ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
MA THỊ YẾN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN XÃ TIÊN PHONG, HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
Chun ngành
Khoa
Khố học
: Chính quy
: Quản lí đất đai
: Quản lý Tài nguyên
: 2015 - 2019
Thái Nguyên, 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
MA THỊ YẾN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN XÃ TIÊN PHONG, HUYỆN BA VÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Quản lí đất đai
Lớp
: K47 - QLDĐ - N03
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Khoá học
: 2015 - 2019
Giảng viên hướng dẫn : TS.Nguyễn Đức Nhuận
Thái Nguyên, 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 4 năm học tập và rèn luyện đạo đức tại trường Đại học Nông lâm
Thái Nguyên, bản thân em đã nhận được sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy
giáo, cơ giáo trong khoa Quản lý Tài Nguyên, cũng như các thầy cô giáo trong ban
giám hiệu nhà trường, các phòng ban và phòng đào tạo của trường Đại học Nông
lâm Thái Nguyên.
Đây là một khoảng thời gian rất quý báu, bổ ích và có ý nghĩa vơ cùng lớn
đối với bản thân em.
Thời gian thực tập tuy không dài nhưng đem lại cho em những kiến thức bổ
ích và những kinh nghiệm quý báu, đến nay em đã hoàn thành bài tốt nghiệp khóa
luận của mình.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo trong Khoa
Quản lý Tài nguyên, người đã giảng dạy và đào tạo, hướng dẫn chúng em và đặc
biệt là thầy giáo TS. Nguyễn Đức Nhuận, người đã trực tiếp hướng dẫn em một
cách tận tình và chu đáo trong suốt thời gian thực tập và hồn thành khố luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các cán bộ, viên chức đang công tác tại UBND xã
Tiên Phong,cùng các anh, chị trong Công ty cổ phần Tài nguyên - Môi trường biển
đã nhiệt tình giúp đỡ chỉ bảo em trong quá trình thực tập tại địa phương.
Do thời gian có hạn, lại bước đầu lam quen với phương pháp mới chắc chắn báo
cáo khơng tránh khỏi thiếu xót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy
cơ giáo cùng tồn thể các bạn sinh viên để khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày…tháng…năm 2019
Sinh viên
Ma Thị Yến
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam 2015 .......................7
Bảng 4.1. Tổng giá trị thu nhập các ngành năm 2018 ..............................................28
Bảng 4.2. Số lượng một số vật ni chính trên địa bàn Xã ......................................30
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất của xã Tiên Phong năm 2018 ..............................33
Bảng 4.4. Biến động diện tích theo mục đích sử dụng năm 2018 so với năm 2015 .34
Bảng 4.5. Hiện trạng sử dụng đất sản nông nghiệp của xã Tiên Phong năm 2018 .........38
Bảng 4.6. Các loại hình sử dụng đất chính của xã Tiên Phong ................................41
Bảng 4.7. Hiệu quả kinh tế của các loại cây trồng chính của xã Tiên phong ...........44
Bảng 4.8. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất của xã Tiên Phong ................46
Bảng 4.9. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng đất xã
Tiên Phong ..................................................................................................46
Bảng 4.10. Bảng đánh giá hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất của Xã
Tiên Phong ..................................................................................................47
Bảng 4.11. Hiệu quả xã hội của LUT tại xã Tiên Phong ..........................................49
Bảng 4.12. Đánh giá hiệu quả mơi trường của các loại hình sử dụng đất xã
Tiên Phong ..................................................................................................50
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Ảnh vệ tinh ................................................................................................21
Hình 4.2. Đình Thanh lũng .......................................................................................24
Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích theo mục đích sử dụng năm 2018
so với năm 2015 .........................................................................................38
Hình 4.4. Biều đồ hiện trạng cơ cấu đất nơng nghiệp xã Tiên Phong ......................39
Hình 4.5. Biều đồ thực trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp xã Tiên Phong ......40
Hình 4.6. Cánh đồng lúa thơn Thanh Lũng ...............................................................42
Hình 4.7. Vườn Bưởi, vườn Hồng Xiêm thơn Vị Nhuế............................................43
Hình 4.8. Biểu đồ so sánh giá trị sản xuất cây lúa, ngô, lạc trên 01 ha/năm ............45
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BVTV
: Bảo vệ thực vật
CPSX
: Chi phí sản xuất
FAO
: Tổ chức lương thực và nơng nghiệp của Liên Hợp Quốc
GTCLĐ
: Giá trị công lao động
GTNCLĐ
: Giá trị ngày công lao động
LĐ
: Lao động
GTSP
: Giá trị sản phẩm
HQSDV
: Hiệu quả sử dụng vốn
LUT
: Loại hình sử dụng đất
TNT
: Thu nhập thuần
UBND
: Ủy ban nhân dân
UBND
: Ủy ban nhân dân
GĐVH
: Gia đình văn hóa
BHYT
: Bảo hiểm y tế
THCS
: Trung học cơ sở
RRA
: Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
Phần 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................2
1.3. Ý của đề tài tài ......................................................................................................2
1.3.1. Ý nghĩa khoa học ..............................................................................................2
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ...............................................................................................2
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...........................................................................3
2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................3
2.1.1. Khái niệm về đất, đất nông nghiệp và đất sản xuất nông nghiệp......................3
2.1.1.1. Khái niệm về đất ............................................................................................3
2.1.1.2. Khái niệm đất nông nghiệp ............................................................................3
2.1.1.3. Khái niệm đất sản xuất nông nghiệp ..............................................................4
2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai đối với sản xuất nơng nghiệp ............................4
2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới và Việt Nam ..........................4
2.2.1. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên Thế giới .............................................4
2.2.2. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp ở Việt Nam ...............................................6
2.3. Một số nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp....................................8
2.3.1. Khái quát về hiệu quả ........................................................................................8
2.3.2. Hiệu quả sử dụng đất.........................................................................................8
2.3.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp...................10
2.3.3.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên ..............................................................10
2.3.3.2. Biện pháp kỹ thuật canh tác .........................................................................10
vi
2.3.3.3. Nhóm các yếu tố kinh tế, xã hội...................................................................11
