1b. - THBVMT.Em hãy nêu những việc -3 - 5HS nêu những việc mình dã làm để BVMT mình dã làm để BVMT ? … - Dặn học sinh về nhà ôn bài; chuẩn.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. ……………………………………………………………. THEÅ DUÏC ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI TDPTC TRÒ CHƠI : AI NHANH VÀ KHÉO HƠN. I.Muïc tieâu: - Biết thực hiện 5 động tác vươn thở , tay ,chân , vặn mình , toàn thân của bài TDPTC. - Bước đầu biết cách phối hợp 5 động tác của bài TDPTC. -Troø chôi: " Ai nhanh vaø kheùo hôn” Yeâu caàu HS biết cách chơi và tham gia chơi được đúng luật, tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật. hào hứng, nhiệt tình trong khi chôi. II. Ñòa ñieåm vaø phöông tieän. -Vệ sinh an toàn sân trường. - Coøi vaø keû saân chôi. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Noäi dung. Thời lượng 3-5’. A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Troø chôi: Chạy nhanh theo số . -Giaäm chaân taïi choã theo nhòp. -Gọi HS lên thực hiện một số động tác đã học ở tuần trước. 20- 22 B.Phaàn cô baûn. 1)Ôn ĐT vươn thở,tay và chân , vặn mình , toàn thân của bài TDPTC . + GV Điều khiển cả lớp tập 1-2 lần .. + 5 ĐT của Bài TDPTC :Lớp trưởng tập mẫu. Cách tổ chức ´´´´´´´´ ´ ´´´´´´´´ ´ ´´´´´´´´ ´. ´´´´´´´´ ´ ´´´´´´´´ ´ ´´´´´´´´ ´. + HS tập theo sự điều khiển chung. -Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai soùt cuûa caùc toå vaø caù nhaân. 2) Các tổ thi 5 ĐT của Bài TDPTC : - Tổ trưởng tập mẫu – Tổ viên cùng tập . NX, bình chọn tổ tập đẹp nhất .. ´ ´ ´ ´. ´´´´´´.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3)Trò chơi vận động:Ai nhanh và khéo hơn. Troø chôi: Neâu teân troø chôi, giaûi thích caùch chôi vaø luaät chôi. -Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử. Cả lớp thi đua chơi. -Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thaéng cuoäc. 2-5’ C.Phaàn keát thuùc. -Haùt vaø voã tay theo nhòp. -Cuøng HS heä thoáng baøi. -Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài taäp veà nhaø.. ´ ´ ´´. ´´´´´. ´´´´´´´´ ´ ´´´´´´´´ ´ ´´´´´´´´ ´. ……………………………………………………………………………………………. Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2012 ÂM NHẠC TẬP ĐỌC. HÌNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Mục đích yêu cầu. - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong : cần cù làm việc để góp ích cho đời - HS khá giỏi : Thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài. II. Chuẩn bị: + GV: Bức tranh vẽ cảnh bầy ong đang tìm hoa – hút mật. + HS: SGK, đọc bài. III. Các hoạt động dạy-học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KTBC: Gọi 2 hs lên bảng đọc -Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. bài: Mùa thảo quả. - Giáo viên nhận xét , ghi điểm. 2.Bài mới. Giới thiệu bài- ghi đầu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc: 15’ -Gọi 1 hs khá, giỏi đọc toàn bài -1 học sinh khá đọc. thơ. -HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ. a.Cho hs đọc tiếp nối 4 khổ thơ. -Luyện đọc đúng:Nắng trời,nẻo, sắc - Giáo viên rút từ khó..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> màu,, rừng sâu, trắng,… -Giúp hs giải nghĩa từ: đẫm, rong -HS đọc chú giải trong sgk. ruổi, nối liền mùa hoa, men. H: Hành trình có nghĩa là gì? - Chuyến đi xa và lâu, nhiều gian khổ, vất vả… H:Thăm thẳm có nghĩa là gì? - Nơi rừng rất sâu, ít người đến được. H:Bập bùng có nghĩa là gì? - Từ gợi tả màu hoa chuối rừng đỏ như ngọn lửa cháy sáng. H: Hai câu thơ đặt trong dấu - Ý giả thiết, đề cao, ca ngợi bầy ongngoặc đơn cuối khổ thơ thứ ba cái gì cũng giám làm và làm được, kể cả nói lên điều gì ? lên tận trời cao hút nhụy hoa để làm mật thơm. -Hướng dẫn hs ngắt nhịp giữa các - HS lấy bút chì đánh dấu chỗ ngắt nhịp. khổ thơ. b. Cho hs đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp, sửa lỗi cho c. Giáo viên hướng dẫn đọc toàn bạn. bài: Giọng trải dài, tha thiết, cảm - Lắng nghe. hứng ca ngợi những phẩm chất đẹp đẽ đáng kính trọng của bầy ong, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm (đẫm, trọn đời, rong ruổi, giữ hộ, tàn phai,…) và đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: 12’. • Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. + Câu hỏi 1: Những chi tiết nào -Học sinh đọc đoạn 1. trong khổ thơ đầu nói lên hành -Những chi tiết thể hiện sự vô cùng của không gian: đôi cánh của bầy ong đẫm trình vô tận của bầy ong? nắng trời, không gian là cả nẻo đường • Giáo viên chốt: Cho hs xem xa –Những chi tiết thể hiện sự vô tận của tranh. thời gian: bầy ong bay đến trọn đời, • Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1. thời gian vô tận. • Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ * Ý 1: Hành trình vô tận của bầy ong. 2,3. - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm khổ + Câu hỏi 2: Bầy ong đến tìm thơ 2,3. mật ở những nơi nào? - Ong rong ruổi trăm miền: ong có mặt nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa. Ong nối liền các mùa hoa, nối rừng hoang với đảo xa … Ong chăm chỉ, giỏi giang: giá hoa có ở trên trời cao thì bầy ong cũng giám bay lên để mang vào mật - Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc thơm. biệt. - Nơi rừng sâu: Bập bùng hoa chuối,.