Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Luận văn thạc sĩ các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của người dân trong việc xây dựng, duy tu nâng cấp các hẻm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
____________

TRẦN HỮU TÀI

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ THAM GIA
CỦA NGƢỜI DÂN TRONG VIỆC XÂY DỰNG,
DUY TU NÂNG CẤP CÁC HẺM, VỈA HÈ
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 3

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
____________

TRẦN HỮU TÀI

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ THAM GIA
CỦA NGƢỜI DÂN TRONG VIỆC XÂY DỰNG,
DUY TU NÂNG CẤP CÁC HẺM, VỈA HÈ
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 3

Chuyên ngành: Quản lý công (Hệ điều hành cao cấp)
Mã số: 8340403

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN VĂN DƢ

Thành phố Hồ Chí Minh – 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đề tài nghiên cứu: “Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự tham gia của
ngƣời dân trong việc xây dựng, duy tu nâng cấp các hẻm, vỉa hè trên địa bàn Quận
3” là cơng trình tìm hiểu, nghiên cứu riêng của tôi. Những nội dung trong Luận văn này
là do tôi tự thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn trực tiếp của thầy Tiến sĩ Nguyễn Văn Dƣ.
Những tham khảo trong Luận văn đƣợc trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên cơng
trình. Những kết quả và số liệu nghiên cứu trong Luận văn này là do tôi tự thực hiện,
trung thực. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, tôi xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm.
Học viên thực hiện

Trần Hữu Tài


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
TĨM TẮT – ABSTRACT
Chƣơng 1. PHẦN MỞ ĐẦU ...........................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ................................................................................................................1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................4
1.3. Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................................4
1.4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................4
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................4
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................5
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................5
1.6. Ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu ......................................................................6
1.7. Cấu trúc của đề tài ...................................................................................................7
Chƣơng 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................................8
2.1. Các khái niệm ..........................................................................................................8
2.1.1. Dự án .................................................................................................................8
2.1.2. Các bên liên quan đến dự án ..............................................................................9
2.1.3. Cơ sở hạ tầng, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng giao thông đƣờng bộ ...................11
2.1.4. Sự tham gia và sự tham gia của xã hội ............................................................12
2.1.5. Hành vi dự định và những nhân tố liên quan ..................................................13
2.2. Một số nghiên cứu trƣớc .......................................................................................14
2.2.1. Quản trị dự án (Trịnh Thùy Anh, 2008) ..........................................................14


2.2.2. Lý thuyết hành vi dự định (TPB).....................................................................17
2.2.3. Nghiên cứu của Heesup Hana và cộng sự (2010) ...........................................25
2.2.4. Nghiên cứu của Rebecca Cameron và cộng sự (2012) ....................................26
2.2.5. Nghiên cứu của Nguyễn Xuân Cƣờng và cộng sự (2014)...............................27
2.2.6. Nghiên cứu của Chih – Hsuan Huang và cộng sự (2015) ..............................29
2.2.7. Nghiên cứu của Hà Ngọc Thắng và Nguyễn Thành Độ (2016) ......................29
2.2.8. Nghiên cứu của Hoàng Thu Thủy và Bùi Hồng Minh Thƣ (2018) ...............30
2.2.9. Nghiên cứu của Ngơ Đức Tuấn (2018) ...........................................................31
2.3. Những yếu tố tác động đến hành vi Tham gia ......................................................34
2.3.1. Mối quan hệ giữa Thái độ với hành vi Tham gia ............................................34
2.3.2. Mối quan hệ giữa Niềm tin với hành vi Tham gia ..........................................35

2.3.3. Mối quan hệ giữa Áp lực xã hội với hành vi Tham gia...................................37
2.3.4. Mối quan hệ giữa Nhận thức với hành vi Tham gia ........................................39
2.3.5. Ý định hành vi .................................................................................................39
2.3.6. Mối quan hệ giữa quản trị dự án và sự tham gia của ngƣời dân .....................40
2.4. Đề xuất mơ hình nghiên cứu .................................................................................40
Chƣơng 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................43
3.1. Quy trình nghiên cứu .............................................................................................43
3.2. Nghiên cứu sơ bộ...................................................................................................43
3.2.1. Phƣơng thức thực hiện .....................................................................................44
3.2.2. Kết quả .............................................................................................................45
3.2.3. Bảng câu hỏi ....................................................................................................46
3.2.4. Các thang đo ....................................................................................................46
3.3. Nghiên cứu chính thức ..........................................................................................51
3.3.1. Chọn mẫu .........................................................................................................52
3.3.2. Công cụ thu thập thông tin, bảng hỏi ..............................................................52
3.3.3. Quá trình thu thập thơng tin .............................................................................53


3.4. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ..............................................................................53
3.4.1. Kiểm tra và các bƣớc xử lý dữ liệu .................................................................53
3.4.2. Phân tích độ tin cậy của thang đo ....................................................................54
3.4.3. Phân tích các nhân tố và kiểm định mơ hình ...................................................54
3.4.4. Sử dụng mơ hình hồi quy để đánh giá mức độ tác động của các nhân tố .......55
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................56
4.1. Mơ tả mẫu nghiên cứu ...........................................................................................56
4.1.1. Giới tính ...........................................................................................................56
4.1.2. Nghề nghiệp .....................................................................................................57
4.1.3. Trình độ học vấn, chun mơn ........................................................................58
4.1.4. Mức thu nhập trung bình hàng tháng của hộ gia đình tính theo đầu ngƣời.....58
4.2. Phân tích thực trạng các yếu tố tác động đến sự tham gia ....................................59

4.2.1. Yếu tố Thái độ .................................................................................................59
4.2.2. Yếu tố Niềm tin ...............................................................................................60
4.2.3. Yếu tố Áp lực xã hội........................................................................................62
4.2.4. Yếu tố Nhận thức .............................................................................................63
4.3. Phân tích độ tin cậy của thang đo ..........................................................................64
4.4. Phân tích Nhân tố khám phá (EFA) ......................................................................66
4.4.1. Phân tích Nhân tố khám phá (EFA) của biến độc lập .....................................67
4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) của biến phụ thuộc ..................................69
4.5. Kiểm định mơ hình nghiên cứu bằng phƣơng pháp hồi quy .................................70
4.5.1. Kiểm định sự tƣơng quan tuyến tính giữa các biến .........................................70
4.5.2. Phân tích hồi quy .............................................................................................71
Chƣơng 5. KẾT LUẬN .................................................................................................74
5.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu ...................................................................................74
5.2. Ý nghĩa nghiên cứu ...............................................................................................76
5.3. Hàm ý quản trị .......................................................................................................76