2.3.4. Lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................11
2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................................12
2.3.5.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế .........................................................12
2.3.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội ..........................................................13
2.3.5.3. Các chỉ tiêu về hiệu quả môi trường ............................................................13
2.4. Định hướng sử dụng đất .....................................................................................14
2.4.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong đề xuất sử dụng đất ..................................14
2.4.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................................14
2.4.3. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp .............................................................15
2.5. Xác định các loại hình sử dụng đất bền vững ....................................................16
2.5.1. Loại hình sử dụng đất ......................................................................................16
2.5.2. Cơ sở đánh giá các loại hình sử dụng đất bền vững trong sản xuất nông nghiệp...16
Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......18
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................18
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................18
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................18
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................18
3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................18
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội của xã Tiên Phong, huyện Ba
Vì, Thành Phố Hà Nội ...............................................................................................18
3.3.2. Đánh giá hiện trạng và xác định các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng
nghiệp của xã.............................................................................................................18
3.3.3. Đánh giá hiệu quả và lựa chọn các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp
của xã.........................................................................................................................18
3.3.4. Đề xuất loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp và giải pháp phát triển .19
3.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................19
3.4.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp ..............................................................19
3.4.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp................................................................19
vii
3.4.3. Phương pháp tính hiệu quả của các loại hình sử dụng đất ..............................19
3.4.3.1. Hiệu quả kinh tế ...........................................................................................19
3.4.3.2. Hiệu quả mơi trường ....................................................................................20
3.4.4. Phương pháp tính tốn phân tích số liệu .........................................................20
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................21
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội xã Tiên Phong, Huyện Ba Vì, TP Hà Nội. ..21
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................21
4.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................21
4.1.1.2. Địa hình địa mạo ..........................................................................................21
4.1.1.3. Điều kiện khí hậu, thủy văn .........................................................................22
4.1.1.4. Nguồn tài nguyên .........................................................................................22
4.1.2. Điều kiện kinh tế -xã hội của xã Tiên Phong, huyện Ba Vì, TP Hà Nội ........25
4.1.2.1. Tình hình dân số, lao động và việc làm .......................................................25
4.1.2.2. Tình hình kinh tế ..........................................................................................28
4.1.2.3. Thực trạng sản xuất nông nghiệp .................................................................29
4.1.3. Đánh giá ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến hiệu quả sử
dụng đất của xã Tiên Phong ......................................................................................31
4.2. Hiện trạng sử dụng đất của xã Tiên phong ........................................................33
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 của xã Tiên Phong ....................................33
4.2.2. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp của xã .....................................................38
4.2.3. Xác định các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Tiên Phong ......40
4.2.3.1. Đánh giá thực trạng các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp xã Tiên
Phong .........................................................................................................................40
4.2.3.2. Mơ tả các loại hình sử dụng đất ...................................................................41
4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp ......43
4.3.1. Hiệu quả kinh tế ..............................................................................................43
4.3.2. Hiệu quả xã hội ...............................................................................................48
4.3.3. Hiệu quả môi trường .......................................................................................50
viii
4.4. Khai thác sử dụng đất và lựa chọn, định hướng sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp cho xã Tiên Phong .........................................................................................52
4.4.1. Quan điểm khai thác sử dụng đất ....................................................................52
4.4.2. Lựa chọn và định hướng sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao ...............52
4.5. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cho xã Tiên phong .....54
4.5.1. Giải pháp chung ..............................................................................................54
4.5.2. Giải pháp cụ thể ..............................................................................................55
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................57
5.1. Kết luận ..............................................................................................................57
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................59
PHỤ LỤC
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là điều kiện tồn tại và phát triển
của con người và các sinh vật khác trên trái đất. Theo luật Đất đai 1993 có ghi “Đất
đai là nguồn tài ngun vơ cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần
quan trọng đặc biệt của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây
dựng cơ sở kinh tế, an ninh quốc phòng”. Xã hội ngày càng phát triển đất đai ngày
càng có vai trị quan trọng, bất kì một ngành sản xuất nào thì đất đai luôn là tư liệu
sản xuất đặc biệt và không thể thay thế được. Đối với nước ta, một nước nơng
nghiệp thì vị trí của đất đai lại càng quan trọng và ý nghĩa hơn.