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> • Giáo viên chốt:. trắng màu hoa ban. Nơi biển xa: có hàng cây chắn bão dịu dàng mùa hoa. Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là -Nêu ý của khổ thơ 2,3 ? không tên… *Ý 2: Những nơi bầy ong đến tìm hoa -Gọi hs đọc khổ thơ 3. hút mật. + Câu hỏi 3: Em hiểu nghĩa câu -HS đọc, trao đổi, trả lời: thơ: “Đất nơi đâu cũng tìm ra -Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ, giỏi ngọt ngào” thến nào? giang cũng tìm được hoa làm mật, đem • Yêu cầu học sinh đọc thầm khổ lại hương vị ngọt ngào cho đời. thơ 4. -Học sinh đọc thầm khổ thơ 4. + Câu hỏi 4: Qua hai câu thơ cuối bài, tác giả muốn nói lên điều gì - Công việc của loài ong có ý nghĩa về công việc của loài ong? thật đẹp đẽ và lớn lao: ong giữ lại cho con người những mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt được trong vị ngọt, mùi hương của hoa những giọt mật tinh túy. Thưởng thức mật ong, con người như thấy • Giáo viên chốt lại. những mùa hoa sống lại, không phai • Giáo viên cho học sinh thảo tàn. luận nhóm rút ra nội dung bài. Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. (7’) -Gọi 4 hs đọc nối tiếp 4 khổ thơ, tìm giọng đọc. -Hs đọc nối tiếp 4 khổ thơ. - Giọng đọc nhẹ nhành trìu mến, ngưỡng mộ, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm nhịp thơ chậm rãi, dàn trải, tha -GV đọc diễn cảm khổ thơ cuối. thiết. - Lắng nghe. - Cho học sinh thi đọc khổ thơ - Học sinh đọc diễn cảm khổ thơ cuối. cuối. - Thi đọc diễn cảm khổ thơ cuối. - Nhận xét, ghi điểm, tuyên dương. Hoạt động 4: Củng cố. - Nhắc lại nội dung bài - Học bài này em rút ra điều gì? -Học sinh trả lời. -Cần chịu khó, chịu khổ để vượt qua những khó khăn trong cuộc sống và trong học tập, đem lại niềm vui cho bản 3. Dặn dò: thân và cho mọi người. - Học thuộc 2 khổ thơ cuối - Chuẩn bị: “ Người gác rừng tí hon”..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét tiết học TOÁN. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I.Mục đích yêu cầu. Biết - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán. - Làm các BT : 1 (a,c) ; 2. II. Các hoạt động dạy-học. 1. KTBC: Gọi 2 hs lên bảng làm lại bài 2 tiết trước. Bài 2. Đặt tính rồi tính. a. 7,69 × 50 b. 12,6 × 800 ; c. 12,82 × 40 d. 82,14 × 600 - Nhận xét ,ghi điểm. 2.Bài mới. - Giới thiệu bài- ghi đầu bài. GV HS HĐ1: Hướng dẫn hs nhân một số thập phân với một số thập phân. - GV nêu ví dụ 1 trong sgk + Tóm tắt lên bảng. Tóm tắt -Gọi hs đọc lại đề toán. Mảnh vườn có, chiều dài : 6,4 m Chiều rộng : 4,8 m Diện tích : . . .? m2 - Muốn tính diện tích mảnh vườn ta -Ta lấy : 6,4 × 4,8 làm thế nào? -Hướng dẫn hs đổi thành số tự nhiên Đổi : 6,4m = 64dm rồi làm. 4,8m = 48dm -1 em lên bảng làm, cả lớp làm nháp. 64 × 48 512 256 3072 (dm2) -Tương tự hướng dẫn hs nhân một số 3072 dm2 = 30,72m2 thập phân với một số thập phân. +Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên. 6,4 × + Dếm hai thừa số có tất cả hai chữ 4,8 số ở phần thập phân, ta dùng dấu 512 phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ 256 phải sang trái. 30,72 (m2) - Nêu tiếp ví dụ 2 : 4,75 × 1,3 -Gọi hs lên bảng làm, dưới lớp làm nháp. -HS đọc ghi nhớ sgk/59.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> H: Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào ? HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1. Gọi hs đọc đề bài. Bài 1. Đặt tính rồi tính. - Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em a. 25,8 b. 16,25 c. 0,24 d. 7,826 × 4,7 × 4,5 × 6,7 làm trên bảng phụ, nhận xét, sửa sai, × 1,5 ghi điểm. 1290 11375 168 39130 258 9750 096 31304 38,70 108,875 1,128; 35,2170 Bài 2. a. Gọi hs đọc đề. Bài 2. a. Tính rồi so sánh giá trị của -Cho hs làm theo cặp và nêu kết quả. a × b và b × a a b a×b b×a 2,36 × 4,2 4,2 × 2,36 2,36. 4,2. 3,05. 2,7. = 9,912. = 9,912. 3,05 × 2,7 = 8,235. 2,7 × 3,05 = 8,235. - Gọi hs nêu nhận xét giá trị của a × b *Nhận xét: Phép nhân các số thập và b × a phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi. b. Cho hs làm tương tự, vận dụng b. Viết ngay kết quả tính: tính chất giao hoán của phép cộng để 4,34 × 3,6 = 15,624; nêu ngay kết quả. 3,6 × 4,34 = 15,624; 9,04 ×16 = 144,64; 16 × 9,04 = 144,64 Bài 3. Gọi hs đọc đề bài toán Bài 3. HS đọc đề, tìm hiểu đề. Tóm tắt. - Bài toán cho biết gì? Chiều dài : 12,65m - Bài toán hỏi gì? Chiều rộng: 8,4m - Muốn tính chu vi, diện tích của Chu vi : . . .m ? vườn cây hình chữ nhật ta làm thế Diện tích : . . . m2 nào? Bài giải Chu vi vườn cây hình chữ nhật là: (15,62 + 8,4 ) × 2 = 48,04(m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật là: 15,62 × 8,4 = 131,208(m2 ) Đáp số: 48,04m và 131,208m2 3. Củng cố. -Muốn nhân một số thập phân với - HS nêu. một số thập phân ta làm thế nào? 4. Dặn dò. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập và làm bài ở vở BTT *Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE HOẶC ĐÃ ĐỌC I. Mục đích yêu cầu : - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường ; lời kể rõ ràng, ngắn gọn - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể ; biết nghe và nhận xét lời kể của câu bạn. II. Chuẩn bị: + Học sinh chuẩn bị câu chuyện với nội dung bảo vệ môi trường. + Học sinh có thể vẽ tranh minh họa cho câu chuyện. III. Các hoạt động dạy -học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. KTBC : Kể lại câu chuyện “Người đi săn và - 2 HS kể con nai" nói điều em hiểu được qua câu chuyện. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : GV giới thiệu bài : ghi lên bảng, học sinh nhắc lại. * Hoạt động 1 : - GV ghi đề lên bảng - GV gạch cụm từ : Bảo vệ môi trường. - Gọi 2 HS đọc nối tiếp các gợi ý 1, - 2 - 3 học sinh đọc nối tiếp gợi ý. 2,3. - 1 em đọc đoạn văn trong bài tập 1 - Học sinh lắng nghe. (tiết LTVC, trang 115). - Kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện. - Gọi học sinh giới thiệu truyện mình - 5 - 6 HS giới thiệu câu chuyện các định kể : Đó là chuyện gì ? Em đọc em chọn kể. chuyện ấy ở đâu ? (SGK bài 3) hoặc Ví dụ : Tôi kể câu chuyện thế giới tí em nghe chuyện ấy ở đâu ? hon. - Yêu cầu gạch đầu dòng trên giấy - Truyện nói về một câu bé có tài dàn ý sơ lược của câu chuyện. bắn chim đã bị một ông lão có phép lạ biến cậu thành 1 con người nhỏ xíu . Truyện này tôi đọc trong cuốn cái ấm đất. * Hoạt động 2 : Thực hành kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Y/C HS kể theo cặp. - 2 em ngồi cùng bàn kể chuyện, trao - GV gợi ý cho HS. đổi với nhau về ý nghĩa của truyện, + Giới thiệu tên chuyện. hành động của nhân vật. + Kể những chi tiết làm nổi rõ hành - 5 -7 HS thi kể và trao đổi ý nghĩa động của nhân vật bảo vệ môi của truyện. trường. - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn có + Trao đổi về ý nghĩa của chuyện. câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cho hs thi kể trước lớp : nhất. - GV nhận xét cho điểm HS kể tốt . * Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò : - GD hs qua câu chuyện các em kể. - Nhận xét tiết học, khen HS kể hay. - Về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. LỊCH SỬ. VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I. Mục đích yêu cầu. Sau bài hs biết: - Biết sau cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn : "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm". - Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại "giặc đói", "giặc dốt" : quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xóa nạn mù chữ, … II. Chuẩn bị: + GV: Ảnh tư liệu trong SGK, ảnh tư liệu về phong trào “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. Tư liệu về lời kêu gọi, thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học. + Phiếu học tập cho hs. + HS: Chuẩn bị tư liệu phục vụ bài học. III. Các hoạt động dạy- học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KTBC: - Đảng CSVN ra đời có ý nghĩa - Học sinh nêu (2 em). gì? - Cách mạng tháng 8 thành công mang lại ý nghĩa gì? - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới. Giới thiệu bài- ghi đầu bài. Hoạt động 1: Khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng 8. *Bước1:Giao nhiệm vụ cho cả lớp. -Sau Cách mạng Tháng Tám nước -Nước ta gặp khó khăn là: Các nước đế ta gặp những khó khăn gì ? + Để thoát khỏi tình thế hiểm quốc và các thế lực phản động câu kết nghèo,Đảng và Bác Hồ đã lãnh với nhau bao vây và chống phá cách đạo nhân dân ta làm những việc mạng, lũ lụt và hạn hán làm cho nông nghiệp đình đốn, một nửa số ruộng gì? + Ý nghĩa của việc vượt qua tình không thế cày cấy được. Nạn đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đã cướp đi thế “Nghìn cân treo sợi tóc”. sinh mạng của hơn 2 triệu người. Hơn 90% đồng bào ta không biết chữ.Nước *Bước 2: Giao việc cho nhóm..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhóm 1,2: Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là “giặc”? - Nếu không chống được nó thì điềy gì sẽ xảy ra?. ta ở trong tình thế “ Nghìn cân treo sợi tóc” -Bác Hồ gọi đói và dốt là giặc vì đói thì không thể làm gì được, dốt thì không giúp gì cho bản thân mình và cho đất nước. - Nếu không chống được thì nước ta sẽ bị lệ thuộc vào các nước khác và sẽ không làm gì được, cũng không giữ được đất nước. - Bác đã lãnh đạo nhân dân ta chống giặc đói và giặc dốt. - Nhóm 3,4: Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo,Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì? - Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân chống giặc đói như thế nào? - Bác đã kêu gọi cả nước lập hũ “gạo (những lời kêu gọi của Bác và tinh cứu đói”, “ngày đồng tâm”, . . . dành gạo cho dân nghèo. Thực hiện khẩu thần hưởng ứng của nhan dân ta) hiệu “Không một tấc đất bỏ hoang!”, “Tấc đất, tấc vàng”… Bác Hồ gương mẫu thực hiện 10 ngày nhịn ăn một bữa dành gạo giúp người nghèo. Đồng bào cả nước góp được 60 triệu đồng cho “quỹ độc lập” và “Quỹ đảm phụ quốc phòng”; “Tuần lễ vàng” đã thu - Tinh thần chống giặc dốt của được gần 4 tạ vàng nhân dân ta được thể hiện ra sao ? - Phong trào xóa nạn mù chữ được phát động khắp nơi. Trường học được mở thêm, trẻ em nghèo được cắp sách tới lớp, mở các lớp bình dân học vụ -Để có thời gian chuẩn bị kháng vào ban đêm cho người lớn. chiến lâu dài, ta đã thực hiện biện - Ta đã thực hiện biện pháp ngoại giao khôn khéo, đẩy được quân Tưởng về pháp gì? nước, nhân nhượng với Pháp, tranh