Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng may mặc của việt nam bằng cách tiếp cận mô hình trọng lực hấp dẫn (luận văn thạc sỹ luật)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (777.03 KB, 110 trang )

1

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
•••
——

NGUYỄN THỊ NGỌC LỆ
•••

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC CỦA VIỆT
••
NAM BẰNG CÁCH TIẾP CẬN MƠ HÌNH
TRỌNG LỰC HẤP DẪN
••

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


2

•••
——

NGUYỄN THỊ NGỌC LỆ


•••

PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC CỦA VIỆT
••
NAM BẰNG CÁCH TIẾP CẬN MƠ HÌNH
TRỌNG LỰC HẤP DẪN
••

NGÀNH: KINH TẾ QUỐC TẾ
MSHV: C17608007

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN VĂN ĐỨC

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019


1


2

Từ viết tắt

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nội dung tiếng Anh
Nội dung tiếng Việt

Asian Pacific Economic

Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á
- Thái Bình Dương

EU

Cooperation
European Union

FDI

Forgein Domestic Investment

Đầu tư trực tiếp nước ngồi

FEM

Fixed Effect Model

Mơ hình tác động cố định

FTA

Free Trade Agreement

Hiệp định tự do thương mại

GDP


Gross Domestic Product

Tổng thu nhập quốc nội

GLS

Generalized Least Squares

Bình phương bé nhất tổng quát

GNP

Gross National Product

Tổng thu nhập quốc dân

APEC

Harmonized
HS

Liên minh Châu Âu

Commodity Hệ thống hài hồ mơ tả và mã hố

Description and Coding System

hàng hoá

Export value


Kim ngạch xuất khẩu

Value of Garment Export

Kim ngạch xuất khẩu may mặc

Labour Force

Lực lượng lao động

NK

Import

Nhập khẩu

OLS

Ordinary Least Squares

Mơ hình bình phương bé nhất thơ

REM

Random Effects Model

Mơ hình tác động ngẫu nhiên

Standard International Trade


Phân loại hàng hố thương mại

Classification

quốc tế tiêu chuẩn

USD

United States Dollar

đô la Mỹ

VIF

Variance Inflation Factor

Hệ số phóng đại phương sai

KNXK
KNXKMM
LLLĐ

SITC

Vietnam Textile And Apparel
VITAS

Assiocation


Hiệp hội dệt may Việt Nam

VND

Viet Nam Dong

Việt Nam Đồng

WEF

World Economic Forum

Diễn đàn Kinh tế thế giới

WTO

World Trade Organization

Tổ chức Thương mại Thế giới


1

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu............................................................15
Bảng 2.2. Bảng tổng hợp các biến và nguồn các nghiên cứu thực nghiệm ............19
Bảng 2.3. Tổng hợp các giả thuyết về xu hướng tác động các biến trong mô hình
nghiên cứu đề xuất ..................................................................................................25
Bảng 3.1. Kết quả phỏng vấn chuyên gia về các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu
hàng may mặc của Việt Nam ...................................................................................28

Bảng 3.2. Nguồn dữ liệu thu thập của các biến trong mơ hình...............................34
Bảng 4.1. Thị phần xuất khẩu hàng may mặc của Việt Nam giai đoạn 2007 - 201639
Bảng 4.2. Lực lượng lao động ngành may mặc của Việt Nam giai đoạn 2011-2015 41
Bảng 4.3. Đánh giá vị trí lao động trong các doanh nghiệp may mặc của Việt Nam
năm 2013 ................................................................................................................41
Bảng 4.4. Quy mô thị trường may mặc năm 2013 và quy mô thị trường dự báo năm
2025 ........................................................................................................................ 44
Bảng 4.5. Chỉ số cơ sở hạ tầng của Việt Nam một số nước nhập khẩu hàng may mặc
lớn của Việt Nam giai đoạn 2007- 2016 ..................................................................46
Bảng 4.6. Độ mở thương mại của Việt Nam và Trung Quốc giai đoạn 2007-2016 .47
Bảng 4.7. Chính sách hỗ trợ sản xuất xuất khẩu dệt may nói chung và may mặc nói
riêng của Nhà nước .................................................................................................48
Bảng 4.8. Giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của các
biến sử dụng trong mơ hình .....................................................................................50
Bảng 4.9. Kết quả ước lượng mơ hình OLS về tác động của các yếu tố đến kim
ngạch xuất khẩu may mặc của Việt Nam ................................................................51
Bảng 4.10. Kết quả ước lượng mơ hình REM về tác động của các yếu tố đến kim
ngạch xuất khẩu may mặc của Việt Nam.................................................................52
Bảng 4.11. Kết quả ước lượng mơ hình FEM về tác động của các yếu tố đến kim
ngạch xuất khẩu may mặc của Việt Nam.................................................................53
Bảng 4.12. Giá trị VIF của các biến trong mơ hình ...............................................55
Bảng 4.13. Kết quả ước lượng mơ hình FEM về tác động của các yếu tố đến kim


