Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.75 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 Từ ngày 3/9/12 đến ngày 7/9/12 Cách ngôn: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng Buổi. Môn Chào cờ Tập đọc Sáng Kể chuyện Toán HAI Chính tả Nhìn viết 3/9 Anh văn Chiều LT&C ATGTNGLL Toán Sáng Tập làm văn Tập viết L.T Việt Lđọc BA 4/9 Thể dục Âm nhạc Chiều Mĩ thuật Anh văn Tập đọc Toán TƯ 5/9 TNXH L.Tiếng Việt Viết Toán L. Toán NĂM Sáng 69 Chính tả Tập chép Thủ công Tin Tin Sáng L.Âm nhạc Đạo đức SÁU Anh văn 7/9 Toán Chiều HĐTT Luyện MT. Tên bài dạy Chiếc áo len Chiếc áo len Ôn tập về hình học Chiếc áo len So sánh - Dấu chấm Điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường bộ Tìm hiểu truyền thống nhà trường Ôn tập về giải toán Kể về gia đình . Điền vào giấy tờ in sẵn Ôn chữ hoa B Chiếc áo len Học hát: Bài Bài ca đi học Vẽ theo mẫu. Vẽ quả Quạt cho bà ngủ Xem đồng hồ Bệnh lao phổi Ôn so sánh – Dấu chấm Xem đồng hồ (tt) Ôn tập về giải toán Chị em Gấp con ếch (tiết 1). Giữ lời hứa (Tiết 1) Luyện tập Sinh hoạt lớp. Thứ hai, 3 . 9 . 2012.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc - Kể chuyện: CHIẾC ÁO LEN I. Mục tiêu: A. Tập đọc: - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ;bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) B. Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ bài. Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn III. Các hoạt động dạy – học : * TẬP ĐỌC Tiết 1 THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ : - 2 học sinh đọc bài "Cô giáo tí hon", trả lời câu 2, 3 B. Dạy bài mới : 2. Luyện đọc : a. Giáo viên đọc toàn bài b.Hướng dẫn hs luyện đọc, giải nghĩa từ : - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn - Gv nhắc hs nghỉ hơi, đọc giọng thích hợp. - Giải nghĩa : bối rối, thì thào (SGK) - Đọc đoạn trong nhóm. - Học sinh đọc nối tiếp câu. - HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài.. Đặt câu mỗi từ. - Luyện đọc cặp. - Hai nhóm đọc đồng thanh đoạn 1 và 4. - 2 học sinh đọc nối tiếp đoạn 3, 4. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Học sinh đọc thầm đoạn 1. - Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi - Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, mũ để đội, như thế nào ? ấm ơi là ấm. Đọc đoạn 2. - Vì sao Lan dỗi mẹ ? - ... Không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy. Lớp đọc thầm đoạn 3. - Anh Tuấn nói với mẹ những gì ? - ... Mua áo cho Lan. Con không cần, vì con khoẻ... nhiều áo. - Lớp đọc thầm đoạn 4. Trao đổi nhóm. - Vì sao Lan ân hận ? - Học sinh phát biểu. - Lớp đọc thầm toàn bài. - Em tìm một tên khác cho truyện ? - Học sinh phát biểu. - Bạn Lan có ngoan không ? Vì sao ? - Học sinh trả lời. - Các em có khi nào đòi cha mẹ mua cho những thứ đắt tiền không ? Có khi nào em - Học sinh trả lời. dỗi một cách vô lý không ? TIẾT 2 4. Luyện đọc lại : - 2 học sinh đọc nối tiếp toàn bài..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> THẦY. TRÒ - Hoạt động nhóm 4 học sinh. Phân vai : người dẫn chuyện, Lan, Tuấn, mẹ. - Ba nhóm thi đọc theo vai. Lớp nhận xét. * KỂ CHUYỆN 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ : - Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý 2. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn của câu học sinh đọc đề và gợi ý. chuyện theo gợi ý Giáo viên mở bảng phụ viết gợi ý, kể từng - 1 HSđọc 3 gợi ý, kể đoạn. Lớp đọc thầm đoạn SGK. - 2 hs nhìn 3 gợi ý bảng, kể mẫu đoạn 1 c. Từng cặp học sinh kể. - Học sinh kể d. Học sinh kể trước lớp - HS kể nối tiếp nhau trước lớp từng đoạn. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể tốt. Cho HSKG kể lại từng đoạn câu chuyện theo 2HSKG kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời lời của Lan của Lan 3. Củng cố, dặn dò : - Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì ? - Học sinh trả lời. - Kể lại câu chuyện cho bạn và người thân nghe. Toán: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu : - Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình chữ nhật. II. Các hoạt động dạy – học: THẦY 1.Kiểm tra bài cũ: - Bài 1 ,3. 