Ngày nay, xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày
càng tăng về lương thực và thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã
hội. Con người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu
ngày càng tăng đó. Các hoạt động ấy đã làm cho diện tích đất nơng nghiệp vốn có
hạn về diện tích ngày càng bị thu hẹp, đồng thời làm giảm độ màu mỡ và giảm tính
bền vững trong sử dụng đất.
Do vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả, hợp lý
theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở thành vấn đề mang tính
chất tồn cầu đang được các nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Đối với một nước
có nền kinh tế nơng nghiệp là chủ yếu như ở Việt Nam, nghiên cứu, đánh giá hiệu
quả sử dụng đất nông nghiệp càng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết.
Tiên Phong là xã nằm trong vùng trung du bán sơn địa, cách trung tâm huyện
4km về hướng Đông Nam. Trong những năm qua
Đảng bộ và nhân dân các dân tộc xã Tiên Phong đã phát huy truyền thống quê
hương, những tiềm năng lợi thế của địa phương, nỗ lực phấn đấu, tích cực, thi đua lao
động sản xuất, tạo sự chuyển biến rõ rệt trên các lĩnh vực kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng. Tuy nhiên việc sử dụng đất của xã trong những năm qua cho thấy còn
nhiều hạn chế: Diện tích đất nơng nghiệp khơng đồng đều giữ các xứ đồng do đó khó
khăn trong việc tập chung chỉ đạo vùng sản xuất, quy hoạch diện tích nơng nghiệp
2
hang hóa, việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật ni theo hướng sản xuất hàng hóa
cịn chậm, phát triển nuôi trồng thủy sản và các hoạt động dịch vụ, du lịch trên địa
bàn chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế của địa phương. Bên cạnh đó diện tích
đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do phải chuyển mục đích sang các loại đất
khác, việc bù đắp lại diện tích đất nơng nghiệp bị mất là vơ cùng khó khăn.
Vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, đảm bảo
an ninh lương thực và giữ gìn được bản sắc của địa phương là một yêu cầu hết sức
quan trọng và cần thiết trong thời gian tới.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn và nhu cầu của việc sử dụng đất, được sự đồng
ý của Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý Tài nguyên - Trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên, em tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử
dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Tiên Phong, huyện Ba Vì, Thành
Phố Hà Nội ”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên, - kinh tế xã
hội tác động đến sản xuất nông nghiệp của xã.
- Đánh giá hiện trạng và xác định các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng
nghiệp của xã.
- Lựa chọn loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp cho xã
- Đề xuất loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và giải pháp phát triển phù
hợp cho sản xuất nông nghiệp tại xã Tiên Phong, huyện Ba Vì, Thành Phố Hà Nội.
1.3. Ý của đề tài tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Củng cố được kiến thức đã học trên ghế nhà trường và những kiến thức
thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại địa phương.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập và xử lý thông tin của sinh viên.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp đề xuất các giải pháp
sử dụng đất có hiệu quả và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
3
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm về đất, đất nông nghiệp và đất sản xuất nông nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm về đất
* Khái niệm chung: Đất là một phần của vỏ trái đất, nó là lớp phủ lục địa mà
bên dưới nó là đá và khống sinh ra nó, bên trên là thảm thực bì và khí quyển. Đất
là lớp mặt tươi xốp của lục địa có khả năng sản sinh ra sản phẩm của cây trồng. Đất
là lớp phủ thổ nhưỡng là thổ quyển, là một vật thể tự nhiên, mà nguồn gốc của thể
tự nhiên đó là do hợp điểm của 4 thể tự nhiên khác của hành tinh là thạch quyển,
khí quyển, thủy quyển và sinh quyển. Sự tác động qua lại của bốn quyển trên và thổ
quyển có tính thường xun và cơ bản.
Theo nguồn gốc phát sinh tác giả Đôkutraiep coi đất là một vật thể tự nhiên
được hình thành do sự tác động tổng hợp của 5 yếu tố: Khí hậu, đá mẹ, địa hình,
sinh vật và thời gian. Đất xem như một thể sống nó ln vận động và phát triển.
(Nguyễn Thế Đặng - Nguyễn Thế Hùng, 1999.
Theo Các Mác, “đất là tư liệu sản xuất cơ bản và phổ biến quý báu nhất của
sản xuất nông nghiệp, là điều kiện không thể thiếu được của sự tồn tại và tái sinh
của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau” (Các Mác, 1949).
- Các nhà kinh tế, thổ nhưỡng và quy hoạch của Việt Nam lại cho rằng “đất
đai là phần trên mặt vỏ Trái Đất mà ở đó cây cối có thể mọc được ”.
Như vậy đã có rất nhiều định nghĩa và khái niệm khác nhau về đất nhưng
khái niệm chung nhất có thể hiểu là: Đất là một vật thể tự nhiên mà từ nó đã cung
cấp các sản phẩm thực vật để nuôi sống động vật và con người. Sự phát triển
của loài người gắn liền với sự phát triển của đất (Nguyễn Ngọc Nông, Nông
Thu Huyền, 2012).
2.1.1.2. Khái niệm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp được định nghĩa là đất sử dụng vào mục đích sản xuất,
nghiên cứu, thí nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
4
và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nơng nghiệp bao gồm đất sản xuất nông
nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp
khác (Luật Đất đai, 2003).