2

ngạch xuất khẩu may mặc của Việt Nam................................................................ 56
Bảng 4.14. So sánh kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu trước đó ....................60



DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu được sử dụng trong luận văn ............................... 27
Hình 4.1. Bảng chi tiêu cá nhân của người Việt Nam ............................................ 43


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Kim ngạch xuất khẩu may mặc của Việt Nam giai đoạn 2007-2016...38
Biểu đồ 4.2. Các thị trường xuất khẩu hàng may mặc lớn nhất của Việt Nam giai
đoạn 2007-2016....................................................................................................... 40
Biểu đồ 4.3. Chi tiêu bình quân đầu người hàng may mặc của các quốc gia năm 2013
................................................................................................................................ 45


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ ii
DANH MỤC BẢNG ..............................................................................................1
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................3
DANH MỤC BIỂU ĐỒ...........................................................................................4
MỤC LỤC..............................................................................................................5
Chương 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU..............................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu................................................................1
1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu......................................................................2
1.2.1. Các nghiên cứu ở trong nước về xuất khẩu.......................................2
1.2.2. Các nghiên cứu nước ngoài .............................................................6
1.2.3. Đánh giá chung các nghiên cứu thực nghiệm trong nước và ngoài
nước. ............................................................................................................9
1.3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................10
1.3.4. Mục tiêu tổng quát..............................................................................10
1.3.5. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................10

1.4.
1.5.
1.6.
1.7.
1.8.

Câu hỏi nghiên cứu.........................................................................................10
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................10
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................11
Ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu .............................................................11
Bố cục luận văn ..............................................................................................11

Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU......................14
2.1. Các vấn đề cơ bản về xuất khẩu .....................................................................14
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu và kim ngạch xuất khẩu .................................14
2.1.2. Các hình thức xuất khẩu ..................................................................15
2.1.3. Vai trị của xuất khẩu........................................................................16
2.2. Cơ sở lý thuyết trong thương mại quốc tế ......................................................17
2.2.1. Lý thuyết thương mại mới...............................................................17
2.2.2. Lý thuyết về mơ hình trọng lực hấp dẫn trong thương mại quốc tế..17
2.3. Mô hình nghiên cứu đề xuất ..........................................................................19
2.3.1. Cơ sở đề xuất mơ hình nghiên cứu..................................................19
2.3.2. Mơ hình nghiên cứu đề xuất và giả thuyết nghiên cứu ...................21
Chương 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................27
3.1. Quy trình nghiên cứu ....................................................................................27


3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính.................................................................28
3.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng bằng mơ hình hồi quy dữ liệu bảng ....30
3.4. Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................................33

Chương 4. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XUẤT KHẨU
MAY MẶC CỦA VIỆT NAM...............................................................................37
4.1. Tổng quan hoạt động xuất khẩu may mặc của Việt Nam trong giai đoạn 2007 2016 ....................................................................................................................... 37
4.1.1. Tổng quan tình hình xuất khẩu may mặc của Việt Nam trong giai
đoạn
2007-2016....................................................................................................37
4.1.2. Thực trạng các yếu tố tác động đến xuất khẩu may mặc của Việt Nam
.........................................................................................................40
4.2. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố đến xuất khẩu may mặc của Việt Nam cách
tiếp cận bằng mơ hình trọng lực hấp dẫn ................................................................50
4.2.1.
4.2.2.
4.2.3.
4.2.4.
4.2.5.
4.2.6.

Thống kê mô tả các biến..................................................................50
Kết quả mơ hình .............................................................................51
Kiểm định lựa chọn loại mơ hình và sự phù hợp của mơ hình. .......53
Các khuyết tật trong mơ hình ..........................................................55
Kết quả mơ hình sau khi khắc phục khuyết tật. ..............................55
So sánh kết quả nghiên cứu của luận văn với một số nghiên cứu trước.
......................................................................................................... 59

Chương 5. HÀM Ý CHÍNH SÁCH......................................................................63
5.1. Cơ sở đề xuất hàm ý chính sách ....................................................................63
5.2. Hàm ý chính sách dựa vào kết quả nghiên cứu .............................................63
5.2.1. Dựa vào yếu tố GDP bình quân đầu người thực gộp của Việt Nam và
các nước nhập khẩu .....................................................................................64