5.4. Những đóng góp và điểm mới của đề tài ..............................................................80
5.5. Những hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp của đề tài ............................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Những yếu tố ảnh hƣởng đến ý định hành vi Tham gia .................................33
Bảng 3.1. Thang đo thái độ đối với với hành vi Tham gia .............................................47
Bảng 3.2. Thang đo Niềm tin đối với hành vi Tham gia ................................................48
Bảng 3.3. Thang đo Áp lực xã hội đối với hành vi Tham gia .........................................49
Bảng 3.4. Thang đo Nhận thức đối với hành vi Tham gia ..............................................50
Bảng 3.5. Thang đo ý định hành vi Tham gia .................................................................51

Bảng 3.6. Tổng hợp số lƣợng thang đo các yếu tố..........................................................51
Bảng 4.1. Thống kê giá trị của yếu tố Thái độ ................................................................60
Bảng 4.2. Thống kê giá trị của yếu tố Niềm tin ..............................................................61
Bảng 4.3. Thống kê giá trị của yếu tố Áp lực xã hội ......................................................62
Bảng 4.4. Thống kê giá trị của yếu tố Nhận thức ...........................................................63
Bảng 4.5. Hệ số Cronbach’s alpha của các thang đo: TDO, NT, AL, NTH ...................65
Bảng 4.6. Hệ số Cronbach’s alpha của thang đo TG ......................................................66
Bảng 4.7. Kiểm định KMO cho biến độc lập lần 1 .........................................................67
Bảng 4.8. Kiểm định KMO cho biến độc lập lần 2 .........................................................68
Bảng 4.9. Ma trận nhân tố xoay cho biến độc lập lần 2 ..................................................68
Bảng 4.10. Kiểm định KMO cho biến phụ thuộc ...........................................................69
Bảng 4.11. Tổng phƣơng sai trích trong phân tích biến phụ thuộc .................................69
Bảng 4.12. Ma trận nhân tố xoay cho biến phụ thuộc ....................................................70
Bảng 4.13. Ma trận tƣơng quan tuyến tính giữa các biến ...............................................71
Bảng 4.14. Độ phù hợp của mơ hình các nhân tố tác động.............................................71
Bảng 4.15. Phân tích phƣơng sai.....................................................................................72
Bảng 4.16. Phân tích hồi qui ...........................................................................................72


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Trình tự một dự án có sự tham gia từ cộng đồng (Ủy ban dân tộc, 2018) ......09
Hình 2.2. Những bên liên quan đến dự án (Trịnh Thùy Anh, 2018) ..............................10
Hình 2.3. Những mục tiêu của quản trị dự án (Trịnh Thùy Anh, 2018) .........................14
Hình 2.4. Chu trình quản trị dự án (Trịnh Thùy Anh, 2018) ..........................................15
Hình 2.5. Các giai đoạn phát triển của chu kỳ dự án (Trịnh Thùy Anh, 2018) ..............16
Hình 2.6. Sơ đồ cấu trúc “Thuyết hành vi dự định” (Icek Ajzen, 1991) ........................17
Hình 2.7. Sơ đồ “Thuyết hành vi dự định” (Icek Ajzen, 1991) ......................................19
Hình 2.8. Mơ hình nghiên cứu của Heesup Hana và cộng sự (2010) .............................25
Hình 2.9. Mơ hình nghiên cứu của Rebecca Cameron và cộng sự (2012) .....................27
Hình 2.10. Mơ hình nghiên cứu của Nguyễn Xn Cƣờng và cộng sự (2014) ..............28

Hình 2.11. Mơ hình nghiên cứu của Chih – Hsuan Huang (2015) .................................29
Hình 2.12. Mơ hình nghiên cứu của Hà Ngọc Thắng và Nguyễn Thành Độ (2016) ......30
Hình 2.13. MH nghiên cứu của Hoàng Thu Thủy và Bùi Hồng Minh Thƣ (2018) ......31
Hình 2.14. Mơ hình nghiên cứu của Ngơ Đức Tuấn (2018) ...........................................32
Hình 2.15. Mơ hình nghiên cứu đề xuất..........................................................................42
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu đề xuất ..........................................................................43
Hình 4.1. Biểu đồ giới tính của tổng mẫu .......................................................................56
Hình 4.2. Biểu đồ nghề nghiệp của tổng mẫu .................................................................57
Hình 4.3. Biểu đồ trình độ học vấn, chun mơn của tổng mẫu .....................................58


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm mục đích tìm hiểu thực trạng về các dự án
xây dựng, duy tu nâng cấp/ chống ngập/ mở rộng hẻm, duy tu nâng cấp vỉa hè có sự tham gia
của ngƣời dân trên địa bàn Quận 3, và tìm hiểu các yếu tố tác động đến sự tham gia của
ngƣời dân, qua đó đề xuất các giải pháp nhằm thu hút ngƣời dân tham gia vào các dự án.
Trên cơ sở của Thuyết hành vi dự định (The Theory of Planned Behavior – TPB),
của các kết quả nghiên cứu trƣớc đây về các yếu tố tác động đến ý định hành vi, và cơ
sở nghiên cứu về sự tham gia của ngƣời dân, đề tài thực hiện nghiên cứu bằng phƣơng
pháp định lƣợng kết hợp định tính thơng qua việc thống kê mơ tả và thảo luận nhóm,
nhằm xác định các yếu tố có ảnh hƣởng đến sự tham gia của ngƣời dân, đƣa ra mơ hình
nghiên cứu, đồng thời thực hiện hiệu chỉnh thang đo để đƣa vào nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng trên
số lƣợng 207 phiếu khảo sát hợp lệ. Tác giả sử dụng phần mềm SPSS để kiểm định,
đánh giá độ tin cậy của các thang đo qua hệ số Cronbach’s alpha; kiểm định mơ hình
nghiên cứu bằng phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA) và
phân tích hồi qui tuyến tính bội (Multiple Regression Analysis).
Kết quả nghiên cứu cho thấy 04 yếu tố ảnh hƣởng đến ý định hành vi tham gia của
ngƣời dân trong việc xây dựng, duy tu nâng cấp các hẻm, vỉa hè trên địa bàn Quận 3, là:
Thái độ, Niềm tin, Áp lực xã hội và Nhận thức.