2.Bài mới:. TRÒ. * Bài 1: B - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình (SGK). C - Biết đường gấp khúc 3 đoạn : A AB = 34cm, BC = 12cm, CD = 40cm học sinh tự giải vào vở - Học sinh tự giải Tương tự phần a. N M P câu b thấy hình tam giác MNP có thể là Học sinh nhận xét kết quả hai bài toán trên. đường gấp khúc khép kín ABCD. - Học sinh đọc đề. * Bài 2 : Ôn cách đo độ dài đoạn thẳng - HS đo từng cạnh của hình chữ nhậttính Tính chu vi hình chữ nhật ABCD. * Bài 3 : - Cho học sinh tự đếm trả lời có : - Yêu cầu học sinh.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> THẦY quan sát hình. - Yêu cầu học sinh đếm hình.. TRÒ 2 1. 3 4. * Bài 4 : -. GV H dẫn HS vẽ - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở. - Khuyến khích HS có cách vẽ khác.. + 5 hình vuông + 6 hình tam giác HS xác định yêu cầu đề. HS KG làm vào vở (HSKG) A M N. B D C Q E P - HS nêu cách tính chu vi HTG,HCN. 3. Củng cố : Giáo viên nhận xét tiết học. Chính tả (NV): CHIẾC ÁO LEN I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2)a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV chọn. - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (BT3) II. Đồ dùng dạy – học: -Viết bài tập 2 lên bảng. -Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ bài tập 3. - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: THẦY A. Kiểm tra bài cũ : B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết : - Vì sao Lan ân hận ? - Hướng dẫn nhận xét chính tả. - Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa ? - Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ? b. HS nghe GV - viết bài vào vở : c. Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả a. Bài tập 2b : b. Bài tập 3 :. 4. Củng cố dặn dò :. TRÒ - 2HS lên bảng, lớp làm bảng con : gắn bó, nặng nhọc, khăn tay, khăng khít - 1 HS đọc đoạn 4 bài "Chiếc áo len". ...mẹ lo buồn, anh nhường phần mình cho em. - Học sinh theo dõi. - Học sinh trả lời. - Hai dấu chấm và dấu ngoặc kép. - HS viết tiếng khó phần yêu cầu vào bc - Học sinh viết bài vào vở.. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. - Lớp nhận xét Đ. S. - Làm vở. - Học sinh nắm yêu cầu bài tập. - 1 học sinh làm mẫu : gh - giê hát - HS làm bài vào vở. Vài học sinh chữa bài - Học sinh nhìn bảng đọc ghi chữ..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> THẦY - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học thuộc thứ tự tên 19 chữ cái đã học.. TRÒ - Học thuộc tại lớp.. Luyện từ và câu: SO SÁNH – DẤU CHẤM I. Mục tiêu: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn (BT1). - Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh (BT2). - Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bốn băng giấy, mỗi băng ghi một ý của bài tập.BP viết BT3. III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ : B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập : a. Bài tập 1 :Tìm các hình ảnh so sánh trong - 1 HS đọc yêu cầu bài, lớp theo dõi. các câu thơ, câu văn dưới đây: - Học sinh đọc lần lượt từng câu thơ. - Trao đổi cặp. - Giáo viên dán 4 băng giấy lên bảng, ghi nội - 4 HSên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Gạch dung câu 1a, 1b, 1c, 1đ. dưới hình ảnh so sánh trong từng câu thơ. - Lớp nhận xét. - Giáo viên chốt ý đúng. - Lớp làm bài vào vở. b.Bài tập 2: Hãy ghi lại từ chỉ sự so sánh - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. trong những câu trên. - Lớp đọc thầm các câu thơ, câu văn bài tập 1. Viết ra nháp từ chỉ sự so sánh. - 4 hslên bảng gạch bút màu từ chỉ sự so sánh. - Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng. - Lớp nhận xét. - Cả lớp làm vào vở. c. Bài tập 3 : - Một học sinh đọc yêu cầu bài. - HS đọc để chấm câu đúng. Viết hoa chữ đứng đầu câu. - HS trao đổi cặp - HS lên chữa.