2.1.1.3. Khái niệm đất sản xuất nông nghiệp
Đất sản xuất nông nghiệp là đất dùng cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp
như: đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi và đất
trồng cây hàng năm khác) và đất trồng cây lâu năm (đất trồng cây công nghiệp lâu
năm, đất trồng cây ăn quả lâu năm, đất trồng cây lâu năm khác).
2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai đối với sản xuất nông nghiệp
Đất đai là sản phẩm của thiên nhiên, có những tính chất đặc trưng riêng khiến
nó khơng giống bất kì một tư liệu sản xuất nào khác, đó là đất có độ phì, giới hạn về
diện tích, có vị trí cố định trong không gian và vĩnh cửu với thời gian nếu biết cách
sử dụng hợp lý.
Trong sản xuất nông lâm nghiệp đát đai được coi là tư liệu sản xuất chủ yếu,
đặc biệt và khơng thể thay thế. Ngồi vai trị là cơ sở khơng gian, đất cịn có hai
chức năng đặc biệt quan trọng:
+ Là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của con người trong quá trình sản
xuất: là nơi con người thực hiện các hoạt động của mình tác động vào cây trồng vật
nuôi để tạo ra sản phẩm.
+ Đất tham gia tích cực vào q trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng nước,
khơng khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng sinh trưởng và phát triển.
Như vậy, đất gần như trở thành một công cụ sản xuất. Năng suất và chất lượng sản
phẩm phụ thuộc vào độ phì nhiêu của đất. Trong tất cả các tư liệu sản xuất dùng
trong nông nghiệp chỉ có đất mới có chức năng này (Lương Văn Hinh, Nguyễn
Ngọc Nơng, Nguyễn Đình Thi, 2003).
2.2. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên Thế giới và Việt Nam
2.2.1. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên Thế giới
Trong sản xuất nơng lâm nghiệp thì đất đai là nhân tố quyết định, có ý nghĩa
vơ cùng quan trọng. Trên thế giới mặc dù nền sản xuất nông nghiệp của các nước
5
phát triển không giống nhau nhưng tầm quan trọng của nó đối với đời sống con
người thì quốc gia nào cũng thừa nhận. Hầu hết các nước đều coi nông nghiệp là cơ
sở, nền tảng của sự phát triển. Tuy nhiên, khi dân số ngày một tăng nhanh thì nhu
cầu lương thực, thực phẩm là một sức ép rất lớn lên đất, nhất là đất nơng nghiệp.
Trong khi đó đất đai lại có hạn, đặc biệt quỹ đất nơng nghiệp lại có xu hướng giảm
do chuyển sang các mục đích phi nông nghiệp. Để đảm bảo an ninh lương thực loài
người phải tăng cường các biện pháp khai thác, khai hoang đất đai phục vụ cho mục
đích nơng nghiệp. Vì vậy, đất đai là đối tượng bị khai thác triệt để, trong khi đó các
biện pháp bảo vệ và tăng độ phì cho đất khơng được chú trọng dẫn tới hậu quả môi
trường sinh thái bị phá vỡ, hàng loạt diện tích đất bị thối hóa trên phạm vi tồn thế
giới, gây ảnh hưởng lớn đến năng suất, chất lượng nông sản.
Đất đai trên thế giới phân bố không đồng đều ở các châu lục. Châu Á mặc dù
có diện tích đất nơng nghiệp khá cao so với các châu lục khác nhưng đất nông
nghiệp chỉ chiếm tỉ lệ diện tích thấp trong tổng diện tích tự nhiên, trong khi đó Châu
Á là khu vực có tỷ lệ dân số đơng trên thế giới, có các quốc gia dân số đơng nhất
nhì thế giới như: Trung Quốc, Ấn Độ, Indonexia, Pakistan… Ở Châu Á đất đồi núi
chiếm 35% tổng diện tích, tiềm năng đất trồng trọt nhờ nước trời là khá lớn khoảng
407 triệu ha, trong đó xấp xỉ 282 triệu ha đang được trồng trọt và khoảng 100 triệu
ha nằm chủ yếu trong vùng nhiệt đới ẩm của Đông Nam Á.
Đơng Nam Á là một khu vực có dân số khá đơng trên thế giới nhưng diện tích
canh tác thấp, trong đó chỉ có Thái Lan là diện tích đất canh tác trên đầu người khá
nhất và Việt Nam là quốc gia đứng vào hàng thấp nhất trong số các quốc gia ASEAN.
Việc nghiên cứu về sản xuất nông nghiệp hiện nay là vấn đề quan trọng, thu
hút được nhiều nhà khoa học trên thế giới quan tâm. Các nhà khoa học đã đi sâu
nghiên cứu vào thực trạng từng loại cây trồng trên mỗi loại đất, từ đó đề ra định
hướng sử dụng đất theo hướng sản xuất hàng hố nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
đất nơng nghiệp.