5.2.2. Dựa vào yếu tố dân số gộp của Việt Nam và các nước nhập khẩu ...65
5.2.3. Dựa vào yếu tố tỷ giá hối đoái thực giữa đồng VND và đồng tiền
nhập khẩu ....................................................................................................66
5.2.4. Dựa vào yếu tố độ mở thương mại của Việt Nam............................67
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài...........................................68
5.3.1.Một số hạn chế của đề tài ...................................................................68
5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài............................................69


KẾT LUẬN ...........................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................72
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 78


1


2

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng may mặc của Việt Nam.
Trên cơ sở đó đề ra một số hàm ý chính sách nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng may
mặc của Việt Nam.
1.3.5. Mục tiêu cụ thể
Một là, hệ thống hóa các lý thuyết, các nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố
ảnh hưởng đến xuất khẩu.
Hai là, nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng may mặc của
Việt Nam.
Ba là, hàm ý chính sách nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng may mặc của Việt
Nam đến năm 2025.
1.4.


Câu hỏi nghiên cứu
Một là, mô hình nghiên cứu nào phù hợp để nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng

đến xuất khẩu hàng may mặc của Việt Nam?
Hai là, mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến xuất khẩu hàng may mặc của
Việt Nam?
Ba là, làm thế nào để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng may mặc của Việt
Nam?
1.5.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn tập trung phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng may
mặc của Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng may mặc
của Việt Nam, và đưa ra hàm ý chính sách nhằm nâng cao xuất khẩu hàng may mặc
của Việt Nam tầm nhìn 2025.
Về ngành hàng nghiên cứu: luận văn giới hạn ước lượng nghiên cứu các yếu
tố xuất khẩu của Việt Nam ở ngành hàng may mặc có hai mã HS 61, 62.
Về không gian: Luận văn nghiên cứu trong phạm vi Việt Nam và 35 nước
nhập khẩu may mặc lớn nhất của Việt Nam, bao gồm: Argentina, Úc, Áo, Bỉ, Brazil,


3

Canada, Chi-lê, Trung Quốc, Hồng Kong, Czechia, Đan Mạch, Pháp, Đức, Mỹ, Nhật
Bản, Hàn Quốc, Nga, Saudi Arabia, Singapore, South Africa, Tây Ban Nha, Sweden,

Thái Lan, Thổ Nhĩ Kỳ, Ukraine, United Arab Emirates.
Về thời gian: Bài nghiên cứu sử dụng dữ liệu thứ cấp, giai đoạn 2007-2016.
1.6.

Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở kế thừa từ các nghiên cứu, tác giả sử dụng các phương pháp sau:
Một là, phương pháp định tính thơng qua phỏng vấn chun gia.
Hai là, phương pháp nghiên cứu định lượng bằng mơ hình hồi quy dữ liệu

bảng để xác định mức độ ảnh hưởng của yếu tố đến xuất khẩu hàng may mặc của
Việt Nam.
1.7.

Ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu
Về lý thuyết: Tổng kết các lý thuyết liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến

xuất khẩu.
Về thực tiễn: Một là, làm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu về sau. Hai là,
đây sẽ là nền tảng cho những nghiên cứu tiếp theo trên cơ sở bổ sung những yếu tố
và các nhân tố mới.
1.8.

Bố cục luận văn

Kết cấu của luận văn nghiên cứu gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu.
Chương này cung cấp thông tin tổng quát về lý do chọn đề tài, tổng quan tình
hình nghiên cứu, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu.

Chương này trình bày cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu.
Qua đó xây dựng mơ hình nghiên cứu phù hợp.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Trình bày phương pháp thực hiện các bước nghiên cứu như: quy trình nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu, nguồn dữ liệu, cơng cụ phân tích, kiểm định mơ hình.
Chương 4: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới xuất khẩu hàng may mặc của


4

Việt Nam trong giai đoạn 2007-2016.
Chương này trình bày tình hình xuất khẩu may mặc Việt Nam trong giai đoạn
2007-2016 và các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu may mặc của Việt Nam. Cũng
trong chương này, tác giả trình bày và phân tích kết quả kiểm định, so sánh với các
đề tài nghiên cứu liên quan để từ đó rút ra kết luận.
Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách.
Từ kết quả chương 4, đưa ra hàm ý chính sách từ các yếu tố có ảnh hưởng đến
kim ngạch xuất khẩu hàng may mặc của Việt Nam tác giả trình bày một số hạn chế
và hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài .


Tóm tắt chương 1
Trong chương 1, tác giả giới thiệu về tính cấp thiết của đề tài, từ đó hướng
đến xác định đối tượng, phạm vi, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và nội
dung chính của đề tài. Chương này cung cấp được cái nhìn tổng quát về đề tài
nghiên cứu cũng như cách tiếp cận đối với nội dung chính được trình bày ở những
chương tiếp theo.


Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU

Chương này tập trung nghiên cứu các lý thuyết và những vấn đề cơ bản liên
quan đến xuất khẩu cũng như những lý thuyết và các mơ hình liên quan đến hoạt
động thương mại quốc tế. Đồng thời hệ thống có chọn lọc các kết quả nghiên cứu về
các nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu, qua đó lựa chọn mơ hình phù hợp sử dụng
cho nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kim ngạch xuất khẩu may mặc của Việt
Nam. Trong chương này gồm các mục như sau: 2.1. Các vấn đề cơ bản về xuất khẩu.
2.2. Lý thuyết về thương mại quốc tế. 2.3. Mơ hình nghiên cứu đề xuất.
2.1.

Các vấn đề cơ bản về xuất khẩu
Trong phần này, tác giả trình bày các vấn đề sau:
Một là, khái niệm xuất khẩu và kim ngạch xuất khẩu. Hai là, các hình thức

xuất khẩu. Ba là, vai trị của xuất khẩu.
2.1.1. Khái niệm xuất khẩu và kim ngạch xuất khẩu
Một là, về khái niệm xuất khẩu
Theo (Nguyễn Văn Tuấn, Trần Hoè, 2008) đã định nghĩa "Xuất khẩu là hoạt
động kinh doanh với phạm vi vượt ra khỏi biên giới quốc gia hoặc là hoạt động buôn
bán của một nước với nước khác trên phạm vi quốc tế".
Theo điều 28 luật Thương mại 2005 đã nêu rõ "Xuất khẩu hàng hoá là việc
hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được đưa vào khu vực đặc biệt
nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực Hải quan theo quy định của pháp
luật".
Từ những quan điểm, định nghĩa về xuất khẩu nêu trên có thể tổng quát: Xuất
khẩu hàng hoá là hoạt động trao đổi hàng hoá và dịch vụ của một quốc gia này qua
các quốc gia khác thông qua quan hệ thị trường nhằm mục đích khai thác được lợi
thế của quốc gia này từ đó mang lại lợi ích cho quốc gia.
Hai là, về khái niệm kim ngạch xuất khẩu
Theo Tổng cục Thống kê đã nêu rõ "Kim ngạch xuất khẩu là trị giá hàng hoá
xuất khẩu được quy về USD (đối với những tờ khai có ngoại tệ khác USD thì được

quy đổi về USD theo tỷ giá ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước công bố)".


2.1.2. Các hình thức xuất khẩu
Hoạt động xuất khẩu khá đa dạng, được diễn ra dưới nhiều hình thức khác
nhau và tập trung chủ yếu ở 3 hình thức sau:
Bảng 2.1. Các hình thức xuất khẩu chủ yếu
Hình thức
STT

Nội dung chính

xuất khẩu

Là hình thức xuất khẩu trong đó người bán và người
mua có mối quan hệ trực tiếp với nhau bằng cách gặp mặt,
thư từ, điện tín để bàn bạc thoả thuận về hàng hoá, giá cả và
các điều kiện giao dịch khác.
1

Xuất khẩu
trực tiếp

Do không phải thông qua trung gian nên hình thức này
sẽ thu được lợi nhuận cao hơn những hình thức khác. Tuy
nhiên, hình thức này địi hỏi người bán cần có sự nhanh nhạy
về thơng tin thị trường và có những có biện pháp đối phó với
những rủi ro như thay đổi tỷ giá hối đoái, chính sách thương
mại của các nước nhập khẩu.
Là hình thức mua bán hàng hoá trên phạm vi quốc tế

được thực hiện nhờ sự giúp đỡ của bên thứ ba và nhân tố này
sẽ được hưởng một khoản tiền nhất định từ khoản tiền mua
bán trên. Nhân tố trung gian phổ biến trong các giao dịch

2

Xuất khẩu

quôc tế là đại lý và mơi giới.
Đây là hình thức được sử dụng phổ biến nhất hiện nay

qua trung gian

vì các nhân tố trung gian thường hiểu rõ về thị trường nên cơ
hội thu được lợi nhuận cao sẽ nhiều hơn. Tuy nhiên, hình thức
này sẽ làm giảm lợi nhuận của người bán do phải trả cho nhân
tố trung gian.
3

