Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.67 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 25 Thứ Hai. Môn Đạo đức Toán Tập đọc Tập đọc. Ba. Thể dục Toán Kể chuyện Chính tả TN – XH Tập đọc Toán LT và Câu. Tư. Năm. Sáu. Tiết. Tên bài Lịch sự khi đến nhà người khác Một phần năm Sơn Tinh Thủy Tinh Sơn Tinh Thủy Tinh Luyện tập Sơn Tinh Thủy Tinh Sơn Tinh Thủy Tinh Cây sống trên cạn Bé nhìn biển Luyện tập Từ ngữ về sông biển- đặt và trả lời câu hỏi vì sao. Thể dục Tập viết Toán Thủ công. Chữ hoa v Xem đồng hồ Làm dây xích trang trí. Chính tả Toán Tập làm văn Sinh hoạt. Thực hành xem đồng hồ Bé nhìn biển Tả ngắn về biển. Đồ dùng dạy học Thứ Hai. Môn Đạo đức Toán Tập đọc Tập đọc. Ba. Thể dục Toán Kể chuyện Chính tả TN – XH Tập đọc Toán LT và Câu. Tư. Năm. Thể dục. Tiết. Tên đồ dùng Tranh minh hoạ trong SGK Bảng phụ, bảng nhóm Tranh minh hoạ trong SGK Tranh minh hoạ trong SGK Bảng phụ, bảng nhóm Tranh minh hoạ trong SGK Bảng phụ, bảng nhóm Tranh minh hoạ trong SGK Tranh minh hoạ trong SGK Bảng phụ, bảng nhóm Bảng phụ, bảng nhóm.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012 ĐẠO ĐỨC. LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC I. Mục tiêu - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. - Biết cư xử phù hợp khi đến nhà bạn bè, người quen. - Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nàh người khác. II. Chuẩn bị - GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của GV 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. - Nêu những việc cần làm và không nên làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại. - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Lịch sự khi đến nhà người khác. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn” - Một lần Tuấn và An cùng đến nhà Trâm chơi. Vừa đến nơi, Tuấn đã nhảy xuống xe, đập ầm ầm vào cổng nhà Trâm và gọi to: “Trâm ơi có nhà không?”. Mẹ Trâm ra mở cửa, cánh cửa vừa hé ra Tuấn đã chui tọt vào trong nhà và hỏi mẹ Trâm: “ Trâm có nhà không bác?” Mẹ Trâm có vẻ giận lắm nhưng bác chưa nói gì. An thì từ nãy giờ quá ngỡ ngàng trước hành động của Tuấn nên vẫn đứng im. Lúc này An mới đến trước mặt mẹ Trâm và nói: “Cháu chào bạn ạ! Cháu là An còn đây là Tuấn bạn cháu, chúng cháu học cùng lớp với Trâm. Chúng cháu xin lỗi bác vì bạn Tuấn đã làm phiền lòng. Bác cho cháu hỏi bạn Trâm có nhà không ạ?”. Nghe An nói mẹ Trâm nguôi giận và mời hai bạn vào nhà. Lúc vào nhà An dặn nhỏ với Tuấn: “ Cậu hãy cư xử cho lịch sự, nếu không biết thì thấy tớ làm thế nào thì cậu làm theo thế nhé. “Ở nhà Trâm ba bạn chơi rất vui vẻ nhưng lúc nào Tuấn cũng để ý xem An cư xử ra sao. Thấy An cười nói rất vui vẻ, thoải mái nhưng lại rất nhẹ nhàng Tuấn cũng hạ giọng của mình xuống. Thấy An trước khi muốn xem một quyển sách hay một món đồ chơi nào đều hỏi Trâm rất lịch sự, Tuấn cũng làmtheo. Lúc ra về, An kéo Tuấn đến trước mặt Trâm và nói: “Cháu chào bác, cháu về ạ!”. Tuấn cũng còn ngượng ngùng về chuyện trước nên lí nhí nói: “Cháu xin phép bác cháu về. Bác thứ lỗi cho cháu về chuyện ban nãy”. Mẹ Trâm cười vui vẻ: “Bác đã không còn nghĩ gì về chuyện đó nữa rồi vì bác biết cháu sẽ không bao giờ cư xử như thế nữa,. Hoạt động của HS -. Hát. -. HS trả lời, bạn nhận xét. -. HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> thỉnh thoảng hai đứa lại sang chơi với Trâm cho vui nhé.” Hoạt động 2: Phân tích truyện. Tổ chức đàm thoại - Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì?. -. -. Thái độ của mẹ Trâm khi đó thế nào?. -. -. Lúc đó An đã làm gì?. -. -. An dặn Tuấn điều gì?. -. -. Khi chơi ở nhà Trâm, bạn An đã cư xử ntn?. -. -. Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn nữa?. -. Em rút ra bài học gì từ câu chuyện? GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở các em phải luôn lịch sự khi đến chơi nhà người khác như thế mới là tôn trọng chính bản thân mình. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình đến nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó. - Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý kiến về tình huống của bạn sau mỗi lần có HS kể. - Khen ngợi các em đã biết cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác và động viên các em chưa biết cách cư xử lần sau chú ý hơn để cư xử sao cho lịch sự. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Khi đến nhà người khác cần cư xử thế nào? - Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện điều gì? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Tiết 2 TOÁN. -. -. Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi mẹ Trâm ra mở cửa, Tuấn không chào mà hỏi luôn xem Trâm có nhà không? Mẹ Trâm rất giận nhưng bác chưa nói gì. Anh chào mẹ Trâm, tự giới thiệu là bạn cùng lớp với Trâm. An xin lỗi bác rồi mới hỏi bác xem Trâm có nhà không? An dặn Tuấn phải cư xử lịch sự, nếu không biết thì làm theo những gì An làm. An nói năng nhẹ nhàng. Khi muốn dùng đồ chơi của Trâm, An đều xin phép Trâm. Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách cư xử của mình là mất lịch sự và Tuấn đã được An nhắc nhở, chỉ cho cách cư xử lịch sự. Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác chơi.. -. Một số HS kể trước lớp.. -. Nhận xét từng tình huống mà bạn đưa ra xem bạn cư xử như thế đã lịch sự chưa. Nếu chưa, cả lớp cùng tìm cách cư xử lịch sự.. -. HS trả lời.. MỘT PHẦN NĂM I. Mục tiêu - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần năm”, biết đọc, viết 1/5. - Bài: 1. II. Chuẩn bị - GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. - HS: Vở III. Các hoạt động.