Hàng năm viện nghiên cứu nông nghiệp các nước trên thế giới đều nghiên
cứu và đưa ra được một số giống cây trồng mới giúp cho việc tạo ra được một số
6
loại hình sử dụng đất mới ngày càng có hiệu quả hơn. Viện lúa quốc tế IRRI đã có
nhiều thành tựu về lĩnh vực giống lúa và hệ thống cây trồng trên đất canh tác. Nhà
khoa học Otak Tanakad của Nhật Bản đã nêu những vấn đề cơ bản về sự hình thành
của sinh thái đồng ruộng và từ đó cho rằng yếu tố quyết định của hệ thống nông
nghiệp là sự thay đổi về kỹ thuật, kinh tế, xã hội. Các nhà khoa học Nhật Bản đã hệ
thống tiêu chuẩn hiệu quả sử dụng đất thông qua hệ thống cây trồng trên đất canh
tác là sự phối hợp giữa các cây trồng và gia súc, các phương pháp trồng trọt và chăn
nuôi, cường độ lao động, vốn đầu tư, tổ chức sản xuất, sản phẩm làm ra, tính chất
hàng hoá của sản phẩm.
Các nhà khoa học trên thế giới đều cho rằng: đối với các vùng nhiệt đới có
thể thực hiện các công thức luân canh cây trồng hàng năm, có thể chuyển từ chế độ
canh tác cũ sang chế độ canh tác mới tiến bộ hơn mang lại hiệu quả cao hơn.
2.2.2. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp ở Việt Nam
Tính đến ngày 01/01/2013 Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33.097,2
nghìn ha, trong đó đất nơng nghiệp là 26.371,5 nghìn ha chiếm 79,68% tổng diện
tích đất tự nhiên. Diện tích đất bình qn đầu người ở Việt Nam thuộc loại thấp
nhất thế giới. Ngày nay với áp lực về dân số và tốc độ đơ thị hóa diện tích đất đai
nước ta ngày càng giảm, đặc biệt là diện tích đất nơng nghiệp. Tính theo bình qn
đầu người thì diện tích đất tự nhiên giảm 26,7%, đất nơng nghiệp giảm 21,5%.
Vì vậy, vấn đề đảm bảo lương thực, thực phẩm trong khi diện tích đất nông
nghiệp ngày càng giảm đang là một vấn đề rất lớn. Do đó việc sử dụng hiệu quả
nguồn tài nguyên đất nông nghiệp càng trở nên quan trọng đối với nước ta. Ở Việt
Nam, các kết quả nghiên cứu đều cho thấy đất ở vùng trung du miền núi đều nghèo
các chất dinh dưỡng P, K, Ca và Mg. Để đảm bảo đủ dinh dưỡng, đất khơng bị thối
hố thì N, P là hai yếu tố cần phải được bổ sung thường xuyên. Trong quá trình sử
dụng đất, do chưa tìm được các loại hình sử dụng đất hợp lý hoặc chưa có cơng thức
ln canh hợp lý cũng gây ra hiện tượng thoái hoá đất (giảm dinh dưỡng trơng đất,
xói mịn, rửa trơi,...). Điều kiện kinh tế và sự hiểu biết của con người còn thấp dẫn
7
tới việc sử dụng phân bón cịn nhiều hạn chế và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật quá
nhiều, ảnh hưởng tới môi trường.
Bảng 2.1. Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam 2015
LOẠI ĐẤT
STT
DIỆN TÍCH
(ha)
CƠ CẤU
(%)
Tổng diện tích tự nhiên
33.097,20
100,00
1
Đất nơng nghiệp
26.371,50
79,68
1.1
Đất sản xuất nơng nghiệp
10.210,80
30,85
1.1.1
Đất trồng cây hàng năm
6.422,80
19,41
1.1.1.1 Đất trồng lúa
4.097,10
12,38
1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi
42,70
0,13
1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác
2.283,00
6,90
1.1.2
Đất trồng cây lâu năm
3.788,00
11,45
1.2
Đất lâm nghiệp
15.405,80
46,55
1.2.1
Đất rừng sản xuất
7.391,80
22,33
1.2.2
Đất rừng phịng hộ
5.851,80
17,68
1.2.3
Đất rừng đặc dụng
2.162,20
6,53
1.3
Đất ni trồng thủy sản
710,00
2,15
1.4
Đất làm muối
17,90
0,05
1.5
Đất nông nghiệp khác
27,00
0,08
2
Đất phi nông nghiệp
3.777,40
11,41
2.1
Đất ở
695,30
2,10
2.2
Đất chuyên dung
1.844,40
5,57
2.3
Đất tơn giáo, tín ngưỡng
15,10
0,05
2.4
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
101,50
0,31
2.5
Đất sơng suối và mặt nước chuyên dung
1.076,90
3,25
2.6
Đất phi nông nghiệp khác
4,30
0,01
3
Đất chưa sử dụng
2.948,30
8,91
Nguồn: Tổng cục thống kê
Việt Nam hiện nay vẫn là nước xuất khẩu lương thực lớn của thế giới song nếu việc
chuyển đổi cơ cấu đất nông nghiệp, đặc biệt là đất lúa đang diễn ra mạnh mẽ mà
không có sự điều chỉnh cộng với áp lực về dân số và tốc độ đơ thị hóa thì khả năng
8
giữ được đất nơng nghiệp ở mức an tồn, đảm bảo an ninh lương thực sẽ là thách
thức lớn của tương lai. Để đảm bảo lương thực, thực phẩm trong khi diện tích đất
nơng nghiệp ngày càng suy giảm là vấn đề cấp thiết. Vì vậy, việc giữ gìn đất đai đặc
biệt là đất trồng lúa có ý nghĩa quan trọng đối với tình hình phát triển của nước ta
hiện nay.