- HSnhận xét. - Giáo viên sửa, chốt ý đúng. - Học sinh chữa bài trong vở. 3. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học. Xem các bài tập đã làm An toàn giao thông: ĐIỀU KIỆN AN TOÀN VÀ CHƯA AN TOÀN CỦA ĐƯỜNG BỘ I. Mục tiêu: - HS phân biệt được các điều kiện an toàn và chưa an toàn của các loại đường đối với người đi bộ, đối với người đi xe máy, xe đạp và các phương tiện giao thông khác. - HS biết cách đi an toàn trên các đường quốc lộ, đường tỉnh. II. Các hoạt động dạy – học: GV Hoạt động 1:Thảo luận. HS - HS thảo luận và trả lời..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Các em đã đi trên đường tỉnh, đường huyện. Theo em điều kiện nào bảo đảm an toàn giao thông cho những con đường đó ? - Ghi lại các ý kiến lên bảng. + Những con đường có đủ điều kiện nói trên là điều kiện như: mặt đường phẳng, trải nhựa, có biển báo hiệu giao thông, có cọc tiêu, có vạch kẻ phân làn xe, có đường dành cho xe thô sơ hoặc lề đường rộng là điều kiện để đi lại đươc an toàn.. Hoạt động 2: Cá nhân -Tại sao quốc lộ, có đủ điều kiện nói trên lại + Đường quốc lộ được làm mới có chất lượng hay xảy ra TNGT ? tốt, xe đi lại nhiều chạy nhanh, nhưng vì ý thức của người tham gia giao thông không chấp hành đúng Luật Giao thông nên hay xảy ra tai - Kết luận: Những điều kiện an toàn cho các nạn. con đường: +Đường phẳng, đủ rộng đẻ các xe tránh nhau. +Có giải phân cách và vạch kẻ đường chia các làn xe chạy. +Có cọc tiêu, biển báo hiệu giao thông. +Có đèn tín hiệu giao thông, vạch đi bộ qua đường, có đèn chiếu sáng(đường phố ở đô thị) HĐNGLL: TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG I/Mục tiêu: - Giúp HS tìm hiểu ôn lại truyền thống tốt đẹp của nhà trường - Giáo dục học sinh lòng tự hào về mái trường thân yêu của mình . - HS có ý thức biết bảo vệ trường lớp. II/ Các hoạt động trên lớp: GV Hoạt động 1: Ổn định lớp Hoạt động 2: GV nêu nội dung sinh hoạt - Cho HS nhắc lại tiểu sử mang tên trường: Trương Hoành - GV nêu lại các thành tích đạt được trong các năm qua của nhà trường . Hoạt động 3: Nêu công việc bảo vệ trường lớp - Pháp huy truyền thống tốt đẹp của nhà trường - Thực hiện tốt nhiệm vụ của người HS. - Luôn giữ trường lớp sạch đẹp. - GV nhận xét tiết sinh hoạt .. HS - Lớp hát vui văn nghệ - Thực hiện 1 số trò chơi dân gian. - Trương Hoành là nhà cách mạng chống sưu cao thuế nặng ở Trung Kì (thời chống pháp). - Cho nhiều HS đọc lại tiểu sử của ông Trương Hoành - HS hát các bài hát ca ngợi về trường lớp .. Thứ ba, 4 /09/ 2012 Toán: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị. II. Các hoạt động dạy – học.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> THẦY A. Kiểm tra bài cũ : B.Bài mới: Bài 1: Củng cố giải toán về " nhiều hơn" - Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ Đội 1 Đội 2. 230 cây 90 cây ? cây. Bài 2 : Củng cố bài toán về " ít hơn" - Bài toán thuộc dạng gì ? Bài 3a : Giới thiệu bài toán về " hơn kém nhau một số đơn vị" - Hàng trên có mấy quả cam ? - Hàng dưới có mấy quả cam ? - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả ?. TRÒ - Một học sinh giải bài 2/11. - 1 HS đọc đề. - Xác định dạng toán. - Học sinh tự giải. Số cây đội hai trồng được là : 230 + 90 = 320 (cây) Đ. S = 320 (cây) đọc đề. - Học sinh tự giải. - Dạng "ít hơn". * Bài a : - 1 học sinh đọc đề. - Chỉ hình vẽ đếm trả lời : 7 quả. - Chỉ hình vẽ đếm trả lời : 5 quả. Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là : Muốn tìm... ta lấy 7 quả bớt 5 quả, còn 2 7 - 5 = 2 (quả) quả cam : 7 - 5 = 2 Đ. S = 2 (quả) * Bài 3b : - Tóm tắt sơ đồ. - 1 HS đọc đề, giải vào vở Số bạn nữ nhiều hơn bạn nam là : Nữ 19 bạn 19 - 16 = 3 (bạn) Nam ? bạn Đ.S = 3 (bạn) 16 bạn * Bài 4 : Cho HS KG giải - Lưu ý HS hiểu từ "nhẹ hơn" như là "ít hơn" C.Củng cố, dặn dò : - Hỏi củng cố hơn kém nhau. Tập làm văn:. - 1 học sinh đọc đề. - Học sinh giải tương tự bài 3b.. KỂ VỀ GIA ĐÌNH ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. I. Mục tiêu: - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý (BT!). - Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu (BT2). II.Chuẩn bị: Mẫu đơn xin nghỉ học photo. III. Các hoạt động lên lớp : THẦY. TRÒ - Hai học sinh đọc đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh.. A. Kiểm tra bài cũ : B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập : a. Bài tập:Hãy kể về gia đình em với một người bạn mới quen..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> THẦY TRÒ - Yêu cầu: Kể về gia đình mình cho một người - Học sinh kể về gia đình theo bàn, nhóm nhỏ. bạn mới quen 5 - 7 câu. - Đại diện mỗi nhóm thi kể. - Lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. b. Bài tập 2 :Dựa theo mẫu dưới đây, hãy viết - Nêu yêu cầu của bài một lá đơn xin nghỉ học - 1 học sinh đọc mẫu đơn. - Nói trình tự lá đơn - 3 học sinh trả lời. - 2 học sinh làm miệng bài tập. - Giáo viên phát đơn - Học sinh điền nội dung. - Giáo viên chấm bài một số học sinh. 3.Củng cố dặn dò:Nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học. Tập viết: ÔN CHỮ HOA B I.Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa B, H ,T(1dòng);viết đúng tên riêng Bố Hạ(1dòng) và câu ứng dụng(1lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Chuẩn bị: -Mẫu chữ viết hoa B.-Câu tục ngữ, chữ viết dòng kẻ ô li. III.Các hoat động dạy – học : THẦY A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con: a. Luyện chữ viết hoa : - Trong bài có chữ nào được viết hoa ? - Giáo viên viết mẫu - Nhắc lại cách viết từng chữ. TRÒ - 2 học sinh lên bảng viết : Âu Lạc, ăn quả. - 1 học sinh đọc bài. - Chữ B, H, T.. - Học sinh viết chữ hoa bảng con. b. Luyện viết từ ứng dụng : - Giới thiệu câu ứng dụng. - Học sinh đọc từ Bố Hạ. - Học sinh tập viết bảng con.1HS viết bảng. - Giới thiệu địa danh Bố Hạ. c. Luyện viết câu ứng dụng : - Hiểu nội dung câu ứng dụng.. - Học sinh đọc câu ứng dụng.. 3. Hướng dẫn viết vở Tập viết : - Giáo viên nêu yêu cầu theo vở Tập viết mỗi chữ hoa viết 1 dòng,từ ứng dụng viết 1 dòng, câu ứng dụng viết 1 lần.. - Học sinh viết bài. - HS KG viết toàn bài. - Học sinh viết bảng con : Bầu, Tuy.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> THẦY 4. Chấm, chữa bài :Chấm 5 bài 5. Củng cố, dặn dò : - Về viết vở tập viết - Học thuộc lòng câu tục ngữ.. TRÒ. CHIẾC ÁO LEN. Luyện đọc: GV. - Đọc mẫu - Ghi bảng các từ khó đọc: mưa lất phất, lạnh buốt, khỏe, ấm áp, phụng phịu,… - Luyện đọc câu dài, câu cảm trong bài.. - Kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.. HS 3HS đọc (KG) HS đọc yếu luyện đọc HS KG luyện đọc Đọc từng đoạn nối tiếp 3HS đọc thi toàn bài Nối tiếp kể chuyện theo gợi ý. 2HS KG kể toàn bộ câu chuyện Thứ tư, 5 . 9 . 2012. Tập đọc: QUẠT CHO BÀ NGỦ I. Mục tiêu: - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ) II. Đồ dùng dạy – học : - Tranh minh hoạ bài học Tập đọc (SGK). - Bảng viết khổ thơ cần hướng dẫn luyện đọc và học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy – học: THẦY A. Ktra bài cũ : B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc : a. Giáo viên đọc bài thơ : - Giáo viên hướng dẫn phát âm từ sai. - Học sinh giải nghĩa từ "thiu thiu" - Đặt câu với từ "thiu thiu" 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ? - Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn thế nào ? - Bà mơ thấy gì ? - Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy ?. TRÒ 2 HS đọc bài "Chiếc áo len". - Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ, mỗi em 2 dòng thơ. - HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. - Ngắt nhịp đúng khổ 1, khổ 2, khổ 4 - Đọc từng khổ thơ nhóm đôi. - Đọc nối tiếp 4 khổ thơ. -Lớpđồng thanh - Lớp đọc thầm bài thơ. - Bạn quạt cho bà ngủ. - Mọi vật đều im lặng như đang ngủ. - Bà mơ thấy cháu quạt hương thơm tới. - Học sinh trao đổi nhóm nêu ý kiến..