thủ thời gian hòa hoãn, tăng cường lực -Nhóm5,6:Chỉ trong thời gian lượng chuẩn bị kháng chiến lâu dài. ngắn, nhân dân ta đã làm được - Hiện thực ấy chứng tỏ Đảng và Bác những việc phi thường, hiện thực đã sáng suốt, đã tìm ra đường lối đúng đắn lãnh đạo nhân dân ta vượt qua tình ấy chứng tỏ điều gì? - Qua cơn hiểm nghèo, nhân dân thế hiểm nghèo. nghĩ về chính phủ và Bác Hồ ra - Nhân dân ta tin tưởng tuyệt đối vào Đảng và Bác Hồ và rất biết ơn Đảng, sao? bác Hồ, mọi người đã vượt qua được nạn đói khủng khiếp và đã biết chữ -Ý nghĩa của việc vượt qua tình *Ý nghĩa : Nói lên Đảng và Bác Hồ thế “ Nghìn cân treo sợi tóc” là gì? rất tài tình đã lãnh đạo nhân dân ta vượt qua tình thế vô cùng khó khăn, làm cho nhân dân ta tin tưởng tuyệt Hoạt động 2: Nhận xét tình.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> hình đất nước qua ảnh tư liệu. - Giáo viên chia lớp thành nhóm cho hs thảo luận ảnh tư liệu sgk -Nhận xét tội ác của chế độ thực dân trước CM, liên hệ đến chính phủ, Bác Hồ đã chăm lo đời sống nhân dân như thế nào?. đối vào đường lối của Đảng.. - Thực dân Pháp vô cùng độc ác, chúng bắt nhân dân ta làm tay sai cho chúng, chúng cướp hết ruộng đất, bắt nhân dân ta làm nô lệ cho chúng, bắt nhân dân ta nhổ lúa để trồng đay.Trước Cách mạng nhân dân ta vô cùng cực khổ, phải làm tay sai cho thực dân Pháp, không được tự do, bị mất ruộng đất, rơi vào cảnh đói khổ, ... -Nhận xét tinh thần diệt giặc dốt, -Nhân dân ta đã tích cực tham gia học tập để diệt giặc dốt, cụ thể là ban ngày của nhân dân ta? đi làm, tối đến tham gia học các lớp Giáo viên nhận xét + chốt. - Chế độ ta rất quan tâm đến đời học buổi tối dành cho người lớn. sống của nhân dân và việc học của dân Rút ra ghi nhớ. Hoạt động 3: Củng cố. - Nêu một số câu của Bác Hồ nói về việc cần kíp “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. - Ngày nay, Đảng ta đang lãnh đạo nhân dân phấn đấu xây dựng cuộc sống như thế nào? 3. Dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị: “Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”. - Nhận xét tiết học. THEÅ DUÏC ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI TDPTC. TRÒ CHƠI : KẾT BẠN. I.Muïc tieâu: - Biết thực hiện 5 động tác vươn thở , tay ,chân , vặn mình , toàn thân của bài TDPTC. - HS tiếp tục biết cách phối hợp 5 động tác của bài TDPTC. -Trò chơi: " Kết bạn” Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi được đúng luật, tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật. hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II. Ñòa ñieåm vaø phöông tieän. -Vệ sinh an toàn sân trường..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Coøi vaø keû saân chôi ( Vòng tròn ). III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.. Noäi dung. Thời lượng 3-5’. A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Troø chôi: Ai nhanh và khéo hơn. -Ôn một số động tác về ĐHĐN. -Gọi HS lên thực hiện một số động tác đã học ở tuần trước. 20- 22 B.Phaàn cô baûn. 1) Tiếp tục Ôn ĐT vươn thở,tay và chân , vặn mình , toàn thân của bài TDPTC . +. Lớp trưởng điều khiển cả lớp tập 1-2. laàn . + 5 ĐT của Bài TDPTC :HS tập cá nhân .. Cách tổ chức ´´´´´´´´ ´ ´´´´´´´´ ´ ´´´´´´´´ ´. ´´´´´´´´ ´ ´´´´´´´´ ´ ´´´´´´´´ ´. + HS tập theo sự điều khiển chung. -Chia tổ tập luyện – gv quan sát sửa chữa sai soùt cuûa caùc toå vaø caù nhaân. 2) Các tổ thi 5 ĐT của Bài TDPTC : - Tổ trưởng tập mẫu – Tổ viên cùng tập . - NX, bình chọn tổ tập đẹp nhất . - Thi tập cá nhân . -NX, bình chọn bạn tập đẹp nhất . 3)Trò chơi vận động: Kết bạn. -Troø chôi: Neâu teân troø chôi, giaûi thích caùch chôi vaø luaät chôi. -Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử. 2-5’ Cả lớp thi đua chơi. -Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thaéng cuoäc. C.Phaàn keát thuùc. -Haùt vaø voã tay theo nhòp. -Cuøng HS heä thoáng baøi. -Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài taäp veà nhaø. TẬP LÀM VĂN. ´ ´´´´´´ ´ ´ ´ ´ ´ ´´´´´ ´´. - HS tham gia chơi. GV. ´´´´´´´ ´´ ´´´´´´´´ ´ ´´´´´´´´ ´.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục đích yêu cầu : - Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người (ND ghi nhớ). - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. II. Chuẩn bị: - Viết sẵn phần ghi nhớ lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy-học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 KTbài cũ: - Thu chấm đơn kiến nghị của 5 hs và nhận xét, ghi điểm. 2 . Bài mới: -Giới thiệu bài - ghi đầu bài. * Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ Bài 1: - Hướng dẫn học sinh quan sát - Học sinh quan sát tranh. tranh minh họa SGKvà hỏi: Qua bức tranh em cảm nhận được - Qua bức tranh em thấy anh thanh niên điều gì về anh thanh niên ? là người rất khỏe mạnh và chăm chỉ - Cho hs đọc bài Hạng A Cháng - Học sinh đọc bài Hạng A Cháng. và trả lời câu hỏi: - Học sinh trao đổi theo nhóm những câu hỏi SGK. + Xác định phần mở bài và cho + Mở bài: Từ đầu -> đẹp quá. giới thiệu biết tác giả giới thiệu người định người định tả: Hạng A Cháng bằng cách tả bằng cách nào ? đưa ra lời khen của các cụ già trong làng về thân hình khỏe, đẹp của A Cháng. + Ngoại hình của A Cháng có gì + Người vòng cung, da đỏ như lim – bắp nổi bật ? tay và bắp chân rắn chắc như gụ, vóc cao – vai rộng người đứng như cái cột vá trời, hùng dũng như hiệp sĩ. + Qua đoạn văn miêu tả hoạt + Người lao động rất khỏe, rất giỏi – cần động của A Cháng là người như cù - say mê lao động, tập trung cao độ thế nào? đến mức chăm chắm vào công việc + Tìm phần kết bài và nêu ý + Kết bài: Sức lực … Tơ Bo chính của nó ? Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng là niềm tự hào của dòng họ. + Từ bài văn trên nhận xét về + Bài văn tả người gồm có 3 phần : cấu tạo bài văn tả người ? * Mở bài : Giới thiệu người định tả. * Thân bài: Tả hình dáng và hoạt động của người đó. - Giáo viên chốt lại từng phần * Kết bài : Nêu cảm nghĩ về người được ghi bảng. tả. - Cho hs đọc ghi nhớ sgk - Học sinh đọc phần ghi nhớ sgk. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập :.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. Gv hướng dẫn hs lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình em, chú ý những nét nổi bật về ngoại hình, tính tình và hoạt động của người đó. - Gọi 1hs lên bảng lập dàn ý vào bảng phụ, cho hs dưới lớp lập dàn ý vào vở nháp, sau đó sửa chữa ghi vào vở. Cho lớp nhận xét.. - Hs nói đối tượng em chọn tả là người nào trong gia đình - Hs lập dàn ý vào giấy nháp để có thể sửa chữa, bổ sung trước khi làm vào vở VD : Dàn ý bài văn tả mẹ - Mở bài: Nếu ai hỏi, trên đời này em yêu ai nhất. Em sẽ trả lời : Em yêu mẹ nhất. - Thân bài: * Tả hình dáng: + Mẹ em năm nay gần 30 tuổi. + Dáng người mẹ thon thả, mảnh mai … * Tả hoạt động: + Hằng ngày mẹ đến trường dạy học. + Chiều mẹ đến đón em bé… * Tả tính tình : + Mẹ rất dịu dàng … - Kết bài : Em rất yêu mẹ của mình… - Học sinh lập dàn ý tả người thân trong gia đình em vào vở.. * Hoạt động 3: Củng cố. - GV cho hs nêu lại cấu tạo bài - Nêu lại cấu tạo bài văn tả người. văn tả người. - Giáo dục hs biết vận dụng vào bài văn miêu tả sinh động. Dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập tả người (quan sát và chọn lọc chi tiết). - Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 04 tháng 11 năm 2010 TOÁN. LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu. - Biết nhân nhẩm một số TP với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; … - Làm BT : 1 II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: VBT, SGK, nháp. III. Các hoạt động dạy-học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KTBC: Gọi hs lên bảng làm lại bài 3 tiết trước. 1 học sinh sửa bài 3/ 59 (SGK). -Nhận xét, ghi điểm. Lớp nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Bài mới. - Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với số 0,1; 0,01; 0,001. • Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000. • Yêu cầu học sinh tính: 142,57 × 0,1 = ? • Giáo viên chốt lại. -Nếu chuyển dấu phẩy của số 142,57 sang bên trái một chữ số ta cũng được 14,257.. HS lần lượt nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000,… -Học sinh tự tìm kết quả :. 142,57 × 0,1 14,257 Vậy: 142,57 × 0,1 = 14, 275 -HS tự thực hiện. 531,75 -Gv nêu tiếp ví dụ 2. × 0,01 531,75 × 0,01 = ? 5,3175 Vậy : 531,75 × 0,01 = 5,3175 - Muốn nhân một số thập phân với -Vậy, khi nhân một số thập phân 0,1 ; 0,01 ; 0,001, … ta chuyển dấu với 0,1; 0,01; 0,001 ta làm thế phẩy sang trái 1, 2, 3 chữ số. Học sinh lần lượt nhắc lại. nào? • Giáo viên chốt lại ghi bảng. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1b. Gọi hs đọc yêu cầu. -Cho hs làm bài vào vở bài tập. -Gọi 1 em lên bảng làm vào bảng phụ -Nhận xé, ghi điểm.. Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. Hướng dẫn hs thực hiện các thao tác: -Nhắc lại mối quan hệ giữa ha và km2 ? -Gọi hs nêu kết quả. • Giáo viên nhận xét, ghi điểm. *Bài 1.b.Tính nhẩm: 579,8 × 0,1 = 57,98 ; 38,7 × 0,1 = 3,87 805,13 × 0,01 = 8,0513 67,19 × 0,01 = 0,671 362,5 × 0,001 = 0,3625; 20,25 × 0,001 = 0,02025 6,7 × 0,1 =6 7 3,5 × 0,01 = 0,035 5,6 × 0,001 = 0,0056. *Bài 2. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông:. 1ha = 0,01 km2 1000 ha = (1000 × 0,01) km2 = 10km2 125 ha = 1,25 km2 ; 12,5 ha = 0,125 km2 3,2 ha = 0, 032 km2 *Bài 3: - Học sinh đọc đề..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài 3: Gọi hs đọc đề bài Ôn tỷ lệ bản đồ của tỉ số 1: 1000000 cm; 1 cm trên bản đồ thì ứng với 1000000 cm = 10 km trên thực tế. Giáo viên yêu cầu 1 học sinh làm bảng phụ. -Nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân nhẩm với số thập phân 0,1 ; 0,01 ; 0,001. 3. Dặn dò: Làm bài ở vở BTT. Chuẩn bị: Luyện tập. *Nhận xét tiết học. -Làm bài vào vở sau đó sửa bài. Giải. Quãng đường từ thành phố HCM đến Phan Thiết dài là: 19,8 × 1000000 = 19800000(cm) Đổi 19800000(cm) =198 (km) Đáp số: 198 km.. Lớp nhận xét.