Từ các kết quả đã đƣợc thực hiện, đề tài nghiên cứu đƣa ra các đóng góp về mặt
học thuật cũng nhƣ đề xuất các giải pháp, khuyến nghị với các cơ quan của Quận 3 các
giải pháp tốt nhất nhằm cải thiện, nâng cao và thu hút ngƣời dân tham gia vào các dự án
xây dựng, duy tu nâng cấp/ chống ngập/ mở rộng hẻm, duy tu nâng cấp vỉa hè trên địa
bàn Quận 3, góp phần đem lại hiệu quả cao nhất cho các dự án trong việc chỉnh trang
phát triển đô thị, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho ngƣời dân.
Từ khóa: Nhân tố ảnh hƣởng, tham gia của ngƣời dân, địa bàn Quận 3, nâng cấp hẻm và vỉa hè


ABSTRACT
The research project is aimed at understanding the current situation of
construction projects, maintenance and upgrading / flooding / alley expansion,
maintenance and upgrading of sidewalks with the participation of people in the District.
3, and explore the factors affecting people's participation, thereby proposing solutions
to attract people to participate in projects.
On the basis of the Theory of Planned Behavior (TPB), the results of previous
studies on the factors affecting behavior intent, and the basis of research on human
participation People and topics carried out research by quantitative method combining
qualitative through statistical description and group discussion, to determine the factors
affecting the participation of the people, making models study, and make adjustments to
the scale to be included in formal research. Official research was conducted by
quantitative research method on the number of 207 valid survey forms. The author uses
SPSS software to verify and evaluate the reliability of scales through the Cronbach’s
alpha coefficient; testing research model by exploratory Factor Analysis (EFA) and
Multiple Regression Analysis.
The research results show that 04 factors affecting the intention of people to
participate in the construction and upgrading of alleys and sidewalks in District 3 are:
Attitude, Belief, Pressure social force and awareness.
From the results made, the research topic offers academic contributions as well as
suggestions and recommendations to District 3 agencies for the best solutions to

improve and improve. and attracting people to participate in projects of construction,
maintenance / upgrading / flooding / alley expansion, maintenance and upgrading of
sidewalks in District 3, contributing to bring the highest efficiency for projects. in
embellishing urban development, improving the material and spiritual life for people.
Keywords: Influence factors, participation of people, District 3, upgrading alleys and sidewalks


1

Chƣơng 1

PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, chủ trƣơng Nhà nƣớc và nhân dân cùng làm trong đầu tƣ
xây dựng cơ bản, đặc biệt là trong việc triển khai những dự án xây dựng, duy tu nâng cấp/
chống ngập/ mở rộng hẻm, duy tu nâng cấp vỉa hè (có thể gọi chung là những dự án xây
dựng, duy tu nâng cấp hẻm, vỉa hè) đƣợc thực hiện ở Quận 3, đã mang đến những kết quả
thiết thực, góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân, chỉnh trang phát
triển đô thị, đảm bảo giao thơng, đảm bảo an tồn phịng cháy chữa cháy, vệ sinh mơi
trƣờng... góp phần khơng nhỏ vào sự phát triển của các lỉnh vực khác, cũng nhƣ quá trình
phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của Quận.
Sự thành cơng của các dự án là có sự phối hợp chặt chẽ, hợp tác và hỗ trợ giữa các
bên liên quan nhƣ chính quyền địa phƣơng, nhà tài trợ, nhà cung ứng, ngƣời thụ hƣởng…
mỗi bên có một vai trò nhất định. Trong những dự án xây dựng, duy tu nâng cấp hẻm, vỉa
hè ngƣời dân đóng vai trị là nhà tài trợ, nhà cung ứng, ngƣời thụ hƣởng, vai trò của ngƣời
dân là rất quan trọng, họ tham gia tự nguyện có thể bằng tiền, bằng hiện vật (đất, tài sản
trên đất để mở mở rộng hẻm), công lao động, giám sát các hoạt động của quá trình đầu
tƣ... Có một số nghiên cứu trƣớc đây về sự tham gia của ngƣời dân, nhƣ: “Sự tham gia của
ngƣời dân trong việc xây dựng nông thôn mới trƣờng hợp nghiên cứu ở xã Mỹ Lộc, huyện
Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long” do Nguyễn Nguyệt Huế thực hiện năm 2015, “Sự tham gia

của ngƣời dân trong việc xây dựng cơng trình giao thông nông thôn trên địa bàn huyện
Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” do Văng Thanh Cƣờng thực hiện năm 2018, “Phân
tích hành vi của ngƣời dân trong hoạt động phân lại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn” do
Ngô Đức Tuấn thực hiện năm 2018… Những nghiên cứu đã chỉ ra, “Chƣơng trình xây
dựng nơng thơn mới” cần sử dụng nguồn lực rất lớn, vì vậy Nhà nƣớc không thể đơn
phƣơng thực hiện mà cần sự tham gia phối hợp của ngƣời dân địa phƣơng; Chƣơng trình
đã mang đến cho địa phƣơng và ngƣời dân sức sống mới, về cả vật chất lẫn tinh thần;
Nghiên cứu giúp các cơ quan quản lý có những chính sách, giải pháp hiệu quả hơn đối với
sự tham gia của cộng đồng trong hoạt động quản lý rác thải đô thị. Tiến trình nghiên cứu,


2

các tác giả đã khẳng định vai trò tham gia của ngƣời dân trong tất cả các khâu, từ đóng
góp ý kiến, đến trực tiếp thực hiện … đều rất quan trọng. Tƣơng tự Chƣơng trình nơng
thơn mới và hoạt động phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, việc chỉnh trang phát
triển đơ thị, trong đó gắn liền với triển khai các dự án xây dựng, duy tu nâng cấp các hẻm,
duy tu nâng cấp vỉa hè thì vai trò, sự tham gia của ngƣời dân cũng rất quan trọng.
Với điều kiện hạn chế của ngân sách Nhà nƣớc, sự tham gia đóng góp của ngƣời dân
về tài lực, vật lực vào phát triển các dự án xây dựng, duy tu nâng cấp/ chống ngập/ mở
rộng hẻm, duy tu nâng cấp vỉa hè là vô cùng quan trọng và cần thiết, phù hợp Nghị định số
24/1999/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế tổ
chức huy động, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân để xây
dựng cơ sở hạ tầng của các xã, thị trấn. Cụ thể của sự tham gia là nguồn vốn đảm bảo chi
phí cho những hoạt động xây dựng; là diện tích đất thuộc quyền quản lý, sử dụng để chỉnh
trang, mở rộng các con hẻm; là sự tham gia công sức lao động trực tiếp trong việc khảo
sát, thiết kế, giám sát, nghiệm thu, quản lý trong quá trình xây dựng và duy tu bảo dƣỡng
trong quá trình sử dụng..., và chính những cƣ dân này là những ngƣời hƣởng lợi trực tiếp
hiệu quả của dự án.
Quận 3, là quận trung tâm, có nền kinh tế tăng trƣởng, trật tự xã hội ổn định và có