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> THẦY TRÒ - HSọc thầm cả bài thơ. Qua bài thơ, em thấy - Học sinh phát biểu tình cảm của cháu đối với bà như thế nào ? Giáo viên chốt ý nội dung bài. 4. Học thuộc lòng bài thơ : - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài. - Trò chơi thi đua - Bốn hs đại diện 4 khổ thơ. Đại diện nhóm đọc tiếp nối nhanh, đúng, nhóm đó thắng. 5. Củng cố, dặn dò : - HS tự liên hệ bản thân đã làm gì để tỏ tình cảm đối với bà ? – HS học thuộc lòng bài thơ. Toán : XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 12. II. Đồ dùng dạy – học: - Mặt đồng hồ bằng bìa.-Đồng hồ để bàn (có 2 kim).-Đồng hồ điện tử. III. Các hoạt động dạy – học: THẦY. TRÒ - 1 học sinh giải bài 2/12.. A.Kiểm tra bài cũ B.Bài mới: Hướng dẫn học sinh tập xem giờ a. GVgiúp HS nêu ngày có bao nhiêu giờ, bắt - Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm đầu từ bao giờ, kết thúc lúc nào ? hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Học sinh thực hiện quay các kim tới vị trí : 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ chiều (13 giờ), 5 giờ chiều (17 giờ).. - 1 giờ có bao nhiêu phút ? GV minh họa - 60 phút. b. Giáo viên giúp HS xem giờ, phút Nhìn tranh vẽ đồng hồ khung bài học nêu thời điểm :8 giờ 5 phút, 8g15', 8g30' GV : Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. Khi xem giờ quan sát kỹ vị trí các kim c. Thực hành : * Bài 1 : GV hướng dẫn HS một bài mẫu - Phần còn lại học sinh làm. + Nêu vị trí kim ngắn. - Số 4 + Nêu vị trí kim dài - Số 1 + Nêu giờ phút tương ứng - 4 giờ 5 phút. * Bài 2 : - Tổ chức cho HShi quay kim đồng hồ nhanh. - HS chơi, mỗi đội cử 1 học sinh lên chơi. - Chia 4 đội, mỗi đội 1 mô hình đồng hồ. - Học sinh thực hành trên mặt đồng hồ bìa quay kim đồng hồ theo giờ SGK đưa ra. - Các đồng hồ minh hoạ là đồng hồ gì ? - Đồng hồ điện tử. - HS đọc giờ trên đồng hồ. nhận xét, sửa * Bài 3: GV giới thiệu cho HSđâu là hình vẽ các mặt hiển số của đồng hồ điện tử, dấu 2.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> THẦY chấm ngăn cách số chỉ giờ và số chỉ phút. * Bài 4:Yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ 4. - Tương tự các đồng hồ còn lại. Chữa bài. TRÒ - Học sinh trả lời câu hỏi tương ứng. - Học sinh tự quan sát và trả lời.. C. Củng cố dặn dò: - Về nhà xem đồng hồ theo dõi giờ. Tự nhiên Xã hội: BỆNH LAO PHỔI I. Mục tiêu: - Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. II. Đồ dùng dạy – học: - Các hình trong SGK trang 12, 13. III.Các hoạt động dạy – học: GV 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : - Các bệnh hô hấp thường gặp là những bệnh nào?Biểu hiện nào cho ta thấy đã bị viêm hô hấp ? - Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh viêm hô hấp ? -Ta cần làm gì để phòng tránh bệnh viêm hô hấp ? 3. Bài mới : * Hoạt động1 : Làm việc SGK - Mục tiêu : Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi - Nêu nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi? - Bệnh lao phổi có biểu hiện gì? - Bệnh LP lây bằng con đường nào? - Nêu tác hại của bệnh lao phổi? Þ Rút kết luận / 32 SGV * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - Mục tiêu: Nêu việc nên làm và không nên làm - Kể các việc làm dễ mắc bệnh lao phổi - Kể những việc nên làm phòng tránh bệnh lao phổi * Không nên khạc nhổ bừa bãi…GV kết luận (SGK/13 ) 4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu việc nên và không nên để tránh bệnh lao phổi.. HS - 3 học sinh lên bảng. - Nhóm HS quan sát H1, 2, 3 ,4, 5/15 à đọc lời thoại - Do vi khuẩn lao gây ra - Ăn không ngon, gầy, sốt nhẹ.... - Lây qua đường hô hấp - Sức khỏe giảm sút, tốn tiền của.. - Đại diện nhóm trình bày - Hút thuốc lá,lao động nặng nhọc, ăn uống không đầy đủ chất - Tiêm phòng lao, làm việc nghỉ ngơi điều độ, nhà ở sạch sẽ….. - HS liên hệ. Luyện Tiếng Việt: ÔN SO SÁNH – DẤU CHẤM I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng tìm được