2.3. Một số nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
2.3.1. Khái quát về hiệu quả
- Bản chất của hiệu quả là sự thể hiện yêu cầu tiết kiệm thời gian, trình độ sử
dụng nguồn lực xã hội và xuất phát từ mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế xã
hội là đáp ứng ngày càng cao về đời sống vật chất và tinh thần của mọi thành viên
trong xã hội.
- Hiệu quả là một phạm trù trọng tâm và rất cơ bản của khoa học kinh tế và
quản lý.
- Việc xác định hiệu quả là hết sức khó khăn và phức tạp mà nhiều vấn đề lý
luận cũng như thực tiễn chưa giải đáp hết được.
- Việc nâng cao hiệu quả không chỉ là nhiệm vụ của mỗi doanh nghiệp, mỗi
người sản xuất mà là của mọi ngành, mọi vùng.
2.3.2. Hiệu quả sử dụng đất
Hiệu quả sử dụng đất là kết quả của quá trình sử dụng đất. Trong đó ta quan
tâm nhiều tới kết quả hữu ích, một đại lượng vật chất tạo ra do mục đích của con
người, được biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác định.
Việc sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả thơng qua việc bố trí cơ cấu cây
trồng, vật nuôi là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết các nước
trên thế giới, nó khơng chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch
định chính sách, các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà cịn là sự mong muốn của
nông dân, những người trực tiếp tham gia vào q trình sản xuất nơng nghiệp.
Có thể phân hiệu quả thành 3 loại: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả
môi trường.
9
* Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt
được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt được
là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của
các nguồn lực đầu vào.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả
kinh tế và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều
tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt được
một trong yếu tố hiệu quả kỹ thuật hay hiệu quả phân bổ mới là điều kiện cần, chưa
phải là điều kiện đủ để đạt hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực đạt
cả chỉ tiêu hiệu quả kỹ thuật và phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt hiệu quả kinh tế.
Như vậy, bản chất của hiệu quả kinh tế sử dụng đất là: trên một diện tích đất
nhất định sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất, với một lượng đầu
tư chi phí về vật chất và lao động thấp nhất nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng tăng
về vật chất của xã hội.
Xuất phát từ lý do này mà trong quá trình đánh giá đất nơng nghiệp cần phải
chỉ ra được loại hình sử dụng đất có hiệu quả kinh tế cao.
* Hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội là hiệu quả phản ánh mối quan hệ lợi ích giữa con người với
con người, có tác động tới mục tiêu kinh tế. Hiệu quả xã hội khó lượng hố được
khi phản ánh, chủ yếu phản ánh bằng các chỉ tiêu mang tính định tính như tạo cơng
ăn việc làm cho lao động, xố đói giảm nghèo, định canh, định cư, cơng bằng xã
hội, nâng cao mức sống, thu nhập của toàn dân.
Theo Nguyễn Duy Tính (1995), hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông
nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một đơn vị diện tích
đất nông nghiệp.
* Hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường là hiệu quả bảo đảm tính bền vững cho mơi trường
trong sản xuất và xã hội, được phản ánh bằng các chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật như:
10
cải tạo đất, an ninh môi trường, tỷ lệ che phủ rừng,... Đây là vấn đề được nhân loại
quan tâm và không thể bỏ qua khi đánh giá hiệu quả.
Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả môi trường là hiệu quả mang tính lâu
dài, vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà không làm ảnh hưởng xấu đến tương lai, nó
gắn chặt với q trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất và môi trường
sinh thái.
Như vậy, để sử dụng đất hợp lý, hiệu quả cao và bền vững thì phải quan tâm
tới cả ba hiệu quả trên, trong đó hiệu quả kinh tế là trọng tâm, khơng có hiệu quả
kinh tế thì khơng có điều kiện nguồn lực để thực thi hiệu quả xã hội và mơi trường
và ngược lại, khơng có hiệu quả xã hội và mơi trường thì hiệu quả kinh tế sẽ khơng
bền vững.
2.3.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất là hết sức cần
thiết, nó giúp cho việc đưa ra những đánh giá, nhận xét chính xác với từng loại đất,
từng vùng đất để trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng đất. Các yếu tố ảnh hưởng có thể chia ra làm 3 nhóm sau đây:
2.3.3.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên bao gồm các yếu tố như: đất, nước, khí hậu, thời tiết, địa
hình, thổ nhưỡng,... có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình sản xuất, đặc biệt là sản
xuất nơng nghiệp, vì các yếu tố của điều kiện tự nhiên là tài nguyên để sinh vật tạo
nên sinh khối. Vì vậy, đánh giá đúng điều kiện tự nhiên sẽ là cơ sở để xác định cây
trồng vật nuôi chủ lực phù hợp, đầu tư thâm canh đúng hướng.
2.3.3.2. Biện pháp kỹ thuật canh tác
Biện pháp kỹ thuật canh tác là các tác động của con người vào đất đai, cây
trồng, vật ni nhằm tạo nên sự hài hồ giữa các yếu tố của quá trình sản xuất để
hình thành, phân bố và tích lũy năng suất kinh tế.