một vị trí quan trọng trong các lĩnh vực hoạt động của Thành phố. Quận 3 là nơi tập trung
nhiều cơ sở văn hóa, tín ngƣỡng, y tế, giáo dục, thể dục thể thao lớn, đồng thời có nhiều
trục đƣờng giao thơng quan trọng đặc biệt là tuyến đƣờng sắt - Ga Sài Gòn là đầu mối giao
thông của Thành phố và các tỉnh phía Nam đi cả nƣớc... Với những đặc điểm này, Quận 3
luôn thu hút nhân dân ở mọi miền đất nƣớc, và cả ngƣời ngoại quốc đến sinh sống, học tập
và làm việc. Từ đó áp lực lên cơ sở hạ tầng kỹ thuật là rất lớn, trong đó có hẻm, vỉa hè. Vì
vậy, việc chỉnh trang phát triển đơ thị, duy tu nâng cấp/ chống ngập/ mở rộng hẻm, duy tu
nâng cấp vỉa hè đã đƣợc đƣa vào Nghị quyết, Quyết định để tổ chức thực hiện. Vấn đề
thực hiện triển khai các dự án xây dựng, duy tu nâng cấp các hẻm, vỉa hè trên địa bàn đã
đƣợc tranh thủ các nguồn lực từ vốn đầu tƣ của Ngân sách Thành phố, Ngân sách Quận và
phát động phong trào Nhà nƣớc và nhân dân cùng làm. Hiện nay, hệ thống hẻm, vỉa hè tại
Quận vẫn còn chƣa đồng bộ, một số hẻm, vỉa hè hƣ hỏng, xuống cấp, chật hẹp, không đảm


3

bảo giao thơng, an tồn phịng cháy chữa cháy nhƣng chƣa triển khai kịp thời theo kế
hoạch đề ra, và một thực tế là ở nhiều nơi cơng trình xuống cấp do việc quản lý trong xây
dựng cũng nhƣ trong khai thác cịn hạn chế, trong đó có phần do thiếu sự tham gia của
ngƣời dân, sự tham gia của ngƣời dân chƣa thực sự hiệu quả và thiếu tính đồng bộ...
Đồng hành với chủ trƣơng chung, trong thời gian vừa qua, Quận 3 đã tổ chức huy
động tự nguyện đóng góp nguồn lực từ ngƣời dân để góp phần xây dựng, duy tu nâng cấp,
chống ngập, duy tu nâng cấp các vỉa hè hƣ hỏng và đặc biệt là vận động ngƣời dân hiến
đất mở rộng các con hẻm có chiều rộng nhỏ, khơng đảm bảo giao thơng, khơng đảm bảo
vệ sinh mơi trƣờng... Chỉ tính từ năm 2015 đến nay, kết quả đem lại là trên 40 dự án duy
tu nâng cấp hẻm, vỉa hè có sự tham gia đóng góp của ngƣời dân đã hồn thành đƣa vào sử
dụng, mang lại kết quả thiết thực. Cụ thể, đã khởi cơng xây dựng và nghiệm thu hồn
thành trong năm 2015: 04 hẻm, 02 vỉa hè; năm 2016: 14 hẻm, 04 vỉa hè; năm 2017: 03
hẻm, 03 vỉa hè; năm 2018: 09 hẻm, 02 vỉa hè. Hầu hết các dự án này đều có ngƣời dân
tham gia giám sát, đóng góp ý kiến trong q trình thực hiện, đặc biệt trong đó có 12 hẻm

đƣợc ngƣời dân hiến đất mở rộng hẻm. Tuy nhiên, bên cạnh đa số ngƣời dân tích cực
hƣởng ứng thì vẫn cịn một số ít chƣa hiểu hết đƣợc tầm quan trọng khi tham gia triển khai
các dự án xây dựng, duy tu nâng cấp/ chống ngập/ mở rộng hẻm, duy tu nâng cấp vỉa hè;
hoặc sự tham gia của ngƣời dân chƣa đƣợc quan tâm đúng mức, nếu có thì chỉ mang tính
hình thức, qua loa do tác động theo kiểu huy động, áp đặt một chiều từ trên xuống; và vấn
đề thu nhập, khả năng tiếp cận thông tin của ngƣời dân cũng làm hạn chế sự tham gia...
nên hiện vẫn còn 35 dự án có kế hoạch nhƣng chƣa hồn thành và chƣa đƣợc thực hiện.
Đồng thời, các dự án tuy đã hồn thành nhƣng trong q trình triển khai tổ chức thực hiện
thƣờng gặp những vƣớng mắc từ các yếu tố liên quan đến sự tham gia của ngƣời dân. Từ
đó, yêu cầu đặt ra là làm sao để tìm hiểu thực trạng về các dự án xây dựng, duy tu nâng
cấp/ chống ngập/ mở rộng hẻm, duy tu nâng cấp vỉa hè có sự tham gia của ngƣời dân; tìm
hiểu các yếu tố tác động đến sự tham gia của ngƣời dân, từ đó đề xuất giải các pháp thu hút
ngƣời dân tham gia vào những dự án xây dựng, duy tu nâng cấp hẻm, duy tu nâng cấp vỉa
hè trên địa bàn Quận 3 (Xem danh sách dự án hạ tầng kỹ thuật có “sự tham gia của ngƣời
dân” thực hiện giai đoạn 2015 – 2020 tại Phần B – Phụ lục 1).


4

Từ những yêu cầu thực tế trong việc triển khai các dự án xây dựng, duy tu nâng cấp/
chống ngập/ mở rộng hẻm, duy tu nâng cấp vỉa hè và sự tham gia của ngƣời dân; từ những
trăn trở trong công tác, tác giả chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của
người dân trong việc xây dựng, duy tu nâng cấp các hẻm, vỉa hè trên địa bàn Quận 3”
để nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu thực trạng về “các dự án xây dựng, duy tu nâng cấp/ chống ngập/ mở rộng
hẻm, duy tu nâng cấp vỉa hè có sự tham gia của ngƣời dân trên địa bàn Quận 3”.
- Phân tích các yếu tố (nhân tố) ảnh hƣởng đến “sự tham gia của ngƣời dân” đối với
các dự án xây dựng, duy tu nâng cấp/ chống ngập/ mở rộng hẻm, duy tu nâng cấp vỉa hè
trên địa bàn Quận 3.