những hình ảnh so sánh. - Xác định được mẫu câu Ai là gì; làm gì; như thế nào ? II. Lên lớp:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> THẦY 1.Nối câu với mẫu câu tương ứng A B HS làm vào vở Gia đình kiến rất đông. Ai là gì? Kiến mẹ thơm từng đứa con. Ai làm gì? Kiến mẹ là bà mẹ rất yêu con. Ai thế nào? 2:Tìm và ghi lai các hình ảnh so sánh trong các HS làm vào vở câu văn, câu a.Mẹ về như nắng mới b.Mùa thu của em Sáng ấm cả gian nhà Là vàng hoa cúc Như nghìn con mắt Mở nhìn trời êm 3.Viết một câu có hình ảnh so sánh. HS làm vào vở 4.Gạch chân hình ảnh so sánh trong câu sau: HS làm vào vở Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu.. TRÒ. Thứ năm, 6/9/2012 Toán: XEM ĐỒNG HỒ (tt) I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 12 và đọc theo hai cách: "8 giờ 35 phút" hoặc "9 giờ kém 25 phút". II. Đồ dùng: - Mặt đồng hồ bìa. - Đồng hồ để bàn.- Đồng hồ điện tử. III. Các hoạt động dạy học: THẦY TRÒ 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : a. Hướng dẫn học sinh cách xem đồng hồ và - Học sinh quan sát đồng hồ 1 trong khung. nêu thời điểm theo hai cách. - Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - 8 giờ 35 phút. - Hướng dẫn đọc cách khác. Em thử nghĩ xem - 25 phút nữa nên đồng hồ chỉ 9 giờ kém 25'. còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ ? Vì vậy có thể nói : 8 giờ 35' hay 9 giờ kém 25' b. Tương tự hướng dẫn học sinh đọc thời điểm đồng hồ tiếp theo bằng 2 cách. + Bài 1 : Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Học sinh quan sát mẫu. Đọc 2 cách. -Cho HSnêu giờ được biểu diễn trên đồng hồ. - Học sinh trả lời lần lượt từng đồng hồ. + Bài 2 : Thực hành - Học sinh thực hành trên mặt đồng hồ bìa. - Tổ chức cho học sinh quay kim đồng hồ nhanh - Gọi vài học sinh nêu vị trí kim phút trong (giống tiết 13) trường hợp tương ứng. - HS so sánh với bài của mình, sửa sai. * Bài 3 : Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? Tìm câu nào HS KG thực hiện đúng cách đọc đồng hồ A ? - Học sinh chọn mặt đồng hồ tương ứng..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> THẦY + Bài 4 : Xem tranh rồi trả lời câu hỏi: - Tổ chức học sinh làm bài phối hợp. - Học sinh đọc yêu cầu tranh a. C. Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.. TRÒ - Học sinh quan sát hình a trả lời. - Làm phần tương tự còn lại.. Luyện Toán:. ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN THẦY TRÒ Bài 3b/12:Lớp 3A có …. Đọc đề -Xác định dạng -Giải vào bcon Bài 4/12:Bao gạo cân nặng…. Xác định đề, giải vào vở-1HS giải ở bảng Bao ngô nhẹ hơn bao gạo: 50 – 35 = 15 (kg) Đáp số: 15 kg gạo Bài 4/12:Kẻ thêm một đoạn thẳng để có: Vẽ vào bcon-2HS vẽ bảng lớp a. 2 hình tam giác b. 3 hình tứ giác. Thủ công: GẤP CON ẾCH ( Tiết 1) I/ Mục tiêu: - Biết cách gấp con ếch. - Gấp được con ếch bằng giấy. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng II/ Chuẩn bị: GV: + Mẫu con ếch đã gấp đủ lớn để HS quan sát + Tranh qui trình gấp con ếch + Giấy màu, kéo thủ công;bút dạ sẫm màu - HS : Giấy thủ công, kéo, bút chì, bút dạ màu sẫm,... III/ Hoạt động dạy học: GV. HS. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Ktra việc chuẩn bị đồ dùng của HS HS nêu bài học 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn gấp con ếch * Hoạt động 1: Quan sát mẫu: GV đưa mẫu con ếch đã gấp sẵn yêu cầu HS HS quan sát mẫu và nhận xét: quan sát và trả lời câu hỏi + Con ếch gồm mấy phần? … gồm 3 phần: Đầu, thân, đuôi,.... + Đặc điểm phần đầu ra sao? - Phần đầu có 2 mắt, nhọn dần về phía sau, + Phần thân, đuôi như thế nào? chân phình rộng về phía sau, hai chân trước, 2 chân sau ở dưới thân GV cho HS liên hệ hình dạng và ích lợi của - HS liên hệ: ếch sống ở hồ ao, hồ, .... là thức con ếch trong đời sống ăn ngon,.... - Yêu cầu HS lên mở hình con ếch để HS nhận - HS mở hình con ếch nêu nhận xét: Giống bài biết sự giống nhau với bài gấp máy bay đuôi gấp máy bay đuôi rời ở lớp 2 rời đã học ở lớp 2. Từ đó HS biết gấp con ếch. * Hoạt động 2: Hdẫn HS gấp HS quan sát GV làm mẫu.