Ở các nước phát triển, khi có tác động tích cực của kỹ thuật, giống mới, thuỷ
lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng đặt ra yêu cầu đối với tổ chức sử dụng đất. Có
nghĩa là ứng dụng cơng nghệ sản xuất tiến bộ là một đảm bảo vật chất cho kinh tế
11
nơng nghiệp tăng trưởng nhanh. Như vậy nhóm các biện pháp kỹ thuật đặc biệt có ý
nghĩa quan trọng trong quá trình khai thác đất theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả
sử dụng đất nơng nghiệp.
2.3.3.3. Nhóm các yếu tố kinh tế, xã hội
- Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp gồm: đường giao thông,
hệ thống thủy lợi, đường điện, thông tin liên lạc, dịch vụ nông nghiệp.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông lâm sản: là cầu nối giữa người sản xuất
và tiêu dùng, điều này giúp cho người sản xuất tiêu thụ được sản phẩm, quay vịng
được vốn từ đó có điều kiện đầu tư tái sản xuất.
- Trình độ kiến thức, khả năng và tập quán sản xuất của chủ sử dụng đất thể
hiện ở khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất, khả năng về vốn lao
động, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh nghiệm truyền thống trong sản
xuất và cách xử lý thông tin để ra quyết định trong sản xuất.
- Hệ thống chính sách: chính sách đất đai, chính sách điều chỉnh cơ cấu kinh
tế nơng nghiệp nơng thơn, chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản
xuất, chính sách khuyến nơng, chính sách xố đói giảm nghèo. Các chính sách này
đã có những tác động rất lớn đến vấn đề sử dụng đất, phát triển và hình thành các
loại hình sử dụng đất mới.
2.3.4. Lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Cơ sở để lựa chọn hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất
-
nông nghiệp:
+ Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
+ Nhu cầu của địa phương về phát triển hoặc thay đổi loại hình sử dụng đất
nông nghiệp.
+ Các khả năng về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và các tiến bộ kỹ thuật
mới được đề xuất cho các thay đổi sử dụng đất.
-
Nguyên tắc khi lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất
nông nghiệp:
12
+ Hệ thống chỉ tiêu phải có tính thống nhất, tính tồn diện và tính hệ thống.
Các chỉ tiêu phải có mối quan hệ hữu cơ với nhau, phải đảm bảo tính so sánh có
thang bậc.
+ Các chỉ tiêu phải phù hợp với đặc điểm và trình độ phát triển nông nghiệp
ở nước ta.
+ Hệ thống chỉ tiêu phải đảm bảo tính khoa học, tính thực tiễn và phải có tác
dụng kích thích sản xuất phát triển.
2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
Mục đích đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp là để tính
tốn, so sánh và phân loại mức độ thích hợp của các chỉ tiêu kinh tế, xã hội và mơi
trường với các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp ở địa phương. Các chỉ tiêu cần
tính toán thường quy về đơn vị 1 ha cho từng loại hình sử dụng đất nơng nghiệp.
2.3.5.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế
- Giá trị sản xuất (GTSX): là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất, dịch vụ được
tạo ra trong một thời kì nhất định (thường là 1 năm).
GTSX = Sản lượng sản phẩm x giá bán sản phẩm
- Chi phí trung gian (CPTG): là tồn bộ chi phí vật chất được sử dụng trong
q trình sản xuất, như chi phí ngun vật liệu, giống, phân bón, chi phí dịch vụ
phục vụ cho sản xuất.
- Giá trị gia tăng (GTGT): là chỉ tiêu hiệu quả phản ánh tổng giá trị sản phẩm
vật chất và dịch vụ xã hội được tạo ra thêm trong một thời gian nhất định (thường
tính theo 1 năm).
GTGT = GTSX - CPTG
- Thu nhập hỗn hợp (TNHH): là chỉ tiêu hiệu quả phản ánh thu nhập thuần
tuý của người sản xuất bao gồm cả lao động và lợi nhuận sản xuất.
- Khấu hao tài sản cố định;
- Lao động thuê ngoài.
13
- Hiệu quả kinh tế tính trên 1 đồng chi phí trung gian (GTSX/CPTG,
GTGT/CPTG): đây là chỉ tiêu tương đối của hiệu quả, nó chỉ ra hiệu quả sử dụng
các chi phí biến đổi và thu dịch vụ.
- Hiệu quả kinh tế trên ngày công lao động quy đổi, gồm có (GTSX/LĐ,
GTGT/LĐ). Thực chất là đánh giá kết quả đầu tư lao động sống cho từng kiểu sử dụng
đất và từng cây trồng làm cơ sở để so sánh với chi phí cơ hội của người lao động.
2.3.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội
Đánh giá hiệu quả xã hội là chỉ tiêu khó định lượng, trong phạm vi nghiên cứu
của luận văn này, do thời gian có hạn tôi chỉ đề cập đến một số chỉ tiêu sau:
-
Hiệu quả giải quyết việc làm;
-
Đảm bảo an toàn lương thực, gia tăng lợi ích của người nơng dân;
-
Mức độ chấp nhận của người dân thể hiện ở mức độ đầu tư, khả năng
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi của nông hộ;
-
Khả năng phát triển về sản xuất và tiêu thụ hàng hoá.