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. LUYỆN TẬP QUAN HỆ TỪ I. Mục đích yêu cầu : - Tìm được quan hệ về từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT 1, 2) - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT 3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho BT 4 - HS khá giỏi : Đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT 4 II. Chuẩn bị: + GV: ghi sẵn bài tập 1,3 trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy-học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KTBC : Quan hệ từ. - Quan hệ từ là gì , đặt câu với một - 2 hs trả lời quan hệ từ 2. Bài mới : - Giới thiệu bài. * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu b/tập. Bài 1. Tìm quan hệ từ trong đoạn -Cho hs thảo luận theo cặp và nêu trích dưới đây và cho biết mỗi quan kết quả. hệ từ nối những từ ngữ nào trong - HS trình bày kết quả trên bảng. câu: Lớp nhận xét, sữa chữa. - Quan hệ từ trong các câu văn : của, bằng, như (1) , như (2) + Của nối cái cày với người Hmông + Bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen + Như (1) nối vòng với hình cánh cung + Như (2) nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. * Bài 2: HS đọc nội dung và trao Bài 2.Các từ in đậm được dùng trong đổi cùng bạn trả lời lần lượt từng mỗi câu dưới đây biểu thị q.hệ gì ?.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> câu hỏi. * Học sinh phát biểu ý kiến - Gọi HS phát biểu ý kiến, GV chốt + Nhưng: biểu thị q.hệ tương phản lại lời giải đúng. +Mà: biểu thị quan hệ tương phản +Nếu … thì … : biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả . Bài 3. Tìm quan hệ từ (và, * Bài 3: HS đọc và làm bài trong vở nhưng,trên, thì, ở, của) thích hợp với bài tập, gọi 1hs lên bảng làm, cho mỗi ô trống dưới đây: lớp nhận xét . Câu a: và ; Câu b : và – ở - của - GV chốt lại lời giải. Câu c : thì - thì ; Câu d: và - nhưng * Bài 4 : - HS đọc đề bài. Bài 4. Đặt câu với mỗi quan hệ từ - Cho hs thi đặt câu với mỗi quan sau: hệ từ: mà, thì, bằng. mà, thì, bằng - Lớp bình chọn bạn đặt câu giỏi - Hs thi đặt câu. nhất, đặt được nhiều câu hay. Ví dụ : em dỗ mãi mà bé vẫn không nín khóc. - Học sinh lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém. - Câu chuyện của Mơ rất hấp dẫn vì 3. Củng cố Mơ kể bằng tất cả tâm hồn mình. Nhắc lại nội dung luyện tập. - Nêu lại các quan hệ từ vừa học. 4.Dặn dò.Về nhà ôn lại bài ; chuẩn bị bài sau. * Nhận xét tiết học (nêu ưu điểm, hạn chế của lớp qua tiết học luyện từ và câu) ĐỊA LÍ. CÔNG NGHIỆP I. Mục đích yêu cầu. - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp - Sử dụng bản thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. + HS: Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng. III. Các hoạt động dạy -học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. KTBC: - Nêu đặc điểm chính của ngành lâm nghiệp và thủy sản nước ta? Nhận xét- ghi điểm. 2. Bài mới. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài: “Công nghiệp”..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động 1: Nước ta có những ngành công nghiệp nào? - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: - Làm các bài tập trong SGK. Đố vui về sản phẩm của các ngành Trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức. công nghiệp. - Cho hs nhóm này hỏi hs nhóm khác trả lời và cứ thế thay đổi nhau hỏi rồi lại trả lời xoay vòng trong các nhóm.Ví dụ:Dựa vào bảng hình 1. + Bạn hãy kể tên một ngành công Ngành công nghiệp của nước ta và sản phẩm của Sản phẩm nghiệp nó ? Khai thác khoáng sản - Điện (nhiệt điện, thủy điện) -…. - Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đới với đời sống sản xuất? -Quan sát hình 1, cho biết: Các hình ảnh thể hiện ngành công nghiệp nào?. Hoạt động 2: - Nước ta có nhiều nghề thủ công. Kể tên những nghề thủ công có ở quê em và ở nước ta? → Kết luận: nước ta có rất nhiều nghề thủ công. Hoạt động 3: Vai trò ngành thủ công nước ta. - Ngành thủ công nước ta có vai trò và đặc điểm gì?. - Than, dầu mỏ, quặng sắt, … - Điện -…. Học sinh tự trả lời (thi giữa 3 dãy xem dãy nào kể được nhiều hơn). - Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống, xuất khẩu … *Hoạt động cá nhân. - Hình a. Thể hiện ngành công nghiệp cơ khí: nhà máy đóng tàu Hạ longQuảng Ninh. - Hình b. Thể hiện ngành công nghiệp điện:nhà máy điện Phú Mĩ (Bà RịaVũng Tàu) - Hình c. Thể hiện ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: sản xuất bóng đèn. - Hình d. Thể hiện ngành công nghiệp cơ khí : lắp ráp máy điều hòa nhiệt độ. - Nghề làm gốm, nghề làm cói, chạm khắc đá, chạm khắc gỗ, nghề đan mây, tre, nghề đan quạt, nghề thêu, nghề dệt vải, nghề vẽ tranh, in tranh. - Vai trò: Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu. Đặc điểm: + Phát triển rộng khắp dựa vào sự.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> khéo tay của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có. + Đa số người dân vừa làm nghề nông vừa làm nghề thủ công. + Nước ta có nhiều mặt hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa. → Chốt ý. Hoạt động 4: Củng cố. - Thi đua trưng bày tranh ảnh đã sửu -Cho hs trưng bày tranh, ảnh đã tầm được về các ngành công nghiệp, sưu tầm được về các ngành công thủ công nghiệp. nghiệp, thủ công nghiệp. -Nhận xét, đánh giá. 3.Dặn dò: Dặn dò: Ôn bài. Chuẩn bị: Tiết 2. Nhận xét tiết học. KĨ THUẬT. CẮT, KHÂU THÊ HOẶC NẤU ĂN (Tự chọn) I.Mục đích yêu cầu : - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích II. Đồ dùng dạy- học: Tranh sgk. III. Các hoạt động dạy-học : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra : - Nêu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn - hs trả lời và ăn uống trong gia đình? - Lớp nhận xét - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới : Giới thiệu bài. * Hoạt động 1 :Ôn tập nội dung đã học ở chương 1: - Cho hs thảo luận theo cặp và trả lời Thảo luận theo cặp và trả lời : các câu hỏi : + Hãy nêu các bài đã học ở chương1 + Các bài đã học: Đính khuy 2 lỗ, - Gọi đại diện một số cặp trả lời, cho thêu dấu nhân, một số dụng cụ nấu lớp nhận xét. ăn và ăn uống trong gia đình, chuẩn bị nấu ăn, nấu cơm, luộc rau, bàydọn bữa ăn trong gia đình, rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. + nêu lại cách đính khuy 2 lỗ, cách + Hs nêu lại kt ở bài trước. thêu dấu nhân? + Kể tên một số dụng cụ nấu ăn và + Các dụng cụ là song,nồi, chén, bát, ăn uống ? đĩa thìa, nĩa, rá, rổ, thau … + Nêu lại cách nấu cơm, cách luộc + Hs nêu lại cách nấu cơm ,cách luộc.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> rau? + Nêu mục đích của việc bày dọn bữa ăn và thu dọn sau bữa ăn? + Nêu mục đích của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ? -Gv nhận xét và tóm lại nội dung hs vừa nêu. * Hoạt động 2: Thảo luận để chọn thực phẩm thực hành - Gv nêu yêu cầu làm sản phẩm tự chọn . Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi nhóm sẽ chọn một thực phẩm để chế biến món ăn mà các em đã học được ở tiết trước và ở gia đình (các món ở các nhóm không trùng nhau) - Gv theo dõi các nhóm làm việc - Gọi đại diện các nhóm nêu kết quả của nhóm làm việc. - Gv ghi tên nhóm, món ăn của nhóm chọn để theo dõi ở tiết sau. - Gv tổng hợp ý kiến của các nhóm. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho hs nêu lại kt bài học. - Gv hướng dẫn hs chuẩn bị cho tiết sau thực hành nấu món ăn tự chọn. - Giáo dục hs chú ý vệ sinh sạch sẽ các thực phẩm được chế biến. - Nhận xét tiết học.. rau + Nêu lại mục đích của việc bày dọn bữa ăn và thu dọn sau bữa ăn. + Nêu lại mục đích của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.. - Các nhóm thảo luận để chọn thực phẩm để chế biến món ăn của nhóm mình. Thống nhất cách sơ chế và cách nấu, bày món ăn. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận.. - Nêu lại nội dung bài học .. Thứ sáu ngày 05 tháng 11 năm 2010 TOÁN. LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu. Biết - Nhân một số TP với một số TP - Sử dụng TC kết hợp của phép nhân các số TP trong thực hành tính - Làm các Bt : 1, 2 II. Chuẩn bị: + GV:Bảng phụ. + HS: Vở bài tập, SGK. III. Các hoạt động dạy-học. 1.KTBC: Gọi hs lên bảng làm lại bài 3 tiết trước. Giải. Quãng đường từ thành phố HCM đến Phan Thiết dài là: 19,8 × 1000000 = 19800000(cm).
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Đổi 19800000cm =198 km Đáp số : 198 km. -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài. GV HS Hướng dẫn hs làm bài. Bài 1. Gọi hs đọc yêu cầu. Bài 1.a. Tính rồi so sánh giá trị của (a × - Cho hs thảo luận theo cặp và b) × c và a × (b × c) : a b c (a × b) × c a × (b × c) làm, sau đó nêu kết quả. 2,5 3,1 0,6 (2,5 × 3,1) × 2,5 × (3,1 × - Cho 1 cặp làm bài vào bảng 0,6 = 4,65 0,6) = 4,65 phụ, gọi hs nêu nhận xét giá trị 1,6 4 2,5 (1,6 × 4) × 1,6 × (4 × của(a × b) × c và a × (b × c) 2,5 =16 2,5) = 16 (nêu như sgk) 4,8 2,5 1,3 (4,8 × 2,5) × 4,8 × (2,5 × - Nhận xét, kết luận: Phép nhân 1,3 =15,6 1,3) = 15,6 các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có tính chất kết hợp b. Tính bằng cách thuận tiện nhất: - Câu b. Yêu cầu hs nêu cách tính 9,65 × 0,4 × 2,5 = 9,65 × (0,4 × 2,5 ) từng trường hợp cụ thể. = 9,65 × 1 = 9,65 (lấy số thứ nhất nhân với tích của hai số còn lại), vì 0,4 × 2,5 = 1, nên 9,65 × 1 = 9,65 (tương tự như vậy với các phép tính còn lại) 0,25 × 40 × 9,84 = (0,25 × 40) × 9,84 = 10 × 9,84 = 98,4 7,38 × 1,25 × 80 = 7,38 × (1,25 × 80) = 7,38 × 100 = 738 34,3 × 5 × 0,4 = 34,3 × (5 × 0,4) = 34,3 × 2 = 68,6 Bài 2. Cho hs làm bài vào vở, rồi Bài 2. Tính: chữa bài. a. (28,7 + 34,5) × 2,4 = -C ho 1 em làm bài vào bảng phụ, 63,2 × 2,4 = 151,68 nhận xét, sửa, nhắc hs lưu ý: cả b. 28,7 + 34,5 × 2,4 = hai phần a và b đều có ba số là 28,7 + 82,8 = 111,5 28,7; 34,5;2,4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả tính khác nhau. Bài 3. Gọi hs đọc đề toán Bài 3. HS đọc đề, tìm hiểu đề. Tóm tắt: - Bài toán cho biết gì ? Mỗi giờ đi : 12,5 km - Bài toán hỏi gì ? 2,5 giờ đi : . . . km ? - Cho hs tự làm vào vở, cho 1 em Bài giải làm bài vào bảng phụ, sau đó 2,5 giờ người đó đi được số km là: chữa bài 12,5 × 2,5 = 31,25 (km) 3.Củng cố. Đáp số: 31,25 km. -Phép nhân cá số thập phân, phân.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> số, số tự nhiên có tính chất gì ? -Người ta vận dụng tính chất đó để làm gì ? 4.Dặn dò. -Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài: Luyện tập chung. *Nhận xét tiết học. KHOA HỌC. ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I. Mục đích yêu cầu : - Nhận biết một số TC của đồng - Nêu được một số ừng dụng của đồng trong sản xuất và đời sống hàng ngày - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm bằng đồng và nêu cách bảo quản. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 50, 51/ SGK ; Một số dây đồng. - Sưu tầm tranh ảnh, 1 số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng. III. Các hoạt động dạy-học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. KTBC : - Nêu một số công dụng và cách - 2hs trả lời, lớp nhận xét. bảo quản của gang, sắt, thép. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới : Giới thiệu bài : GV ghi bảng , HS nhắc lại. * Hoạt động1: Quan sát và phát hiện một số tính chất của đồng . - GV đưa 1 số dây đồng ; vật làm bằng đồng ; dây điện cho lớp quan sát. * Bước 1 : Làm việc theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Quan sát các đoạn dây đồng và - Các nhóm khác bổ sung (kết quả ; mô tả : màu sắc, độ sáng, tính dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, cứng, tính dẻo của đoạn dây đồng. không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ - GV đi từng nhóm giúp đỡ. dát mỏng hơn sắt * Bước 2 : Gọi đại diện các nhóm nêu kết quả. Phiếu học tập * Hoạt động 2 : Tính chất và hợp Hợp kim của Đồng kim của đồng. đồng * Đọc thông tin SGK trang 50 Tính - Có màu đỏ Có mầu nâu Ghi lại câu trả lời vào phiếu bài chất nâu, có ánh kim hoặc vàng, có tập - Dễ dát mỏng ánh kim và và kéo sợi . cứng hơn - Gọi 1 HS trình bày bài làm của - Dẫn nhiệt, đồng mình, các HS khác góp ý. điện tốt. * GV nhận xét, kết luận : …. …. Đồng là kim loại. đồng-thiếc,.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> đồng-kẽm đều là hợp kim của đồng. * Hoạt động 3: Một số đồ dùng bằng đồng và cách bảo quản - Yêu cầu HS : chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình (trang 50,51 SGK) + Tên đồ dùng đó là gì ? + Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu gì ?. - Quan sát hình minh họa (SGK) trình bày nội dung tranh . H1 : Lõi dây điện làm bằng đồng, đồng dẫn nhiệt và điện tốt. H2 : Đôi hạc, tượng, lư hương, bình cổ làm từ hợp kim đồng. H3 : Kèn (đồng). H4 : Chuông (đồng). H5 : Cửa đình ở Huế (hợp kim của đồng) H6 : Mâm đồng. Hỏi : + Em còn biết những sản - Trống đồng , dây quấn động cơ, thau phẩm nào khác được làm từ đồng đồng, chậu đồng, vũ khí, nông cụ lao và hợp kim của đồng ? động. + Ở gia đình em có những đồ dùng - Bảo quản : lau chùi, đánh bóng làm bằng đồng nào ? Em thường thấy người ta làm như thế nào để bảo quản các đồ dùng bằng đồng ? - GV kết luận : các đồ dùng làm bằng đồng để ngoài … thường bị xẫm màu nên thỉnh thoảng người ta lại dùng thuốc đánh đồng để đánh bóng, lau chùi làm cho đồ dùng sáng bóng trở lại. 3. Củng cố Hỏi: đồng và hợp kim có tác dụng - Hs đọc mục bạn cần biết SGK gì ? và có ứng dụng gì trong đời sống ? 4.Dặn dò. - Dặn về nhà học thuộc mục bạn cần biết, ghi lại vào vở ; chuẩn bị bài sau : Tìm hiểu tính chất của nhôm - Giáo dục hs bảo quản tốt đồ dùng trong gia đình. - GV nhận xét tiết học ; tuyên dương, nhắc nhở. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. Mụcđích yêu cầu :.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn. III. Các hoạt động dạy-học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. KTBC : Kiểm tra dàn ý chi tiết của bài văn tả một người thân trong gia - 2 hs đọc lại dàn ý tả về người thân đình, nhắc lại ghi nhớ tiết tập làm văn trong gia đình. trước 2. Bài mới : Giới thiệu bài : GV ghi bảng , HS nhắc lại. * Bài 1: Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu. - Hs thảo luận theo cặp, đọc bài - Gv cho hs đọc bài Bà tôi trao đổi văn. theo cặp và ghi lại những đặc điểm - HS gạch dưới các từ chi tiết ngoại hình của người bà trong đoạn những đặc điểm ngoại hình của bà văn trong vở bài tập TV - Yêu cầu học sinh trình bày kết quả - 2 HS trình bày kết quả bài làm của mình cho lớp nghe. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. - Lớp theo dõi nhận xét. Ví dụ : + Đôi mắt : (khi bà mỉm cười) hai con ngươi… ấm áp tươi vui. + Khuôn mặt : đôi má ngăm ngăm … tươi trẻ. + Giọng nói : trầm bổng … như những đóa hoa. - Em có nhận xét gì về cách miêu tả - Tác giả quan sát rất kĩ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại ngoại hình của tác giả? hình của bà để miêu tả. * Bài 2 : Cách tiến hành tương tự bài1 Tìm những chi tiết người thợ rèn làm *Những chi tiết tả người thợ. việc. + Bắt lấy thỏi thép (vàng) hồng - gv theo dõi nhận xét như bắt lấy con cá sống. + Quay những nhát búa … không chịu khuất phục. + Quặp thỏi thép … thợ phụ thổi. + Lôi con cá lửa ra … như trời giáng. + Trở tay nép thỏi sắt … duyên dáng. + Liếc nhìn lưỡi rựa … chinh phục mới. - Em có nhận xét gì về cách miêu tả - Tác giả quan sát rất kĩ từng hoạt.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> ngoại hình anh thợ rèn của tác giả? động của anh thợ rèn. 3. Củng cố -Nêu tác dụng của việc quan sát chọn - Hs trả lời. lọc chi tiết mô tả ? GV chốt lại : Chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác ; bài viết sẽ hấp dẫn không lan man, dài dòng. 4. Dặn dò. - Về nhà quan sát và ghi lại có chọn - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. lọc kết quả quan sát một người em thường gặp cô giáo, thầy giáo, chú công an, người hàng xóm …) để lập được dàn ý cho bài văn miêu tả người trong tập làm văn tuần 13 - Luyện tập tả cảnh (tả ngoại hình). SINH HOẠT LỚP.
<span class='text_page_counter'>(35)</span>