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của GV 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bảng chia 5 - Sửa bài 3 Số bình hoa cắm được là:15 : 5 = 3 ( bình hoa) Đáp số : 3 bình hoa - GV nhận xét. Hoạt động của HS -Hát -2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Một phần năm Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần -Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, năm” sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông. Giới thiệu “Một phần năm” (1/5) - HS quan sát hình vuông và nhận thấy: - Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông. -HS viết: 1/5 -HS đọc: Một phần năm. -. Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm.. -. Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông.. Hoạt động 2: Thực hành - HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi trả lời: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1. - Đã tô màu 1/5 hình nào? - Nhận xét và cho điểm HS.. -HS đọc đề bài tập 1. -Tô màu 1/5 hình A, hình D.. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” tương tự như trò chơi nhận biết “một phần hai” đã giới thiệu ở tiết 105. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. TẬP ĐỌC. SƠN TINH, THỦY TINH I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (Trả lời được CH 1, 2, 4) - HS khá, giỏi trả lời được CH3. II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. III. Các hoạt động.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 1 Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Khởi động (1’). -. Hát. 2. Bài cũ (3’) Voi nhà. - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi nhà.. -. 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi của bài.. -. Nhận xét và cho điểm HS.. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) 4. Phát triển các hoạt động (25’) Hoạt động 1: Luyện đọc PP: Trực quan, thực hành,giảng giải. HT: Lớp, nhóm,cá nhân. a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. -. -. b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: + Tìm các từ có âm đầu,r, ch, tr,… trong bài.. -. + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm). -. c) Luyện đọc đoạn Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn?. -. Các đoạn được phân chia như thế nào ?. -. -. -. Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa các từ: cầu hôn. Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và cho biết câu văn HS khó ngắt giọng. Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. + Nhà vua muốn kén cho công chúa / một người chồng tài giỏi. + Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thủy Tinh,/ vua vùng nước thẳm. Hướng dẫn giọng đọc: Đây là đoạn giới thiệu truyện nên HS cần đọc với giọng thong thả, trang trọng. Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. Theo dõi HS đọc để chỉnh sửa lỗi (nếu có). Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 tương tự hướng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: + Các từ đó là: chàng trai rút lui, lũ lụt, … + Các từ đó là: tài giỏi, nước thẳm, lễ vật, đuổi đánh, cửa, biển, lũ,… 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Hùng Vương … nước thẳm. + Đoạn 2: Hùng Vương chưa biết chọn ai … được đón dâu về. + Đoạn 3: Thủy Tinh đến sau … cũng chịu thua. 1 HS khá đọc bài. Cầu hôn nghĩa là xin lấy người con gái làm vợ. HS trả lời. Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của GV.. Nghe GV hướng dẫn. Một số HS đọc đoạn 1. Theo dõi hướng dẫn của GV và luyện ngắt giọng các câu: + Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.//.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> -. dẫn đoạn 1. Đoạn 2, lời vua Hùng đọc với giọng dõng dạc, trang trọng, chú ý nhấn giọng các từ chỉ lễ vật.. -. Đoạn 3, tả lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần, đọc giọng cao, hào hùng, chú ý nhấn giọng các từ ngữ như: hô mưa, gọi gió, bốc, dời, nước dâng lên bao nhiêu, núi cao lên bấy nhiêu,… -. -. Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau.. -. Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm.. + Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mị Nương,/ đùng đùng tức giận./ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.// + Từ đó năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh./ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chịu thua.// 3 HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài. Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.. HT: Nhóm - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.. Hoạt động 2: Thi đua đọc PP: Thi đua d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Tiết 2 Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phát triển các hoạt động (30’) Hoạt động 3: Tìm hiểu bài HT: Cá nhân,lớp PP: Đàm tthoại, gợi mở - HS đọc bài. - GV đọc mẫu toàn bài lần 2. - Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là - 1/ Những ai đến cầu hôn Mị Nương? Sơn Tinh và Thủy Tinh. - Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn - Họ là những vị thần đến từ đâu? Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm. - 2/ Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu - Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị hôn bằng cách nào? Nương về làm vợ. - Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp - Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì? bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao. - 3/ Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân - Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy được Mị Nương. đuổi đánh Sơn Tinh? - Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước - Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào? cuồn cuộn. - Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng - Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh như thế nào? dãy núi chặn dòng nước lũ. - Sơn Tinh là người chiến thắng. - Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này? - Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần. - Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn - Một số HS kể lại. luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -. Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4.. -. -. GV kết luận : Đây là một câu chuyện truyền thuyết, các nhân vật trong truyện như Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương, Mị Nương đều được nhân dân ta xây dựng lên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật. Tuy nhiên, câu chuyện lại cho chúng ta biết một sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta đã chống lũ lụt rất kiên cường. Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài PP: Thực hành - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài. - Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. 5. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi 1 HS đọc lại cả bài. - Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?. -. -. Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu. Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó một số HS phát biểu ý kiến.. HT: Cá nhân - 3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện. - 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi. - Con thích Sơn Tinh vì Sơn Tinh là vị thần tượng trưng cho sức mạnh của nhân dân ta….. Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài Chuẩn bị bài sau: Bé nhìn biển.. Thứ ba, ngày 28 tháng 2 năm 2012. TOÁN. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thuộc bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5). - Bài: 1, 2, 3. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ. - HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Một phần năm - GV vẽ trước lên bảng một số hình học và yêu cầu HS - HS cả lớp quan sát hình và giơ tay nhận biết các hình đã tô màu 1/5 hình phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Luyện tập. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập - 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp Bài 1: HS tính nhẩm. Chẳng hạn: làm bài vào vở bài tập. 10 : 5 = 2 30 : 5 = 6 - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - 2 HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 trước - Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5. lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột tính trong bài. Bài 2: Lần lượt thực hiện tính theo từng cột,.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> chẳng hạn:. -. -. 5 x 2 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 Hỏi: Một bạn nói: “Khi biết kết quả của 5 x 2 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 = 5 và10 : 5 mà không cần tính”. Theo em bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao?. Hoạt động 2: Ap dụng bảng chia 5 để giải các bài tập có liên quan. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Có tất cả bao nhiêu quyển vở? - Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia ntn?. - Bạn đó nói đúng vì 2 phép chia 10 : 2 = 5 và10 : 5 là các phép chia được lập ra từ phép nhân 5 x 2 = 10. Khi lập các phép chia từ 1 phép tính nhân nào đó, nếu ta lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được kết quả là thừa số kia.. -. -. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.. HS chọn phép tính và tính 35 : 5 = 7 Trình bày:. 1 HS đọc đề bài Có tất cả 35 quyển vở Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn nhận được một phần. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. Bài giải Số quyển vở của mỗi bạn nhận được là: 35: 5 = 7 (quyển vở) Đáp số: 7 quyển vở. -. 1 HS đọc đề bài HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập.. -. 2 dãy HS thi đua. Đội nào nhanh sẽ thắng.. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài - HS chọn phép tính và tính 25 : 5 = 5 - Trình bày Bài giải Số đĩa cam là: 25 : 5 = 5 (đĩa cam) Đáp số: 5 đĩa cam Hoạt động 3: Thi đua Bài 5: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời: - Hình ở phần a) có 1/5 số con voi được khoanh vào. - Nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. KỂ CHUYỆN. SƠN TINH THUỶ TINH I. Mục tiêu - Xếp đúng thứ tự các tranh trong nội dung câu chuyện (BT1); dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT2). - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3). II. Chuẩn bị - 3 tranh minh hoa truyện trong SGK. III. Các hoạt động 1Bài cũ : - GV kiểm tra 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện “Quả tim khỉ”..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Bài mới : Hoạt động của GV 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. 2. Họat động 2 : Hướng dẫn kể chuyện.. Hoạt động của HS. Mục tiêu : Biết sắp xếp lại nội dung câu chuyện theo thứ tự – Sau kể lại toàn bộ câu chuyện. Cách tiến hành : - Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện. GV gắn bảng 3 tranh minh hoạ phóng to theo đúng thứ tự 3 tranh trong SGK. - Kể từng đoạn câu chuyện theo các tranh đã được sắp xếp lại. - Kể toàn bộ câu chuyện. 3’. - HS làm việc cá nhân quan sát 3 tranh nhớ lại nội dung tranh. - HS kể từng đoạn theo nhóm. - Đại diện nhóm kể lại từng đoạn câu chuyện. - Mỗi nhón kể lại toàn bộ câu chuyện.. 3. Họat động 3 : Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học CHÍNH TẢ (Tập chép). SƠN TINH, THỦY TINH I. Mục tiêu - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT(2) a / b II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Voi nhà. - Yêu cầu HS viết các từ sau: lụt lội, lục đục, rụt rè, - 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào sút bóng, cụt. giấy nháp. - HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn - GV nhận xét và cho điểm HS. trên bảng. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Sơn Tinh, Thủy Tinh. 4.Phát triển các hoạt động (25’) Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả HT: Cá nhân, lớp PP: Đàm thoại, thực hành a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - HS lần lượt đọc bài. - Gọi HS lần lượt đọc lại đoạn viết. - Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ - Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì? mười tám. Ông có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn. b) Hướng dẫn cách trình bày - Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và - Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn phải viết hoa và lùi vào một ô nêu cách trình bày một đoạn văn. vuông. c) Hướng dẫn viết từ khó.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -. Trong bài có những chữ nào phải viết hoa?. -. -. Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi, ch, tr; các chữ có dấu hỏi, dấu ngã. - Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. d) Viết chính tả - GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài. e) Soát lỗi g) Chấm bài - Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm sau. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ tên riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh. tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai, non cao, nước,… giỏi, thẳm,… Viết các từ khó, dễ lẫn. Nhìn bảng và viết bàivào vở.. Bài 1 HT: Nhóm - Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, làm bài nhanh. 5 HS làm xong đầu tiên được tập hai. Đáp án: tuyên dương. - trú mưa, chú ý; truyền tin, chuyền cành; chở hàng, trở về. - số chẵn, số le; chăm chỉ, lỏng lẻo; mệt Bài 2 mỏi, buồn bã. HS chơi trò tìm từ. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ, sau đó tổ chức cho Một số đáp án: HS thi tìm từ giữa các nhóm. Trong cùng một + chổi rơm, sao chổi, chi chít, chang khoảng thời gian, nhóm nào tìm được nhiều từ chang, cha mẹ, chú bác, chăm chỉ, đúng hơn thì thắng cuộc. chào hỏi, chậm chạp,…; trú mưa, trang trọng, trung thành, truyện, truyền tin, trường học,… + ngu say, ngo lời, ngẩng đầu, thăm thẳm, chỉ trỏ, trẻ em, biển cả,…; ngõ hẹp, nga, ngẫm nghĩ, xanh thẫm, kĩ càng, ro ràng, bãi cát, số chẵn,… HS thi tiếp sức 5. Củng cố – Dặn dò (5’) - Cho HS thi đua tìm tiếng có dấu hỏi/ dấu ngã. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu các HS viết sai 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại cho đúng và sạch, đẹp bài. - Chuẩn bị: Bé nhìn biển. TỰ NHIÊN XÃ HỘI. MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I. Mục tiêu - Nêu được tên, lợi ích của một số loài cây sống trên cạn. - Quan sát và chỉ ra được một số loài cây sống trên cạn. II. Chuẩn bị - GV: Anh minh họa trong SGK trang 52, 53. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh (HS sưu tầm). III. Các hoạt động Hoạt động của GV 1. Khởi động (1’). Hoạt động của HS - Hát.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Bài cũ (3’) Cây sống ở đâu? - Cây có thể trồng được ở những đâu? 1. Giới thiệu tên cây. 2. Nơi sống của loài cây đó. 3. Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó. - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Một số loài cây sống trên cạn. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Kể tên các loài cây sống trên cạn. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung sau: 1. Tên cây. 2. Thân, cành, lá, hoa của cây. 3. Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò gì? - Yêu cầu 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày.. - HS trả lời. - HS trả lời. - Bạn nhận xét. - HS thảo luận - Hình thức thảo luận: Nhóm thảo luận, lần lượt từng thành viên ghi loài cây mà mình biết vào giấy.. - 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày ý kiến thảo luận. Ví dụ: 1. Cây cam. 2. Thân màu nâu, có nhiều cành. Lá cam nhỏ, màu xanh. Hoa cam màu trắng, sau ra quả. 3. Rễ cam ở sâu dưới lòng đất, có vai trò hút nước cho cây. - HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. - Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các - Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. loại cây đó. + Cây mít: Thân thẳng, có nhiều cành, - Yêu cầu các nhóm trình bày. lá. Quả mít to, có gai. + Cây phi lao: Thân tròn, thẳng. Lá dài, + Hình 1 ít cành. Lợi ích: Chắn gió, chắn cát. + Hình 2: + Cây ngô: Thân mềm, không có cành. Lợi ích: Cho bắp để ăn. + Cây đu đủ: Thân thẳng, có nhiều cành. + Hình 3: Lợi ích: Cho quả để ăn. + Cây thanh long: Có hình dạng giống như xương rồng. Quả mọc đầu cành. + Hình 4: Lợi ích: Cho quả để ăn. + Cây sả: Không có thân, chỉ có lá. Lá dài. + Hình 5: Lợi ích: Cho củ để ăn. + Cây lạc: Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra củ. Lợi ích: Cho củ để ăn. + Hình 6: - Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung. + Hình 7 - Hỏi: Trong tất cả các cây các em vừa nói, cây nào + Cây mít, đu đủ, thanh long. thuộc: + Cây ngô, lạc. - Loại cây ăn quả? + Cây mít, bàng, xà cừ. - Loại cây lương thực, thực phẩm..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -. Loại cây cho bóng mát. Bổ sung: Ngoài 3 lợi ích trên, các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác nữa. Tìm cho cô các cây trên cạn thuộc: Loại cây lấy gỗ?. -. Loại cây làm thuốc? GV chốt kiến thức: Có rất nhiều loài cây trên cạn thuộc các loài cây khác nhau, tùy thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây đó được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc… Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm đúng loại cây - GV phổ biến luật chơi: GV sẽ phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy vẽ sẵn 1 cây. Trong nhụy cây sẽ ghi tên chung của tất cả các loại cây cần tìm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm: Tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào. - Yêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả.. 1. Cây pơmu, bạch đàn, thông,…. 