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV thao tác - Cách làm cho con ếch nhảy + GV làm nhanh các thao tác lần 2 cho HS quan sát - Ycầu HS nhắc lại các bước gấp con ếch c) HS thực hành GV giúp đỡ những HS còn yếu 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn dò chuẩn bị bài sau. B1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông B2: Gấp tạo 2 chân trước B3: Tạo 2 chân sau và thân ếch - 1HS lên bảng thực hành thao tác gấp con ếch. Chính tả (TC): CHỊ EM I. Mục tiêu: -Chép và trình bày đúng bài CT -Làm đúng các bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc(BT2),BT(3) a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV chọn. II. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết bài thơ "Chị em". III. Các hoạt động dạy – học: THẦY A. Kiểm tra bài cũ : B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh viết : - Giáo viên đọc bài thơ trên bảng phụ. - Người chị trong bài thơ làm những việc gì ? - Bài thơ viết theo thể thơ gì ? - Cách trình bày bài thơ lục bát ? - Những chữ nào trong bài viết hoa ? Luyện viết chữ khó b. Hướng dẫn viết bài c. Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a. Bài tập 2a:Điến vào chỗ trống: r-d ?. - Giáo viên chốt ý đúng. b. Bài tập 3b : Tương tự bài 2 4. Củng cố dặn dò : - Em viết chưa đạt chính tả về viết lại.. TRÒ - 3HS viết bảng, lớp viết bcon từ : thước kẻ, học vẽ, vẻ đẹp, thi đỗ.. - Học sinh trả lời. lục bát HS nêu:câu 6, câu 8 đầu dòng Viết bcon: trải chiếu, buông màn, lim dim, luống rau, trán ướt chép bài vào vở. Thảo luận theo cặp - 2 nhóm thi làm. Lớp nhận xét - Lớp làm bài vào vở..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút). -Biết xác định. 1 ; 2. 1 3. của một nhóm đồ vật. II. Các hoạt động dạy học: THẦY. TRÒ - 1 học sinh giải miệng bài 1/15. - 1 học sinh giải bài 2/15.. 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới : Bài 1 : Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tự làm bài. Bài 2 :Giải bài toán theo tóm tắt sau: - Yêu cầu học sinh tự suy nghĩ.. Bài 3a :Đã khoanh. 1 3. số quả cam trong. - Học sinh xem đồng hồ nêu giờ đúng ở đồng hồ tương ứng. - Học sinh đọc tóm tắt. - Học sinh dựa tóm tắt đọc đề, tìm cách giải, ghi bài giải. Số người có ở trong 4 thuyền là : 5 x 4 = 20 (người) quan sát hình vẽ a, giải thích. hình nào? - Hình 2 đã khoanh vào một phần mấy số quả cam ? - 1/4 số quả cam. 1 - Ở cả 2 hình 3 và 4 đều đã khoanh 1/2 số * Bài 3b :Đã khoanh số bông hoa trong 2 bông hoa. hình nào? * Bài 4 : - Học sinh KG làm bài vào vở. - Yêu cầu học sinh tính kết quả với điền dấu >, 4 x 7 > 4 x 6 4x5=5x4 <, = 28 24 20 20 C. Củng cố dặn dò : - Sửa bài. Nhận xét tiết học. - Về tập xem đồng hồ. Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: Đánh gía các hoạt động trong tuần 3. Kế hoạch tuần 4. II.Tiến hành: 1.Ổn định nề nếp lớp Từng tổ báo cáo tình hình học tập trong tổ của mình 2.Từng em kể những việc làm tốt ,chưa làm tốt trong mình a)Học tập: - Tuyên dương các HS đọc to, tham gia xây dựng bài tốt - Nhiều em có ý thức giữ vở sạch , chữ đẹp: Trúc, Khải, Nhi …. - Tuy nhiên có bạn chưa chú ý nghe cô hướng dẫn làm bài: Triều, Đông, Tiên,… - Chưa tập trung lúc chữa bài, còn vài em quên dụng cụ học tập: Hồng, Đại, Hưng,… b) Ra vào lớp :tương đối tốt c)Vệ sinh : tốt.