- Đề xuất các hàm ý quản trị để “thu hút” ngƣời dân tham gia vào các dự án xây
dựng duy tu nâng cấp/ chống ngập/ mở rộng hẻm, duy tu nâng cấp vỉa hè trên địa bàn
Quận 3.
1.3. Các câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng về việc triển khai các dự án xây dựng, duy tu nâng cấp/ chống ngập/ mở
rộng hẻm, duy tu nâng cấp vỉa hè trên địa bàn Quận 3 có sự tham gia của ngƣời dân ra
sao?
- Những yếu tố (nhân tố) nào ảnh hƣởng và “mức độ” ảnh hƣởng của từng yếu tố đến
sự tham gia của ngƣời dân đối với các dự án xây dựng, duy tu nâng cấp/ chống ngập/ mở
rộng hẻm, duy tu nâng cấp vỉa hè trên địa bàn Quận 3?
- Hàm ý quản trị nào cần thiết để thu hút ngƣời dân tham gia vào các dự án xây
dựng, duy tu nâng cấp/ chống ngập/ mở rộng hẻm, duy tu nâng cấp vỉa hè trên địa bàn
Quận 3?
1.4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu là các yếu tố (nhân tố) ảnh hƣởng đến sự tham gia của ngƣời
dân đối với các dự án xây dựng, duy tu nâng cấp/ chống ngập/ mở rộng hẻm, duy tu nâng cấp
vỉa hè trên địa bàn Quận 3.


5

- Đối tƣợng thảo luận, khảo sát là các tổ chức, cá nhân thuộc những cơ quan quản lý
Nhà nƣớc có liên quan; ngƣời dân trong khu vực thực hiện các dự án xây dựng, duy tu nâng
cấp/ chống ngập/ mở rộng hẻm, duy tu nâng cấp vỉa hè.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Trên địa bàn Quận 3.
- Phạm vi thời gian: Các dự án xây dựng, duy tu nâng cấp/ chống ngập/ mở rộng
hẻm, duy tu nâng cấp vỉa hè có sự tham gia của ngƣời dân thực hiện trong giai đoạn 2015 2020 và có tham khảo thêm các tồn tại của các dự án trong giai đoạn 2010 - 2015.
1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu

Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong đề tài là phân tích định lƣợng kết hợp
với thống kê mơ tả, thảo luận nhóm và phân tích nhân tố khám phá, xây dựng mơ hình hồi
quy để trả lời câu hỏi và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu và trả lời câu hỏi thứ 1, phƣơng pháp: thống kê mô
tả và thảo luận nhóm đƣợc sử dụng. Dựa vào số liệu thu thập và một số nguồn dữ liệu
đáng tin cậy khác, tác giả sẽ tổng hợp, phân tích và tìm ra những đặc tính cơ bản về thực
trạng các dự án xây dựng, duy tu nâng cấp/ chống ngập/ mở rộng hẻm, duy tu nâng cấp vỉa hè
có sự tham gia của ngƣời dân.
Đối với mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi thứ 2, cũng dựa trên bộ dữ liệu thu thập và
một số nguồn dữ liệu đáng tin cậy, tác giả phân tích nhân tố khám phá, sử dụng mơ hình
hồi quy để trả lời câu hỏi nghiên cứu, kiểm định giả thuyết nghiên cứu và phân tích các
yếu tố ảnh hƣởng đến hành vi tham gia của ngƣời dân đối với các dự án xây dựng, duy tu
nâng cấp/ chống ngập/ mở rộng hẻm, duy tu nâng cấp vỉa hè.
Căn cứ kết quả nghiên cứu, tác giả sẽ tổng hợp, đề xuất và kiến nghị những giải pháp
khả thi có tác động tích cực đến q trình tham gia của ngƣời dân vào các dự án xây dựng,
duy tu nâng cấp/ chống ngập/ mở rộng hẻm, duy tu nâng cấp vỉa hè trên địa bàn Quận 3. Đây
cũng là mục tiêu thứ 3 mà tác giả đã đặt ra cho đề tài nghiên cứu này.


6

1.6. Những ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu
Tiến hành thực hiện việc nghiên cứu Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự tham gia của
ngƣời dân trong việc xây dựng, duy tu nâng cấp các hẻm, vỉa hè trên địa bàn Quận 3, đề
tài nghiên cứu đã đem lại kết quả cụ thể và một số đóng góp nhất định, nhƣ sau:
- Giúp cho các cơ quan của Quận 3 nhận biết rõ các nhân tố ảnh hƣởng đến sự tham
gia của ngƣời dân, cũng nhƣ cách thức đo lƣờng mức độ tác động mạnh hay yếu của các
nhân tố này.
- Trên cơ sở đó đề xuất các hàm ý quản trị, tổ chức thực hiện phù hợp cho các cơ
quan của Quận 3, để có thể xây dựng các giải pháp tốt nhất nhằm: cải thiện, nâng cao và

thu hút ngƣời dân tham gia vào các dự án xây dựng, duy tu nâng cấp/ chống ngập/ mở
rộng hẻm, duy tu nâng cấp vỉa hè trên địa bàn Quận 3, góp phần đem lại hiệu quả cao nhất
cho các dự án.
- Nghiên cứu có thể là một tài liệu tham khảo cho sinh viên ngành Quản lý công và
những cá nhân muốn nghiên cứu sâu hơn về sự tham gia của ngƣời dân trong những dự án
đầu tƣ công.
1.7. Cấu trúc của đề tài
Chương 1. Phần mở đầu
Trình bày lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tƣợng và
phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu.
Chương 2. Cơ sở lý thuyết
Trình bày các khái niệm, các cơ sở lý thuyết có liên quan: dự án, các bên liên quan
đến dự án, cơ sở hạ tầng - hạ tầng kỹ thuật - cơ sở hạ tầng giao thông đƣờng bộ, hẻm trong
khu dân cƣ, vỉa hè; sự tham gia - sự tham gia của xã hội, các mối quan hệ của những yếu
tố ảnh hƣởng đến sự tham gia của ngƣời dân, một vài nghiên cứu trƣớc; đề xuất mơ hình
nghiên cứu và phát biểu các giả thuyết.
Chương 3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trình bày thiết kế nghiên cứu, cách chọn mẫu, xây dựng thang đo và phƣơng pháp
phân tích dữ liệu.
Chương 4. Kết quả nghiên cứu


7

Trình bày kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo; phân tích khám phá các
nhân tố; kết quả hồi quy tuyến tính để khẳng định mối quan hệ giữa các biến; phân tích
thực trạng của các yếu tố tác động đến sự tham gia của ngƣời dân.
Chương 5. Khuyến nghị các giải pháp
Trình bày tóm tắt kết quả của nghiên cứu; các đóng góp của nghiên cứu về học thuật
và thực tế; trình bày các nhóm giải pháp nhằm thúc đẩy sự tham gia của ngƣời dân và các

hạn chế cũng nhƣ hƣớng nghiên cứu mới của đề tài.