2. Cây tía tô, nhọ nồi, đinh lăng… - HS nghe, ghi nhớ.. - Các nhóm HS thảo luận. Dùng bút để ghi tên cây hoặc dùng hồ dính tranh, ảnh cây phù hợp mà các em mang theo. - Đại diện các nhóm HS lên trình bày. - Các nhóm khác nhận xét.. - GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Một số loài cây sống dưới nước. Thứ tư, ngày 29 tháng 2 năm 2012 TẬP ĐỌC. BÉ NHÌN BIỂN I. Mục tiêu - Bước đầu đọc rành mạch, thể hiện giọng vui tươi, hồn nhiên, tốc độ đọc 40 tiếng/ phút. - Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ ngĩnh như trẻ con. (Trả lời được CH trong SGK; thuộc 3 khổ thơ đầu). II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Dự báo thời tiết - Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Dự báo thời tiết và - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi theo trả lời câu hỏi về nội dung của bài. yêu cầu của GV. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Giới thiệu: Trong bài tập đọc hôm nay, chúng - Một số HS trả lời. ta sẽ được nhìn biển qua con mắt của một bạn nhỏ. - HS đọc lại tên bài Lần đầu được bố cho ra biển, bạn nhỏ có những tình cảm, suy nghĩ gì? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này nhé. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý: Giọng vui - Nghe GV đọc, theo dõi và đọc thầm theo. tươi, thích thú. - sông lớn, bãi giằng, chơi trò, giơ gọng, b) Luyện phát âm.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -. Yêu cầu HS tìm các từ cần chú ý phát âm: -. + HS: Tìm các tiếng trong bài có thanh hỏi/ ngã, âm cuối là n, c, t? (HS trả lời, GV ghi các từ này lên bảng) - Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc các từ này. (Tập trung vào các HS mắc lỗi phát âm) - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. c) Luyện đọc đoạn - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. - Tổ chức cho HS luyện đọc bài theo nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 4 HS. d) Thi đọc giữa các nhóm - Tổ chức cho HS thi đọc từng khổ thơ, đọc cả bài. e) Đọc đồng thanh Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc chú giải.. -. sóng lừng, lon ta lon ton, lớn,… Biển, nghỉ hè, tưởng rằng, nhỏ, bãi giằng, bễ, vẫn, trẻ,… 3 đến 5 HS đọc cá nhân, HS đọc theo tổ, đồng thanh. Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. Đọc từ đầu cho đến hết bài.. -. Tiếp nối nhau đọc hết bài.. -. Lần lượt từng HS đọc trong nhóm. Mỗi HS đọc 1 khổ thơ cho đến hết bài.. -. Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc.. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi trang SGK. - HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến: Những câu thơ cho thấy biển rất rộng là: - Hỏi: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất Tưởng rằng biển nhỏ rộng. Mà to bằng trời Như con sông lớn Chỉ có một bờ Biển to lớn thế - Những câu thơ cho thấy biển giống như trẻ con đó là: - Những hình ảnh nào cho thấy biển giống Bãi giằng với sóng như trẻ con? Chơi trò kéo co Lon ta lon ton - HS cả lớp đọc lại bài và trả lời: + Em thích khổ thơ 1, vì khổ thơ cho em - Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao? thấy biển rất rộng. + Em thích khổ thơ thứ 2, vì biển cũng như em, rất trẻ con và rất thích chơi kéo co. + Em thích khổ thơ thứ 3, vì khổ thơ này tả biển rất thật và sinh động. + Em thích khổ thơ 4, vì em thích những con sóng đang chạy lon ton vui đùa trên biển. Cá nhân - Học thuộc lòng bài thơ. Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ - GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ, yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ, sau đó xoá dần bài - Các nhóm thi đọc theo nhóm, cá nhân thi thơ trên bảng cho HS học thuộc lòng. đọc cá nhân. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5). - Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số. - Làm các bài tập 1, 2, 4 II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Luyện tập - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 5 và làm - HS đọc thuộc lòng bảng chia 5 bài tập 3, 4. - HS giải bài tập 3, 4. Bạn nhận xét - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Luyện tập chung Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Hướng dẫn HS tính theo mẫu: - Tính 3 x 4 = 12 Viết 3x4:2 = 12 : 2 12 : 2 = 6 =6 Viết: a) 5 x 6 : 3 = 30 : 3 = 10 b) 6 : 3 x 5 = 2x5 = 10 c) 2 x 2 x 2 x 2 = 4 x 2 =8 Bài 2: HS cần phân biệt tìm một số hạng trong một tổng và tìm một thừa số trong một tích. a) X + 2 = 6 Xx2 =6 X=6-2 X=6:2 X=4 X=3 b) 3 + X = 15 3 x 5 = 15 X = 15 –3 X = 15 : 3 X=5 X=5 Hoạt động 2: Giúp HS giải bài toán có phép nhân Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Chọn phép tính và tính 5 x 4 = 20 - Trình bày: Bài giải Số con thỏ có tất cả là: 5 x 4 = 20 (con) Đáp số 20 con thỏ. - Hỏi: Tại sao để tìm số con thỏ trong 4 chuồng, em lại thực hiện phép nhân 5 x 4? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học - Về nhà làm bài tập 3, 5; Chuẩn bị: Giờ, phút.. -. HS tính theo mẫu các bài còn lại HS làm bài vào vở bài tập. HS sửa bài.. -. 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. -. Nhận xét bài làm đúng/ sai của bạn.. -. HS đọc đề bài. 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.. Vì có tất cả 4 chuồng thỏ như nhau, mỗi chuồng có 5 con thỏ, như vậy nghĩa là 5 con thỏ được lấy 4 lần, nên ta thực hiện phép nhân 4 x 5..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: VÌ SAO? I. Mục tiêu - Nắm được một số từ ngữ về sông biển (BT1, BT2). - Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? (BT3, BT4). II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Từ ngử về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy - Kiểm tra 4 HS. - 2 HS làm bài tập 1, 1 HS làm bài tập 2, 1 HS làm bài tập 3 của tiết Luyện từ và câu tuần trước. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Từ ngữ về sông biển, biết sử dụng cụm từ “Vì sao?” để đặt câu. Phát triển các hoạt động (27’) ( Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy yêu cầu các em thảo luận với nhau để tìm từ theo yêu cầu của bài. -. Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được nhiều từ.. Bài 2 - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? -. -. Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài vào Vở bài tập. Đáp án: sông; suối; hồ Nhận xét và cho điểm HS.. Đọc yêu cầu. Thảo luận theo yêu cầu, sau đó một số HS đưa ra kết quả bài làm: tàu biển, cá biển, tôm biển, chim biển, sóng biển, bão biển, lốc biển, mặt biển, rong biển, bờ biển, …; biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn, biển hồ, biển biếc,… Bài yêu cầu chúng ta tìm từ theo nghĩa tương ứng cho trước. HS tự làm bài sau đó phát biểu ý kiến.. ( Hoạt động 2: giúp HS trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao? -. -. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu.. -. Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau: Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.. Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ để đặt câu hỏi theo yêu cầu của bài. Kết luận: Trong câu văn “Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.” thì phần được in đậm là lí do cho việc “Không được bơi ở đoạn sông này”, khi đặt câu hỏi cho lí do của một sự việc nào đó ta. HS suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Nghe hướng dẫn và đọc câu hỏi: “Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này?”.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -. dùng cụm từ “Vì sao?” để đặt câu hỏi. Câu hỏi đúng cho bài tập này là: “Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông này?” Bài 4 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -. -. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp với nhau theo từng câu hỏi.. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy Thứ năm , ngày 1. Bài tập yêu cầu chúng ta dựa vào nội dung của bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh để trả lời câu hỏi. Thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS trình bày trước lớp. a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương? Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì chàng là người mang lễ vật đến trước. b) Vì sao Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh? Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì chàng không lấy được Mị Nương. c) Vì sao ở nước ta có nạn lụt? Hằng năm, ở nước ta có nạn lụt vì Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh.. tháng 3 năm 2012 TẬP VIẾT. V – Vượt suối băng rừng I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa V (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Vượt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng (3 lần). II. Chuẩn bị - GV: Chữ mẫu V . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. Các hoạt động Hoạt động của GV 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: U – Ư. - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : U – Ư. Ươm cây gây rừng. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ V - Chữ V cao mấy li? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ V và miêu tả: + Gồm 3 nét : nét 1 là kết hợp của nét cong trái và. Hoạt động của HS - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.. - HS quan sát - 5 li. - 3 nét - HS quan sát.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> nét lượn ngang; nét 2 là nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, giống như nét 1 của các chữ H, I, K; dừng bút trên đường kẽ 6. - Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẽ 1. - Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc xuôi phải, dừng bút ở đường kẽ 5. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: V – Vượt suối băng rừng. 2. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái.. -. Cách đặt dấu thanh ở các chữ.. -. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Vượt lưu ý nối nét V và ươt. 3. HS viết bảng con * Viết: : V - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa X – Xuôi chèo mát máy. TOÁN. - HS quan sát.. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - V : 5 li - b, g : 2,5 li - t : 1,5 li - s, r : 1,25 li - ư, ơ, u, ô, i, ă, n : 1 li - Dấu nặng (.) dưới ơ - Dấu sắc (/) trên ô - Dấu huyền trên ư - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.. GIỜ, PHÚT I. Mục tiêu - Biết 1 giờ có 60 phút. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6. - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian. - Bài: 1, 2, 3. II. Chuẩn bị - GV: Mô hình đồng hồ (bằng nhựa hoặc bằng bìa). Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử (nếu có)..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Các hoạt động Hoạt động của GV 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. - Sửa bài 4 Số con thỏ có tất cả là: 5 x 4 = 20 (con) Đáp số 20 con thỏ. - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Giờ, phút. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Giới thiệu cách xem giờ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6 - GV nói: “Ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ. Hôm nay ta học thêm một đơn vị đo thời gian khác, đó là phút. Một giờ có 60 phút”. - GV viết: 1 giờ = 60 phút. - GV sử dụng mô hình đồng hồ, kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ. Hỏi HS: “Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?” - GV quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói: “ Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút” rồi viết: 8 giờ 15 phút. - Sau đó tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ số 6 và nói: “Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút hay là 8 giờ rưỡi) - GV ghi: 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi. a) GV gọi HS lên bảng làm các công việc như nêu trên để cả lớp theo dõi và nhận xét. b) GV yêu cầu HS tự làm trên các mô hình đồng hồ của từng cá nhân, lần lượt theo các lệnh, chẳng hạn: c) “Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30 phút”. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài. - GV có thể hướng dẫn HS trước hết quan sát kim giờ (để biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ) sau đó quan sát kim phút để biết đồng hồ chỉ bao nhiêu phút (15 phút hay 30 phút) rồi trả lời câu hỏi theo yêu cầu. Bài 2: - HS xem tranh, hiểu các sự việc và họat động được mô tả qua tranh vẽ. - Xem đồng hồ. - Lựa chọn giờ thích hợp cho từng bức tranh. - Trả lời câu hỏi của bài toán. Ví dụ: “Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ thì ứng với đồng hồ C”. Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài. Lưu ý yêu cầu của đề bài là thực hiện các phép tính cộng, trừ trên số đo thời gian với đơn vị là giờ. HS không được viết thiếu tên đơn vị “giờ” ở kết quả tính.. Hoạt động của HS -. Hát. -. 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét. -. HS lắng nghe. -. HS lặp lại. -. Đồng hồ đang chỉ 8 giờ. -. HS lặp lại. -. HS lặp lại HS lên bảng làm theo hiệu lệnh của GV. Bạn nhận xét HS tự làm trên các mô hình đồng hồ chỉ: 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30 phút. -. -. HS tự làm bài rồi chữa bài.. -. HS xem tranh và trả lời câu hỏi của bài toán.. -. Bạn nhận xét. -. HS làm bài rồi chữa bài.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV có thể vẽ mặt các đồng hồ được tô màu ¼ hay ½ mặt đồng hồ để giúp HS thấy được kim phút quay được ¼ vòng tròn (từ số 2 đến số 3) trong 15 phút; kim phút quay được ¼ vòng tròn (từ số 12 đến số 6) trong 30 phút. - Trò chơi: GV gọi hai HS (hoặc nhiều hơn) lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân và yêu cầu, chẳng hạn: “Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ rưỡi”. - Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ. THỦ CÔNG. HS thi đua đặt đúng kim đồng hồ. Ai nhanh hơn được cả lớp hoan nghênh.. LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ I. Mục tiêu - Biết cách làm dây xúc xích trang trí. - Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất ba vòng tròn. Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau. - Với HS khéo tay: Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Kích thước các vòng dây xúc xích đều nhau, màu sắc đẹp. II. Chuẩn bị 1. GV: Dây xúc xích mẫu. Quy trình làm dây xúc xích. 2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ. III. Các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét + Mục tiêu: Giúp HS nhận xét và quan sát về dây - Hoạt động lớp. xúc xích + Cách tiến hành: - Gv giới thiệu dây xúc xích mẫu , đặt câu hỏi định hướng cho hs quan sát, nhận xét: Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì ? Có hình - HS quan sát trả lời: dáng màu sắc, kích thước ntn ? - HS nêu. - Gv nhận xét và kết luận. ( xem sgv ). Sau khi HS trả lời, GV nêu các loại thiếp thông thường: thiếp chúc mừng năm mới, chúc mừng sinh - HS quan sát các loạt thiếp chúc mừng nhật, chúc mừng 8/3 … và đưa cho HS quan sát Thiếp chúc mừng bao giờ cũng được đặt trong phong bì. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu - Hoạt động lớp, nhóm Mục tiêu: Giúp HS nắm được các bước cắt dây xúc xích. Cách tiến hành: Treo bảng qui trình. Bước 1: Cắt thành các nan giấy. Lấy 3-4 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan - HS theo dõi giấy rộng 1 ô, dài 12 ô (h.1a). Mỗi tờ giấy cắt lấy 4-6 nan. Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích - Bôi hồ vào 1 đầu nan và dán nan thứ nhất thành vòng tròn. - Luồn nan thứ 2 khác màu vào vòng nan thứ 1 (h.3)..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Sau đó bôi hồ vào 1 đầu nan và dán tiếp thành vòng tròn thứ 2. - Làm giống như vậy đối với các vòng nan thứ 4, thứ 5... cho đến khi được dây xúc xích theo ý muốn. - Gv yêu cầu 1 hoặc 2 hs nhắc lại cách làm dây xúc xích và thực hiện thao tác cắt, dán 2 vòng xúc xích. - Gv tổ chức cho hs tập cắt các nan giấy. 5/ Củng cố, dặn dò: (3 phút) - Cho 3 nhóm rình bày, lớp nhận xét, tuyên dương nhóm cắt đẹp. - Nhận xét. - Chuẩn bị: Tiết 2 Thứ sáu, ngày 2 tháng 3 năm 2012. HS nhắc lại cách làm dây xúc xích HS tập cắt các nan giấy.. CHÍNH TẢ (Nghe – viết). BÉ NHÌN BIỂN I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ. - Làm được BT(2) a / b II. Chuẩn bị - Tranh vẽ minh hoạ bài thơ. - Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả. III. Các hoạt động 1 Bài cũ : 4’ - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ sau: Số chẵn, số lẻ, chăm chỉ, lỏng lẻo, buồn bã, mệt mỏi. 2. Bài mới :. Hoạt động của GV 1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 2. Họat động 2 : Hướng dẫn viết chính tả. Mục tiêu : HS viết đúng 3 khổ thơ đầu của bài. Cách tiến hành : + Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết.. Hoạt động của HS. - Theo dõi GV đọc 1 HS đọc lại bài. - To bằng trời và rất giống trẻ con. - HS trả lời.. GV đọc bài thơ ‘ Bé nhìn biển”. - Lần đầu tiên ra biển, Bé thấy biển như thế nào ? - Hướng dẫn cách trình bày. - Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy câu ? - Mỗi câu thơ có mấy chữ ? + Hướng dẫn viết từ khó. Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết. - Viết chính tả. GV đọc bài cho HS viết. - Soát lỗi. - Chấm bài. 10’ 3. Họat động 3 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Mục tiêu : Củng cố các qui tắc chính tả với ch/ tr, thanh hỏi/ thanh ngã.. - Nghỉ hè, biển, chỉ có, bãi giằng, bễ, thở, khiêng… HS viết bài.. - Tìm tên các loài cá bắt đầu bằng âm ch/ tr..