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> d)Tham gia phong trào e) Bầu sao các nhân xuất sắc. Tuyên dương những em viết chữ đẹp h)Thực hiện tốt giờ học tốt tiết học tốt . Nhận xét tuyên dương những em có nhiều cố gắng trong học tập 4.Kế hoạch tuần 4: Tiếp tục rèn nề nếp lớp, làm nhanh theo hiệu lệnh . Xây dựng phong trào giúp bạn cùng tiến Rèn vở sạch chữ đẹp. Tập trung nâng cao chất lượng học tập . Phụ đạo học sinh yếu, chú ý bồi dưỡng HS năng khiếu. Động viên học sinh thi anh văn, toán qua mạng.. Đạo đức: GIỮ LỜI HỨA I. Mục tiêu:-HS nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa -HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. -HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa . II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc. - Phiếu học tập dùng cho hoạt động 2. - Các tấm bìa đỏ, xanh, trắng cỡ nhỏ. III. Các hoạt động dạy học. HĐ của thầy HĐ của trò 1-Bài cũ: Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ? - 2 HS trả lời. 3. Bài mới: . Hoạt động 1: Thảo luận GV kể chuyện ( vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh ) - HS theo dõi. - y/c 1 HS đọc lại truyện - 1 HS đọc lại truyện. - y/c HS thảo luận 3 nội dung bài tập 1/6 VBT. + Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh + Được mọi người quý trọng, tin cậy giá như thế nào? và noi theo. *. Giáo viên kết luận: b. Hoạt động 2: Xử lý tình huống. - GV chia lớp thành các nhóm giao cho mỗi nhóm 1 tình huống. + Tình huống 1( vở bài tập) - y/c cả lớp thảo luận + Em có đồng tình với cách giải quyết của các + Tình huống 2( VBT) - HS lần lượt nêu ý kiến. nhóm không ? Vì sao? +Theo em,Tiến sẽ nghĩ gì khi không thấy Tâm + Tiến, Hằng sẽ không cảm thấy sang nhà mình học như đã hứa. Hằng sẽ nghĩ gì không vui, không hài lòng, không thích. Có thể mất lòng tin khi bạn khi Thanh không dán trả lại không giữ lời hứa với người khác truyện và xin lỗi. + Cần làm gì khi không thể thực hiện lời hứa với + Khi vì một lý do nào đó em không ngưới khác thể thực hiện được lời hứa với người.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV kết luận: c. Hoạt động 3: Tự liên hệ - y/c HS tự liên hệ bản thân: có hứa với ai điều gì không?Có thực hiện được điều đã hứa chưa? Vì sao? - Em cảm thấy như thế nào khi đã thực hiện được lời hứa? 4. Củng cố dặn dò: Hdẫn thực hành. +Thực hiện giữ lời hứa với mọi người, sưu tầm các tấm gương giữ lời hứa - Chuẩn bị bài sau.. khác, em cần phải xin lỗi họ và giải thích rõ lý do để họ hiểu và thông cảm cho ta. HS tự liên hệ bản thân, lần lượt nói trước lớp. HS theo dõi và nhxét việc làm của bạn. HS nêu.. Thứ sáu,9/9/11 Tự nhiên - Xã hội: MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I. MỤC TIÊU : Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :Các hình trong SGK trang 14, 15. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY 1. Ổn định 2. Kiểm tra : -Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi ? 3. Bài mới :. TRÒ. * Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận - Mục tiêu : Trình bày sơ lược thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ. Nêu chức năng cơ quan tuần hoàn. + Bước 1 : Làm việc nhóm - Nhóm học sinh quan sát H1, 2, 3/14 - Bạn bị đứt tay chưa ? Khi bị bạn thấy gì ? - Thảo luận nhóm 4 - Huyết cầu đỏ có dạng như thế nào ? Có chức năng gì ? - Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể tên gì ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả của nhóm. Þ Rút kết luận / 32 SGV - Nhóm khác bổ sung. * Hoạt động 2 : Làm việc SGK - Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của CQTH + Bước 1 : Làm việc cặp - Học sinh quan sát hình 4/15 : Một bạn hỏi, 1 bạn trả lời Gợi ý : Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là máu. - Học sinh tự làm việc - Mô tả vị trí tim trong lồng ngực. - Chỉ vị trí tim trên lồng ngực của mình..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> THẦY TRÒ + Bước 2 : Làm việc cả lớp. - Một số cặp lên trình bày Kết luận : Cơ quan tuần hoàn gồm tim, mạch máu. * Hoạt động 3 : Trò chơi tiếp sức - Mục tiêu : Hiểu mạch máu đi tới mọi CQ của cơ thể. + Bước 1 : Nêu tên TC, hướng dẫn cách chơi. Viết tên một bộ phận của cơ thể có mạch máu đi tới Tiếp sức. + Bước 2 : - Giáo viên nhận xét tuyên dương - Học sinh chơi như hướng dẫn Kết luận / 33 SGV 4. Củng cố dặn dò :- Cơ quan tuần hoàn gồm bộ phận nào ? - Chức năng của cơ quan tuần hoàn ? Nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(19)</span>