Để đánh giá các chỉ tiêu này chúng tơi sử dụng phương pháp đánh giá có sự
tham gia của người dân địa phương để đưa ra hiệu quả xã hội của từng loại hình sử
dụng đất.
2.3.5.3. Các chỉ tiêu về hiệu quả môi trường
Chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường trong quản lý sử dụng đất bền vững
ở vùng nơng nghiệp được tính là (Đỗ Nguyên Hải 1999):
+ Quản lý đối với đất đai rừng đầu nguồn;
+ Đánh giá các tài nguyên nước bền vững;
+ Đánh giá quản lý đất đai;
+ Đánh giá hệ thống cây trồng;
+ Đánh giá về tính bền vững đối với việc duy trì độ phì nhiêu của đất và bảo
vệ cây trồng;
+ Đánh giá về quản lý và bảo vệ tự nhiên;
+ Sự thích nghi của mơi trường đất khi thay đổi kiểu sử dụng đất.
14
2.4. Định hướng sử dụng đất
2.4.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong đề xuất sử dụng đất
-
Truyền thống, kinh nghiệm và tập quán sử dụng đất lâu đời của nhân dân
Việt Nam.
-
Những số liệu, tài liệu thống kê định kỳ về sử dụng đất (diện tích, năng
suất, sản lượng), sự biến động và xu hướng phát triển.
-
Chiến lược phát triển của các ngành: Nông nghiệp, lâm nghiệp, công
nghiệp, xây dựng, giao thông....
-
Các dự án quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội của các vùng và địa phương.
-
Kết quả nghiên cứu tiềm năng đất đai về phân bố, sản lượng, chất lượng và
khả năng sử dụng ở mức độ thích nghi của đất đai.
-
Trình độ phát triển khoa học kỹ thuật phục vụ cho sản xuất đạt hiệu quả
kinh tế cao.
-
Tốc độ gia tăng dân số, dự báo dân số qua các thời kỳ, truyền thống, kinh
nghiệm và tập quán sử dụng đất lâu đời của nhân dân Việt Nam.
2.4.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
Sử dụng đất phải gắn liền với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, phải dựa trên cơ sở quy hoạch và lập kế hoạch sử dụng đất của các cấp
chính quyền.
Khai thác sử dụng đất phải đạt hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường và tiến
tới sự ổn định bền vững lâu dài.
Khai thác sử dụng đất phải gắn liền với q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nơng nghiệp, nơng thơn theo hướng cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa.
Khai thác sử dụng đất phải đảm bảo khai thác tối đa lợi thế so sánh, tiềm
năng của từng vùng trên cơ sở kết hợp giữa chun mơn hóa và đa dạng hóa sản
phẩm và sản xuất hàng hóa.
Khai thác sử dụng đất phải dựa trên cơ sở kinh tế của nơng hộ, nơng trại phù
hợp với trình độ dân trí, phong tục tập quán nhằm phát huy kiến thức bản địa và nội
lực của địa phương, ưu tiên trước hết cho mục tiêu đảm bảo an ninh lương thực của
các nông hộ.
15
2.4.3. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp
Định hướng sử dụng đất nông nghiệp là xác định phương hướng sử dụng đất
nông nghiệp theo điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế, điều kiện vật chất xã hội, thị
trường… đặc biệt là mục tiêu, chủ trương chính sách của nhà nước nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ môi trường. Nói cách
khác, định hướng sử dụng đất nơng nghiệp là việc xác định một cơ cấu sản xuất
nông nghiệp trong đó cơ cấu cây trồng, cơ cấu vật ni phù hợp với điều kiện sinh
thái của vùng lãnh thổ. Để xác định được cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp hợp lý
cần phải có nghiên cứu về hệ thống cây trồng, các mối quan hệ giữa cây trồng với
nhau, giữa cây trồng với mơi trường bên ngồi là điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
như: tập quán và kinh nghiệm sản xuất, lao động, quản lý, thị trường, cơ chế chính
sách… Trên cơ sở nghiên cứu hệ thống cây trồng và các mối quan hệ giữa chúng
với môi trường để định hướng sử dụng đất phù hợp với điều kiện từng vùng.
Các căn cứ để định hướng sử dụng đất:
- Đặc điểm địa lý, thổ nhưỡng.
- Tính chất đất hiện tại.
- Dựa trên yêu cầu sinh thái của cây trồng, vật ni và các loại hình sử dụng đất.
- Dựa trên các mơ hình sử dụng đất phù hợp với yêu cầu sinh thái của cây trồng,
vật nuôi và đạt hiệu quả sử dụng đất cao (Lựa chọn loại hình sử dụng đất tối ưu).
- Điều kiện sử dụng đất, cải tạo đất bằng các biện pháp thủy lợi, phân bón và
các tiến bộ khoa học kỹ thuật về canh tác.
- Mục tiêu phát triển của vùng nghiên cứu trong những năm tiếp theo hoặc lâu dài.
Việc nghiên cứu để đưa ra hệ thống sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tối ưu,
hiệu quả phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của từng địa phương cũng
như tận dụng và phát huy được tiềm năng của đất, nâng cao năng suất cây trồng,
góp phần từng bước cải thiện đời sống của nhân dân, đồng thời giữ vững được môi
trường sinh thái theo quan điểm phát triển bền vững đang là rất cần thiết.