8

Chƣơng 2

CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Các khái niệm
2.1.1. Dự án
Theo từ điển tiếng Anh Oxford, “Dự án là một phần của công việc hoặc là bất kỳ
hoạt động đã đƣợc lên kế hoạch một cách cẩn thận, đƣợc thiết kế và tổ chức nhằm đạt
đƣợc mục tiêu xác định”.
Tiêu chuẩn của Australia (AS 1379 - 1991) chỉ ra, “Dự án là một dự kiến cơng việc
có thể nhận biết đƣợc, có khởi đầu, có kết thúc bao hàm một số hoạt động có liên hệ mật
thiết với nhau”.
Định nghĩa của Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO trong tiêu chuẩn ISO 9000 :
2005, thể hiện Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối
hợp và đƣợc kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, đƣợc tiến hành để đạt đƣợc một
mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi
phí và nguồn lực.
Nhƣ vậy, có thể nói: Dự án là một chuỗi hoạt động đƣợc đặt trong một q trình đơn
nhất, có giới hạn về các nguồn lực và thời gian, đƣợc lên kế hoạch cẩn thận nhằm đạt đƣợc
một mục tiêu xác định.
Đặc điểm của dự án: Dự án trên thực tế là sự đáp ứng một nhu cầu, là giải pháp cho
một vấn đề cụ thể; Dự án bị khống chế bởi kỳ hạn bởi lẽ bất kỳ một sự cố trễ hạn nào dù
dài hay ngắn cũng điều kéo theo một chuỗi nhiều biến cố bất lợi nhƣ: bội chi ngân sách,
khó tổ chức lại nguồn lực, tiến độ cung ứng vật tƣ, thiết bị và tất nhiên nhu cầu về chất
lƣợng sản phẩm cũng khơng đƣợc đáp ứng, thời điểm bàn giao cơng trình ... nhƣ dự kiến;
Dự án là công việc duy nhất, một lần. Đặc tính này giúp phân biệt dự án với các hoạt động

bình thƣờng bởi những hoạt động thì có thể lặp đi lặp lại; Dự án thƣờng bị ràng buộc về
mặt nguồn lực bởi nó có ảnh hƣởng đến mức độ thành công và hiệu quả của dự án; Dự án
luôn tồn tại trong môi trƣờng không chắc chắn, do đó việc phân tích, ƣớc lƣợng các rủi ro,
chọn lựa giải pháp cho tƣơng lai, dự kiến các trƣờng hợp phịng thủ là cần thiết để bảo
đảm tính thành cơng của dự án. Một chính sách khả thi và có ý nghĩa phải dựa trên mong


9

muốn của ngƣời dân sinh sống tại nơi mà nó thực hiện bởi mục đích của nó là cải thiện
chất lƣợng cuộc sống cho ngƣời dân địa phƣơng; Cơ sở của lập luận này chính là ngƣời
dân sẽ biết rõ nhất những khó khăn và nhu cầu của mình, phƣơng tiện phát triển là tài
nguyên đƣợc chính ngƣời dân quản lý và sử dụng; Kỹ năng, kiến thức và năng lực của
cộng đồng là nguồn lực để phát triển; Trên hết, sự cam kết của ngƣời dân là yếu tố sống
còn của phát triển bởi nếu một kế hoạch hoặc dự án khơng đƣợc cộng đồng ủng hộ thì rất
khó đƣợc thực hiện (Dower và Michael, 1996).
Để tăng hiệu quả của các dự án và phát huy tốt vai trò của cộng đồng, ngƣời dân cần
tham gia vào tất cả các giai đoạn thực hiện một dự án với tƣ cách là đối tƣợng hƣởng lợi
và cũng là ngƣời chủ thực sự. Sự tham gia đƣợc thể hiện từ việc xác định vấn đề và nhu
cầu cần giải quyết của địa phƣơng, đƣa ra giải pháp và triển khai tổ chức thực hiện, đến
kiểm tra, nghiệm thu cơng trình và đƣa vào sử dụng thành quả của dự án.
8. Quản lý, duy tu, sử dụng dự án
7. Nghiệm thu
6. Kiểm tra - giám sát, đánh giá chất lượng - tiến độ
5. Tổ chức thực hiện thi công
4. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch
3. Lập kế hoạch có sự tham gia
2. Đưa ra giải pháp, chọn cơng trình
1. Xác định khó khăn, nhu cầu và vấn đề cần giải quyết


Hình 2.1: Trình tự một dự án có sự tham gia của cộng đồng
Nguồn: Ủy ban dân tộc, 2008.
2.1.2. Các bên liên quan đến dự án
Một dự án thực hiện có nhiều đối tƣợng tham gia và mỗi đối tƣợng có ảnh hƣởng, vai
trị, vị trí, quyền cũng nhƣ nghĩa vụ nhất định. Để dự án đảm bảo thành cơng, cần có sự
phối hợp chặt chẽ, hỗ trợ và hợp tác giữa các bên liên quan. Các bên liên quan gồm có:
Khách hàng, ngƣời đƣợc ủy quyền - ngƣời tiếp nhận dự án, bên cung ứng, các tổ chức tài
trợ vốn, các cơ quan quản lý Nhà nƣớc liên quan đến dự án, nhƣ:


10

Khách
Hàng
Ngƣời
đƣợc ủy
quyền

Các cơ quan
quản lý Nhà
nƣớc liên
quan

Các bên
liên quan
đến dự án

Các tổ
chức tài
trợ vốn


Bên
cung
ứng

Hình 2.2: Những bên liên quan đến dự án
Nguồn: Trịnh Thùy Anh, 2008.
Khách hàng: Khách hàng ở đây chính là nhà đầu tƣ. Cần phải phân biệt khách hàng
của dự án - là ngƣời đặt hàng xây dựng, thực hiện, quản lý một dự án; và khách hàng của
sản phẩm dự án - tức là đối tƣợng sử dụng các sản phẩm do dự án tạo ra. Khách hàng có
thể là một ngƣời hay một tổ chức hoặc một tập thể đƣợc ủy quyền trong trƣờng hợp dự án
cấp vốn từ nguồn ngân sách Nhà nƣớc. Khách hàng cần đƣợc xác định ngay từ khi có ý
định đầu tƣ. Các yêu cầu và đòi hỏi của khách hàng sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến quy mơ,
đặc tính kỹ thuật, cơng nghệ của dự án. Khách hàng chính là ngƣời đƣa ra các yêu cầu
cuối cùng về kết quả dự án và cũng là ngƣời cung cấp vốn hoặc trả tiền để thực hiện hoặc
khai thác dự án (Trịnh Thùy Anh, 2008).
Người được ủy quyền: Ngƣời đƣợc ủy quyền là ngƣời tiếp nhận dự án và để thực
hiện dự án nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Sau khi tiếp nhận dự án, bên đƣợc ủy
quyền căn cứ vào yêu cầu, nhu cầu của khách hàng để bắt đầu thực hiện dự án. Trong suốt
quá trình quản trị dự án từ giai đoạn bắt đầu, lập kế hoạch, thực hiện và kết thúc, ngƣời
đƣợc ủy quyền luôn giữ vai trị chủ đạo. Vì thế, tố chất, năng lực của ngƣời đƣợc ủy quyền
sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng dự án (Trịnh Thùy Anh, 2008).
Tổ chức tài trợ vốn: Tổ chức tài trợ vốn bao gồm: ngân hàng, quỹ tín dụng, các định
chế tài chính, quỹ đầu tƣ phát triển, bảo hiểm, đóng góp của ngƣời dân… (Trịnh Thùy
Anh, 2008)


11

Cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan đến dự án: Để đảm bảo dự án có mục đích,

thống nhất trong quá trình đầu tƣ, phù hợp với quy mô, với sự phát triển của đất nƣớc,
mang ý nghĩa kinh tế xã hội thiết thực, đồng thời đảm bảo việc đầu tƣ đƣợc quản lý và
giám sát toàn diện và có khoa học, cần có sự quản lý của Nhà nƣớc, mà đại diện là các cơ
quan quản lý Nhà nƣớc (Trịnh Thùy Anh, 2008).
Từ khái niệm của các bên liên quan, ngƣời dân là một trong những bên liên quan đến
dự án. Ngƣời dân vừa đóng vai trị là: khách hàng của sản phẩm dự án (tức là đối tƣợng sử
dụng các sản phẩm do dự án tạo ra), là ngƣời thụ hƣởng, vừa là nhà tài trợ, nhà giám sát
dự án.
2.1.3. Cơ sở hạ tầng - hạ tầng kỹ thuật - hạ tầng giao thông đƣờng bộ
Cơ sở hạ tầng - hạ tầng kỹ thuật: Cơ sở hạ tầng bao gồm cơ sở vật chất cần thiết cho
quá trình phát triển kinh tế - xã hội của một khu vực. Có thể chia cơ sở hạ tầng làm 03 hệ
thống: hạ tầng sản xuất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; Hạ tầng kỹ thuật bao gồm các
cơng trình giao thơng vận tải hàng hóa và hành khách (gồm đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng
thủy, đƣờng hàng không, các cơ sở dịch vụ kỹ thuật cho giao thông), hệ thống cung cấp
năng lƣợng cho sản xuất và tiêu dùng (điện, xăng dầu, khí đất, nƣớc…), hệ thống chiếu
sáng công cộng, hệ thống thu gom và xử lý rác, hệ thống cấp và thoát nƣớc mƣa và hệ
thống kỹ thuật - thơng tin, bƣu chính - viễn thơng. Có thể nói cơ sở hạ tầng kỹ thuật là hệ
thống cơ sở vật chất, thiết bị cơ bản, cố định có tính chất nền tảng của một quốc gia nhƣ
đƣờng xá, đƣờng sắt, nhà ga, bến cảng kho bãi, phi trƣờng, mạng cấp thốt nƣớc, điện,
mạng viễn thơng (Từ điển tiếng Anh, Oxford).
Cở sở hạ tầng giao thông đường bộ: Cơ sở hạ tầng giao thông đƣờng bộ là một hệ
thống các vật chất kỹ thuật, cơng trình có chức năng phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt
của xã hội, bao gồm các cơng trình và mạng lƣới giao thông vận tải đƣờng bộ, nhƣ: đƣờng
tỉnh lộ, quốc lộ, đƣờng giao thông ở nông thôn, đô thị (Lê Văn Tịnh, 2013)
Hẻm trong khu dân cư: Quy định về lộ giới và quản lý đƣờng hẻm trong các khu dân
cƣ hiện hữu thuộc địa bàn Thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 88/2007/QĐUBND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh (Điều 2)