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Cách tiến hành : + Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. - Các nhóm làm bài.. Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm các loài cá, nhóm nào tìm nhiều từ sẽ thắng. + Bài 3 : Yêu cầu HS tự đọc đề bài và làm bài vào giấy nháp. 3’ 4. Họat động 4 : Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học. TOÁN. THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút. - Bài: 1, 2, 3. II. Chuẩn bị - GV: Mô hình đồng hồ. Hoạt động của GV 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Giờ, phút. - 1 giờ = ….. phút. - Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Thực hành xem đồng hồ. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Thực hành - GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài trong sách. Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. ( GV có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu HS đọc giờ.) - Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút Bài 2: - Trước hết HS phải đọc và hiểu các họat động và thời điểm diễn ra các họat động. Ví dụ: - Hoạt động: “Tưới rau” - Thời điểm: “ 5 giờ 30 phút chiều” - Đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động. - Trả lời câu hỏi của bài toán. - Lưu y: Với các thời điểm “7 giờ tối”, và “16 giờ 30 phút” cần chuyển đổi thành 19 giờ và 4 giờ 30 chiều” Hoạt động 2: Thi quay kim đồng hồ. Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian. Hoạt động của HS -. Hát. -. 1 giờ = 60 phút. HS thực hành. Bạn nhận xét. -. HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ.. -. 2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, một em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ. Sau đó 1 số cặp trình bày trước lớp..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> đã biết. - GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: Khi GV hô một giờ nào đó, các em đang cầm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Em nào quay xong cuối cùng hoặc quay sai sẽ bị loại. Sau mỗi lần quay, các đội lại cho bạn khác lên thay. Hết thời gian chơi, đội nào còn nhiều thành viên nhất là đội thắng cuộc. - Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. TẬP LÀM VĂN. Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV.. HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét.. ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý – TẢ NGẮN VỀ BIỂN I. Mục tiêu - Biết đáp lời đồng ý tronh tình huống giao tiếp thông thường (BT1, BT2). - Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh (BT3). II. Chuẩn bị - GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu có thể) III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Đáp lời phủ định. Nghe - Trả lời câu hỏi - Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của huống trong bài tập 2, SGK trang 58. GV. - Gọi 1 HS khác lên bảng kể lại câu chuyện Vì sao? - HS dưới lớp nghe và nhận xét bài - Nhận xét và cho điểm HS. của bạn. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Đáp lời đồng ý. Sau đó sẽ cùng quan sát tranh nói những điều con biết về biển. Phát triển các hoạt động (27’) Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -. Gọi HS đọc đoạn hội thoại.. -. -. Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng?. -. -. Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào?. -. Đó là lời đồng ý hay không đồng ý? Lời của bố Dũng là một lời khẳng định (đồng ý với ý kiến của Hà). Để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói thế nào? Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta. -. HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài. 1 HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2. Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng. Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy. Đó là lời đồng ý. Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác ạ..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành. Bài 2 - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -. Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài.. -. Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp.. -. Nhận xét và cho điểm HS.. Bài 3 - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: + Sóng biển ntn?. + Trên mặt biển có những gì?. + Trên bầu trời có những gì? - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển. - Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.. -. -. Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống. Thảo luận cặp đôi: a) Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại nó ngay sau khi dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ Tớ cảm ơn cậu nhiều./… b) Cảm ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./… Từng cặp HS trình bày trước lớp theo hình thức phân vai. Sau mỗi lần các bạn trình bày, cả lớp nhận xét và đưa ra phương án khác nếu có.. -. Bức tranh vẽ cảnh biển.. -. Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: + Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát. + Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./… + Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời.. Sinh hoạt cuối tuần I Mục tieâu: Nắm tình hình học tập của học sinh lớp ñể kịp thời chấn chỉnh, nhắc nhở những học sinh chưa tốt cố gắng phấn ñấu ñể coù kết quả tốt trong hoïc taäp. Phổ biến nhiệm vụ tuần sau. II Nội dung : - Lớp trưởng ñiều khiển cả lớp haùt chung một baøi. - Caùc tổ lần lượt neâu tình hình học tập của tổ - Caùc tổ bổ sung goùp yù. - Nhận xeùt, tuyeân dương những caù nhaân, tổ học tập tốt. - Nhắc nhở những học sinh chưa tốt. - Neâu nhiệm vụ học tập tuần sau..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Ôn tập tốt những bài đã học. + Đi học ñều ñủ chăm chæ học tập.
<span class='text_page_counter'>(25)</span>