Là hình thức xuất khẩu trở lại sang các nước mua khác

Hình thức tái
xuất khẩu

những hàng hoá đã mua và chưa qua xử lý ở nước tái xuất.
Mục


đích của thực hiện giao dịch tái xuất khẩu là mua hàng hoá ở
nước này rồi bán với mức giá cao hơn ở các nước khác và thu

về số tiền lớn hơn.
(Nguồn: Phạm Duy Liên, (2002))
2.1.3. Vai trò của xuất khẩu
Vai trò của xuất khẩu được thể hiện trên một số khía cạnh dưới đây:
Một là, xuất khẩu mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho nền kinh tế, làm gia tăng
GDP của quốc gia.
Theo Keynes (1963): GDP = C + I + G + X - M
Trong đó:
C là chi tiêu của hộ gia đình.
I là đầu tư.
G là chi tiêu chính phủ.
X là kim ngạch xuất khẩu.
M là kim ngạch nhập khẩu.
GDP là tổng thu nhập quốc nội.
Từ phương trình của Keynes (1963) cho thấy khi kim ngạch xuất khẩu tăng
thì tổng sản phẩm quốc nội cũng tăng theo. Kim ngạch xuất khẩu là một trong bốn
nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến tổng sản phẩm quốc nội.
Hai là, xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thúc đẩy sản xuất
phát triển theo hướng sử dụng có hiệu quả các nguồn lực và có lợi thế quôc gia.
Cuộc cách mạng khoa học, công nghệ hiện đại tác động mạnh mẽ đến cơ cấu sản
xuất và tiêu dùng trên thế giới đã và đang thay đổi mạnh mẽ. Do đó, sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế trong q trình cơng nghiệp hố - hiện đại hố để phù hợp với sự thay
đổi của nền kinh tế thế giới là con đường tất yếu của các quốc gia.
Ba là, xuất khẩu tạo nguồn vốn quan trọng để nhập khẩu cơng nghệ cao từ đó
phục vụ cho q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Cơng nghiệp hố,
hiện đại hố đất nước địi hỏi phải có nguồn vốn để có thể nhập khẩu máy móc, thiết
bị với công nghệ hiện đại để tăng tốc phát triển bắt kịp với các nước trên thế giới.


Nguồn vốn để nhập khẩu có thể được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau: chi tiêu

chính phủ, vay nợ, xuất khẩu,... nhưng nguồn vốn từ xuất khẩu vẫn là quan trọng
nhất.
Bốn là, xuất khẩu góp phần giải quyết cơng ăn việc làm, tăng thu nhập cho
người lao động. Sản xuất hàng hố xuất khẩu có khả năng thu hút được lượng lớn
lực lượng lao động vào làm việc với thu nhập cao từ đó góp phần cải thiện cuộc
sống. Đối với một nước như Việt Nam có nguồn lao động dồi dào, việc đẩy mạnh
sản xuất xuất khẩu không chỉ giải quyết được một lượng lớn lực lượng lao động thất
nghiệp có việc làm mà cịn tạo nên thu nhập ổn định hơn đối với từng đối tượng
trong lực lượng lao động.
2.2.

Cơ sở lý thuyết trong thương mại quốc tế

2.2.1. Lý thuyết thương mại mới
Lý thuyết thương mại mới được đề xuất Helpman và Paul Krugman (1985).
Nội dung chính của lý thuyết này là: Giữa các quốc gia có sự tương đồng về
tỷ lệ các yếu tố đầu vào vẫn có thể trao đổi thương mại do vấn đề lợi thế kinh tế nhờ
quy mô và sự khác biệt của sản phẩm. Một số giả thuyết của lý thuyết này như sau:
Một là, lợi thế tăng dần theo quy mơ. Hai là, thị trường hàng hố là cạnh tranh
khơng hoàn hảo.
Từ lý thuyết thương mại mới cho thấy ngoài những lợi thế sẵn có về điều kiện
tự nhiên, các quốc gia cịn có thể đạt được lợi thế kinh tế về quy mô nếu tập trung
sản xuất trên quy mơ lớn.
2.2.2. Lý thuyết về mơ hình trọng lực hấp dẫn trong thương mại quốc tế.
Mơ hình lực hấp dẫn lần đầu tiên được áp dụng cho thương mại quốc tế bởi
Tinbergen (1962). Tinbergen đã phát triển mơ hình để xác định mơ hình bình thường
hoặc tiêu chuẩn của thương mại quốc tế của 42 quốc gia nếu khơng có rào cản
thương mại. Từ nghiên cứu ban đầu của Tinbergen (1962) và Poyhonen (1963), mơ
hình trọng lực có dạng như sau:
Xj = Po Yi^1 Y"'|iỉ2 DijP3