12


định nghĩa và phân loại đƣờng hẻm là “Đƣờng hẻm là các tuyến đƣờng phục vụ giao thông
nội bộ khu vực và có lộ giới nhỏ hơn 12m”.
- Vỉa hè: Theo Từ điển Tiếng việt, “vỉa hè là phần dọc theo hai bên đƣờng phố,
thƣờng đƣợc lát gạch chuyên dùng, dành riêng cho ngƣời đi bộ” (đồng nghĩa với hè, lề
đƣờng).
2.1.4. Sự tham gia - sự tham gia của xã hội
- Có nhiều định nghĩa về sự tham gia, tùy vào gốc độ nhìn nhận và lĩnh vực của vấn
đề:
Sự tham gia là một q trình mà trong đó cá nhân tham gia vào việc ra quyết định
trong tổ chức, mơi trƣờng và chƣơng trình có ảnh hƣởng đến họ (Florin và Paul, 1990).
Sự tham gia là một quá trình mà ngƣời dân có thể tạo khả năng nhạy cảm, làm tăng
khả năng tiếp thu và năng lực của họ để đáp ứng các nhu cầu phát triển của địa phƣơng.
Quá trình này hƣớng tới sự nâng cao năng lực tự quản các nguồn lực và xây dựng tổ chức
trong những hoàn cảnh nhất định. Sự tham gia bao gồm việc thực hiện, ra quyết định, thỏa
thuận lợi ích và đánh giá các hoạt động phát triển của ngƣời dân (Peter Oakley, 1991).
Sự tham gia là cần thiết vì những chƣơng trình đƣợc thực hiện để nhằm mục đích lợi
ích của những ngƣời dân tại khu vực và thực chất bản thân một chƣơng trình đƣợc thực
hiện và đánh giá đạt yêu cầu vẫn có xu hƣớng tốn rất nhiều kinh phí, chƣơng trình thực
hiện kém hiệu quả nếu khơng có sự tham gia của ngƣời dân và các bên liên quan. Sự tham
gia đƣợc xem là cần thiết để phát triển kinh tế - xã hội trong bối cảnh hiện nay nhằm tạo ra
sự kết hợp hài hòa giữa Chính phủ và ngƣời dân để lựa chọn và đóng góp vào hoạt động,
đồng thời cùng hợp tác, thực hiện và tìm kiếm những vấn đề hay những ảnh hƣởng có thể
xảy ra để hồn thiện (Ngân hàng Phát triển Châu Á - ADB, 2003).
Sự tham gia là sự thỏa thuận lâu dài, chủ động và có vai trị tích cực của cộng đồng
vào quá trình phát triển, từ việc nhìn nhận vấn đề cho đến việc xây dựng kế hoạch, giám
sát, đánh giá các hoạt động nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống trong cộng đồng và bảo
đảm sự cơng bằng đến lợi ích của sự phát triển. Theo đó, sự tham gia khơng chỉ là ý kiến
phản hồi từ những ngƣời thụ hƣởng để giúp thực hiện chƣơng trình mà nó cịn bao gồm cả



13

sự tham gia ở giai đoạn trƣớc, trong quá trình lựa chọn và thiết kế dự án (Trần Thị Thanh
Hà, 2009).
Sự tham gia là một quá trình tham gia trong những hoạt động của cuộc sống hoặc là
quá trình trải qua các hoạt động theo sự thấu hiểu vấn đề mà trong thực tế khu vực họ
đang sống (Van de Valde và cộng sự, 2010).
Nhìn chung, sự tham gia là sự đóng góp bằng hoạt động của mình vào chƣơng trình
hay tổ chức nào đó. Là một q trình thể hiện ở đó có sự bàn bạc cởi mở, bình đẳng giữa
cơ quan thực hiện dự án, cán bộ quản lý với cƣ dân địa phƣơng. Trong đó, ý kiến và kiến
thức của ngƣời dân phải đƣợc khám phá và tôn trọng. Ngƣời dân là yếu tố quan trọng
trong việc bàn bạc này. Khi đƣa ra kết luận cuối cùng để triển khai dự án hoặc kế hoạch
phát triển phải đƣợc ngƣời dân thống nhất và đồng ý.
- Sự tham gia của xã hội (cộng đồng):
“Sự tham gia của cộng đồng” theo hai thuật ngữ thành phần “sự tham gia” và “cộng
đồng”. Sự tham gia đƣợc hiểu là quá trình đối thoại giữa cộng đồng và ngƣời ra quyết
định, giữa một bên là cá nhân và nhóm tổ chức, một bên là “nhóm chính quyền” trong việc
thảo luận và ra các quyết định (Harding và cộng sự, 2009).
Scand (2013) khái niệm về sự tham gia của xã hội có tính tƣơng đồng và tƣơng quan
đến khái niệm về các vấn đề của tham gia xã hội, hòa nhập xã hội hoặc các hoạt động của
xã hội.
2.1.5. Hành vi dự định và các nhân tố có liên quan:
Hành vi dự định (Planned Behavior): là dự đoán ý định của một cá nhân tham gia
vào một hành vi tại một địa điểm và thời gian. Nó đặt ra rằng hành vi cá nhân đƣợc điều
khiển bởi ý định hành vi. Trong đó, ý định hành vi là một chức năng của 03 yếu tố quyết
định: Thái độ cá nhân đối với hành vi, chuẩn mực chủ quan và kiểm soát hành vi nhận
thức (Ajzen 1991).
Thái độ đối với hành vi (Attitude toward Behavior): Điều này liên quan đến mức độ
mà một cá nhân có cảm xúc tích cực hoặc tiêu cực của hành vi đang quan tâm. Nó địi hỏi
nên xem xét kết quả của việc thực hiện hành vi (Ajzen, 1991).



14

Chuẩn mực chủ quan (Subjective Norm): Đề cập đến niềm tin về việc những cá nhân
quan trọng khác nghĩ rằng anh ta hoặc cô ta sẽ thực hiện hành vi. Nó liên quan đến vấn đề
nhận thức của một ngƣời về môi trƣờng xã hội xung quanh hành vi (Ajzen 1991).
Kiểm soát hành vi nhận thức (Perceived Behavioral Control): Điều này đề cập đến
nhận thức của cá nhân về mức độ thực hiện của hành vi là dễ hay khó (Ajzen, 1991). Nó
tăng lên khi cá nhân nhận thức đƣợc họ có nhiều nguồn lực và sự tự tin (Ajzen, 1985;
Hartwick & Barki, 1994; Lee & Kozar, 2005).
Ý định hành vi (Behavioral Intention): Đây là một biện pháp ủy quyền cho hành vi.
Nó đại diện cho động lực của một ngƣời theo nghĩa kế hoạch có ý thức của ngƣời đó hoặc
quyết định thực hiện một số hành vi nhất định (Conner & Armitage, 1998). Nói chung, ý
định càng cao thì hành vi càng có khả năng sẽ thực hiện.
2.2. Một số nghiên cứu trƣớc
2.2.1. Quản trị dự án (Biên soạn của Trịnh Thùy Anh, 2008)

Các mục tiêu thuộc về
dự án

Các mục tiêu đánh giá
sự hài lòng của khách
hàng

Lợi nhuận

“Mục tiêu cấp 2”
Các đích
ban đầu


Sản phẩm
Chi phí

dịch vụ

“Mục tiêu cấp 1”
Thời gian

Chất lƣợng

thực hiện

của dự án

Hình 2.3: Những mục tiêu quản trị dự án
Nguồn: Trịnh Thùy Anh, 2008.
Sự thành công của dự án thể hiện thơng qua việc q trình quản trị dự án có đạt đƣợc
các mục tiêu của nó hay khơng. Theo quan điểm hiện đại, những mục tiêu của quản trị dự


×