Trong đó: Xij là dịng chảy thương mại từ nước i sang j ; Yi và Yj là GDP của


quốc gia i và j, Dij là khoảng cách địa lý giữa hai quốc gia.
Linneman (1966) tác giả đầu tiên cung cấp nền tảng lý thuyết cho mơ hình.
Ơng chỉ ra rằng phương trình trọng lực có thể được suy ra từ sự cân bằng giữa cung
của nước xuất khẩu i và cầu của nước nhập khẩu j. Trong đó, các yếu tố tác động tới
xuất khẩu từ quốc gia i và j được chia thành 3 nhóm:
Một là, Các yếu tố về phía cung (nước xuất khẩu i) bao gồm các yếu tố: các
yếu tố thể hiện quy mô kinh tế (tổng giá trị sản xuất của quốc gia hoặc năng lực sản
xuất của ngành, biến trễ xuất khẩu, biến trễ GDP, số lượng nguồn lực đầu vào (GDP
bình quân đầu người, yếu tố đại diện cho tỷ lệ dồi dào về tư bản trong sản xuất,
FDI, ...), lực lượng lao động.
Hai là, Các yếu tố về phía cầu (nước nhập khẩu j) bao gồm các yếu tố: giá
hàng hoá (được thể hiện bằng chỉ số điều chỉnh GDP và tỷ giá hối đoái thực tế), sự
biến động của giá hàng hố (được thể hiện thơng qua sự biến động của tỷ giá hối
đoái, tỷ lệ lạm phát), quy mô kinh tế của quốc gia nhập khẩu.
Ba là, các yếu tố hấp dẫn, cản trở bao gồm các yếu tố: khoảng cách địa lý,
chính sách thương mại, chất lượng của dịch vụ phía sau biên giới và các yếu tố hấp
dẫn khác.
Sau đó Bergstrand (1985) và một số nhà kinh tế học khác phê phán cách tiếp
cận của Lineman. Ơng cho rằng mơ hình của Lineman chưa hồn thiện do đã bỏ qua
sự tác động của biến giá. Ông đã bổ sung hai yếu tố giá (đại diện bằng chỉ số điều
chỉnh GDP) và tỷ giá hối đoái thực vào mơ hình của Lineman trước đó. Bergstrand
đã tiếp tục mở rộng nghiên cứu của mình, ơng kế thừa quan điểm của lý thuyết
thương mại mới về sự tồn tại của vấn đề hiệu suất tăng dần theo quy mô, bổ sung
vào mơ hình hai biến mới là sự dồi dào của các yếu tố đầu vào và biến thị hiếu. Đây
cũng là mơ hình tổng qt nhất và được các nhà nghiên cứu vận dụng nhiều nhất.
Cũng liên quan đến việc hồn thiện cơ sở lý thuyết của mơ hình, trích dẫn của
Rahman (2003) cho thấy Mathur (1999) xây dựng mơ hình trọng lực từ nền tảng của

lý thuyết thương mại mới, cụ thể là sự khác biệt của sản phẩm và hiệu quả tăng theo
quy mơ. Theo đó, Mathur cho rằng quy mô quốc gia (thể hiện qua GDP) và tính kinh


tế theo quy mô là các yếu tố quan trọng của dịng thương mại. Cụ thể, quốc gia có
quy mơ kinh tế (GDP) càng lớn thì càng có nhiều chủng loại hàng hóa bán ra, đồng
thời chi phí sản xuất sản phẩm sẽ càng giảm và thương mại của nước đó sẽ càng phát
triển. Do vậy, khối lượng thương mại phụ thuộc rất nhiều vào GDP.
Tóm lại, đã có rất nhiều nghiên cứu được thực hiện để bổ sung nền tảng cơ sở lý
thuyết cho mơ hình trọng lực. Phần lớn các nghiên cứu này đều được thực hiện dựa trên
các lý thuyết thương mại truyền thống như lý thuyết Ricardo và lý thuyết thương mại
mới. Điều đó giúp cho mơ hình trọng lực ngày càng hiệu quả và có độ tin cậy cao trong
việc lượng hóa các yếu tố tác động đến dịng thương mại hai chiều.
2.3.

Mơ hình nghiên cứu đề xuất
Trong phần này, tác giả trình bày các vấn đề sau: Một là, cơ sở đề xuất mô hình

nghiên cứu. Hai là, mơ hình và giả thuyết nghiên cứu.
2.3.1. Cơ sở đề xuất mơ hình nghiên cứu
Việc lựa chọn các biến đưa vào mơ hình phân tích dựa trên cơ sở các nghiên cứu
trước đây mang một số đặc điểm tương đồng về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội,...
với Việt Nam. Cụ thể như trong bảng 2.2 như sau:
Bảng 2.2. Bảng tổng hợp các biến và nguồn các nghiên cứu thực nghiệm
Mức độ tác
rri A 1 • Ẳ
Tên biến

động của


Nguồn các nghiên cứu thực nghiệm

các biến
Nguyễn Xuân Bắc (2010), Chan và
cộng sư (2007) Hatab và các cộng sự

Thu nhập bình
Các yếu tố
tác

động

quân của nước

(2010),Moudy
+

xuất khẩu

Hermawan

(2011),

Chen và cộng sự (2012), Trần Nhuận
Kiên và Ngô Thị Mỹ (2015), Đỗ Thị
Hoà Nhã, (2017)

đến cung
Dân số của nước
xuất khẩu


Zarzoso, (2003), Hatab và các cộng
+

sự (2010),Moudy Hermawan (2011),
Đỗ Thị Hoà Nhã, (2017)


Thu nhập bình

Chen và cộng sự (2012), Moudy

Các yếu tố quân của nước +
tác động nhập khẩu

Hermawan (2011), Đỗ Thị Hoà Nhã,

-Ị-Ả
đến cầu

Zarzoso, (2003), Moudy Hermawan

Dân

số

nước

nhập khẩu


+

(2017)
(2011), Trần Nhuận Kiên và Ngơ Thị
Mỹ (2015) ,Đỗ Thị Hồ Nhã, (2017)
Hatab và các cộng sự (2010),Zarzoso,
(2003 Chan và cộng sư (2007))

Tỷ giá hối đối

+/-

Kiên và Ngơ Thị Mỹ (2015),
Hatab và các cộng sự (2010),Chen và

Độ mở thương
Các yếu tố mại
rào cản,
hấp dẫn

+

Khoảng cách địa


cộng sự (2012), Trần Nhuận Kiên và
Ngô Thị Mỹ (2015)

Chỉ số cơ sở hạ
tầng


Nguyễn Xuân Bắc (2010) Trần
Nhuận

Zarzoso, (2003)
+
Hatab và các cộng sự (2010),Chen và
-

cộng sự (2012), Nguyễn Xuân Bắc
(2010)
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả)

Dựa vào lý thuyết về mơ hình trọng lực hấp dẫn (phân tích trong mục 2.2.2) và
bảng tổng hợp 2.3.1, cơ sở đưa các biến vào trong mơ hình như sau:
Thứ nhất, GDP bình qn của quốc gia xuất khẩu, GDP bình quân của quốc gia
nhập khẩu, khoảng cách địa lý là 3 yếu tố cơ bản của mơ hình trọng lực hấp dẫn.
Thứ hai, theo Linneman (1966) đã chia mơ hình trọng lực thành 3 phần bao
gồm: các yếu tố ảnh hưởng đến cung, các yếu tố ảnh hưởng đến cầu, các yếu tố rào cản,
hấp dẫn. Dựa vào tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm về xuất khẩu hàng hố nói
chung và xuất khẩu hàng may mặc nói riêng. Tác giả đề xuất đưa các biến cịn lại vào
mơ hình như sau: các yếu tố ảnh hưởng đến cung được đại diện bằng hai yếu tố: thu
nhập bình quân của nước xuất khẩu (PGDP của Việt Nam), dân số của Việt Nam (POP


của Việt Nam), các yếu tố ảnh hưởng đến đến cầu được đại diện bằng hai yếu tố: thu
nhập của quốc gia nhập khẩu (PGDP của nước nhập khẩu), dân số của quốc gia nhập
khẩu (POP của quốc gia nhập khẩu), các yếu tố rào cảo, hấp dẫn được đại diện bằng 4
yếu tố: tỷ giá hối đoái thực, độ mở thương mại của quốc gia xuất khẩu, chỉ số cơ sở hạ
tầng của quốc gia xuất khẩu, khoảng cách địa lý giữa hai quốc gia.

2.3.2. Mơ hình nghiên cứu đề xuất và giả thuyết nghiên cứu
Dựa vào đề xuất mơ hình nghiên cứu ở mục 2.3.2. Tác giả đề xuất mơ hình
nghiên cứu mơ hình được viết dưới dạng logarit tự nhiên cụ thể như sau:
ln(1 + EXij) = Po+Pi ln(PGDPit * PGDPji) + ()y ln(POPu * POPji)
+ P3 ln(DISTij) + P4ln(RERijt) + jl, ln(INFASit)
+ @6 ln(OPENit) + uijt
Trong đó:
EXjj: Kim ngạch xuất khẩu may mặc của Việt Nam sang nước nhập khẩu j vào
năm t. Vì một số quan sát nhận dữ liệu là 0 tức là biến phụ thuộc khơng có số liệu vào
một năm nào đó trong thời gian nghiên cứu). Do đó, để khắc phục trường hợp này các
biến phụ thuộc khơng có số liệu sẽ được chuyển từ InEXij thành ln(1 + EXtj).
Điểm lưu ý là các biến độc lập của mơ hình gồm có: GDP bình qn đầu người
và dân số, được tính gộp chung kết quả của cả Việt Nam và nước nhập khẩu. Ở Việt
Nam, kỹ thuật gộp biến được nhiều nghiên cứu thực nghiệm sử dụng nhằm phản ánh rõ
hơn hơn tác động của các yếu tố này tới kim ngạch xuất khẩu và hạn chế một số khuyết
điểm trong kỹ thuật phân tích định lượng, điển hình: Do Tri Thai (2006), Từ Thúy Anh
và cộng sự (2008), Trần Nhuận Kiên và Ngơ Thị Mỹ (2015).
PGDPít * PGDPjt: Biến gộp GDP bình quân đầu người của Việt Nam và các nước nhập
khẩu j vào năm t.
POPít * POPjt: Biến gộp tổng dân số của Việt Nam và các nước nhập khẩu j vào năm t.
DISTIj : Khoảng cách địa lý từ Hà Nội đến thủ đô của các nước nhập khẩu j
RERijt: Tỷ giá hối đoái thực của VND với đồng tiền nước nhập khẩu j vào năm t.
INFASít: Chỉ số cơ sở hạ tầng của Việt Nam vào năm t.
OPENít: Độ mở thương mại của Việt Nam vào năm t.


Giải thích các biến và giả thuyết nghiên cứu:


PGDPít * PGDPjt: Biến gộp thu nhập bình quân đầu người thực của Việt

Nam và nước nhập khẩu vào năm t (Đơn vị: triệu USD).
Thu nhập bình quân đầu người là yếu tố cơ bản của mơ hình, đại diện cho cả thu

nhập của người tiêu dùng (yếu tố tác động đến cầu) và sự dồi dào của tư bản (yếu tố tác
động đến cung). Về mặt lý thuyết, mặc dù sự gia tăng của thu nhập bình qn đầu người
có thể làm gia tăng cả cung và cầu hàng may mặc của quốc gia. Tuy nhiên, với đặc điểm
nổi bật trong quan hệ thương mại hai chiều giữa Việt Nam và các nước nhập khẩu may
mặc lớn của Việt Nam là tính bổ sung cao, ít cạnh tranh, trong đó may mặc vẫn ln là
mặt hàng xuất khẩu có thế mạnh của Việt Nam. Từ đó, tác giả kỳ vọng thu nhập bình
qn đầu người có tác động cùng chiều tới cung xuất khẩu của Việt Nam và cầu nhập
khẩu của nước nhập khẩu. Nói cách khác, mối quan hệ giữa PGDPít * PGDPjt và kim
ngạch xuất khẩu hàng may mặc của Việt nam có quan hệ cùng chiều. Từ đây, tác giả
đưa ra giả thuyết như sau:
Hi: Biến PGDPit * PGDPjt có tương quan cùng chiều với biến kim ngạch xuất
khẩu may mặc của Việt Nam.


POPít * POPjt: Biến gộp dân số của Việt Nam và các nước nhập khẩu j vào năm
t.
Đây cũng là yếu tố cơ bản của mơ hình, đại diện cho cả lực lượng lao động (yếu

tố tác động đến cung) và quy mô thị trường (yếu tố tác động đến cầu). Tương tự như
biến gộp thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam và nước nhập khẩu, mặc dù sự gia
tăng của dân số có thể làm gia tăng cả cung và cầu hàng may mặc. Tuy nhiên, căn cứ
vào đặc điểm quan hệ thương mại giữa Việt Nam và các nước nhập khẩu hàng may mặc
của Việt Nam, tác giả kỳ vọng giữa biến POPít * POPjt và kim ngạch xuất khẩu hàng
may mặc có quan hệ cùng chiều. Từ đây tác giả đưa ra giả thuyết như sau:
H2: Biến POPit * POPjt: có tương quan cùng chiều với biến kim ngạch xuất khẩu
may mặc của Việt Nam.



DISTIj : Khoảng cách địa lý từ Hà Nội đến thủ đô của nước nhập khẩu j (đơn vị:
km).


×